Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Thực trạng và 1 số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại ngân hàng Thương mại cổ phần mỹ xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGÔ HÀ THÁI QUANG VINH

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KẾ TOÁN CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP MỸ XUYÊN

Chuyên ngành : Kế Toán Doanh Nghiệp

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xuyên, tháng 6/2009


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KẾ TOÁN CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP MỸ XUYÊN

Chuyên ngành : Kế Toán Doanh Nghiệp

Sinh viên thực hiện : NGÔ HÀ THÁI QUANG VINH
Lớp : DH6KT2 Mã số Sv: DKT052251
Người hướng dẫn : Ths. TRÌNH QUỐC VIỆT


Long Xuyên, tháng 6/2009


KHĨA LUẬN ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn: Ths.Trình Quốc Việt
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 1: …………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 2: ……………….
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm và bảo vệ khóa luận
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày 15 tháng 06 năm 2009


LỜI CẢM ƠN

Qua 4 năm học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học An Giang em nhận thấy
mình đã tiến bộ hơn rất nhiều đặc biệt là về kiến thức chuyên môn. Em xin cảm ơn Ban
Giám Hiệu nhà trường đã tạo điều kiện và môi trường tốt để chúng em học tập và
nghiên cứu.
Em xin cảm ơn các thầy cô, nhất là các thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm thực tế tạo cho
em một nền tảng kiến thức khá vững chắc để áp dụng vào công việc sau này. Đặc biệt,
em xin chân thành cảm ơn thầy Trình Quốc Việt đã tận tình hướng dẫn, góp ý, giúp đỡ

em hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại ngân hàng Mỹ Xuyên, em đã học hỏi được rất nhiều
kiến thức, kinh nghiệm thực tế quý báu. Em xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc đã
tạo điều kiện thuận lợi để em hồn thành khóa thực tập. Em xin cám ơn các anh chị ở
Phịng kế tốn chi nhánh Long Xun - Ngân hàng Mỹ Xuyên, đặc biệt em xin chân
thành cám ơn anh Hải - kế toán trưởng, chị Trúc, chị Hương - kế toán tiền vay, mặc dù
bận rộn với cơng việc nhưng vẫn tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn, tạo điều kiện cho em tiếp
xúc với các nghiệp vụ thực tế tại ngân hàng.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè. Cám ơn mọi người đã quan tâm, gắn bó, giúp đỡ em
trong thời gian qua.
Cuối cùng, em xin gửi đến quý thầy cô, các anh chị ở ngân hàng Mỹ Xuyên, gia
đình và bạn bè lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công.
Xin chân thành cảm ơn!
Long Xuyên, ngày 15 tháng 6 năm 2009
Sinh viên thực tập
Ngô Hà Thái Quang Vinh


PHẦN TÓM TẮT
……oOo…….
Trong hoạt động ngân hàng, nghiệp vụ kế tốn cho vay có vai trị rất quan trọng.
Bộ phận kế tốn cho vay khơng chỉ làm nhiệm vụ phản ánh, ghi chép tất cả các nghiệp
vụ cho vay phát sinh tại ngân hàng mà còn là kênh cung cấp thông tin đầu vào quan
trọng cho các bộ phận khác, phục vụ hữu hiệu cho công tác quản lý giúp hiệu quả tín
dụng nói riêng và hiệu quả hoạt động của ngân hàng nói chung ngày càng được nâng
cao. Lĩnh vực kế toán cho vay bao gồm nhiều nghiệp vụ phức tạp, chi tiết, chứa đựng
nhiều thông tin quan trọng thơng qua đó có thể nắm bắt chính xác tình hình sử dụng vốn
tại ngân hàng đang diễn ra theo chiều hướng nào.
Trong năm 2008, cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bắt nguồn từ khủng hoảng tín
dụng nhà đất tại Mỹ. Từ đó, người ta bắt đầu đề cao vai trị của kế tốn hơn, xem đó

như là cơng cụ dự báo rủi ro để kịp thời ngăn chặn. Chính phủ nhiều nước đã đã chi ra
những khoản tiền khổng lồ để kích thích nền kinh tế phát triển dựng dậy. Tại Việt Nam,
chính phủ thực hiện các gói kích cầu thơng qua các chương trình HTLS nhằm vào các
đối tượng dễ bị ảnh hưởng nhất bởi cuộc suy thối kinh tế tồn cầu. Việc HTLS của
chính phủ được thực hiện dưới hình thức Chính phủ sẽ bù đắp một phần lãi suất cho vay
khi đối tượng được HTLS vay vốn tại các ngân hàng. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp
đến cơng tác kế tốn cho vay tại mỗi ngân hàng làm cho số lượng chứng từ, thủ tục kế
tốn sẽ có nhiều hơn, cách hạch tốn, tính tốn sẽ trở nên phức tạp hơn,… địi hỏi bộ
phận kế tốn phải có những thay đổi cho phù hợp. Mặc khác, trong tình hình lãi suất
đang có xu hướng biến động như hiện nay các ngân hàng phần lớn tập trung vào cho
vay các khoản vay ngắn hạn, tại ngân hàng Mỹ Xuyên dư nợ cho vay ngắn hạn chiếm
trên 80% tổng dư nợ cho vay.
Xuất phát từ các vấn đề trên, xét thấy việc nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và một
số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Mỹ
Xuyên” là thực sự cần thiết.
Nội dung đề tài bao gồm 5 chương:
Chương 1. Mở đầu. Bao gồm: Lý do chọn đề tài, mục tiêu, phạm vi và phương
pháp nghiên cứu.
Chương 2. Cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế toán và kế toán nghiệp vụ cho
vay ngắn hạn trong hoạt động kinh doanh của NH. Với những kiến thức cơ bản về tín
dụng, kế tốn nghiệp vụ cho vay ngắn hạn,…
Chương 3. Giới thiệu ngân hàng TMCP Mỹ Xun và chương trình hỗ trợ lãi suất
của Chính phủ.
Chương 4. Phản ánh thực trạng kế toán cho vay ngắn hạn và một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả kế toán cho vay tại ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên.
Chương 5. Kết luận - kiến nghị.


MỤC LỤC


CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1.1. Cơ sở hình thành đề tài ..........................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2
1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ..........................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................2
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TÁC VÀ KẾ TOÁN NGHIỆP
VỤ CHO VAY NGẮN HẠN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG ...............................................................................................................................3
2.1. Khái quát về kế toán NH........................................................................................3
2.1.1. Khái niệm. .......................................................................................................3
2.1.2. Đặc điểm kế toán NH.....................................................................................3
2.1.3. Mục tiêu của kế tốn NH. ...............................................................................3
2.1.4. Vị trí của kế toán NH. .....................................................................................4
2.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán cho vay. ............................................................4
2.2.1. Ý nghĩa của kế toán cho vay. ..........................................................................4
2.2.2. Nhiệm vụ của kế toán cho vay. .......................................................................5
2.3. Những vấn đề cơ bản về tín dụng và tín dụng ngắn hạn........................................5
2.3.1. Các văn bản áp dụng. ......................................................................................5
2.3.2. Giải thích từ ngữ. ............................................................................................6
2.3.3. Khái niệm cho vay. .........................................................................................6
2.3.4. Hợp đồng tín dụng. .........................................................................................7
2.3.5. Thời hạn cho vay.............................................................................................7
2.3.6. Lãi suất cho vay. .............................................................................................8
2.3.6.1. Khái niệm:................................................................................................8
2.3.6.2. Cách tính lãi: ............................................................................................8
2.3.6.3. Miễn, giảm lãi tiền vay. ...........................................................................8
2.3.6.4. Lãi phạt.....................................................................................................9
2.3.7. Quy trình tín dụng. ........................................................................................10
2.3.8. Tín dụng ngắn hạn.........................................................................................11
2.3.8.1. Khái niệm. ..............................................................................................11

2.3.8.2. Các phương thức cho vay.......................................................................11
2.4. Những vấn đề cơ bản của kế toán cho vay ngắn hạn. ..........................................12
2.4.1. Chứng từ cho vay. .........................................................................................12
2.4.2. Tài khoản sử dụng.........................................................................................13
2.4.2.1. Tài khoản nội bảng:................................................................................13
2.4.2.2. Tài khoản ngoại bảng. ............................................................................16
2.4.2.3. Phương pháp hạch tốn. .........................................................................17
2.4.2.4.Tính lãi và hạch toán lãi..........................................................................19
2.4.3. Xử lý tài sản gán nợ của KH. ........................................................................20
2.4.4. Quy trình kế tốn theo phương thức cho vay................................................20
2.4.4.1. Quy trình kế tốn cho vay từng lần........................................................20
2.4.4.2. Quy trình kế tốn cho vay theo hạn mức tín dụng. ................................23
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP MỸ XUN VÀ CHƯƠNG
TRÌNH HỖ TRỢ LÃI SUẤT CỦA CHÍNH PHỦ..........................................................25
3.1. Giới thiệu NH TMCP Mỹ Xuyên.........................................................................25
U


3.1.1. Sơ lược về NH TMCP Mỹ Xuyên.................................................................25
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của NH. ..........................................................26
3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức........................................................................................26
3.1.2.2. Chức năng từng bộ phận. .......................................................................27
3.1.3. Phạm vi hoạt động.........................................................................................29
3.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh. ..................................................................29
3.2. Giới thiệu chương trình hỗ trợ lãi suất của Chính phủ.........................................31
3.2.1. Mục đích. ......................................................................................................31
3.2.2. Đối tượng và phạm vi áp dụng......................................................................31
3.2.3. Nguyên tắc, thời hạn, mức lãi suất hỗ trợ và phương thức hỗ trợ lãi suất. ...31
3.2.4. Quy trình và trách nhiệm của NH thương mại thực hiện hỗ trợ lãi suất.......31
CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU

QUẢ KẾ TOÁN CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP MỸ XUYÊN .......................34
4.1. Tình hình thực hiện kế toán cho vay tại NH TMCP Mỹ Xuyên. .........................34
4.1.1. Các văn bản, hồ sơ thực hiện kế toán cho vay tại NH TMCP Mỹ Xuyên. ...34
4.1.1.1. Văn bản thực hiện. .................................................................................34
4.1.1.2. Hồ sơ cho vay.........................................................................................35
4.1.2. Quy trình kế tốn tiền vay ngắn hạn. ............................................................37
4.1.2.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................37
4.1.2.2. TK sử dụng.............................................................................................37
4.1.2.3. Nội dung TK tiền vay.............................................................................39
4.1.2.4. Quy trình kế tốn tiền vay......................................................................40
4.1.2.5. Chương trình quản lý kế tốn, tín dụng tại NH Mỹ Xun. ..................42
4.1.3. Dự phịng rủi ro tín dụng...............................................................................42
4.1.3.1. Văn bản thực hiện. .................................................................................42
4.1.3.2. Phân loại nợ............................................................................................42
4.1.3.3. Tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể. .............................................................44
4.1.3.4. Mức dự phòng cụ thể và dự phòng chung..............................................44
4.1.3.5. Sử dụng dự phịng. .................................................................................44
4.1.3.6. Việc trích lập dự phịng rủi ro tại NH Mỹ Xuyên. .................................45
4.1.4. Các phương pháp tính lãi và trường hợp áp dụng.........................................47
4.1.4.1. Tính lãi theo phương pháp tích số..........................................................47
4.1.4.2. Tính lãi cho vay trả góp theo dư nợ giảm dần. ......................................47
4.1.4.3. Tính lãi theo phương pháp lãi gộp. ........................................................47
4.2. Kế toán nghiệp vụ cho vay ngắn hạn. ..................................................................49
4.2.1. Kế toán giai đoạn giải ngân...........................................................................49
4.2.2. Kế toán giai đoạn thu nợ đối với hồ sơ vay thông thường............................51
4.2.3. Kế toán các khoản vay được hỗ trợ lãi suất. .................................................55
4.2.3.1. Cách đặt số hợp đồng và TK áp dụng. ...................................................55
4.2.3.2. Nhập dữ liệu hợp đồng tín dụng.............................................................55
4.2.3.3. Quản lý và lưu trữ các khoản vay được hỗ trợ lãi suất ..........................57
4.2.3.4. Kế toán thu lãi đối với hồ sơ vay được hỗ trợ lãi suất. ..........................57

4.2.3. Sao kê khế ước. .............................................................................................65
4.2.4. Một số vấn đề trong kế toán cho vay ngắn hạn.............................................65
4.2.4.1. Vấn đề tất toán trước hạn. ......................................................................65
4.2.4.2. Vấn đề khế ước đã giải ngân “không được HTLS” nhưng sau khi thẩm
định lại thì được hỗ trợ lãi suất 01 phần vốn vay................................................66
4.2.4.3. Trường hợp khê ước đã giải ngân “được hỗ trợ lãi suất” nhưng sau khi
thẩm định lại thì chỉ có một phần vốn vay được hỗ trợ lãi suất..........................67


4.2.5. Những kết quả đạt được của công tác kế toán cho vay ngắn hạn. ................68
4.3. Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại NH
TMCP Mỹ Xuyên........................................................................................................69
4.3.1. Hiện đại hóa chương trình quản lý................................................................69
4.3.2. Nâng cấp hệ thống máy tính..........................................................................70
4.3.3. Bổ sung hướng dẫn cách điền thông tin vào hồ sơ tín dụng trong bộ hồ sơ. 70
4.3.4. Nâng cao trình độ đội ngũ nhân viên NH để đáp ứng yêu cầu kinh doanh
trong cơ chế thị trường............................................................................................70
4.3.5. Thực hiện đôn đốc thu nợ và thu lãi phù hợp với thực trạng từng khoản vay.
.................................................................................................................................71
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ......................................................................72
5.1. Kết luận. ...............................................................................................................72
5.2. Kiến nghị..............................................................................................................73
5.2.1. Đối với nhà nước và các cơ quan quản lý ở địa phương...............................73
5.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước và Bộ tài chính. .............................................73
5.2.3. Đối với các Cơ quan giáo dục - đào tạo........................................................75
5.2.4. Đối với Ngân hàng Mỹ Xuyên......................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................78
PHỤ LỤC.......................................................................................................................79



DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH

Bảng 2.1. Bảng tóm tắt qui trình tín dụng....................................................................... 10
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây của NH Mỹ Xuyên (từ
năm 2006- 2008). ............................................................................................................ 30
Bảng 4.1 Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể........................................................................ 44
Bảng 4.2. Chi tiết các khoản dự phịng rủi ro ................................................................. 46
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức của NH Mỹ Xuyên. .................................................................. 26


DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÀI VIẾT
NH TMCP
TMCP
NHNN
TCTD
HĐTD
HTLS
DPRR
HS

TK
KT
TSBĐ
RRTD
SXKD
CBCNV
KH
MAKH
HTTK
HTTKKT

HTKT

Ngân hàng thương mại cổ phần
Thương mại cổ phần
Ngân hàng nhà nước
Tổ chức tín dụng
Hợp đồng tín dụng
Hỗ trợ lãi suất
Dự phịng rủi ro
Hồ sơ
Hợp đồng
Tài khoản
Kế tốn
Tài sản bảo đảm
Rủi ro tín dụng
Sản xuất kinh doanh
Cán bộ cơng nhân viên
Khách hàng
Mã khách hàng
Hệ thống tài khoản
Hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống kế toán


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
CHƯƠNG 1.

MỞ ĐẦU
1.1. Cơ sở hình thành đề tài
Từ sau Đại Hội VI, Việt Nam đã có những bước phát triển nhảy vọt với những

thành tựu kinh tế - xã hội to lớn trong công cuộc đổi mới, được nhiều nước trên thế giới
ca ngợi và học hỏi. Đời sống của nhân dân từng bước được cải thiện. Trong những
thành tựu đó, có sự đóng góp to lớn của ngành tài chính - NH, hoạt động của NH trong
những năm qua đã góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, kìm chế lạm phát,…
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp chịu sự tác động mạnh mẽ bởi các
quy luật kinh tế khách quan như: Quy luật cung - cầu, quy luật cạnh tranh,… Điều này
đòi hỏi doanh nghiệp phải năng động nắm bắt nhu cầu, xu hướng của thị trường để có
những thay đổi kịp thời trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Muốn được như vậy đòi
hỏi doanh nghiệp phải có năng lực về vốn và có kế hoạch sử dụng vốn hiệu quả. Trong
bối cảnh biến động của nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp phải biết tận dụng nguồn
vốn cả về nội lực và ngoại lực. Lúc này, vai trò của các NH thương mại mang tính chất
quyết định đối với nền kinh tế. Với chức năng tạo tiền các NH thương mại góp phần
làm gia tăng khối tiền tệ cho nền kinh tế, đáp ứng các nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Các
NH cung cấp cho xã hội một hàng hóa đặc biệt đó là tiền, nó khơng chuyển giao quyền
sở hữu mà chỉ chuyển giao quyền sử dụng cho người đi vay do đó rủi ro thất thốt vốn
của NH là rủi ro mang tính thường xuyên, khi NH bỏ vốn ra cho vay nhưng không thu
hồi được đầy đủ vốn và lãi đúng hạn, điều này ảnh hưởng không những đến lượng vốn
kinh doanh mà còn ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng vốn nói riêng, và kế hoạch kinh
doanh nói chung của NH. Để hạn chế tính trạng đó, địi hỏi các NH phải có một HTKT
được tổ chức và hoạt động có hiệu quả. Kế tốn NH có vai trị đặc biệt trong việc cung
cấp số liệu, phản ánh toàn bộ diễn biến hoạt động kinh tế, nhờ đó có thể kiểm tra tình
hình huy động, sử dụng vốn của đơn vị có hiệu quả khơng. Đặc biệt lĩnh vực kế tốn
cho vay góp phần hiệu quả trong việc khắc phục tình trạng thất thốt vốn trong hoạt
động tín dụng của NH, đồng thời kế toán nghiệp vụ cho vay còn là nghiệp vụ quan
trọng và chiếm tỉ trọng lớn trong cơng tác kế tốn của NH.
Với vai trị là cầu nối trung gian giữa các chủ thể thừa vốn và thiếu vốn, các
TCTD là nhân tố quan trọng có ý nghĩa quyết định hàng đầu cho sự phát triển của nền
kinh tế. Là một trong số ít các NH trên địa bàn tỉnh An Giang xác định ưu tiên hàng đầu
là đảm bảo nguồn vốn tín dụng trong lĩnh vực nông nghiệp - nông thôn với dư nợ trong
lĩnh vực nông nghiệp - nông thôn và các ngành liên quan đến nơng nghiệp chiếm trên

82% tổng dư nợ tín dụng (năm 2008) NH thương mại cổ phần Mỹ Xuyên đã có những
đóng góp đáng kể vào sự nghiệp phát triển tam nông (nông nghiệp - nông thôn - nông
dân) của tỉnh nhà nói riêng, và của cả nước nói chung. Trong kế hoạch sắp tới, NH Mỹ
Xuyên tiếp tục xác định mặt trận chủ lực “Tam nông” và gắn liền với thị trường nông
nghiệp - nông thôn trong chiến lược đầu tư và làm nền tảng vững chắc để mở rộng đầu
tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa với phương châm “Phát triển tam nông - Đồng hành
doanh nghiệp”. Tuy nhiên, hoạt động sản xuất nông nghiệp chịu ảnh hưởng rất lớn bởi
các yếu tố khách quan như: thời tiết, dịch bệnh, thiên tai,... Bên cạnh đó cịn là những
biến động đầu vào và đầu ra của sản phẩm nên chứa đựng nhiều rủi ro trong cho vay đối
với lĩnh vực này. Lúc này vai trị của cơng tác kế toán cho vay là phải tổ chức như thế
này để khơng chỉ đảm bảo NH hoạt động có hiệu quả cao mà cịn giảm nguy cơ thất
thốt vốn.

Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2

1


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
Trong phần lớn thời gian của năm 2008, sự khủng hoảng của các tập đoàn kinh tế
lớn ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế toàn cầu, hệ quả là lạm phát gia tăng, sản xuất
đình trệ,… Chính Phủ Việt Nam đã thực hiện hàng loạt các biện pháp điều tiết kinh tế
Vĩ mơ, với việc thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ của NHNN như: điều chỉnh tỷ lệ
dự trữ bắt buộc, lãi suất cơ bản, kiểm soát tăng trưởng tín dụng,…nhằm củng cố thị
trường tiền tệ, điều này gây ảnh hưởng trực tiếp đến kế hoạch kinh doanh của các NH
trong đó có NH Mỹ Xun. Tuy nhiên, tính đến tháng 11/2008 hoạt động kinh doanh của
NH Mỹ Xuyên đạt được kết quả khả quan, tổng dư nợ cho vay đạt 1.277 tỷ đồng (trong
đó nơng nghiệp - nơng thôn và các ngành liên quan đến nông nghiệp chiếm 82,53%), lợi
nhuận trước thuế 83,153 tỷ đồng, tăng 18,66% so với cả năm 2007. Có được điều này có
phải là do hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động kế tốn cho vay trong NH TMCP

Mỹ Xun nói riêng được tổ chức thực sự tốt?
Xuất phát từ các vấn đề trên, em quyết định nghiên cứu đề tài:
“Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kế toán cho vay
ngắn hạn tại NH TMCP Mỹ Xuyên”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Mơ tả thực trạng kế tốn cho vay ngắn hạn tại NH TMCP Mỹ Xuyên.

-

Phản ánh việc áp dụng chính sách HTLS của Chính Phủ vào lĩnh vực kế toán
cho vay của NH TMCP Mỹ Xuyên.

-

Đưa ra một số giải phápgóp phần nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn
tại NH TMCP Mỹ Xuyên.

1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu cách thức tổ chức, xử lý, hạch toán một số nghiệp vụ
kế toán cho vay ngắn hạn chủ yếu tại NH TMCP Mỹ Xuyên.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Nguồn cơ sở dữ liệu:
-

Các quyết định, sổ tay, văn bản hướng dẫn của NH TMCP Mỹ Xuyên.

-


Các thông tin, bài báo, bài viết có liên quan trên sách, báo, tạp chí chuyên
ngành, internet…

-

Thông tin thu thập được từ cán bộ kế tốn thơng qua trao đổi, phỏng vấn.

-

Thơng tin từ cán bộ tín dụng về quy trình thẩm định tín dụng, thu nợ, thu lãi…

Phương pháp nghiên cứu:
-

Thu thập thông tin, dữ liệu.

-

Quan sát.

-

Tính tốn, tổng hợp số liệu, lập bút tốn phản ánh.

-

Đối chiếu, so sánh số liệu đã tính tốn với các chứng từ kế tốn.

Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2


2


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TÁC VÀ KẾ TOÁN
NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN TRONG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
2.1. Khái quát về kế toán NH.
2.1.1. Khái niệm.
Kế tốn NH là một cơng cụ để tính tốn, ghi chép bằng con số phản ánh và giám
đốc toàn bộ các hoạt động nghiệp vụ thuộc ngành NH.
2.1.2. Đặc điểm kế toán NH.
Về cơ bản kế toán NH tuân thủ theo ngun lý kế tốn nói chung. Tuy nhiên, kế
tốn NH có những đặc điểm riêng để phân biệt với kế toán tại các doanh nghiệp khác.
-

NH là tổ chức trung gian tài chính nên kế tốn NH phải phản ánh rõ nét tình
hình huy động vốn của các thành phần kinh tế và dân cư (thể hiện trên các TK
tiển gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm…) đồng thời sử dụng số tiền đó để cho
vay (thể hiện trên các TK cho vay ngắn, trung và dài hạn…).

-

Kế tốn NH có tính giao dịch và xử lý nghiệp vụ NH. Do NH là trung tâm
thanh toán, nhận nợ TK cho những KH có đủ điều kiện cho nên bắt buộc NH
trước khi hạch toán kế toán phải giao dịch tiếp xúc với KH, kiểm soát và xử lý
chứng từ xem có đầy đủ tính hợp pháp, hợp lệ, sau đó mới tiến hành hạch
tốn.


-

Kế tốn NH có tính cập nhật và chính xác cao độ. Xuất phát từ vai trị của kế
tốn NH là cung cấp số liệu để quản lý hoạt động NH và nền kinh tế, cho nên
kế toán NH cũng phản ánh tất cả các số liệu một cách chính xác, nhanh chóng
và kịp thời. Hàng ngày bao giờ cũng căn cứ vào số liệu của kế toán NH để lập
Bảng cân đối TK và gửi Giấy báo, Sổ phụ…về các tổ chức kinh tế để làm cơ
sở hạch toán tại các đơn vị này.

-

Kế tốn NH có số lượng chứng từ lớn, phức tạp. Trong quá trình hoạt động
NH phải tiếp xúc với rất nhiều KH, mỗi KH lại có rất nhiều yêu cầu nên khối
lượng chứng từ NH nhận được để làm cơ sở cho cơng tác kế tốn rất lớn và
phức tạp (chuyển tiền mặt, chuyển khoản từ nơi này đến nơi khác hoặc từ TK
này sang TK khác, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,…).

-

Kế tốn NH có tính tập trung và thống nhất cao. Do hệ thống NH được tổ
chức thống nhất từ Trung ương đến địa phương, để tạo sự chặt chẽ trong toàn
ngành các NH đều tập trung các chứng từ xây dựng theo khuôn mẩu thống
nhất và hệ thống TK cũng thống nhất.

2.1.3. Mục tiêu của kế toán NH.
Cung cấp nguồn thơng tin về tình hình hoạt động kinh doanh của NH để phục vụ
cho các đối tượng sau đây:
-


Nhà quản trị NH.

-

Các nhà đầu tư.

Ngô Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2

3


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
-

KH.

-

Cơ quan thuế.

-

Các cơ quan quản lý khác.

2.1.4. Vị trí của kế toán NH.
Được thể hiện qua sơ đồ sau:

Quyết Định
Mục Tiêu


Hoạt Động
Kinh Doanh

Người có lợi
ích gián tiếp
Người có lợi
ích trực tiếp
Nghiệp Vụ

Quyết Định
Mục Tiêu

Thơng Tin Đã
Được Xác Nhận

Kế Tốn

Kiểm Tốn

Thơng Tin

Nhà
Quản Trị

2.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán cho vay.
2.2.1. Ý nghĩa của kế toán cho vay.
Kế toán cho vay giữ một vị trí quan trọng trong tồn bộ nghiệp vụ kế tốn của
NH. Nó là một nghiệp vụ kế toán phức tạp bởi lẽ hoạt động cho vay chiếm phần lớn tài
sản trong tổng tài sản Có của NH nghĩa là kế toán cho vay tham gia vào quá trình sử
dụng vốn – hoạt động cơ bản của NH.

Nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng hàng đầu của các NH thương
mại. Công tác kế tốn cho vay góp phần làm nghiệp vụ tín dụng đạt hiệu quả, năng suất
và chất lượng qua việc phản ánh một cách rõ ràng, chính xác các nghiệp vụ cho vay, đối
tượng KH vay, thời hạn cho vay và phản ánh chất lượng tín dụng để bảo vệ tốt hơn
nguồn vốn của NH.
Kế toán cho vay phục vụ đắc lực trong cơng việc chỉ đạo chấp hành chính sách
tiền tệ của Đảng và Nhà nước trong nền kinh tế thị trường. Với cơ chế tín dụng như hiện
nay, NH là cơ quan chuyên môn được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách tiền
tệ thơng qua việc áp dụng mức lãi suất đối với các thành phần kinh tế tạo điều kiện
thuận lợi để các thành phần này có hoạt động, phục vụ cho q trình sản xuất kinh
doanh kịp thời. Thực hiện tốt cơng tác kế tốn cho vay, làm tham mưu đắc lực cho cơng
tác tín dụng để tín dụng thực sự trở thành địn bẩy cũng như giám đốc bằng tiền đối với
toàn bộ hoạt động trong nền kinh tế quốc dân.
Ở khía cạnh vĩ mơ của nền kinh tế, kế tốn cho vay tạo điều kiện cho các đơn vị,
tổ chức kinh tế nhận và hồn trả vốn nhanh chóng, kịp thời và chính xác trên cơ sở đó
để phát triển sản xuất kinh doanh và mở rộng lưu thơng hàng hố.

Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2

4


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
Kế toán cho vay phản ánh tình hình đầu tư vốn vào các ngành kinh tế quốc doanh,
các thành phần kinh tế. Thơng qua kế tốn cho vay có thể biết được phạm vi, phương
hướng đầu tư, hiệu quả đầu tư của NH vào các thành phần kinh tế đó.
Kế tốn cho vay theo dõi hiệu quả sử dụng vốn vay của từng đơn vị, KH, qua đó
tăng cường khuyến khích hoặc hạn chế cho vay đối với từng KH.
2.2.2. Nhiệm vụ của kế toán cho vay.
Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số liệu cho vay để đảm bảo vốn sản xuất

kinh doanh cho các tổ chức kinh tế và theo dõi chặt chẽ kỳ hạn nợ, hạch toán thu nợ kịp
thời, tạo điều kiện tăng nhanh vòng quay vốn của tín dụng.
Giám sát tình hình cho vay và thu nợ thơng qua việc kiểm sốt chứng từ cho vay,
thu nợ, từ đó phản ánh vào sổ sách thích hợp tình hình cho vay, thu nợ, giúp lãnh đạo
NH có kế hoạch, phương hướng đầu tư tín dụng ngày càng có hiệu quả hơn.
Bảo vệ tài sản NH: NH đầu tư một khối lượng lớn vốn tín dụng vào các ngành
kinh tế, do đó để theo dõi chặt chẽ, kế tốn cho vay phải kiểm sốt chính xác các chứng
từ có liên quan đến cho vay, thu nợ nhằm hạch tốn kịp thời chính xác tránh thất thốt
vốn của NH.
2.3. Những vấn đề cơ bản về tín dụng và tín dụng ngắn hạn.
2.3.1. Các văn bản áp dụng.
-

Bộ luật dân sự.

-

Luật Các TCTD ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Các TCTD ngày 15 tháng 6 năm 2004.

-

QÐ số 1627/2001/ QÐ-NHNN ngày 31/12/2001 về ban hành quy chế cho vay
của TCTD đối với KH theo quyết định của thống đốc NHNN.

-

Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý RRTD trong hoạt động NH của TCTD.


-

Chỉ thị Số 05/2005/CT-NHNN về phân loại loại nợ và trích lập dự phịng rủi
ro theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN.

-

Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế cho vay của TCTD đối với KH ban hành theo quyết định số
1627/2001/ QÐ – NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN.

-

Quyết định số 783/2005/QĐ-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 6 Điều 1
của Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 3/2/2005 của Thống đốc
NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cho vay của TCTD
đối với KH ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày
31/12/2001 của Thống đốc NHNN.

-

Quyết định Số 131/QĐ-TTg về việc HTLS cho các tổ chức, cá nhân vay vốn
NH để sản xuất - kinh doanh của Thủ tướng Chính phủ.

-

Thơng tư số 02/2009/TT-NHNN quy định chi tiết thi hành việc HTLS cho các
tổ chức và cá nhân vay vốn NH để sản xuất - kinh doanh.

-


Thông tư 04/2009/TT-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung thông tư 02/2009/TTNHNN ngày 03 tháng 02 năm 2009 quy định chi tiết thi hành việc hỗ trỡ lãi
suất cho các tổ chức và cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất – kinh doanh.

Ngô Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2

5


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
-

Các văn bản hướng dẫn khác.

2.3.2. Giải thích từ ngữ.
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho KH sử dụng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với ngun
tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi KH bắt đầu nhận vốn vay
cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận trong HĐTD giữa
TCTD và KH.
Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thoả thuận
giữa TCTD và KH mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó KH phải trả một phần hoặc toàn
bộ vốn vay cho TCTD.
Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc TCTD và KH thoả thuận về việc thay đổi các
kỳ hạn trả nợ đã thoả thuận trước đo trong hợp đồng tín dụng.
Gia hạn nợ vay là việc TCTD chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian
ngoài thời hạn cho vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
Dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư,
phương án phục vụ đời sống là một tập hợp những đề xuất về nhu cầu vốn, cách thức

sử dụng vốn, kết quả tương ứng thu được trong một khoảng thời gian xác định đối với
hoạt động cụ thể để sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đầu tư phát triển hoặc phục vụ đời
sống.
Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất
định mà TCTD và KH đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
Khả năng tài chính của KH vay là khả năng về vốn, tài sản của KH vay để bảo
đảm hoạt động thường xuyên và thực hiện các nghĩa vụ thanh toán.
Giải chấp là thủ tục được thực hiện nhằm giải phóng tài sản thế chấp của bên vay
khi người vay đã trả hết nợ gốc và lãi vay cho NH theo thời hạn quy định.
2.3.3. Khái niệm cho vay.
Cho vay là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu của NH thương mại. Hoạt động
cho vay của NHTM phải an tồn, hiệu quả thì NHTM mới tồn tại và phát triển. Muốn
vậy các khâu của hoạt động cho vay phải tuân thủ các nguyên tắc nhất định và thực hiện
trôi chảy để NHTM thu hồi được vốn và lãi khi kết thúc thời hạn cho vay.
Cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu (NHTM)
sang người sử dụng (người vay), sau một thời gian nhất định lại quay về với lượng giá
trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
Vốn, tài sản
Bên cho vay

Vốn, tài sản + lãi

Bên vay

Thỏa thuận

Ngô Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2

6



Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
2.3.4. Hợp đồng tín dụng.
Hợp đồng tín dụng là văn bản pháp lý về mối quan hệ tín dụng giữa NH cho vay
và người đi vay. Là cơ sở để NHTM thực hiện cho vay, quản lý khoản vay, thu hồi nợ
và xử lý các khiếu nại (nếu có).
Hợp đồng tín dụng phải có nội dụng về điều kiện vay, mục đích sử dụng vốn vay,
phương thức cho vay, số vốn vay, lãi suất, thời hạn cho vay, hình thức bảo đảm, giá trị
tài sản bảo đảm, phương thức trả nợ và những cam kết khác được các bên thoả thuận.
2.3.5. Thời hạn cho vay.
TCTD và KH căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự
án đầu tư, khả năng trả nợ của KH và nguồn vốn cho vay của TCTD để thoả thuận về
thời hạn cho vay.
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi KH bắt đầu nhận khoản
tiền vay đầu tiên cho đến thời điểm trả hết nợ vay bao gồm gốc và lãi vay đã được thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng giữa NHTM và KH (bên đi vay).
Thời hạn cho vay bao gồm:
-

Thời hạn giải ngân: Tính từ khi KH nhận tiền vay cho đến khi rút xong vốn
vay.

-

Thời gian ân hạn: Trong hợp đồng tín dụng có thể có hoặc khơng. Thời gian
ân hạn thường trong giai đoạn đầu tư XDCB, sản xuất thử nên KH chưa trả nợ
vay cho NH.

-


Thời hạn trả nợ: Là khoản thời gian tính từ khi KH bắt đầu trả nợ cho đến khi
trả hết nợ vay cho NH. Thời hạn trả nợ được chia thành nhiều kỳ hạn trả nợ
tùy thuộc vào tình hình thu nhập và khả năng trả nợ của KH.

Căn cứ để xác định thời hạn cho vay:
-

Dựa vào đặc điểm và chu kỳ hoạt động tương ứng với các nghiệp vụ kinh
doanh của người đi vay.

-

Ðặc điểm đối tượng vay vốn và mục đích vay vốn của KH.

-

Thời hạn cho vay dựa vào thời gian hoàn vốn đầu tư của dự án, phương án
đầu tư.

-

Khả năng cân đối nguồn vốn cho vay của NH.

TCTD xem xét quyết định cho KH vay theo các thể loại ngắn hạn, trung hạn và
dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các
dự án đầu tư phát triển:
-

Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng;


-

Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến
60 tháng;

-

Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.

Ngô Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2

7


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
2.3.6. Lãi suất cho vay.
2.3.6.1. Khái niệm:
Lãi suất là giá cả của khoản vay, được biểu hiện bằng tỷ lệ % trên cơ sở so sánh
giữa số lợi tức thu được so với số tiền cho vay trong một thời gian nhất định.
Trong đó lợi tức tiền vay (lãi) là khoản tiền mà bên vay phải trả cho bên cho vay.
Lãi được căn cứ tính trên số vốn vay, thời gian và lãi suất.
Có 3 cách tính và thu lãi:
-

Tính và thu lãi đầu kỳ.

-

Tính và thu lãi định kỳ.


-

Tính và thu lãi cuối kỳ.

2.3.6.2. Cách tính lãi:
-

Tính lãi theo tích số:

Phương pháp này áp dụng đối với các khoản tiền cho vay theo hạn mức tín dụng,
tiền gửi thanh tốn, tiền gửi khơng kỳ hạn. Việc tính và thu lãi vào ngày cuối tháng hoặc
ngày cụ thể do NH thỏa thuận với KH.
Số tiền lãi

=

∑Tích số tính lãi trong tháng x Lãi suất tháng
30

∑Tích số tính lãi trong tháng = ∑ Tổng số dư nợ x Số ngày dư nợ thực tế trong tháng
-

Tính lãi theo món:

Áp dụng đối với các hình thức tiền gửi có kỳ hạn, các khoản cho vay ngắn hạn,
trung và dài hạn theo món đã thỏa thuận.

Số tiền lãi

=


Số dư nợ (dư
có) hay số tiền
trả nợ

x

Thời gian dư nợ
(dư có) hay vay
tiền

x

Mức lãi suất áp dụng
cho thời hạn gửi hay
vay

2.3.6.3. Miễn, giảm lãi tiền vay.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng tín dụng, nếu KH vay bị tổn thất về tài sản có
liên quan đến vốn vay do nguyên nhân khách quan dẫn đến khó khăn về tài chính, có
thể làm đơn đề nghị gửi đến NH xem xét miễn, giảm lãi tiền vay.
Trường hợp KH ký hợp đồng tín dụng với mức lãi suất cao sau đó lãi suất thị
trường giảm xuống làm cho lãi suất cho vay của NHTM giảm theo với mức chênh lệch
tương đối lớn. KH có thể đề nghị với NH để được hưởng mức lãi suất thấp hơn. Trường
hợp này, quyết định có giảm lãi suất hay khơng tùy thuộc vào NH và tiềm năng của KH.
Nếu NH muốn duy trì mối quan hệ tín dụng tốt với KH, NH sẽ chấp nhận giảm lãi suất
cho KH bằng với mức lãi suất cho vay hiện tại đang được áp dụng tại NH. Trường hợp
ngược lại, KH ký hợp đồng tín dụng với NH với mức lãi suất thấp, sau đó do xu hướng

Ngô Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2


8


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
thị trường lãi suất cho vay tại NH được điều chỉnh tăng lên. NH có thể thỏa thuận với
KH để tăng lãi suất bằng với mức lãi suất hiện tại của NH. Trường hợp này, quyền
quyết định thuộc về KH, nhưng phần lớn trong trường hợp này KH sẽ đồng ý cho NH
tăng lãi suất do họ muốn duy trì mối quan hệ tín dụng tốt với NH.
2.3.6.4. Lãi phạt.
Lãi phạt chậm trả áp dụng khi KH nợ trả lãi trễ không quá 10 ngày so với kỳ nộp
tiền. Mức lãi phạt chậm trả do NH quy định.
Cách tính lãi phạt chậm trả dựa vào số tiền lãi còn thiếu:
Tiền lãi phạt
chậm trả

=

Số tiền lãi còn
thiếu

x

Mức lãi phạt chậm
trả/ngày

x

Số ngày chậm
trả


Lãi quá hạn áp dụng khi KH trả nợ vốn vượt quá 10 ngày so với kỳ nộp tiền. Tuy
nhiên, một số NH có thể quy định thời hạn chuyển nợ quá hạn khác nhằm tăng khả năng
cạnh tranh.
Cách tính lãi quá hạn dựa trên vốn gốc và là một số tỉ lệ so với lãi suất cho vay,
thông thường mức lãi quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay.
Tiền lãi quá
hạn

=

Vốn gốc x Lãi suất cho vay/tháng x 150% x Số ngày quá hạn
30

Ngô Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2

9


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
2.3.7. Quy trình tín dụng.
Quy trình tín dụng mơ tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của
KH đến khi NH quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng.
Bảng 2.1. Bảng tóm tắt qui trình tín dụng.
Các giai
đoạn của
qui trình
Lập hồ sơ
đề nghị cấp
tín dụng

Phân tích tín
dụng

Quyết định
tín dụng

Giải ngân

Giám sát và
thanh lý hợp
đồng
tín
dụng.

Nguồn và nơi cung
cấp thơng tin
• KH đi vay cung
cấp thơng tin.
• Hồ sơ đề nghị vay
từ giai đoạn trước
chuyển sang
• Các thơng tin bổ
sung từ phỏng vấn,
hồ sơ lưu trữ...
• Các tài liệu và
thơng tin từ giai
đoạn trước chuyển
sang và báo cáo kết
quả thẩm định.
• Các thơng tin bổ

sung.
• Quyết định cho
vay và các hợp đồng
có liên quan.
• Các chứng từ làm
cơ sở giải ngân.
• Các thơng tin từ
nội bộ NH.
• Các báo cáo tài
chính theo định kỳ
của KH.
• Các thơng tin
khác.

Nhiệm vụ của NH mỗi giai
đoạn

Kết quả của mỗi giai
đoạn

• Tiếp xúc, phổ biến và
hướng dẫn KH lập hồ sơ
vay vốn.
• Tổ chức thẩm định về
các mặt tài chính và phi
tài chính do các cá nhân
hoặc bộ phận thẩm định
thực hiện.

• Hồn thành bộ hồ

sơ để chuyển sang
giai đoạn sau.
• Báo cáo kết quả
thẩm định để chuyển
sang bộ phận có thẩm
quyền để quyết định
cho vay.

• Quyết định cho vay
hoặc từ chối cho vay dựa
vào kết quả phân tích.

• Quyết định cho vay
hoặc từ chối tùy theo
kết quả thẩm định.
• Tiến hành các thủ
tục pháp lý như ký
hợp
đồng
tín
dụng,hợp đồng cơng
chứng và các loại hợp
đồng khác.
• Phát tiền mặt, hoặc
chuyển tiền vào TK
của KH hoặc chuyển
trả cho nhà cung cấp
theo yêu cầu của KH.
• Báo cáo kết quả
giám sát và đưa ra

các giải pháp xử lý.
• Lập các thủ tục để
thanh lý tín dụng.

• Thẩm định các chứng
từ theo các điều kiện của
hợp đồng tín dụng trước
khi phát tiền vay.
• Phân tích hoạt động
TK, báo cáo tài chính
kiểm tra mục đích sử
dụng vốn vay.
• Tái xét và xếp hạng tín
dụng.
• Thanh lý hợp đồng tín
dụng.

Qui trình tín dụng trên chỉ mang tính tổng quát. Hầu hết các NH đều thiết lập cho
mình một qui trình tín dụng cụ thể, chi tiết hơn phù hợp với đặc điểm hoạt động và kinh
doanh của mỗi NH.

Ngô Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2

10


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
2.3.8. Tín dụng ngắn hạn.
2.3.8.1. Khái niệm.
Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng trở xuống.

Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu
động.
Các hình thức cho vay ngắn hạn bao gồm:
-

Cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động: Nhằm đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn
lưu động đối với tổ chức kinh tế nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh có
phát sinh nhu cầu vượt quá khả năng của tổ chức đó. Hình thức vay này mang
tính chất bổ sung vốn chứ khơng quyết định đến sự sống cịn của doanh
nghiệp.

-

Cho vay phục vụ đời sống: Nhằm tài trợ cho các nhu cầu tiêu dùng, chi tiêu,
mua sắm phương tiện phục vụ đời sống của hộ gia đình và cá nhân. Đặc điểm
của loại hình vay này là người đi vay sử dụng tiền vay khơng nhằm mục đích
sinh lời và độc lập với nguồn trả nợ vay. Loại hình cho vay phục vụ đời sống
có các hình thức sau:
o

Cho vay cầm cố tài sản. Tài sản cầm cố là động sản, các loại giấy tờ
có giá có giá trị mua bán thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên vay
hoặc phải có giấy ủy quyền hợp pháp của chủ sở hữu cho phép KH
vay vốn sử dụng để cầm cố.

o

Cho vay đảm bảo bằng lương hay thu nhập. NH cho KH vay tiền để
đáp ứng nhu cầu chi tiêu trên cơ sở thế chấp bằng lương hay thu
nhập. Áp dụng cho các KH có việc làm ổn định, thu nhập ngồi việc

trang trải các chi phí cịn đủ tích lũy để trả nợ vay.

o

Cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay. NH và bên
vay thoả thuận dùng tài sản hình thành bằng vốn vay để bảo đảm nợ
vay. Nếu khi đến hạn mà bên vay khơng thực hiện việc trả nợ thì NH
cho vay sẽ xử lý tài sản hình thành bằng vốn vay để thu nợ Hình thức
này áp dụng chủ yếu đối với tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng
dài như: Cho vay sửa chữa, mua nhà, mua quyền sử dụng đất, mua xe
con… Mức cho vay của NH dựa vào khả năng tài chính của KH,
thường tối đa 50 – 60% giá trị tài sản mua sắm. Hiện nay một số NH
còn áp dụng đối với những tài sản có giá trị nhỏ như : xe mơ tơ, xe
gắn máy,...

2.3.8.2. Các phương thức cho vay.
Trong cho vay ngắn hạn hiện nay có các phương thức phổ biến được áp dụng là:
-

Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn KH và NH thương mại thực hiện thủ tục
vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Đặc điểm của loại cho vay này
là KH xin vay món nào thì phải làm hồ sơ xin vay món đó. Theo phương thức
này, nợ gốc và lãi thu cùng thời điểm. Cách tính lãi dựa trên phương pháp tích
số (số dư tính theo từng ngày).
Tiền lãi

=

∑(Dư nợ x Số ngày) x Lãi suất/tháng
30


Ngô Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2

11


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
-

Cho vay theo hạn mức tín dụng: NH thương mại và KH xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
Đặc điểm của loại cho vay này là một hồ sơ xin vay dùng để xin vay cho
nhiều món vay. Việc thu nợ theo TK cho vay luân chuyển, nghĩa là toàn bộ số
tiền thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của KH sẽ được ưu tiên cho việc trả
nợ vay, lúc đó kế tốn NH ghi có vao TK cho vay luân chuyển khi đó du nợ
của KH sẽ giảm. Cuối mỗi tháng NH sẽ tính lãi theo phương pháp tích số.
Nếu hạn mức tín dụng vẫn cịn NH sẽ tính lãi bằng cách ghi nợ vào TK cho
vay luân chuyển. Nếu hạn mức tín dụng đã hết NH sẽ trích từ TK tiền gửi của
KH để thu lãi.

-

Cho vay trả góp: Khi vay vốn, NH và KH thỏa thuận để xác định số tiền lãi
vay cộng với tiền nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ trong kỳ hạn
cho vay. Thơng thường loại hình cho vay trả góp có 2 trường hợp: cho vay trả
góp chia đều và cho vay trả góp theo dư nợ giảm dần.
o

Cho vay trả góp chia đều: Tiền lãi được tính theo số dư ban đầu cộng
với vốn gốc và chia cho thời hạn cho vay tính theo tháng.


o

Cho vay trả góp theo dư nợ giảm dần: Tiền lãi được tính dư nợ giảm
dần tức là theo số dư nợ tại kỳ nộp tiền.

2.4. Những vấn đề cơ bản của kế toán cho vay ngắn hạn.
2.4.1. Chứng từ cho vay.
Chứng từ kế toán là những giấy tờ đảm bảo về mặt pháp lý các khoản cho vay của
NH. Mọi sự tranh chấp có liên quan đến khoản vay đều phải giải quyết trên cơ sở các
chứng từ kế toán cho vay, có các loại chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ như sau:
-

Chứng từ gốc:
o

Đơn xin vay: Là chứng từ do KH lập để xin vay vốn NH, trong đó
trình bày rõ về mục đích vay, số tiền vay. Đây là căn cứ ban đầu để
NH xem xét cho vay.

o

Hợp đồng tín dụng: là căn cứ pháp lý để giải quyết tranh chấp nếu có
xảy ra giữa KH và NH.

o

Kế ước vay kiêm kỳ hạn nợ: Là chứng từ chứng nhận số tiền NH
phát vay cho KH theo lịch trình cụ thể. Đây cũng là căn cứ cho KH
trả cho NH theo đúng định kỳ.


Ngồi ra cịn có các giấy cam kết thế chấp tài sản hoặc bảo lãnh bằng tài sản cũng
như là những chứng từ gốc về TSDB là căn cứ để hạch toán TK ngoại bảng.
-

Chứng từ ghi sổ:
o

Chứng từ cho vay: Nếu vay bằng chuyển khoản thường là các chứng
từ thanh toán qua NH: Séc, ủy nhiệm chi,... Nếu cho vay bằng tiền
mặt chứng từ là séc lĩnh tiền mặt, giấy lĩnh tiền, phiếu chi,...

o

Chứng từ thu nợ: Nếu thu bằng chuyển khoản: Ủy nhiệm chi, lệnh
chi,... Nếu thu bằng tiền mặt: Giấy nộp tiền, séc lĩnh tiền mặt,...

Các loại giấy tờ trong quan hệ tín dụng địi hỏi phải có đầy đủ tính pháp lý, phải
được công chứng, chứng thực rõ ràng của cơ quan chức năng được thể hiện trên các
chứng từ kế toán cho vay. Đây là các yếu tố xác định thẩm quyền chủ thể cho vay của

Ngô Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2

12


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
NH đồng thời chỉ rõ người chịu trách nhiệm nhận nợ và cam kết trả nợ gốc và lãi đúng
hạn cho NH.
Cán bộ kế toán cho vay là người chịu trách nhiệm thực hiện công việc: Kiểm tra

hồ sơ cho vay theo danh mục quy định; hướng dẫn khách hành mở TK tiền vay; làm thủ
tục phát tiền vay theo lệnh của giám đốc hoặc người được uỷ quyền; hạch toán nghiệp
vụ cho vay, thu nợ, chuyển nợ quá hạn; lưu giữ hồ sơ theo quy định…
2.4.2. Tài khoản sử dụng.
2.4.2.1. Tài khoản nội bảng:
TK 21: “Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước”
-

TK 211: Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam. TK 211 có các TK con như
sau:
2111: Nợ đủ tiêu chuẩn.
2112: Nợ cần chú ý.
2113: Nợ dưới tiêu chuẩn.
2114: Nợ nghi ngờ.
2115: Nợ có khả năng mất vốn.

Nội dung TK 2111: “Nợ đủ tiêu chuẩn”. Các TK này dùng để hạch toán số
tiền (đồng Việt Nam, ngoại tệ hoặc vàng) TCTD cho các TCTD khác (trong nước, nước
ngoài), các tổ chức kinh tế, cá nhân vay, bao gồm:
-

Các khoản nợ trong hạn được TCTD đáng giá là đủ khả năng thu hồi đầy đủ
cả gốc và lãi đúng thời hạn;

-

Các khoản nợ đã trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo kỳ hạn đã được cơ cấu lại và
sau thời hạn quy định, được TCTD đánh giá là có khả năng trả đầy đủ nợ gốc
và lãi đúng thời hạn theo thời hạn đã được cơ cấu lại;


-

Các khoản nợ được TCTD đánh giá theo phương pháp định tính là có khả
năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.

Kết cấu TK:
Nợ

TK 2111

- Số tiền cho vay tổ chức, cá
- Số tiền thu nợ từ tổ chức, cá
nhân.
nhân.
- Số tiền chuyển sang TK nợ
thích hợp theo quy định hiện
hành về phân loại nợ.
- Phản ánh nợ vay của tổ
chức và cá nhân đủ tiêu
chuẩn theo quy định hiện
hành về phân loại nợ.

Đối với từng KH cụ thể TCTD sẽ mở TK chi tiết theo từng tổ chức, cá nhân vay
tiền. Ví dụ:
2111.MM0001, 2111.MM0002,...

Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2

13



Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
Nội dung TK 2112: “ Nợ cần chú ý”. Các TK này dùng để hạch toán số tiền
(đồng Việt Nam, ngoại tệ hoặc vàng) TCTD cho các TCTD khác (trong nước, nước
ngoài), các tổ chức kinh tế, cá nhân vay, bao gồm:
-

Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày;

-

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn đã được cơ
cấu lại;

-

Các khoản nợ còn lại của một KH đã có ít nhất một khoản nợ bị chuyển sang
các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro;

-

Các khoản nợ mà TCTD đánh giá là khả năng trả nợ của KH bị suy giảm và
bị chuyển sang các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro;

-

Các khoản nợ được TCTD đánh giá theo phương pháp định tính là có khả
năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn nhưng có dấu hiệu KH bị suy
giảm khả năng trả nợ.


Kết cấu TK:
Nợ

TK 2112

- Số tiền cho vay tổ chức, cá
- Số tiền thu nợ từ tổ chức, cá
nhân.
nhân.
- Số tiền chuyển sang TK nợ
thích hợp theo quy định hiện
hành về phân loại nợ.
- Phản ánh nợ vay của tổ
chức và cá nhân cần chú ý
theo quy định hiện hành về
phân loại nợ.

Nội dung TK 2113: “ Nợ dưới tiêu chuẩn”. Các TK này dùng để hạch toán số
tiền (đồng Việt Nam, ngoại tệ hoặc vàng) TCTD cho các TCTD khác (trong nước, nước
ngoài), các tổ chức kinh tế, cá nhân vay, bao gồm:
-

Các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày;

-

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn dưới 90 ngày theo thời hạn
đã được cơ cấu lại;

-


Các khoản nợ cịn lại của một KH đã có ít nhất một khoản nợ bị chuyển sang
các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro;

-

Các khoản nợ mà TCTD đánh giá là khả năng trả nợ của KH bị suy giảm và
bị chuyển sang các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro;

-

Các khoản nợ được TCTD đánh giá theo phương pháp định tính là có khả
năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi khi đến hạn và có khả năng tổn thất một
phần nợ gốc và lãi.

TK 2114: “Nợ nghi ngờ”. Các TK này dùng để hạch toán số tiền (đồng Việt
Nam, ngoại tệ hoặc vàng) TCTD cho các TCTD khác (trong nước, nước ngoài), các tổ
chức kinh tế, cá nhân vay, bao gồm:
-

Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;

Ngô Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2

14


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
-


Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày theo thời
hạn đã được cơ cấu lại;

-

Các khoản nợ còn lại của một KH đã có ít nhất một khoản nợ bị chuyển sang
các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro;

-

Các khoản nợ mà TCTD đánh giá là khả năng trả nợ của KH bị suy giảm và
bị chuyển sang các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro;

-

Các khoản nợ được TCTD đánh giá theo phương pháp định tính là có khả
năng tổn thất cao.

TK 2115: “Nợ có khả năng mất vốn”. Các TK này dùng để hạch toán số tiền
(đồng Việt Nam, ngoại tệ hoặc vàng) TCTD cho các TCTD khác (trong nước, nước
ngoài), các tổ chức kinh tế, cá nhân vay, bao gồm:
-

Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;

-

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn
đã được cơ cấu lại;


-

Các khoản nợ cịn lại của một KH đã có ít nhất một khoản nợ bị chuyển sang
các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro;

-

Các khoản nợ mà TCTD đánh giá là khả năng trả nợ của KH bị suy giảm và
bị chuyển sang các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro;

-

Các khoản nợ được TCTD đánh giá theo phương pháp định tính là khơng có
khả năng thu hồi, mất vốn.

TK 219: “Dự phòng rủi ro”. Các TK này dùng để phản ánh việc trích lập và
sử dụng dự phòng để xử lý RRTD trong hoạt động NH của TCTD theo quy định hiện
hành về phân loại nợ.
Bao gồm 2 TK cấp III sau:
-

Dự phòng cụ thể.

-

Dự phòng chung.
Kết cấu TK:
Nợ
TK 219


- Sử dụng dự phịng để xử lý - Số dự phịng được trích lập tính
các RRTD.
vào chi phí.
- Hồn nhập số chênh lệch
thừa dự phịng đã lập theo quy
định.
- Phản ánh số dự phịng hiện có
cuối kỳ.

Hạch tốn chi tiết:
-

Đối với TK “Dự phịng cụ thể”: Mở TK chi tiết theo các nhóm nợ vay.

-

Đối với TK “Dự phịng chung”: Mở 1 TK chi tiết.

Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2

15


×