Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

bài 16.tích vô hướng của hai vécto

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.35 KB, 8 trang )


TRƯỜNG THPT XUÂN DIỆUTRƯỜNG THPT XUÂN DIỆU

KIỂM TRA BÀI CŨ:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu hỏi: 1/ Nêu định nghĩa giá trị lượng giác của một
góc α với 0
0
≤ α ≤ 180
0
?
2/ áp dụng: khi α = 120
0
. Hãy tính cosα, sinα ?

Câu trả lời:
. Sin của góc α là y
0
, kh sinα = y
0
. Côsin của góc α là x
0
,kh cosα = x
0
. Tang của góc α là y
0
/x
0
(x
0
≠0), kh tanα = y


0
/x
0
.Côtang của góc α là x
0
/y
0
(y
0
≠0), kh cotaα = x
0
/y
0
1
Câu trả lời:
( )
0 0 0 0
0 0 0 0
1
2/ cos120 cos 180 60 cos60
2
3
sin120 sin(180 60 ) sin60
2
= - = - = -
= - = =

Định nghĩa: cho hai vectơ a và b đều khác vectơ 0. Tích
vô hướng của a và b là một số, kí hiệu là a.b, được xác
định bởi công thức sau:

a.b = |a| . |b|cos(a, b)
Trường hợp ít nhất một trong hai vectơ a và b bằng
vectơ 0 ta quy ước a.b = 0
TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VÉC TƠ
Tiết 16
a
b

TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VÉC TƠ
Tiết 16
Chú ý :
a. Trường hợp a và b cùng hướng ta có: cos(a,b) = cos0
0

= 1
 a .b = |a| . |b|
a
b
c. Trường hợp a và b ngược hướng: cos(a,b) = cos180
0
= -1
 a.b = - |a| .|b|
b. Trường hợp a và b vuông góc với nhau : cos(a,b) = cos90
0

= 0
 a .b = 0
H1H2
1. Trường hợp a = b thì tích vô hướng a.a được ký hiệu a
2


số này gọi là bình phương vô hướng của vectơ a .
ta có: a
2
= |a|.|a|cos0
0
= |a|
2 .
b
b
a
b
a cùng hướng với b a vuông góc với b a ngược hướng với b

Ví dụ: cho tam giác ABC có cạnh bằng a và chiều cao bằng
AH. Khi đó hãy tính:
AB.AC =
?
AC.CB = ?
AB.AC + AC.CB =
AC(AB + CB) =
?
?
AH =
?
A
B CH
0
3
. .cos90 0

2
a
a =
0 2
1
. .cos60
2
aa a=
0 2
1
. .cos60
2
aa a= -
2 2
1 1
( ) 0
2 2
a a+ - =
D
( )
0
3
. 2 . 2. . .cos90 0
2
a
AB AD AC AK AC a+ = = =
uuur uuur uuur uuur uuur
K

2/ Các tính chất của tích vô hướng

Người ta chứng minh được các tính chất sau đây của tích vô
hướng
Với ba vectơ a, b, c bất kì và mọi số k ta có:
a.b = b.a ( tính chất giao hoán);
a.(b + c) = a.b + ac (tính chất phân phối);
(ka).b = k(a.b) = a(kb);
a
2
≥ 0, a
2
= 0 ↔ a = 0
Từ các tính chất của tích vô hướng ta suy ra
(a + b)
2
= a
2
+ 2a.b +b
2

(a –b)
2
= a
2
– 2a.b + b
2
(a + b)(a-b) = a
2
– b
2


Ví dụ 2:
cho |a| = 3, |b| = 5.
a/ (a, b) = 120
0

Tính: (a + 2b).(3a - b)
b/ |a + b| = 7.
Tính: |a –b|
Bg:
a/Ta có: (a + 2b).(3a - b) = a.(3a - b) + 2b.(3a - b)
= 3a
2
– a.b + 6b.a - 2b
2

= 3|a|
2
- a.b +6a.b – 2|b|
2
= 3.3
2
+ 5a.b – 2.5
2
= - 23 + 5|a|.|b|cos(a,b)
= -23 + 5.3.5.(- 1/2)
= - 23 – 75/2 = 121/2
( )
( )
( )
( )

2
2
2
2
2
2
2
2
2 2
2
2
2
2
2
2 2 2
/ 2 .
2 .
:
2
2
2(3 5 ) 7
19
b a b a b a ab b
a b a b a ab b
taco
a b a b a b
a b a b a b
+ = + = + +
- = - = - +
+ + - = +

- = - - +
= + -
=
r r r r
r r r r
r r r r
r r r r
r r r
r r r
r r r
r r r

CỦNG CỐ:
Định nghĩa tích vô hướng của hai
vectơ
lk
Tính chất tích vô hướng của hai vectơ
lk

×