Tiết 101: Văn học ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
A. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS:
- Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã
học.
- Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài nghị luận
đã học.
- Nắm vững đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.
B. Phương tiện thực hiện:
- Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ.
- Học sinh: soạn theo các câu hỏi SGK
C. Tổ chức bài học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc ôn tập ở nhà của học sinh.
* Giới thiệu bài: GV thực hiện
* Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: Tóm tắt nội dung và
đặc điểm nghệ thuật của các bài văn nghị
luận.
- GV lập bảng theo mẫu, dùng đèn chiếu.
- Trình bày phần chuẩn bị của
mình câu 1.
Stt Tên bài Tác giả
Đề tài
nghị luận
Luận điểm
Phương
pháp lập
luận
Nghệ thuật
1 Tinh
thần yêu
nước
của
nhân
dân ta
Hồ Chí
Minh
Tinh thần
yêu nước
của dân
tộc Việt
Nam
Dân ta có một lòng nồng
nàn yêu nước, đó là truyền
thống quí báu của ta.
Chứng minh Bố cục chặt
chẽ, dẫn
chứng chọn
lọc.
2 Sự giàu
đẹp của
Tiếng
Việt
Đặng
Thai
Mai
Sự giàu
đẹp của
Tiếng Việt
Tiếng Việt có những đặc
sắc của thứ tiếng đẹp, một
thứ tiếng hay.
Chứng minh
(kết hợp giải
thích)
Bố cục mạch
lạc kết hợp
chặt chẽ
3 Đức tính
giản dị
của Bác
Hồ
Phạm
Văn
Đồng
Đức tính
giản dị của
Bác Hồ
Bác giản dị trong mọi
phương diện: bữa ăn
(cơm), cái nhà (ở), lối
sống (cách), nói và viết.
Sự giản dị ấy đi liền với sự
Chứng minh
(kết hợp giải
thích) (kết
hợp giải thích
và bình luận)
Dẫn chứng
cụ thể
_____________________________________________________________________________
Giáo án Ngữ văn 7: Giáo viên: Hoàng Thị Vân. Trường THCS Nguyễn Thái Bình
Tuần 27
Tiết 101: Ôn tập văn nghị luận.
Tiết 102: Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
Tiết 103: Trả bài tập số 5, bài kiểm tra TV, Văn
.Tiết 103: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích
Ngaìy soaûn: 04/03/2010
Ngaìy giaíng: 08/03/2010
phong phú rộng lớn về đời
sống tinh thần của Bác.
4
Ý nghĩa
văn
chương
Hoài
Thanh
Văn
chương và
ý nghĩa
của nó đối
với con
người
Nguồn gốc của văn
chương là ở tình thương
người, thương muôn loài,
muôn vật. Văn chương
hình dung và sáng tạo ra
sự sống, nuôi dưỡng và
làm giàu cho tình cảm con
người.
Kết hợp giải
thích và bình
luận.
Trình bày
những vấn đề
phức tạp
ngắn gọn.
HOẠT ĐỘNG 2: Củng cố hiểu biết về đặc trưng của nghị luận qua sự đối sánh với loại
hình trữ tình và tự sự.
- Hãy trình bày phần chuẩn bị về điểm a của câu 3/ SGK 67, có thể minh họa bằng các ví
dụ trong các văn bản đã học?
Stt Thể loại Yếu tố chủ yếu Tên bài ví dụ
1 Truyện ký
- Cốt truyện, miêu tả
- Nhân vật
- Nhân vật kể chuyện
- Nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng,
con người, câu chuyện.
- Dế mèm phiêu lưu ký
- Buổi học cuối cùng
- Cây tre Việt Nam
2 Trữ tình
- Tâm trạng, cảm xúc
- Hình ảnh vần nhịp, nhân vật trữ
tình
- Ca dao, dân ca trữ tình
- Nam quốc sơn hà, Mưa,
Lượm.
3 Nghị luận
- Luận đề
- Luận điểm
- Luận cứ
- Luận chứng
- Tinh thần yêu nước
- Sự giàu đẹp của Tiếng
việt
- Đức tính giản dị của Bác
Hồ
- Ý nghĩa văn chương.
- Nêu đặc trưng của văn nghị luận?
- GV bổ sung:
+ Các thể loại tự sự như truyện kí chủ yếu
dùng phương thức miêu tả và kể, nhằm tái
hiện sự vật, hiện tượng con người, câu
chuyện.
+ Các thể loại trữ tình như thơ, tùy bút
dùng phương thức biểu cảm để thể hiện
tình cảm.
Xây dựng các hình tượng nghệ thuật với
nhiều dạng thức khác nhau như nhân vật,
hình tượng thiên nhiên, đồ vật.
+ Văn nghị luận chủ yếu dùng phương
thức lập luận bằng lí lẽ, dẫn chứng.
- HS trình bày phần chuẩn bị
điểm b.
- Các thể loại tự sự như truyện
kí chủ yếu dùng phương thức
miêu tả và kể.
-Các thể loại trữ tình như thơ,
tùy bút dùng phương thức biểu
cảm
- Văn nghị luận chủ yếu dùng
phương thức lập luận bằng lí
lẽ, dẫn chứng.
_____________________________________________________________________________
Giáo án Ngữ văn 7: Giáo viên: Hoàng Thị Vân. Trường THCS Nguyễn Thái Bình
2
+ Văn nghị luận cũng có hình ảnh, cảm
xúc, nhưng các lập luận với hệ thống các
luận điểm, luận cứ chặt chẽ, xác đáng.
- Những câu tục ngữ trong bài 18, 19 có
thể coi là văn bản nghị luận đặc biệt
không? Tại sao?
- GV: Xét một cách chặt chẽ thì không
thể nói như vậy.
Xét một cách đặc biệt dựa vào những đặc
điểm chủ yếu của văn bản nghị luận thì
cũng có thể coi mỗi câu tục ngữ là một
văn bản nghị luận, mỗi câu tục ngữ là một
luận đề, hình ảnh chưa được chứng minh.
Tục ngữ là lối nói bằng hình ảnh nêu vấn
đề, luận đề mang tính lí trí.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Em hãy đánh dấu X vào câu trả lời mà
em cho là đúng?
+ Một bài thể trữ tình:
+ Trong văn bản nghị luận:
+ Tục ngữ có thể coi là:
HOẠT ĐỘNG 4:
GV: Nghị luận là một hoạt động ngôn
ngữ phổ biến trong đời sống và gián tiếp
của con người. Văn nghị luận dùng lí lẽ,
dẫn chứng và bằng cách lập luận. Các
- Có thể coi mỗi câu tục ngữ là
văn bản nghị luận khái quát,
ngắn gọn.
a. Không có cốt truyện.
b. Không có cốt truyện nhưng
có thể có nhân vật.
c. Chỉ thể hiện trực tiếp tình
cảm, cảm xúc của tác giả.
d. Có thể biểu hiện gián tiếp
tình cảm, cảm xúc qua hình ảh
thiên nhiên, con người haợc sự
việc.
a. Không có cốt truyện, nhân
vật.
b. Không có yếu tố miêu tả, tự
sự.
c. Có thể biểu hiện tình cảm,
cảm xúc.
d. không sử dụng phương thức
biểu cảm.
a. Văn bản nghị luận.
b. Không phải văn bản nghị
luận.
c. một loại văn bản nghị luận
đặc biệt ngắn gọn.
_____________________________________________________________________________
Giáo án Ngữ văn 7: Giáo viên: Hoàng Thị Vân. Trường THCS Nguyễn Thái Bình
3
phương pháp lập luận thường gặp là
chứng minh, giải thích.
4/ Củng cố:
- Phần bài tập.
5/ Dặn dò:
- Xem lại phần ôn tập.
- Học thuộc ghi nhớ các bài 20, 21, 23, 24
- Chuẩn bị bài Dùm cụm từ chủ vị để mở rộng câu.
_____________________________________________________________________________
Giáo án Ngữ văn 7: Giáo viên: Hoàng Thị Vân. Trường THCS Nguyễn Thái Bình
4
ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN (T.T)
A. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS:
- Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lapạ luận của các bài văn nghị luận đã
học.
- Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài nghị luận
đã học.
- Nắm vững đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.
B. Phương tiện thực hiện:
- Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ.
- Học sinh: soạn theo các câu hỏi SGK
C. Tổ chức bài học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật trong 4 bài văn nghị luận em đã học ?
* Giới thiệu bài: GV thực hiện
* Tiến trình tổ chức các hoạt động: Luyện tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Câu 1: Tục ngữ là gì ?
Câu 2: Tục ngữ và ca dao khác nhau ở điểm nào ?
Câu 3: Nêu các câu tục ngữ về dự báo thời tiết em đã học ?
Câu 4: Nêu các câu tục ngữ về lao động sản xuất em đã học ?
Câu 5: Nêu các câu tục ngữ về con người và xã hội em đã học ?
Câu 6 : Bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” đề cập đến lòng yêu nước trong lĩnh vực nào?
Câu 7: Lòng yêu nước trong “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” được thể hiện dưới dạng nào?
Câu 8: Tác giả chứng minh sự giàu đẹp của Tiếng Việt về mặt nào?
Câu 9: Để chứng minh sự giàu có và khả năng phong phú của Tiếng Việt, tác giả đã sử dụng kiểu
lập luận gì?
Câu 10: Chứng cứ nào được tác giả dùng để nói lên cái đẹp của Tiếng Việt?
Câu 11: Chứng cứ nào được tác giả dùng để chứng minh sự giản dị trong bữa ăn của Bác Hồ?
Câu 12: Công dụng nào của văn chương được Hoài Thanh khẳng định trong bài viết của mình?
Câu 13: Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?
Câu 14:Viết 1 đoạn văn theo lối liệt kê khoảng 4 -5 câu có sử dụng mô hình liên kết “từ …
đến…”
4. Củng cố : Giải đáp một số thắc mắc của học sinh.
5. Dặn dò : Ôn tập kĩ chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
_____________________________________________________________________________
Giáo án Ngữ văn 7: Giáo viên: Hoàng Thị Vân. Trường THCS Nguyễn Thái Bình
5
Tiết 102: Tiếng Việt DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU
A. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS:
- Hiểu được thế nào là cụm chủ vị (C -V) để mở rộng câu (tức dùng cụm C-V để làm
thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ).
- Nắm được các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu.
B. Phương tiện thực hiện:
- Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ.
- Học sinh: soạn theo các câu hỏi SGK
- Phương pháp: câu hỏi, qui nạp.
C. Tổ chức bài học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc ghi nhớ, làm bài tập số 3.
* Giới thiệu bài: GV thực hiện
* Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách dùng
cụm C-V để mở rộng câu.
Bước 1:
- Tìm cụm danh từ trong câu sau?
Văn chương gây cho ta những tình cảm ta
không có, luyện cho ta những tình cảm ta
sẵn có.
Bước 2:
- Phân tích cấu tạo của cụm danh từ và
cấu tạo của phụ ngữ trong cụm danh từ?
GV phân tích:
Định ngữ
trước
Trung tâm Định ngữ
sau
Những Tình cảm Ta không có
Những Tình cảm Ta sẵn có
Cả hai cụm danh từ này có trung tâm là
danh từ tình cảm, phụ ngữ chỉ lượng
đứng trước trung tâm là những và phụ
ngữ đứng sau trung tâm là các cụm chủ
vị.
+ Ta/ không có
+ Ta/ sẵn có
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ I/SGK
* Bài tập nhanh: (bảng phụ)
- Xác định cụm chủ vị làm định ngữ trong
các câu sau?
1/ Căn phòng tôi ở rất đơn sơ.
2/ Nam đọc quyển sách tôi cho mượn.
HOẠT ĐỘNG 2: HDHS tìm hiểu các
trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng
- Cụm danh từ trong câu:
“những tình cảm ta không có”,
“những tình cảm ta sẵn có”
- Những tình cảm ta/ không có
ĐN trước TTâm ĐN sau
- Những tình cảm ta/ sẵn có
ĐN trước TTâm ĐN sau
- HS đọc ghi nhớ 1/ SGK
- Cụm chủ vị làm định ngữ:
Câu 1: Tôi/ ở
Câu 2: Tôi/ cho mượn.
I/ Thế nào là
dùng cụm C-V
để mở rộng câu?
- Khi nói, viết có
thể dùng những
cụm từ có hình
thức giống câu
đơn bình thường.
- Ghi nhớ 1/ SGK
_____________________________________________________________________________
Giáo án Ngữ văn 7: Giáo viên: Hoàng Thị Vân. Trường THCS Nguyễn Thái Bình
6
câu . (bảng phụ)
- Tìm cụm C-V làm thành phần câu và vai
trò của chúng trong câu sau?
a/ Chị Ba đến khiến tôi rất vui và vững
tâm. (Bùi Đức Ái)
b/ Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta
tinh thần rất hăng hái. (Hồ Chí Minh)
c/ Chúng ta có thể nói rằng trời sinh lá
sen để bao bọc cốm, cũng như trời sinh
cốm nằm ủ trong lá sen. (Thạch Lam)
d/ Nói cho đúng thì phẩm giá của Tiếng
Việt chỉ mới thật sự được xác định và
đảm bảo từ Cách mạng tháng tám thành
công. (Đặng Thai Mai)
- GV giảng giải:
a/ Điều gì khiến người nói “tôi” rất vui và
vững tâm? chị Ba đến.
b/ Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta
thế nào? Tinh thần rất hăng hái.
c/ Chúng ta có thể nói gì? Trời sinh lá
sen để bao bọc cốm, cũng như trời sinh
cốm nằm ủ trong lá sen.
d/ Nói cho đúng thì phẩm giá của Tiếng
Việt chỉ mới thật sự được xác định và
đảm bảo từ ngày nào? (từ ngày) Cách
mạng tháng tám thành công.
- Cho biết mỗi cụm C-V trên đây đóng vai
trò gì?
- GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ 2/ SGK
- Xác định và gọi tên các cụm C-V làm
thành phần câu?
a/ Mẹ về khiến cả nhà đều vui vì ai cũng
mong.
b/ Tôi nhìn qua khe cửa thấy em tôi đang
vẽ tranh những bức tranh mà cha tôi đã
hướng dẫn.
HOẠT ĐỘNG 3: Gọi 3 HS đọc lại ghi
nhớ 1,2/SGK
a/ Chị Ba/ đến.
b/… Tinh thần/ rất hăng hái.
c/ … Trời/ sinh lá sen để bao
bọc cốm, cũng như cốm/ nằm ủ
trong lá sen.
d/ … Cách Mạng tháng tám/
thành công.
- Câu a làm chủ ngữ
- Câu b làm vị ngữ
- Câu c làm phụ ngữ trong cụm
động từ
- Câu d làm phụ ngữ trong cụm
danh từ
- Đọc ghi nhớ 2/ SGK
a/ Mẹ về: cụm C-V làm chủ
ngữ.
- Cả nhà đều vui, ai cũng
mong: Cụm C-V làm bổ ngữ.
b/ Tôi nhìn qua khe cửa: Cụm
C-V làm chủ ngữ.
- Tôi đang vẽ: Cụm C-V làm
bổ ngữ.
- cha tôi đã hướng dân: Cụm
C-V làm định ngữ
II/ Các trường
hợp dùng cụm
C-V để mở rộng
câu
- Thành phần chủ
ngữ, vị ngữ, các
phụ ngữ, cụm
danh từ, cụm
động từ, cụm tính
từ đều có cấu tạo
bằng C-V
- Ghi nhớ 2/ SGK
_____________________________________________________________________________
Giáo án Ngữ văn 7: Giáo viên: Hoàng Thị Vân. Trường THCS Nguyễn Thái Bình
7
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập
- Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc
thnàh phần cụm từ trong các câu dưới
đây? Cho biết mỗi cụm C-V làm thành
phần gì?
- HS đọc lại ghi nhớ 1,2/SGK
a/ chỉ riêng những người
chuyên môn mới định được (C-
V làm định ngữ)
b/ … khuôn mặt đầy đặn (C-V
làm vị ngữ)
c/ … các cô gái làng Vòng đỗ
gánh (C-V làm chủ ngữ)
d/… một bàn tay đập vào vai
(C-V làm chủ ngữ)
…. hắn giật mình… (C-V làm
bổ ngữ)
III/ Luyện tập:
4/ Củng cố: phần bài tập
5/ Dặn dò: Tiết sau trả bài TLV
_____________________________________________________________________________
Giáo án Ngữ văn 7: Giáo viên: Hoàng Thị Vân. Trường THCS Nguyễn Thái Bình
8
Tiết 103: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5, TIẾNG VIỆT, VĂN HỌC
A. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS:
- Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản lập luận chứng minh, về
công việc tạo lập văn bản nghị luận và về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu.
- Đánh giá được chất lượng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân mình,
nhờ đó, có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài
sau.
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5
B. Phương tiện thực hiện
- Giáo viên: Ghi lại lỗi, chọn bài văn hay nhất đọc trước lớp
- Học sinh: Vở nháp để sửa các câu văn sau.
- Phương pháp: câu hỏi, qui nạp.
C. Tổ chức bài học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Không có
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
I. Chép đề lên bảng : Chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ đời sống của chúng ta.
II. Xác định yêu cầu đề bài:
1/ Thể loại : Văn chứng minh
2/ Nội dung : Chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ đời sống của chúng ta.
Hoạt động 2:
III. Lập dàn ý đại cương:
- Mở bài : Nêu vấn đề cần chứng minh : Bảo vệ rừng là bảo vệ đời sống của chúng ta.
- Thân bài : Nêu được 2 ý chính :
+ Lợi ích của rừng.
+ Tác hại của việc phá hoại rừng
+ Nêu được các dẫn chứng thực tế
- Kết bài: Khẳng định lại vấn đề cần chứng minh.
Hoạt động 3:
IV. Nhận xét bài viết:
1. Ưu điểm: Nêu được dẫn chứng phong phú, lập luận chặt chẽ ở 1 số bài.
2. Khuyết điểm : Một vài bài chưa nắm được cách làm bài văn lập luận chứng minh.
Hoạt động 4:
V. Phần sửa lỗi:
1. Lỗi chính tả:
2. Lỗi về từ, câu:
Hoạt động 5:
VI. Phát bài – đọc bài hay – kết quả điểm
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, VĂN HỌC
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Qua bài viết cũng cố lại nhận thức về các nội dung đã học từ giá trị nội dung tư
tưởng à hình thức, thể loại, bố cục, lối kể chuyện. Học sinh nhận rõ ưu, nhược điểm
trong bài viết của mình để có ý thức sữa chữa và khắc phục.
II/ CHUẨN BỊ: -GV: Trả bài.
-HS:
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
_____________________________________________________________________________
Giáo án Ngữ văn 7: Giáo viên: Hoàng Thị Vân. Trường THCS Nguyễn Thái Bình
9
A/Ổn định:
B/Bài cũ:
C/Bài mới:
*HOẠT ĐỘNG 1:
-GV nêu yêu cầu của tiết
trả bài và nêu nhận xét
về bài kiểm tra.
*HOẠT ĐỘNG 2:
-GV trả bài cho học
sinh.
-Học sinh tự đọc bài
mình trên cơ sở lời phê,
sữa chữa và điểm số GV
đã cho.
*HOẠT ĐỘNG 3:
-Chữa bài theo đáp án.
-GV đèn chiếu đáp án
lên bảng – cùng học sinh
phân tích chữa từng câu
phần trắc nghiệm:
- GV cho học sinh trả lời
các câu hỏi tự luận
-HS lắng nghe.
-HS nhận bài.
-HS nghe.
-HS trả lời
Các bạn nhận xét
.
I/Nêu yêu cầu bài kiểm tra:
II/Trả bài:
III/Chữa bài theo đáp án:
VĂN HỌC:
I/ Trắc nghiệm: (3điểm)
Đề A:
1D 2C 3D 4C 5D 6C 7D 8D 9C 10C 11B 12A
Đế B:
1C 2C 3D 4B 5D 6C 7D 8D 9B 10C 11B 12C
II/ Tự luận: (7điểm)
Câu 1: (2 điểm): Ghi nhớ SGK trang 27
Câu 2 (3 điểm):
- Chép đúng hai câu tục ngữ, mỗi câu 0.5 điểm.
- Trả lời đúng nội dung mỗi câu 1 điểm
Câu 3: (2 điểm) Viết đúng, có nghĩa, có đủ từ 4
-5 câu.
TIẾNG VIỆT
Đề A:
1C. 2B. 3B. 4A. 5C. 6A. 7C. 8B
Đế B:
1D 2C 3C 4D 5A 6B 7C 8B
II/ Tự luận: (6điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Nêu đúng, đủ NDBH/ SGK 5
Câu 2: (4 điểm)
Phân loại đúng. mỗi câu 0,5 điểm.
Xác định đúng trạng ngữ, mỗi câu 0,5 điểm.
Câu 3: (1 điểm)
Nêu đúng công dụng của trạng ngữ, 1 điểm
4/ Củng cố:
Nhắc lại những thiếu sót cần rút kinh nghiệm cho bài sau:
5/ Dặn dò:
_____________________________________________________________________________
Giáo án Ngữ văn 7: Giáo viên: Hoàng Thị Vân. Trường THCS Nguyễn Thái Bình
10
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích.
- Chuẩn bị cho tiết làm bài viết.
_____________________________________________________________________________
Giáo án Ngữ văn 7: Giáo viên: Hoàng Thị Vân. Trường THCS Nguyễn Thái Bình
11
Tiết 104: TLV TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH
A. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS:
- Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích.
B. Phương tiện thực hiện:
- Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ.
- Học sinh: soạn theo các câu hỏi SGK
- Phương pháp: Phân tích qui nạp, luyện tập.
C. Tổ chức bài học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh
* Giới thiệu bài: GV thực hiện
* Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nhu cầu giải
thích trong đời sống.
- Trong đời sống, khi nào người ta cần
được giải thích. Hãy nêu một số câu hỏi
về nhu cầu giải thích hằng ngày?
- GV: ghi lên bảng các câu hỏi. Vì sao?
Để làm gì? Là gì? Có ý nghĩa gì?
- GV: Muốn trả lời, tức là giải thích các
vấn đề nêu trên phải đọc, nghiên cứu, tra
cứu, phải hiểu, phải có tri thức mới làm
được.
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu phép lập
luận giải thích
- HS đọc bài văn Lòng khiêm tốn/ SGK
- Bài văn giải thích vấn đề gì ? Và giải
thích như thế nào?
- Để tìm hiểu phương pháp giải thích, em
hãy chọn và ghi vào vở những câu định
nghĩa: Lòng khiêm tốn có coi là một bản
tính Đó có phải là cách giải thích
không?
- GV giảng: khiêm tốn là tính nhã nhặn,
khiêm tốn thường hay tự cho mình là
kém. Khiêm tốn là biết mình và hiểu
người.
- Bài văn giải thích có thể đặt câu hỏi để
khêu gợi giải thích ntn?
- GV: Ví dụ khiêm tốn là gì? Khiêm tốn
- Trong đời sống của con
người, nhu cầu cần giải thích
to lớn. Gặp một hiện tượng
mới lạ, con người chưa hiểu thì
nhu cầu giải thích nảy sinh.
- Ví dụ vì sao lại có nguyệt
thực? Vì sao nước biển mặn?
- HS đọc bài văn Lòng khiêm
tốn/ SGK
- Bài văn giải thích vấn đề lòng
khiêm tốn. Giải thích bằng
cách so sánh với các sự việc,
hiện tượng trong đời sống hàng
ngày.
- Khiêm tốn là tính nhã nhặn,
khiêm tốn thường hay tự cho
mình là kém khiêm tốn là
biết mình, hiểu người.
- Đó là cách giải thích vì nó trả
lời cho câu hỏi khiêm tốn là
gì ?
I/ Mục đích và
phương pháp
giải thích :
- Mục đích giải
thích là để nhận
thức, hiểu rõ sự
vật, hiện tượng.
- Phương pháp
muốn giải thích
được sự vật thì
phải hiểu, phải
học hỏi, phải có
kiến thức nhiều
mặt.
_____________________________________________________________________________
Giáo án Ngữ văn 7: Giáo viên: Hoàng Thị Vân. Trường THCS Nguyễn Thái Bình
12
có lợi, co hại gì cho ai? Các biểu hiện
khiêm tốn có làm hạ thấp con người
không?
- Tìm bố cục của bài, chỉ ra mối quan hệ
của mở bài, thân bài, kết bài?
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập
- Đọc đoạn văn sau, cho biết vấn đề cần
được giải thích và phương pháp giải
thích trong bài ?
a/ Mở bài: Lòng khiêm tốn có
thể coi là một bản lĩnh căn bản
cho con người trong nghệ thuật
xử thế và đối đãi với sự vật.
- Mối quan hệ giữa mở bài với
thân bài đoạn: ‘Điều quan
trọng của khiêm tốn với mọi
người’
b/ Thân bài: Đặt câu hỏi:
- Vậy khiêm tốn là gì ?
+ Khiêm tốn là tính nhã nhặn,
biết sống một cách nhún
nhường không nhằm mục
đích khoe khoang, tự đề cao cá
nhân.
+ Người khiêm tốn thường hay
tự cho mình là kém còn phấn
đấu
- Tại sao con người lại phải
khiêm tốn như thế?
Đó là cuộc đời là một cuộc đấu
tranh.
c/ Kết bài : khẳng định lại lòng
khiêm tốn.
Tóm lại: con người khiêm tốn
là con người hoàn toàn biết
mình, hiểu người
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS đọc bài: Lòng nhân đạo.
- Vấn đề cần được giải thích đó
là lòng nhân đạo tức là lòng
biết thương người.
- Phương pháp giải thích.
- Đặt câu hỏi :
- Thế nào là lòng biết thương
yêu người?
- Thế nào là lòng nhân đạo?
- Ghi nhớ SGK.
4/ Củng cố:
- Đọc bài tham khảo.
5/ Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Soạn bài : Sống chết mặc bay
_____________________________________________________________________________
Giáo án Ngữ văn 7: Giáo viên: Hoàng Thị Vân. Trường THCS Nguyễn Thái Bình
13