Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giao an lop 4 - tuan 26 - năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.84 KB, 23 trang )

Thứ hai, ngày 28 tháng 2 năm 2011
HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN

TẬP ĐỌC: THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu :
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: như một
đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội, giận dữ điên cuồng, hàng ngàn
người, quyết tâm chống giữ, một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống quật, hàng rào sống,
ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt lấy, dẻo như cháo, quấn chặt như suối, sống
lại,
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng
sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong
cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. (trả lời được
các câu hỏi 2,3,4 trong SGK)
* HS khá, giỏi trả lời được CH1 (SGK).
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mập, cây vẹt, xung kích, chão,
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- HS đọc từng đoạn của bài
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng


HS
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn
- HS lên bảng đọc và trả lời.
- Lớp lắng nghe.
- 3 HS đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu … cá chim nhỏ bé.
+ Đoạn 2: Tiếp theo chống giữ.
+ Đoạn 3 : Một tiếng đê sống lại.
- Cuộc chiến đấu được m/tả theo trình
129
TUẦN 26
bão biển miêu tả theo trình tự như thế
nào?
- HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS
đọc.
- HS đọc lại các câu trên.
+ GV giải thích: xung kích là: đi đầu làm
những nhiệm vụ khó khăn nguy hiểm.
+ HS đọc bài.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc lại cả bài.
+ Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ
trong những câu văn dài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 trao đổi, trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm đoạn 1 suy nghĩ TLCH.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?

- Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và TLCH
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển
được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
+ Em hiểu " cây vẹt” là cây như thế nào ?

+ Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh
của biển cả ?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác
tự : Biển đe doạ (đoạn 1); Biển tấn công
(đoạn 2); Người thắng biển (đoạn 3)
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS, lớp đọc thầm bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS đọc thầm, tiếp nối phát biểu:
- Những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn
văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển:
gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ -
biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng
manh như con Mập đớp con cá Chim
nhỏ bé.
+ Mập là cá mập ( nói tắt )
+ Sự hung hãn thô bạo của cơn bão
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài TLCH
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển
được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn

bão có sức phá huỷ tưởng như không gì
cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng
trào qua những cây vẹt lớn nhất, vụt vào
thân đê rào rào; Cuộc chiến cũng diễn
ra rất dữ dội : Một bên là biển là gió
trong một cơn giận dữ điên cuồng . Một
bên là hàng ngàn người, với tinh thần
quyết tâm chống giữ
+ Cây vẹt: sống ở rừng nước mặn lá dày
và nhẵn.
+ Tác giả sử dụng phương pháp so sánh:
như con mập đớp con cá chim - như một
đàn cá voi lớn. Biện pháp nhân hoá:
biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng
manh; biển, gió giận dữ, điên cuồng.
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh
130
dụng gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và TLCH
- Những từ ngữ hình ảnh nào trong đoạn
văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và
sự chiến thắng của con người trước cơn
bão biển ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 3.
- HS đọc thầm trao đổi và TLCH
-Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài.

- Gọi HS nhắc lại.
* Đọc diễn cảm:
- 3 HS đọc từng đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc. HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện.
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
động gây ấn tượng mạnh mẽ.
+ Nói lên sự tấn công của biển đối với
con đê.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Những từ ngũ hình ảnh nào trong đoạn
văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh
và sự chiến thắng của con người trước
cơn bão biển:
+ Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần và
sức mạnh của con người đã thắng biển.
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
+ Sức mạnh và tinh thần của con người
quả cảm có thể chiến thắng bất kì một
kẻ thù hung hãn cho dù kẻ đó là ai.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại nội dung
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.

- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc cả bài.
- HS trả lời.
- HS cả lớp thực hiện.

TOÁN : LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu :
- Thực hiện được phép chia hai phân số
- Biết tìm thành phần chia biết trong phép nhân, phép chia phân số
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu bài tập
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
+ 1 HS lên bảng làm bài tập 4.
HS nhận xét bài bạn.
131
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
Bài 2 :

+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 3 :
+ HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 4 :
+ HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn chia hai phân số của một số ta
làm như thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.

CHÍNH TẢ: THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài văn trích ; không mắc quá năm lỗi
trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do GV soạn.
- Giáo dục lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên
nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 - 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc
vần vào chỗ trống.
- Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS.
- Bảng phụ viết sẵn bài "Thắng biển " để HS đối chiếu khi soát lỗi.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: - HS thực hiện theo yêu cầu.
132
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- HS đọc bài: Thắng biển
- Đoạn này nói lên điều gì ?

* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính
tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
+ HS nghe GV đọc để viết vào vở đoạn
trích trong bài" Thắng biển ".
* Soát lỗi chấm bài:
+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để
HS soát lỗi tự bắt lỗi.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài
tập lên bảng.
- GV giải thích bài tập 2.
- Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài
vào vở
- Phát 4 tờ phiếu lớn, HS nhóm nào làm
xong dán phiếu lên bảng.
- HS nhận xét bổ sung bài bạn.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị
bài sau.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn nói về sự hung hãn dữ dội của
biển cả, tinh thần dũng cảm chống lại
sóng, gió của con người.
- Các từ: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điền
cuồng,

+ Nghe và viết bài vào vở.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi
ra ngoài lề tập.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở
mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
- HS cả lớp.

Thứ Ba, ngày 1 tháng 03 năm 2011
TOÁN : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: – Phiếu bài tập.
- Học sinh: - Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
133
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài.
- Rút gọn kết quả theo một trong hai cách.
a/ Cách 1:
7

2
:
5
4
=
7
2
x
4
5
=
14
5
2:28
2:10
28
10
==

Cách 2:
7
2
:
5
4
=
7
2
x
4

5
=
14
5

- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 4 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 2 :
+ HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn học sinh tính và trình bày.
- HS tự làm bài vào vở. HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 3 :
+ HS nêu đề bài.
- Nhắc HS vận dụng tính chất: một tổng nhân
với một số, một hieu nhân với một số để tính.
- HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 4 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- HS bảng giải bài. HS khác nhận xét bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn nhân một tổng với một số ta làm như
thế nào?
- Muốn nhân một hiệu với một số ta làm như
thế nào?

- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ 1 HS lên bảng làm bài tập 4.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 4 HS lên làm bài trên bảng.
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng (mỗi em
một phép tính).
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự viết các phân số đảo ngược vào
vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng (mỗi em 1
phép tính).
- 2 HS nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Q/sát GV hướng dẫn.
- Tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng thực hiện
+ HS nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các
bài tập còn lại.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
134
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được cấu kể Ai là gì ? Trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm
được (BT1) ; biết xãc định CN, VN trong mỗi câu kể Ai làm gì ? Đã tìm được (BT2) ;
viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3).
* HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT1.
- 4 băng giấy - mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì? ở bài tập 1.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi
bài tập 1.
- Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa
bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 3 HS thực hiện tìm 3- 4 từ cùng nghĩa với từ "
dũng cảm "
- Lắng nghe giới thiệu bài.

- Một HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi .
+ HS lên bảng gạch chân các câu kể Ai là gì?
có trong đoạn văn bằng phấn màu, Sau đó chỉ
ra tác dụng của từng câu kể Ai là gì?
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng.
- Đọc lại các câu kể Ai là gì? vừa tìm được
+ Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên : -
Có tác dụng câu giới thiệu.
+ Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội:
- Có tác dụng nêu nhận định.
+ Ông Năm là dân cư ngụ của làng này. - Có
tác dụng giới thiệu.
+ Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú
công nhân. - Có tác dụng nêu nhận định.

- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào
SGK.
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng
+ Nguyễn Tri Phương / là người Thừa Thiên
CN VN
Cả hai ông / đều không phải là người
Hà Nội.
CN VN
+ Ông Năm/là dân cư ngụ của làng này.
CN VN
+ Cần trục / là cánh tay kì diệu của các
chú công nhân.
135
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Gợi ý HS: Mỗi em cần tưởng tưởng
về tình huống mình cùng các bạn đến
nhà Hà chơi lần đầu. Gặp bố mẹ Hà,
trước hết cần chào hỏi, nói lí do em
và các bạn đến thăm Hà bị ốm. Sau
đó giới thiệu với bố mẹ Hà từng bạn
trong nhóm (chú ý dùng kiểu câu Ai
là gì?)
+ Cần giới thiệu thật tự nhiên.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GV khuyến khích HS đặt đoạn văn.
- Gọi HS đọc bài làm.
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho
điểm HS viết tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai là gì? chủ ngư do
từ loại nào tạo thành? Vị ngữ do từ
loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa
gì?
- Dặn HS về nhà học bài và viết một
đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là
gì ? (3 đến 5 câu)
CN VN
- 1 HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tiếp nối nhau đọc bài làm:
- Từng cặp HS đổi tập sửa lỗi cho nhau.
- HS đọc bài làm.
- HS nhắc lại.
- HS cả lớp về nhà thực hiện.


KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của
câu chuyện (đoạn truyện).
*HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn,
truyện danh nhân, có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi, hay những câu chuyện
về người thực, việc thực.
- Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện:
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
136
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện;
* Tìm hiểu đề bài:
- HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch các từ: được nghe, được đọc nói về
lòng dũng cảm.
- HS đọc gợi ý 1, 2 và 3, 4
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và
đọc tên truyện.
- GV lưu ý HS:

Trong các câu truyện có trong SGK,
những truyện khác ở ngoài sách giáo khoa
các em phải tự đọc để kể lại. Hoặc các em
có thể dùng các câu truyện đã được học.
+ Ngoài các truyện đã nêu trên em còn
biết những câu chuyện nào có nội dung ca
ngợi về lòng dũng cảm nào khác? Hãy kể
cho bạn nghe.
+ HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi.
Gợi ý: Cần giới thiệu tên truyện, tên nhân
vật mình định kể.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của
câu chuyện.
+ Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ
được cộng thêm điểm.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc,
kết truyện theo lối mở rộng.
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý
nghĩa của truyện.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe GV giới thiệu bài.
- 2 HS đọc.
-Lắng nghe.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và đọc tên truyện
- Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe tăng.
- Thỏ rừng và hùm xám.
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện.
+ 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho
nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong
câu chuyện ? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn
cảm động nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì?
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra
được bài học gì về những đức tính đẹp?
137
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại chuyện mà em nghe các
bạn kể cho người thân nghe.
- HS cả lớp thực hiện.


ĐẠO ĐỨC:
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO

I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
+ Hiểu: - Thế nào là hoạt động nhân đạo.
- Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
+ Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn- Tích cực tham gia một số
hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK Đạo đức 4.
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
(thông tin- SGK/37- 38)
+ Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại
mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai,
chiến tranh gây ra?
+ Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
- GV kết luận:
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập
1- SGK/38)
- GV giao cho từng nhóm HS thảo luận BT1.
Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể
hiện lòng nhân đạo? Vì sao?
- GV kết luận:

+ Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
+ Việc làm trong tình huống b là sai vì không
phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong
muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy
thành tích cho bản thân.
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày;
- Cả lớp trao đổi, tranh luận.
- HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
138
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
(Bài tập 3- SGK/39)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
? Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào em
cho là đúng?
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn
của mình.
- GV kết luận:
Ý kiến a : đúng
Ý kiến b : sai
Ý kiến c : sai
Ý kiến d : đúng
4. Củng cố - Dặn dò:

- Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân
đạo nào đó (quyên góp tiền giúp đỡ bạn HS
trong lơp, trong trường bị tàn tật hoặc có hoàn
cảnh khó khăn) Quyên góp giúp đỡ theo địa chỉ
từ thiện đăng trên báo chí …
- HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương,
ca dao, tục ngữ … về các hoạt động nhân đạo.
- HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở
hoạt động 3, tiết 1- bài 3.
- HS giải thích lựa chọn của mình.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp thực hiện.


Thứ tư, ngày 2 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC GA - VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ và những
tiếng tên nước ngoài như : Ga - v rốt, Ăng - giôn - ra, Cuốc - phây - rắc
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc đúng lời đối đáp
giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt (trả lời được các câu hỏi trong
SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: chiến luỹ, nghĩa quân, thiên thần, ú tim,
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Tranh truyện những người khốn khổ (của Vích - to - huy - gô )
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
139
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS.
- HS đọc toàn bài.
- Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các
cụm từ.
+ HS luyện đọc theo cặp, đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc 6 dòng đầu trao đổi và TLCH:
+ Ga - vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm
gì?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc tiếp đoạn 2 của bài trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Những chi tiết nào thể hiện long dũng
cảm của Ga - vrốt?
+ Em hiểu trò ú tim có nghĩa là gì ?
+ Đoạn này có nội dung chính là gì?
- Ghi ý chính của đoạn 2.

- HS đoạn 3 của bài trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+Vì sao tác giả lại gọi Ga - vrốt là một
thiên thần ?
+ Qua nhân vật Ga - vrốt em có cảm
nghĩ gì về nhân vật này ?

- Ý nghĩa của bài này nói lên điều gì?
- Quan sát bức tranh vẽ hình ảnh một cậu
bé đang cúi lom khom nhặt những viên đạn
bỏ vào giỏ để giúp nghĩa quân dưới khói
lửa và bom đạn chiến tranh. Lắng nghe
giới thiệu bài.
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Đoạn 1: Ăng - giôn - ra … chiến luỹ
+ Đoạn 2: Cậu làm trò … Ga - vrốt
+ Đoạn 3: Ngoài đường … ghê rợn.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách
ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng.
+ Luyện đọc theo cặp, đọc cả bài.
+ Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo
cặp và TLCH.
+ Ga-vrốt nghe Ăng-giôn-ra thông báo
nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến
luỹ nhặt đạn để nghĩa quân tiếp tục chiến
đấu
+ Cho biết tinh thần gan dạ dũng cảm của
Ga - vrốt.
- 2 HS nhắc lại.

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo
cặp và trả lời câu hỏi.
+ Sự gan dạ của Ga - vrốt ngoài chiến luỹ.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo
cặp.
+ Phat biểu theo suy nghĩ:
+ Ga - vrốt là một cậu bé anh hùng.
+ Em rất khâm phục lòng gan dạ không sợ
nguy hiểm của Ga - vrốt.
+ Em rất xúc động khi đọc câu truyện này.
+ Em sẽ tìm đọc truyện những người khốn
khổ để hiểu thêm về nhân vật Ga - vrốt.
- Ca ngợi tinh thần dũng cảm, gan dạ của
chú bé Ga - vrốt không sợ nguy hiểm đã ra
chiến luỹ nhặt đan cho nghĩa quân chiến
140
- Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- HS đọc theo kiểu phân vai theo nhân
vật trong truyện (Người dẫn chuyện, Ga
-vrốt, Ăng - giôn - ra, Cuốc-phây-rắc.
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo
đúng nội dung của bài
- Giới thiệu các câu cần luyện đọc diễn
cảm.
- HS đọc từng đoạn.
- HS thi đọc diễn cảm bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài thơ.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:

- Bài văn này cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
đấu.
- 2 HS nhắc lại.
- 4 HS đọc theo hình thức phân vai.
- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc
- Luyện đọc trong nhóm 2 HS.
+ Lắng nghe.
- 2 đến 3 HS thi đọc đọc diễn cảm cả bài
- HS trả lời.
+ HS cả lớp thực hiện.

TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: chiến luỹ, nghĩa quân, thiên thần, ú tim,
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu bài tập.
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
Bài 1 :
- HS nêu đề bài.

- H/D HS tính rồi rút gọn kết quả theo một
trong hai cách.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2 :
- HS nêu đề bài.
- 3 HS lên bảng. HS nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 4 HS lên làm bài trên bảng.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS đọc, lớp đọc thầm,
141
- GV hướng dẫn học sinh tính và trình bày
theo kiểu viết gọn.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 3 :
- HS nêu đề bài.
- HS vận dụng thứ tự thực hiện các phép
tính trong biểu thức để tính.
- HS tự làm bài vào vở. 2 HS lên bảng
giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 4 :
- HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.

- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn thực hiện biểu thức không có dấu
ngoặc đơn nhưng có các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia ta làm như thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự viết các phân số đảo ngược vào
vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng
- 2 HS nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Quan sát GV hướng dẫn mẫu.
- Tự làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.

TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối ;
vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả

một cây mà em thích.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài (mở rộng và không mở
rộng) trong bài văn miêu tả cây cối.
- Tranh ảnh một số loài cây: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,
+ Bảng phụ viết dàn ý quan sát BT 2
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
- 2 HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
142
- 2 HS nối tiếp đọc đề bài - trao đổi, thực
hiện yêu cầu.
+ HS chỉ đọc và xác định đoạn kết bài
trong bài văn miêu tả cây cối. Sau đó xác
định xem đoạn kết bài này có thể dùng các
câu đó để làm kết bài được không và giải
thích vì sao ?
- HS trình bày. Sửa lỗi nhận xét.
Bài 2 :
- HS đọc đề bài.
+ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại
cây như: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,
- Yêu cầu trao đổi,

- HS trình bày nhận xét chung về các câu
trả lời của HS.
Bài 3 :
- HS đọc đề bài.
+ Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại
cây như: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,
- HS trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả (là
cây gì) sau đó trả lời các câu hỏi SGK, sắp
xếp ý lại để hình thành một đoạn kết bài
theo kiểu mở rộng.
+ HS chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu
mở rộng cho bài văn miêu tả cây cối do
mình tự chọn.
+ GV phát giấy khổ lớn HS làm, dán bài
làm lên bảng.
- Gọi HS trình bày.
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm
những HS làm bài tốt.
Bài 4 :
- HS đọc đề bài.
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại
cây theo yêu cầu đề tài như: cây tre, cây
tràm cây đa.
- HS trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả (là
cây gì trong số 3 cây đã cho) sau đó viết
thành một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng.
+ HS chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu
mở rộng cho bài văn miêu tả cây gì trong
số 3 cây đã cho do mình tự chọn không

- 2 HS đọc, trao đổi, thực hiện tìm đoạn
văn kết bài về 2 đoạn kết tả cây bàng và
tả cây phượng.
+ HS lắng nghe.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
- 1 HS đọc. HS cùng bàn trao đổi tìm và
chọn đề bài miêu tả cây gì.
+ Lắng nghe GV giảng.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
- 1 HS đọc.
- 2 HS trao đổi tìm và chọn đề bài miêu
tả cây gì.
+ Chú ý nghe giảng.
- 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng,
đọc bài làm và nhận xét.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
+ Nhận xét bổ sung bài bạn.
- 1 HS đọc.
+ Quan sát tranh minh hoạ.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và
chọn đề bài miêu tả cây gì.
+ HS lắng nghe.
143
viết về các cây có ở bên ngoài.
- Gọi HS trình bày.
- GV sửa lỗi, nhận xét chung.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn thành đoạn kết theo hai
cách mở rộng: Tả cây cây bóng mát, cây

hoa, cây ăn quả mà em yêu thích.
+ Tiếp nối trình bày:
+ Nhận xét bình chọn những đoạn kết
hay.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên

Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011
TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính với phân số
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu bài tập.
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1 - Bài 2 :
- HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- Chọn MSC thích hợp nhất.
- GV làm mẫu phép tính a để HS q/sát.
- HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 3 - Bài 4:
- Gọi 1 em nêu đề bài.
- Nhắc HS trình bày theo cách viết gọn.
- HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng

giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 5 :
+ HS nêu đề bài.
+ Gợi ý HS cách giải:
- HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm vào vở
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm bài vào
vở
- 3 HS lên làm bài trên bảng
- 3 HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tự làm bài vào vở.
144
-HS lên bảng giải bài, HS khác nhận xét
bài bạn.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tìm phân số của một số ta làm
như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại.
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài

tập còn lại.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM
I. Mục tiêu:
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng
nghĩa, từ trái nghĩa (BT1) ; biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ
thích hợp (BT1, Bt2) ; biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một
câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, 1 -2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 4.
- Một vài trang phô tô Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt Hoặc sổ tay từ ngữ tiếng Việt
tiểu học để học sinh tìm nghĩa các từ : gan dạ, gan góc, gan lì ở BT3.
- 5 - 6 tờ phiếu khổ to kẻ bảng (từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa) để HS các nhóm làm
BT1
- Bảng lớp viết sẵn các từ ngữ ở bài tập 3 (mỗi từ 1 dòng)
- 3 mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn 3 từ cần điền vào ô trống.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ GV giải thích:
+ Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau; từ trái nghĩa là những từ có
nghĩa khác nhau.
+ Hướng dẫn HS dựa vào các từ mẫu đã
cho trong sách để tìm.

- Chia nhóm HS trao đổi thảo luận và tìm
từ, Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
+ HS lắng nghe.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đọc các từ mà các bạn chưa tìm được.
a/ Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm.
b / Các từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
145
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi theo nhóm để đặt câu với các
từ ngữ chỉ về sự dũng cảm của con người
đã tìm được ở bài tập 1.
+ Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to, phát bút
dạ cho mỗi nhóm. Mời 4 nhóm HS lên làm
trên bảng.
- HS trong nhóm đọc kết quả làm bài.
- HS cả lớp nhận xét các câu mà bạn vừa
đặt đã đúng với chủ điểm chưa.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- GV mở bảng phụ viết sẵn yêu cầu bài.
+ HS điền ở từng chỗ trống, em lần lượt
thử điền 3 từ đã cho sẵn sao cho tạo ra tập

hợp từ có nội dung thích hợp.
- HS lên bảng ghép các mảnh bìa gắn nam
châm để thành tập hợp từ có nội dung
thích hợp.
- HS tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại.
Bài 4:
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn
còn những chỗ trống.
+ HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Để biết thành ngữ nào nói về lòng dũng
cảm, các em dựa vào nghĩacủa từ trong
thanh ngữ để giải bài tập.
- HS lên bảng điền, lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại.
Bài 5 :
- HS đọc yêu cầu.
+ HS cần phải dựa vào nghĩa của từng
thành ngữ xem ở mỗi thành ngữ thường
được sử dụng trong hoàn cảnh nào, nói về
phẩm chất gì của ai.
- HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu, GV chốt lại câu đúng.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm.
- 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào
phiếu
+ HS đọc kết quả:
- Nhận xét bổ sung (nếu có )
+ Nhận xét bổ sung cho bạn.

- 1 HS đọc.
- Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và
ghép các từ để tạo thành các tập hợp từ.
- HS tự làm bài tập.
+ Tiếp nối đọc lại các cụm từ vừa hoàn
chỉnh
+ dũng cảm bênh vực lẽ phải.
+ khí thế dũng mãnh.
+ hi sinh anh dũng
+ Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu.
+ Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống
để tạo thành câu văn thích hợp.
+ Tiếp nối đọc các thành ngữ vừa điền
Thành ngữ Ý nghĩa thành ngữ
Ba chìm bảy nổi
Vào sinh ra tử
Cày sâu cuốc bẫm
Gan vàng dạ sắt
Nhường cơm sẽ áo
Chân lấm tay bùn
Sống phiêu dạt, long đong,
chịu nhiều khổ sở và vất
vả .Trải qua nhiều trận
mạc , đầy nguy hiểm , kề
bên cái chết .
Làm ăn cần cù , chăm chỉ
( trong nghề nghiệp)
Gan da, dũng cảm không
nao núng trước mọi khó

khăn gian khổ
Đùm bọc, giúp đỡ san sẻ
cho nhau trong hoàn cảnh
khó khăn , hoạn nạn .
Chỉ sự lao động vất vả cực
nhọc ở nông thôn
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu.
+ HS lắng nghe.
+ Suy nghĩ chọn thành ngữ ở BT3 để
viết thành câu văn thích hợp.
146
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục
ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ
điểm dũng cảm và học thuộc các thành
ngữ đó, chuẩn bị bài sau.
+ Tiếp nối nhau đọc câu văn vừa đặt:
- HS cả lớp lắng nghe và thực hiện.

KỸ THUẬT: CÁC CHI TIẾT, DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP
MÔ HÌNH KỸ THUẬT (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
- Sử dụng được cờ - lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết.
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra dụng cụ học tập.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Các chi tiết dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình
kỹ thuật và nêu mục tiêu bài học.
b) Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên,
nhận dạng của các chi tiết và dụng cụ.
- GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết
khác nhau, phân thành 7 nhóm chính nhận xét và
lưu ý HS một số điểm sau:
- Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng
các loại chi tiết?
- GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi tên,
nhận dạng và đếm số lượng từng chi tiết, dụng
cụ trong bảng (H.1 SGK).
- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng,
gọi tên đúng số lượng các loại chi tiết đó.
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp
các chi tiết trong hộp: có nhiều ngăn, mỗi ngăn
để một số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác
nhau.
- GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS theo dõi và nhận dạng.
- Các nhóm kiểm tra và đếm.
-
- HS theo dõi và thực hiện.

147
dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK.
- Nhận xét kết quả lắp ghép của HS.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử
dụng cờ - lê, tua vít.
a/ Lắp vít:
- GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp
vít, lắp ghép một số chi tiết như SGK.
- Gọi 2-3 HS lên lắp vít.
- GV tổ chức HS thực hành.
b/ Tháo vít:
- GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi :
? Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua –vít như
thế nào ?
- GV cho HS thực hành tháo vít.
c/ Lắp ghép một số chi tiết:
- GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong
H.4 SGK.
? Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp
ghép trong H.4 SGK.
- GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của
mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp.
3. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau thực hành.
- HS tự kiểm tra.
- Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt
ốc, tay phải dùng tua- vít đặt vào
rãnh của vít, vặn cán
tua –vít ngược chiều kim đồng

hồ.
- HS theo dõi.
- HS nêu.
- HS quan sát.
- HS cả lớp.

Thứ sáu, ngày 4 tháng 3 năm 2011
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- Lập dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài
văn tả cây cối đã xác định.
- HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên, yêu thích các loài cây có ích trong
cuộc sống qua thực hiện đề bài tả một cây bóng mát. (GDBVMT)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và ket bài (trực tiếp và
gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối.
- Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay cây cối định tả.
- Mở bài GT: Nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu cây định tả.
+ Kết bài không mở rộng: Nói ngay về tình cảm của người tả đối với cây được tả.
+ Kết bài mở rộng: Nêu về những ích lợi, suy nghĩ của ngươi tả đối với cây được tả.
148
+ Tranh ảnh minh hoạ về một số loại cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
- 2 HS đọc đề bài.

+ GV : Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan
trọng trong đề bài đã viết trên bảng phụ
Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây
hoa) mà em yêu thích.
+ Lưu ý HS chỉ chọn một cây trong ba loại cây
trên, một cây mà em đã thực sự quan sát, có tình
cảm đối với cây đó - GV dán một số tranh ảnh
chụp các loại cây lên bảng.
+ HS phát biểu về cây mình tả.
+ HS đọc các gợi ý.
+ Nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để
bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót
chi tiết.
* HS viết bài vào vở
- HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt
+ Nhận xét chung.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- Nêu nội dung, yêu cầu đề bài.
+ Lắng nghe GV.
+ Quan sát tranh.
- Phát biểu về cây mình định tả
- 4 HS đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4
trong sách giáo khoa.
- Thực hiện viết bài văn vào vở.
+ Tiếp nối nhau đọc bài văn.

+ Nhận xét bài văn của bài.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn
của giáo viên

TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính với phân số
- Biết giải bài toán có lời văn
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: - Phiếu bài tập.
- Học sinh: - Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- 1 HS lên bảng làm bài tập 5.
- HS nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe GV giới thiệu bài.
149
b) Luyện tập :
Bài 1 :
- HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- Cho HS chỉ ra các phép tính đúng, những
chỗ sai trong từng phép tính.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2 :
- Gọi 1 em nêu đề bài.

- Hướng dẫn học sinh tính và trình bày theo
cách ngắn gọn nhất.
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 3HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 3 : tương tự bài 2
+ HS nêu đề bài.
- Nhắc HS lựa chom MSC hợp lí nhất.
- HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 3 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 4:
- HS nêu đề bài.
* Gợi ý HS: + Tìm phân số chỉ phần bể đã
có nước sau hai lần chảy vào bể.
+ Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có
nước
- HS tự làm bài vào vở.
-HS bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 5 :
+ HS nêu đề bài.
+ Gợi ý HS:
- HS tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tìm phân số của một số ta làm như
thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
a. Phép tính này sai.
b. Phép tính này sai.
c. Phép tính này đúng.
d. Phép tính này sai.
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở.
- 3 HS lên làm bài trên bảng.
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự viết bài và làm vào vở.
- 3 HS lên làm bài trên bảng.
- 3 HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng thực hiện.
+ HS nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các
bài tập còn lại.


150
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
SINH HOẠT ĐỘI
I. Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động trong tuần.
- Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
- Phương hướng tuần tới
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 * Lớp trưởng, lớp phó nhận xét các hoạt động
trong tuần qua
2 * Yêu cầu các em nêu ý kiến :
- Về học tập
- Về nề nếp
- Rèn chữ- giữ vở
- Kiểm tra các chuyên hiệu
3 * GV nhận xét chung: Nhìn chung các em có ý thức
thực hiện tốt các quy định của Đội, trường, lớp.
- Ôn tập các môn để chuẩn bị kiểm tra tốt
- Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp, vệ
sinh lớp học sạch sẽ.
- Khăn quàng, mũ ca lô khá đầy đủ.
- Đồng phục đúng quy định.
4 * Phương hướng tuần tới:
- Tiếp tục kiểm tra các chuyên hiệu.
- Khăn quàng, mũ ca lô đầy đủ
- Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho các em chưa
giỏi.
- Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ.

- Tiếp tục rèn chữ - giữ vở.
- Ôn tập các bài múa hát tập thể.
- Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn.
- HS nhận xét
- Ý kiến các em
- Nhận xét các hoạt động
vừa qua
- HS lắng nghe
- Cả lớp cùng thực hiện.


151

×