1
C LC
Trang
I NÓI U
PHN MU
1. Lý do chn tài ............................................................................................... 1
2. Phng pháp nghiên cu................................................................................... 3
2.1 Phng pháp u tra xã hi hc............................................................. 3
2.2. Phng pháp thu thp và x lý tài liu.................................................. 3
3. Cu trúc ca tài .......................................................................................... 3
PHN NI DUNG ................................................................................................... 4
Chng 1. c m và ý ngha ca lu nim
1.1. Khái nim lu nim ................................................................................ 4
1.2. c m ....................................................................................................... 4
1.3. Ý ngha ......................................................................................................... 6
Chng 2. Thc trng hot ng kinh doanh lu nim ti à Lt
2.1. Quy trình sn xut mt s lu nim............................................................ 8
2.1.1 g ..................................................................................................... 8
2.1.2. hoa ngh thut ................................................................................ 11
2.1.3. mây tre an .................................................................................... 12
2.1.4. á.....................................................................................................13
2.1.5. kim hoàn ........................................................................................ 14
2.1.6. t sng ng vt ............................................................................ 16
2.1.7. th cm ........................................................................................... 16
2.1.8. thêu .................................................................................................18
2.1.9. ng ...............................................................................................20
2.2. Tiêu th lu nim ti à Lt .....................................................................22
2.2.1. Ti khách sn ..................................................................................... 25
2.2.2. Ti các m du lch ...........................................................................27
- Bán ti quy .....................................................................................27
- Bán hàng rong .................................................................................33
2.2.3. Tilàng ngh .......................................................................................36
Chng 3. Mt vài gii pháp và kin ngh
3.1. Gii pháp ...................................................................................................... 39
2
- S dng và phát trin công ngh bên cnh sn phm làm th công ........40
- Tng cng i ng ha s sáng tác mu, k s chuyên môn cho các c s40
- To u kin cho các nhà báo, nhà ph bình, nhà lý lun vn hc nhà
kinh t hc.....................................................................................................40
- Khuyn khích phát trin các trung tâm dch v t vn và hoàn thin sn
phm ngành ngh truyn thng ...................................................................40
- Quy hoch phc v mc ích du lch..................................................... 40
- Chính sách khuyn khích các nhà khoa hc, c quan nghiên cu ............41
- Phát trin nhanh công tác ào to ngun nhân lc cho các c s sn xut41
3.2. Kin ngh .......................................................................................................41
- a dng hóa sn phm lu nim............................................................41
- To nhng m du lch, trung tâm du lch................................................42
- Liên kt các n v sn xut và các công ty l hành ..................................42
- Xây dng mt s tour du lch c bit ....................................................... 42
- Thng nht giá c và niêm yt giá cho tng mt hàng c th.................... 42
- B trí v tríbán lu nim phù hp.......................................................... 42
- Có gian mô phng các công n sn xut................................................. 43
- Xây dng yu tc trng v lu nim cho tng m du lch ........... 43
- Bi dng kin thc cho hi quan ............................................................. 44
- Nhà nc phi chú ý n vic ào to i ng th ...................................44
- Quy nh vng ký và bo v nhãn hiu hàng hóa ................................44
PHN KT LUN.............................................................................................
3
Trong xu th hi nhp c bit Vit Nam va ra nhp t chc thng mi WTO
thì ngành du lch càng có nhiu c hi phát trin. ng trc thi c và thách thc
ó, bên cnh vic làm th nào phát trin ngành du lch tr thành ngành kinh t ch
o thì vic nghiên cu th trng, th hiu khách du lch cng nh tìm ra nhng yu
m ca ngành có hng khc phc là u vô cùng quan trng.
Hot ng nghiên cu khoa hc s là mt trong nhng dp mi cá nhân tp
th tâm huyt vi ngh i sâu vào khai thác, tìm hiu nhng lnh vc và tài nóng
ng cng nha ra gii pháp kh thi cho ngành ngh ca mình.
lu nim i vi s phát trin ca du lch không ch ti à Lt mà các tnh
khác cng ht sc quan trng ti vì nó góp phn qung bá thng hiu v du lch và
kích thích chi tiêu ca du khách.
à Lt là thành ph du lch nên vic làm th nào kéo dài thi gian lu trú ca
du khách li càng có ý ngha sng còn i vi ngành. Trong rt nhiu gii pháp thì phát
trin lu nim cng là mt trong nhng gii pháp mang tính kh thi. Chính vì u
ó cùng vi lòng yêu thích tìm hiu v lu nim tôi ã chn tài: “ lu nim i
i s phát trin du lch ti à Lt” làm tài nghiên cu khoa hc ca mình.
Trong lnh vc còn mi m này, cng vi tính cht phân tán thông tin ca tài
cùng vi nhng gii pháp mang tính ch quan cá nhân s không th tránh khi nhng
thiu sót. Rt mong c sóng góp ý kin cho tài c hoàn thin. Trân trng
m n!
Ch nhim tài
Nguyn Th Cúc
4
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Nằm ở khu vực Tây Nguyên với lợi thế về khí hậu và rất nhiều điều
kiện thuận lợi cho việc phát triển du lòch đặc biệt là Đà Lạt nằm trong không
gian văn hoá cồng chiêng một di sản văn hóa vô thể thế giới. Trong các điều
kiện đó, đồ lưu niệm có một vai trò khá đặc biệt.
Trong du lòch, doanh thu từ dòch vụ bổ sung thường rất cao. Đây là dòch
vụ mang tính chất lưu động, có thể linh hoatï với từng hoàn cảnh khác nhau.
Những dòch vụ cơ bản như lưu trú, ăn uống, vận chuyển là những dòch vụ mang
tính chất cố đònh và hầu hết các chuyến du lòch đều có. Trong khi đó dòch vụ
bổ sung thì mỗi chuyến du lòch một khác. Chính vì th mà nó tạo ra nét riêng
có và đôi khi là mục đích của chuyến đi.
Đồ lưu niệm là phương tin để quảng cáo cho một điểm, một đòa
phương, một trung tâm du lòch, một vùng du lòch hay mt quc gia. Thông qua
đồ lưu niệm du khách sẽ được gợi nhớ về một dân tộc, một đòa danh. Từ đó,
nảy sinh trí tò mò, lòng ham muốn tìm hiểu và thăm viếng đòa danh đó.
Mỗi chuyến du lòch thường có một kỷ niệm riêng và đồ lưu niệm chính
là vật lưu giữ kỷ niệm giúp họ nhớ lại mỗi khi nhìn thấy. Đi du lòch là khoảng
thời gian để thư giãn và chi tiêu. Thư giãn có thể bằng nhiều hình thức và chi
tiêu cũng vậy. Đồ lưu niệm cũng là một đối tượng để họ chi tiêu. Khách đi du
lòch thường muốn chi tiêu hết số tiền mà họ có. Chính vì thế đồ lưu niệm nếu
hấp dẫn sẽ kích thích họ chi tiêu.
Việc sản xuất, đồ lưu niệm đã tạo ra một khối lượng công việc lớn giúp
rất nhiều người có công ăn, việc làm kể cả người già, trẻ em, phụ nữ, người
tàn tật hoặc người yếu sức khoẻ.
Đồ lưu niệm đáp ứng được nhu cầu thò trường thì người sản xuất có thu
nhập cao, lôi cuốn được những người có tay nghề, những thợ khéo tay quay trở
lại làm việc. Ở các làng nghề, việc cha truyền con nối rất quan trọng. Bởi vậy,
5
nếu thu nhập của họ được ổn đònh, họ sẽ ở lại sản xuất và phát triển ngành
nghề truyền thống qua đó cải tiến vê đồ lưu niệm.
Việc sản xuất đồ lưu niệm tận dụng khai thác và sử dụng hiệu quả
nguồn tài nguyên thiên nhiên, nhiên liệu, vật tư trong nước kể cả phế liệu, phế
thải của sản xuất công nghiệp và sinh hoạt của nhân dân, góp phần bảo vệ môi
trường sinh thái trong quá trình phát triển. Qua việc sản xuất đồ lưu niệm, giữ
được mối liên kết hợp tác giữa nông thôn và thành thò, giữa sản xuất nông
nghiệp và công nghiệp thúc đẩy phát triển nền kinh tế hàng hóa ở khu vực
nông thôn.
Đồ lưu niệm giúp người sản xuất và du khách có thêm nhận thức. Sản
phẩm đồ lưu niệm không chỉ là sản phẩm kinh tế, vật phẩm thuần tuý cho sinh
hoạt hàng ngày mà nó chính là những tác phẩm nghệ thuật biểu trưng của nền
văn hoá xã hội, mức phát triển kinh tế, trình độ dân trí, đặc điểm nhân văn của
dân tộc,
Đồ lưu niệm có vai trò quan trọng nhưng thực tế ở Đà Lạt việc bán đồ
lưu niệm vẫn còn chưa tổ chức và quản lý chặt chẽ. Các doanh nghiệp du lòch
chưa có mối liên hệ với các đơn vò sản xuất và tiêu thụ để tổ chức thành tour
hay đưa vào trong chương trình du lòch của mình một cách có hiệu quả. Thường
du khách vẫn mua bán tự do nên không nắm được thò hiếu tiêu dùng của du
khách. Các nước trên thế giới tỷ lệ chi tiêu trung bình giữa dòch vụ chính và
dòch vụ bổ sung là 3/2, thậm chí có một số nước còn đạt tỷ lệ 3/7, trong khi đó
ở Đà Lạt chỉ đạt 4/1. Dòch vụ bổ sung chiếm 20,86% thì đồ lưu niệm chỉ chiếm
12,34% [1]. Điều đó chứng tỏ rằng, đồ lưu niệm chưa hấp dẫn du khách.
Vấn đề đặt ra đối với ngành du lòch Đà Lạt là cần tìm hiểu thực trạng
để từ đó có thể đưa ra được những giải pháp để lôi cuốn du khách chi tiêu cho
dòch vụ bổ sung trong đó có đồ lưu niệm. Vì thế, em đã chọn đề tài: Đồ lưu
niệm đối với sự phát triển du lòch tại Đà Lạt để làm đề tài nghiên cứu khoa
học của mình.
6
2. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, báo cáo đã sử dụng các phương pháp
nghiên cứu chính sau:
2.1. Phương pháp điều tra xã hội học
Báo cáo sử dụng phương pháp này bằng cách phỏng vấn trực tiếp và
phát bản hỏi ở một số khách sạn, điểm du lòch và một số điểm có khách du
lòch. Qua đo,ù biết được khả năng tiêu thụ đồ lưu niệm của từng điểm và sở
thích của khách cũng như các vấn đề liên quan đến việc tiêu thụ đồ lưu niệm.
2.2. Phương pháp thu thập và sử lý tài liệu
Đề tài mới tính chất đề tài phức tạp thông tin và tư liệu phân tán chính
vì vậy việc thu thập và sử lý tài liệu là hết sức khó khăn. Thông qua tài liệu
sách báo, các trang web báo cáo đã tập hợp lại phân loại và chọn lọc sử lý
thông tin cần thiết cho quá trình nghiên cứu và viết báo cáo.
3. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, phần nội
dung chính của khoá luận gồm 3 chương:
- Chương I. Đặc điểm và ý nghóa của đồ lưu niệm
- ChươngII. Thực trạng hoạt động kinh doanh đồ lưu niệm tại Đà Lạt
- ChươngIII. Một số giải pháp và kiến nghò
7
Chng 1. ĐẶC ĐIỂM VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỒ LƯU NIỆM
1.1.Khái niệm đồ lưu niệm
Đồ lưu niệm là một khái niệm rộng, không có giới hạn cụ thể và thường
hiểu là đồ vật được giữ lại để làm kỷ niệm {2}. Đó có thể là một lọ hoa, một
cái cốc, một khung ảnh, một bức tượng hay một túi xách tay,... Nếu được gọi là
đồ lưu niệm thì đó là vật cụ thể có thể mang tặng, cho, trưng bày hay cất
giữ, khi đem bán nó trở thành hàng hoá và đó là loại hàng đặc biệt được
trưng bày chủ yếu ở các điểm du lòch.
Thực ra đồ lưu niệm đã có từ lâu, những mặt nạ đan bằng cật tre, trang
trí mặt mũi râu ria xanh đỏ, những ông phỗng bụng phệ, màu hung hoặc trắng.
Nhưng đó là những đồ sành souvenir mang tính nghệ thuật truyền thống và
phục vụ chủ yếu khách nước ngoài thường xuất hiện ở những phố hàng Khay,
hàng Trống, hàng Gai, ở Hà Nội.
Đồ lưu niệm là sản phẩm mang dấu ấn văn hoá, vật chất và tinh thần
của một dân tộc, đòa phương trong một giai đoạn lòch sử, thể hiện chức năng
lưu giữ kỷ niệm nhất đònh của con người.
1.2.Đặc điểm
Đồ lưu niệm là vật gợi nhớ về những truyền thuyết, sự kiện đã gắn với
lòch sử của dân tộc như những bức tượng Thánh Gióng, Chử Đổng Tử, Mẫu
Liêu Hạnh, Bà Chúa Kho, Rùa Vàng ngậm kiếm, nói về những truyền
thuyết phá giặc Ân, Giúp vua đánh giặc, giúp dân,
Những bức tượng Bác Hồ, Quang Trung, Nguyên Trãi, là những con
người đã gắn bó cả cuộc đời mình cho sự nghiệp chung của đất nước. Qua
những bức tượng này, khi được thuyết minh sẽ giúp khách nước ngoài hiểu hơn
về con người Việt Nam. Còn những người dân Việt Nam thì càng thêm kính
8
trọng và tôn kính những anh hùng dân tộc. Khi những bức tượng được mua về
thường được để ở những nơi cung kính qua đó giáo dục được thế hệ con cháu.
Đồ lưu niệm thường được làm thủ công theo phong cách truyền thống
rất đậm nét. Được sản xuất chủ yếu ở các làng nghề, phố nghề và gắn với
những làng nghề, phố nghề đó. Đồ lưu niệm đặc biệt là các đồ thủ công mỹ
nghệ có nét riêng độc đáo mang đậm dấu ấn của nơi sản xuất. Do vậy, nhiều
khi tên của sản phẩm luôn kèm theo tên của làng nghề, phố nghề làm ra nó.
Sản phẩm nổi tiếng cũng làm cho làng nghề, phố nghề đó nổi tiếng theo.
Ví dụ: Thổ cẩm Êđê, gạch Bát Tràng, tranh hàng Trống, ...
Phương thức, quy trình, kỹ thuật sản xuất đồ lưu niệm phần nhiều do cha
truyền con nối nên vẫn giữ được phong cách truyền thống. Đây cũng chính là
đặc điểm hấp dẫn du khách đặc biệt là du khách quốc tế. Ở các nước có công
nghệ hiện đại làm việc với máy móc nên sản phẩm đưa ra hàng loạt khó thấy
được những nét khác biệt giữa sản phẩm nọ với sản phẩm kia. Còn theo phong
cách thủ công thì một loại sản phẩm nhưng không có sản phẩm giống y
nguyên, bởi qua các công đoạn sản phẩm vẫn có những nét khác biệt ít có sản
phẩm hàng loạt.
Đồ lưu niệm mang đậm nét dân gian và chứa đựng tính nhân văn sâu
sắc. Trên các sản phẩm thường biểu đạt phong cảnh sinh hoạt, con người cảnh
quan thiên nhiên, lễ hội truyền thống, phong tục tập quán, quan niệm về tự
nhiên, biểu tượng thần phật, đều được thể hiện trong đồ lưu niệm. Đặc biệt
những nét chấm phá trên tranh sơn mài, tranh lụa, bức trạm khắc gỗ, khảm xà
cừ, với cảnh cây đa, bến nước con đò, đã thể hiện đất nước con người và
tâm hồn tình cảm Việt Nam làm cho du khách nước ngoài yêu mến nhân dân
Việt Nam hơn. Bởi thế, đồ lưu niệm là những tác phẩm nghệ thuật biểu trưng
của nền văn hoá xã hội, mức độ phát triển kinh tế, trình độ dân trí nhân văn
của dân tộc.
9
Đồ lưu niệm là mặt hàng xuất khẩu tại chỗ bởi vì nó được bán trong
nước nhưng khi khách quốc tế đến du lòch và mua đồ lưu niệm họ đã mang sản
phẩm ra khỏi biên giới nên sản phẩm bán ra không chòu chi phí vận chuyển và
thuế xuất cảnh ( bán tại chỗ và thu ngoại tệ ). Đặc điểm này không phải sản
phẩm nào cũng có được.
Đồ lưu niệm là sản phẩm phong phú và đa dạng về thể loại, chất liệu từ
đơn giản đến phức tạp, từ rẻ đến đắt, từ một đồ riêng lẻ đến một bộ sưu tập,
Nghệ nhân có thể dồn hết tâm trí vào sản xuất đồ lưu niệm nên sản phẩm làm
ra không phải theo một khuôn mẫu cố đònh nào cả.
Đồ lưu niệm là sản phẩm dễ vận chuyển có thể bán được ở nhiều đòa
điểm như: các điểm du lòch, các nhà hàng, khách sạn, các đầu mút giao thông,
các làng nghề, các siêu thò, các chợ lớn, chình vì thế mà đồ lưu niệm có thể
tiêu thụ được một khối lượng sản phẩm lớn và mang lại doanh thu lớn cho
ngành du lòch.
1.3.Ý nghóa
Nói đến ý nghóa của đồ lưu niệm là nói đến giá trò của nó. Đồ lưu niệm
được phân theo các chủ đề và mang ý nghóa khác nhau.
Theo chủ đề anh hùng dân tộc, đồ lưu niệm mang ý nghóa ca ngợi những
vò anh hùng có công với đất nước từ thời dựng nước, giữ nước, đến xây dựng
đất nước. Qua đó giáo dục thế hệ tương lai hãy sống và làm việc xứng đáng
với những hy sinh to lớn đó. Với du khách quốc tế, đồ lưu niệm theo chủ đề
này cũng giúp họ hiểu hơn về truyền thống của đất nước và con người Việt
Nam.
Theo chủ đề tôn giáo, đồ lưu niệm chính là công cụ giúp con người có
nhận thức tốt đẹp về tất cả tôn giáo và tạo suy nghó bình đẳng, tôn trọng tự do
tín ngưỡng của mỗi người. Mỗi tôn giáo có thể gửi gắm tâm hồn tình cảm và
10
tiếng nói của mình qua đồ lưu niệm. Qua đó thu hút mọi đối tượng tôn giáo
mua đồ lưu niệm.
Theo chủ đề lao động, sản xuất đồ lưu niệm là phương tiện hữu hiệu
nhất để lột tả đời sống con người. Là một phương tiện cụ thể, trực tiếp có thể
diễn đạt được mọi khía cạnh của cuộc sống.
Theo chủ đề vui chơi giải trí, đồ lưu niệm thể hiện được đời sống tinh
thần của nhân dân và gián tiếp thu hút du khách tham gia vào các trò chơi do
tò mò.
Như vậy, đồ lưu niệm mang lại rất nhiều giá trò kinh tế, văn hoá, giáo
dục giúp cho mọi người hiểu nhau hơn và kích thích tiêu thụ cho du lòch.
11
Chng 2. THC TRNG HOT NG KINH DOANH LU NIM
TI À LT
2.1. Quy trình sn xut mt s lu nim
Giá tr ca lu nim không ch là giá tr s dng, giá tr v tài chính mà
nó còn là giá tr v vn hoá, tinh thn. Tuy nhiên, yu t này vn cha c quan
tâm úng mc, do ó giá tr ca lu nim phn nào cng b nh hng. Trc
khi tìm hiu v hot ng tiêu th lu nim ti à Lt báo cáo xin trình bày
ngn gn mt vài quy trình sn xut lu nim qua ó làm ni bt ý ngha,
làm tng giá tr vn hoá cho lu nim. Nhng quy trình sn xut u nim
này nu c gii thiu n du khách s giúp h hiu bit hn qua ó tng kh
ng tiêu th lu nim.
Vic sn xut lu nim din ra ch yu các làng ngh. lu nim
c làm t rt nhiu cht liu tuy nhiên trong phm vi gii hn báo cáo ch xin
trình bày quy trình sn xut mt s lu nim chính: g, hoa ngh thut,
mây tren an, á, kim hoàn, t sng ng vt th cm, thêu,
ng.
2.1.1. g
lu nim c làm t g là mt hàng ang c a dùng vi các
mt hàng th công m ngh, ni tht, dùng hàng ngày, trang trí, thm
chí là c trang sc,... c bit à Lt có loi g thông rt ni ting và c
s dng làm rt nhiu lu nim. Mun làm mt sn phm chm khc trc
tiên phi chn c loi gm bo bn, chc, không cong vênh hoc rn
nt, thi g phi do mn ánh bóng mi p. Thng gc chn là g mít,
g deo, g di, g g, g p – mu,...
Dng c chm khc g gm có: mt b ca gm nhng chic ca khác
nhau v c và hình dng ca i, mt bc gm 3 loi c khác nhau (c
phng, c cong, c ta), mt chic dao gt, mt chic no giy ráp các loi
ánh bóng.
Quy trình chm khc gc hình thành qua 9 công on:
12
Công on 1: Nghiên cu mu
Mu tài chm khc gc làm t vt liu g hoc thch cao. Mu
thng do các ngh nhân, th gii các c s sn xut hoc các giáo viên có
kinh nghim các trng lp dy ngh sáng tác ra: kích thc ca mu thng
bng hoc có khi nh hn sn phm cn làm. Chiu cao ca mu thng không
quá 50cm.
Trong khâu nghiên cu mu trc tiên ngi th chm khc g cn xem
xét hình dáng, cu to ca mu. Ngoài vic nm c b cc tng th cng nh
tng b phn cu thành mu ngm nh hình c kích thc chm khc sn
phm.
Công on 2: V dng
ng là mt thut ng chuyên môn ca ngh chm khc g. i vi
ngi th chm khc g, dng là toàn b chu vi ca din trc và hai din bên
ca mu.
v dng, ngi th dùng mt ming bìa cng áp sát bao quanh 3 din
ca mu ri dùng bút v theo chu vi trên ca mu. Sau ó, ct b phn tha thì
ngi thc cái dng.
Công on 3: Chn g
Tùy thuc vào th loi sn phm cng nh yêu cu k thut và m thut
i vi chúng mà ngi chn g cho phù hp.
Ví d: làm loi tng thô, mc mc, có giá tr ngh thut không cao,
ngi ta chn g mít, g de, g di. Khi cn làm loi tng m ngh trau chut,
có giá tr ngh thut cao hn thì ngi ta phi chn các loi g quí nh g p-
mu.
Công on 4: Pha phôi g
a g thành các tm g theo hình dáng, kích thc ca mu. Nhng tm
gc to ra c gi là các phôi g.
Công on 5: Can dng lên phôi g
13
t dng áp sát vào phôi g ri dùng bút chì mm v can hình dng
(chu vi mu) lên tng din ca phôi. Mt yêu cu k thut rt bn ca khâu
can dng lên phôi g là can din chính trc, sau ó mi can các din ph sau.
Công on 6: c phá các din ã c can dng mu ca phôi
c phá tc là dùng c bt có móng (li) to c b phn g tha trên
phôi theo chu vi hình mu ãc can dng mu. c bit cn lu ý là khâu
này không c c chi tit vi.
Công on 7: c các mng ln ca phôi theo dng ã c can dng
mu
c to hình sn phm theo dng mu ã c can trên phôi, ngi
th chm khc g phân tách hình mu thành các mng ln cn c vào cu to ca
vt trên hình mu hay b cc ca mu nói chung.
Ví d: tng ngi, tng các con vt hay các con ri thng c phân
chia thành mng u, mng mình và mng chân và ngi th ln lt c tng
mng theo dng mu trên các din ca phôi cho n khi hình dng ca sn
phm c hin rõ trên phôi.
Công on 8: c chi tit
Khi ã to c hình dáng sn phm, ngi th chuyn sang khâu c chi
tit. Vi nhng chic c nh hn, có hình dáng, c li và chc nng khác
nhau, ngi thi bt u to các chi tit cho sn phm.
Ví d: to np qun áo, m,... cho tng ngi, to sng, uôi, chân,...
cho các tng thú vt.
n cui công on này, ta thy phn gc chn ban u ã tr thành
mt sn phm tng g sinh ng.
Công on 9: Hoàn thin sn phm
Trong khâu này, ta cn gt ta nhng chi tit cn trau chut ca sn phm.
Ví d: nh râu, tóc, móng vut,... ca tng thú vt. Tip ó, no ri ánh
bng giy ráp cho tht nhn. Sau cùng, dùng lá chui khô ánh bóng hoc có th
ánh vi, nhun tùy theo yêu cu i vi mi loi sn phm.
Các sn phm chm khc g sau khi c hoàn thành u phi kim tra
cht lng. Nu thành phm ging ht hình mu và nhn, bóng u p thì c
14
chp nhn áp ng yêu cu k thut – m thut và c lu thông trên th
trng.
2.1.2. Hoa ngh thut
Ngh làm hoa ngh thut ch yu là hoa la và chu nh hng t cách
làm hoa ca phng Tây. à Lt ni ting là thành ph hoa vi muôn ngàn
loài hoa vì khí hu ây rt thích hp cho nhiu loài hoa. Bên cnh ó nhng
sn phm hoa khô, hoa ngh thut c bày bán trong nhng ca hàng hay ch
à Lt cng rt c khách du lch u thích và h thng hay mua tng bn
bè, ngi thân sau mi chuyn i.
Quy trình làm hoa ngh thut
c trng ca ngh làm hoa ngh thut là tp hp các thao tác th công
nh ct, v h vi, cm hoa,... mt cách khéo léo vi óc thm m cao, thông
thng qua các công on sau:
Công on 1: Chun b nguyên liu
- Nu là hoa giy chun b giy các màu, hoc nhum mu theo ý.
- Nu là hoa vi, la: nhum vi, h vi, phi khô là vi v lên vi.
- Nu là hoa bng vi xoa hoc voan h mng phi.
- Nu là hoa khô chun v các loi hoa ti cn thit ã phi khô,
nhum màu.
Công on 2: Làm bông, làm n hoa, làm nh hoa, làm cành hoa, lá
thích hp vi tng loi hoa v kích c, màu sc, kiu dáng, mi cách
làm có cùng công on nhng theo các cách khác nhau.
Nu làm hoa giy, vi, la, ta phi ln lt làm theo các bc sau: v cánh
hoa, lá, ct cánh hoa theo mu v trang trí trên cánh hoa, to gân lá, np hoa, dán
sng cánh hoa, sng lá, qun cành.
Công on 3: Ghép hoa
Là công on quan trng nht ca vic làm nên bông hoa, bông hoa mun
ging tht phi có dáng hình mm mi, uyn chuyn t nhiên nên công on này
phi dành cho ngi th c, mi tht và có ngh thut có hn.
Công on 4: Cm hoa, to th cây hoa
15
Công on này quyt nh tài cm hoa: cm hoa kiu Nht Bn và cm
hoa kiu phng Tây.
Cm hoa kiu Nht Bn: dùng ít hoa, nhn mnh v dng nét ca cành
hoa có b cc thanh nhã, thoát tc, cành hoa chính thng nghiêng dài v bên
trái biu tng cho s may mn.
Cm hoa kiu phng Tây: có các dng cm hoa kiu dáng bó, dng ch
L, dng ch S, dng li lim,...
Riêng v hoa khô
Công on 2: Sy nguyên liu
Trong công on này ngi ta phi xây lò sy hoa, óng khay ng hoa
bng g, dùng km to th ca cành hoa sao cho khi sy cành hoa có dáng v
hài hòa nh tht và úng vi ch tâm ca nhà ngh thut. Yêu cu ca sn phm
là hoa phi gic màu sc ca t nhiên.
Công on 3: Nhum nguyên liu
Pha màu v lên cánh hoa, nhum màu cho hoa khô.
Công on 4: To dáng sn phm
Trong công on này ta có th cm theo các trng phi nhã nói trên
hoc dán khô len giy làm thành tranh, bu thip,...
2.1.3. bng mây tre an
Loi sn phm này ni ting nht Chng M (Hà Tây) có làng Phú
Vinh vi sn phm lên ti 180 loi mu hàng xut khu là ch yu. à Lt,
nhng sn phm làm t mây tren an cng rt ph bin và không th thiu trong
danh sách các lu nim c khách du lch a thích.
Sn phm rt a dng: l hoa, a mây, lng mây, làn mây, chu mây, bát
mây,...
a mây: gm a tròn, a bát giác (8 cnh), a rua ming, a vuông, a
ch nht, a bán nguyt, a hoa mung, a hoa dâu, a lót tròn, a an dy,...
Bát mây: có bát rng ca, bát rua ming, bát trn móc, bát áy dy,...
Chu mây: có chu ng cong, chu tht sut, chu thau,...
Lng mây: lng xách tay, lng bán nguyt, lng quai chai,...
16
Làn mây: làn viên tr, làn ch nht, làn kép, làn n,...
K thut ch bin mây bao gm hai công on: phi sy và ch mây.
Ngi th dành nhiu công sc vào vic phi sy mây.
Khi sy nhiu khói quá mây cng , ít khói quá cng v. Khi phi,
gp ma thì si mây mt vp, mà nng qúa thì si mây mt v i. Si mây
cha khô ti thì da b úa, mà khô kit quá thì nc da mt v óng mm. Do ó,
phi sy mây òi hi phi úng k thut. Ngi làm các công vic này không th
sao nhãng, mà phi liên tc sn sóc, theo dõi nh ngi chn tm.
Ch mây là công vic công phu, òi hi tay ngh khá cao. Nu ch ch cây
mây làm bn si thì rt d, ai cng làm c. Song ch by, ch chín hn không
d chút nào nu không phi là th chuyên làm nan làm si mây thì không ch
ni.
Yêu cu ch yu ca vic ch mây là các si mi loi u nhau. Loi si
an, cp các sn phm thng. Loi si nh dùng làm nhng mt hàng
qúy hay to các loi hoa cu k, các vn tinh t,...
K thut ch l khi làm nan si mây chính là mt sáng to quý báu. Tùy
thanh tre, cây mây to, nh mà quyt nh ch chn hay ch l. Cùng mt c si
mây, nu ch cây mây nh làm t, làm sáu thì ch cây to hn làm by, làm chín
si.
Ch l thc cht là cách tit kim mây khi sn xut hàng hóa. Vì ch l
nên cm si mây phi lch. Ch xong si mây ln phi thành 7 hoc 9 si nh.
Ch lch mà vn phi cân si, si nào cng nh si nào.
Cht lng và m thut ca si mây là mt trong hai yu t quyt nh giá
tr ca sn phm mây an.
2.1.4. bng á
Sn phm lu nim c làm tá bày bán hu ht các tnh trong
c nhng ch yu c sn xut xóm chùa – Ng Hành Sn thuc à Nng
hay làng Nhi thuc ông Hng huyn ông Sn tnh Thanh Hóa.
Sn phm chính là: tng, bia, ci xay, èn á, k lân, búp sen á, ci á
các c,... c làm t các loi á: á hng, á trng trong, á xanh ngc. Tuy
17
xung quanh khu vc thành ph à Lt không ni ting vi làng ngh làm á
nào nhng nhng lu nim bng á cng c bày bán rt ph bin ây.
Trên ng inh Tiên Hoàng cng có mt c s làm bng á nhng ch yu
là các bc tng, hay ln ch dành bán ch yu cho các doanh nhân, còn
lu nim bán cho khách du lch li ch yu c ly t à Nng.
K thut chá: vi các dng c chính là búa st, mi bc (mi vu – nh
cái c á ca th mc) mi xi – rô (c vuông nh) giy ráp (xa dùng mài
ánh bóng).
Quy trình sn xut
Khâu u tiên là chn á. á phi có màu trong sut, không có tp c
to dáng bng cách vt mng. Sau ó v chi tit trên á ã to bng mc nho các
nét cn chm khc.
c hoàn chnh sn phm. ây là giai on quan trng to nên hình
dng ca vt. Ngi phi thân trng to c sn phm nh ý mun mà
không b hng.
Cui cùng là ánh bóng sn phm (bng á mài). ánh bóng cng là giai
on cn phi ht sc chú ý vì ây là giai on cui cùng cho ra th trng.
Thng thì tng á, trang sc bng á Non Nc là loi á trng, á
cm thch sáng trong, tinh khit, gõ kêu âm vang.
2.1.5. kim hoàn
2.1.5.1. Chm vàng, bc
lu nim chm vàng, bc là lu nim c khách nc ngoài rt u
thích vi các sn phm nh tranh, vòng, h, hp ng m phm, l hoa,...
Quy trình sn xut
có th to tác c các sn phm vàng bc tinh xo, òi hi ngi th
phi nm vng ba khâu k thut quan trng ca ngh là chm, u và trn.
Chm tc là chm tr các hình v, ha tit trên mt các trang sc hay
các bng vàng, bc. chm ngày trc thng là các loi khánh, king,
chóp nón, ng nh, ng vôi,...
18
u tc là kéo vàng, bc ã nung thành nhng si ch vàng, bc ri t
nhng ch này chuyn thành nhng hình hoa lá, chim muông gn vào nhng
trang sc. Khâu này òi hi phi có bàn tay khéo léo và nh nhn nên phn nhiu
do ph n làm.
Trn tc là làm nhng vàng, bc không cn chm tr nhng ch cm
cho nhn, bóng, trn. Ngi th kim hoàn lành ngh không nhng phi nm
vng c ba mt chuyên môn mà trc ht phi nm vng nhng th thut luyên
kim c truyn. Mun có vàng tt tc là vàng 10 tui (còn gi là vàng lá, vàng
dip) có th làm trang sc c ngi ta tin hành theo k xo c truyn gi
là ch vàng.
Sau khi ã to thành nhng vt cui cùng n khâu ánh bóng.
dùng bng bc c xoa bng cát, tri lên mt dung dch gm b tt và vôi ri h
trên la. Khi ã ngui, vt c ngâm vào mt dung dch phèn un sôi ri
dùng cát c lên mt ln na và cui cùng li c bng nhng mnh trai. dùng
bng vàng thì c chi bng mt cht lng sánh gm gch da vi mui nc h
qua la ri làm sch. Sau ó, ngi ta li ngâm vt vào mt dung dch có qu
tai chua un sôi, ri cui cùng c bng cát và bng mnh chai.
2.1.5.2. Qu vàng
Các sn phm truyn thng nh: th cúng, trang sc, m ngh
(các kiu l hoa, ly ru, bình trà, m, chén, bát a, gt tàn,...).
Nguyên liu: là vàng hoc bc nguyên cht dùng giy qu và vi sn bc
li dát. Giy quc làm t giy gió, có bn dai cao. Dng c ch là vt
dng hng ngày nh búa, e, kéo, kìm,...
Các công on chính:
Công on 1: ct vàng hoc bc nguyên cht ã dát mng nh giy thành
nhng ming vuông khong 1,5cm.
Công on 2: xp ln lt tng ming vàng bc vào mt t giy qu lót
theo lp, bc vi sn bên ngoài cho kín.
Công on 3: Dùng búa nn cho u tay ti khi giy qu mng thành lp
bt mn.
19
Công on 4: g qu, lúc này ngi th phi ngi ni không có gió
tránh bay mt sn phm.
Mt ch vàng làm c hn mt nghìn lá qu, tùy theo trình iêu luyn
ca ngi th mà s qu s nhiu hn.
Ngh dát vàng ngày mt phát trin làng Kiêu K, a mc sng ca
ngi dân ngày càng i lên. Nhiu ngh nhân ã tr thành t phú. Ngh dát vàng
d làm và phù hp vi ngi có s vn nh.
2.1.6. Bng sng ng vt
Mt trong nhng vt ph bin nht c làm bng sng ng vt là
c sng và trang sc. à Lt nhng lu nim làm bng sng ng vt
cng không ph bin lm nhng ây cng là lu nim c khách nc ngoài
rt thích.
Các công on làm rt phc tp có khi lên ti 30 công on. T khi mua
sng v ct thành ng h ép, thành khuôn, ... ri mi ct rng trà lát, ánh bóng.
Làm lc ã vy làm các mt hàng m ngh, còn khó hn. bng sng khó
ch không cái nào ging cái nào. Ngi th phi tùy theo tng chic sng mà h,
ép. Ct sng trâu non un khi tay li vênh có cái sng phi un ti hàng chc
ln,.. nhng khó nht vn là lúc to dáng. Tuy vy, sn phm bng sng vn
c th trng tip nhn và là mt loi lu nim gn nh, giá c li phù hp
vi nhiu du khách.
2.1.7. Dt th cm
Sn phm ch yu c sn xut bi các dân tc ít ngi nh Mng,
Tày, Thái, Chm,... Sa Pa - Lào Cai, Mai Châu – Hòa Bình, Ninh Thun, các
tnh Tây Nguyên,...
Các sn phm chính là túi xách tay, qun áo, khn, ví, ...
Quy trình dt
dt th cm ngi thã sáng to ra công c dt c áo. ó là khung
ci dt chuyên dng, gi là khung dt th cm. Có hai loi khung dt vi váy
và khung dt vi kh hp.
20
Loi khung chuyên dt vi váy có th dt c chn và tm p có cu to
phc tp. Có ti 10 b phn, chi tit khác nhau m bo thc hin các chc
ng riêng. Trong ó, b phn cài dt hoa vn c sáng ch ht sc tinh vi.
Loi khung n gin hn, chuyên dt vi kh hp làm túi th cm, kh,
u,... Go ca khung dt th cm cng nh khung dt nói chung là h thng tách
si và iu chnh an dt si to hoa vn. Màu sc an dt trên tm th cm
c ngi Êê a chung gm các màu và màu en.
Trên các sn phm dt hoa vn ho tit c b cc cht ch theo chiu
dc tm vi. Các hoa vn sc c im nhng ho tit ph bin là con kà,
con bm, con rùa, hình ngi, hình khu súng,... S b trí an dt màu sc tm
th cm là loi sn phm m thut là nhng tác phm ngh thut do ngh nhân
dân gian và khung dt to ra.
Dt ca ngi Chm M Nghip – Ninh Thun dùng hai loi khung dt:
khung bn và khung dalah.
- Khung dt bn dt th cm kh rng (1mx2m) dùng làm chn p,
làm váy các loi, tm tri ging (gare), khn tri bàn,...
- Khung dalah: dt th cm kh hp (2cm – 2,5cm), có chiu dài không
hn ch. Loi hàng này thng dt hoa vn trang trí phc tp, c áo, dùng
làm dây túi, dây eo, ai,...
Khung dt dalah t c nh. Ngi dt dùng khung này phi có tay ngh
rt cao, c gi là ngi “có hoa tay”. Khi thao tác, ngi th phi kt hp
khéo léo, nhp nhàng hai tay và hai chân. Khi to dáng các hoa vn c sc, cn
phi có hai ngi trên mt khung dt. Cùng mt lúc, mt ngi bt gola và dt
si còn ngi th hai bt go a.
Go ca khung dt th cm, cng nh khung dt nói chung, là h thng
tách si và iu chnh an dt si to hoa vn.
Dùng hai loi khung dt ch yu y th làng M Nghip làm ra hàng trm
loi sn phm dt th cm khác nhau, sáng to các loi hoa vn, mu mã ht sc
sinh ng, rc r.
Th cm Chm ã p li bn. Màu nhum ch t cây lá, k thut nhum
công phu, nên hàng th cm ti mãi n khi sn rách.