Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Bai soan tuãn lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.37 KB, 31 trang )

TUẦN 24
Soạn: 20/2/2010.
Giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
Chào cờ:
(Nghe phương hướng tuần 24)
Tập đọc:
Tiết 47: Luật tục xưa của người Ê - đê
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu một số từ ngữ trong bài, hiểu nội dung bài đọc: Người Ê-Đê
xưa có luật tục nghiêm minh và công bằng. Qua đó ta thấy xã hội nào cũng có luật
pháp và mọi người phải sống và làm việc theo pháp luật.
2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài với giọng trang trọng, thể hiện tính
nghiêm túc của văn bản.
3. Thái độ: Sống và làm việc theo pháp luật.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa sách giáo khoa, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng những câu thơ yêu
thích trong bài “chú đi tuần” và trả lời
câu hỏi về nội dung bài đọc.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và
tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài.
- Chia đoạn, tóm tắt ND, HD cách đọc
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp


sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ, giải nghĩa
từ khó.
- Cho HS luyện đọc trong nhóm.
- Gọi HS đọc bài.
- Đọc mẫu toàn bài
* Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi SGK
- Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài
- 2 học sinh
- 1 học sinh đọc bài
- Chia 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- Nối tiếp đọc đoạn (2 lượt), hiểu nghĩa
từ phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- 1 HS đọc câu hỏi trong SGK
- Đọc thầm bài
1
+ Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là
có tội
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy
đồng bào Ê-đê qui định xử phạt rất
công bằng?
+ Hãy kể tên một số luật ở nước ta mà
em biết?
- Cung cấp thêm cho học sinh tên một

số luật ở nước ta.
+ Bài văn muốn nói với chúng ta điều
gì?
3.3. Luyện đọc lại:
- Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3
đoạn của bài.
- Luyện đọc lại toàn bài
- 1 số học sinh thi đọc toàn bài
- Nhận xét, đánh giá.
+ Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho
buôn làng.
+ Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội
giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch
đến đánh buôn làng.
+ Chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì
xử nặng, người phạm tội là người bà con,
anh em cũng xử vậy. Tang chứng phải
chắc chắn.
+ Luật Giáo dục, Luật Giao thông đường
bộ, Luật Bảo vệ môi trường
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
bài
* Nội dung : Người Ê-Đê xưa có luật tục
nghiêm minh và công bằng. Qua đó ta thấy
xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người
phải sống và làm việc theo pháp luật.
- 3 HS đọc.
- Luyện đọc trước lớp, trong nhóm.
- 1 số học sinh thi đọc toàn bài
4. Củng cố:

- Nhận xét giờ học, liên hệ giáo dục học sinh.
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh luyện đọc lại bài.
Toán:
Tiết 116: Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và
hình lập phương
2. Kỹ năng: Giải các bài tập có liên quan đến kiến thức trên
3. Thái độ: Tích cực học tập
II. CHUẨN BỊ:
- Học sinh: Bảng con, nháp.
- Giáo viên: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
2
Hoạt động của thầy
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện
tích xung quanh và diện tích toàn phần
và thể tích của hình hộp chữ nhật và
hình lập phương.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS luyện tập:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào SGK bằng bút chì,
sau đó Gọi một số HS chữa bài trên
bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả
đúng.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
Hoạt động của trò
- Nối tiếp nhau nêu, mỗi em nêu 1 qui
tắc.
Bài 1 (123):
Tóm tắt:
Cạnh hình lập phương: 2,5cm
S một mặt : cm
2
?
S toàn phần : cm
2
?
V : cm
3
?
Bài giải:
Diện tích một mặt của HLP đó là:
2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm
2
)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:

6,25 x 6 = 37,5 ( cm
2
)
Thể tích của hình lập phương đó là:
2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( cm
3
)
Đáp số: S1m: 6,25 cm
2
Stp: 37,5 cm
2
V: 15,625 cm
3
Bài 2 (123): Viết số đo thích hợp vào ô
trống:
Hình
hộp chữ
nhật
(1) (2) (3)
Chiều
dài
11cm 0,4 m
2
1
dm
Chiều
rộng
10cm 0,25 m
3
1

dm
Chiều
cao
6cm 0,9 m
5
2
dm
Diện tích
mặt đáy
110cm
2
0,1 m
2
6
1
dm
2
Diện tích
xung
quanh
252 cm
2
1,17 m
2
3
2
dm
2
Thể tích 660 cm
3

0,09 m
3
15
1
dm
3
Bài 3 (123):
Bài giải:
Thể tích của khối gỗ HHCN ban đầu là:
9 x 6 x 5 = 270 (cm
3
)
3
- Gọi HS nêu cách làm.
- Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo
nhóm 4 và phải giải thích cách làm.
- Gọi HS nhận xét.
Thể tích của khối gỗ HLP bị cắt đi là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm
3
)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
270 - 64 = 206 (cm
3
)
Đáp số: 206 cm
3
.
4. Củng cố:
- GV nhận xét giờ học.

5. Dặn dò: Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Lịch sử:
Tiết 24: Đường Trường Sơn
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết những nét chính về đường Trường Sơn; ý nghĩa của
tuyến đường Trường Sơn trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc
ta
2. Kỹ năng: Chỉ bản đồ
3. Thái độ: Tự hào về truyền thống anh hùng của dân tộc
II. CHUẨN BỊ:
- Học sinh:
- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã đóng góp gì vào công
cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Nội dung
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK và trả lời
câu hỏi: Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích
gì? (để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam về
sức người, vũ khí, lương thực, …)
- Yêu cầu học sinh xác định vị trí của đường Trường
Sơn trên bản đồ
- Yêu cầu học sinh quan sát ảnh chụp đường Trường

Sơn (SGK)
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK, thảo luận
nêu những nét chính về đường Trường Sơn
- Yêu cầu học sinh trao đổi thông tin về tấm gương
- 2 học sinh
- Đọc SGK, trả lời câu hỏi
- Xác định trên bản đồ
- Quan sát
- Đọc SGK, thảo luận, phát
biểu
- Trao đổi thông tin
4
tiêu biểu của anh Nguyễn Viết Sinh và bộ đội, thanh
niên xung phong trên đường Trường Sơn
- Yêu cầu học sinh quan sát H
2
(SGK)
- Yêu cầu học sinh thảo luận, nêu ý nghĩa của tuyến
đường Trường Sơn đối với cuộc kháng chiến chống
Mĩ, cứu nước của dân tộc ta. (Đường Trường Sơn đã
góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam)
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin và quan sát H
3
(SGK) để thấy sự mở rộng, nâng cấp của đường
Trường Sơn ngày nay.
- Yêu cầu học sinh đọc mục: Bài học
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh học bài
- Quan sát hình SGK

- Thảo luận, nêu ý nghĩa của
tuyến đường
- Đọc SGK, quan sát ảnh
(SGK)
- 2 học sinh đọc
- Lắng nghe
- Về học bài
Đạo đức:
Tiết 24: Em yêu Tổ quốc Việt Nam (T
2
)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam.
2. Kỹ năng: Đóng vai, giới thiệu tranh vẽ.
3. Thái độ:
- Tích cực học tập, rèn luyện, tham gia các hoạt động BVMT để góp phần xây
dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước; yêu quý và tự hào về truyền thống, về
nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh vẽ của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những hiểu biết về văn hóa,
truyền thống và con người Việt Nam.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Nội dung:

* Hoạt động 1: Làm bài tập 2 (SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập 1
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân sau
đó trao đổi cùng bạn bên cạnh
- 2 học sinh
- Lắng nghe
- Làm việc cá nhân, trao đổi với bạn:
Giới thiệu 1 sự kiện, 1 bài hát, bài
thơ nhân vật lịch sử liên quan đến 1 mốc
thời gian hoặc 1 địa danh của Việt Nam
5
- Gọi 1 số học sinh trình bày trước lớp
- Kết luận HĐ
1
* Hoạt động 2: Làm bài tập 3 (SGK)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm và phân công các nhóm
thảo luận, đóng vai hướng dẫn viên du
lịch để giới thiệu về các chủ đề: văn
hóa, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng
cảnh, con người Việt Nam.
- Tổ chức cho các nhóm trình bày.
- Nhận xét, khen các nhóm thực hiện tốt
* Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ (BT
4
)
- Yêu cầu học sinh trưng bày tranh vẽ
( đã chuẩn bị ở nhà) theo nhóm.
- Tổ chức cho HS xem tranh và bình
tranh.

- Nhận xét về tranh vẽ của học sinh.
- Yêu cầu học sinh hát, đọc thơ, … về
chủ đề: Em yêu Tổ quốc Việt Nam
trong bài 1.
- Trình bày trước lớp
- Lắng nghe
- 1 HS đọc.
- Thảo luận, đóng vai
- Một số nhóm lên đóng vai, các nhóm
khác theo dõi, nhận xét.
- Trưng bày tranh vẽ
- Xem tranh, trao đổi và bình tranh.
- Lắng nghe
- Đọc thơ, hát … theo yêu cầu
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức của bài.

Soạn: 21/2/2011
Giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
Thể dục:
Tiết 47: Phối hợp chạy và bật nhảy
Trò chơi "Qua cầu tiếp sức"
I. MỤC TIÊU:
-Tiếp tục ôn phối hợp –mang vác, bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối
đúng.
-Học mới phối hợp chạy và bật nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
-Chơi trò chơi "Qua cầu tiếp sức". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN.

-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Phương tiện: Chuẩn bị dụng cụ để tổ chức trò chơi 2-4 quả chuyền hoặc bóng đá.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
Mở -Tập hợp. - Nhận lớp. Phổ biến nội dung.
6
đầu
-Phổ biến nội
dung.
-Khởi động.
- Chạy nhẹ nhàng 100-200m.
- Đứng tại chỗ khởi động.
-Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.

bản.
1.Ôn phối hợp
chạy-mang vác.
2.Ôn bật cao.
3.Học phối hợp
nhảy và bật
nhảy.
4.Chơi trò chơi
“Qua cầu tiếp
sức”.
-Chia tổ tập luyện khoảng 5 phút, sau đó từng tổ báo cáo kết
quả ôn tập do cán sự điều khiển.
-2 đợt, mỗi đợt bật liên tục 2-3 lần, tập đồng loạt cả lớp theo
lệnh của GV, giữa 2 đợt GV có nhận xét.
-GV nêu tên và giải thích bài tập, kết hợp chỉ dẫn các hình vẽ
trên sân, sau đó GV làm mẫu chậm 1-2 lần, rồi cho HS lần
lượt thực hiện chậm 1-2 lần (chưa yêu cầu nhanh). Khi HS

tập, GV đứng ở chỗ các em bật cao để bảo hiểm.
-GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và quy định chơi
cho HS. Chia lớp thành các đội chơi đều nhau rồi cho chơi
thử 1 lần trước khi chơi chính thức. GV chú ý nhắc HS
không đùa nghịch khi đang đi trên cầu để đảm bảo an toàn
cho HS.
Kết
thúc
-Tập hợp.
-Hồi tĩnh.
-Nhận xét.
x x x x - Tập tại chỗ một số động tác thả lỏng.
x x x x
- GV nhận xét đánh giá tiết học, công bố điểm.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
Toán:
Tiết 117: Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Củng cố dạng toán về tính tỉ số phần trăm.
Củng cố về tính thể tích hình lập phương.
2. Kỹ năng: Giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình bài tập 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu quy tắc tính tỉ số phần
trăm của một số và tính thể tích của

hình lập phương.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS luyện tập:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- HDHS cách tính nhẩm 10%, 5%, 15%
Hoạt động của trò
- 2 HS nêu.
Bài 1 (124):
Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120 như sau:
10% của 120 là 12
7
của 120.
- Yêu cầu HS vận dụng để làm bài.
- Gọi HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả
đúng.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, GV
hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào
bảng nhóm.
- Gọi HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
(Thực hiện cùng bài 2)
5% của 120 là 6
Vậy 15% của 120 là 18.

Dựa vào mối quan hệ giữa 10%; 5%; 15%
a) Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5%
10% của 240 là 24
5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6
Vậy: 17,5% của 240 là 42
b)Hãy tính 35% của 520:
Nhận xét: 35% = 30% + 5%
10% của 520 là 52
30% của 520 là 156
5% của 520 là 26
Vậy: 35% của 520 là 182
Bài 2 (124):
Tóm tắt:
Vhình bé: 64 cm
3
Vhình bé : Vhình lớn: 2:3
a) Vhình lớn : V hình bé: %
b) Vhình lớn: cm
3
Bài giải:
a)Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và
hình lập phương bé là 3: 2. Như vậy, tỉ số
phần trăm thể tích của hình lập phương lớn
và thể tích của hình lập phương bé là:
3 : 2 = 1,5
1,5 = 150%
b) Thể tích của hình lập phương lớn là:
64 x

2
3
= 96 (cm
3
)
Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm
3
.
*Bài 3 (125):
Bài giải:
a) Chia hình đã xếp được thành 3 hình lập
phương nhỏ, mỗi hình được xếp bởi 8 hình
lập phương nhỏ. Như vậy bạn Hạnh đã xếp
được là:
8 x 3 = 24 (hình lập phương nhỏ)
b) Diện tích một mặt của hình lập phương
được chia ra là:
2
×
2 = 4 (cm
2
)
Khi sơn các mặt ngoài của hình lập phương
đã xếp thì:
Hình 1 được sơn 5 mặt
Hình 2 được sơn 4 mặt
8
Hình 3 được sơn 5 mặt
Diện tích cần quét sơn là:
(5 + 4 + 5)

×
4 = 56 (cm
2
)
Đáp số: 56 cm
2
4. Củng cố:
- GV nhận xét giờ học.
5.Dặn dò:
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 24: Núi non hùng vĩ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cách viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam
2. Kỹ năng: Nghe – viết đúng chính tả bài: Núi non hùng vĩ, tìm và viết hoa đúng
các tên riêng trong bài.
3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
- Học sinh: Bảng con.
- Giáo viên: Bảng nhóm để học sinh làm bài tập 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho 2 học sinh viết ở bảng lớp;
học sinh cả lớp viết vào nháp những tên
riêng trong bài thơ: Cửa gió Tùng
Chinh.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:

3.2. Hướng dẫn học sinh nghe – viết
chính tả:
- Gọi HS đọc bài viết.
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài
viết
- Cho HS tìm và luyện viết từ khó.
- HDHS cách trình bày.
- Đọc cho học sinh viết chính tả
- Đọc soát lỗi
- Chấm, chữa một số bài chính tả
3.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả:
- 2 học sinh lên bảng, lớp viết nháp.
- 1 học sinh đọc bài, lớp đọc thầm.
- Nêu nội dung: Đoạn văn miêu tả vùng
biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi
giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc.
- Tìm và luyện viết bảng con: tày đình,
hiểm trở, lồ lộ, Phan - xi - păng.
- Viết chính tả
- Soát lỗi chính tả
Bài 2(58): Tìm các tên riêng trong đoạn
thơ (SGK).
9
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc đoạn thơ.
- Yêu cầu học sinh tìm các tên riêng sau
đó phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, viết lại các tên riêng ở bảng
lớp.

- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm, phát bảng nhóm để học
sinh làm bài.
- Tổ chức cho HS trình bày.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng, tuyên
dương nhóm thắng cuộc.
- Cho HS đọc lại câu đố và lời giải.
- Cho HS học thuộc lòng các câu đố.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
các câu đố.
- Giới thiệu về công lao của 1 số nhân
vật lịch sử nói trên.
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- 1 học sinh đọc đoạn thơ (SGK)
- Tìm và nêu.
* Đáp án:
Tên người, tên dân tộc Tên địa lý
Đăm Săn, Y Sun,
Nơ Trang Lơng, A – ma,
Dơ – hao, Mơ - nông
Tây nguyên
(sông) Ba
Bài 3(58): Giải câu đố và viết đúng tên
các nhân vật lịch sử trong các câu đố
SGK.
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày
* Đáp án:
1 - Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo

2 - Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)
3 - Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
4 - Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn)
5 - Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành)
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức của bài.
Luyện từ và câu:
Tiết 47: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về trật tự, an ninh
2. Kỹ năng: Tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ An ninh,
hiểu được nghĩa của những từ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp, đặt câu.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ trật tự, an ninh nơi cư trú
II. CHUẨN BỊ:
Bảng nhóm để học sinh làm bài tập 2, 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 2 (tiết LTVC giờ trước) - 2 học sinh
10
- Nêu mục ghi nhớ (SGK)
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2,
phát biểu

- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- HDHS tìm mẫu
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, phát
bảng nhóm để 1 số học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh dán bài ở bảng lớp,
trình bày
- Nhận xét, chốt lại các cụm từ học sinh
tìm đúng.
- Yêu cầu học sinh đặt câu với các cụm
từ ở BT
2
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Chia lớp thành 4 nhóm để học sinh
thảo luận nhóm, làm bài
- Tổ chức cho các nhóm thi trình bày.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng, tuyên
dương nhóm thắng cuộc.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi học sinh nối tiếp đọc các nội dung
ở BT
4
- Yêu cầu học sinh đọc: chú giải
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân sau
đó phát biểu ý kiến
Bài 1(59): Dòng nào nêu đúng nghĩa của
từ: an ninh
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Thảo luận nhóm, phát biểu
* Đáp án: b) Yên ổn về chính trị và trật

tự xã hội
Bài 2(59): Tìm những danh từ và động từ
có thể kết hợp với từ: an ninh
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Nêu mẫu
- Làm bài trên bảng nhóm
- Dán bảng, trình bày kết quả
* VD đáp án:
+ Danh từ kết hợp với an ninh: cơ quan
an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an
ninh, an ninh tổ quốc
+ Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ an
ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh
- Đặt câu, nêu câu đã đặt
Bài 3(59): Xếp các từ đã cho vào nhóm
thích hợp
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Thảo luận nhóm, làm bài
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét
* Đáp án:
a) Từ ngữ chỉ người, cơ quan, tổ chức
thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an
ninh: công an, đồn biên phòng, tòa án,
cơ quan an ninh, thẩm phán
b) Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an
ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự,
an ninh: Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ
bí mật.
Bài 4(59):
- 1 học sinh nêu yêu cầu

- Đọc nội dung bài tập 4
- Đọc: chú giải
- Làm bài vào vở bài tập, phát biểu ý kiến
* Đáp án:
11
- Cùng học sinh nhận xét, chốt lại các
từ tìm đúng.
- Liên hệ, giáo dục học sinh
+ Từ ngữ chỉ việc làm: nhớ số điện thoại,
nhớ địa chỉ, gọi số điện thoại 113, 114,
115; kêu lớn để người xung quanh biết,
chạy đến nhà người quen, ….
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng,
của hiệu, trường học, đồn công an, …
+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp đỡ: ông bà,
chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức của bài.
Kể chuyện:
Tiết 24: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng;
Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc của bạn.
2. Kỹ năng: Kể được một câu chuyện về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an
ninh làng xóm, phố phường; Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ trật tự, an ninh nơi cư trú.
II. CHUẨN BỊ:
Học sinh sưu tầm câu chuyện để kể.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc
theo yêu cầu của tiết kể chuyện trước.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu
cầu của đề bài:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của đề
bài, gạch chân dưới các từ ngữ quan
trọng trong đề bài.
- Gọi HS nối tiếp đọc các gợi ý SGK
- Gọi 1 số học sinh nói đề tài câu
- 2 học sinh
- 1 học sinh đọc
* Đề bài: Hãy kể một việc làm tốt góp phần
bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố
phường mà em biết hoặc được tham gia.

- Lắng nghe, ghi nhớ
- Nối tiếp đọc các gợi ý.
- Nói đề tài câu chuyện của mình
12
chuyện của mình.
3.3. Thực hành kể chuyện:
- Yêu cầu học sinh kể chuyện trong
nhóm, trao đổi về nội dung, ý nghĩa

câu chuyện.
- Yêu cầu đại diện nhóm thi kể chuyện
trước lớp.
- Cùng học sinh bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp
dẫn nhất.
- Kể chuyện theo cặp; trao đổi về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp,
nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Theo dõi, nhận xét, bình chọn bạn kể hay
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
Soạn: 22/2/2011
Giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2011
Tập đọc:
Tiết 48: Hộp thư mật
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Hai Long và những
chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường
dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được
tính cách nhân vật.
3. Thái độ: Có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Luật tục xưa của người Ê-đê,
trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài.
- Chia đoạn. HD đọc, tóm tắt nội dung.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa
lỗi phát âm, hướng dẫn học sinh hiểu
- 2 học sinh
- 1 học sinh đọc toàn bài
- 4 đoạn (như trong SGK).
- Đọc nối tiếp đoạn theo dãy (2 lượt),
hiểu nghĩa từ phần chú giải.
13
nghĩa từ khó, hướng dẫn đọc đúng
giọng.
- Cho HS luyện đọc trong nhóm.
- Gọi HS đọc bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm để làm gì?
+ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?
+ Người liên lạc ngụy trang hộp thư
mật khéo léo như thế nào?
+ Qua những vật có hình chữ V, người

liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long
điều gì?
+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của
chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy?
- Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK,
giới thiệu về tính cách của những chiến
sĩ cách mạng.
+ Hoạt động trong vùng địch của các
chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào
đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?
* Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn
cảm đoạn do Hs chọn.
+ Đọc mẫu
+ Cho HS luyện đọc trong nhóm.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ Nhận xét, đánh giá HS đọc bài.
- Luyện đọc theo cặp
- 2 học sinh đọc toàn bài
- Lắng nghe
+ Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi
báo cáo.
+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan
trọng.
+ Đặt hộp thư mật ở nơi dễ tìm mà lại ít
bị chú ý nhất: nơi một cột cây số ven
đường, giữa cánh đồng vắng.

+ Muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc và lời
chào chiến thắng.
+ Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả vờ
như xe bị hỏng nhưng mắt lại quan sát
mặt đất phía sau cột cây số… Một tay
cầm bu-gi một tay bẩy nhẹ hòn đá. Nhẹ
nhàng cạy đáy vỏ hộp đựng thuốc đánh
răng để lấy báo cáo và thay vào đó báo
cáo của mình. Chú có những động tác
như trên là để đánh lạc hướng sự chú ý
của người khác.
- Quan sát và lắng nghe.
+ Đã cung cấp cho ta những tin tức bí
mật về kẻ địch để chủ động chống trả,
giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu.
* Nội dung: Ca ngợi ông Hai Long và
những chiến sĩ tình báo hoạt động trong
lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững
đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc
vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
- 4 học sinh tiếp nối đọc 4 đoạn của bài
- Luyện đọc diễn cảm
- Nghe và tìm giọng đọc.
- Luyện đọc nhóm 2.
- 1 số học sinh thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố:
- Nêu lại ý chính của bài.
14
- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:

- Dặn học sinh luyện đọc lại bài.
Toán:
Tiết 118: Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu.

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết một số đặc điểm của hình trụ, hình cầu.
2. Kỹ năng:
- Nhận dạng hình trụ, hình cầu
- Xác định đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Mô hình hình trụ, hình cầu ở bộ ĐDDH Toán 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu quy tắc tính thể tích của
hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Giới thiệu hình trụ:
- Đưa ra một vài hộp có dạng hình trụ:
hộp sữa, hộp chè, và nêu: Các hộp
này có dạng hình trụ.
- Giới thiệu mặt đáy và mặt xung
quanh.
+ Hình trụ có mấy mặt đáy? Hai mặt
đáy là hình gì? Hai hình này có bằng
nhau không?
+ Hình trụ có mấy mặt xung quanh.

- Đưa ra một số hình vẽ, một vài hộp
không có dạng hình trụ để HS nhận biết.
3.3. Giới thiệu hình cầu:
- Đưa ra một số đồ vật có dạng hình cầu:
quả bóng chuyền, quả bóng bàn, và nêu:
quả bóng chuyền có dạng hình cầu
- Đưa ra một số hình vẽ, một vài đồ vật
không có dạng hình cầu để HS nhận
biết.
3.4. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Hoạt động của trò
- 2 HS nêu.
+ Có 2 mặt đáy, hai mặt đều là hình tròn
bằng nhau.
+ Có 1 mặt xung quanh.
Bài 1 (126): Trong các hình dưới đây, hình
15
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK.
- Gọi HS trả lời
- Gọi HS nhận xét, GV chốt ý kiến
đúng.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK.
- Gọi HS trả lời
- Gọi HS nhận xét, GV chốt ý kiến
đúng.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Gọi một số HS nêu kết quả.

- Cả lớp và GV nhận xét.
nào là hình trụ:
- 2 HS nêu.
- Quan sát hình và nêu:
Hình A, E là hình trụ
Bài 2 (126): Đồ vật nào dưới đây có dạng
hình cầu:
- 2 HS nêu.
- Quan sát hình và nêu:
Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu.
Bài 3 (126): Hãy kể tên một vài đồ vật có
dạng:
a) Một số đồ vật có dạng hình trụ: hộp
chè, hộp thuốc,
b) Một số đồ vật có dạng hình cầu: quả
địa cầu, quả bóng ném,
4. Củng cố:
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Tập làm văn:
Tiết 47: Ôn tập về tả đồ vật
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật. Cấu tạo của bài văn tả đồ vật,
trình tự miêu tả, các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn miêu tả đồ vật
2. Kỹ năng: Xác định được 3 phần trong bài văn miêu tả đồ vật (mở bài, thân bài, kết
bài), chỉ ra các biện pháp nghệ thuật (nhân hóa, so sánh) trong bài văn tả đồ vật.
- Viết một đoạn văn tả đồ vật.
3. Thái độ: Yêu quý các đồ vật, thích viết văn tả đồ vật.
II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Bảng phụ viết kiến thức ghi nhớ về văn tả đồ vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS đọc bài văn đã viết lại
ở giờ trước.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- 2 học sinh
16
3.2. Hướng dẫn học sinh luyện tập
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS đọc bài văn và đọc chú giải
- Nói về nội dung bài văn.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài văn,
trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
- Hướng dẫn thêm cho học sinh về cách
thức miêu tả cái áo trong bài văn: tả
bao quát

tả những bộ phận có đặc
điểm cụ thể

Nêu công dụng của cái áo và tình
cảm đối với cái áo
- Yêu cầu học sinh tìm các hình ảnh so
sánh và nhân hóa trong bài văn
- Nhận xét, chốt lại ý đúng

+ Nêu tác dụng của việc sử dụng các
biện pháp nghệ thuật trong bài văn miêu
tả đồ vật.
- Yêu cầu học sinh đọc lại kiến thức cần
ghi nhớ về văn tả đồ vật trên bảng phụ.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của bài,
gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng.
- Yêu cầu học sinh viết đoạn văn
- Gọi học sinh đọc đoạn văn
- Nhận xét, tuyên dương học sinh viết
được đoạn văn hay.
Bài 1(63): Đọc bài văn (SGK) và trả lời
các câu hỏi.
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Đọc bài văn và mục chú giải
- Lắng nghe
- Đọc thầm bài, trả lời
* Đáp án:
a) Bố cục:
+ Phần mở đầu: Từ đầu đến “màu cỏ úa”
=> Mở bài trực tiếp
+ Phần thân bài: Từ “Chiếc áo sờn vai”
đến “áo quân phục cũ của ba”
+ Phần kết bài: Phần còn lại: Đây là kết
bài theo kiểu mở rộng
b, * So sánh: Những đường khâu đều đặn
như khâu máy, hàng khuy thẳng tắp như
hàng quân, cái cổ áo như cái lá non, tôi
chững chạc như một anh lính tí hon; …

* Nhân hóa: người bạn đồng hành quý
báu, cái măng xét ôm khít lấy cổ tay tôi
+ Làm cho bài văn thêm sinh động, giàu
hình ảnh gợi tả, gợi cảm
- 2 HS đọc.
Bài 2(64): Viết một đoạn văn khoảng 5
câu tả hình dáng và công dụng của 1 đồ
vật gần gũi với em.
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Viết đoạn văn vào vở bài tập.
- Đọc đoạn văn vừa viết.
- Lắng nghe.
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh ôn lại các kiến thức về văn tả đồ vật, hoàn thành bài tập 2.
Mĩ thuật:
(Thầy Quang soạn giảng)
17
Khoa học:
Tiết 47: Lắp mạch điện đơn giản (T
2
)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu về vật dẫn điện, vật cách điện
- HIểu thế nào là mạch kín, mạch hở, vai trò của cái ngắt điện
2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm để phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện
3. Thái độ: An toàn khi sử dụng điện

II. CHUẨN BỊ:
- Học sinh: 1 số vật liệu: nhựa, đồng, sắt, cao su, …, pin, dây điện, ….
- Giáo viên: Bảng phụ để học sinh ghi kết quả thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Nội dung
* Hoạt động 2: Làm thí nghiệm
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở
mục: Thực hành (trang 96), ghi kết quả vào bảng
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? (vật dẫn điện)
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? (Vật
cách điện)
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua
(VD: đồng, nhôm, sắt,…)
+ Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy
qua (VD: nhựa, cao su, sứ, …)
- Kết luận: HĐ
2
* Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận
- Cho học sinh quan sát cái ngắt điện ở SGK và thảo
luận về vai trò của cái ngắt điện
- Nhận xét, kết luận
- Yêu cầu học sinh làm cái ngắt điện cho mạch điện
mới lắp
4. Củng cố:

- Đọc mục: Bạn cần biết (SGK)
- Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức của bài
- 2 học sinh
- Làm thí nghiệm theo
nhóm, ghi kết quả
- Từng nhóm trình bày kết
quả thí nghiệm
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- Quan sát, thảo luận
- Trình bày
- Theo dõi
- Làm cái ngắt điện
- 1 học sinh đọc
- Lắng nghe
- Về học bài
18

Soạn: 23/2/2011
Giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: THỂ DỤC
$48 : PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY
TRÒ CHƠI "CHUYỂN NHANH, NHẢY NHANH"
I. MỤC TIÊU:
-Ôn phối hợp chạy và bật nhaỷ, chạy-nhảy-mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác
tương đối đúng, nhưng bảo đảm an toàn.
-Học mới trò chơi " Chuyển nhanh, nhảy nhanh". Yêu cầu biết và tham gia chơi
tương đối chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN.

-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Phương tiện: kẻ sân và chuẩn bị dụng cụ để tổ chức trò chơi và các bài tập nhảy
(2-4 quả bóng chuyền hoặc bóng đá hay khăn làm vật chuẩn trên cao).
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
Mở
đầu
-Tập hợp.
-Phổ biến nội
dung.
-Khởi động.
- Nhận lớp. Phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng 100-200m.
- Đứng tại chỗ khởi động.
-Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.

bản.
1.Ôn chạy và
bật nhảy.
2.Học trò chơi
“Chuyển nhanh,
nhảy nhanh”
-Tập theo đội hình 2-4 hàng dọc theo số dụng cụ
đã chuẩn bị, các hàng cách nhau tối thiểu 2m. GV
cùng hS nhắc lại nội dung bài tập, GV sử dụng đội
hình của trò chơi để thi đua giữa các tổ. GV làm
trọng tài cho điểm, cử 1 HS làm thư kí. Cuối cùng
tổng hợp điểm, đội nào thua bị phạt.
-GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, chọn
đội chơi thử. Chia số HS trong lớp thành 2-4 nhóm
tương đương nhau về nam, nữ. Cho cả lớp chơi

thử 1 lần. Sau đó cho thi đấu 2 lần, đội nào thua bị
phạt.
Kết
thúc
-Tập hợp.
-Hồi tĩnh.
-Nhận xét.
x x x x - Tập tại chỗ một số động tác thả lỏng.
x x x x
-GV nhận xét đánh giá tiết học.
-GV hướng dẫn HS về nhà tự tập chạy đà bật cao.
Toán:
19
Tiết 119: Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố về cách tính diện tích một số hình đã học
2. Kỹ năng: Thực hành giải các bài tập
3. Thái độ: Tích cực học tập
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ vẽ các hình như SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu quy tắc tính diện tích
hình tam giác, hình thang, hình bình
hành, hình tròn.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS luyện tập:

- Gọi 1 HS đọc đề bài . GV vẽ hình lên
bảng, vẽ đường cao BH.
- Cho HS nêu các bước giải.
- Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích
hình thang và hình tam giác.
- Cho HS làm vào vở ý a, HS làm
nhanh làm thêm ý b và bài 2.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
(Thực hiện cùng bài 1)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời
giải, làm ra nháp.
- Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng chữa
bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
Hoạt động của trò
- 4 HS nối tiếp nêu, mỗi HS nêu 1 qui tắc.
Bài 1 (127):
Bài giải:
a) Diện tích hình tam giác ABD là:
4 x 3 : 2 = 6 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác BDC là:
5 x 3 : 2 = 7,5 (cm
2

)
* b) Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam
giác ABD và diện tích hình tam giác BDC
là:
6 : 7,5 = 0,8
0,8 = 80%
Đáp số: a) 6 cm
2
; 7,5 cm
2
b) 80%
*Bài 2 (127):
Bài giải:
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
12 x 6 = 72 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác KQP là:
12 x 6 : 2 = 36 (cm
2
)
Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và
20
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Tóm tắt và hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào
bảng phụ.
- Gọi HS gắn bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.

hình tam giác KNP là:
72 – 36 = 36 (cm
2
)
Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng
diện tích của hình tam giác MKQ và hình
tam giác KNP.
Đáp số: SKQP = SMKQ + SKNP
Bài 3 (127):
Bài giải:
Bán kính hình tròn là:
5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình tròn là:
2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
3 x 4 : 2 = 6 (cm
2
)
Diện tích phần hình tròn được tô màu:
19,625 – 6 = 13,625 (cm
2
)
Đáp số: 13,625 cm
2
.
4. Củng cố:
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:

- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Luyện từ và câu:
Tiết 48: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng
2. Kỹ năng: Tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Học sinh: Vở bài tập.
- Giáo viên: Bảng phụ để học sinh làm bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm lại các bài tập 2,3 giờ trước
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS nhận xét:
- 2 học sinh
I. Nhận xét:
21
- Nêu yêu cầu 1
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại 2 câu
ghép, làm bài vào VBT.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
- Nêu yêu cầu 2.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
- GV nêu: Các từ này nằm ngay trong

bộ phận vị ngữ, không phải là QHT
mà các từ này là các từ hô ứng.
- Nêu yêu cầu 3
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Chốt lại phần nhận xét, rút ra ghi nhớ
* Ghi nhớ:
- Yêu cầu học sinh đọc mục: Ghi nhớ
- Gọi học sinh lấy ví dụ minh họa
3.3. Hướng dẫn HS luyện tập:
- Gọi 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân
sau đó phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
Bài 1(64):
- Lắng nghe
- Đọc câu ghép, thực hiện yêu cầu 1
* Đáp án:
a) Buổi chiều, nắng vừa nhạt/ sương
CN VN CN
đã buông nhanh xuống mặt biển
VN
b) Chúng tôi đi đến đâu/ rừng rào rào
CN VN CN VN
chuyển động đến đấy
Bài 2(65):
- Lắng nghe.
- Phát biểu
* Đáp án: Các từ: vừa … đã, đâu … đấy

trong hai câu ghép dùng để nối các vế câu
1 với vế câu 2.
+ Nếu lược bỏ các từ trên ở hai câu ghép
thì: quan hệ giữa các vế câu không còn
được chặt chẽ như trước (VDa) và câu văn
có thể trở thành không hoàn chỉnh (VDb)
Bài 3(65):
- Lắng nghe.
* Đáp án:
a) chưa … đã, mới … đã , càng … càng,
b) chỗ nào … chỗ ấy
II. Ghi nhớ:
- 1 học sinh đọc
- Lấy ví dụ minh họa
III. Luyện tập:
Bài 1(65): Trong các vế câu của các câu
ghép (SGK) được nối với nhau bằng
những từ nào?
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào VBT, nêu kết quả
* Đáp án:
a) Ngày chưa tắt hẳn/ trăng đã lên rồi
=> cặp từ hô ứng: chưa … đã
b) Hai vế câu được nối bằng cặp từ hô ứng:
vừa … đã
c) 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ
hô ứng: càng … càng …
Bài 2(65): Tìm các cặp từ hô ứng thích
hợp với mỗi chỗ trống:
- 1 học sinh nêu yêu cầu

22
- Chia nhóm, phát bảng nhóm để học
sinh làm bài
- Gọi các nhóm trình bày.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng
- Làm bài theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
* Đáp án:
a) Càng … càng …
b) Mới … đã …
chưa … đã …
Vừa … đã …
Bao nhiêu … bấy nhiêu …
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh học bài.
Âm nhạc:
Học hát: Bài màu xanh quê hương
Theo điệu Sa- ri- ăng
Dân ca khmer ( Nam Bộ)
Đặt lời mới: Nam Anh
I . MỤC TIÊU:
- HS hát đúng giai điệu và thể hiện tính chất vui tươi rộn ràng.
- Hát đúng những âm có luyến, láy và ngắt nghỉ đúng chỗ.
II.CHUẨN BỊ :
- Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
- Bản đồ Việt Nam.
- SGK Âm nhạc 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định : - GV kiểm tra nhạc cụ và sách âm nhạc
2. KT bài cũ: - GV gọi 2 em lên hát bài : Tre ngà bên lăng Bác
- GV nhận xét và đánh giá.
3. Bài mới:
- GV giới thiệu nội dung bài học hôm nay.
- Học hát bài : Màu xanh quê hương.
a. Hoạt động 1: Học hát bài “Màu
xanh quê hương”.
- Giới thiệu bài .
- GV hát mẫu 1,2 lần.
- GV hướng dẫn đọc lời ca.
- Khởi động giọng : Cho HS luyện âm
la theo đàn.
+ Dạy hát từng câu:
- GV đàn giai điệu từng câu rồi bắt nhịp
cho HS hát từng câu.
+ Dạy theo phương pháp móc xích,
- HS lắng nghe :
- Lần 1: Đọc thường
- Lần 2: Đọc theo tiết tấu
- HS học hát từng câu .
Xanh xanh quê hương…nơi đây
Lung linh lung linh…tươi thêm….
- HS hát cả bài
23
song hành.
+ Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện
tình cảm thiết tha trìu mến.
- GV chú ý sửa cho HS.
b- Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm.

- GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ
đệm theo phách.
Xanh xanh quê hương ai trồng
x x x
Lung linh lung linh khi mặt trời.
x x x
- Cho HS luyện tập theo tổ, nhóm
- HS sửa sai cho HS.
4.Củng cố :
- GV cho HS hát lại 1 lần nữa.
- Em hãy phát biểu cảm nhận của mình
khi hát bài hát trên ?
- GV nhận xét chung tiết học .
5. Tổng kết- dặn dò :
- Cho HS hát lại cả bài một lần.
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS hát và gõ đệm theo nhịp
- Lớp chia thành 2 nửa, một nửa hát,
một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách.
- HS thực hiện.
- HS hát lại cả bài hát.
- Bài hát nói lên cuộc sống thanh bình,
tươi vui trên khắp miền sông núi quê
hương.
Kỹ thuật:
Tiết 24: Lắp xe ben (T
1
)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được cách lắp xe ben.

2. Kỹ năng: Lắp được xe ben đúng kỹ thuật, đúng qui trình.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- Học sinh:
- Giáo viên: Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
- Chuẩn bị bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
24
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Nội dung
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- Cho học sinh quan sát mẫu xe ben đã
lắp sẵn.
- Cho học sinh nêu tác dụng của xe ben
trong thực tế.
- Hướng dẫn học sinh quan sát toàn bộ
và quan sát kĩ từng bộ phận
+ Để lắp được xe ben cần lắp mấy bộ
phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
- Tiểu kết hoạt động.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn các thao tác
kĩ thuật.
- Hướng dẫn học sinh chọn các chi tiết
theo bảng (SGK), bỏ vào nắp hộp.
- Hướng dẫn học sinh lắp từng bộ phận:

+ Yêu cầu học sinh quan sát các hình ở
SGK, nêu các chi tiết để lắp các bộ
phận đó.
+ Vừa thao tác lắp các bộ phận để học
sinh quan sát vừa hướng dẫn lắp kết
hợp gọi 1 số học sinh lên lắp 1 số bộ
phận.
- Tiến hành lắp ráp xe ben theo các
bước ở SGK, sau đó kiểm tra sản phẩm
hoàn chỉnh để học sinh quan sát.
- Hướng dẫn học sinh tháo rời các chi
tiết và xếp gọn vào hộp.
- Cuối T
1
, còn thời gian cho học sinh
thực hành lắp ráp xe ben.
- Quan sát mẫu
- Nêu tác dụng: Dùng để vận chuyển cát,
sỏi, đất cho các công trình xây dựng,
làm đường.
- Quan sát toàn bộ xe ben và từng bộ
phận
+ Cần lắp 5 bộ phận: khung sàn xe và các
giá đỡ, sàn ca bin và các thanh đỡ, hệ
thống giá đỡ trục bánh xe sau, trục bánh
xe trước, ca bin.
- Chọn chi tiết theo hướng dẫn.
- Thực hiện theo hướng dẫn
- Quan sát, nêu các chi tiết
- Thực hành

- Quan sát.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh để riêng các chi tiết, bộ phận để lắp ráp xe ben vào 1 túi để thực
hành vào T
2

Soạn: 24/2/2011
Giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
Toán:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×