Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giao an lop 4 - tuan 25 - năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.47 KB, 25 trang )

Giáo án lớp 4 – Tuần 25 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
Tuần 25
Thứ hai, ngày 21 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: chào cờ

Tiết 2: Tập đọc
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: cao lớn,
vạm vỡ, sạm như gạch nung, chém dọc, trắng bệch, loạn óc, man rợ, nổi tiếng, nhân
từ, ê a, đập tay, quat, nín thít, trừng mắt, câm mồm, điềm tĩnh, tống anh, dữ dội,
đứng phắt, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, dõng dạc, quả quyết,
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân
vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên
cướp biển hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu,
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- HS đọc từng đoạn của bài.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
? Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp


biển hung hãn?
- Gọi HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi các câu của tên cướp quát:
- HS đọc hai câu trên.
+ GV giải thích: hung hãn là: sẵn sàng gây
tai hoạ cho người khác bằng hành động tàn
ác, thô bạo.
- Gọi 1 HS đọc bài.
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi một , hai HS đọc lại cả bài.
+ Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+ Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch
và dứt khoát, gấp gáp dần theo diến biến câu
chuyện. Nhấn giọng các từ ngữ. Đọc phân
biết lời các nhân vật.
* Tìm hiểu bài:
- HS lên bảng đọc và trả lời nội
dung.

- Lớp lắng nghe.
- 3 HS đọc theo trình tự.
+ Đ1: Từ đầu đến ….bài ca man rợ.
+ Đ 2: Tiếp theo toà sắp tới.
+ Đ 3: Trông bác sĩ … như thóc.

- 1 HS đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.

- Lớp lắng nghe.
- 1 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 25 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
- HS đọc đoạn 1 trao đổi, trả lời câu hỏi.
? Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể
hiện qua những chi tiết nào ?
? Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và TLCH:
? Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy
ông là người như thế nào ?
? Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình
ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên
cướp biển ?
? Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và TLCH:
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 3.
- HS đọc thầm câu truyện trao đổi TLCH:
? Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại.
* Đọc diễn cảm:
- HS tiếp đọc từng đoạn của bài.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo phân vai các
nhân vật trong truyện.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.

- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối phát biểu:
+ Sự hung hãn thô bạo của tên chúa
tàu.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm bài TLCH:
- Ông là người rất hiền hậu, điềm
đạm. Nhưng cũng rất cứng rắn,
dũng cảm dám đối đầu, chống cái
xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
+ Hình ảnh cho thấy sự đối nghịch:
một bên thì đức độ, hiền từ mà
nghiêm nghị. Một bên thì hung ác,
dữ dằn như con thú dữ bị nhốt trong
chuồng.
+ Nói lên sự cứng rắn, dũng cảm
dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác,
bất chấp nguy hiểm của bác sĩ Ly.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài, trả lời
câu hỏi.
+ Nội dung đoạn 3 cho biết tên cướp
biển phải khuất phục trước bác sĩ
Ly.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
+ Chúng ta phải đấu tranh không

khoan nhượng với những cái xấu,
cái ác. Trong cuộc đối đầu quyết liệt
giữa cái thiện và cái ác, người có
chính nghĩa, dũng cảm, và kiên
quyết sẽ chiến thắng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài 6 dòng
in đậm ở đầu bản tin.
- 2 đọc, lớp đọc thầm lại nội dung
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo
hướng dẫn của GV.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc phân vai toàn bài.

- 2 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 25 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
Tiết 3: Toán
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: + Vẽ sẵn hình vẽ vào tờ bìa như SGK. Phiếu bài tập.
* Học sinh: - Giấy bìa. Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số

thông qua tính diện tích hình chữ nhật
- HS đọc ví dụ trong SGK.
+ GV ghi đề bài toán, nêu câu hỏi, HS trả lời:
c) Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số:
* Tính diện tích hình chữ nhật dựa vào hình
vẽ.
+ Treo hình vẽ như SGK lên bảng.
1m
1m
3
2



5
4
m
+ Hình vuông có diện tích bao nhiêu?
+ Hình vuông có mấy ô vuông, mỗi ô có diện
tích là bao nhiêu ?
+ Hình chữ nhật (tô màu) chiếm mấy ô vuông ?
- Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu?
* Phát hiện qui tắc nhân hai phân số
- GV gợi ý :
+ Quan sát hình vẽ và cho biết diện tích hình
chữ nhật tô màu là bao nhiêu mét vuông?
+ HS quan sát hình vẽ nêu nhận xét:
8 (số ô vuông hình chữ nhật ) bằng 4 x 2
15 (số ô của hình vuông) bằng 5 x 3
+ Từ đó ta có :

5
4
x
3
2
=
35
24
X
X
=
15
8
m
2
- Vậy muốn nhân hai phân số ta làm như thế
nào?
- HS lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Theo dõi, trả lời.
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.
+ Ta lấy :
5
4
x
3
2


+ Quan sát hình vẽ.
- … có diện tích là 1 m
2
.
- Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có
diện tích là
15
1
m
2
.
- … chiếm 8 ô vuông.
+ Diện tích HCN là:
15
8
m
2
.
+ Quan sát , suy nghĩ và phát
biểu ý kiến :
+ Ta có :
5
4
x
3
2
=
15
8

m
2

- Ta lấy tử số nhân với tử số và
mẫu số nhân với mẫu số.
- 3 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 25 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
+ GV ghi bảng quy tắc, gọi HS nhắc lại.
c) Luyện tập:
Bài 1 :
- HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng sửa bài.
- HS nêu giải thích cách làm.
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS nêu yêu cầu đề bài.
+ Lưu ý đề bài yêu cầu rút gọn rồi tính:
- HS thực hiện các phép tính vào vở.
-HS khác nhận xét bài bạn
Bài 3 :
- HS đọc đề bài, làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
3. Củng cố - Dặn dò:
? Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở.
- HS làm bài trên bảng


- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc, tự làm vào vở.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS lên bảng giải bài.
- HS thực hiện vào vở.
+ HS nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại
các bài tập còn lại.

Tiết 4: Đạo đức
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học
trong suốt thời gian đầu học kì II.
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các
tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các
tình huống bài ôn tập.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài mới:
Hoạt động 1 Ôn tập các bài đã học
- HS kể một số câu chuyện liên quan đến:
Kính trọng biết ơn người lao động.
- GV nêu yêu cầu để HS nhớ và nêu lại kiến

thức đã học:
- Những người sau đây, ai là người lao động?
Vì sao?
a) Nông dân
b) Bác sĩ
- Nhắc lại tên các bài học: Kính
trọng biết ơn người lao động -
Lịch sự với mọi người - Giữ gìn
các công trình công cộng.
+ HS nhớ và nhắc lại những kiến
thức đã hoc qua từng bài học cụ
thể, từ đó ứng dụng vào thực tế
cuộc sống hàng ngày.
+ HS phát biểu:
+ Nông dân,bác sĩ, người giúp
việc, lái xe ôm, giám đốc công ti,
- 4 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 25 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
c) Người giúp việc trong (nhà) gia đình
d) Lái xe ôm
đ) Giám đốc công ty
e) Nhà khoa học
g) Người đạp xích lô
h) Giáo viên
i) Kẻ buôn bán ma túy
k) Kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em
l) Kẻ trộm
m) Người ăn xin
n) Kĩ sư tin học
o) Nhà văn, nhà thơ.

- Những hành động, việc làm nào dưới đây thể
hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động;
a) Chào hỏi lễ phép
b) Nói trống không
c) Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi
d) Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì
đ) Học tập gương những người lao động
e) Quý trọng sản phẩm lao động
g) Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp
với khả năng
h) Chế giễu người lao động nghèo, người lao
động chân tay
* Bài : Lịch sự với mọi người
- Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý
kiến nào?
a. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi.
b. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị
xã.
c. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với
nhau hơn.
d. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không
phân biệt già - trẻ, nam - nữ.
đ. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần
thiết.
- HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
* Bài giữ gìn các công trình công cộng.
- Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho là
đúng?
a/. Giữ gìn các công trình công cộng cũng
chính là bảo vệ lợi ích của mình.

b/. Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng ở
địa phương mình.
c/. Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm
riêng của các chú công an.
- HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- Lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài.
nhà khoa học, người đạp xích lô,
giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn,
nhà thơ đều là những người lao
động (Trí óc hoặc chân tay).
+ Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ
buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ
nữ, trẻ em không phải là người lao
động vì những việc làm của họ
không mang lại lợi ích, thậm chí
còn có hại cho xã hội.
+ Các việc làm a, c, d, đ, e, g là
thể hiện sự kính trọng, biết ơn
người lao động.
+ Các việc làm b, h là thiếu kính
trọng người lao động.
- HS lựa chọn theo 2 thái độ: tán
thành, không tán thành.
- HS thảo luận về sự lựa chọn của
mình và giải thích lí do sự lựa
chọn.
- Một số em đại diện lên nói về ý
kiến của bản thân trước các ý kiến
trước lớp.
- HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách

giải quyết.
+ Ý kiến a là đúng
+ Ý kiến b, c là sai
+ HS phát biểu ý kiến.
- 5 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 25 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
- Giáo viên rút ra kết luận.
- HS ghi nhớ và thực theo bài học
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng
bài học vào cuộc sống hàng ngày.

Thứ ba, ngày 22 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Nhạc
(Giáo viên năng khiếu dạy)

Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhận số tự
nhiên với phân số
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu bài tập.
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

b) Luyện tập:
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài.
+ GV ghi phép tính:
9
2
x 5 = ?
+ Phép tính trên có đặc điểm gì ?
+ Hãy viết số 5 dưới dạng phân số ?
- Phép tính này có đặc điểm gì ?
+ Hướng dẫn HS cách thực hiện như
SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ HS nêu giải thích cách làm.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài.
+ GV ghi phép tính : 2 x
7
3
= ?
+ Phép tính trên có đặc điểm gì ?
+ Hãy viết số 2 dưới dạng phân số ?
- Phép tính này có đặc điểm gì ?
+ H/ dẫn HS cách thực hiện như SGK.
- 1HS lên bảng giải bài.
+ HS nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.

- HS nêu đề bài.
+ Quan sát.
+ là phép nhân 1 phân số với 1 STN.
- HS nêu 5 =
1
5
.
+ Đây là phép nhân 1 phân số với 1 PS.
+ Quan sát GV hướng dẫn mẫu.
- Lớp làm vào vở.
- Hai học sinh làm bài trên bảng
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS nêu đề bài.
+ Quan sát. Trả lời,
+ Quan sát GV hướng dẫn mẫu.
- 6 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 25 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
- HS tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
* Bài 3 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
* Bài 5 :
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Đề bài cho biết gì?
+ Yêu cầu ta tìm gì ?
+ Muốn tính chu vi hình vuông ta làm
như thế nào?

- Suy nghĩ làm vào vở.
3. Củng cố - Dặn dò:
? Muốn nhân phân số ta với số tự nhiên
làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Lớp làm vào vở.
- Hai học sinh làm bài trên bảng
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thầm đề. Lớp làm vào vở.
- Hai học sinh làm bài trên bảng
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
lớp đọc thầm đề, làm vào vở.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Trả lời câu hỏi.
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài.
- 2HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.

Tiết 3: Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận Cn trong câu kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm
được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học
(BT2) ; đặt câu kể Ai là gì ? Với từ ngữ cho trước làm CN (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai là gì ? (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn phần nhận xét

1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai là gì ? ( 3 , 4, 5, 6, 8 ) trong đoạn văn ở bài tập1
(phần luyện tập)
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu
hỏi bài tập 1.
- HS tự làm bài.
- HS nhận xét, chữa bài cho bạn
- 3 HS thực hiện
- 2 HS đứng tại chỗ đọc.
-Lắng nghe.
- HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi.
+ HS lên bảng gạch chân các câu kể
bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng
chì vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm.
- 7 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 25 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
- Các câu này là câu kể thuộc kiểu câu kể
Ai là gì ? Các em sẽ cùng tìm hiểu.
Bài 2 :
- HS tự làm bài.
- HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho
bạn
Bài 3 :

+ Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết
điều gì ?
+ Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào
là do 1 ngữ ?
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?cho ta
biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm
tính chất ở vị ngữ trong câu
+ Có câu chủ ngữ do 1 danh từ tạo thành.
Cũng có câu chủ ngữ lại do cụm danh từ
tạo thành.
+ Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?
c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai là gì ?
- Nhận xét câu HS đặt, khen những em
hiểu bài, đặt câu đúng hay.
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ HS thực hiện theo 2 ý sau:
- Tìm các câu kể Ai là gì? Trong đoạn
văn sau đó xác định chủ ngữ của mỗi câu.
- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ
cho từng nhóm.
- HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy
đã viết sẵn 4 câu văn đã làm sẵn. HS đối
chiếu kết quả.

Bài 3:
- HS đọc yêu cầu và nội dung, TLCH:
? Trong các dòng này đã cho biết bộ
phận gì ?
? Chúng ta cần tìm các từ ngữ để làm bộ
phận nào?
? Muốn tìm bộ phận vị ngữ em cần đặt
câu hỏi như thế nào?
- HS tự làm bài.
+ Đọc lại các câu kể:
-1 HS làm bảng, lớp gạch bằng chì vào
SGK.
- Nhận xét, chữa bài bạn làm.
+ Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người,
tên địa danh và tên của sự vật.
- Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ tạo thành
như ruộng rẫy - cuốc cày - nhà nông.
- Chủ ngữ câu còn lại do cụm danh từ
tạo thành (Kim Đồng và các bạn anh)
+ HS lắng nghe.
+ Phát biểu theo ý hiểu.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- HS đọc.
- Lắng nghe để nắm cách thực hiện.
- Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4
thảo luận và thực hiện vào phiếu.
- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu.
- Chữa bài (nếu sai)
- 1 HS đọc. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

+ Trong các dòng đã cho biết bộ phận
chủ ngữ
- Chúng ta cần tìm các từ ngữ để làm bộ
phận vị ngữ.
+ Chúng ta cần đặt câu hỏi: Là gì ? Để
tìm vị ngữ.
- Tự làm bài
- 8 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 25 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
- Trong một chủ ngữ có thể đặt với nhiều
vị ngữ khác nhau.
- HS đọc bài làm.
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho
điểm HS viết tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai là gì ? Chủ ngữ do từ
loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn
văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (3 đến
5 câu)
- 3 - 5 HS trình bày.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.

Tiết 4: Kể chuyện
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu
chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu
chuyện (BT2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa cảu câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện

phù hợp với nội dung
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- Tranh ảnh minh hoạ cho câu chuyện "Những chú bé không chết ".
- Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện:
+ Giới thiệu câu truyện, nhân vật trong câu truyện, diễn biến câu truyện.
+ Trao đổi vơí các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:
+ Nội dung.
+ Cách kể (Giọng điệu, cử chỉ )
+ Khả năng hieu câu chuyện của người kể.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện.
* Tìm hiểu đề bài:
- HS đọc đề bài.
+ Treo tranh minh hoạ, HS quan sát và đọc
thầm về yêu cầu tiết kể chuyện.
* GV kể câu chuyện "Những chú bé không
chết "
+ Giọng kể hồi hộp: Phân biệt lời kể các
nhân vật. Cần làm nổi rõ về chi tiết chiếc áo
sơ mi xanh có hàng cúc trắng của các chú bé,
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị
của các tổ viên.
- HS nghe giảng.

- 2 HS đọc.
+ Quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 9 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 25 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
nhấn giọng ở chi tiết: vẫn là chú bé mặc áo
sơ mi xanh có hàng cúc trắng. Đây là chi tiết
có có ý nghĩa sâu xa, gợi sự bất tử của các
chú bé dũng cảm, cũng là chi tiết khiến tên sĩ
quan phát xít bị ám ảnh đến hoảng loạn.
- GV kể lần 1, kể lần 2, vừa kể vừa nhìn vào
từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng đọc
phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp giải
nghĩa một số từ khó
* Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- HS đọc yêu cầu của bài kể chuyện trong
SGK.
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi.
- HS kể theo nhóm 4 người (mỗi em kể một
đoạn) theo tranh.
+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả lời
các câu hỏi trong yêu cầu 3.
+ Một HS hỏi 1 HS trả lời.
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật
ở mỗi bức tranh.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của
câu chuyện.

+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết
truyện theo lối mở rộng.
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật , ý
nghĩa của truyện .
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại
bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý
nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và đọc phần chữ
ghi ở dưới mỗi bức truyện
- Thực hiện yêu cầu.
+ HS lắng nghe.
+ HS tiếp nối lên thi kể câu chuyện.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu
chí đã nêu
- HS cả lớp lắng nghe và thực hiện.

Tiết 5: Khoa học
ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
I. Mục tiêu:
- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời,
không chiếu đèn pin vào mắt nhau…

- 10 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 25 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
- Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.
- GD HS biết giữ gìn, bảo vệ đôi mắt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị: Tranh ảnh về một số trường hợp ánh sáng quá mạnh về cách đọc
viết không hợp lý vì thiếu ánh sáng
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: Cuộc sống của con người,
động vật sẽ ra sao nếu không có ánh sáng ?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài :
 Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường
hợp ánh sáng quá mạnh, không được nhìn
trực tiếp vào ánh sáng
* Cách tiến hành:
B1: GV cho HS tìm hiểu về trường hợp về ánh
sáng quá mạnh có hại cho mắt (hình 98, 99)
- Gọi các nhóm báo cáo và thảo luận chung
B2: Cho học sinh tìm hiểu về những việc nên
làm và không nên làm để tránh tác hại do ánh
sáng gây ra
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số việc nên và
không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi
đọc viết
* Mục tiêu : vận dụng k.thức về sự tạo thành
bóng tối để bảo vệ cho mắt. Biết tránh đọc viết
ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu

* Cách tiến hành
B1: Cho học sinh làm việc theo nhóm quan sát
tranh và trả lời câu hỏi trang 99
B2: Thảo luận chung
- Tại sao khi viết tay phải không nên đặt đèn
chiếu sáng ở phía sau tay phải
B3: Cho học sinh làm việc theo phiếu
( Nội dung phiếu SGV trang 170 )
- Gọi học sinh trình bày phiếu
GV giảng: Mắt của chúng ta có một bộ phận
tương tự như kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào ánh
sáng Mặt Trời, ánh sáng tập trung vào đáy mắt,
có thể làm tổn thương mắt.
- Giáo viên nhận xét và bổ xung
3. Củng cố:
+ Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc
đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu ?
+ Theo em, không nên làm gì để bảo vệ đôi
- Vài HS.
- Những trường hợp ánh sáng
quá mạnh có hại cho mắt ta
không nên nhìn trực tiếp
- Không nên nhìn vào mặt trời,
lửa hàn, đi giữa trời nắng to
- Nên đội mũ rộng vành khi đi
nắng hoặc đeo kính râm
- Hình 6, 7 cần tránh vì có hại
cho mắt
- Học sinh thảo luận để đi đến
kết luận

- Ta để đèn như vậy để việc đọc
viết không bị che khuất ánh sáng
- Học sinh điền trên phiếu học
tập
- 11 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 25 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
mắt?
4. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS luôn luôn tực hiện tốt những việc
nên làm để bảo vệ mắt.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh nêu

Buổi chiều
Tiết 6: Khoa học
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ
thấp hơn.
- Sử dụng được nhiệt độ để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
- GD HS thêm yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị chung : Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá
- Chuẩn bị theo nhóm : nhiệt kế, 3 chiếc cốc
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
+ Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc
đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu ?
+ Chúng ta không nên làm những việc gì để bảo

vệ đôi mắt ?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Muốn biết một vật nào đó nóng hay lạnh, ta có
thể dựa vào cảm giác. Nhưng để biết chính xác
nhiệt độ của vật, ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ
của vật. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu cho các
em các loại nhiệt kế và cách sử dụng nhiệt kế để
đo nhiệt độ.
b. Tìm hiểu bài :
 Hoạt động 1:
Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
* Mục tiêu: nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ
cao thấp. Biết sử dụng từng nhiệt độ trong diễn
tả sự nóng lạnh
* Cách tiến hành
B1: Cho học sinh kể tên một số vật nóng lạnh
thường gặp
B2: H/S quan sát hình 1 và trả lời : cốc nước nào
có nhiệt độ cao nhất ? Thấp nhất ?
B3: Cho học sinh tìm thêm ví dụ về các vật có
nhiệt độ bằng nhau, cao hơn
- GV giảng và hỏi tiếp : Một vật có thể là vật
- Vài HS.
- Học sinh kể : nước sôi, bàn
là, ; Nước đá, tuyết
- Cốc nước nóng có nhiệt độ cao
nhất; Cốc nước đá có nhiệt độ
thấp nhất

- Học sinh nêu
- Nhận xét và bổ xung
- 12 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 25 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
nóng so với vật này nhưng lại là vật lạnh so với
vật khác. Điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ ở mỗi
vật. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh.
Trong H1, cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất,
cốc nước nào có nhiệt độ lạnh nhất ?
 Hoạt động 2:
Thực hành sử dụng nhiệt kế
* Mục tiêu: biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ
* Cách tiến hành
B1: Giới thiệu về hai loại nhiệt kế
B2: Thực hành đo nhiệt độ
- Giáo viên cho học sinh tiến hành làm thí
nghiệm đo nhiệt độ của các cốc nước; Sử dụng
nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể.
- GV Cầm các loại nhiệt kế và giới thiệu: Có
nhiều loại nhiệt kế khác nhau : nhiệt kế đo nhiệt
độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiệt lượng không khí.
- Gọi học sinh báo cáo kết quả
- Giáo viên nhận xét và kết luận
- Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết
3. Củng cố : Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe và trả lời câu hỏi: Cốc
nước nóng có nhiệt độ cao nhất,
cốc nước đá có nhiệt độ thấp
nhất, cốc nước nguội có nhiệt độ

cao hơn cốc nước đá.
- Học sinh quan sát và theo dõi
- Thực hành làm thí nghiệm theo
nhóm: Đo nhiệt độ cơ thể người;
Đo nhiệt độ của cốc nước sôi,
cốc nước đá
- Đại diện nhóm báo cáo

Tiết 7: Chính tả(Nghe viết)
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài văn trích ; không mắc quá năm lỗi
trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3- 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc
vần vào chỗ trống.
- Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS.
- Bảng phụ viết sẵn bài "Khuất phục tên cướp biển" để HS đối chiếu khi soát lỗi.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- HS đọc bài: Khuất phục tên cướp biển
- Trả lời câu hỏi.
* Hớng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết

- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn nói về sự hung hãn, thô bạo
của tên cướp biển và ca ngợi sự gan dạ,
cương quyết của bác sĩ Ly.

- 13 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 25 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
+ HS nghe GV đọc để viết vào vở đoạn
trích trong bài "Khuất phục tên cướp
biển".
* Soát lỗi chấm bài:
+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để
HS soát lỗi tự bắt lỗi.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2
ở phiếu đã viết sẵn bài tập lên bảng.
- Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài
vào vở.
- Phát phiếu lớn và bút cho HS.
- HS làm xong dán phiếu lên bảng.
- HS nhận xét bổ sung bài bạn.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
+ Nghe và viết bài vào vở.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi

ra ngoài lề.
- 1 HS đọc.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở
mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
- HS cả lớp về nhà thực hiện.

Tiết 8: Lịch sử
TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
I. Mục tiêu:
- Biết được một vài sự kiện về sự chi cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành
Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
+ Nguyên nhân của viêc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của
các phe phái phong kiến.
+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống
của nhân dân ngày càng khổ cực; đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất
không phát triển.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài – Đàng Trong.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII.
- PHT của HS.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát.
2. KTBC:
- GV hỏi: Buổi đầu độc lập thời Lý, Trần,
Lê đóng đô ở đâu ?

- Tên gọi nước ta các thời đó là gì ?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
- HS hỏi đáp nhau.
- HS khác nhận xét, kết luận.
- 14 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 25 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
b. Phát triển bài:
* Hoạt động cả lớp:
GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những
biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình
Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI
GV: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê,
nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê. Chúng ta
cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc.
GV cho HS đọc SGK và TLCH sau:
- Mạc Đăng Dung là ai ?
- Nhà Mạc ra đời như thế nào? Triều đình
nhà Mạc được sử cũ gọi là gì ?
- Nam triều là triều đình của dòng họ nào
PK nào ? Ra đời như thế nào ?
- Vì sao có chiến tranh Nam- Bắc triều ?
- Chiến tranh Nam- Bắc triều kéo dài bao
nhiêu năm và có kết quả như thế nào ?
* Hoạt động cá nhân:
- GV cho HS trả lời các câu hỏi qua PHT:
+ Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì ?
+ Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế
nào ?

+ Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn
ra sao ?
- GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị
chia làm 2 miền, đời sống nhân dân vô
cùng cực khổ. Đây là một giai đoạn đau
thương trong LS dân tộc.
* Hoạt động nhóm:
GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi:
- Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng
như chiến tranh Trịnh –Nguyễn diễn ra vì
mục đích gì ?
- Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả
gì ?
GV Vậy là hơn 200 năm các thế lực PK
đánh nhau, chia cắt đất nước ra làm 2 miền.
Trước tình cảnh đó, đời sống của nhân dân
ta cực khổ trăm bề.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS theo dõi SGKvà trả lời.
- HS lắng nghe.
- Là một quan võ dưới triều nhà Hậu
lê.
- 1527 lợi dụng tình hình suy thoái của
nhà Hậu lê, Mạc Đăng Dung …. lập ra
triều Mạc. Sử cũ gọi là Bắc triều.
- Họ Lê. . . Vua Lê được họ Nguyễn
giúp sức, lập một triều đình riêng ở
vùng Thanh Hóa, Nghệ An (lịch sử gọi
là Nam triều)

- Nam triều và Bắc triều đánh nhau
- Cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm.
- HS các nhóm thảo luận và trả lời:
+ Vì quyền lợi, các dòng họ cầm
quyền đã đánh giết lẫn nhau.
+ Nhân dân lao động cực khổ, đất
nước bị chia cắt.
- Các nhóm khác nhận xét.


- 15 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 25 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
Thứ tư, ngày 23 tháng 2 năm 2011
(Đ/c Trần Thị Hưng dạy)

Thứ năm, ngày 24 tháng 2 năm 2011
Tiết 3: Toán
TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán dạng : Tìm phân số của một số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Vẽ sắn hình vẽ như SGK lên bảng. Phiếu bài tập.
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Giới thiệu cách tìm phân số của một số:
+ GV hỏi lại HS về kiến thức đã học.

+ Chẳng hạn :
3
1
của 12 quả cam là mấy quả
cam?
+ GV nêu bài toán SGK:
+ HS quan sát: ? ngôi sao

12 ngôi sao
- Gợi ý để HS nhận thấy
3
1
số ngôi sao nhân
với 2 thì được
3
2
số ngôi sao. Từ đó có thể
tìm
3
2
số ngôi sao trong băng giấy theo các
bước sau :
+ Tìm
3
1
số ngôi sao trong băng giấy.
+ Tìm
3
2
số ngôi sao trong băng giấy.

+ Ghi bảng :
-
3
1
số ngôi sao trong băng giấy là:
12 : 3 = 4 ( ngôi sao )
-
3
2
số ngôi sao trong băng giấy là:
4 x 2 = 8 ( ngôi sao )
- HS trả lời, HS khác nhận xét bài
bạn.

- HS chú ý nghe giảng.
+ Tính nhẩm để nêu kết quả :
3
1
của
12 quả cam là : 12 : 3 = 4 quả
+ Quan sát tìm cách tính.
+ HS lắng nghe.
- Nêu cách giải.

3
2
số ngôi sao trong băng giấy là:
12 x
3
2

= ( 8 ngôi sao )

- 16 -

Giáo án lớp 4 – Tuần 25 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
- HS nêu cach giải và tính ra kết quả.
? Vậy muốn tìm
3
2
của 12 ta làm như thế
nào?
+ HS làm một số ví dụ về tìm phân số của
một số ?
+ GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại.
c) Luyện tập:
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 2 :
+ HS đọc đề bài.
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Yêu cầu ta tìm gì ?
? Muốn tính chiều rộng sân trường ta làm
như thế nào ?
- Lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- 1 HS lên bảng giải bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 4* :
+ HS nêu đề bài.

- HS tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
3. Củng cố - Dặn dò:
-Muốn tìm phân số của một số ta làm như
thế nào?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.

- Muốn tìm
3
2
của 12 ta lấy 12 nhân
với
3
2
.
- Tìm
5
3
của 15; Ta có : 15 x
5
3
= 9
- Tìm
3
2
của 18 ; Ta có : 18 x
3
2

= 12
- HS nêu đề bài, làm vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng
- HS nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm, TLCH.
- HS thực hiện vào vở.
- 1 HS lên bảng giải bài.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS nêu đề bài
- Lớp làm vào vở.
- 1HS làm bài trên bảng
- HS nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các
bài tập còn lại.

Tiết 2:Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM
I. Mục tiêu:
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng
nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2) ; hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3) ; biết sử
dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn
(BT4).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, 1 -2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 2.
- Một vài trang phô tô Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt hoặc sổ tay từ ngữ tiếng Việt
tiểu học để học sinh tìm nghĩa các từ: gan dạ, gan góc, gan lì ở BT3.
- 17 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 25 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
- Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B của bài tập 4 (các câu có chỗ trống để điền thành

ngữ)
- Thẻ từ ghi thành ngữ ở vế A để gắn các thành ngữ vào chỗ trống thích hợp trong
câu.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo
luận và tìm từ.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ
về sự dũng cảm của con người.
+ GV gợi ý: Cần ghép thử từ Dũng cảm
vào trước hoặc sau các từ ngữ cho trước
sao cho tạo ra được tập hơp từ có nội dung
thích hợp.
+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng.
- HS trong nhóm đọc kết quả làm bài.
- HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được đã
đúng với chủ điểm chưa.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn của bài.

- HS lên bảng ghép các vế để thành câu có
nghĩa.
- HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại.
Bài 4:
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn
còn những chỗ trống.
+ HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Gợi ý HS: Đoạn văn có 5 chỗ trống, ở
mỗi chỗ trống các em thử điền từng từ ngữ
cho sẵn sao cho tạo thành câu có nội dung
thích hợp.
- HS lên bảng điền, lớp tự làm bài.
- 3 HS lên bảng đọc, nhận xét câu trả
lời và bài làm của bạn.
- Nghe giới thiệu bài.
- 1 HS đọc.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đọc các từ mà các bạn chưa tìm được.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm.
- 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết
vào phiếu
+ HS đọc kết quả:
- Nhận xét bổ sung (nếu có )
- 1 HS đọc.
- Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và
ghép các vế thành câu hoàn chỉnh.
- HS tự làm bài tập.

+ Đọc lại các câu văn vừa hoàn chỉnh
+ Gan góc, (chống chọi, kiên cường không lùi bước)
+ Gan lì (gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là
gì.
+ gan dạ (không sợ nguy hiểm)
+ Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu.
+ Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống
để tạo thành câu văn thích hợp.
+ Tiếp nối đọc các câu vừa điền.
+ HS lắng nghe.
- 18 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 25 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ,
thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm
dũng cảm và chuẩn bị bài sau.
- HS cả lớp lắng nghe để thực hiện.

Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I. Mục tiêu:
- Biết tóm tắt một tin cho trước bằng một, hai câu (BT1,2) ; bước đầu tự viết được
một tin ngắn (4,5 câu) về hoạt động học tập, sinh hoạt (hoặc tin hoạt động ở địa
phương), tóm tắt được tin đã viết bằng 1, 2 câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một tờ giấy viết lời giải BT1( phần nhận xét )
- Bút dạ và 4 - 5 tờ giấy khổ to để HS làm BT 2 (Phần luyện tập )
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 :
- HS đọc đề bài "bản tin về hoạt động đội
của Trường Tiểu học Lê Văn Tám".
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc thầm suy nghĩ và trao đổi trong
bàn để tìm ra cách tóm tắt sao cho thật
ngắn gọn nhưng đầy đủ ý nghĩa
+ HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét, sửa lỗi.
Bài 2 :
- HS đọc đề bài "bản tin về hoạt động đội
của Trương Quốc tế Liên hợp quốc".
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc thầm suy nghĩ và trao đổi để tìm
ra cách tóm tắt bản tin.
- HS đọc yêu cầu đề bài
+ HS suy nghĩ làm vào vở.
- HS làm bài trên 2 tờ phiếu lớn, khi làm
xong dán bài lên bảng.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
+ 1HS đọc, lớp đọc thầm bản tin.
+ Lắng nghe để nắm được cách làm bài.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau

- HS phát biểu.
Tóm
tắt
bằng 1
câu.
Liên đội trường Tiểu học Lê Văn Tám (An
Sơn, Tam Kì, Quảng Nam) trao học bổng và
quà cho các bạn học sinh nghèo học giỏi và
các bạn học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn . Hoặc:
Liên đội trường Tiểu học Lê Văn Tám (An
Sơn, Tam Kì, Quảng Nam) trao phần
thưởng và quà cho các bạn học sinh giỏi và
học sinh có hoàn cảnh khó khăn .
- Nhận xét bài bạn.
+ 1HS đọc, lớp đọc thầm bản tin.
+ 2 HS cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau
+ Thực hiện tóm tắt bản tin vào vở.
- 2 HS lên bảng thực hiện vào 2 phiếu
lớn
- 19 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 25 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
+ HS ở lớp nhận xét bài bạn.
Bài 3 :
- HS đọc yêu cầu của bài tập
+ HS thực hiện theo hai bước:
- Bước 1: Viết tin tức.
- Bước 2: Tự tóm tắt tin tức đó.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị về các tin tức

nói về hoạt động của chi đội, liên đội do
GV đã dặn về nhà qua tiết học trước.
- HS cần nêu các sự việc, kèm theo các số
liệu liên quan (nếu có).
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu.
+ HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
- GV dán 4 tờ giấy lên bảng, 4 HS lên
làm.
- Lớp nhận xét , sửa lỗi.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Tiếp nối nhau phát biểu
Tóm
tắt
bằng
1 câu.
Hoạt động của 236 bạn học sinh tiểu học
thuộc nhiều màu da ở trường Quốc tế Liên
hợp quốc
(Vạn Phúc Hà Nội).
+ Hoặc :
Một số hoạt động lí thú, bổ ích của những học
sinh tiểu học thuộc nhiều màu da ở Trường
Quốc tế Liên hợp quốc ( Vạn Phúc Hà Nội ).
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ HS lắng nghe.
+ Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị
của các tổ viên.
- Lớp thực hiện theo yêu cầu.

- HS phát biểu.(SGV)
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung
nếu có.


Tiết 4: Thể dục
(Giáo viên chuyên dạy)

Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Ngoại ngữ
(Giáo viên năng khiếu dạy)

Tiết 2: Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận
dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em
thích.
- GD HS có thái độ gần gũi yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên
(GDBVMT)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp )
trong bài văn miêu tả cây cối.
Mở bài trực tiếp - Giới thiệu ngay cây cối định tả .
Mở bài gián tiếp - Nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu cây định tả .
III. Hoạt động trên lớp:
- 20 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 25 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- 2 HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện yêu
cầu.
+ HS chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn
miêu tả cây hồng nhung, đó có thể là cây
hồng nhung được trồng ở trường hoặc ở
nhà
+ Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2
cách khác nhau (trực tiếp và gián tiếp) cho
bài văn.
- HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt.
- Nhận xét chung.
Bài 2 :
- HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện yêu
cầu.
+ HS chỉ viết đoạn mở bài theo kiểu gián
tiếp cho bài văn miêu tả cây về một trong
ba cây mà đề bài gợi ý.
+ Mỗi em có thể viết đoạn mở bài gián tiếp
chỉ khoảng 2-3 câu không nhất thiết phải
viết dài.
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn
đạt
+ Nhận xét chung.
Bài 3 :
- HS đọc đề bài.

+ GV kiểm tra HS về sự chuẩn bị quan sát
một loại cây em thích và vật thật là những
loại cây mà HS mang theo.
+ GV treo tranh một số loại cây lên bảng.
HS trả lời câu hỏi SGK.
+ GV nhận xét về câu trả lời của HS.
Bài 4 :
- HS đọc đề bài.
+HS viết một đoạn mở bài theo một trong
hai cách dựa theo bài tập 3.
+ HS trao đổi và viết đoạn văn mở bài.
+ HS phát biểu.
- GV nhận xét những học sinh có đoạn văn
mở bài hay.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Chú ý nghe giảng.
- 2 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực
hiện viết đoạn văn mở bài về tả cây
hồng nhung theo 2 cách như yêu cầu.
+ Chú ý nghe giảng.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
- Nhận xét cách mở bài của bạn.
- 2 HS đọc, trao đổi, thực hiện viết
đoạn văn mở bài về tả cây mà em thích
theo cách mở bài gián tiếp như yêu cầu
+ Chú ý nghe giảng
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.

+ Nhận xét bài bạn.
- 1HS đọc.
+ Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị
của các tổ viên.
+ Quan sát tranh, trao đổi trả lời các
câu hỏi.
+ HS lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS nghe GV gợi ý.
- Trao đổi để hoàn thành đoạn văn.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
- Nhận xét cách mở bài của mỗi bạn.
- 21 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 25 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn:
Giới thiêu về một cái cây và qua đó nêu
lên tác dụng của cái cây đó.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của
giáo viên

Tiết 3: Toán
PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia hai phân số : lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai
đảo ngược
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Một tấm bìa hình chữ nhật vẽ như SGK. Phiếu bài tập.
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Giới thiệu phép chia phân số
+ Treo hình vẽ lên bảng:
A ? m B

3
2
m

C D
+ GV nêu bài toán: hình chữ nhật
ABCD có diện tích
15
7
m
2
, chiều rộng
bằng
3
2
m. Tính chiều dài của hình chữ
nhật?
- Khi biết diện tích và chiều rộng muốn
tìm chiều dài hình chữ nhật ta làm như
thế nào ?
- Vậy trong bài toán này muốn tính
chiều dài ta làm như thế nào ?

+ GV hướng dẫn HS cách thực hiện
phép chia hai phân số.
+ Ta lấy phân số thứ nhất là
15
7
nhân với
phân số thứ hai đảo ngược.
- Phân số thứ hai là phân số nào ?
- Phân số đảo ngược của phân số
3
2

+ HS lên bảng làm bài tập 4.
- HS nghe giảng.
+ Quan sát, đọc thầm đề bài.
+ Lấy diện tích chia cho chiều rộng.
- Ta lấy
15
7
:
3
2
+ Tính nhẩm để nêu kết quả:
+ Phân số thứ hai là phân số
3
2
.
+ Phân số đảo ngược của phân số
3
2


- 22 -

15
7
m
2


Giáo án lớp 4 – Tuần 25 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
phân số nào ?


+ HS nêu cách thực hiện hai phân số và
tính ra kết quả.
- Vậy chiều dài hình chữ nhật là bao
nhiêu mét ?
+ Muốn biết phép chia đúg hay sai ta
làm như thế nào ?
+ HS thử lại kết quả.
* Vậy muốn chia hai phân số ta làm như
thế nào ?
- GV ghi bảng qui tắc.
+ HS làm một số ví dụ về phép chia
phân số
c) Luyện tập:
Bài 1:
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 2 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 3 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
3. Củng cố - Dặn dò:
? Muốn chia hai phân số của một số ta
làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
phân số
2
3
+ HS thực hiện tính ra kết quả:
15
7
:
3
2
=

15
7
x
2
3
=
30
21
(m)
+ Chiều dài hình chữ nhật là
30
21
m
- Ta thử lại bằng phép nhân
30
21
x
3
2
=
15
7
90
42
=
.
- Ta lấy phân số thứ nhân nhân với phân
số thứ hai đảo ngược.
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Quan sát tìm cách tính.

- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS viết các phân số đảo ngược vào vở.
1HS lên viết trên bảng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự viết các phân số đảo ngược vào
vở.
- 3 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS tự viết các phân số đảo ngược vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc lớp đọc thầm.
- HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn
- 2HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.

- 23 -
Giao an lp 4 Tuõn 25 Nguyờn Vn Hoa - Nm hc 2010-2011
Tit 4:Sinh hoạt tập thể
Kiểm điểm hoạt động tuần
I.Mục tiêu:
- HS nắm đợc những u khuyết điểm trong tuần qua để có hớng phấn đấu, sửa chữa
cho tuần tới.
- Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.
- Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.
II. Chuẩn bị: Nội dung

III. Hoạt động dạy học:
1.Tổ trởng nhận xét tổ mình và xếp loại các thành viên trong tổ.
Cả lớp có ý kiến nhận xét.
2. Lớp trởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
Các tổ có ý kiến.
3. Giáo viên có ý kiến.
Đạo
đức:




Học
tập:





Các hoạt động
khác:






Phơng hớng tuần
tới:






- 24 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 25 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011

4. DÆn dß: VÒ nhµ thùc hiÖn tèt nh÷ng néi quy ®· quy ®Þnh.

- 25 -

×