Ch ơng III: quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
Các đờng đồng quy của tam giác
Ngày giảng
7A: / 3/ 2010
7B: / 3/ 2010
Tiết 46
Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện
trong một tam giác
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm vững nội dung định lí1, hiểu đợc phép chứng minh và vận dụng
vào giải bài tập.
2. Kĩ năng: Biết vẽ hình đúng yêu cầu, nhận xét và dự đoán các tính chất qua hình vẽ.
3. Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn toán. Có ý thức vận dụng kiến thức đợc học
vào thực tế.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ. Thớc thẳng, compa. Giấy bìa, kéo.
2. Học sinh: Bảng nhóm. Thớc kẻ, compa. Giấy bìa, kéo.
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức: (1)
7A: . .
7B: .
2. Kiểm tra bài cũ: (bài đầu chơng, không kiểm tra)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
- CH: Cho ABC có AB = AC thì 2
góc đối diện nh thế nào? Tại sao?
Ngợc lại, nếu
C
B
=
thì 2 cạnh đối
diện nh thế nào? Tại sao?
- HS: Suy nghĩ Trả lời tại chỗ.
- GV chốt ý: Nh vậy trong 1 tam
giác đối diện với 2 cạnh bằng nhau
là 2 góc bằng nhau và ngợc lại.
Bây giờ ta xét trờng hợp 1 tam giác
có 2 cạnh không bằng nhau thì các
góc đối diện với chúng nh thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu góc đối
diện với cạnh lớn hơn
- HS thực hiện ?1
+ Vẽ hình.
(3 )
(25 )
1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn
?1. Vẽ ABC A
có AC > AB.
Dự đoán
CB
>
.
B C
1
+ Nêu dự đoán?
- HS thực hiện tiếp ?2 theo nhóm
cùng bàn (gấp hình và quan sát
theo hớng dẫn trong SGK).
- HS: Đại diện 1 nhóm lên gấp hình
trớc lớp, nhận xét và giải thích:
+ Tại sao ABM >
C
?
+ ABM bằng góc nào của ABC?
kết luận về quan hệ giữa
B
và
C
của ABC?
+ Từ việc thực hành trên
Nhận
xét?
- GV chốt ý bằng nội dung định lí 1,
vẽ hình, ghi GT-KL và hớng dẫn
HS c/m.
- HS: Trình bày tại chỗ nội dung
c/m?
?2. Gấp hình và quan sát
- Cắt, gấp hình (SGK.53;54)
A
B C
A
B B
M C
- Giải thích:
+ BMC có: ABM là góc ngoài;
C
là 1 góc trong không kề với nó.
Nên ABM >
C
.
+ Ta lại có: ABM = ABM.
Nên
CB
>
.
* Định lí 1: (SGK.54)
A
1 2
B
B M C
GT ABC. AB < AC
KL
C
B
>
Chứng minh:
Trên tia AC, lấy điểm B sao cho AB
= AB. Do AC > AB nên B nằm giữa
A và C.
Kẻ tia phân giác AM của
A
(M
BC).
Hai tam giác ABM và ABM có:
AB = AB (cách dựng)
21
AA
=
(cách dựng)
AM chung.
Suy ra: ABM = ABM (c.g.c)
Do đó:
B
= ABM (1).
ABM là góc ngoài của BMC.
2
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV treo bảng phụ ghi sẵn yêu cầu
BT1; 4.
- HS thảo luận, làm bài vào bảng
nhóm (nhóm 1, 3 làm BT1; nhóm
2, 4 làm BT4)?
- Các nhóm trng bài làm lên bảng
và nhận xét chéo?
- GV chốt ý đúng.
(13 )
Do đó: ABM >
C
(2).
Từ (1) và (2) suy ra:
C
B
>
* Luyện tập
Bài 1 (55):
ABC có: AB = 2cm, BC = 4cm,
AC = 5cm
AB < BC < AC.
Do đó
BAC
<<
(định lí 1 về quan
hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1
tam giác).
Bài 4 (56):
Vì: Trong một tam giác đối diện với
cạnh nhỏ nhất phải là góc nhỏ nhất.
Mà trong một tam giác có ít nhất hai
góc nhọn.
Vậy: Trong một tam giác đối diện với
cạnh nhỏ nhất là góc nhọn.
4. Củng cố: (2)
- Nhắc lại định lí 1 (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác)?
5. Hớng dẫn học ở nhà: (1)
- Làm tiếp bài 7 (SGK.56).
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
.
.
.
.
Ngày giảng
7A: / 3/ 2010
7B: / 3/ 2010
Tiết 47
Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện
trong một tam giác (tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm vững nội dung định lí 2 và vận dụng vào giải bài tập.
2. Kĩ năng: Biết vẽ hình đúng yêu cầu, nhận xét và dự đoán các tính chất qua hình vẽ.
3. Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn toán. Có ý thức vận dụng kiến thức đợc học
vào thực tế.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ. Thớc thẳng, compa.
3
2. Học sinh: Bảng nhóm. Thớc kẻ, compa.
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức: (1)
7A: . .
7B: .
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra ở cuối giờ)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cạnh đối
diện với góc lớn hơn
- HS thực hiện ?1
+ Vẽ hình.
+ Nêu dự đoán?
- GV khảng định AC > AB là đúng.
Sau đó gợi ý để HS biết đợc cách
chứng minh: Nếu AB = AC thì sao?
(
C
B
=
, trái GT). Nếu AB > AC thì
sao? (
C
B
<
, trái GT). Do đó phải
xảy ra trờng hợp 3 là AC > AB.
- HS: Phát biểu định lí 2 và nêu
GT, KL của định lí.
- CH1: So sánh định lí 1 và định lí
2, em có nhận xét gì?
(Định lí 2 là định lí đảo của định lí 1)
- CH2: Trong ABC (
v1Â =
) cạnh
nào lớn nhất? Vì sao? Trong tam
giác tù MNP (
v1M
>
) cạnh nào lớn
nhất? Vì sao?
- HS: Trả lời tại chỗ và minh hoạ
bằng hình vẽ.
- HS đọc nội dung nhận xét (SGK).
Hoạt động 2: Luyện tập
- GV treo bảng phụ ghi sẵn yêu cầu
BT2; 3.
- HS thảo luận, làm bài vào bảng
nhóm (nhóm 1, 3 làm BT3; nhóm
(17 )
(20 )
2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn
?3. Vẽ ABC có
C
B
=
.
A
B C
Dự đoán AC > AB.
* Định lí 2: (SGK.55)
A
B C
Trong ABC. Nếu
C
B
>
thì AC >
AB.
* Nhận xét: (SGK.55)
* Luyện tập
Bài 2 (55):
ABC có:
A
= 80
0
;
B
= 45
0
4
2, 4 làm BT2)?
- Các nhóm trng bài làm lên bảng
và nhận xét chéo?
- GV chốt ý đúng.
- HS đọc đề BT 5. Trả lời câu hỏi
và giải thích.
C
= 55
0
ACB
<<
.
Do đó AC < AB < BC (định lí 2, về
quan hệ giữa góc và cạnh đối diện
trong 1 tam giác).
Bài 3 (56):
ABC có:
A
= 100
0
;
B
= 40
0
C
= 40
0
ACB
<=
.
Do đó AC = AB < BC (định lí 2, về
quan hệ giữa góc và cạnh đối diện
trong 1 tam giác).
Vậy: a) BC là cạnh lứn nhất.
b) ABC cân tại A.
Bài 5 (56): D
A B C
BCD có
C
là góc tù, nên BD > CD.
hay Nguyên đi xa hơn Trang.
ABD có ABD là góc tù, nên AD > BD
hay Hạnh đi xa hơn Nguyên.
Vậy: Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất.
4. Củng cố: (6)
- Nhắc lại định lí 1; 2 (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác)?
- Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng khẳng định nào sai?
1) Trong 1 tam giác đối diện với 2 góc bằng nhau là 2 cạnh bằng nhau.
2) Trong tam giác vuông cạnh huyền là cạnh lớn nhất.
3) Trong 1 tam giác đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù.
4) Trong 1 tam giác tù đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất.
5) Trong 2 tam giác đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
5. Hớng dẫn học ở nhà: (1)
- Làm tiếp bài 6;7 (SGK.56).
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
.
.
.
.
5
Ngày giảng
7A: / 3/ 2010
7B: / 3/ 2010
Tiết 48
Quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng xiên,
đờng xiên và hình chiếu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm đợc khái niệm đờng vuông góc, đờng xiên kẻ từ một điểm
nằm ngoài một đờng thẳng đến đờng thẳng đó; khái niệm hình
chiếu của điểm, hình chiếu của đờng xiên.
Nắm vững định lí 1 về quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng xiên,
hiểu cách chứng minh định lí.
2. Kĩ năng: Biết vẽ hình đúng yêu cầu và chỉ ra các khái niệm trên qua hình vẽ.
Biết vận dụng định lí 1 vào giải bài tập.
3. Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn toán. Có ý thức vận dụng kiến thức đợc học
vào thực tế.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ. Thớc thẳng, êke.
2. Học sinh: Bảng nhóm. Thớc kẻ, êke.
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức: (1)
7A: . .
7B: .
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Phát biểu ĐL1, ĐL2 (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác)?
- Bài 6 (56): c)
BA
<
Vì: BC < AC.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu các khái
niệm về đờng vuông góc, đờng
xiên, hình chiếu của đờng xiên
- GV: Thực hiện từng thao tác vẽ
hình 7/SGK lên bảng đồng thời
trình bày các khái niệm nh SGK.
(16 )
1. Khái niệm về đ ờng vuông góc, đ ờng
xiên, hình chiếu của đ ờng xiên
A
Từ A d,
kẻ AH d = H
Lấy B d (B H) d
Khi đó: H B
- AH: Đờng vuông góc kẻ từ A đến d
- H: Hình chiếu của A trên d
- AB: Đờng xiên kẻ từ A đến d
6
- HS đọc và thực hiện ?1/SGK
- 1HS lên bảng vẽ hình và chỉ ra
hình chiếu của điểm A, đờng
vuông góc, đờng xiên, hình chiếu
của đờng xiên.
Hoạt động 2: Quan hệ giữa đ-
ờng vuông góc và đờng xiên
- HS đọc và thực hiện ?2/SGK
- CH: So sánh đờng vuông góc và
các đờng xiên (dự đoán)?
Nội dung định lí 1/SGK
- HS1: Đọc nội dung định lí.
- HS2: Lên bảng vẽ hình và ghi
GT, KL?
- ?3: Hãy phát biểu định lí Py-ta-
go và dùng định lí đó để chứng
minh AH < AB?
+ 1HS: Phát biểu định lí Py-ta-go?
+ HS thảo luận nhóm, dùng ĐL
Py-ta-go c/m ĐL1 vào bảng nhóm?
+ Các nhóm trng bài làm lên bảng
và nhận xét chéo. GV chốt ý.
- GV: Giới thiệu độ dài đờng
vuông góc AH gọi là khoảng cách
từ A đến d.
(20 )
- HB: Hình chiếu của
đờng xiên AB trên d.
?1. A
+ Hình chiếu của A
trên d là K.
+ Hình chiếu của d
đờng xiên AM M K
trên d là KM.
2. Quan hệ giữa đ ờng vuông góc và
đ ờng xiên A
?2.
Từ A d ta chỉ kẻ d
đợc 1 đờng vuông B C H M
góc và kẻ đợc vô số đờng
xiên đến đờng thẳng d. A
* Định lí 1 (SGK .58)
A d
GT AH: Đờng vuông góc d
AB: Đờng xiên H B
KL AH < AB
Chứng minh (?3):
Xét AHB (
H
= 90
0
)
Có AB
2
= AH
2
+ HB
2
(Định lí Py-ta-go)
Mà HB > 0
HB
2
> 0
AB
2
> AH
2
AB > AH.
4. Củng cố: (4)
- Nhắc lại các khái niệm ở phần 1; định lí 1; khái niệm k/c từ 1 điểm đến đ-
ờng thẳng?
5. Hớng dẫn học ở nhà: (1)
- Ôn bài 1, bài 2 (phần đã học). Làm bài tập 1
6 (SBT.24).
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
.
.
.
7
.
Ngày giảng
7A: / 3/ 2010
7B: / 3/ 2010
Tiết 49
Quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng xiên,
đờng xiên và hình chiếu (tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm vững định lí 2 về quan hệ giữa đờng xiên và hình chiếu, hiểu
cách chứng minh định lí.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng định lí 2 vào giải bài tập.
3. Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn toán. Có ý thức vận dụng kiến thức đợc học
vào thực tế.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ. Thớc thẳng, êke.
2. Học sinh: Bảng nhóm. Thớc kẻ, êke.
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức: (1)
7A: . .
7B: .
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Từ A d, kẻ AH d = H. Lấy B d (B
H).
Nêu khái niệm về đờng vuông góc, đờng xiên, hình chiếu?
- Phát biểu ĐL1 về quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng xiên?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Các đờng xiên và
hình chiếu của chúng
- GV: Vẽ hình 10/SGK lên bảng.
- CH: Hãy cho biết HB, HC là gì?
Hãy sử dụng định lí Py-ta-go
để c/m ?4.
- HS: Thảo luận theo bàn và trả lời
tại chỗ ý a, ý b (GV gợi ý cho HS).
(23 )
3. Các đ ờng xiên và hình chiếu của
chúng A
?4. a) Nếu HB > HC
thì AB > AC.
Xét AHB (
H
=90
0
) d
và AHC (
H
= 90
0
) B H C
Có AB
2
= AH
2
+ HB
2
và AC
2
= AH
2
+
HC
2
Vì HB > HC (gt)
HB
2
> HC
2
AB
2
> AC
2
AB > AC.
b) Nếu AB > AC thì HB > HC.
Xét AHB (
H
=90
0
) và AHC (
H
=90
0
)
Có HB
2
= AB
2
- AH
2
và HC
2
= AC
2
- AH
2
8
- HS thảo luận nhóm, c/m ý c vào
bảng nhóm (nhóm 1;3 ý c
1
,
nhóm 2;4 ý c
2-ngợc lại
)?
- Các nhóm trng bài làm lên bảng,
nhận xét chéo.
- GV chốt ý đúng.
- CH: Từ bài toán trên hãy suy ra
quan hệ giữa các đờng xiên và hình
chiếu của chúng?
- GV: Chốt lại vấn đề bằng ĐL2.
- 2-3HS: Đọc định lí.
Hoạt động 2: Luyện tập
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình
11;12.
- HS: Quan sát hình và trả lời tại
chỗ?
- GV:Chốt lại các ý kiến đúng và
ghi bảng.
(10 )
Vì AB > AC (gt)
AB
2
> AC
2
HB
2
> HC
2
HB > HC.
c) Nếu AB = AC thì HB = HC và
ngợc lại nếu HB = HC thì AB = AC.
* Xét AHB (
H
=90
0
) và AHC (
H
=90
0
)
Có AB
2
= AH
2
+ HB
2
và AC
2
= AH
2
+
HC
2
Vì HB = HC (gt)
HB
2
= HC
2
AB
2
= AC
2
AB = AC.
* Ngợc lại:
AHB (
H
=90
0
) và AHC (
H
=90
0
)
Có HB
2
= AB
2
- AH
2
và HC
2
= AC
2
- AH
2
Vì AB = AC (gt)
AB
2
= AC
2
HB
2
= HC
2
HB = HC.
* Định lí 2 (SGK.59)
* Luyện tập A
Bài 8 (59):
Cho hình 11(59)
c) HB < HC
Vì: AB < AC
B H C
Bài 9 (59): A B C D
Cho hình 12(59)
Vì: MA
AB;
AD > AC > AB.
Nên: MD > MC
> MB > MA.
M
Vậy: Bạn Nam tập bơi nh thế là đúng
mục đích đề ra.
4. Củng cố: (5)
- Nhắc lại các khái niệm ở phần 1; định lí 1; khái niệm k/c từ 1 điểm đến đ-
ờng thẳng; định lí 2?
5. Hớng dẫn học ở nhà: (1)
- Ôn bài 1, bài 2. Làm bài tập 10
12 (59;60).
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
.
.
9
.
.
Ngày giảng
7A: / 4/ 2010
7B: / 4/ 2010
Tiết 50
luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về:
+ Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
+ Quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng xiên, giữa các đờng xiên
và hình chiếu của chúng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình theo đúng yêu cầu bài toán, tập phân tích đề bài
để tìm hớng c/m, biết chỉ ra căn cứ của các bớc c/m.
3. Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn toán. Có ý thức vận dụng kiến thức đợc học
vào thực tế.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức: (1)
7A: . .
7B: .
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam
giác; quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng xiên, giữa các đờng xiên và
hình chiếu của chúng?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Chữa BTVN
- 1HS lên bảng ghi GT-KL
BT10?
* GV-HS cùng chữa BT:
- Từ A hạ AH BC = H.
- M có thể xảy ra các trờng hợp?
(20')
Bài 10 (59): A
GT ABC. AB = AC
M BC
KL AM
AB (
AC)
Chứng minh:
Từ A hạ AH BC = H. B M H C
Do đó M có thể:
10
a) Nếu M H thì?
b) Nếu M B (hoặc C) thì?
c) Nếu M nằm giữa B và H
(hoặc nằm giữa C và H) thì?
- Kết luận?
- 2HS lên bảng làm BT 11;12?
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý.
Hoạt động 2: Làm BT mới
- GV: Đa ra bảng phụ có vẽ sẵn
hình 16/SGK và yêu cầu của bài
13.
- 1HS cho biết GT, KL?
- HS thảo luận, c/m vào bảng
nhóm.
- Các nhóm trng bài làm lên
bảng, nhận xét chéo.
- GV chốt ý.
(13')
a) Nếu M H thì AM = AH
Mà AH < AB (< AC) (đờng vuông góc
ngắn hơn đờng xiên)
AM < AB (<AC)
b) Nếu M B (hoặc C) thì AM = AB
(= AC)
c) Nếu M nằm giữa B và H (hoặc nằm
giữa C và H) thì MH < HB (< HC)
AM < AB (< AC) (quan hệ giữa đ-
ờng xiên và hình chiếu).
Vậy: AM
AB (
AC)
Bài 11 (59): A
GT ABD.
B
=1v
C
BD, BC < BD
KL AC < AD
1 2
Chứng minh: B C D
Vì ABC có
B
=1v (gt)
1
C
< 90
0
2
C
> 90
0
(2 góc kề bù)
Trong ACD có ACD > 90
0
(c/m trên)
ADC < 90
0
.
Vậy AD > AC (quan hệ giữa góc và
cạnh đối diện trong tamgiác).
Bài 12 (59):
Cho a, b là 2 cạnh a
của tấm gỗ, a // b.
Cách đo chiều rộng b
của tấm gỗ?
- Chiều rộng của tấm gỗ là khoảng cách
giữa 2 cạnh song song.
- Muốn đo chiều rộng tấm gỗ ta phải
đặt thớc vuông góc với 2 cạnh song
song của nó.
- Do đó cách đặt thớc nh trong hình
15/SGK là sai.
Bài 13 (60): B
ABC có
A
=1v
GT D nằm giữa A và B D
E nằm giữa A và C
KL a) BE < BC
b) DE < BC A E C
Chứng minh:
11
a) Vì E nằm giữa A và C (gt) nên AE < AC
BE < BC (1) (quan hệ giữa đờng xiên
và hình chiếu).
b) Vì D nằm giữa A và B (gt) nên AD < AB
ED < EB (2) (quan hệ giữa đờng xiên
và hình chiếu).
Từ (1) và (2) suy ra DE < BC.
4. Củng cố: (5)
- Nhắc lại các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam
giác; quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng xiên, giữa các đờng xiên và
hình chiếu của chúng?
5. Hớng dẫn học ở nhà: (1)
- Ôn bài 1, bài 2. Làm bài tập 14 (60).
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
.
.
.
.
Ngày giảng
7A: / 4/ 2010
7B: / 4/ 2010
Tiết 51
Quan hệ giữa Ba cạnh của một tam giác
Bất đẳng thức tam giác
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm vững quan hệ giữa độ dài ba cạnh của một tam giác, từ đó biết
đợc ba đoạn thẳng có độ dài nh thế nào thì không thể là độ dài ba
cạnh của một tam giác.
Biết cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan
hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác. Luyện cách chuyển từ một
định lí thành một bài toán và ngợc lại.
2. Kĩ năng: Bớc đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác vào giải toán.
3. Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn toán. Có ý thức vận dụng kiến thức đợc học
vào thực tế.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ. Thớc thẳng, compa.
2. Học sinh: Bảng nhóm. Thớc kẻ, compa.
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức: (1)
7A: . .
12
7B: .
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam
giác; quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng xiên, giữa các đờng xiên và
hình chiếu của chúng?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Bất
đẳng thức tam giác
- 1HS: Lên bảng thực hiện ?1 (vào
phần bảng nháp)
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở nháp và
nhận xét bài làm trên bảng của bạn?
- GV chốt ý: Không thể vẽ đợc tam
giác có các cạnh 1cm; 2cm; 4cm.
Nh vậy không phải ba độ dài nào
cũng là độ dài ba cạnh của một tam
giác. Ta có định lí sau:
- 3HS đọc nội dung định lí.
- CH: Hãy chuyển định lí trên
thành đề bài toán?
- GV chốt ý (?2) và vẽ ABC.
- 1HS ghi GT, KL?
* GV hớng dẫn HS chứng minh:
+ Trên tia đối của tia AB lấy điểm
D sao cho AD = BC. Ta có:
BD = AB + AD = AB + AC
+ Dựa trên quan hệ giữa cạnh và
góc trong một tam giác. CMR:
BD = AB + AD = AB + AC > BC?
+ Lu ý: Để c/m AB + AC > BC ta có
thể lấy điểm D trên tia đối của tia
AB hoặc tia AC (sao cho AD = AB).
(24 )
1. Bất đẳng thức tam giác
?1. Không thể vẽ đợc tam giác có các
cạnh 1cm; 2cm; 4cm
* Định lí: (SGK.61)
?2. Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:
AB + AC > BC
AB + AC > BC
AB + AC > BC
Bài giải:
GT ABC
AB + AC > BC
KL AC + BC > AB
BC + AB > AC
Chứng minh:
D
A
B C
Trên tia đối của tia AB lấy điểm D
sao cho AD = BC.
Do tia CA nằm giữa hai tia CB và CD
Nên BCD > ACD (1)
Mặt khác, theo cách dựng, ta có ACD
cân tại A. Nên ACD = ADC = BDC (2)
Từ (1) và (2)
BCD > BDC (3)
Trong BCD, từ (3) suy ra:
AB + AC = BD > BC (quan hệ giữa
góc và cạnh đối diện trong tam giác).
13
+ Chứng minh tơng tự, ta có:
BC + AB > AC; AC + BC > AB.
+ 1HS khá c/m: BC + AB > AC
(vào phần bảng nháp)
Hoạt động 2: Luyện tập
- GV: Đa ra bảng phụ có ghi sẵn đề
bài 15/SGK.
- HS: Thảo luận, làm bài vào bảng
nhóm (không yêu cầu dựng hình)?
- Các nhóm trng bảng phụ lên bảng
và nhận xét chéo.
- GV chốt ý.
- 1HS lên bảng trình bày các bớc
dựng và dựng tam giác?
- Lớp làm bài vào vở và nhận xét
bài làm trên bảng?
- GV chốt ý.
(12 )
Chứng minh tơng tự, ta có:
BC + AB > AC; AC + BC > AB.
* Luyện tập
Bài 15 (63):
a) Vì 2cm + 3cm < 6cm
Không thể là 3 cạnh của một tam giác
b) Vì 2cm + 4cm = 6cm
Không thể là 3 cạnh của một tam giác
c) Vì 3cm + 4cm > 6cm
Độ dài này là 3 cạnh của một tam giác
* Cách dựng: A
- Dựng đoạn thẳng
BC = 6cm.
- Vẽ cung tròn tâm
B, bán kính 3cm; B C
cung tròn tâm C, bán kính 4cm. Hai
cung tròn này cắt nhau tại A.
- Nối AB, AC ta đợc: ABC
4. Củng cố: (2)
- Nhắc lại định lí về bất đẳng thức tam giác?
5. Hớng dẫn học ở nhà: (1)
- Ôn bài. Làm bài tập 17; 18 (63).
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
.
.
.
.
Ngày giảng
7A: / 4/ 2010
7B: / 4/ 2010
Tiết 52
Quan hệ giữa Ba cạnh của một tam giác
Bất đẳng thức tam giác (tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố về quan hệ giữa độ dài ba cạnh của một tam giác, từ các
bất đẳng thức tam giác suy ra hệ quả.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng bất đẳng thức tam giác vào giải toán.
3. Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn toán. Có ý thức vận dụng kiến thức đợc học
14
vào thực tế.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ. Thớc thẳng, compa.
2. Học sinh: Bảng nhóm. Thớc kẻ, compa.
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức: (1)
7A: . .
7B: .
2. Kiểm tra bài cũ: (15) A
- Phát biểu định lí về bất đẳng thức tam giác?
- Bài 18 (63)? 2 3
a) Vẽ đợc ABC có 3 cạnh là 2cm; 3cm; 4cm.
+ Vẽ cạnh BC = 4cm. B 4 C
+ Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm; cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
Hai cung tròn này cắt nhau tại A.
+ Nối AB, AC ta đợc: ABC.
b) Không vẽ đợc tam giác có 3 cạnh là 1cm; 2cm; 3,5cm. Vì: 1 + 2 < 3,5.
c) Không vẽ đợc tam giác có 3 cạnh là 2,2cm; 2cm; 4,2cm. Vì: 2,2 + 2 = 4,2.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Suy ra hệ quả của
bất đẳng thức tam giác
- CH: Từ các BĐT AB + AC > BC;
AB + AC > BC; AB + AC > BC.
Hãy áp dụng quy tắc chuyển vế để
biến đổi các bất đẳng thức trên?
- GV chốt ý: Các bất đẳng thức này gọi
là hệ quả của bất đẳng thức tam giác.
- CH: Kết hợp định lí với hệ quả ta có:
? < BC < ?; ? < AB < ?; ? < AC < ?
- GV chốt ý.
- GV lu ý cho HS khi xét độ dài 3 đoạn
thẳng có t/m BĐT tam giác hay không?
Hoạt động 2: Luyện tập
- GV: Đa ra bảng phụ có ghi sẵn đề
bài 16/SGK.
- 1HS lên bảng ghi GT-KL?
(15 )
(10 )
2. Hệ quả của bất đẳng thức tam
giác
Từ các bất đẳng thức tam giác, suy ra:
AB > AC BC AB > BC
AC
AC > AB BC AC > BC
AB
BC > AB AC BC > AC
AB
* Hệ quả: (SGK.62)
* Nhận xét: (SGK.62)
AB AC < BC < AB + AC
?3. Không có tam giác với 3 cạnh
1cm; 2cm; 4cm. Vì bộ 3 số 1; 2; 4 không
thỏa mãn bất đẳng thức tam giác.
* Lu ý: (SGK.63)
* Luyện tập
15
- GV hớng dẫn HS áp dụng tính chất
về các cạnh của tam giác. Tìm AB?
- HS: Thảo luận, làm bài vào bảng
nhóm (không yêu cầu vẽ hình)?
- Các nhóm trng bảng phụ lên bảng
và nhận xét chéo.
- GV chốt ý.
Bài 16 (63):
GT ABC. BC = 1cm; AC = 7cm
KL AB = ? (AB
Z)
ABC là tam giác gì?
Bài giải:
Theo tính chất về các cạnh của tam giác,
ta có: AC BC < AB < AC + BC
Thay số, ta có: 7 1 < AB < 7 + 1
Hay: 6 < AB < 8
Mà AB
Z (gt). Nên ta có AB = 7 (cm)
Vậy: ABC cân tại A.
4. Củng cố: (3)
- Nhắc lại định lí; hệ quả về bất đẳng thức tam giác?
5. Hớng dẫn học ở nhà: (1)
- Ôn bài. Làm bài tập 17; 19 (63).
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
.
.
.
.
Ngày giảng
7A: / 4/ 2010
7B: / 4/ 2010
Tiết 53
luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức về quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác
vào bài tập.
3. Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: PHT.
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức: (1)
7A: . .
7B: .
2. Kiểm tra bài cũ: (3)
- Phát biểu định lí; hệ quả về bất đẳng thức tam giác?
16
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Chữa BTVN
- 1HS lên bảng vẽ hình, ghi GT-
KL bài 17?
- GV&HS cùng c/m:
a) So sánh MA ? IA + IM
Cách c/m MA + MB < IA + IB? (1)
b) So sánh IB ? CI + CB
Tơng tự cách c/m trên,
c/m IA + IB < CA + CB? (2)
c) Từ (1) và (2) suy ra?
(MA + MB < CA + CB)
- 1HS lên bảng ghi GT-KL bài
19 (không yêu cầu vẽ hình)?
- 1HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- GV chốt ý.
Hoạt động 2: Làm BT mới
- GV: Đa ra bảng phụ có vẽ sẵn
hình 20 của bài 22/SGK
- HS: Quan sát hình vẽ và
nghiên cứu đề bài sau đó thảo
luận, làm bài vào PHT.
- Các nhóm đổi PHT.
- GV treo đáp án (bài làm sẵn ở
bảng phụ)
(22 )
(15 )
Bài 17 (63):
GT M
ABC
BM
ì
AC = I
a) MA+MB <IA+IB
KL b) IB + IA < CA + CB
c) MA+MB < CA + CB
A
I
M
B C
Chứng minh:
a) AIM có: MA < IA + IM
Cộng MB vào 2 vế của BĐT, ta đợc:
MA + MB < IA + IM +MB
Hay MA + MB < IA + IB (1)
b) BCI có: IB < CI + CB
Cộng IA vào 2 vế của BĐT, ta đợc:
IA + IB < IA + CI + CB
Hay IA + IB < CA + CB (2)
c) Từ (1) và (2) suy ra:
MA + MB < CA + CB.
Bài 19 (63):
GT ABC cân.
AB = 7,9cm; BC = 3,9cm
KL AB + AC + BC = ?
Bài giải:
Theo tính chất về các cạnh của tam giác, ta
có: AB BC < AC < AB + BC
Thay số, ta có: 7,9 3,9 < AC < 7,9 + 3,9
Hay: 4 < AC < 11,8
AC = 7,9 (cm) (vì ABC cân).
Vậy: Chu vi của tam giác cân là
AB + AC + BC = 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm)
Bài 22 (64): A
C B
ABC có: AC = 30km; AB = 90km.
Theo BĐT tam giác, ta có:
AB AC < BC < AB + AC
17
- Các nhóm nhận xét chéo.
- GV chốt ý.
Hay 90 30 < BC < 90 + 30
Hay 60 < BC < 120
Vậy:
a) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền
thanh có bán kính hoạt động bằng 60km
thì thành phố B không nhận đợc tín hiệu.
b) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền
thanh có bán kính hoạt động bằng 120km
thì thành phố B nhận đợc tín hiệu.
4. Củng cố: (3)
- Nhắc lại định lí; hệ quả về bất đẳng thức tam giác?
5. Hớng dẫn học ở nhà: (1)
- Ôn bài. Làm bài tập 20; 21 (64).
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
.
.
.
.
Ngày giảng
7A: / 4/ 2010
7B: / 4/ 2010
Tiết 54
tính chất ba đờng trung tuyến
của tam giác
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm đợc khái niệm đờng trung tuyến (xuất phát từ một đỉnh hoặc
ứng với một cạnh) của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba
đờng trung tuyến.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ các đờng trung tuyến của một tam giác.
3. Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn toán. Có ý thức vận dụng kiến thức đợc học
vào thực tế.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thớc thẳng, kéo, giấy kẻ ô vuông.
2. Học sinh: Thớc kẻ, compa.
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức: (1)
7A: . .
7B: .
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Trung điểm của đoạn thẳng là gì?
18
- Nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng (bằng thớc thẳng hoặc gấp giấy)?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm
đờng trung tuyến của tam giác
- GV: Vẽ ABC, xác định trung điểm
M của BC (bằng thớc thẳng). Nối AM
rồi giới thiệu AM gọi là đờng trung
tuyến (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng
với cạnh BC hoặc của ABC).
- HS làm việc cá nhân, thực hiên ?1
(vào vở ghi).
- GV quan sát, nhắc nhở.
Hoạt động 2: Thực hành
- HS thực hành 1; 2 (cá nhân) theo
hớng dẫn/SGK rồi trả lời ?2; 3.
- GV quan sát và hớng dẫn .
(15 )
(18 )
1. Đ ờng trung tuyến của tam giác
Cho ABC. A
M là trung điểm của BC.
- AM là đờng trung tuyến
(xuất phát từ đỉnh A
hoặc ứng với cạnh BC)
của ABC. B M C
- Mỗi tam giác có ba đờng trung tuyến.
?1. Vẽ ABC A
với tất cả các
đờng trung F E
tuyến của nó.
B D C
2. Tính chất ba đ ờng trung tuyến
của tam giác
a) Thực hành:
Thực hành 1: Cắt tam giác bằng
giấy. Gấp để xác định trung điểm của
các cạnh và vẽ các đờng trung tuyến.
?2. Ba đờng trung tuyến của một tam
giác cùng đi qua một điểm.
Thực hành 2: Trên giấy kẻ ô vuông.
Vẽ ABC, vẽ hai đờng trung tuyến
BE x CF = G, AG x BC =D.
?3.
* AD là đờng trung tuyến của ABC.
Vì D là trung điểm của BC.
* Các tỉ số:
3
2
9
6
AD
AG
==
;
3
2
6
4
BE
BG
==
;
3
2
6
4
CF
CG
==
3
2
CF
CG
BE
BG
AD
AG
===
.
4. Củng cố: (5)
- Nhắc lại khái niệm đờng trung tuyến của tam giác? kết quả TH1, TH2?
5. Hớng dẫn học ở nhà: (1)
- Ôn bài. Đọc trớc phần còn lại của bài (SGK.66).
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
19
.
.
.
.
Ngày giảng
7A: / 4/ 2010
7B: / 4/ 2010
Tiết 55
tính chất ba đờng trung tuyến
của tam giác (tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Thông qua thực hành cắt và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra
tính chất ba đờng trung tuyến của tam giác.
Hiểu khái niệm trọng tâm của tam giác. .
2. Kĩ năng: Biết sử dụng tính chất ba đờng trung tuyến của một tam giác để
giải một số bài tập đơn giản.
3. Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn toán. Có ý thức vận dụng kiến thức đợc học
vào thực tế.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ. Thớc thẳng, giấy kẻ ô vuông.
2. Học sinh: Bảng nhóm. Thớc kẻ, compa.
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức: (1)
7A: . .
7B: .
2. Kiểm tra bài cũ: (4)
- Nhắc lại kết quả 2 bài thực hành ở tiết trớc? (Ba đờng trung tuyến của một
tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằng
3
2
độ
dài đờng trung tuyến xuất phát từ đỉnh ấy).
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Tính chất ba đờng
trung tuyến của tam giác
- GV vẽ và hớng dẫn HS vẽ hình.
Liên hệ phần kiểm tra bài cũ
tính chất ba đờng trung tuyến.
- HS phát biểu định lí, nêu VD
minh họa (trong tam giác ABC)?
- GV chốt ý và lu ý các khái
niệm: đồng qui, trọng tâm.
(10
)
2. Tính chất ba đ ờng trung tuyến
của tam giác (tiếp theo)
b) Tính chất:
* Định lí: (SGK.66)
Trong ABC, các
đờng trung tuyến
AD, BE, CF đồng
qui tại điểm G và
ta có:
A
F E
G
B D C
3
2
===
CF
CG
BE
BG
AD
AG
.
20
Hoạt động 2: Luyện tập
- GV: Đa ra bảng phụ ghi sẵn đề,
hình vẽ bài 23;24/SGK.
- HS: Thảo luận, làm bài vào bảng
nhóm (không yêu cầu vẽ hình)?
(nhóm I, III bài 24; nhóm II, IV
bài 23).
- Các nhóm trng bài làm lên bảng
và nhận xét chéo.
- GV chốt ý.
- HS tìm hiểu đề bài 25/SGK.
- 1HS lên bảng vẽ hình, ghi GT-
KL?
- 1HS nêu cách chứng minh?
- GV hớng dẫn HS c/m từng phần.
+ Tính BC = ?
(áp dung định lí Py-ta-go)
+ Tính AM = ?
(áp dung tính chất tam giác
vuông, đã cho ở đầu bài)
+ Tính AG = ?
(áp dung tính chất 3 đờng trung
tuyến của tam giác)
(25
)
Điểm G gọi là trọng tâm của ABC
* Luyện tập
Bài 23 (66):
DEF. DH là đờng
trung tuyến, G là
trọng tâm.
Khẳng định đúng
là:
3
1
DH
GH
=
D
G
E H F
Bài 24 (66):
a) MG =
3
2
MR; GR =
3
1
MR;
.
GR =
2
1
MG
b) NS =
2
3
NG
NS = 3 GS
NG = 2 GS
M
S
G
N R P
Bài 25 (67):
A
G
B M C
ABC.
0
90A
=
, AB = 3cm,
GT AC = 4cm, AM là trung tuyến,
G là trọng tâm.
KL AG = ?
Chứng minh:
Xét ABC (
0
90A
=
) có:
BC
2
= AB
2
+ AC
2
(định lí Py-ta-go)
BC
2
= 3
2
+ 4
2
= 9 + 16 = 25
BC = 5cm.
AM =
2
5
2
BC
=
(cm) (tính chất đờng
trung tuyến của tam giác vuông).
AG =
3
2
AM =
3
2
.
2
5
=
3
5
(cm) (tính
chất 3 đờng trung tuyến của tam giác).
4. Củng cố: (4)
21
- Nhắc lại khái niệm, tính chất đờng trung tuyến của tam giác? tính chất đ-
ờng trung tuyến của tam giác vuông?
- Đọc nội dung BT 26; 27 (SGK.67)
5. Hớng dẫn học ở nhà: (1)
- Ôn bài. Làm BT 26-30 (SGK.67).
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
.
.
.
.
Ngày giảng
7A: / 4/ 2010
7B: / 4/ 2010
Tiết 56
tính chất tia phân giác của một góc
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm vững định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc.
2. Kĩ năng: Bớc đầu biết vận dụng định lí trên để giải bài tập.
Biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thớc hai lề.
Củng cố cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thớc kẻ và com pa.
3. Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn toán. Có ý thức vận dụng kiến thức đợc học
vào thực tế.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thớc thẳng, com pa, kéo, giấy kẻ ô vuông.
2. Học sinh: Thớc kẻ, compa.
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức: (1)
7A: . .
7B: .
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Tia phân giác của một góc là gì?
- Cho góc xOy, vẽ tia phân giác Oz của góc đó bằng thớc kẻ và com pa?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
22
Hoạt động 1: Định lí về tính chất
các điểm thuộc tia phân giác
- GV hớng dẫn HS: Thực hành gấp
hình theo SGK để xác định tia
phân giác O của góc xOy.
- HS: Đọc ?1/SGK và trả lời?
Định lí 1.
- 1HS: Đọc nội dung định lí.
- GV vẽ hình và nêu ?2
- 1HS nêu GT-KL?
- 1HS chứng minh tại chỗ?
Hoạt động 2: Luyện tập
- HS đọc đề bài 31/SGK.
- HS thực hành: dùng thớc 2 lề vẽ
tia phân giác của góc xOy.
- CH: Tại sao khi dùng thớc 2 lề
nh vậy OM lại là tia phân giác của
góc xOy?
- HS:Suy nghĩ Trả lời tại chỗ?
- GV: Nhận xét, chốt ý.
- 1HS: Đọc đề bài 34/SGK.
- 1HS lên bảng vẽ hình, ghi GT- KL?
(16 )
(20 )
1. Định lí về tính chất các điểm thuộc
tia phân giác
a) Thực hành (SGK.68)
?1. Khi gấp hình, khoảng cách từ M tới
Ox, Oy trùng nhau. Do đó ta có khoảng
cách từ M tới Ox, Oy là bằng nhau.
b) Định lí 1: (định lí thuận-SGK.68)
?2.
Oz là tia phân
giác của xOy.
GT M
Oz,
MA
Ox = A,
MB
Oy = B.
KL MA = MB.
x
A
z
O M
B
y
Chứng minh
Xét OMA và OMB có:
OMA = OMB = 1v (gt);
Cạnh huyền OM chung;
AOM = BOM (gt)
Do đó: OMA = OMB
(cạnh huyền-góc nhọn)
MA = MB (2cạnh tơng ứng).
* Luyện tập
Bài 31 (70): x
A
a
O
M
b
B y
Khi vẽ nh trên, ta đợc khoảng cách từ a
đến Ox và từ b đến Oy đều là khoảng
cách giữa 2 lề song song của thớc nên
bằng nhau. Mà M là giao điểm của a và b
nên M cách đều Ox, Oy (hay MA = MB).
Vậy M thuộc tia phân giác của góc xOy
nên OM là phân giác của góc xOy.
Bài 34 (71):
23
- 1HS trả lời tại chỗ, c/m câu a?
- Lớp nhận xét, bổ sung?
- GV hớng dẫn HS cùng làm câu b:
IA = IC; IB = ID
IAB = ICD
CH: c/m IAB = ICD?
- HS: Dãy 1, thảo luận theo nhóm
cùng bàn để c/m?
- Đại diện 1-2 nhóm trình bày tại chỗ?
- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ
sung?
- GV chốt ý.
- GV hớng dẫn HS cùng làm câu c:
O
1
= O
2
OAI = OCI
CH: c/m OAI = OCI?
- HS: Dãy 2, thảo luận theo nhóm
cùng bàn để c/m?
- Đại diện 1-2 nhóm trình bày tại chỗ?
- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ
sung?
- GV chốt ý.
xOy. A,BOx;
C,DOy;
GT OA = OC,
OB = OD;
AD x BC = I.
a) AD = BC
B x
A
O I
C
D y
KL b) IA = IC, IB = ID
c) O
1
= O
2
.
Chứng minh
a) Xét OAD và OCB có
OA = OC (gt)
O chung
OAD = OCB
OB = OD (gt) (c.g.c)
Do đó BC = AD (2cạnh tơng ứng).
b) Ta có: OAD = OCB (c/m trên)
OAD = OCB, ODA = OBC (2góc
tơng ứng). Mà OAD kề bù với BAD;
OCB kề bù với DCB
BAD = DCB.
Ta lại có: OB = OD, OA = OC (gt)
OB OA = OD OC hay AB =
CD
Vậy: IAB = ICD (g.c.g)
IA = IC, I B = ID (2cạnh tơng ứng)
c) Xét OAI và OCI có
OA = OC (gt)
OI chung
OAI = OCI
IA = IC (c/m trên) (c.c.c)
Do đó: O
1
= O
2
(2góc tơng ứng)
Hay OI là ta phân giác của góc xOy.
4. Củng cố: (2)
- Nhắc lại định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác?
5. Hớng dẫn học ở nhà: (1)
- Học bài. Đọc trớc phần 2: Định lí đảo (SGK.69).
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
.
.
.
24
Ngày giảng
7A: / 4/ 2010
7B: / 4/ 2010
Tiết 57
tính chất tia phân giác của một góc
(tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm vững định lí đảo về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của
một góc.
2. Kĩ năng: Bớc đầu biết vận dụng định lí 1, 2 để giải bài tập.
Củng cố cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thớc kẻ và com pa.
3. Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn toán. Có ý thức vận dụng kiến thức đợc học
vào thực tế.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thớc thẳng, com pa.
2. Học sinh: Thớc kẻ, compa.
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức: (1)
7A: . .
7B: .
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra trong bài học)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Định lí đảo
- GV: Vẽ hình 30/SGK lên bảng,
nêu bài toán rồi hỏi: Bài toán này
cho biết điều gì? hỏi điều gì ?
- HS: Quan sát Trả lời.
nội dung ĐL2 (ĐL đảo của ĐL1)
- HS làm bài theo nhóm cùng
bàn ?3/SGK.
- Đại diện 2 nhóm trình bày tại
chỗ, các nhóm còn lại theo dõi,
cho nhận xét và bổ sung?
- GV: Nhận xét, chốt ý.
(13 ) 2. Định lí đảo
* Xét bài toán: (SGK.69)
OM là tia phân giác của góc xOy.
* Định lí 2: (định lí đảo-SGK.69)
?3.
Oz là tia phân
giác của xOy.
GT M
Oz,
MA
Ox = A,
MB
Oy = B.
KL MA = MB.
x
A
O M
B
y
Chứng minh
Xét MOA và MOB có
0
90B
A
==
(gt)
OM chung
MOA = MOB
MA = MB (gt) (c.huyền
25