Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Luận văn thạc sỹ: Tăng cường quản lý tài chính tại Công ty Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.54 KB, 107 trang )

MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN i
LỜI MỞ ĐẦU i
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP i
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP i
1.1.1. Khái niệm i
1.1.2. Sự cần thiết và vai trò của quản lý tài chính doanh nghiệp i
1.1.3. Mục tiêu của quản lý tài chính doanh nghiệp ii
1.1.4. Bộ máy quản lý tài chính doanh nghiệp ii
1.2. NỘI DUNG CỦA QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ii
1.2.1. Kế hoạch tài chính ii
1.2.2. Quản lý cơ cấu vốn ii
1.2.3. Quản lý và sử dụng tài sản ii
1.2.4. Quản lý doanh thu, chi phí iii
1.2.5. Quản lý và phân phối lợi nhuận iii
1.2.6. Quản lý vốn đầu tư vào doanh nghiệp khác iii
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP iv
1.3.1. Những nhân tố chủ quan iv
1.3.2. Những nhân tố khách quan iv
CHƯƠNG 2 iv
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
HÀNG HẢI VIỆT NAM iv
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI VIỆT
NAM iv
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty iv
2.1.2. Các hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty iv
2.1.3. Mô hình tổ chức, quản lý của Công ty v
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY v
2.2.1. Bộ máy quản lý tài chính tại công ty v
2.2.2. Kế hoạch tài chính v


2.2.3. Quản lý cơ cấu vốn v
2.2.4. Công tác quản lý và sử dụng tài sản vi
2.2.5. Công tác quản lý doanh thu, chi phí vi
2.2.6. Tình hình phân phối lợi nhuận và trích lập các quỹ vii
2.2.7. Đầu tư vốn ra ngoài Công ty vii
2.3. ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY vii
2.3.1. Những kết quả đạt được vii
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân vii
CHƯƠNG 3 viii
CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH viii
TẠI CÔNG TY THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI VIỆT NAM viii
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY viii
3.1.1. Định hướng phát triển viii
3.1.2. Mô hình tổ chức hoạt động viii
3.1.3. Quan điểm hoàn thiện viii
3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
ix
3.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn, kế hoạch hóa nguồn tài chính ix
3.2.2. Tổ chức tốt công tác đàm phán, ký kết hợp đồng kinh tế ix
3.2.3. Xây dựng và ban hành quy chế quản lý nợ phải thu ix
3.2.4. Tăng cường công tác phân tích thị trường khi xây dựng và thẩm định các kế
hoạch, phương án kinh doanh ix
3.2.2. Tổ chức tốt công tác đàm phán, ký kết hợp đồng kinh tế ix
3.2.3. Xây dựng và ban hành quy chế quản lý nợ phải thu ix
3.2.4. Tăng cường công tác phân tích thị trường khi xây dựng và thẩm định các kế
hoạch, phương án kinh doanh ix
3.2.5. Áp dụng các biện pháp quản lý nhằm tăng doanh thu x
3.2.6. Tăng cường quản lý chi phí x
3.2.7. Đổi mới công tác quản lý, thực hiện phân cấp quản lý x
3.2.8. Xây dựng và tăng cường hệ thống kiểm soát quản trị của Công ty x

3.2.9. Nâng cao năng lực, trình độ nguồn nhân lực x
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC BỘ NGÀNH LIÊN QUAN x
3.3.1. Bộ Giao thông vận tải x
3.3.2. Bộ Thông tin và truyền thông xi
3.3.3. Bộ Tài chính xi
xi
KẾT LUẬN xi
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS Đàm Văn Huệ cùng các đồng nghiệp
trong Phòng Tài chính kế toán Công ty Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam đã hướng
dẫn và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình làm luận văn xi
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 4
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 4
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 4
1.1.1. Khái niệm 4
1.1.2. Sự cần thiết và vai trò của quản lý tài chính doanh nghiệp 5
1.1.3. Mục tiêu của quản lý tài chính doanh nghiệp 6
1.1.4. Bộ máy quản lý tài chính doanh nghiệp 7
1.2. NỘI DUNG CỦA QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 9
1.2.1. Kế hoạch tài chính 9
1.2.2. Quản lý cơ cấu vốn 15
1.2.3. Quản lý và sử dụng tài sản 18
1.2.4. Quản lý doanh thu, chi phí 20
1.2.5. Quản lý và phân phối lợi nhuận 25
1.2.6. Quản lý vốn đầu tư vào doanh nghiệp khác 26
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP 26
1.3.1. Những nhân tố chủ quan 26
1.3.2. Những nhân tố khách quan 28
CHƯƠNG 2 30

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
HÀNG HẢI VIỆT NAM 30
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI VIỆT
NAM 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 30
2.1.2. Các hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty 31
2.1.3. Mô hình tổ chức, quản lý của Công ty 34
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY 36
2.2.1. Bộ máy quản lý tài chính tại công ty 37
2.2.2. Kế hoạch tài chính 38
2.2.3. Quản lý cơ cấu vốn 40
2.2.4. Công tác quản lý và sử dụng tài sản 42
2.2.5. Công tác quản lý doanh thu, chi phí 52
2.2.6. Tình hình phân phối lợi nhuận và trích lập các quỹ 62
2.2.7. Đầu tư vốn ra ngoài Công ty 62
2.3. ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY 63
2.3.1. Những kết quả đạt được 63
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân 65
CHƯƠNG 3 66
CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI VIỆT NAM 66
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 67
3.1.1. Định hướng phát triển 67
3.1.2. Mô hình tổ chức hoạt động 68
3.1.3. Quan điểm hoàn thiện 69
3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
72
3.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn, kế hoạch hóa nguồn tài chính 72
3.2.2. Tổ chức tốt công tác đàm phán, ký kết hợp đồng kinh tế 73
3.2.3. Xây dựng và ban hành quy chế quản lý nợ phải thu 73

3.2.4. Tăng cường công tác phân tích thị trường khi xây dựng và thẩm định các kế
hoạch, phương án kinh doanh 74
3.2.5. Áp dụng các biện pháp quản lý nhằm tăng doanh thu 75
3.2.6. Tăng cường quản lý chi phí 75
3.2.7. Đổi mới công tác quản lý, thực hiện phân cấp quản lý 76
3.2.8. Xây dựng và tăng cường hệ thống kiểm soát quản trị của Công ty 77
3.2.9. Nâng cao năng lực, trình độ nguồn nhân lực 78
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC BỘ NGÀNH LIÊN QUAN 79
3.3.1. Bộ Giao thông vận tải 79
3.3.2. Bộ Thông tin và truyền thông 79
3.3.3. Bộ Tài chính 80
KẾT LUẬN 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN i
LỜI MỞ ĐẦU i
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP i
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP i
1.1.1. Khái niệm i
1.1.2. Sự cần thiết và vai trò của quản lý tài chính doanh nghiệp i
1.1.3. Mục tiêu của quản lý tài chính doanh nghiệp ii
1.1.4. Bộ máy quản lý tài chính doanh nghiệp ii
1.2. NỘI DUNG CỦA QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ii
1.2.1. Kế hoạch tài chính ii
1.2.2. Quản lý cơ cấu vốn ii
1.2.3. Quản lý và sử dụng tài sản ii
1.2.4. Quản lý doanh thu, chi phí iii
1.2.5. Quản lý và phân phối lợi nhuận iii

1.2.6. Quản lý vốn đầu tư vào doanh nghiệp khác iii
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP iv
1.3.1. Những nhân tố chủ quan iv
1.3.2. Những nhân tố khách quan iv
Là những nhân tố tồn tại ngoài doanh nghiệp bao gồm: chính sách của Nhà nước;
hệ thống tài chính; bối cảnh thị trường chung iv
CHƯƠNG 2 iv
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
HÀNG HẢI VIỆT NAM iv
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI VIỆT
NAM iv
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty iv
2.1.2. Các hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty iv
Cung cấp các dịch vụ viễn thông, internet trong nước và quốc tế. iv
2.1.3. Mô hình tổ chức, quản lý của Công ty v
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY v
2.2.1. Bộ máy quản lý tài chính tại công ty v
2.2.2. Kế hoạch tài chính v
2.2.3. Quản lý cơ cấu vốn v
2.2.4. Công tác quản lý và sử dụng tài sản vi
2.2.5. Công tác quản lý doanh thu, chi phí vi
2.2.6. Tình hình phân phối lợi nhuận và trích lập các quỹ vii
2.2.7. Đầu tư vốn ra ngoài Công ty vii
2.3. ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY vii
2.3.1. Những kết quả đạt được vii
Chất lượng các kế hoạch tài chính ngày càng được nâng cao vii
Công tác quản lý và sử dụng vốn đã tận dụng được các nguồn lực nội tại của Công
ty cho phát triển vii
Các tài sản của Công ty được quản lý và sử dụng hiệu quả vii

Doanh thu, chi phí được quản lý tương đối chặt chẽ vii
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân vii
Hạn chế: Công tác lập kế hoạch tài chính tại các đơn vị trong công ty còn chưa đảm
bảo về mặt thời gian; chưa tận dụng được các nguồn lực bên ngoài (vốn vay) để
đẩy mạnh đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh; Số dư các khoản phải thu khách
hàng và hàng tồn kho lớn. Doanh thu của các hoạt động kinh doanh không ổn định,
có xu hướng giảm qua các năm; Công tác quản lý chi phí chưa phát huy được tinh
thần chủ động của các đơn vị trong hoạt động sản xuất kinh doanh; Các thông tin
quản lý tài chính mới chỉ dừng ở chức năng tổng hợp mà chưa thực hiện được chức
năng phân tích, đánh giá nhằm đưa ra các quyết định quản lý phù hợp, kịp thời vii
CHƯƠNG 3 viii
CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH viii
TẠI CÔNG TY THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI VIỆT NAM viii
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY viii
3.1.1. Định hướng phát triển viii
3.1.2. Mô hình tổ chức hoạt động viii
3.1.3. Quan điểm hoàn thiện viii
3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
ix
3.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn, kế hoạch hóa nguồn tài chính ix
3.2.2. Tổ chức tốt công tác đàm phán, ký kết hợp đồng kinh tế ix
3.2.3. Xây dựng và ban hành quy chế quản lý nợ phải thu ix
3.2.4. Tăng cường công tác phân tích thị trường khi xây dựng và thẩm định các kế
hoạch, phương án kinh doanh ix
3.2.2. Tổ chức tốt công tác đàm phán, ký kết hợp đồng kinh tế ix
3.2.3. Xây dựng và ban hành quy chế quản lý nợ phải thu ix
3.2.4. Tăng cường công tác phân tích thị trường khi xây dựng và thẩm định các kế
hoạch, phương án kinh doanh ix
3.2.5. Áp dụng các biện pháp quản lý nhằm tăng doanh thu x
3.2.6. Tăng cường quản lý chi phí x

3.2.7. Đổi mới công tác quản lý, thực hiện phân cấp quản lý x
3.2.8. Xây dựng và tăng cường hệ thống kiểm soát quản trị của Công ty x
3.2.9. Nâng cao năng lực, trình độ nguồn nhân lực x
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC BỘ NGÀNH LIÊN QUAN x
3.3.1. Bộ Giao thông vận tải x
3.3.2. Bộ Thông tin và truyền thông xi
3.3.3. Bộ Tài chính xi
xi
KẾT LUẬN xi
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS Đàm Văn Huệ cùng các đồng nghiệp
trong Phòng Tài chính kế toán Công ty Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam đã hướng
dẫn và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình làm luận văn xi
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 4
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 4
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 4
1.1.1. Khái niệm 4
1.1.2. Sự cần thiết và vai trò của quản lý tài chính doanh nghiệp 5
1.1.3. Mục tiêu của quản lý tài chính doanh nghiệp 6
1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp công ích 6
1.1.3.2. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh khác 7
1.1.4. Bộ máy quản lý tài chính doanh nghiệp 7
1.2. NỘI DUNG CỦA QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 9
1.2.1. Kế hoạch tài chính 9
1.2.1.1. Khái niệm 9
1.2.1.2. Căn cứ lập kế hoạch tài chính 10
1.2.1.3. Nội dung lập kế hoạch tài chính 10
1.2.2. Quản lý cơ cấu vốn 15
1.2.2.1 Khái niệm 15
1.2.2.2. Phân loại nguồn vốn 15

1.2.2.3. Quản lý cơ cấu vốn 16
1.2.3. Quản lý và sử dụng tài sản 18
1.2.3.1. Khái niệm 18
1.2.3.2. Phân loại tài sản 18
1.2.3.3. Quản lý và sử dụng tài sản 19
1.2.4. Quản lý doanh thu, chi phí 20
1.2.4.1. Các khái niệm 20
1.2.4.2. Nội dung quản lý doanh thu, chi phí 23
1.2.5. Quản lý và phân phối lợi nhuận 25
1.2.6. Quản lý vốn đầu tư vào doanh nghiệp khác 26
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP 26
1.3.1. Những nhân tố chủ quan 26
1.3.1.1. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất 26
1.3.1.2. Các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 27
1.3.1.3. Trình độ và năng lực của bộ máy quản lý tài chính 27
1.3.2. Những nhân tố khách quan 28
1.3.2.1. Chính sách của Nhà nước 28
1.3.2.2. Hệ thống tài chính 28
1.3.2.3. Bối cảnh thị trường chung 29
CHƯƠNG 2 30
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
HÀNG HẢI VIỆT NAM 30
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI VIỆT
NAM 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 30
2.1.2. Các hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty 31
* Cung cấp thông tin tìm kiếm cứu nạn hàng hải và các thông tin liên quan đến an
toàn cho các phương tiện hoạt động trên biển và bảo vệ chủ quyền vùng biển Việt
Nam. 31

* Cung cấp các dịch vụ viễn thông hàng hải. 33
* Đào tạo sỹ quan hàng hải trong lĩnh vực thông tin 34
* Kinh doanh, lắp đặt, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị thông tin, nghi khí hàng hải.
34
* Cung cấp các dịch vụ viễn thông, internet trong nước và quốc tế. 34
2.1.3. Mô hình tổ chức, quản lý của Công ty 34
35
Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức, quản lý tại Công ty 35
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY 36
2.2.1. Bộ máy quản lý tài chính tại công ty 37
2.2.2. Kế hoạch tài chính 38
2.2.2.1. Kế hoạch tài chính cấp công ty 38
2.2.2.2. Kế hoạch tài chính đối với các đơn vị trực thuộc 39
2.2.3. Quản lý cơ cấu vốn 40
2.2.3.1. Huy động vốn 40
2.2.3.2. Điều động vốn 41
2.2.3.3. Quản lý nợ phải trả 41
2.2.4. Công tác quản lý và sử dụng tài sản 42
2.2.4.1. Phân loại tài sản 42
2.2.4.2. Quản lý và sử dụng TSCĐ 43
2.2.4.3. Quản lý và sử dụng tài sản lưu động 47
2.2.5. Công tác quản lý doanh thu, chi phí 52
2.2.5.1. Cơ cấu doanh thu và chi phí tại Công ty 52
2.2.5.2. Công tác quản lý doanh thu 54
2.2.5.3. Công tác quản lý chi phí 56
2.2.6. Tình hình phân phối lợi nhuận và trích lập các quỹ 62
2.2.7. Đầu tư vốn ra ngoài Công ty 62
2.3. ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY 63
2.3.1. Những kết quả đạt được 63
2.3.1.1. Chất lượng các kế hoạch tài chính ngày càng được nâng cao 63

2.3.1.2. Công tác quản lý và sử dụng vốn đã tận dụng được các nguồn lực nội tại
của Công ty cho phát triển 63
2.3.1.3. Các tài sản của Công ty được quản lý và sử dụng hiệu quả 64
2.3.1.4. Doanh thu, chi phí được quản lý tương đối chặt chẽ 64
2.3.1.5. Việc đầu tư vốn ra ngoài công ty bước đầu mang lại hiệu quả 64
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân 65
2.3.2.1. Hạn chế 65
2.3.2.2. Nguyên nhân 65
CHƯƠNG 3 66
CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI VIỆT NAM 66
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 67
3.1.1. Định hướng phát triển 67
3.1.2. Mô hình tổ chức hoạt động 68
3.1.3. Quan điểm hoàn thiện 69
3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
72
3.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn, kế hoạch hóa nguồn tài chính 72
3.2.2. Tổ chức tốt công tác đàm phán, ký kết hợp đồng kinh tế 73
3.2.3. Xây dựng và ban hành quy chế quản lý nợ phải thu 73
3.2.4. Tăng cường công tác phân tích thị trường khi xây dựng và thẩm định các kế
hoạch, phương án kinh doanh 74
3.2.5. Áp dụng các biện pháp quản lý nhằm tăng doanh thu 75
3.2.6. Tăng cường quản lý chi phí 75
3.2.7. Đổi mới công tác quản lý, thực hiện phân cấp quản lý 76
3.2.8. Xây dựng và tăng cường hệ thống kiểm soát quản trị của Công ty 77
3.2.9. Nâng cao năng lực, trình độ nguồn nhân lực 78
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC BỘ NGÀNH LIÊN QUAN 79
3.3.1. Bộ Giao thông vận tải 79
3.3.2. Bộ Thông tin và truyền thông 79

3.3.3. Bộ Tài chính 80
KẾT LUẬN 81
BẢNG
Bảng 1.1: Bảng tính giá thành theo khoản mục chi phíError: Reference source not
found
Bảng 1.2: Bảng tính giá thành theo dự toán chi phí sản xuất Error: Reference
source not found
Bảng 1.3: Nguyên tắc phân định nguồn vốn và sử dụng vốn Error: Reference
source not found
Bảng 2.1: Cơ cấu vốn từ năm 2008 đến 30/06/2010 Error: Reference source not
found
Bảng 2.2: Cơ cấu nợ phải trả Error: Reference source not found
Bảng 2.3: Tình hình đầu tư, mua sắm TSCĐ qua các năm.Error: Reference source
not found
Bảng 2.4 : Cơ cấu tài sản cố định theo nguyên giá Error: Reference source not
found
Bảng 2.5 : Cơ cấu tài sản lưu động Error: Reference source not found
Bảng 2.6 : Bảng tổng hợp thu chi tiền mặt qua các năm 49
Bảng 2.7 : Bảng tổng hợp tình hình tạm ứng qua các năm Error: Reference source
not found
Bảng 2.8: Doanh thu thực hiện qua các năm Error: Reference source not found
Bảng 2.9: Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm Error: Reference
source not found
Bảng 2.10: Tình hình phân phối lợi nhuận qua các năm Error: Reference source not
found
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GMDSS : Global Maritime Distress and Safety System
(Hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu)
IMO : International Maritime Organization
(Tổ chức hàng hải quốc tế)

KHKT : Khoa học kỹ thuật
LES : Land Earth Station (trạm mặt đất)
NVL : Nguyên vật liệu
TMCP : Thương mại cổ phần
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ : Tài sản cố định
TSLĐ : Tài sản lưu động
TTDH : Thông tin duyên hải
TTLL : Thông tin liên lạc
TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU
Quản lý tài chính doanh nghiệp là việc lập ra các kế hoạch tài chính, kiểm soát
tài chính nhằm thực hiện chức năng, vai trò của tài chính doanh nghiệp hướng tới
các mục tiêu mà chủ sở hữu doanh nghiệp đề ra.
Công ty Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam là một doanh nghiệp công ích
thuộc sở hữu nhà nước có địa bàn trải rộng từ Móng Cái đến Cà Mau. Trong điều
kiện nguồn kinh phí cho hoạt động công ích có hạn, thị trường các sản phẩm dịch
vụ kinh doanh của Công ty đang có những cạnh tranh gay gắt, tăng cường quản lý
tài chính là nhiệm vụ quan trọng nhằm đảm bảo các nguồn lực cần thiết cho việc
cung ứng dịch vụ công ích, đồng thời phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh,
nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài: “Tăng cường quản lý tài chính tại
Công ty Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn
tốt nghiệp thạc sỹ ngành ngân hàng tài chính của mình.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong lĩnh vực
sản xuất kinh doanh gắn liền với việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ ở doanh

nghiệp để phục vụ và kiểm tra giám sát quá trình sản xuất kinh doanh nhằm đạt được
mục tiêu của doanh nghiệp.
1.1.2. Sự cần thiết và vai trò của quản lý tài chính doanh nghiệp
Quản lý tài chính doanh nghiệp là sự tác động của nhà quản lý tới tài chính
doanh nghiệp thông qua tổng thể các phương pháp, công cụ được vận dụng trong
các điều kiện cụ thể nhằm đạt được những mục tiêu nhất định gọi là cơ chế quản lý
i
tài chính. Quản lý tài chính tốt giúp: đảm bảo nhu cầu về vốn; sử dụng vốn tiết
kiệm, hiệu quả; tạo đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh; giám sát, kiểm tra
chặt chẽ hoạt động kinh doanh, phát hiện kịp thời những vướng mắc.
1.1.3. Mục tiêu của quản lý tài chính doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp công ích mục tiêu của quản lý tài chính doanh nghiệp là
thực hiện tốt nhiệm vụ kinh tế, xã hội được giao với chi phí thấp nhất.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh mục tiêu của quản lý tài chính doanh nghiệp
được lựa chọn là: tối đa hóa lợi nhuận sau thuế; tối đa hóa lợi nhuận phân phối cho
chủ sở hữu; tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.
1.1.4. Bộ máy quản lý tài chính doanh nghiệp
Ở Việt Nam, giám đốc hoặc một phó giám đốc là người đứng đầu bộ máy quản
lý tài chính. Bên dưới là một hệ thống phòng ban tài chính giúp việc.
1.2. NỘI DUNG CỦA QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.2.1. Kế hoạch tài chính
Kế hoạch tài chính doanh nghiệp thường bao gồm các bản dự toán tài chính
theo từng nội dung và kế hoạch thu chi tổng hợp. Căn cứ quan trọng của kế hoạch
tài chính là kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Kế hoạch tài chính bao gồm kế
hoạch tài chính dài hạn (kế hoạch đầu tư, kế hoạch cơ cấu vốn, kế hoạch phân phối
lợi nhuận) và kế hoạch tài chính ngắn hạn (kế hoạch doanh thu, kế hoạch chi phí sản
xuất kinh doanh, kế hoạch vốn bằng tiền, )
1.2.2. Quản lý cơ cấu vốn
Vốn là lượng giá trị doanh nghiệp phải ứng ra để luân chuyển trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đạt được hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất.

Nội dung của quản lý cơ cấu vốn bao gồm: Lựa chọn nguồn tài trợ (lựa chọn
nguồn tài trợ dài hạn hay ngắn hạn để tài trợ cho tổng tài sản đặc biệt là tài sản lưu
động); xác định cơ cấu vốn tối ưu (xác định một tỷ lệ giữa vốn chủ sở hữu và vốn
vay tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp để có chi phí vốn thấp nhất).
1.2.3. Quản lý và sử dụng tài sản
Tài sản của doanh nghiệp là toàn bộ của cải, vật chất biểu hiện dưới các hình
ii
thức khác nhau như tiền, hiện vật, giấy tờ trị giá được bằng tiền và các quyền tài sản
thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp.
Quản lý và sử dụng TSCĐ cần phải bảo đảm cả 2 mặt: (1) bảo đảm cho TSCĐ
được toàn vẹn; (2) phải tính toán chính xác số khấu hao, phân phối và sử dụng quỹ
khấu hao để bù đắp lại giá trị hao mòn TSCĐ từ đó thực hiện tái đầu tư TSCĐ.
Tài sản lưu động trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại với tính chất và đặc
điểm rất khác nhau nên cần phải tiến hành quản lý theo từng loại: quản lý hàng tồn
kho, quản lý vốn bằng tiền, quản lý các khoản phải thu.
Doanh nghiệp phải tổ chức kiểm kê, xác định số lượng tài sản, đối chiếu các
khoản công nợ phải trả, phải thu khi khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm;
khi thực hiện quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi sở hữu;…
1.2.4. Quản lý doanh thu, chi phí
Doanh thu là toàn bộ số tiền phải thu phát sinh từ việc bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ và các hoạt động khác của công ty trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm toàn bộ các khoản chi trực tiếp, gián
tiếp liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của công ty như chi phí
sản xuất, chi phí mua hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,…
Hàng năm, đồng thời với việc lập kế hoạch doanh thu công ty phải lập kế
hoạch chi phí để có cơ sở xác định mức lời lỗ dự kiến của doanh nghiệp. Tiếp đó
công ty cần có những biện pháp quản lý để tăng doanh thu, giảm chi phí nhằm
hướng tới mức lợi nhuận cao nhất.
1.2.5. Quản lý và phân phối lợi nhuận
Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp và mức lợi nhuận đạt được mà việc

phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp có khác nhau.
1.2.6. Quản lý vốn đầu tư vào doanh nghiệp khác
Trong các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, việc đầu tư vốn ra ngoài
công ty tùy thuộc vào mở rộng, và đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh và tiềm lực
tài chính của công ty. Đối với các công ty thuộc sở hữu của nhà nước thì việc đầu tư
vốn ra ngoài công ty còn phải tuân theo các quy định của Nhà nước.
iii
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.3.1. Những nhân tố chủ quan
Là những nhân tố tồn tại của doanh nghiệp như: chế độ sở hữu về tư liệu sản
xuất; đặc điểm kinh tế của ngành; trình độ và năng lực của bộ máy quản lý tài chính.
1.3.2. Những nhân tố khách quan
Là những nhân tố tồn tại ngoài doanh nghiệp bao gồm: chính sách của Nhà
nước; hệ thống tài chính; bối cảnh thị trường chung.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI VIỆT NAM
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
HÀNG HẢI VIỆT NAM
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam là một doanh nghiệp công ích
hoạt động trong lĩnh vực viễn thông hàng hải.
Công ty đã trải qua quá trình hình thành, phát triển từ Đài vô tuyến điện trực thuộc
cảng Hải Phòng năm 1955 thành một công ty lớn mạnh như hiện nay.
2.1.2. Các hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty.
Cung cấp thông tin tìm kiếm cứu nạn hàng hải và thông in an toàn hàng hải,
bảo vệ chủ quyền vùng biển Việt Nam. Đây là dịch vụ công ích không thu tiền được
nhà nước đảm bảo bằng ngân sách nhà nước.
Cung cấp các dịch vụ viễn thông hàng hải: dịch vụ điện thoại tàu bờ; dịch vụ

Inmarsat; dịch vụ VT02 và dịch vụ bán lại.
Đào tạo sỹ quan hàng hải trong lĩnh vực thông tin.
Kinh doanh, lắp đặt, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị nghi khí hàng hải
Cung cấp các dịch vụ viễn thông, internet trong nước và quốc tế.
iv
2.1.3. Mô hình tổ chức, quản lý của Công ty
Bao gồm Ban giám đốc, các phòng chuyên môn nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc.
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
2.2.1. Bộ máy quản lý tài chính tại công ty
Bộ máy quản lý tài chính tại công ty bao gồm: Giám đốc công ty chịu trách
nhiệm đối với các quyết định tài chính của công ty; Kế toán trưởng công ty; Phòng
tài chính kế toán; 6 đơn vị kế toán trực thuộc hạch toán phụ thuộc.
2.2.2. Kế hoạch tài chính
Căn cứ vào định hướng chiến lược, quy hoạch phát triển sản xuất kinh doanh
của Công ty đã được chủ sở hữu phê duyệt, Công ty xây dựng kế hoạch sản xuất
kinh doanh, kế hoạch tài chính dài hạn phù hợp với kế hoạch định hướng của công
ty đã được chủ sở hữu quyết định.
Kế hoạch tài chính hàng năm được lập trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh
doanh của năm đó và đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của năm trước.
Công ty yêu cầu các đơn vị trực thuộc lập kế hoạch tài chính và báo cáo thực
hiện kế hoạch tài chính theo quý, năm. Việc giao kế hoạch được thực hiện tương ứng.
2.2.3. Quản lý cơ cấu vốn
Ngoài số vốn được nhà nước giao và vốn tự bổ sung khi cần vốn Công ty được
quyền huy động vốn theo quy định và đảm bảo khả năng thanh toán nợ và có
phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Tuy nhiên trong những năm qua Công ty chưa huy động các nguồn vốn phải
trả lãi suất bên ngoài doanh nghiệp mà chỉ chủ yếu tận dụng các khoản tín dụng của
nhà cung cấp, các khoản trả trước của khách hàng, các khoản phải trả người lao
động và Quỹ khen thưởng phúc lợi. Tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu thấp.
Đối với các khoản nợ phải trả, công ty mở sổ theo dõi đầy đủ, chi tiết, thường

xuyên kiểm tra để việc thanh toán được kịp thời; đánh giá chênh lệch tỷ giá phát
sinh đối với các khoản nợ bằng ngoại tệ. Hiện tại cơ cấu nợ phải trả của công ty như
sau: 99% là nợ ngắn hạn, chỉ có 1% là nợ dài hạn.
v
2.2.4. Công tác quản lý và sử dụng tài sản
* Tài sản cố định:
Tổng nguyên giá TSCĐ của Công ty tại thời điểm 30/06/2010 là 543.179 triệu
đồng trong đó nguyên giá TSCĐ công ích là 538.964 triệu đồng chiếm 99,22%.
Việc đầu tư, mua sắm TSCĐ của Công ty tuân theo các quy định của Nhà
nước về mua sắm TSCĐ đối với tài sản đầu tư theo dự án và không theo dự án.
Trách nhiệm quản lý sử dụng TSCĐ: Trưởng các phòng ban và Trưởng các
đơn vị trực thuộc chịu trách về việc sử dụng có hiệu quả và bảo đảm an toàn cho
các TSCĐ thuộc phạm vi quản lý của mình.
Việc hạch toán TSCĐ bao gồm cả việc tính hao mòn và trích khấu hao được
Công ty thực hiện theo quy định trên nguyên tắc tài sản công ích được hạch toán tập
trung tại Công ty, tài sản kinh doanh hạch toán tại các đơn vị.
* Tài sản lưu động: Công ty đưa ra những quy định quản lý chặt chẽ đối với
các tài sản lưu động là tiền mặt, tiền ngân hàng, khoản phải thu, vật tư, hàng hóa,
2.2.5. Công tác quản lý doanh thu, chi phí
Tổng doanh thu của Công ty trong 6 tháng đầu năm 2010 đạt 75.580 triệu
đồng, trong đó doanh thu hoạt động công ích là 36.571 triệu đồng chiếm 48,37%,
doanh thu hoạt động kinh doanh chiếm 51,63%.
Tổng chi phí sản xuất kinh doanh trong 6 tháng đầu năm 2010 của Công ty là
77.403 triệu đồng trong đó chi phí hoạt động công ích chiếm 47,24%, tổng chi phí
cho các hoạt động kinh doanh chiếm 52,76%.
Để quản lý doanh thu, Công ty đưa ra các căn cứ để xác định doanh thu theo
quy định của Nhà nước, đảm bảo mọi khoản doanh thu của Công ty đều được theo
dõi và phản ánh vào sổ sách kế toán.
Để quản lý chi phí, Công ty đã xây dựng một số các định mức nguyên, nhiên
vật liệu, vật tư làm căn cứ để các đơn vị thực hiện. Đối với các chi phí không có

định mức, Công ty thực hiện quản lý theo quy định của nhà nước và tình hình thực
hiện thực tế của đơn vị. Công ty cũng đồng thời quản lý chặt chẽ các hóa đơn đầu
vào và các hồ sơ liên quan đến chi phí của đơn vị, đảm bảo tính trung thực, hợp
pháp của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
vi
2.2.6. Tình hình phân phối lợi nhuận và trích lập các quỹ
Lợi nhuận thực hiện của công ty được phân phối 10% vào quỹ dự phòng tài
chính và 90% vào quỹ đầu tư phát triển. Quỹ khen thưởng phúc lợi hàng năm Công
ty được cấp theo kế hoạch cung ứng dịch vụ công ích TTDH: năm 2008 là 3.461 triệu
đồng, năm 2009 là 5.172 triệu đồng.
2.2.7. Đầu tư vốn ra ngoài Công ty
Công ty thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về tình hình của các công ty này
trong các cuộc hợp giao ban. Riêng đối với 35% vốn cổ phần tại Công ty cổ phần
hàng hải, Công ty đã cử 01 Phó Giám đốc là người đại diện tham gia vào Hội đồng
quản trị và hiện tại đang giữ cương vị là Chủ tịch Hội đồng quản trị tại Công ty này.
2.3. ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
2.3.1. Những kết quả đạt được
Chất lượng các kế hoạch tài chính ngày càng được nâng cao.
Công tác quản lý và sử dụng vốn đã tận dụng được các nguồn lực nội tại của
Công ty cho phát triển.
Các tài sản của Công ty được quản lý và sử dụng hiệu quả
Doanh thu, chi phí được quản lý tương đối chặt chẽ
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân
Hạn chế: Công tác lập kế hoạch tài chính tại các đơn vị trong công ty còn chưa
đảm bảo về mặt thời gian; chưa tận dụng được các nguồn lực bên ngoài (vốn vay) để
đẩy mạnh đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh; Số dư các khoản phải thu khách
hàng và hàng tồn kho lớn. Doanh thu của các hoạt động kinh doanh không ổn định,
có xu hướng giảm qua các năm; Công tác quản lý chi phí chưa phát huy được tinh
thần chủ động của các đơn vị trong hoạt động sản xuất kinh doanh; Các thông tin
quản lý tài chính mới chỉ dừng ở chức năng tổng hợp mà chưa thực hiện được chức

năng phân tích, đánh giá nhằm đưa ra các quyết định quản lý phù hợp, kịp thời.
Nguyên nhân: Công ty chưa xây dựng được một chiến lược kinh doanh có hiệu
quả; việc đàm phán, ký kết hợp đồng kinh tế chưa được chú trọng và quản lý chặt
chẽ; chưa xây dựng và ban hành được quy chế quản lý nợ phải thu; công tác phân tích
vii
thị trường khi xây dựng và thẩm định các kế hoạch, phương án kinh doanh còn yếu
và chưa sát với tình hình thực tế; chưa chú trọng đến các biện pháp nhằm tăng doanh
thu; quy chế về quản lý chi phí trong quy chế tài chính phức tạp, khó hiểu, khó triển
khai tới các đơn vị; các định mức chi phí chưa được điều chỉnh kịp thời cho phù hợp
với tình hình thực tế; chưa xây dựng được cơ chế khoán chi; chưa xây dựng được một
hệ thống chỉ tiêu tài chính mang tính quản trị; Mức độ phân cấp trong công tác quản
lý tài chính chưa thực sự mở rộng; trình độ của người làm công tác quản lý tài chính
và xây dựng kế hoạch tài chính tại các đơn vị còn yếu.
CHƯƠNG 3
CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI VIỆT NAM
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY
3.1.1. Định hướng phát triển
Hiện tại Công ty đang trong quá trình hoàn tất các thủ tục pháp lý để chính
thức chuyển đổi thành Công ty TNHH một thành viên theo quy định.
Trong thời gian tới Công ty sẽ tập trung thực hiện một số biện pháp ổn định tổ
chức, tăng cường năng lực sản xuất nhằm đẩy mạnh phát triển sản xuất kinh doanh.
3.1.2. Mô hình tổ chức hoạt động
Mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải
Việt Nam bao gồm: Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc Công ty, các Phó tổng giám đốc,
Kiểm soát viên, Kế toán trưởng, các phòng ban chuyên môn, các đơn vị trực thuộc.
3.1.3. Quan điểm hoàn thiện
Tăng cường quản lý tài chính là một quá trình diễn ra thường xuyên, liên tục.
Tăng cường quản lý tài chính nhằm tạo ra động lực cho quá trình phát triển.

Tăng cường quản lý tài chính theo hướng phân cấp quản lý.
Tăng cường quản lý tài chính trên cơ sở tăng cường cơ chế giám sát .
viii
Tăng cường quản lý tài chính gắn với việc tuân thủ pháp luật.
Tăng cường quản lý tài chính phải đảm bảo tính công khai, minh bạch.
3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY
3.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn, kế hoạch hóa nguồn tài chính
Công ty cần tập trung theo hướng đa dạng hóa nguồn vốn dựa trên công tác
phân tích tài chính và kế hoạch tài chính.
3.2.2. Tổ chức tốt công tác đàm phán, ký kết hợp đồng kinh tế
Công ty cần áp dụng các biện pháp sau: tăng cường công tác đào tạo về đàm phán
và ký kết hợp đồng, có bộ phận chuyên thẩm định các hợp đồng trước khi ký kết.
3.2.3. Xây dựng và ban hành quy chế quản lý nợ phải thu
Công ty cần nhanh chóng xây dựng và ban hành quy chế quản lý nợ phải thu,
trong đó quy định rõ về các vấn đề: (1) tiêu chuẩn bán chịu, thời hạn bán chịu và tỷ
lệ chiết khấu thanh toán; (2) Phân công nhiệm vụ và xác định rõ trách nhiệm của tập
thể, cá nhân trong việc theo dõi, thu hồi, thanh toán các khoản công nợ.
3.2.4. Tăng cường công tác phân tích thị trường khi xây dựng và thẩm
định các kế hoạch, phương án kinh doanh.
3.2.2. Tổ chức tốt công tác đàm phán, ký kết hợp đồng kinh tế
Công ty cần áp dụng các biện pháp sau: tăng cường công tác đào tạo về đàm phán
và ký kết hợp đồng, có bộ phận chuyên thẩm định các hợp đồng trước khi ký kết.
3.2.3. Xây dựng và ban hành quy chế quản lý nợ phải thu
Công ty cần nhanh chóng xây dựng và ban hành quy chế quản lý nợ phải thu,
trong đó quy định rõ về các vấn đề: (1) tiêu chuẩn bán chịu, thời hạn bán chịu và tỷ
lệ chiết khấu thanh toán; (2) Phân công nhiệm vụ và xác định rõ trách nhiệm của tập
thể, cá nhân trong việc theo dõi, thu hồi, thanh toán các khoản công nợ.
3.2.4. Tăng cường công tác phân tích thị trường khi xây dựng và thẩm
định các kế hoạch, phương án kinh doanh.

Công tác cập nhật và phân tích các thông tin liên quan đến thị trường cần được
Bộ phận kinh doanh chú trọng hơn nữa.
ix
Cử cán bộ làm công tác kinh doanh, quản lý tài chính đi học các lớp đào tạo
chuyên sâu về phân tích thị trường.
3.2.5. Áp dụng các biện pháp quản lý nhằm tăng doanh thu
Công ty cần chú trọng tới những biện pháp nhằm tăng doanh thu: theo dõi,
giám sát quá trình sản xuất kinh doanh đảm bảo đúng kế hoạch đề ra và phù hợp với
nhu cầu thị trường; quản lý chặt chẽ và không ngừng cải tiến quy trình xuất giao
hàng, vận chuyển, thanh toán,
3.2.6. Tăng cường quản lý chi phí
Để tăng cường công tác quản lý chi phí theo hướng tiết kiệm hiệu quả, công ty
phải có những giải pháp sau: Kết hợp giữa mô hình quản lý chi phí theo định mức và
khoán chi phí trên cơ sở phù hợp với điều kiện thực tế; đảm bảo sự tập trung, thống
nhất trong quản lý; định kỳ tổ chức phân tích chi phí; đẩy mạnh thực hành tiết kiệm.
3.2.7. Đổi mới công tác quản lý, thực hiện phân cấp quản lý
Công ty cần tiếp tục kiện toàn về tổ chức theo hướng tinh gọn, hiệu quả, quan
tâm xây dựng cấp đơn vị vững mạnh. Thực hiện việc phân cấp quản lý, giao quyền
cho cấp dưới nhiều hơn, tạo sự chủ động cho các đơn vị trong việc triển khai thực
hiện nhiệm vụ.
3.2.8. Xây dựng và tăng cường hệ thống kiểm soát quản trị của Công ty
Để xây dựng được một hệ thống kiểm soát quản trị có hiệu quả cần thực hiện
một số nội dung cụ thể sau: cần nhận thức đầy đủ vai trò, tác dụng của hệ thống
kiểm soát quản lý; xác định một hệ thống chỉ tiêu có vai trò thước đo để đánh giá
hiệu quả hoạt động của từng lĩnh vực kinh doanh của công ty; xây dựng đồng bộ hệ
thống thông tin quản lý; hoàn thiện công tác kiểm tra nội bộ.
3.2.9. Nâng cao năng lực, trình độ nguồn nhân lực
Công ty cần phải có chính sách tuyển dụng, đào tạo, cơ chế tự đào tạo để nâng
cao trình độ của cán bộ làm công tác tài chính kế toán tại các đơn vị nhằm nâng cao
năng lực quản lý tài chính của các đơn vị.

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC BỘ NGÀNH LIÊN QUAN
3.3.1. Bộ Giao thông vận tải
Phê duyệt Điều lệ công ty để Công ty làm các thủ tục đăng ký kinh doanh, ổn
định hoạt động.
x
Uỷ quyền cho Cục hàng hải Việt Nam là đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với
Công ty.
3.3.2. Bộ Thông tin và truyền thông
Hỗ trợ giúp đỡ Công ty về mặt chính sách, cấp phép triển khai dịch vụ mới.
3.3.3. Bộ Tài chính
Ban hành Đơn giá dịch vụ công ích TTDH để Công ty có căn cứ thực hiện.
Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên thuộc sở hữu nhà nước.
KẾT LUẬN
Quản lý tài chính luôn có một vai trò đặc biệt quan trọng trong quản lý, điều
hành doanh nghiệp.
Luận văn đã nghiên cứu thực tế công tác quản lý tài chính tại Công ty Thông
tin điện tử hàng hải Việt Nam, từ đó đánh giá, nhận định về những mặt tích cực và
những hạn chế, yếu kém cần khắc phục để đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường
công tác quản lý tài chính của Công ty trong tình hình mới khi công ty chuyển từ
mô hình doanh nghiệp nhà nước sang công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
thuộc sở hữu nhà nước.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS Đàm Văn Huệ cùng các đồng
nghiệp trong Phòng Tài chính kế toán Công ty Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam
đã hướng dẫn và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình làm luận văn.
xi
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Tài chính doanh nghiệp có chức năng, vai trò đặc biệt quan trọng trong sự tồn
tại và phát triển của một doanh nghiệp. Nó đảm bảo huy động đầy đủ vốn và kịp

thời cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức và sử dụng vốn tiết kiệm
và hiệu quả, là đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh, đồng thời giám sát, kiểm
tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Quản lý tài chính doanh nghiệp là việc lập ra các kế hoạch tài chính, kiểm soát
tài chính nhằm thực hiện chức năng, vai trò của tài chính doanh nghiệp hướng tới
các mục tiêu mà chủ sở hữu doanh nghiệp đề ra.
Công ty Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam (VISHIPEL) vốn là một doanh
nghiệp nhà nước thực hiện nhiệm vụ công ích là: Quản lý, vận hành khai thác hệ
thống các Đài Thông tin duyên hải (TTDH) Việt Nam nhằm cung ứng dịch vụ công ích
TTDH theo Công ước quốc tế cho mọi phương tiện hoạt động trên biển. Ngày
25/6/2010 Bộ Giao thông vận tải đã có Quyết định số 1770/QĐ-BGTVT chuyển Công
ty Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ với tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt là
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam và
tên viết tắt bằng tiếng Việt là Công ty Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam hoạt động
theo Luật doanh nghiệp năm 2005.
Công ty có địa bàn hoạt động rộng từ Móng Cái đến Cà Mau, bên cạnh việc
thực hiện nhiệm vụ công ích được giao Công ty còn cung cấp thương mại các dịch
vụ thông tin trên biển (qua sóng VHF và qua tín hiệu vệ tinh), các dịch vụ khoa học
kỹ thuật cho tàu biển (ấn định mã, bảo dưỡng, lắp đặt thiết bị,…), dịch vụ đào tạo
GOC, ROC cho thuyền viên, cung cấp các thiết bị thông tin cho tàu,…. Chính vì
vậy quản lý tài chính là nhiệm vụ quan trọng, sống còn của Công ty trong điều kiện
nguồn kinh phí cho hoạt động công ích có hạn và thị trường đối với các sản phẩm
dịch vụ kinh doanh của Công ty đang có những cạnh tranh gay gắt. Công ty cần có
1
những biện pháp quản lý tài chính hiệu quả nhằm đáp ứng yêu cầu của quản lý tài
chính nhà nước, đảm bảo các nguồn lực cần thiết cho việc cung ứng dịch vụ công
ích, đồng thời phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống cho cán
bộ công nhân viên.
Xuất phát từ thực tế nêu trên, là một cán bộ thuộc phòng Tài chính kế toán

Công ty, tôi lựa chọn đề tài: “Tăng cường quản lý tài chính tại Công ty Thông tin
điện tử hàng hải Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp thạc sỹ
chuyên ngành Kinh tế tài chính ngân hàng của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu chủ yếu của luận văn là:
Hệ thống hoá các lý luận cơ bản về tài chính doanh nghiệp, quản lý tài chính
doanh nghiệp; phân tích những nội dung của quản lý tài chính đối với các doanh
nghiệp nhà nước trong điều kiện hiện nay.
Phân tích thực trạng công tác quản lý tài chính tại Công ty Thông tin điện tử
hàng hải Việt Nam với những mặt mạnh, mặt yếu của mô hình quản lý tài chính
hiện tại.
Đề ra một số giải pháp tăng cường quản lý tài chính tại Công ty Thông tin điện
tử hàng hải Việt Nam nhằm tập trung nguồn lực hoàn thành nhiệm vụ công ích
được giao đồng thời phát triển các hoạt động kinh doanh khác một cách có hiệu
quả, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động tài chính của Công ty Thông
tin điện tử hàng hải Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: đề tài nghiên cứu toàn bộ các hoạt động tài chính của
Công ty tại Văn phòng Công ty, tại các đơn vị trực thuộc, giữa Văn phòng công ty
đối với các đơn vị trực thuộc trong khoảng thời gian từ năm 2008 đến năm 2010.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Phương pháp chung được thực hiện xuyên suốt luận văn là phương pháp duy
vật biện chứng: xem xét và giải quyết các vấn đề có liên quan trong mối liên hệ phổ
biến, trong trạng thái vận động và phát triển.
2
Các phương pháp nghiên cứu cụ thể mà luận văn sử dụng bao gồm:
Phương pháp phân tích được sử dụng để hệ thống hoá các vấn đề lý thuyết về
tài chính doanh nghiệp và vai trò của nó trong sự tồn tại và phát triển của một
doanh nghiệp.

Phương pháp phân tích kết hợp với thống kê mô tả được sử dụng để phân tích
thực trạng công tác quản lý tài chính tại Công ty Thông tin điện tử hàng hải Việt
Nam, những kết quả đạt được và những vướng mắc còn tồn tại. Từ đó tìm ra các
giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý tài chính tại Công ty.
5. Kết cấu dự kiến của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, phần
nội dung của luận văn dự kiến bao gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về quản lý tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng quản lý tài chính tại Công ty thông tin điện tử hàng
hải Việt Nam
Chương 3: Các giải pháp tăng cường quản lý tài chính tại Công ty Thông tin
điện tử hàng hải Việt Nam
3

×