Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

LOP 4 TUAN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.89 KB, 23 trang )

Tuần 21
Ngày soạn: 22/1/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I . Mục đích, yêu cầu
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến
xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nớc.
II. Chuẩn bị
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp đôi, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ
- Đọc bài; Trống đồng Đông Sơn
- GV nhận xét,đánh giá
-> 2 học sinh đọc bài
- TLCH về ND bài
3. Bài mới
a- Giới thiệu bài:
b- Luyện đọc + Tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Đọc theo đoạn
+ Lần 1: Đọc từ khó
+ Lần 2: Giải nghĩa từ
- Nối tiếp đọc theo đoạn
- Đọc theo cặp - Tạo cặp, luyện đọc đoạn trong cặp
- Đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài


- Đọc đoạn 1
+ Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trớc
khi theo Bác Hồ về nớc.
-> 1,2 học sinh đọc toàn bài
- Đọc thầm đoạn 1
+ Trần Đại Nghĩa tên thật là nghiên
cứu KT chế tạo vũ khí.
- Đọc đoạn 2,3
+ Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ
Quốc có nghĩa là gì?
+ Giáo s Trần Đại Nghĩa có đóng góp gì
lớn trong kháng chiến ?
+ Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa
cho sự nghiệp xây dựng Tổ Quốc?
- Đọc thầm đoạn 2,3
-> Là nghe theo tình cảm yêu nớc, trở
về xây dựng và bảo vệ đất nớc.
-> Trên cơng vị Cục trởng Cục Quân
giới lô cốt giặc
-> Có công lớn trong việc xây dựng nền
KH UBKH và KT nhà nớc.
- Đọc đoạn còn lại
+ Nhà nớc đánh giá ông nh thế nào?
+ Nhờ đâu ông có cống hiến nh vậy?
- Đọc thầm
-> Năm 1948, ông đợc phong thiếu t-
ớng nhiều huân chơng cao quý.
-> Nhờ ông yêu nớc, tận tuỵ, hết lòng
vì nớc ham nghiên cứu, học hỏi.
+ Nêu ý nghĩa của bài?

* Đọc diễn cảm
- Đọc 4 đoạn
- GV đọc mẫu 1 đoạn văn
- Thi đọc trớc lóp
- Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại
Nghĩa
-> 4 học sinh đọc theo đoạn
- Học sinh tự luyện đọc theo cặp
-> 2, 3 học sinh thi đọc
- 65 -
-> Nhận xét, đánh giá
4- Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài?
- GV NX chung tiết học.
- Ôn và luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:

___________________________________________________________________________________________
Tiết 2: m nhạc
___________________________________________________________________________________________
Tiết 3 : Toán
Tiết 101: Rút gọn phân số
I . Mục tiêu
- Bớc đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết đợc phân số tối giản( trờng hợp tối
giản)
- HS yêu thích Toán học
II. Chuẩn bị
- Bảng lớp, bảng phụ.
- Bộ đồ dùng dạy toán
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp

III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. KTBC
- Thế nào là hai phân số bằng nhau? Cho ví dụ
- Gv nhận xét,đánh giá.
3. Bài mới
a.GTB
b. Nội dung
* Thế nào là rút gọn phân số
- Cho PS.
10
15
Tìm phân số = PS
10
15
nhng
có TS và MS bé hơn?
- Nhận xét gì về 2 PS
-> Ta nói rằng PS
10
15
đã đợc rút gọn
thành PS
2
3
-> Rút gọn PS
6
8
- áp dụng tính cách cơ bản của PS
3

2
5:15
5:10
15
10
==

->
3
2
15
10
=
- Nêu NX (SGK 112)
4
3
2:8
2:6
8
6
==
-> PS
3
4
là PS tối giản
* Rút gọn PS
18
54
3
1

9:27
9:9
27
9
;
27
9
2:54
2:18
54
18
====
-> PS
1
3
là PS tối giản ->
3
1
54
18
=
- XĐ các bớc của quá trình rút gọn PS?
* Thực hành
Bài 1: Rút gọn các PS
-> Đọc SGK (113)
- Làm bài vào vở
- 66 -
- Tìm PS tối giản
- HS nêu y/c của bài
- HS làm vào vở,chữa bài

2
3
4:8
4:12
8
12
;
3
2
2:6
2:4
6
4
====
3
1
12:36
12:12
36
12
;
2
1
5:10
5:5
10
5
====
11 11:11 1
;

22 22 :11 2
= =

15 15 : 5 3
;
25 25 : 5 5
= =
Bài 2: Tìm PS tối giản trong các PS
73
72
;
36
30
;
12
8
;
7
4
;
3
1
- HS nêu y/c của bài
- HS làm vào vở,chữa bài
- TLCH
-> PS
73
72
;
7

4
;
3
1
là các PS tối giản
Vì các PS này không cùng chia hết cho
STN nào lớn hơn 1
- Em nào rút gọn đợc?
6
5
3:18
3:15
18
15
12:36
2:30
36
30
;
3
2
4:14
4:8
12
8
======
4- Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là rút gọn phân số?
- NX chung tiết học.
- Ôn và luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau.

Điều chỉnh:

Tiết 4: Địa lý
Hoạt động sản xuất của ngời dân
ở Đồng bằng Nam Bộ (tiết 1)
I Mục tiêu:
- Nêu đợc một số hoạt động sản xuất chủ yếu của ngời dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+ Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất cả nớc.
+ Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lơng thực,
thực phẩm, dệt may.
II- Chuẩn bị:
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài.
- Dự kiến HĐ: nhóm, nhóm đôi, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhờ đâu mà ĐBNB trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nớc?
- Kể tên các loại trái cây ở ĐBNB
GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung bài
3- Vùng CN phát triển mạnh nhất
nớc ta.
* HĐ1: Làm việc theo nhóm
- 67 -
- Bớc 1:GV yêu cầu HS dựa vào SGK,
tranh ảnh và vốn hiểu biết thảo luận
các câu hỏi:
? Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB có

CN phát triển mạnh.
? Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB có
công nghiệp phát triển.
? Kể tên các ngành công nghiệp nổi
tiếng của ĐBNB.
- Bớc 2:
GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời
- Thảo luân theo nhóm các câu hỏi.
+ Nguồn nguyên liệu và lao động, lại đợc đầu
t xây dựng nhiều nhà máy.
+ ĐBNB có các ngành: sx linh kiện máy tính
điện tử, sản xuất bột ngọt, chế biến thực
phẩm, cán đồng, có nhà máy đạm Phú Mĩ
+ Khai thác dầu khí; sx điện; hoá chất, phân
bón, cao su, may mặc,
HS trao đổi kết quả trớc lớp
4- Chợ nổi trên sông
* HĐ2: Làm việc theo nhóm
- Bớc 1:
? Mô tả về chợ nổi trên sông.

- HS quan sát tranh minh hoạ chuẩn bị để thi
kể về chợ nổi trên sông ở ĐBNB theo gợi ý:
+ Chợ họp ở đâu ?
+ Ngời dân đến chợ = phơng tiện gì.
+ Hàng hoá bán ntn ?
+ Loại hàng nào có nhiều hơn ?
? Kể tên các chợ nổi ở ĐBNB
- Bớc 2: GV tổ chức cho HS thi kể về
chợ nổi trên sông

-> NX đánh giá.
- Chợ Cái Răng, Phòng Điền,
HS thi kể
4. Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:

___________________________________________________________________________________________
Tiết 5: Chào cờ
________________________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 23/1/2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Đạo đức
Bài 10: Lịch sự với mọi ngời ( Tiết 1)
I- Mục tiêu
- Biết ý nghĩa của việc c xử lịch sự với mọi ngời.
- Nêu đợc ví dụ về c xử lịch sự với mọi ngời .
- 68 -
- Biết c xử lịch sự với mọi ngời xung quanh .
II- Chuẩn bị
- Sách giáo khoa, VBT Đạo đức 4
- Dự kiến HĐ: cả lớp, cặp đôi, nhóm
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. KTBC
- Em phải làm gì để kính trọng biết ơn ngời lao động?
- GV nhận xét,đánh giá.
3. Bài mới

a.GTB
b. Nội dung
*HĐ1:Thảo luận lớp: Chuyện ở tiệm
may.
- Đọc truyện.
- Thảo luận câu hỏi 1, 2
-> GV kết luận
+ Trang là ngời lịch sự vì.
+ Hà nên biết tôn trọng ngời khác
+ Biết c xử lịch sự sẽ đợc mọi ngời tôn
trọng, quý mến.
- Trang 13, SGK.
- 1, 2 học sinh đọc truyện
- Thảo luận, tạo cặp hỏi - đáp
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trớc
lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* HĐ2: Thảo luận nhóm đôi.
- Thảo luận các hành vi, việc làm đúng,
sai
- Gv nhận xét,kết luận: Các hành vi, việc
làm b, d là đúng. Các hành vi, việc làm
a, c, d là sai.
- Làm bài tập 1 (SGK).
- Từng cặp thảo luận
- Đại diện một số cặp trình bày:
+ Các hành vi, việc làm b, d là đúng.
+ Các hành vi, việc làm a, c, d là sai.
* HĐ 3: Thảo luận nhóm.
- Một số biểu hiện của phép lịch sự khi
ăn uống, nói năng, chào hỏi,

- GV kết luận chung:
+ Nói năng nhẹ nhàng,
+ Chào hỏi, cám ơn, xin lỗi,
+ Dùng lời yêu cầu, đề nghị,
+ Gõ cửa, bấm chuông,
+ Ăn uống từ tốn,
-> Đọc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 3 (SGK)
- Tạo nhóm 4, các nhóm thảo luận, trình
bày trớc lớp
- 2, 3 học sinh đọc Ghi nhớ trong SGK.
4- Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học.
- Ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:

___________________________________________________________________________________________
Tiết 2: Toán
Tiết 102: Luyện tập
I- Mục tiêu
- HS rút gọn đợc phân số.
- Nhận biết đợc tính chất cơ bản của phân số.
- 69 -
- HS yêu thích toán học
II- Chuẩn bị
- Bảng lớp, bảng phụ.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. KTBC

- Khi nào ta rút gọn đợc phân số? Cho ví dụ
- GV nhận xét,đánh giá.
3. Bài mới
a.GTB
b. Nội dung
Bài 1: Rút gọn các PS
- HS nêu y/c của bài
- HS làm vào vở,chữa bài.
GV cùng cả lớp chữa bài
-1 HS nêu yêu cầu
-1 HS nhắc lại cách rút gọn phân số
- Làm bài cá nhân vào vở, 4 HS làm trên bảng:
2
1
7:14
7:7
14
7
2:28
2:14
28
14
====
2
1
25:50
25:25
50
25
==

5
8
3:15
3:24
15
24
2:30
2:48
30
48
====
2
3
27:54
27:81
54
81
==
Bài 2: Phân số nào bằng 2/3
- HS nêu y/c của bài
- HS làm vào vở,chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Làm bài cá nhân.
3
2
4:12
4:8
12
8
;

3
2
10:30
10:20
30
20
====
Bài 4: Tính (theo mẫu)
7
2
753
532
=
ìì
ìì
- HS nêu y/c của bài
- GV hớng dẫn mẫu
- HS làm vào vở,chữa bài.
1 HS nêu yêu cầu , cả lớp theo dõi
- Làm bài vào vở.
3
2
5319
5219
;
11
5
7811
578
=

ìì
ìì
=
ìì
ìì
- 2, 3 HS đọc phần chú ý.
b- Chia nhẩm tích ở trên và ở dới cho 8; 7.
c- Chia nhẩm tích ở trên và ở dới cho 19 ; 5
4. Củng cố, dặn dò
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài
- Chuẩn bị bài sau
Điều chỉnh:
___
_______________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu
Câu kể: Ai thế nào?
- 70 -
I- Mục đích, yêu cầu
- Nhận diện đợc câu kể Ai thế nào?
- Xác định đợc bộ phận CN và VN trong câu kể tìm đợc
- Bớc đầu viết đợc đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào?
II- Chuẩn bị
- Bảng lớp, bảng phụ.
- SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp, nhóm
III- Các hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
2. KT bài cũ:
- Kể tên những môn thể thao mà em biết?

- Đọc 2 thành ngữ ở BT3 (19)
- GV nhận xét,đánh giá
- HS tự nêu
- Đọc thuộc 2 thành ngữ
3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Phần Nhận xét
- Đọc đoạn văn
- Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính
chất với trạng thái của các sự vật?
-> 2 học sinh đọc.
- Nêu yêu cầu + đọc mẫu
- Gạch chân dới những từ ngữ đó
1- Xanh um
2- Tha thớt dần
4- Hiền lành
- Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm đợc?
6- Trẻ và thật khoẻ mạnh.
- Nêu yêu cầu + đọc mẫu.
1- Bên đờng, cây cối thế nào?
2- Nhà cửa thế nào?
4- Chúng (đàn voi) thế nào?
6- Anh (ngời quản tợng) thế nào?
- Tìm những từ ngữ chỉ các sự vật đợc
miêu tả trong mỗi câu?
1- Bên đờng, cây cối xanh um
2- Nhà cửa tha thớt dần.
4- Chúng thật hiền lành.
6- Anh trẻ và thật khoẻ mạnh
c- Phần Ghi nhớ

- Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm đ-
ợc?
- Bên đờng, cái gì xanh um?
- Cái gì tha thớt dần?
- Những con gì thật hiền lành?
- Ai trẻ và thật khoẻ mạnh?
-> 2, 3 học sinh đọc ND phần
- Đặt câu minh hoạ cho ghi nhớ
d- Phần Luyện tập:
Bài 1: Đọc và TLCH
- Tìm câu kể Ai thế nào ?- XĐ chủ ngữ
và vị ngữ trong mỗi câu
- Đọc đoạn văn
- Tạo nhóm 4, làm bài.
- HS phát biểu ý kiến
Câu Chủ ngữ
1 Rồi những ngời con
2 Căn nhà
4 Anh Khoa
5 Anh Đức
6 Còn anh Tịnh
Vị ngữ
cũng lớn lên và lần lợt lên đờng
trống vắng
hồn nhiên, xởi lởi
lầm lì, ít nói
thì đĩnh đạc, chu đáo.
Bài 2: Kể cá/c bạn trong tổ em, có sử
/dụng câu kể Ai thế nào ?
- Nêu yêu cầu của bài.

- Viết ra nháp, nối tiếp nhau đọc đoạn
văn của mình.
-> GV nhận xét, đánh giá
- 71 -
4- Củng cố - dặn dò:
- HS đọc lại ghi nhớ của bài
- Nhận xét chung tiết học
- Hoàn thành B2 vào vở. Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:

___________________________________________________________________________________________
Tiết 4: Chính tả (nhớ - viết)
Chuyện cổ tích về loài ngời
I- Mục đích, yêu cầu
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài: Chuyện cổ tích về
loài ngời.
- Làm đúng BT kết hợp đọc bài văn đã hoàn chỉnh.
- HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II- Chuẩn bị
- SGK, VBT, vở chính tả
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2- KT bài cũ:
- Tìm 2 từ ban đầu = tr/ch
- Tìm 2 từ có vần uôt/uôc
- GV nhận xét,đánh giá
- Viết vào nháp
-> Trung phong, chuyền bóng
-> tuốt lúa, cuộc chơi

3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- H ớng dẫn nhớ viết
- Đọc thuộc lòng 4 khổ thơ trong bài:
Chyện cổ tích về loài ngời.
- Nêu yêu cầu của bài
-> 2 học sinh đọc thuộc lòng
- Nêu cách trình bày bài thơ?
- Viết bài vào vở
-> Chấm 7, 10 bài
- Kiểu thơ 5 chữ. Đầu dòng thơ thẳng
hàng, chữ đầu dòng viết hoa
- Nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi cho nhau.
c. Làm bài tập
Bài 3: Chọn những tiếng thích hợp để
hoàn chỉnh bài văn.
- HS nêu y/c của bài
- Cho HS làm bài vào VBT
- GV chữa bài
- Gạch chân dới những tiếng đúng chính tả.
- 1 HS nêu yêu cầu
- Làm bài cá nhân vào VBT
-> Dáng, dần, điểm, rắn, thẫm , sài, rỡ, mẫm.
4- Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài
- NX chung tiết học
- Ôn và luyện viết lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh:


___________________________________________________________________________________________
Tiết 5: Thể dục
__________________________________________________________________________________________________________________
- 72 -
Ngày soạn: 24/1/2011
Ngày giảng: Thứ t ngày 26 tháng 1 năm 2011.
Tiết 1: Tập đọc
Bè xuôi sông La
I- Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm .
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con ngời
Việt Nam .
- HTL một đoạn thơ.
II- Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ cho bài.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp đôi, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Anh hùng Lao động Trần Đại
Nghĩa
- GV nhận xét,đánh giá
-> 2 học sinh đọc bài
- Trả lời câu hỏi về ND bài.
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài.
b- Luyện đọc + tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Đọc theo khổ thơ
+ L1: Đọc từ khó

+ L2: Giải nghĩa từ
- Nối tiếp đọc theo khổ thơ.
- Đọc theo cặp
-Đọc cả bài
-> GV đọc toàn bài
- Tạo cặp, đọc khổ thơ trong cặp.
-> 2, 3 học sinh đọc cả bài
* Tìm hiểu bài
- Đọc khổ thơ 2
+ Sông La đẹp nh thế nào?
- Đọc thầm.
-> Nớc sông La trong veo nh ánh mắt
tiếng chim hót trên bờ đê.
+ Chiếc bè gỗ đợc ví với cái gì? -> Đợc ví với đàn trâu đằm mình thong thả
trôi theo dòng sông.
+ Cách nói ấy có gì hay? -> Cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ
thể, sống động.
- Đọc đoàn còn lại:
+ Vì sao đi trên bè tác giả lại nghĩ đến
mùi vôi xây, mùi lán ca và những mái
ngói hồng?
-> Vì tác giả mơ tởng đến ngày mai:
Những chiếc bè gỗ chiến tranh tàn phá.
-> Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta
trong công cuộc dựng xây đất nớc, bất chấp
bom đạn của kẻ thù.
- Hình ảnh Trong đạn bom đổ nát,Bừng
tơi nụ ngói hồng nói lên điều gì?
- Nói ý chính của bài thơ? - Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói
lên tài năng,sức mạnh của con ngời Việt

nam trong công cuộc xây dựng quê hơng
đất nớc
* Đọc diễn cảm bài thơ
- Đọc 3 khổ thơ
- GV đọc mẫu K2
- Thi đọc diễn cảm
- Đọc thuộc lòng bài thơ
-> 3 học sinh đọc nối tiếp
- Luyện đọc theo cặp.
-> 3 học sinh thi đọc
- Đọc thuộc từng khổ thơ.
- 73 -
- Đọc thuộc cả bài.
4- Củng cố, dặn dò:
- Bài thơ ca ngợi điều gì?
- NX chung tiết học.
- Đọc thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:

___________________________________________________________________________________________
Tiết 2: Toán
Tiết 103: Quy đồng mẫu số các phân số (tiết 1)
I- Mục tiêu:
- Bớc đàu HS biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trờng hợp đơn giản .
- HS yêu thích toán học
II-Chuẩn bị:
- Bảng lớp, bảng phụ.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức

2. KTBC
Rút gọn các phân số sau - 4 HS lên bảng,lớp thực hiện vào nháp
12
30
,
27
54
,
72
24
,
42
98
- GV nhận xét,đánh giá.
3. Bài mới
1.GTB
2.Nội dung
* Tìm cách quy đồng MS 2 PS
- Có 2 PS
1
3

2
5
làm thế nào để
tìm đợc 2 PS có cùng MS.
- Nhân cả TS và MS của PS này với MS của PS
kia:
15
6

35
32
5
2
;
15
5
53
51
3
1
=
ì
ì
==
ì
ì
=
- Hai PS
5
15

6
15
có đặc điểm gì
=>
5
2
15
6

;
3
1
15
5
==
- Đều có MS là 15
-> Quy đồng MS 2 PS, 15 gọi là MS
chung của 2 PS
5
15

6
15
- Vì sao 15 lại là MS chung của 2
PS
1
3

2
5

- Nêu cách quy đồng MS 2 PS
- Học sinh nhắc lại.
- Vì 15:3 = 5; 15:5 = 3
- HS tự nêu (SGK - 115)
* Thực hành
Bài 1: Quy đồng MS các PS
- HS nêu y/c của bài
- HS làm bài vào vở

- GV gọi HS nhận xét,chữa bài
1 HS nêu yêu cầu
- Làm bài cá nhân vào vở,chữa bài
- 74 -
a.
6
5

4
1
ta có
b.
5
3

7
3
ta có
c.
8
9

9
8
ta có
24
6
64
61
4

1
;
24
20
46
45
6
5
=
ì
ì
==
ì
ì
=
35
15
57
53
7
3
;
35
21
75
73
5
3
=
ì

ì
==
ì
ì
=
72
64
89
88
9
8
;
72
81
98
99
8
9
=
ì
ì
==
ì
ì
=
4- Củng cố, dặn dò
- Nêu cách quy đồng hai phân số?
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài trong VBT
- Chuẩn bị bài sau.

Điều chỉnh:
__
__________________________________________
Tiết 3: Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả đồ vật
I- Mục đích, yêu cầu:
- HS biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả đồ vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt
câu và viét đúng chính tả, )
- Tự sửa đợc các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hớng dẫn của GV .
- Thấy đợc cái hay của bài đợc thầy (cô) khen).
II- Chuẩn bị
- Bảng lớp bảng phụ
- SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. KTBC
3. Bài mới
a.GTB
b.Nội dung
*- NX chung về kết quả làm bài
- Những u điểm:
+ XĐ đúng đề bài
+ Bố cục, ý, diễn đạt,
- Những thiếu sót, hạn chế
- Thông báo điểm số.
- Trả bài cho từng HS.
- Đọc đề bài làm văn (Tuần 20).
*- Hớng dẫn học sinh chữa bài
- HS sửa lỗi.

+ Viết lại các lỗi.
+ Đổi bài -> KT lỗi.
- Chữa lỗi chung
+ Đa những lỗi điển hình
+ Trao đổi về bài chữa
- Đọc lời NX của thầy (cô)
- Lỗi CT, từ, câu, diễn đạt.
- Soát loại việc sửa lỗi.
- HS tự chữa lần lợt từng lỗi.
-> chép bài chữa vào vở.
*- Học tập những đoạn văn, bài văn
hay
- 75 -
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của
một số HS
- Tìm ra cái hay, cái đúng, rút kinh nghiệm
cho mình.
4- Củng cố - dặn dò:
- NX chung tiết học
- Viết lại bài (nếu cha đạt). Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:

___________________________________________________________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật (giáo viên chuyên)
___________________________________________________________________________________________
Tiết 5: Khoa học
Bài 41: Âm thanh
I- Mục tiêu
- HS nhận biết đợc âm thanh do vật rung động phát ra.
- HS có ý thức ham tìm hiểu khoa học.

II- Chuẩn bị
- Vật dụng phát ra âm thanh: ống bơ, vài hòn sỏi,
- Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. KTBC
- Em cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
- GV nhận xét,đánh giá.
3. Bài mới
a.GTB
b. Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu các âm thanh x/ quanh.
- Nêu các âm thanh mà các em biết?
- Âm thanh thờng đợc phát ra vào thời
gian nào?
- Nhận biết đợc những âm thanh x/q.
-> Âm thanh do con ngời gây ra.
-> Âm thanh thờng đợc nghe vào sáng
sớm, ban ngày.
HĐ2: Thực hành các cách phát ra âm
thanh.
- Thảo luận nhóm : Tìm cách tạo ra âm
thanh
- Làm cho vật phát ra âm thanh -> Quan
sát H2 (82 SGK).
- HS thực hành
VD: Cho sỏi vào ống để lắc gõ thớc vào
ống, cọ 2 viên sỏi vào nhau,
HĐ3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm
thanh.

- Phát hiện ra điểm chung khi âm thanh
đợc phát ta.
-> Mặt trống rung mạnh -> kêu to.
- Đặt tay lên mặt trống -> ít rung -> kêu
nhỏ.
- Để tay vào yết hầu
- Âm thanh phát ra khi nào?
-> Âm thanh do các vật rung động phát ra.
- Nêu VD và làm thí nghiệm đơn giản.
- Làm thí nghiệm gõ trống theo SGK
(83 SGK)
- Phát hiện ra sự rung động của dây thanh
quản khi nói.
- Khi các vật rung động
HS nhắc lại
HĐ4: TC: Tiếng gì, ở phía nào thế ?
- Tạo 2 nhóm.
+ Nhóm 1: Gây tiếng động.
+ Nhóm 2: Nghe xem tiếng động do vật
nào gây ra.
-> Nhận xét, đánh giá
- Phát triển thích giác
- Thi giữa 2 nhóm.
- 76 -
4- Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm 1 vài thí nghiệm đơn giản. Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh:


__________________________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 25/1/2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2011
Dạy chạy chơng trình (dạy buổi sáng)
Tiết 1: Toán
Tiết 104: Quy đồng mẫu số các phân số
I- Mục tiêu:
- Biết quy đồng mẫu số 2 phân số, trong đó mẫu số của 1 phân số đợc chọn làm mẫu
số chung.
- Củng cố về cách quy đồng mẫu số hai phân số.
- HS yêu thích toán học
II- Chuẩn bị
- Bảng lớp, bảng phụ
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2.KTBC
Quy đồng mẫu số các phân số
5
7

11
8
,
1
3

9
7
,

3
4

9
24
- 4 HS lên bảng,lớp thực hiện vào nháp
- GV nhận xét,đánh giá.
3. Bài mới
a.GTB
b.Nội dung
* Tìm cách quy đồng MS 2PS
- Quy đồng MS 2PS
7
6

5
12

- Em có nhận xét gì về mqh giữa 2 MS
6, 12
- Có thể chọn 12 là MSC đợc không
-> 12 chia hết cho 6
-> 12 : 6 = 2; 12 : 12 = 1
Chọn 12 là MSC
- Hớng dẫn HS quy đồng MS PS
7
6
12
14
26

27
6
7
=
ì
ì
=
- Quy đồng MS 2 PS
7
6

5
12
đợc 2 PS
nào
-> Đợc 2 PS
12
14

12
5
- MSC ở 2 PS này ntn? - MSC là 1 trong 2 MS của 1 trong 2 PS đã
cho (6 ; 12 -> MSC: 12)
- Nêu các bớc quy đồng MS? + Xác định MSC.
+ Tìm thơng của MSC và MS của PS kia
+ Lấy thơng tìm đợc nhân với TS và MS của
PS kia. Giữ nguyên PS có MS là MSC
* Thực hành:
- 77 -
Bài1: Quy đồng MS các PS

- HS nêu y/c của bài
- HS làm vào vở,chữa bài
- GV nhận xét,sửa sai
a)
9
7

3
2
ta có
b)
10
4

20
11
ta có
c)
25
9

75/16
ta có
1 HS nêu yêu cầu
HS làm bài cá nhân vào vở,chữa bài
7 2 2 3 6
;
9 3 3 3 9
4 4 2 8 11
;

10 10 2 20 20
ì
= =
ì
ì
= =
ì
75
16
;
75
27
325
39
25
9
=

ì
=
Bài2: Quy đồng MS các PS
- HS nêu y/c của bài
- HS làm vào vở,chữa bài
- GV nhận xét,sửa sai
a)
7
4

12
5

ta có
b)
8
3

24
19
ta có
C)
22
12

11
7
ta có
- HS làm bài cá nhân
84
35
712
75
2
5
;
84
48
127
124
7
4
=

ì
ì
==
ì
ì
=
24
19
;
4
9
38
33
8
3
=
ì
ì
=
22
14
211
27
11
7
;
22
12
=
ì

ì
=
4- Củng cố - dặn dò:
- Nêu các bớc quy đồng MS?
- NX chung tiết học
- Ôn và làm bài tập. Chuẩn bị bài sau.
_________________________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
I- Mục đích , yêu cầu:
- Nắm đợc kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế
nào?
- Nhận biết và bớc đầu tạo đợc câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trớc, qua thực
hành luyện tập .
II- Chuẩn bị
- Bảng lớp, bảng phụ,VBT
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài văn kể về các bạn trong tổ có sử
dụng kiểu câu: Ai thế nào ?
- GV nhận xét,đánh giá
-> 2 học sinh đọc bài
3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Phần Nhận xét.
- Đọc đoạn văn
- Tìm các câu kể: Ai thế nào ?
-> 2 học sinh đọc đoạn văn.

- Các câu 1, 2, 4, 6, 7
1.Cảnh vật thật im lìm.
- 78 -
- XĐ CN và NV mỗi câu tìm đợc
Chủ ngữ
2. Sông thôi vỗ sóng. hồi chiều
4. Ông Ba trầm ngâm
6. Ông Sáu rất sôi nổi.
7. Ông hệt nh của vùng này.

Vị ngữ
1. Cảnh vật
2. Sông
4. Ông Ba
6. Ông Sáu
7. Ông
thật im lìm.
thôi vỗ sóng. hồi chiều
trầm ngâm
rất sôi nổi.
hệt nh của vùng này.
- Đọc ND phần ghi nhớ
- VN biểu thị ND gì, do những từ ngữ ntn
tạo thành?
-> 2 học sinh đọc
Biểu thị TN tạo thành
VN
1. Trạng thái của sự vật Cụm TT
2. Trạng thái của sự vật Cụm ĐT(thôi)
4. Trang thái của ngời ĐT

6. Trạng thái của ngời Cụm TT
7. Đ
2
của ngời Cụm TT (hệt)
c- Phần Ghi nhớ
d- Phần Luyện tập
-> 2 học sinh đọc ND phần ghi nhớ
Bài1: Đọc và TLCH
- Tìm câu kể Ai thế nào ?
- XĐ VN, từ ngữ tạo thành VN
-> 2 học sinh đọc đoạn văn
- Câu 1, 2, 3, 4, 5
Cánh đại bàng rất khoẻ
Mỏ đại bàng dài và cứng
Đôi chân của nó giống nh cần cẩu
Đại bàng rất ít bay
Nó giống nh hơn
CN VN
Cánh đại bàng rất khoẻ
Mỏ đại bàng dài và cứng
Đôi chân của nó giống nh cần cẩu
Đại bàng rất ít bay
Nó giống nh hơn
Từ ngữ tạo thành VN
Cụm TT
Hai TT
Cụm TT
Cụm TT
2 cụm TT
Bài2: Đặt 3 câu kể Ai thế nào ?

Tự đặt câu
-> NX đánh giá
- Tả 1 cây hoa mà em yêu thích.
- Nối tiếp nhau đọc các câu đặt.
- Cây hoa đó xanh và đẹp.
- Cành lá xanh tơi.
- Bông hoa nở đỏ rực.
4- Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học
- Học thuộc phần ghi nhớ, viết lại vào vở 5 câu kể Ai thế nào?
- Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh:
__
_______________________________
Tiết 3: Lịch sử
- 79 -
Bài 17: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nớc
I- Mục tiêu
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nớc tơng đối chặt chẽ : soạn bộ luật Hồng Đức( HS
nắm đợc những nội dung cơ bản) , vẽ bản đồ đất nớc.
- HS có ý thức tìm hiểu lịch sử dân tộc.
II- Chuẩn bị
- Phiếu học tập của học sinh.
- Dự kiến HĐ: cẩ lớp, cá nhân
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2.KTBC
- Hãy thuật lại trận Chi Lăng?
- Sau trận Chi Lăng thái độ của quân Minh thế nào?
- GV nhận xét,đánh giá.

3. Bài mới
a.GTB
b.Nội dung
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu 1 số nét khái quát về nhà
Hậu Lê.
Tháng 4 1428 Lê Lợi chính thức lên ngôi
vua,đặt lại tên nớc là Đại Việt.Nhà Hậu Lê trải
qua một số đời vua.Nớc Đại Việt ở thời Hậu Lê
phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh
Tông(1460 1479)
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Nội dung tranh phản ánh điều gì?
- Nhận xét gì về vị trí của vua?
- Tìm những sự việc thể hiện vua là ngời có uy
quyền tối cao?.
-> thời Hậu Lê,mọi quyền hành đều tập trung
vào trong tay vua,các quan lại chỉ là ngời giúp
việc.
- Đọc mục I (SGK - 47)
- Nhìn vào tranh t liệu (H1)
- Đọc ND bài học trong SGK.
- Cảnh thiết triều của nhà Hậu Lê
- Vua ở vị trí cao nhất
-> Tính tập quyền tối cao, trực tiếp
chỉ huy quân đội.
Hoạt động3: Làm việc cá nhân
- HS đọc nội dung SGk
- Vua Lê Thánh Tông cho vẽ bản đồ đất nớc để
làm gì?

- Giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức -> đây
là công cụ để quản lý nhà nớc.
- Thông qua một số điểm về nội dung của Bộ
luật Hồng Đức.
- Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai?.
- Luật Hồng Đức có điển nào tiến bộ?
- Đọc ND phần ghi nhớ
- Đọc nội dung trong SGK
- Để quản lí đất nớc đợc dễ dàng
hơn,để biết đợc biên giới Tổ quốc
-> Vua nhà giàu, làng xã, phụ nữ.
- Bảo vệ quyền lợi; bảo vệ chủ
quyền quốc gia, khuyến khích phát
triển kinh tế, giữ gìn .
-> 1- 2 học sinh đọc
- 80 -
4. Củng cố, dặn dò
- HS đọc ND phần ghi nhớ
- NX chung tiết học
- Ôn bài và đọc lại ND của bài. Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh:
__
__________________________________
Tiết 4: Kỹ thuật
Bài 11: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa
I. Mục tiêu
- HS biết đợc các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hởng của chúng đối với cây rau, hoa.
- Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
- Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật.
II.Chuẩn bị.

- Hình minh hoạ cho bài.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu các vật liệu và dụng cụ trồng cây và hoa?
- GV nhận xét,đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh
ảnh hởng đến sự sinh trởng phát triển cây
rau, hoa .
- Quan sát H2 (SGK)
- Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại
cảnh nào?.
- Nhiệt độ, nớc, ánh sáng, chất dinh d-
ỡng, đất, không khí.
HĐ2: Tìm hiểu ảnh hởng của các điều
kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trởng
phát triển của cây rau, hoa.
- Cho HS đọc SGK - HS đọc nội dung SGK.
1. Nhiệt độ
- Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ
đâu?
- Nhiệt độ các mùa trong năm có giống
nhau không?
-> Mỗi cây rau,hoa đều phát triển tốt ở
một khoảng nhiệt độ thích hợp. Chọn
thời điểm thích hợp để gieo trồng.

- từ mặt trời
- không giống nhau
2. Nớc
- Cây rau,hoa lấy nớc từ đâu?
- Nớc có tác dụng nh thế nào đối với
cây?
- Cây có hiện tợng gì khi thiếu nớc? thừa
nớc?
- từ đất,nớc ma,không khí
- hoà tan các chất dinh dỡng ở trong
đất để rễ cây hút nớc đợc dễ dàng
- cây chậm lớn,khô héo,chết
- cây bị úng ,rễ không hoạt động đ-
ợc
3. ánh sáng
- ánh sáng có tác dụng nh thế nào đối với
cây ,hoa?
Giúp cây quang hợp, tạo thức ăn
- 81 -
4. Chất dinh dỡng
- Chất dinh dỡng có tác dụng gì đối với
cây?
cung cấp chất dinh dỡng cho cây-> Sử
dụng phân bón cho phù hợp.
5. Không khí.
- Cần phải làm thế nào để có đủ không
khí cho cây?
- trồng cây ở nơi thoáng,thờng xuyên làm
cho đất tơi xốp Đảm bảo có đủ không
khí cho cây.

KL: Đọc phần ghi nhớ
- 2,3 học sinh đọc bài.
4. Củng cố - dặn dò.
- NX tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bị bài sau: làm đất, lên luống để
gieo trồng rau, hoa.
Bổ sung sau tiết dạy:

___________________________________________________________________________________________
Tiết 5: Thể dục
________________________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 25/1/2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2011
Dạy chạy chơng trình (dạy buổi chiều)
Tiết 1: Toán
Tiết 105: Luyện tập
I- Mục tiêu:
- HS thực hiện đợc quy đồng mẫu số hai phân số.
- HS yêu thích toán học
II- Chuẩn bị
- Bảng lớp, bảng phụ
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2.KTBC
Quy đồng mẫu số các phân số
7
14

11

8
,
1
5

7
9
,
8
9

7
11
- 4 HS lên bảng,lớp thực hiện vào nháp
- GV nhận xét,đánh giá.
3. Bài mới
a.GTB
b.Nội dung
Bài 1- Quy đồng MS các PS
- HS nêu y/c của bài?
- HS làm bài vào vở,chữa bài
- GV nhận xét,sửa sai
a)
6
1

5
4
ta có
- Làm bài cá nhân vào vở,chữa bài

30
24
65
64
5
4
;
30
5
56
51
6
1
=
ì
ì
==
ì
ì
=
- 82 -
Bài 2: Viết các PS
- HS nêu y/c của bài?
- HS làm bài vào vở,chữa bài
- GV nhận xét,sửa sai
a)
5
3

2

viết đợc là
5
3

1
2
- Làm bài cá nhân vào vở,chữa bài:
5
10
51
52
1
2
;
5
3
=
ì
ì
=
Bài 4: Quy đồng mẫu số:
- HS nêu y/c của bài?
- HS làm bài vào vở,chữa bài
- GV nhận xét,sửa sai

30
23
;
12
7

ta có.
- HS làm bài cá nhân vào vở,chữa bài:
- MSC là 60
60
46
230
223
30
23
;
60
35
512
57
12
7
=
ì
ì
==
ì
ì
=
4.Củng cố dặn dò
- HS nêu lại các bớc quy đồng mẫu số?
- GV nhận xét tiết học
- HS về hoàn thiện trong VBT,chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:

___________________________________________________________________________________________

Tiết 2: Tập làm văn
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
I- Mục đích, yêu cầu:
- HS nắm đợc cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết luận) của 1 bài văn tả cây cối.
- Nhận biết đợc trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối ;Biết lập dàn ý miêu tả 1 cây
quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học (tả lần lợt từng bộ phận của cây, tả lần lợt
từng thời kỳ phát triển của cây)
- HS biết yêu quý và bảo vệ thực vật
II- Chuẩn bị
- Tranh, ảnh một số cây ăn quả
- SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. KTBC
3.Bài mới
a- Giới thiệu bài
b- Phần Nhận xét
Bài 1: Đọc đoạn văn
- XĐ các đoạn và ND từng đoạn?
-> 2, 3 học sinh đọc đoạn văn
Đ1: 3 dòng đầu
Đ2: 4 dòng tiếp
Đ3: Còn lại
- Nêu rõ ND từng đoạn? Đ1: Giới thiệu bao quát về bãi ngô
Đ2: Tả hoa và búp ngô non
Đ3: Tả hoa và lá ngô
Bài 2: Đọc bài: Cây mai tứ quý -> SGK TV4 tập 2 23
- 83 -
- XĐ đoạn và ND từng đoạn?

Đ1: 3 dòng đầu.
Đ2: 4 dòng tiếp
Đ3: Còn lại
- Đọc đoạn văn
-> Giới thiệu bao quát về cây mai.
-> Tả cánh hoa, trái cây.
-> Nêu cảm nghĩ của ngời miêu tả.
- So sánh trình tự miêu tả trong 2 bài có
điểm gì khác?:
- Bài: Cây mai tứ quý.
- Bài: Bãi ngô
- Tả từng bộ phận của cây
- Tả từng thời kỳ phát triển của cây.
Bài 3: Cấu tạo của 1 bài văn tả cây cối
c. Phần Ghi nhớ
d. Phần Luyện tập
- ND trong phần ghi nhớ.
-> 3, 4 học sinh đọc bài văn.
Bài 1: Nêu từng đoạn và XĐ ND của
từng đoạn.
Đ1: 7 dòng đầu
Đ2: 5 dòng tiếp
Đ3: Còn lại
- Cành, hoa của cây gạo già
- Hết mùa hoa
- Bông hoa trở thành quả
- Miêu tả theo trình tự ntn? - Miêu tả cây gạo già theo từng thời kỳ phát
triển của bông gạo
Bài 2: Lập dàn ý miêu tả 1 cây ăn quả
quen thuộc - Theo 1 trong 2 cách đã học.

- Quan sát tranh ảnh một số cây ăn quả.
- Chọn 1 cây ăn quả quen thuộc lập dàn
ý
- Đọc bài làm
-> NX đánh giá và bổ sung.
- Đọc 1 bài dàn ý hoàn chỉnh làm mẫu
- Tự lập dàn ý
- Nối tiếp đọc dàn ý của mình
4- Củng cố - dặn dò:
- HS đọc lại ghi nhớ của bài
- NX chung tiết dạy
- Hoàn chỉnh lại dàn ý
- Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:

___________________________________________________________________________________________
Tiết 3: Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I- Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn đợc câu chuyện nói về một ngời có sức khoẻ hoặc
khả năng đặc biệt.
- Biết cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn
về ý nghĩa câu chuyện.
II-Chuẩn bị:
- GV: Bảng lớp, bảng phụ.
- HS: Nội dung câu chuyện
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp đôi, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ

- Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về 1 ngời
có tài.
- GV nhận xét,đánh giá
3- Bài mới
-> 1 học sinh kể chuyện.
- 84 -
a- Giới thiệu bài
b- H ớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề

-> 1 học sinh đọc đề bài.
- XĐ yêu cầu của đề.
- Đọc 3 gợi ý trong SGK
- Nói nhân vật em chọn kể (ngời ấy là ai, ở
đâu, có tài gì ?)
- Dán 2 phơng án KC
-> 3 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Học sinh tự nêu.
Em muốn kể chuyện về một cô hát rất
là hay.Cô ấy là bạn của mẹ em.Chủ
nhật nào cô ấy cũng đến nhà em
chơi.Cô hát thật là hay
- Lựa chọn KC theo 1 trong 2 phơng án
đã nêu.
-> Mở đầu câu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi,
em)
c- Học sinh thực hành KC.
- Cho HS KC theo cặp
- Lập nhanh dàn ý cho bài kể.
ở cạnh nhà em có một cô hát rát
hay.Hàng ngày cô hay hát cho chúng

em nghe.Cô là một cô giáo trẻ
- Từng cặp kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình.
Trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu
chuyện
- Thi kể trớc lớp
-> Bình chọn bạn kể hay
- Đọc tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
- Tiếp nối thi kể
- Trả lời câu hỏi của bạn.
-> NX theo đúng tiêu chuẩn.
4- Củng cố - dặn dò
- 1 HS kể lại câu chuyện cho cả lớp cùng nghe
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài
Bổ sung sau tiết dạy:

___________________________________________________________________________________________
Tiết 4: Khoa học
Bài 42: Sự lan truyền âm thanh
I- Mục tiêu:
- HS nêu đợc ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất khí, chất lỏng,
chất rắn.
- HS có ý thức ham tìm hiểu khoa học.
II- Chuẩn bị
- ống bơ, ni lông, dây chun,
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp đôi, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2.KTBC

- Khi nào có âm thanh? Hãy thực hành cho ví dụ?
- GV nhận xét,đánh giá.
3. Bài mới
a.GTB
b.Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự lan
truyền âm thanh
- Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe đợc
- 85 -
tiếng trống.
- Làm thí nghiệm (84 SGK)
- Tiếng trống phát ra âm thanh.
- Dự đoán điều xảy ra.
- Tiến hành thí nghiệm.
-> Gõ trống và quan sát các vụn giấy nảy.
-> Vì sao tấm ni lông rung?
- Mặt trống rung động
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự lan truyền
âm thanh qua chất lỏng, chất rắn.
- Quan sát thí nghiệm H2 85 (SGK)
- HS nêu đợc VD
- Âm thanh có thể truyền qua nớc qua
thành chậu.
-> Âm thanh có thể truyền qua chất lỏng
và chất rắn
- Nêu VD minh hoạ
-> Gõ thớc và hộp bút
Nghe tiếng vó ngựa
Cá heo, cá voi nói chuyện
Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi

hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn
âm xa hơn.
- Đánh trống ở gần ta nghe nh thế
nào? ở xa ta nghe nh thế nào?
- Tiếng còi xe ở gần ta nghe thấy nh
thế nào? ở xa nghe nh thế nào?
- Nêu đợc VD
-> Đứng gần trống nghe rõ hơn, ở xa nghe
không rõ
Khi xe ô tô đi xa tiếng còi nhỏ.
- Làm thí nghiệm: 1 em gõ lên bàn, 1 em
đi ra xa dần.
Hoạt động 4: TC: Nói chuyện qua điện
thoại
- Thực hành làm điện thoại qua ống nối dây.
- Âm thanh có thể truyền qua những đâu?
-> Âm thanh có thể truyền qua sợi dây
trong TC này.
- Càng xa nguồn âm thanh càng yếu.
- Âm thanh có thể truyền qua vật rắn (củng
cố lại)
- Truyền tin
- HS thực hành nói chuyện qua điện thoại
- Âm thanh có thể truyền qua sợi dây
4. Củng cố - dặn dò
- HS nêu lại nội dung bài học
- NX chung tiết học
- Ôn bài và thực hiện lại TC.
- Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:

Tiết 5.
Sinh hoạt lớp:
I. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh thấy đợc những mặt đã làm đợc và cha làm đợc trong tuần.
- Đề ra phơng hớng trong tuần tới.
II. Nhận xét chung:
- Đại diện các tổ lên nhận xét chéo.
- Lớp trởng nhận xét tình hình của lớp thông qua báo cáo của các tổ và có giải
pháp trong thời gian tới.
- Hoạt động văn nghệ, chơi trò chơi.
- 86 -
III. Giáo viên nhận xét chốt lại.
a. Chuyên cần:
- Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đều, đúng giờ, còn một số bạn nghỉ
học không có lí do nh bạn Nga, Thông, Sình
- Cần phải khắc phục ngay tình trạng nghỉ học không có lí do chính đáng.
b. Học tập:
- Nhìn chung các em đều có ý thức học bài và làm bài ở nhà, trong lớp chú ý
nghe giảng. Song bên cạnh đó vẫn con một số bạn cha tự giác học tập, còn lời học,
trong lớp còn hay mất trật tự nh bạn: Phong, Sình, Hiếu,
- Một số bạn đạt điểm cao trong học tập: Hồng, Thanh, Hơng, Giao, San.
c. Đạo đức:
- Ngoan ngoãn, lễ phép, không có hiện tợng đánh chửi nhau.
- Một số bạn khi gặp thầy cô giáo khác lớp còn cha biết chào hỏi.
d. Các hoạt động khác
- Tham gia đầy đủ các hoạt động chung của lớp cũng nh của nhà trờng đề ra.
- Lao động dọn vệ sinh sung quanh lớp học đảm bảo sạch sẽ.
IV. Phơng hớng tuần tới.
1. Hoạt động tập thể
- Hát ôn các bài hát đã học, chơi trò chơi "Làm theo hiệu lệnh"

2. Phơng hớng tuần tới
- Thứ 6 ngày 28/01/2011 và thứ 7 ngày 29/01/2011 học chạy chơng trình của tuần
22 (chậm vì nghỉ rét)
- Nghỉ tết Nguyên đán từ 31tháng 01 đến 13 tháng 02/2011
- Làm các bài tập đã đợc giao trong tết.
- Tập viết mỗi học sinh 10 bài vào vở luyện viết.
- Nghiêm cấm các học sinh không đợc sử dụng pháo, chất nổ, đốt, thả đèn trời.
- Thực hiện an toàn giao thông trong dịp tết Nguyên đán.
- Đi học đúng thời gian quy định.
- 87 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×