Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

giao an lop 2 tuan 24 sang + chieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.96 KB, 37 trang )


TN 24
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
Tiết 1 : Chào Cờ
Tiết 2 + 3 : Tập đọc
Qu¶ tim khØ
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu ND : Khỉ kết bạn bới Cá Sấu , bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khơn khéo thốt nạn , những
kẻ bội bạc như Cá Sấu khơng bao giờ có bạn ( trả lời được CH1,2,3,5 )
*HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
-Kó năng sống:ứng phó với căng thẳng.
II. Chuẩn bò:
- Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc bài”Nội quy đảo khỉ”. TLCH
SGK.
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
- Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ?
Không biết Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì
mà đến tận bây giờ họ hàng nhà Khỉ
không bao giờ chơi với cá Sấu.Hôm nay
chúng ta tìm hiểu điều đó .
b) Đọc mẫu :
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn chú ý giọng
kể vui vẻ tinh nghòch .
* Hướng dẫn phát âm :


-Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó.
-Tìm các từ khó đọc có thanh hỏi và thanh
ngã hay nhầm lẫn trong bài.
- Yêu cầu đọc từng câu, nghe và chỉnh
sửa lỗi cho học sinh về các lỗi ngắt giọng
.
* Đọc từng đoạn :
- Trong bài tập đọc ta cần sử dụng mấy
giọng đọc khác nhau ? Đó là những giọng
của ai ?
- Bài này có mấy đoạn ?
- Các đoạn được phân chia như thế nào ?
- 3 HS thực hiện.
- Một chú Khỉ đang ngồi trên lưng một con
cá Sấu.
-Lắng nghe giới thiệu bài .
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có
trong bài như giáo viên lưu ý .
- quả tim , ven sông , quẫy mạnh , dài thượt ,
ngạc nhiên , hoảng sợ , trấn tónh ,
- Tiếp nối đọc . Mỗi em chỉ đọc một câu
trong bài , đọc từ đầu đến hết bài .
- 3 giọng khác nhau là giọng người kể ,
giọng của cá Sấu và giọng của Khỉ.
- Bài này có 4đoạn .
-Đoạn 1 : nắng đẹp trời Khỉ hái cho
- Đoạn 2 : Một hôm vua của bạn
-Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật như mi

- Đoạn 4 : Phần còn lại .
- Một HS đọc đoạn 1 câu chuyện .


-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- “ dài thượt “ có nghóa là gì ?
- Thế nào gọi là mát ti hí ?
- Cá Sấu trườn trên bãi cát vậy “trườn “
là gì ? trườn có giống với bò không?
- Yêu cầu một HS đọc lại đoạn 1 .
- Yêu cầu một em đọc đoạn 2 .
- Mời một HS đọc lại hai câu nói của Khỉ
và cá Sấu sau đó nhận xét và cho HS cả
lớp luyện đọc lại 2 câu này .
- trấn tónh có nghóa là gì ? Khi nào chúng
ta cần trấn tónh ?
- Gọi một em đọc lại đoạn 2
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài .
- Gọi một HS đọc lời của Khỉ mắng cá
Sấu
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn cuối của bài .
* Luyện đọc trong nhóm .
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4 em và yêu cầu đọc theo nhóm.
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
* Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yc các nhóm thi đọc đồng thanh và cá
nhân
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh

-YC đọc đồng thanh cả bài.
Tiết 2: Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc bài .
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
-Từ ngữ nào miêu tả hình dáng của Cá
Sấu ?
- Khỉ gặp Cá sấu trong hoàn cảnh nào ?
* Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn chúng
ta cùng tiếp hiểu tiếp bài .
- dài thượt là dài quá mức bình thường .
- ti hí :là mắt quá hẹp và nhỏ
-trườn :là cách di chuyển thân mình bụng
luôn sát mặt đất ; bò là dùng tay chân để di
chuyển
- Luyện đọc câu : - Bạn là ai ?//
- Vì sao bạn khóc ?// ( giọng lo lắng , quan
tâm )
-Tôi là cá Sấu .// Tôi khóc vì chẳng ai chơi
với tôi .// ( giọng buồn bã , tủi thân )
- 1 em đọc bài , lớp nghe và nhận xét .
- 1 HS khá đọc đoạn 2 .
- Hai em đọc cá nhân , lớp đọc đồng thanh
câu :
- Vua của tôi ốm nặng ,/ phải ăn một quả
tim Khỉ mới khỏi .// Tôi cần quả tim của bạn
.//
- Là lấy lại bình tónh . Khi có việc gì đó làm
ta hoảng sợ thì ta cần trấn tónh lại .
- Một em đọc lại đoạn 2 .
- Một HS khá đọc đoạn còn lại .

- HS luyện đọc 2 câu này .
- Một em đọc lại đoạn cuối bài văn
- Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu cầu
trong nhóm .
- Các nhóm thi đua đọc bài , đọc đồng thanh
và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu cầu.
- Một em đọc đoạn 1 của bài .
-Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi
-Da sần sùi , dài thượt , răng nhọn hoắt ,
mắt ti hí .
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai
chơi.
- Một học sinh khá đọc các đoạn 2 , 3 , 4
- Giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và đònh lấy
quả tim của Khỉ .


- Gọi một HS đọc các đoạn 2 , 3, 4
- Cá Sấu đònh lừa Khỉ ra sao ?
- Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của
Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình ?
- Khỉ đã nghó ra mẹo gì để thoát nạn ?
- Vì sao Khỉ lại gọi cá Sấu là con vật bội
bạc ?
- Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ?
- Theo em Khỉ là con vật như thế nào ?
- Còn Cá Sấu là con vật ra sao ?
- Qua câu chuyện này muốn nói với chúng
ta điều gì ?

c) Củng cố dặn dò :
- Gọi hai em đọc lại bài .
- Em thích nhân vật nào trong truyện ?Vì
sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ sau đó lấy lại bình
tónh.
- Khỉ lừa lại cá sấu là vẫn hứa giúp nhưng
quả tim để ở nhà nên phải quay về để lấy .
- Vì cá Sấu đối xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ
vẫn coi cá Sấu là người bạn thân .
-Vì nó lộ mặt là một kẻ xấu xa .
- Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh .
- Là kẻ bội bạc , là kẻ lừa ối xấu tính .
- Khuyên chúng ta không nên chơi với
những kẻ giả dối gian ác .
- Hai em đọc lại câu chuyện .
- Thích nhân vật Khỉ vì Khỉ là con vật thông
minh và tốt bụng .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Ti ế t 4 : Toán
Lun tËp
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính tìm thừa số X trong các bài tập dạng X x a = b ; a x X = b .
- Biết tìm thừa số chưa biết .
- Biết giải bài tồn có một phép tính chia , ( trong bảng chia 3 )
*HS khá giỏi:bài 2.
-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.

II. Chuẩn bò :
- Viết sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà .
- Tìm x :
x x 3 = 18 2 x x = 14
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: -Bài toán yêu cầu ta làm gì ? .
- x là gì trong phép tính của bài ?
-Hai học sinh lên bảng tính.
x x 3 = 18 2 x x = 14
x = 18 : 3 x = 14 : 2
x = 6 x = 7
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Tìm x .
- x là thừa số chưa biết .


- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân
ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Mời 2 em lên bảng làm bài.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2 : - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời một em lên bảng làm bài .

- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng GV
nhận xét và ghi điểm .
-Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta
làm như thế nào ?
Bài 3 -Gọi HS đọc bài tập 3 .
- Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta
làm như thế nào ?
Muốn tìm tích trong phép nhân ta làm
như thế nào?
- Gọi 1 em lên bảng tính và điền kết quả
vào các cột trong bảng .
- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4 -Gọi HS đọc bài tập 4 .
- Có tất cả bao nhiêu ki lô gam gạo ?
- 12 ki lô gam gạo được chia đều thành
mấy túi ?
-Chia đều thành 3 túi có nghóa là chia như
thế nào ?
- Vậy làm thế nào để tìm được số gạo
trong mỗi túi
- Gọi 1 em lên bảng tính .
- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .

c) Củng cố - Dặn dò:
- HS nêu tên các thành phần phép nhân.
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết .

- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài
vào vơ.û
x x 3 = 15 3 x x = 27
x = 15 : 3 x = 27 : 3
x = 5 x = 9
- 2 em lên làm bài trên bảng lớp
x + 9 = 12 8 + x = 64
x = 12 - 9 x = 64 - 8
x = 3 x = 56
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết .
- Một em đọc đề bài 3 .
- Ta lấy tích chia thừa số đã biết .
-Ta lấy thừa số nhân với thừa số ta được
tích của phép nhân .
- 1 em lên bảng làm bài , lớp theo dõi nhận
xét .
- Một em đọc đề bài 4 .
- Có tất cả 12 ki lô gam gạo .
-12 kg được chia thành 3 túi .
-Có nghóa là chia thành 3 túi bằng nhau .
-Ta thực hiện phép chia 12 : 3 =
- 1 em lên bảng làm bài , lớp làm vào vở
Bài giải
Mỗi túi có số ki lô gam gạo là :
12 : 3 = 4 ( kg gạo )
Đ/ S : 4 kg gạo
-Hai HS nhắc lại tên gọi các thành phần
trong phép chia .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Buổi chiều:

Ti ế t 1: luy ệ n Toán
ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu: - Củng cố kó năng tìm một thừa số trong phép nhân .
-Củng cố kó năng giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia .
-Củng cố về tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép nhân .


II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thÇy Hoạt động của trß
1.Hướng dẫn HS làm bài tập vở bài tập
Bài 1:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài :
- Yêu cầu học sinh làm bài .Mời 3 em lên
bảng làm , mỗi em một phép tính .
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài:
- Yêu cầu học sinh làm vào vở .
Bài 3: Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài:
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở , 2 em lên
bảng làm.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề tốn
Bài 4:
Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài:
- Yêu cầu học sinh làm bài .Mời 1 em lên
bảng làm , mỗi em một phép tính .
3. Củng cố dặn dò:
- Thu vở chấm , nhận xét giờ học.
1 em đọc yêu cầu của bài :số
Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh lên bảng làm
- 1 em đọc đề bài: Tìm x
- Cả lớp làm vào vở, hai em lên bảng làm

x + 2 = 8 x + 3 = 12 3 + x = 27
x = 8 -2 x = 12 - 3 x = 27 - 3
x = 6 x = 9 x = 24
-1 em đọc yêu cầu của bài: Một sợi dây thép
dài 6 dm cắt thành 3 đoạn dài bằng nhau .hỏi
mỗi đoạn dài mấy đề-xi-mét ?
B ài giải :
Mỗi doạn dài là :
6 : 3 = 2 ( dm )
Đáp số: 2 dm
- 1 HS đọc
Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh lên bảng làm
- Nộp vở chấm 5 em.
Ti ế t 2 : Luy ệ n Ti ế ng vi ệ t
Luyện TẬP ĐỌC :Quả Tim Khỉ
I- Mục đích yêu cầu:
- Luyện đọc đúng , biết ngắt hơi ở dấu phẩy , nghỉ hơi ở dấu chấm .
- Luyện đọc diễn cảm .
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thÇy Hoạt động của trß
1. Ôn kiến thức đã học:
- Gọi học sinh lên bảng đọc nối
tiếp mỗi em một đoạn bài: “Quả
tim khỉ”, kết hợp trả lời các câu
hỏi có trong bài .
- Yêu cầu cả lớp theo dõi , nhận
xét 2.Luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh luyện đọc
theo nhóm.

- Gọi học sinh đọc cá nhân toàn
bài .Kết hợp trả lời câu hỏi :
- Cá Sấu đònh lừa Khỉ ra sao ?
Học sinh lên bảng đọc .
Cả lớp nhận xét
Học sinh đọc theo nhóm : 3 em
Đọc cá nhân , trả lời câu hỏi :
- Giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và đònh lấy quả


- Khỉ đã nghó ra mẹo gì để thoát
nạn ?
- Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi
mất ?
- Theo em Khỉ là con vật như thế
nào ?
- Còn Cá Sấu là con vật ra sao ?
- Qua câu chuyện này muốn nói
với chúng ta điều gì ?
Luyện đọc diễn cảm .
- Cả lớp nhận xét , bình chọn
bạn đọc hay nhất .
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học .
- Yêu cầu học sinh về nhà đọc
lại bài , xem trước bài sau.
tim của Khỉ .
- Khỉ lừa lại cá sấu là vẫn hứa giúp nhưng quả
tim để ở nhà nên phải quay về để lấy .
-Vì nó lộ mặt là một kẻ xấu xa .

- Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh .
- Là kẻ bội bạc , là kẻ lừa ối xấu tính .
- Khuyên chúng ta không nên chơi với những kẻ
giả dối gian ác .
- 6 em
- Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn đọc hay nhất .
- Thực hiện ở nhà .
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
Tiết 1 ; Âm nhạc
Ti ế t 2 : Toán
B¶ng chia 4
I. Mục tiêu :
- Lập được bảng chia 4 .
- Nhớ được bảng chia 4 .
- Biết giải bài tốn có một phép chia thuộc bảng chia 4.
*HS khá giỏi:bài 3
-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
II. Chuẩn bò :
- Các tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về
nha.ø
-Hãy nêu tên gọi các thành phần trong
các phép tính x X 2 = 16.
- 2 HS làm bài tập trên bảng.
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

-Hôm nay chúng ta tìm hiểu Bảng chia
4
b) Khai thác:
-Hai học sinh lên bảng sửa bài .
-Lên bảng làm bài tập
x + 3 = 18 2 x x = 18
x = 18 - 3 x = 18 : 2
x = 15 x = 9
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Lớp quan sát lần lượt từng em nhận xét về


* Lập bảng chia 4 :
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa lên và nêu
bài toán Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn .
Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm
tròn ?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số
chấm tròn có trong 3 tấm bìa ?
- Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có
tất cả 12 chấm tròn . Biết mỗi tấm bìa
có 4 chấm tròn . Hỏi tất cả có mấy
tấm bìa ?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số
tấm bìa bài toán yêu cầu ?
- Viết bảng phép tính 12 : 4 = 3 Yêu
cầu HS đọc phép tính .
- GV hướng dẫn lập bảng chia bằng
cách dựa vào phép nhân đã cho có số
chia là 4 .

* Học thuộc bảng chia 4:
- Yêu cầu lớp nhìn bảng đồng thanh
đọc bảng chia 4 vừa lập .
- Yêu cầu tìm điểm chung của các
phép tính trong bảng chia 4 .
- Có nhận xét gì về kết quả của các
phép chia trong bảng chia 4 ?
- Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và
đọc số được đem chia trong bảng các
phép tính của bảng chia 4 .
- Yêu cầu học sinh học thuộc bảng
chia 4
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia
4
-
Yêu cầu lớp đọc đồng thanh và đọc
thuộc lòng bảng chia 4 .
c) Luyện tập:
Bài 1: -Nêu bài tập 1.
-Hướng dẫn một ý thứ nhất . chẳng
hạn :
4 : 4 = 1 ; 8 : 4 = 2 ,
-Yc HS tương tự đọc rồi điền ngay kết
quả ở các ý còn lại .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng
-Giáo viên nhận xét đánh giá
số chấm tròn trong 3 tấm bìa .
- 3 tấm bìa có 12 chấm tròn .
- 3 x 4 = 12
- Có tất cả 3 tấm bìa

- Phép tính 12 : 4 = 3
- Lớp đọc đồng thanh : 12 chia 4 bằng 3 .
- HS thành lập.
- HS học thuộc bảng chia.
-Các phép chia trong bảng chia 4 đều có
dạng số chia cho 4 .
- Các kết quả lần lượt là : 1 , 2 ,3 , 4 ,5 , 6, 7 ,
8 ,9 , 10 .
- Số bắt đầu được lấy để chia cho 4 là 4 sau
đó là 8 , số 12 ,
- Tự học thuộc lòng bảng chia 4
-Cá nhân thi đọc , các tổ thi đọc , các bàn thi
đọc với nhau .
- Đọc đồng thanh bảng chia 4 .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 .
-Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1
4 : 4 = 1 ; 8 : 4 = 2 ; 12 : 4 = 3 , 16 : 4 = 4
-Hai học sinh nhận xét bài bạn .
- Một học sinh nêu bài tập 2 .
- Có tất cả 32 học sinh .
- 32 HS chia đều thành 4 hàng như nhau .
- Thực hiện phép tính chia 32 : 4 .
- Một em lên bảng giải bài
Bài giải
Mỗi tổ có số học sinh là :
32 : 4 = 8 ( học sinh )


Bài 2 : -Yêu cầu nêu đề bài 2
- Tất cả có bao nhiêu học sinh ?

- 32 học sinh được xếp thành mấy
hàng ?
- Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn ta
làm như thế nào ?
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn .
+Nhận xét ghi điểm học sinh
Bài 3 : - Gọi học sinh đọc bài 3 .
-Đề bài cho em biết gì ?
-Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- 1 học sinh lên bảng giải, cả lớp làm
vào vở .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét ghi điểm
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu hai em nêu về bảng chia 4 .
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
Đ/ S : 8 học sinh
-Một em đọc đề bài 3 , lớp đọc thầm .
- Có 32 học sinh xếp thành một số hàng mỗi
hàng 4 học sinh.
-Hỏi xếp được mấy hàng.
Bài giải
Số hàng xếp được là :
32 : 4 = 8 ( hàng )
Đ/ S : 8 hàng
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
-Về nhà học bài và làm bài tập

Ti ế t 3 : Chính tả ( Nghe- viÕt)
Qu¶ tim khØ
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xi có lời nhân vật .
- Làm được bài tập(2)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
-Yêu thích môn học.
II.Chuẩn bò :
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng
.
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu
lớp viết vào giấy nháp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
-Hôm nay các em nghe để viết đúng ,
viết đẹp một đoạn trong bài “Quả tim
Khỉ “.
b) Hướng dẫn tập chép :
- Ba em lên bảng viết các từ thường mắc lỗi
ở tiết trước : lướt , lược , trượt , phước.
- Nhận xét các từ bạn viết .
-
Nhắc lại tựa bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .Ba em đọc


1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết :

-Treo bảng phụ đoạn văn . Đọc mẫu
đoạn văn 1 lần sau đó yêu cầu HS đọc
lại .
-Đoạn trích này từ bài tập đọc nào ?
-Đoạn trích có những nhân vật nào ?
- Vì sao Cá Sấu lại khóc ?
- Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào ?
2/ Hướng dẫn trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn văn phải
viết hoa ? Vì sao ?
- Hãy đọc lời của Khỉ ?
- Hãy đọc lời của Cá Sấu ?
- Những lời ấy được đặt sau dấu gì?
- Trong bài còn có những dấu gì ?
3/ Hướng dẫn viết từ khó :
-Hãy tìm trong bài các chữ có dấu hỏi /
ngã ?
Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng
con.
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
4/Chép bài: -Treo bảng phụ đã chép sẵn
đoạn viết lên để học sinh chép vào vở.
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
5/Soát lỗi: -Đọc lại để HS dò bài.
6/Chấm bài: Thu bài chấm điểm và nhận
xét.
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: - Bài tập này YC chúng ta làm
gì ?

- Gọi hai em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu ở lớp làm vào vở .
- Mời hai em khác nhận xét bài bạn trên
bảng
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Trò chơi.
- Chia lớp thành 2 nhóm , Phát cho mỗi
nhóm một tờ giấy to và bút dạ .Yêu cầu
thảo luận tìm và viết từ vào giấy theo
yêu cầu . Nếu tìm đúng thì mỗi từ được
1điểm
lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài.
- “ Trái tim Khỉ “
- Cá Sấu , Khỉ .
- Vì chẳng có ai chơi với nó .
- Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho cá
Sấu ăn.
- Đoạn văn có 6 câu .
- Cá Sấu , Khỉ là tên riêng ; Bạn , Vì , Tôi ,
Từ viết hoa vì các chữ đầu câu .
- Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc ?
-Tôi là Cá Sấu .Tôi khóc vì chả ai chơi với
tôi cả.
- Viết sau dấu gạch đầu dòng .
- Dấu chấm , dấu phẩy , dấu chấm hỏi , dấu
gạch đầu dòng , dấu hai chấm .
- Cá Sấu , nghe , những , hoa quả .
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con
- Hai em thực hành viết các từ khó trên
bảng

- HS chép bài vào vở.
- HS dò bài.
- Nộp bài lên để GV chấm điểm .
-Điền s hay x vào chỗ trống .
- Hai HS làm bài trên bảng , lớp làm vào
vơ.û
-say sưa , xay lúa , xông lên , dòng sông .
- chúc mừng , chăm chút , lụt lội , lục lọi .
- Lớp theo dõi và nhận xét bài bạn .
- Chia thành 2 nhóm .
- Các nhóm thảo luận sau 5 phút
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên dán tờ giấy lên
bảng .
-Âm s : sói , sư tử , sóc , sứa , sò , sao , sên
sẻ , sam , sơn ca , sáo ,
+ Âm x : xúc xắc, ,
- Bình chọn nhóm thắng cuộc
- Nhắc lại nội dung bài học .


- Trong 5 phút đội nào tìm được nhiều từ
đúng hơn là đội thắng cuộc .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
d) Củng cố - Dặn dò:
-GV nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà viết lại chữ viết sai.
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
Ti ế t 4 : Kể chuyện

Qu¶ tim khØ
I. Mục đích yêu cầu:
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
*HS khá , giỏi biết phân biệt phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2)
-Yêu thích môn học.
II . Chuẩn bò:
-Tranh minh hoạ trong sách phóng to .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 4 em lên bảng nối tiếp nhau kể
lại câu chuyện “ Bác só Sói “.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
b) Hướng dẫn kể chuyện .
a/ Kể trong nhóm : Treo tranh và
yêu cầu lớp chia nhóm quan sát
tranh và kể cho nhau nghe trong
nhóm .
b/ Kể trước lớp :
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện của
mình lên kể trước lớp .
-Yc các nhóm có cùng nội dung nhận
xét .
Đoạn 1 : - Câu chuyện xảy ra ở
đâu ?
- Cá Sấu có hình dáng như thế nào ?
- Khỉ gặp cá Sấu trong trường hợp
nào ?

- Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì ?
- Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao ?
-4 em lên kể lại câu chuyện “ Bác só Sói “ .
- Lắng nghe .
- Một số em nhắc lại chuyện “ Trái tim Khỉ “
- Quan sát tranh kể trong nhóm .
- Mỗi lần một bạn kể 1 bức tranh các bạn
khác trong nhóm lắng nghe nhận xét .
- Mỗi HS kể 1 tranh từng đoạn của câu
chuyện
- Lớp nghe và nhận xét bình chọn nhóm kể
tốt .
- Câu chuyện xảy ra ở ven sông .
- Cá Sấu da sần sùi , dài thượt nhe hàm răng
nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt .
- Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn

- Bạn là ai ? Vì sao bạn lại khóc ?
- Tôi là Cá Sấu . Tôi khóc vì chẳng có ai chơi
với tôi .
- Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa quả do


-Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu như
thế nào ?
- Đoạn này ta có thể đặt tên là gì ?
Đoạn 2 :
- Muốn ăn thòt Khỉ Cá sấu đã làm
gì ?
- Cá Sấu đònh lừa Khỉ như thế nào ?

- Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao ?
- Khỉ đã nói gì với cá Sấu ?
Đoạn 3 : - Chuyện gì đã xảy khi Khỉ
nói với cá Sấu là Khỉ đã để quên quả
tim của mình ở nhà ?
- Khỉ nói với Cá Sấu điều gì ?
Đoạn 4 : -Nghe Khỉ mắng mình Cá
Sấu đã làm gì ?
- Sau mỗi lần HS kể GV cho cả lớp
nhận xét đánh giá ghi điểm .
b/ Phân vai dựng lại câu chuyện :
- Để dựng lại câu chuyện này chúng
ta cần mấy vai diễn , đó là những vai
nào ?
- Chia mỗi nhóm 4 HS yêu cầu cùng
nhau dựng lại ND câu truyện trong
nhóm theo hình thức phân vai .
- GV nhận xét tuyên dương nhóm kể
tốt .
- Gọi 1 em khá kể lại toàn bộ chuyện
.
c) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
-Dặn về nhà kể cho người khác nghe.
Khỉ hái .
- Cuộc gặp bất ngờ Khỉ gặp Cá sấu .
- Mời khỉ đến nhà mình chơi .
- Cá Sấu mời Khỉ đến chơi và lấy tim của Khỉ
.
- Lúc đầu hoảng sợ rồi sau trấn tónh lại .

- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo
trước . Quả tim tôi để ở nhà . Mau đưa tôi về
tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn .
- Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về . Khỉ trèo lên
cây thoát chết .
- Con vật bội bạc kia ! Đi đi ! Chẳng ai thèm
kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu .
- Cá Sấu tẽn tò lặn xuống nước lủi mất .
- Lớp lắng ngheNX sau mỗi lần bạn kể .
- Cần 3 vai diễn : người dẫn chuyện , Khỉ và
Cá sấu .
-Các nhóm dựng lại câu chuyện theo phân
vai .
- Lần lượt các nhóm lên trình diễn .
- Lớp theo dõi nhận xét nhóm diễn hay nhất .
- Một em khá kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Về nhà tập kể lại.
BuổiChiều:
Ti ế t 1 : luy ệ n Toán
ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu :
-Thực hành chia trong phạm vi 4 .
Áp dụng bảng chia 4giải toán có lời văn bằng một phép tính chia .


Củng cố tên gọi của
các thành phần và kết quả trong phép chia
- Củng cố về phép chia đã học.Làm 1 bài tập nâng cao
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thÇy Hoạt động của trß

1.Hướng dẫn HS làm bài tập vở bài
tập
Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu của
bài:
+Bài toán cho ta biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết xếp được mấy hộp bóng ta
phép tính gì ?
- Yêu cầu học sinh làm vào vở .
Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài 3 .
-Đề bài cho em biết gì ?
-Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- 1 học sinh lên bảng giải, cả lớp làm
vào vở .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét ghi điểm
Bài 3: - Gọi học sinh đọc u cầu .
- Yêu cầu học sinh làm bài .Mời 3 em
lên bảng làm , mỗi em một phép tính .
2. Nâng cao:
Bài toán:Đúng ghi Đ,sai ghi S :
a, 27 - x = 12 46 - x = 4
x =27 - 12 x = 46 + 4
x = 15 x = 50
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 em lên
bảng giải
3. Củng cố dặn dò:
- Thu vở chấm , nhận xét giờ học.
- 1 em đọc đề bài:
- có 20 quả bóng xếp vào các hộp ,mỗi hộp

có 4 quả bóng .
-Xếp được mấy hộp bóng đó?
- phép tính chia
- Cả lớp làm vào vở,một em lên bảng làm
Bài giải:
Số hộp xếp được là :
20 : 4 = 5( hộp )
Đáp số : 5 hộp bóng
-Một em đọc đề bài 3 , lớp đọc thầm .
- Có 24 cái cốc vào 4 bàn
-Hỏi mỗi bàn được xếp mấy cái cốc?
Bài giải
Số cái cốc mỗi bàn xếp được là :
24 : 4 = 6 (cái )
Đ/ S : 6 cái cốc
- 1 em đọc yêu cầu của bài : số
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh lên bảng làm,Lớp và gv nhận
xét ,đánh giá.
- 1 em đọc lại đề toán
- Cả lớp làm vào vở , 1 em lên bảng làm

- Nộp vở chấm 5 em.
Tiết 2 : Luyện Tiếng việt
Luyện viết : Quả tim khỉ
I. Mục đích yêu cầu.
- Chép đúng không mắc lỗi đoạn trích trong truyện “ quả tim khỉ”


- Luyện viết đúng mẫu chữ , cỡ chữ , viết chính xác đoạn 2

- Giáo dục học sinh giữ vở sạch viết chữ đẹp.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thÇy
Hoạt động của trß
1.Bài mới :
* Hướng dẫn nghe - vi ết :
-GV đọc mẫu đoạn viết -Gọi HS đọc
bài
-GV giúp HS nhận xét
+ Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu ,những lời
ấy đặt sau dấu gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
-Yêu cầu HS tìm từ khó
-GV chốt lại ghi bảng
-Gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào
bảng con .
-Giáo viên nhận xét sửa sai .
* Hướng dẫn trình bày:
+Chữ cái đầu câu phải viết như thế nào
?
+ Đoạn chép sử dụng những dấu câu
nào?
-GV đọc bài lần 2 .
-GV đọc bài .
-GV đọc lại bài .
-Thu vở chấm .
3.Nhận xét dặn dò :
Về nhà sửa lỗi và xem trước bài sau.
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.


- HS theo dõi . 1 HS đọc

- Lời Cá Sấu :Vua của chúng tơi ốm nặng
,phải ăn mộtn quả tim Khỉ mối khỏi .Tơi cần
quả tim của bạn .
- Dấu gạch ngang đầu dòng
- HS lên bảng viết, lớp thực hành viết từ
khó vào bảng con .
-3 HS lên bảng viết : quan trọng ,trấn
tĩnh,hoảng sợ
-Viết hoa .
-Dấu phẩy , dấu chấm , dấu hai chấm , dấu
chấm than ,dấu gạch ngang
-HS theo dõi.
-HS viết bài vào vở .
- HS dò bài sửa lỗi.
- VN viết lại chữ sai .

Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2011
Tiết 1 : Thể dục
Tiết 2 : Tập đọc
Voi nhµ
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong bài Hiểu ND: Voi rửng được ni dạy
thành voi nhà , làm nhiều việc có ích cho con người ( trả lời được các CH trong SGK
-Kó năng sống:Kó năng ra quyết đònh.
II.Chua å n bò :
-Tranh minh họa bài tập đọc .
-Bảng phụ viết các từ , các câu cần luyện đọc .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :



Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em đọc bài “Quả tim Khỉ “
-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
-Treo tranh và hỏi : “Em biết tranh vẽ con vật
gì ?
- Yêu cầu HS mở sách đọc tên bài tập đọc .
b) Luyện đọc:
1/ Đọc mẫu lần 1 : Chú ý đọc với giọng kể
người dẫn chuyện thong thả ở đoạn đầu, giọng
lo lắng hồi hộp ở đoạn cuối và giọng hào hứng
vui vẻ ở đoạn cuối bài.
2/ Hướng dẫn phát âm từ khó :
- Yêu cầu HS nêu các từ khó phát âm YC đọc.
-Trong bài có những từ nào khó phát âm ?
- GV hướng dẫn HS đọc.
-Mời nối tiếp nhau đọc từng câu .
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
3/ Luyện đọc đoạn :
Yêu cầu HS chia đoạn bài đọc Bài chia 3 đoạn:
đoạn 1: từ đầu chòu rét qua đêm ; đoạn 2 : gần
sáng Phải bắn thôi ; đoạn 3 : phần còn lại .
-Nêu yc đọc đoạn 1 và gọi 1 em đọc đoạn 1 .
- Yêu cầu tìm cách ngắt giọng ở các câu dài .
- Gọi 1 em đọc lại đoạn 1 .
- Mời một em khá đọc đoạn 2 .

được tâm trạng này của họ .
- Yêu cầu đọc 4 câu hội thoại có trong đoạn
này .
- Gọi một HS đọc lại đoạn 2 .
- Mời một học sinh khá đọc tiếp đoạn 3 .
- Yêu cầu luyện ngắt giọng câu dài trong đoạn
này
- Gọi một em đọc lại đoạn 3 .
4/ Đọc cả bài: -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo
đoạn
- HS luyện đọc bài trong nhóm.
-2 em lên đọc bài và trả lời câu hỏi
về nội dung bài đọc theo yêu cầu .
- Vẽ một chú voi đang dùng vòi
kéo chiếc ô tô qua khỏi vũng lầy .
-Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm
theo
- khựng lại , nhúc nhích , vũng lầy ,
chiếc xe , lúc lắc , quặp chặt , h
vòi ,
- HS đọc bài.
- Dùng bút chì gạch chéo để phân
cách giữa các đoạn của bài .
- Tìm cách đọc luyện đọc các câu .
-Tứ rú ga mấy lần / nhưng xe không
nhúc nhích .// Hai bánh đã vục
xuống vũng lầy .// Chúng tôi đành
ngồi thu lu trong xe ,/ chòu rét qua
đêm.//
- Hai em đọc lại đoạn 1 .

- Một học sinh khá đọc đoạn 2 .
- Lắng nghe để nắm được cách đọc
tốt đoạn này .
- Luyện đọc 4 câu hội thoại này .
- Một em đọc lại đoạn 2 .
- Một học sinh khá đọc đoạn 3 .
- Luyện ngắt giọng câu .
Nhưng kìa ,/ con voi quặp chặt
chiếc vòi vào đầu xe / và co mình /
lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy .//
Lôi xong , / nó h vòi về phía lùm


- Theo dõi học sinh đọc bài .
5/ Thi đọc :- Tổ chức để các nhóm thi đọc.
- Nhận xét cho điểm .
6/ Đọc đồng thanh: Yêu cầu cả lớp đọc đồng
thanh.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu một em đọc bài.
-Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong
rừng?
- Tìm câu văn cho thấy các chiến só cố gắng mà
chiếc xe vẫn không di chuyển ?
- Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng ?
- Vì sao mọi người rất sợ voi ?
- Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi
lại gần xe ?
- Con voi đã giúp họ thế nào ?
- Vì sao tác giả viết : Thật may cho chúng tôi gặp

được voi nhà ?

d) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi một em đọc lại cả bài .
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài
mới.
cây / rồi lững thững đi theo hường
bản Tun .//
- Một em đọc bài .
- 3 em nối tiếp nhau đọc bài.
- HS luyện đọc bài trong nhóm.
-Thi đọc cá nhân.
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
-Một em đọc bài , lớp đọc thầm
theo .
- Vì mưa rừng ập xuống chiếc xe bò
lún xuống vũng lầy .
-Tứ rú ga mấy lần nhưng chiếc xe
không nhúc nhích .
- Một con voi già lững thững xuất
hiện
-Vì voi khoẻ mạnh và dữ .
- Nép vào lùm cây đònh bắn voi, vì
nghó nó sẽ đập nát xe .
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe , co
mình lôi mạnh chiếc xe qua vúng
lầy .
- Vì con voi này rất gần gũi với
người , biết giúp người qua cơn

hoạn nạn .
- Một em đọc lại cả bài .
- Xem trước bài mới .
Ti ế t 3 : Toán
Mét phÇn t
I. Mục tiêu :
- Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần tư ” biết đọc , viết 1/4
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau .
*HS khá giỏi: bài 2
-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
II. Chuẩn bò :
- Các hình vuông , hình tròn , hình tam giác đều giống như hình vẽ trong SGK .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:


-Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà .
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
12 : 4 6 : 2
28 : 4 2 x 3
4 x 2 32 : 4
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em sẽ làm quen với một
dạng số mới đó là “ Một phần tư“
b) Khai thác bài :
* Giới thiệu “ Một phần tư
4

1

- Cho HS quan sát hình vuông như hình
vẽ trong sách sau đó dùng kéo cắt hình
vuông ra thành 4 phần bằng nhau và giới
thiệu : “ Có 1 hình vuông chia thành
4phần bằng nhau , lấy đi một phần , ta
được một phần tư hình vuông “
“ Có 1 hình tròn chia thành 4 phần bằng
nhau , lấy đi một phần , ta được một phần
tư hình tròn“
“ Có 1 hình tam giác chia thành 4phần
bằng nhau lấy đi một phần , ta được một
phần tư hình tam giác “
Trong toán học để thể hiện một phần tư
hình tròn, một phần tư hình vuông, một
phần tư hình tam giác người ta dùng số
“Một phần tư
- Viết là :
4
1
.
c) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu học sinh suy nghó và tự làm
bài , sau đó gọi học sinh phát biểu ý kiến
.
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .

- Gọi một em lên bảng làm bài .
- Vì sao em biết ở hình A có một phần tư
số ô vuông được tô màu ?
-Hai học sinh lên bảng tính
- Lớp làm vào vở nháp
12 : 4 = 6 : 2
28 : 4 > 2 x 3
4 x 2 = 32 : 4
-Hai học sinh khác nhận xét.
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Quan sát các thao tác của giáo viên , phân
tích bài toán , sau đó nhắc lại .
- Một phần tư hình vuông .
- Ta có một phần tư hình tròn .
- Ta có một phần tư hình tam giác .
- Lắng nghe giáo viên giảng bài và nhắc
lại đọc và viết số
4
1
- Đã tô màu
4
1
hình nào ?
-Lớp thực hiện tính vào vở .
- Các hình đã tô màu
4
1
hình là A , B, C
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Hình nào có

4
1
số ô vuông được tô màu ?
- Các hình có một phần tư số ô vuông tô
màu là hình A ,B , D.
- Vì hình A có tất cả 8 ô vuông và đã tô
màu 2 ô vuông.
- Hình nào đã khoanh vào một phần tư số


- Nhận xét ghi điểm HS .
Bài 3 -Gọi một em nêu đề bài 3 .
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và làm
bài .
-Vì sao em biết hình b đã khoanh vào một
phần tư số con thỏ ?
-Giáo viên nhận xét đánh gia.ù
d) Củng cố - Dặn dò:
- HD làm vở bài tập toán.
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
con thỏø ?
- Hình b đã khoanh một phần tư số con tho.û
- Vì hình b có 8 con thỏ đã khoanh vào 2
con thỏø .
-Hai học sinh nhắc lại nội dung vừa học .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Ti ế t 4 : Tự nhiên xã hội
C©y sèng ë ®©u
I. Mục tiêu :

- Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn ; dưới nước
*Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất , trên núi cao , trên cây khác ( tầm gửi ) , dưới nước
-Có ý thức về việc chăm sóc cây xanh.
II. Chuẩn bò :
-Tranh ảnh trong sách trang 50 , 51 . Bút dạ , giấy A3 , phấn màu .
-Một số tranh ảnh về cây cối ( học sinh chuẩn bò trước ở nhà )
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:- HS hát.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu về chủ đề tự
nhiên bài học đầu tiên đó là : “Cây sống ở
đâu “ .
b)Hoạt động 1 :Cây sống ở đâu .
* Bước 1: Hãy kể tên một số loại cây mà em
biết ?
- Những loại cây đó thường được trồng ở
đâu ?
* Bước 2 : - Làm việc với sách giáo khoa .
- Yêu cầu lớp thảo luận nhóm chỉ và nói tên
cây , nơi cây đó được trồng.
* Hình 1 .
* Hình 2 .
* Hình 3 .
* Hình 4 .
-Vậy theo em cây có thể sống được những
nơi nào ?
- HS hát.
-Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa

bài.
- Lớp làm việc cá nhân suy nghó và
nêu
-Mít , Dừa , Cam , Chanh .
- Được trồng trong vườn , trên cạn .
- Lớp chia thành các nhóm , thảo luận
sau đó cử đại diện lên bảng chỉ vào
từng hình và nêu.
- Cây Thông được trồng vùng rừng núi.
- Hoa Súng trồng được trồng dưới hồ.
-Hoa Phong Lan sống bám vào cây
khác
- Cây Dừa trồng trên cạn , trong vườn .
- Cây có thể sống ở mọi nơi trên cạn ,
dưới nước và trên núi cao.


c) Hoạt động 2:
Trò chơi : “Tôi sống ở đâu “
-Yêu cầu lớp chia thành 2 đội .
- Đội 1 : Một bạn đứng lên nêu tên một loại
cây .
- Đội 2 : Phải nhanh chóng nói cây đó sống
ở đâu
- Đội nào nói đúng được 1 điểm .
- Cuối cùng đội nào nhiều điểm hơn là đội
chiến thắng .
- Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc .
d)Hoạt động 3 : Thi nói về loại cây
- Yêu cầu : Một số em lần lượt lên dựa vào

các bức tranh đã chuẩn bò để thuyết trình về
:
- Giới thiệu tên loại cây .
- Nơi sống của loài cây đó
- Mô tả về đặc điểm của cây đó .
- Lắng nghe nhận xét bổ sung nếu có .
e)Hoạt động 4 : Phát triển mở rộng .
- Yêu cầu nhắc lại các kiến thức theo các
câu hỏi - Cây có thể sống ở đâu ?
- Em thấy cây thường được trồng ở đâu ?
- Các em thấy cây có đẹp không ?
-Chốt ý : Cây rất cần thiết và mang lại rất
nhiều lợi ích cho chúng ta vì vậy các em cần
bảo vệ và chăm sóc cây xanh ở mọi nơi .
g) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu những việc làm để bảo cây?.
- Xem trước bài mới .
- Hai nhóm thảo luận .
- Các đại diện lên thi với nhau
trước lớp ( tên loại cây , sống ở đâu ).
-Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm
thắng cuộc .
- Quan sát tranh .
- Lớp tiến hành làm việc cá nhân .
- Cử đại diện trả lời .
-Nhận xét bổ sung ý kiến bạn nếu có .
- Nhắc lại nội dung đã học ở trên .
- Hs trả lời theo suy nghó.
-Xem trước bài mới.
Buổi chiều

Tiết 1 : Luyện Tiếng việt
Luyện đọc: Voi nhµ
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong bài Hiểu ND: Voi rửng được ni
dạy thành voi nhà , làm nhiều việc có ích cho con người ( trả lời được các CH trong SGK
-Kó năng sống:Kó năng ra quyết đònh.
II.Chua å n bò :
-III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài mới
1/ Đọc mẫu lần 1 : Chú ý đọc với giọng kể
người dẫn chuyện thong thả ở đoạn đầu,
-
-Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm


giọng lo lắng hồi hộp ở đoạn cuối và giọng
hào hứng vui vẻ ở đoạn cuối bài.
3/ Luyện đọc đoạn :
Yêu cầu HS chia đoạn bài đọc Bài chia 3
đoạn: đoạn 1: từ đầu chòu rét qua đêm ;
đoạn 2 : gần sáng Phải bắn thôi ; đoạn 3 :
phần còn lại .
-Nêu yc đọc đoạn 1 và gọi 1 em đọc đoạn 1 .
- Yêu cầu tìm cách ngắt giọng ở các câu dài .
- Gọi 1 em đọc lại đoạn 1 .
- Mời một em khá đọc đoạn 2 .
được tâm trạng này của họ .
- Yêu cầu đọc 4 câu hội thoại có trong đoạn
này .

- Gọi một HS đọc lại đoạn 2 .
- Mời một học sinh khá đọc tiếp đoạn 3 .
- Yêu cầu luyện ngắt giọng câu dài trong
đoạn này
- Gọi một em đọc lại đoạn 3 .
4/ Đọc cả bài: -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo
đoạn
- HS luyện đọc bài trong nhóm.
- Theo dõi học sinh đọc bài .
5/ Thi đọc :- Tổ chức để các nhóm thi đọc.
- Nhận xét cho điểm .
6/ Đọc đồng thanh: Yêu cầu cả lớp đọc đồng
thanh.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu một em đọc bài.
-Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm
trong rừng?
- Tìm câu văn cho thấy các chiến só cố gắng
mà chiếc xe vẫn không di chuyển ?
- Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng ?
- Vì sao mọi người rất sợ voi ?
- Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con
voi lại gần xe ?
- Con voi đã giúp họ thế nào ?
- Vì sao tác giả viết : Thật may cho chúng tôi
gặp được voi nhà ?
theo
- HS đọc bài.
- Dùng bút chì gạch chéo để phân
cách giữa các đoạn của bài .

- Tìm cách đọc luyện đọc các câu .
Hai em đọc lại đoạn 1 .
- Một học sinh khá đọc đoạn 2 .
- Lắng nghe để nắm được cách đọc
tốt đoạn này .
- Luyện đọc 4 câu hội thoại này .
- Một em đọc lại đoạn 2 .
- Một học sinh khá đọc đoạn 3 .
- Một em đọc bài .
- 3 em nối tiếp nhau đọc bài.
- HS luyện đọc bài trong nhóm.
-Thi đọc cá nhân.
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
-Một em đọc bài , lớp đọc thầm
theo .
- Vì mưa rừng ập xuống chiếc xe bò
lún xuống vũng lầy .
-Tứ rú ga mấy lần nhưng chiếc xe
không nhúc nhích .
- Một con voi già lững thững xuất
hiện
-Vì voi khoẻ mạnh và dữ .
- Nép vào lùm cây đònh bắn voi, vì
nghó nó sẽ đập nát xe .
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe , co
mình lôi mạnh chiếc xe qua vúng
lầy .
- Vì con voi này rất gần gũi với
người , biết giúp người qua cơn
hoạn nạn .



d) Củng cố - Dặn dò:
Ti ế t 2 : Luy ệ n Toán
Ơn : Mét phÇn t
I. Mục tiêu :
- Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần tư ” biết đọc , viết 1/4
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau .
*HS khá giỏi: bài 2
-Phát triển khả năng tư duy của học sinh
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu học sinh suy nghó và tự làm
bài , sau đó gọi học sinh phát biểu ý
kiến .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi một em lên bảng làm bài .
- Vì sao em biết ở hình A có một phần tư
số ô vuông được tô màu ?
- Nhận xét ghi điểm HS .
Bài 3 -Gọi một em nêu đề bài 3 .
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và làm
bài .
-Vì sao em biết hình b đã khoanh vào một
phần tư số con thỏ ?
-Giáo viên nhận xét đánh gia.ù
2) Củng cố - Dặn dò:

- HD làm vở bài tập toán.
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Đã tô màu
4
1
hình nào ?
-Lớp thực hiện tính vào vở .
- Các hình đã tô màu
4
1
hình là A , B, C
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Hình nào có
4
1
số ô vuông được tô màu ?
- Các hình có một phần tư số ô vuông tô
màu là hình A ,B , D.
- Vì hình A có tất cả 8 ô vuông và đã tô
màu 2 ô vuông.
- Hình nào đã khoanh vào một phần tư số
con thỏø ?
- Hình b đã khoanh một phần tư số con tho.û
- Vì hình b có 8 con thỏ đã khoanh vào 2
con thỏø .
-Hai học sinh nhắc lại nội dung vừa học .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011
Ti ế t 1 : Luyện từ và câu:

Tõ ng÷ vỊ mu«n thó – dÊu chËm, dÊu phÈy
I.Mục đích yêu cầu:.


- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên , đặc điểm của các lồi vật ( BT 1 , BT2 ).
- Biết đ®ặt dấu phẩy , dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3 )
-Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
-Tranh minh hoạ trong bài . Thẻ từ có ghi đặc điểm các con vật .Kẻ bảng bài tập 2 ,3.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng hỏi đáp theo mẫu .
- Nhận xét đánh giá ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Để giúp các em mở rộng kiến thức về
các loài thú. Hôm nay chúng ta tìm hiểu
bài: Luyện từ và câu về chủ đề này, sau
đó thực hành làm luyện tập về dấu chấm
dấu phẩy .
b)Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : - Gọi học sinh đọc bài tập 1 .
- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
- Treo bức tranh minh hoạ HS quan sát.
- Bức tranh vẽ những con vật nào ?
- Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài
đưa ra?
- Yêu cầu lớp suy nghó và làm bài cá
nhân .

- Gọi 3 em lên bảng nhận thẻ từ gắn vào
tên từng con vật đúng với đặc điểm của
nó .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn .
Bài 2 - Yêu cầu trao đổi theo cặp .
- Mời một số cặp lên trình bày trước
lớp .
- Gọi HS nhận xét và chữa bài .

- Nhận xét ghi điểm học sinh .

Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì
?
- Từng cặp thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu
“ Như thế nào ?”- Con mèo nhà bạn như thế
nào ? - Con mèo nhà tớ rất đẹp .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Nhắc lại tựa bài
- Chọn cho mỗi con vật trong tranh với một
từ chỉ đúng đặc điểm của nó .
-Quan sát .
- cáo , gấu trắng , thỏ , sóc , nai , hổ
- Lớp đọc đồng thanh .
-Lớp làm bài cá nhân .
- Gấu trắng : tò mò ; cáo : tinh ranh ; Sóc :
nhanh nhẹn ; Nai : hiền lành ; Thỏ ; nhút
nhát ; Hổ : dữ tợn .
- Nhận xét bổ sung bài bạn .
-Lớp chia thành các cặp thảo luận .
- Đại diện một số cặp lên trình bày lần lượt

từng câu ,cả lớp nhận xét nêu ý nghóa câu
đó rồi nêu tiếp câu khác .
a/ Dữ như Hổ : chỉ người nóng tính , dữ tợn.
b/ Nhát như thỏ : chỉ người nhút nhát.
c/ Khoẻ như voi : chỉ người có sức khoẻ tốt
d / Nhanh như sóc : chỉ người nhanh nhẹn.
- Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống.
- Hai em đọc lại đoạn văn .
- Một em lên bảng làm , lớp làm vào vở.
- Từ sáng sớm ,Khánh và Giang đã náo nức
chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú . Hai anh
em mặc quần áo đẹp , hớn hở chạy xuống
cầu thanh . Ngoài đường , người và xe cộ
qua lại như mắc cửi . Trong vườn thú , trẻ


- Treo bảng phụ :Hãy đọc đoạn văn
trong bài
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn trên
bảng .
- Yêu cầu hai học sinh đọc lại đoạn văn
( đọc cả dấu chấm , dấu phẩy )
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
c) Củng cố - Dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
em chạy nhảy tung tăng .
-Hai em nêu lại nội dung vừa học

-Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại .
Ti ế t 2 : Toán
Lun tËp
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 4 .
- Biết giải bài tốn có một phép chia ( trong bảng chia 4 ).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau .
*HS khá giỏi:bài 4.
-Phát triển khả năng tư duy cho học sinh
II. Chuẩn bò :
- Viết sẵn bài tập 3 lên bảng phụ.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về
nhà .
- Tìm một phần tư trong các hình tô
màu .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em sẽ củng cố các kiến
thức trong bảng chia 4 . Một phần tư .
b) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập1.
- Mời một em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Tổ chức HS thi đọc thuộc lòng bảng
chia 4 .
-Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài .
-Hai học sinh lên bảng chỉ hình và nêu kết
quả .
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Một em đọc đề bài .
- một em lên bảng làm bài. Lớp làm vào
vở
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- Nhận xét bạn .
- Một em đọc đề bài .
- 4 em lên bảng ,mỗi em làm một phép tính
nhân và một phép tính chia theo đúng
cặp .


- Gọi 4 em lên làm bài trên bảng .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Yc cả lớp nhận xét bài các bạn trên
bảng .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 3: -Gọi 1 em nêu đề bài .
- Có tất cả bao nhiêu học sinh ?
-Chia đều cho 4 tổ nghóa là chia như
thế nào ?
- Yêu cầu một em lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu làm bài vào vở .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4: -Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài .
- Có tất cả bao nhiêu người ?
- Mỗi thuyền chở được mấy người ?

- Muốn biết cần mấy chiếc thuyền ta
làm phép tính gì ?
- Yêu cầu một em lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu làm bài vào vở.
- Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng .
Bài 5 -Gọi một em nêu đề bài 5 .
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và
làm bài .
-Vì sao em biết hình a đã khoanh vào
một phần tư số con hươu ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
c) Củng cố - Dặn dò:
- HD HS làm vở bài tập toán.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Lớp thực hiện tính vào vở .
- Lớp lắng nghe và nhận xét .
- Có 40 HS chia đều thành 4 tổ . Hỏi mỗi tổ
có bao nhiêu học sinh?
- Có 40 học sinh .
- Chia thành 4 phần bằng nhau mỗi phần là
một tổ .
- Một em lên bảng giải bài , lớp làm vào
vở
Bài giải
Mỗi tổ có số học sinh là :
40 : 4 = 10 ( học sinh )
Đ/S : 10 học sinh
- Có 12 khách cần sang sông mỗi thuyền
chỉ chở được 4 người . Hỏi cần bao nhiêu
thuyền để chở hết số người đó?

- Có 12 người .
- Mỗi thuyền chở được 4 người.
- Làm phép tính chia 12 : 4 =
- Một em lên bảng giải bài , lớp làm vào
vở
Bài giải
Số thuyền cần để chở 12 người là :
12 : 4 = 3 ( thuyền )
Đ/S : 3 thuyền
- Hình nào đã khoanh vào một phần tư số
con hươu?
- Hình a đã khoanh một phần tư số con
hươu.
- Vì hình a có 8 con hươu đã khoanh vào 2
con hươu .
- HS thực hiện.
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Ti ế t 3 : Đạo đức
lÞch sù khi nhËn vµ gäi ®iƯn tho¹i (t2)
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số u cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại .
VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nói năng rõ ràng , lễ phép , ngắn gọn ;
nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng .


- Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại .
* Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh .
*Thực hiện nhận và gọi điện thoại lòch sự.
II.Chuẩn bò :
- Kòch bản Điện thoại cho HS chuẩn bò trước . Phiếu học tập .

III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai.
- Chia lớp thành ba nhóm yêu cầu các
nhóm suy nghó xây dựng kòch bản và
đóng lại các tình huống sau :
- Em gọi điện hỏi thăm sức khoẻ của một
bạn trong lớp bò ốm .
- Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà
em .
- Em gọi điện nhầm đến nhà người khác .
* Kết luận: Trong tình huống nào các em
cũng phải cư xử cho lòch sự .
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống .
- Chia lớp thành các nhóm .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí
các tình huống sau :
- Có điện thoại của bố nhưng bố không ở
nhà .
- Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang
bận.
- Em đến nhà bạn chơi bạn vừa ra ngoài
thì có chuông điện thoại reo .
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày
trước lớp
- Kết luận : Trong bất kì tình huống nào
các em cũng phải cư xử một cách lòch sự ,
nói năng rõ ràng , rành mạch .

- Trong lớp ta có em nào đã từng gặp các
tình huống như trên ? Khi đó em đã làm gì
? Chuyện gì đã xảy ra sau đó ?
3. Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn học sinh về nhà chuẩn bò bài mới.
- Lớp chia các nhóm và thảo luận xây
dựng kòch bản cho tình huống và sắm vai
diễn lại tình huống.
- Nhận xét đánh giá cách xử lí từng tình
huống xem đã lòch sự chưa . Nếu chưa thì
xây dựng cách xử lí cho phù hợp.
- Các nhóm thảo luận để đưa cách xử lí
tình huống .
- Lễ phép nói với người gọi điện là bố
không có ở nhà và hẹn lúc khác sẽ gọi lại
. Nếu biết sẽ thông báo giờ bố sẽ về
- Nói rõ với khách của mẹ là mẹ đang
bận xin bác chờ cho một chút hoặc một
lat nữa sẽ gọi lại .
- Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng tự giới
thiệu mình . Hẹn người gọi đến một lát
nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em đi
gọi bạn về nghe điện thoại .
- Trả lời và tự liên hệ thực tế .
-Về nhà áp dụng vào thực tế cuộc sống


Ti ế t 4 : Tập viết
Ch÷ hoa u,

I. Mục đích yêu cầu:
Viết đúng hai chữ hoa u, (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ- U hoặc )
chữ và câu ứng dụng:
Ươm (1dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng(3Lần).
-Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II. Chuẩn bò :
- Mẫu chữ hoa U, Ư đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Chấm vở tập viết phần viết ở nhà.
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa
U, và một số từ ứng dụng có chữ hoa
U,
b)Hướng dẫn viết chữ hoa :
*Quan sát số nét quy trình viết chữ U,
-Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :
-Chữ U hoa cao mấy ô li ?
- Chữ U gồm mấy nét đó là những nét
nào ?
- Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vò
trí nào ?
- Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu ?
-Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút của
nét móc ngược phải .
- Nhắc lại qui trình viết , vừa giảng vừa
viết mẫu vào khung chữ .

-Hãy so sánh chữ U và Ư
- Hãy nêu cách viết râu của chữ Ư trên
đầu âm này ?
*Học sinh viết bảng con
- Yêu cầu viết chữ hoa U vào không
trung và sau đó cho các em viết chữ U
vào bảng con .
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
- 5 HS.
-Lớp theo dõi giới thiệu
-Vài em nhắc lại tựa bài.
-Học sinh quan sát .
- Chữ U, hoa cao 5 ô li .
-Chữ U, gồm 2 nét là nét móc hai đầu
và nét móc ngược phải .
-Điểm đặt bút của nét móc hai đầu nằm
trên ĐKN 5 , giữa ĐKD 2 và 3
- Nằm trên ĐKD 5 giữa ĐKN 2và 3 .
- Điểm đặt bút nằm tại giao điểm của
ĐKN 6 và ĐKD5 - Điểm dừng bút nằm
trên ĐKD 2 .
- Chữ Ư hoa chỉ khác chữ U ở nét râu
trên đầu nét 2 . Hai em nêu cách viết .
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn .
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào
không trung sau đó bảng con .
- Đọc : “ Ươm cây gây rừng “ .
- Là công việc mà tất cả mọi người cần
tham gia để bảo vệ môi trường.

- Gồm 4 chữ : Ươm , cây, gây , rừng.

×