Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

giáo án lớp 4 tuan 25 chi tiet (bắc cạn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.52 KB, 52 trang )

TUẦN 25
Thứ hai, ngày 21 tháng 02 năm 2011.
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
I/Mục tiêu
-Ôn tập từ bài8 đến bài 11
-Học sinh nêu được các việc làm thể hiện lòng yêu lao động ,kính trọng và biết ơn người lao
động, lịch sự với mọi người và bảo vệ đươc các công trình công cộng
II/Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh hãy viết ,vẽ,
hoạt kể về một công viểctong tương lai mà em
thích
+Đó là công việc hay nghề nghiệp gì ?
+Lí do em thích công việc hay nghề nghiệp
đó
+Để thực hiện được ước mơ của minh ngay
từ bây giờ em cần thực hiện những công việc
gì?
- Giáo viên sẽ đưa ra 3 ô chữ nội dung có liên
quan đến một số câu tục ngữ hoạt những câu
thơ mỗi dãy sẽ tham gia đoán ô chữ
1.Đây là bài ca dao ca ngợi những nhười lao
động này
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần
2.Đây là bài thơ của Tố Hữu mà nội dung nói
về công việc luôn gắn với chiếc chổi tre.
3.Vì lợi ích mười năm trồng cây


Vì lợi ích trăm năm trồng người
Đây là câu nới nổi tiếng của Hồ Chủ tịc về
người lao động nào ?
4./Đây là người lao động luôn đối mặt với
nguy hiểm, những kẻ tội phạm
- Em hiểu nội dung ý nghĩa câu tục ngữ ca dao
sau đây thế nào?
+Lời nói chẵng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
+Học ăn ,học nói ,học gói ,học mở
+Lời chào cao hơn mâm cỗ
-Lần lượt từng học sinh nêu
-Các dãy lần lượt tham gia đoán ô chữ

( 7chữ cái )
( 7chữ cái )
(8 chữ cái )


1
N Ô N G D Â N
L A O C Ô N G
G I Á O V I Ê N
C Ô N G A N
-Giáo vciên đưa ra 3 ô chữ và những lời gợi ý
học sinh phải đoán xem đó là ô chữ gì
1./ Đây là việc làm nên tránh thường xảy ra ở
các công trình công cộng như hang đá, công
viên….
2./ Trách nhiệm bảo vệ công trình công cộng

thuộc về đối tượng này
3./ Công trình công cộng còn gọi là gì của tất
cả mọi người
-Yêu cầu hs kể về các mẫu chuyện về việc giữ
gìn và bảo vệ các công trình công cộng

(6 chữ cái )
-Học sinh thảo luận nhóm và giải thích
nội dung ý nghĩa các cầu tục ngữ ca dao
trên

( 7chữ cái )


(8 chữ cái )
(11 chữ cái )
-Tấm gương của các chiến sĩ công an
truy được kẻ trộm tháo ốc đường ray
-Các bạn học sinh tham gia thu don rác
cùng bác dân phố gần trường


2
T À I S Ả N C H U N G
K H Ắ C T Ê N
M Ọ I N G Ư Ờ I
TẬP ĐỌC
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục đích, yêu cầu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung,

diễn biến sự việc.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên
cướp biển hung hãn. ( Trả lời đươcï các câu hỏi trong SGK).
II. Kĩ năng sống:
-Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân
-Ra quyết định
-Ứng phó, thương lượng
-Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích
III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học:
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Thảo luận cặp đôi – chia sẻ
IV. Đồ dung dạy học:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
V. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khám Phá: Đoàn thuyền đánh cá
Gọi hs đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền
đánh cá và nêu nội dung bài
Nhận xét, cho điểm
2. Kết nối:
a) Giới thiệu bài: Tuần này, chúng ta học
chủ điểm gì?
- Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?
- YC hs quan sát tranh minh họa chủ điểm:
Tranh vẽ những ai? (GV có thể gợi ý)

2 hs lên đọc thuộc lòng và nêu nội dung
bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của
biển cả, vẻ đẹp của lao động.
- Những người quả cảm

- Tên chủ điểm gợi cho em nhớ đến những
người dũng cảm, gan dạ, dám hi sinh bản
thân mình vì người khác hoặc vì lí tưởng
cao đẹp
- Tranh vẽ: Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu,
Kim Đồng, Nguyễn Bá Ngọc,


3
- Đây là những người con ưu tú của đất Việt,
những người con anh dũng dám hi sinh bản
thân mình vì lí tưởng cao đẹp như Nguyễn
Văn Trỗi, Võ Thị Sáu, Kim Đồng hay cứu
hai em nhỏ như anh Nguyễn Bá Ngọc. Đó
chính là nội dung chính của tuần 25,26,27.
Bài đầu tiên của chủ điểm, các em sẽ thấy hai
hình ảnh trái ngược nhau (qua tranh). Vì sao
có cảnh tượng này? Các em cùng tìm hiểu
qua bài đọc hôm nay.
b) HD luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài
+ Lượt 1: Luyện phát âm: vạm vỡ, trắng
bệch, loạn óc, rút soạt dao ra.
+ Lượt 2: Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó
trong bài (phần chú giải)
KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá
nhân.
- Bài đọc với giọng thế nào?
- Y/c hs luyện đọc theo cặp

- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm
* Tìm hiểu bài:
KNS*: - Ứng phó, thương lượng.
- Tư duy sáng tạo:bình luận, phân
tích.
- YC hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: Những
TN nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn?
- Yc hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp
biển) được thể hiện qua những chi tiết nào?
- Thấy tên cướp biển như vậy, bác sĩ Ly đã
làm gì?
- Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy
ông là người như thế nào?
- YC hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi
+ Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu bài ca man rợ.
+ Đoạn 2: Tiếp theo phiên toà sắp tới
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Luyện cá nhân
- Lắng nghe, giải thích
- Giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp dần
theo diễn biến câu chuyện.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- Những TN: đứng phắt dậy, rút soạt dao

ra, lăm lăm chực đâm, hung hăng.
- Các chi tiết: tên chúa tàu đập tay xuống
bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ
Ly "Có âm mồm không?"; rút soạt dao ra,
lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly.
- Bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho chủ
quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại
hắn: "Anh bảo tôi có phải không?", bác sĩ
Ly dõng dạc và quả quyết: nếu hắn không
cất dao sẽ đưa hắn ra tòa.
- Cho thấy ông là người rất nhân hậu,
điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng
cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác,
bất chấp nguy hiểm.
- Đọc thầm đoạn 3
+ Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm


4
ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên
cướp biển?
+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp
biển hung hãn? Chọn ý trả lời đúng trong 3 ý
đã cho?
- Tên cướp biển cũng có thể sợ bác sĩ Ly đưa
ra toà, nhưng hắn phải khuất phục trước hết
bởi sức mạnh của một người trong tay không
có vũ khí nhưng vẫn khiến hắn phải nể sợ.
- Truyện đọc Khuất phục tên cướp biển giúp
em hiểu ra điều gì?

3. Luyện tập:
- Gọi 3 hs đọc theo cách phân vai.
- Yc hs lắng nghe, theo dõi tìm các từ cần
nhấn giọng.
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân
vai
+ Gv đọc mẫu
+ YC hs luyện đọc trong nhóm 3
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc
hay
4. Vận dụng:
- Nêu nội dung chính của bài?
KNS*: - Ra quyết định.
- Kết luận nội dung đúng (mục I)
- Giáo dục: Cần noi gương hành động dũng
cảm của bác sĩ Ly
- Về nhà đọc bài nhiều lần, chú ý đọc đúng
giọng của từng nhân vật
- Bài sau: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng
như con thú dữ nhốt chuồng.
- Bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển
vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ
lẽ phải.
- Lắng nghe
+ Phải đấu tranh một cách không khoan
nhượng với cái xấu, cái ác.
+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái
thiện với cái ác, người có chính nghĩa,

dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng.
+ sức mạnh tinh thần của một con người
chính nghĩa, quả cảm có thể làm một đối
thủ hung hãn phải khiếp sợ, khuất phục.
- 3 hs đọc theo phân vai (người dẫn
chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly)
- Trả lời theo sự hiểu
- Lắng nghe
- Luyện đọc trong nhóm 3
- Vài nhóm thi đọc trước lớp
- Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ
Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển
hung hãn
- Vài hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện


5


6
TOÁN
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu:
Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 Bài 2* dành cho HS khá, giỏi.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Vẽ hình trong SGK lên bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Giới thiệu bài: Các em đã biết cách cộng,
trừ phân số, thế nhân phân số với phân số ta
làm sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài học
hôm nay.
2. Bài mới:
a/ Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số
thông qua tính diện tích hình chữ nhật
- Y/c hs thực hiện vào B tính diện tích hình
chữ nhật có chiều dài là 5m, chiều rộng là 3m.
(1 hs lên bảng tính)
- Các em tính tiếp diện tích hình chữ nhật có
chiều dài
m
5
4
và chiều rộng
m
3
2

- Để tính diện tích của hình chữ nhật trên ta
phải làm sao?
b. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số
b.1. Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa
vào hình vẽ
- Chúng ta sẽ đi tìm kết quả của phép nhân
trên qua hình vẽ sau: (đưa bảng phụ đã vẽ
hình)
- Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình
vuông có diện tích là bao nhiêu?

- Lắng nghe
- Thực hiện B: 5 x 3 = 15 (m
2
)
- Ta thực hiện phép nhân
3
2
5
4
x
- Diện tích hình vuông là 1m
2


7
- Chia hình vuông có diện tích 1 mét vuông
thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô vuông có diện
tích là bao nhiêu mét vuông?
- Hình chữ nhật được tô màu gồm bao nhiêu
ô?
- Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu
phần mét vuông?
b.2. Phát hiện quy tắc nhân hai phân số
- Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật
bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết
?
3
2
5
4

=x
- 8 là gì của hình chữ nhật mà ta phải tính
diện tích?
- 15 là gì của hình vuông?
- Ta có phép nhân sau: (ghi bảng và gọi hs lên
tính kết quả)
- Dựa vào ví dụ trên bạn nào cho biết: Muốn
nhân hai phân số tà làm sao?
Kết luận: Ghi nhớ SGK/132
3) Thực hành:
Bài 1: Yc hs thực hiện vào bảng con
*Bài 2: Gọi hs nêu yc
- HD mẫu câu a, các câu còn lại yc hs tự làm
bài (gọi 2 hs lên bảng làm)
Bài 3: Gọi hs đọc đề bài
- YC hs tự làm bài vào vở (1 hs lên bảng lớp
thực hiện)
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn nhân hai phân số ta làm sao?
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Luyện tập
- Mỗi ô có diện tích là:
m
15
1
2
- Được tô màu 8 ô
- Bằng
15

8
m
2
mx
15
8
3
2
5
4
=
2
- số ô của hình chữ nhật (4x2)
- số ô của hình vuông (5x3)
4 2 4 2 8
5 3 5 3 15
x
x
x
= =
- Ta lấy tử số nhân với tử số, lấy mẫu số
nhân với mẫu số.
- Vài hs đọc lại
- HS thực hiện vào bảng
a)
24 2 8
; ) ; )
35 18 6
b c
- rút gọn trước rồi tính

a)
15
7
53
71
5
7
3
1
5
7
6
2
===
x
x
xx
b)
18
11
2
1
9
11
10
5
9
11
== xx
c)

4
1
12
3
43
31
4
3
3
1
8
6
9
3
====
x
x
xx
- 1 hs đọc đề bài
- Tự làm bài
Diện tích hình chữ nhật là:

35
18
5
3
7
6
=x
(m

2
)
Đáp số:
35
18
m
2
- Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân
với mẫu số


8
Lịch sử
TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH
I/ Mục tiêu:
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam
triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng ngoài.
+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực cuả các phe
phái phong kiến.
+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái phong kiến khiến cuộc sống của nhân
dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát
triển.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài và Đàng trong.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ VN TK XVI – XVII
- Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Giới thiệu bài: Sau gần 100 năm cai

trị đất nước, triều Hậu Lê đã có nhiều
công lao trong việc củng cố và phát triển
nền tự chủ của đất nước. Tuy nhiên, bước
sang thế kỉ XVI, triều đình Hậu Lê đi vào
giai đoạn suy tàn, các thế lực PK họ Mạc,
họ Trịnh , họ Nguyễn nổi dậy tranh nhau
giành quyền lợi gây ra chiến tranh liên
miên, đất nước bị chia cắt, nhân dân cực
khổ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này.
2) Bài mới:
Hoạt động 1: Sự suy sụp của triều Hậu

- Lắng nghe
- Đọc thầm SGK, sau đó nối tiếp nhau trả


9
- Các em hãy đọc SGK và tìm những biểu
hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình
Hậu Lê từ đầu TK XVI?
Kết luận: Từ đầu TK XVI triều đình nhà
Hậu Lê bắt đầu suy sụp, vua không ra
vua, vua Lê Uy Mục thì ăn chơi xa xỉ, cờ
bạc, gái đẹp, thích các trò giết người, còn
vua Lê Tương Dực thì thích hưởng lạc,
không lo triều chính. Trước sự suy sụp
của nhà Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà
Lê.
Hoạt động 2: Nhà Mạc ra đời và sự

phân chia Nam-Bắc triều
- Gọi hs đọc SGk đoạn từ năm 1527…
chấm dứt.
- Các em cho cô biết Mạc Đăng Dung là
ai?
- Các em hãy đọc thầm lại đoạn bạn vừa
đọc , thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu
hỏi sau:
1) Nhà Mạc ra đời như thế nào? Triều
đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì?
2) Nam Triều là triều đình của dòng họ
PK nào? Ra đời như thế nào?
3) Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc triều?
4) Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài bao
nhiêu năm và kết quả như thế nào?
Kết luận: Sau khi Nam triều chiếm được
Thăng Long, chiến tranh Nam-Bắc triều
chấm dứt, đất nước ta có được thu về một
mối? Các em cùng tìm hiểu tiếp
Hoạt động 3: Chiến tranh Trịnh-
Nguyễn
- Gọi hs đọc SGK từ “Tưởng giang sơn…
Chúa Trịnh”
lời:
+ Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày
đêm
+ Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện
+ Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là “vua
quỷ”, gọi vua Lê Tương Dực là “vua lợn”
+ Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau để

tranh giành quyền lực.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới triều
Hậu Lê
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện trả lời
1) Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái
của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm
đầu một số quan lại cướp ngôi nhà Lê, lập ra
triều Mạc, sử cũ gọi là Bắc Triều (ở phía
bắc)
2) Nam triều là triều đình của họ Lê. Năm
1533, một quan võ của họ Lê là Nguyễn
Kim đã đưa một người thuộc dòng dõi nhà
Lê lên ngôi, lập ra triều đình riêng ở Thanh
Hóa.
3) Hai thế lực PK Nam triều và Bắc triều
giành quyền lực với nhau gây nên cuộc
chiến tranh Nam-Bắc triều.
4) Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài hơn
50 năm, đến năm 1592 khi Nam triều chiếm
được Thăng Long thì chiến tranh mới kết
thúc.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp


10
- Các em hãy đọc thầm lại đoạn vừa đọc,

thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi
sau:
1) Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh
Trịnh-Nguyễn?
2) Trình bày diễn biến chính của chiến
tranh Trịnh-Nguyễn?
3) Nêu kết quả của chiến tranh Trịnh-
Nguyễn?
- Gọi hs lên bảng chỉ trên lược đồ giới
tuyến phân chia Đàng Trong và Đàng
Ngoài.
Kết luận: Hơn 200 năm, các thế lực PK
đánh nhau chia cắt đất nước ta thành 2
miền Nam-Bắc, trước tình cảnh đó, đời
sống của nhân dân như thế nào? Các em
cùng tìm hiểu tiếp
Hoạt động 4: Hậu quả của chiến tranh
Trịnh-nguyễn
- Gọi hs đọc đoạn cuối SGK/55
- Chiến tranh Nam triều và Bắc triều,
cũng như chiến tranh Trịnh – Nguyễn
diễn ra vì mục đích gì?
- Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK đã
gây ra những hậu quả gì?
Kết luận: Bài học SGK/55
3/ Củng cố, dặn dò:
- Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước ta
lâm vào thời kì bị chia cắt?
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Cuộc khẩn hoang ở Đàng

Trong
-Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
1) Khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh
Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều chính đã
đẩy con trai của Nguyễn Kim là Nguyễn
Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hoá, Quảng
Nam. Hai thế lực PK Trịnh-Nguyễn tranh
giành quyền lực đã gây nên cuộc chiến tranh
Trịnh-Nguyễn.
2) Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh
Nguyễn đánh nhau bảy lần, vùng đất miền
Trung trở thành chiến trường ác liệt.
3) Hai họ lấy sông Gianh (Quảng Bình) làm
ranh giới chia cắt đất nước. Đàng Ngoài từ
sông Gianh trở ra. Đàng Trong từ sông
Gianh trở vào làm cho đất nước bị chia cắt
hơn 200 năm.
- 1 hs lên bảng chỉ.
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Vì tranh giành quyền lực, các dòng họ cầm
quyền đã đánh giết lẫn nhau.
- Hậu quả là đất nước bị chia cắt. Đàn ông
phải ra trận chém giết lẫn nhau. Vợ phải xa
chồng, con không thấy bố, đời sống của
nhân dân vô cùng cực khổ.
- Vài hs đọc to trước lớp
- Do chính quyền nhà Lê suy yếu, các tập
đoàn PK xâu xé nhau tranh giành ngai vàng.



11


12
Thứ ba, ngày 22 tháng 02 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với
phân số.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 4; Bài 3* và bài 5* dành cho HSKG
II/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A/ KTBC: Phép nhân phân số
- Muốn nhân hai phân số ta làm sao?
- Gọi hs lên bảng tính
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các
em sẽ làm một số bài toán luyện tập về
phép nhân phân số.
2) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: GV thực hiện mẫu như SGK
- YC hs thực hiện vào B
- Muốn nhân phân số với STN ta làm
sao?
- Em có nhận xét gì về kết quả câu c, d?
2 hs thực hiện theo yêu cầu

- Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân
với mẫu số
-
7
3
14
6
72
61
7
6
2
1
===
x
x
x


6
5
18
15
29
35
2
3
9
5
===

x
x
x
- Lắng nghe
- Theo dõi
- Thực hiện bảng
a)
8
9
72
9
89
8
11
9
===
x
x
c)
4
5
14
1
5
45
==
x
x
b)
6

35
6
75
7
6
5
==
x
x
d)
00
8
5
=x
- Ta viết STN dưới dạng phân số, rồi thực
hiện phép nhân hai phân số
- Bất kì 1 phân số nào nhân với 1 thì kết quả
cũng bằng chính số đó. Bất kì phân số nào
nhân với 0 thì kết quả cũng bằng 0
- Theo dõi


13
Bài 2: GV thực hiện mẫu (trong quá
trình thực hiện hỏi hs để hs nêu được
cách tính và cách viết gọn)
- YC hs tự làm bài (lần lượt hs lên bảng
thực hiện)
*Bài 3: Ghi 2 phép tínhlên bảng, gọi hs
lên bảng thực hiện

- Em hãy so sánh hai kết quả vừa tìm
được
- Ghi bảng:
5
2
5
2
5
2
3
5
2
++=x
- Nhận xét này chính là ý nghĩa của phép
nhân phân số với STN. Bạn nào nêu được
ý nghĩa của phép nhân
?3
5
2
x
Bài 4: Gọi hs nêu yêu cầu
- HD cả lớp làm chung câu a
+ Trước hết tính:
15
20
53
45
5
4
3

5
==
x
x
x
+ Sau đó rút gọn:
3
4
5:15
5:20
15
20
==
* Có thể trình bày như sau:
3
4
5:15
5:20
15
20
53
45
5
4
3
5
====
x
x
x

- Các em có thể rút gọn ngay trong quá
trình tính, chẳng hạn:
3
4
53
45
5
4
3
5
==
x
x
x
- Yc hs thực hiện B câu b,c
*Bài 5: Gọi hs đọc đề bài
- Muốn tính chu vi (diện tích) hình vuông
ta làm sao?
- Yc hs tự làm bài vào vở
- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng
- Chấm 1 số bài, Yêu cầu hs đổi vở kiểm
tra
- Nhận xét
- Tự làm bài, một số hs lên bảng thực hiện
a)
0);
4
5
);
11

12
);
7
24
dcb
- 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở
nháp
5
6
5
32
3
5
2
==
x
x

5
6
5
222
5
2
5
2
5
2
=
++

=++
- bằng nhau
-
3
5
2
x
bằng tổng của 3 phân số bằng nhau,
mỗi phân số là 2/5
- Tính rồi rút gọn
- theo dõi
- Làm bài vào B
b)
7
2
73
32
7
3
3
2
==
x
x
x
c)
1
713
137
7

13
13
7
==
x
x
x
- Tính chu vi ta lấy cạnh nhân với 4
- Tính diện tích ta lấy cạnh x cạnh
- Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải
Chu vi hình vuông là:

)(
7
20
4
7
5
mx
=
Diện tính hình vuông là:

49
25
7
5
7
5
=x
(m

2
)
Đáp số:

mm
49
25
;
7
`20
- Đổi vở nhau kiểm tra


14
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn nhân phân số với STN, STN với
phân số ta làm sao?
- Về nhà xem lại bài.
- Bài sau: Luyện tập
- 1 hs trả lời
____________________________________________
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) b.
II/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A/ KTBC: Họa sĩ Tô Ngọc Vân
- Gọi 1 hs đọc BT2a, gọi 2 hs lên bảng viết, cả

lớp viết vào giấy nháp.
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
2) HD hs nghe-viết
- Gv đọc mẫu đoạn văn cần viết chính tả trong
bài Khuất phục tên cướp biển
- YC hs đọc thầm toàn bài phát hiện và nêu
những từ ngữ khó dễ viết sai trong bài?
- HD hs phân tích và lần lượt viết vào B: rút
soạt dao ra, dõng dạc, nghiêm nghị, nhốt
chuồng.
- Gọi hs đọc lại các từ khó
- Trong khi viết chính tả các em cần chú ý điều
gì?
- Gv đọc cho hs viết theo đúng yêu cầu
- Đọc cho hs soát lại bài
- Chấm bài, yêu cầu hs đổi vở nhau kiểm tra
- Nhận xét chung
3) HD hs làm BT chính tả
Bài 2b: Gọi hs đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: Ở từng chỗ trống, các em lần
lượt thử điền từng vần cho sẵn (ên/ênh) sao
cho tạo ra từ, câu có nội dung thích hợp. Sau
- 1 hs đọc, 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết
vào vở nháp.

- Lắng nghe
- Lần lượt nêu: dữ dội, đứng phắt, rút
soạt dao ra, nghiêm nghị, gườm gườm,

nhốt chuồng
- HS lần lượt phân tích và viết vào B
- 2 hs đọc to trước lớp
- Nghe, viết, kiểm tra
- HS viết chính tả
- Soát lại bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- 1 hs đọc yêu cầu
- Lắng nghe, thực hiện


15
đó giải câu đố trong bài
- Dán 3 tờ phiếu viết nội dung BT, mời đại
diện 3 dãy lên bảng thi tiếp sức.
- Đại diện nhóm đọc lại đoạn thơ, sau đó giải
đố.
- Cùng hs nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc (điền từ hợp nội dung, đúng chính tả,
phát âm đúng)
C/ Củng cố, dặn dò:
- Các em ghi nhớ cách viết những từ ngữ vừa
luyện viết trong bài . Học thuộc câu đố
- Bài sau: Thắng biển
- Nhận xét tiết học
- 6 hs lên bảng thực hiện
- Đại diện nhóm đọc đoạn thơ và giải đố
- Nhận xét
b) Mênh mông - lênh đênh - lên - lên
lênh khênh - ngã kềnh (là cái thang)

__________________________________________________


16
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I/ Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tìm
được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2);
đặt được câu kể Ai là gì ? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ (BT3).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bốn băng giấy-mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì? trong đoạn thơ, văn (phần nhận xét). Ba,
bốn tờ phiếu viết nội dung 4 câu văn ở BT1- viết riêng mỗi câu 1 dòng (phần luyện tập)
- Bảng lớp viết các VN ở cột B-(BT2, phần luyện tập); 4 mảnh bìa viết các từ ở cột A.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A/ KTBC: VN trong câu kể Ai là gì?
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ
- Gọi hs lên bảng xác định VN trong các
câu kể Ai là gì?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước,
các em đã học về VN trong câu kể Ai là
gì? Tiết học hôm nay, cô sẽ giúp các em
tiếp tục tìm hiểu về bộ phận CN của kiểu
câu này.
2) Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi hs đọc các câu trong phần nhận xét

và các yêu cầu.
Bài 1: Trong các câu trên những câu nào
có dạng Ai là gì?
- HS lần lượt thực hiện
+ Trong câu kể Ai là gì? VN được nối với
CN bằng từ là. VN thường do danh từ
(hoặc cùm danh từ) tạo thành
+ Hoa cúc // là nàng tiên tóc vàng của mùa
thu.
+ Thiếu nhi // là chủ nhân tương lai của
TQ.
+ Tô Ngọc Vân // là nghệ sĩ tài hoa.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
+ Ruộng rẫy là chiến trường
+ Cuốc cày là vũ khí


17
Bài 2: Dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là
gì? , gọi hs lên bảng xác định bộ phận CN
trong mỗi câu.
* Chú ý : Mỗi câu thơ trong câu (a) coi
như một câu (dù không có dấu chấm)
Bài 3: Gọi hs nêu các chủ ngữ vừa tìm
được
- Ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông là loại từ
gì? Kim Đồng và các bạn anh là loại từ
nào?
- Vậy CN do những loại từ nào tạo thành?

Kết luận: Phần ghi nhớ
3) Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung
- Các em đọc yêu cầu của bài và lần lượt
thực hiện theo yêu cầu.
- Gọi hs nêu các câu kể Ai là gì?
- Treo bảng phụ đã viết câu câu kể Ai là
gì? gọi hs lên bảng xác định CN
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
- Để làm đúng bài tập, các em cần ghép
thử lần lượt từng TN ở cột A với các từ
ngữ ở cột B sao cho tạo ra được những
câu kể Ai là gì? thích hợp về nội dung.
- Gọi hs phát biểu ý kiến.
- Gọi hs lên bảng gắn những mảnh bìa
(viết các từ ở cột A0 ghép với các TN ở
cột B, tạo thành câu hoàn chỉnh. Sau đó
đọc lại câu vừa ghép.
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Nhắc HS: Các TN cho sẵn là CN của câu
kể Ai là gì? Các em hãy tìm các từ ngữ
làm VN trong câu.
- Muốn tìm VN trong câu ta cần đặt câu
hỏi như thế nào?
- Gọi 3 hs lên bảng đặt câu, cả lớp làm vào
VBT
- Gọi hs đặt câu mình đặt.
+ Nhà nông là chiến sĩ
+ Kim Đồng và các bạn anh là những đội
viên đầu tiên của Đội ta.

- 4 hs lên bảng thực hiện.
a) Ruộng rẫy // là chiến trường
Cuốc cày // là vũ khí
Nhà nông // là chiến sĩ
b) Kim Đồng và các bạn anh // là những
đội viên đầu tiên của Đội ta.
- Lần lượt nêu?
- là Danh từ, cụm danh từ.
- Do danh từ và cụm danh từ tạo thành
- Vài hs đọc to trước lớp
- 1 hs đọc to trước lớp
- Tự làm bài
- Lần lượt nêu
- 4 hs lần lượt lên bảng xác định
+ Văn hóa nghệ thuật // cũng là một mặt
trận.
+ Anh chị em // là chiến sĩ trên mặt trận
ấy.
+ Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực
sự là nỗi niềm bông phượng.
+ Hoa phượng // là hoa học trò.
- 1 hs đọc yêu cầu
- Lắng nghe, tự làm bài

- Lần lượt lên bảng thực hiện.
+ Trẻ em là tương lai của đất nước.
+ Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
+ Bạn Lan là người Hà Nội.
+ Người là vốn quý nhất.
- 1 hs đọc yêu cầu

- Lắng nghe, ghi nhớ
- Là gì? là ai?
- Tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
+ Bạn Bích Vân là học giỏi môn Toán của


18
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Về nhà học thuộc ghi nhớ
- Bài sau: MRVT: Dũng cảm
lớp em.
+ Hà Nội là Thủ đơ của nước ta.
+ Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.
KHOA HỌC
ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐƠI MẮT
I/ Mục tiêu:
- Tránh để ánh sáng q mạnh chiếu vào mắt: khơng nhìn thẳng vào Mặt Trời, khơng
chiếu đèn pin vào mắt nhau,…
- Tránh đọc, viết dưới ánh sáng q yếu.
II. Kĩ năng sống:
-Trình bày về các việc nên, khơng nên làm để bảo vệ đơi mắt
-Bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sang
III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học:
-Chun gia
IV. Đồ dung dạy học:
- Phiếu bài tập 4.
V. Tiến trình dạy học
:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khám phá: nh sáng cần cho sự sống
1) Hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời
sống con người?
2) Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời
sống động vật?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Kết nối:
1. Giới thiệu bài: Con người khơng thể
sống được nếu khơng có ánh sáng. Nhưng
nếu ánh sáng q mạnh hay q yếu thì sẽ
ảnh hưởng thế nào đến đơi mắt của chúng
ta? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hơm
nay.
- 2 hs trả lời
1) nh sáng tác động lên chúng ta suốt
cả cuộc đời. Nó giúp chúng ta có thức
ăn, sưởi ấm và cho ta sức khỏe. Nhờ có
ánh sáng mà chúng ta cảm nhận được tất
cả vẻ đẹp của thiên nhiên.
2) Loài vật cần ánh sáng để di chuyển,
tìm thức ăn, nước uống, phát hiện ra
những nguy hiểm cần tránh. nh sáng và
thời gian chiếu sáng còn ảnh hưởng đến
sự sinh sản của một số động vật.
- Lắng nghe


19
2. Bài mới :

Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường
hợp ánh sáng q mạnh khơng được nhìn
trực tiếp vào nguồn sáng
Mục tiêu: Nhận biết và biết phòng tránh
những trường hợp ánh sáng q mạnh có
hại cho mắt.
KNS*: - Kĩ năng bình ḷn về các
quan điểm khác nhau liên quan tới việc
sử dụng ánh sáng.
- Các em quan sát hình 1,2 SGK và cho biết
trong hình vẽ gì?
- GV: Mặt trời, ánh lửa hàn phát ra những
tia sáng rất mạnh. Bây giờ 2 em ngồi cùng
bàn hãy thảo luận nhóm đơi để TLCH:
+ Tại sao ta khơng nên nhìn trực tiếp vào
Mặt trời hoặc ánh lửa hàn?
+ Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng
q mạnh cần tránh.
Kết luận: nh sáng mặt trời, tia lửa hàn
phát ra ánh sáng rất mạnh, chúng ta khơng
nên nhìn trực tiếp. Đồng thời cũng khơng
nên để ánh sáng của đèn laze, đèn pha ơtơ
…chiếu vào mắt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc
nên/khơng nên làm để đảm bảo đủ ánh
sáng khi đọc, viết
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự tạo
thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền
qua một phần, vật cản sáng,… để bảo vệ
cho mắt. Biết tránh khơng đọc, viết ở nơi

ánh sáng q mạnh hay q yếu.
KNS*: - Kĩ năng trình bày về các việc
nên, khơng nên làm để bảo vệ mắt.
- Yc hs quan sát hình 3,4 SGK
- Trong hình 3 vẽ gì? Việc làm của các
bạn là đúng hay sai?
+ Hình 1 vẽ ông mặt trời đang chiếu
sáng
+ Hình 2: chú công nhân đang dùng tấm
chắn che mắt để hàn những thanh sắt.
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
+ Chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào
mặt trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng
được chiếu sáng trực tiếp từ mặt trời rất
mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại cho
mắt, chói mắt. nh lửa hàn rất mạnh,
trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều tạp
chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc
do quá trình nóng chảy kim loại sinh ra
có thể làm hỏng mắt.
+ Những trường hợp ánh sáng quá mạnh
cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt:
dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê-ông
quá mạnh, đèn pha ô tô…
- Lắng nghe


20
- Tại sao khi đi ngoài nắng ta phải đội

nón, che dù, mang kính râm?
- Hình 4 vẽ gì?
- Vì sao bạn đội nón cản việc bạn kia rọi
đèn vào mắt bạn?
Kết luận: Để tránh tác hại do ánh sáng
quá mạnh gây ra, khi đi ngoài nắng các
em cần đội nón rộng vành, mang kính
râm, tránh ánh sáng của đèn pin, laze…
chiếu vào mắt. Khi ánh sáng mặt trời, hay
ánh sáng của đèn pin chiếu thẳng vào
mắt thì ánh sáng sẽ tập trung vào đáy mắt
do đó có thể làm tổn thương mắt
- Các em hãy quan sát các hình SGK/99
thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe
xem bạn trong hình đang làm gì? (Ở hình
6, các em chú ý đồng hồ chỉ mấy giờ? ở
hình 8 các em chú ý xem ánh sáng bóng
đèn ở phía nào? )
- Trong 4 hình trên, trường hợp nào cần
tránh để không gây hại cho mắt? Vì sao?
C. Luyện tập:
Kết luận: Khi đọc, viết tư thế phải ngay
ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở
cự li khoảng 30cm. Không được đọc sách,
viết chữ ở nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi
ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào.
Không đọc sách khi đang nằm, đang đi
trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi
đọc sách và viết bằng tay phải, ánh sáng
phải được chiếu tới từ phía trái hoặc từ

phía bên trái phía trước để tránh bóng của
tay phải.
D/ V ận dụng ø:
- Quan sát
- Vẽ các bạn đi dưới trời nắng: có 2 bạn
đội nón, 1 bạn che dù, 1 bạn đeo kính.
Việc làm của các bạn là đúng
- Vì đội nón, che dù, đeo kính sẽ cản
được ánh sáng truyền qua, ngăn không
cho ánh sáng Mặt trời chiếu trực tiếp
vào cơ thể
- Vẽ có 1 bạn đang rọi đèn pin vào mắt
bạn kia, 1 bạn cản lại
- Vì Việc làm của bạn là sai vì ánh sáng
đèn pin chiếu thẳng vào mắt thì sẽ làm
tổn thương mắt.
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm đôi
+ Hình 5: bạn đang ngồi học trên bàn
gần cửa sổ
+ Hình 6: Bạn đang ngồi trước màn hình
máy vi tính lúc 11 giờ
+ Hình 7: Bạn đang nằm học bài
+ Hình 8: Bạn đang ngồi viết bài, ánh
sáng bóng đèn ở phía tay trái.
- Trường hợp ở hình 6, hình 8 cần tránh.
Vì bạn nhỏ dùng máy tính khuya như
vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe, có hại
cho mắt , nằm đọc sách sẽ tạo bóng tối
làm tối các dòng chữ như thế không đủ

ánh sáng cho việc học bài sẽ dẫn đến
mỏi mắt, cận thò mắt
- Lắng nghe


21
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết/99
- Em có đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu
bao giờ không? Học xong bài này, em sẽ
làm gì để tránh (hoặc khắc phục) việc
đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu?
- Bài sau: Nóng, lạnh và nhiệt độ
- Vài hs đọc to trước lớp
- Một số hs trả lời


22
Thứ tư, ngày 23 tháng 02 năm 2011
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số.
Bài tập cần làm bài 1a, bài 2, bài 3 và bài 1b,c* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các
em sẽ tìm hiểu một số tính chất của phép
nhân và áp dụng các tính chất đó làm các bài
tập
B/ Luyện tập:

1) Giới thiệu một số tính chất của phép
nhân phân số
a) Giới thiệu tính chất giao hoán
- Ghi bảng và yêu cầu hs tính.
- Hãy so sánh hai kết quả vừa tìm được?
- Từ kết quả trên em rút ra được kết luận gì?
- Em có nhận xét gì về vị trí các thừa số của
hai tích trên?
- Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tích
thì kết quả như thế nào?
- Đó chính là tính chất giao hoán của phép
nhân
- Gọi hs nhắc lại
b) Giới thiệu tính chất kết hợp
- Ghi bảng 2 biểu thức SGK/134, y/c hs tính
- lắng nghe
- HS tính:
3
2
5
4
;
5
4
3
2
xx
- bằng nhau :
15
8

-
3
2
5
4
5
4
3
2
xx =
- Vị trí các thừa số thay đổi
- Khi đổi chỗ các phân số trong một tích
thì tích của chúng không thay đổi.
- Vài hs nhắc lại
- HS thực hiện tính


23
giá trị
- Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên?
- Kết luận và ghi bảng:
4
3
)
5
2
3
1
( xx
=

)
4
3
5
2
(
3
1
xx
- Muốn nhân một tích hai phân số với phân
số thứ ba ta làm sao?
- Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân
các phân số
c) Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai
phân số với một phân số
- Thực hiện tương tự: viết lên bảng 2 biểu
thức như SGK/134 và yêu cầu hs tính giá trị
của chúng
- Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức
trên?
- Kết luận và ghi bảng hai biểu thức bằng
nhau
(
4
3
5
2
4
3
5

1
4
3
)
5
2
5
1
( xxx +=+
- Khi thực hiện nhân một tổng hai phân số
với phân số thứ ba ta làm thế nào?
2) Thực hành:
Bài 1: b) Yc hs áp dụng các tính chất vừa
học để tính bằng hai cách
b)*
3
1
30
10
5
2
6
5
5
2
)
3
1
2
1

( ===+ xx
* (
3
1
30
6
15
2
10
2
5
2
3
1
5
2
2
1
5
2
)
3
1
2
1
==+===+ xxx
c) *
21
17
105

85
105
34
105
51
5
2
21
17
21
17
5
3
==+=+ xx
21
17
21
17
1
21
17
5
5
21
17
)
5
2
5
3

(
5
2
21
17
21
17
5
3
===+=+ xxxxx
- Em đã áp dụng tính chất nào để tính?
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs nhắc lại công thức tính chu vi hình
chữ nhật
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Bằng nhau: đều bằng
10
1
- Ta có thể nhân phân số thứ nhất với
tích của phân số thứ hai và phân số thứ
ba
- Vài hs nhắc lại
- HS thực hiện tính
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và
bằng
20
9
- Ta có thể nhân từng phân số của tổng

với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả
lại với nhau.
- 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện
vào vở nháp
1a) Cách 1:
11
9
242
198
22
242
9
22)
11
3
22
3
(22
11
3
22
3
==== xxxxx
Cách 2:
11
9
242
198
11
66

22
3
)22
11
3
(
22
3
22
11
3
22
3
==== xxxxx
- HS trả lời theo từng bài
- 1 hs đọc đề bài
( a+b)x2
- Tự làm bài
Chu vi hình chữ nhật là:
(
)(
15
44
2)
3
2
5
4
mx =+
Đáp số:

m
15
4
- 1 hs đọc đề bài
- Tự làm bài
May 3 chiếc túi hết số mét vải là:


24
- YC hs tự làm bài
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại các tính chất của phân số
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Tìm phân số của một số

)(23
3
2
mx =
Đáp số: 2m vải
-1 hs nhắc lại
ĐỊA LÝ
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Cần Thơ.
+ Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu.
+ Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học đồng bằng sông Cửu Long.
- Chỉ được Thành phố Cần Thơ trên bản đồ ( lược đồ).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Các bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam.

- Tranh, ảnh về Cần Thơ
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A/ KTBC: Thành phố Hồ Chí Minh
- Gọi hs lên chỉ vị trí TP HCM trên bản đồ.
- Nêu một số ngành công nghiệp chính, một
số nơi vui chơi giải trí của TPHCM.
- Nhận xét, cho điểm
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Các em đã biết TP HCM –
một TP lớn nhất cả nước, đồng thời là trung
tâm văn hóa, khoa học, đầu mối quan trọng
về giao thông ở ĐBNB. Hôm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu về 1 TP khác nằm ở trung tâm vùng
ĐBSCL. Đó là TP Cần Thơ.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Thành phố ở trung tâm
ĐBSCL
- Gọi hs đọc SGK
- Dựa vào SGK, các em hãy xác định địa giới
của TP Cần Thơ?
- Cho biết TP Cần Thơ giáp với những tỉnh
- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu
- Điện, luyện kim, cơ khí , điện tử ,hóa
chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt
may…; Thảo cầm viên, Đầm Sen, Công
viên Tao Đàn…
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- 1 hs lên chỉ vị trí của Cần Thơ trên

BĐVN.
- TP Cần Thơ nằm bên bờ sông Hậu, giáp
với Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang,


25

×