Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

T.57: Hệ thức Vi- ét và ứng dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (866.63 KB, 16 trang )


Ngêi thùc hiÖn : L¬ng Duy Trì
Trường THCS Chí Hoà - Hưng Hà – Thái Bình
Nhiệt liệt chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8-3 và ngày thành lập Đoàn 26-3

1
;
2
b
x
a
− + ∆
=
2
2
b
x
a
− − ∆
=
2
5 1
1
2 2
x

= =
g
1, Cho phương trình bậc hai ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0). Hãy viết công thức


nghiệm tổng quát của phương trình trong trường hợp  > 0 ?
Khi  > 0: Phương trình bậc hai ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0) có hai
nghiệm phân biệt:
1, Với  = b
2
– 4ac
Đáp án:
Đáp án:
2, Giải phương trình : a, 2x
2
- 5x + 3 = 0 . b, 3x
2
+ 7x + 4 = 0

2,
2,
a,
a,
2x
2x
2
2
- 5x + 3 = 0 (a=2 ,b= -5 ,c=3)
- 5x + 3 = 0 (a=2 ,b= -5 ,c=3)

= b
= b
2

2
– 4ac= (-5)
– 4ac= (-5)
2
2
-4.2.3 =25 -24=1 > 0
-4.2.3 =25 -24=1 > 0
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt :
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt :


b,
b,
3x
3x
2
2
+ 7x + 4 =0 ( a=3,b=7,c= 4)
+ 7x + 4 =0 ( a=3,b=7,c= 4)

= b
= b
2
2
– 4ac = 7
– 4ac = 7
2
2
– 4.3.4 = 49-48 =1>0
– 4.3.4 = 49-48 =1>0

Phương trình có 2 nghiệm phân biệt :
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt :
1
5 1 3
;
2 2 2
x
+
= =
g
2
7 1 4
2.3 3
x
− − −
= =
1
7 1
1;
2 3
x
− +
= = −
g

Ti T Ế
57 :
ĐẠI SỐ 9
Khi phương trình ax
2

+ bx + c = 0 (a ≠ 0) có nghiệm:

Hãy tính a) x
1
+ x
2
b) x
1
.x
2
1
;
2
b
x
a
− + ∆
=
2
2
b
x
a
− − ∆
=
=+
xx
21
a2
b


−−
+
a2
bb
∆∆
−−+−
=
a2
b2−
=
a
b−
=
=
xx
2.1
a2
b

+−
a2
b
.

−−
2
22
a4
)()b(


−−
=
2
2
a4
b


=
2
22
a4
ac4bb +−
=
a
c
=
a2
b

+−
Đáp án:
Đáp án:

Ti T Ế
57:
ĐẠI SỐ 9
Nếu x
1

, x
2
là hai nghiệm của phương
trình
ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0) thì:
1. HỆ THỨC VI-ÉT:
a
b
xx
−=+
21
a
c
xx
=
.
21
* Định lí Vi - ét:

Phrăng–xoa Vi-ét (sinh 1540 - mất 1603)
tại Pháp.
-
Ông là người đầu tiên dùng chữ để kí
hiệu các ẩn, các hệ số của phương
trình và dùng chúng để biến đổi và giải
phương trình nhờ cách đó mà nó thúc
đẩy Đại số phát triển mạnh.
- Ông là người phát hiện ra mối liên hệ

giữa các nghiệm và các hệ số của
phương trình.
- Ông là người nổi tiếng trong giải mật
mã.
- Ông còn là một luật sư, một chính trị
gia nổi tiếng.
Ti T Ế
57:
ĐẠI SỐ 9

Ti T Ế
57:
ĐẠI SỐ 9
Nếu x
1
, x
2
là hai nghiệm của phương
trình ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0) thì:
1. HỆ THỨC VI-ÉT:
a
b
xx
−=+
21
a
c
xx

=
.
21
* Định lí Vi - ét
Δ =
x
1
+ x
2
=

x
1
. x
2
=
Δ =
x
1
+ x
2
=
x
1
. x
2
=
Bµi tËp 25(Sgk/52): Đối với mỗi phương trình sau, kí hiệu x
1
và x

2
là hai nghiệm
(nếu có). Không giải phương trình, hãy điền vào những chỗ trống (…)
a, 2x
2
- 17x + 1 = 0

(-17)
2
– 4.2.1 = 281 > 0
1
2
17
2
c, 8x
2
- x + 1 = 0
(-1)
2
– 4.8.1= -31 < 0
Kh«ng cã gi¸ trÞ
Kh«ng cã gi¸ trÞ

Ti T Ế
57:
ĐẠI SỐ 9
1. HỆ THỨC VI-ÉT:
* Định lí Vi – ét : ( SGK )
*T.Quát 1: Nếu phương trình ax
2

+ bx + c = 0 (a ≠ 0) có: a + b + c = 0 thì
phương trình có một nghiệm là x
1
= 1, còn nghiệm kia là
Cho PT: 2x
2
- 5x + 3 = 0
a, Xác định các hệ số a, b, c rồi
tính a + b + c.
b, Chứng tỏ x
1
= 1 là một nghiệm
của phương trình.
c, Dùng định lí Vi-ét để tìm x
2
.
? 2 – SGK:
Ta cã a =
a + b + c =

2 -5 3
2 + (-5) + 3
= 0
Thay x
1
= 1 vµo VT cña PT ta cã:
VT = 2.1
2
- 5.1 + 3 = 0
VËy x

1
= 1 lµ mét nghiÖm cña PT.
Theo ®Þnh lý Vi-Ðt thì:
1 2
.
c
x x
a
=
Mµ x
1

= 1
a,
b,
c,
2
3
a
c
x
2
==⇒
a
c
x
2
=
= VP
; b = ; c =


Ti T Ế
57:
ĐẠI SỐ 9
1. HỆ THỨC VI-ÉT:
* Định lí Vi – ét : ( SGK )
*T.Quát 1: Nếu phương trình ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0) có: a + b + c = 0 thì
phương trình có một nghiệm là x
1
= 1, còn nghiệm kia là
Cho PT: 3x
2
+ 7x + 4 = 0
a, Chỉ rõ các hệ số a, b, c rồi tính
a - b + c.
b, Chứng tỏ x
1
= -1 là một nghiệm
của phương trình.
c, Tìm x
2
.
? 3 – SGK:
Ta cã a = ; b = ; c =
a - b + c =

3 7 4
3 - 7 + 4

= 0
Thay x
1
= -1 vµo VT cña PT ta cã:
VT = 3.(-1)
2
+ 7.(-1) + 4 = 0 = VP
VËy x
1
= -1 lµ mét nghiÖm cña PT.
Theo ®Þnh lý Vi-Ðt thì:
1 2
.
c
x x
a
=
Mµ x
1
= -1
a,
b,
c,
3
4
a
c
x
2


=−=⇒
a
c
x
2
=

Ti T Ế
57:
ĐẠI SỐ 9
Nếu x
1
, x
2
là hai nghiệm của PT ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0) thì:
1. HỆ THỨC VI-ÉT:
a
b
xx
−=+
21
a
c
xx
=
.
21
* Định lí Vi – ét :

*T.Quát 1: Nếu PT ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0) có: a + b + c = 0 thì
PT có một nghiệm x
1
= 1, còn nghiệm kia là
a
c
x
2
=
*T.Quát 2: Nếu PT ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0) có: a - b + c = 0 thì
PT có một nghiệm x
1
= -1, còn nghiệm kia là
a
c
x
2
−=
? 4 Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:
a) -5x
2
+ 3x + 2 = 0 b) 2004x
2
+ 2005x +1 = 0
Có a + b + c = -5 + 3 + 2 = 0
Vậy x

1
= 1;
5
2

Có a - b + c = 2004 - 2005 + 1 = 0
Vậy x
1
= -1;
2004
1

x
2
=
x
2
=
( a = -5 ,b = 3 , c = 2 ) ( a = 2004 , b = 2005 , c = 1 )2 đ
4 đ
4 đ
2 đ
4 đ
4 đ
( Hoạt động nhóm: 3 phút )

Ti T Ế
57:
ĐẠI SỐ 9
Nếu x

1
, x
2
là hai nghiệm của PT ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0) thì:
1. HỆ THỨC VI-ÉT:
a
b
xx
−=+
21
a
c
xx
=
.
21
* Định lí Vi - ét :
*T.Quát 1: Nếu PT ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0) có: a + b + c = 0 thì
PT có một nghiệm x
1
= 1, còn nghiệm kia là
a
c
x
2
=

*T.Quát 2: Nếu PT ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0) có: a - b + c = 0 thì
PT có một nghiệm x
1
= -1, còn nghiệm kia là
a
c
x
2
−=

Ti T Ế
57:
ĐẠI SỐ 9
Nếu x
1
, x
2
là hai nghiệm của PT ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0) thì:
1. HỆ THỨC VI-ÉT:
a
b
xx
−=+
21
a
c

xx
=
.
21
* Định lí Vi - ét
*T.Quát 1: Nếu PT ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0) có: a + b + c = 0 thì
PT có một nghiệm x
1
= 1, còn nghiệm kia là
a
c
x
2
=
*T.Quát 2: Nếu PT ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0) có: a - b + c = 0 thì
PT có một nghiệm x
1
= -1, còn nghiệm kia là
a
c
x
2
−=
2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng:
Bài toán: Tìm hai số biết
tổng của chúng bằng S và

tích của chúng bằng P.
Gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai là
(S - x).
Tích hai số bằng P nên: x(S – x) = P
 x
2
– Sx + P = 0 (1)
Nếu  = S
2
– 4P ≥ 0 thì PT (1) có
nghiệm. Các nghiệm này chính là các
số cần tìm.

Ti T Ế
57:
ĐẠI SỐ 9
Nếu x
1
, x
2
là hai nghiệm của PT ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0) thì:
1. HỆ THỨC VI-ÉT:
a
b
xx
−=+
21
a

c
xx
=
.
21
* Định lí Vi - ét :
*T.Quát 1: Nếu PT ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0) có: a + b + c = 0 thì
PT có một nghiệm x
1
= 1, còn nghiệm kia là
a
c
x
2
=
*T.Quát 2: Nếu PT ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0) có: a - b + c = 0 thì
PT có một nghiệm x
1
= -1, còn nghiệm kia là
a
c
x
2
−=
2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng:
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm

của PT: x
2
– Sx + P = 0.
Điều kiện để có hai số đó là S
2
– 4P ≥ 0
Ví dụ 1: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 27, tích của chúng bằng 180.
Giải: Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình x
2
– 27x + 180 = 0
x
1
= 15 ; x
2
= 12.
Vậy hai số cần tìm là 15 và 12.
 = (-27)
2
- 4.1.180 = 9

Ti T Ế
57:
ĐẠI SỐ 9
1. HỆ THỨC VI-ÉT:
* Định lí Vi – ét :
*T.Quát 1: ( SGK )
*T.Quát 2: (SGK )
2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng:
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm
của PT: x

2
– Sx + P = 0.
Điều kiện để có hai số đó là S
2
– 4P ≥ 0
? 5 Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 1, tích của chúng bằng 5.
Hai số cần tìm là nghiệm của PT: x
2
– x + 5 = 0.
 = (-1)
2
– 4.1.5 = - 19 < 0
Vậy không có hai số nào có tổng bằng 1, tích bằng 5.
( SGK )

Ti T Ế
57:
ĐẠI SỐ 9
Nếu x
1
, x
2
là hai nghiệm của PT ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0) thì:
1. HỆ THỨC VI-ÉT:
a
b
xx
−=+

21
a
c
xx
=
.
21
* Định lí Vi – ét :
*T.Quát 1: Nếu PT ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0) có: a + b + c = 0 thì
PT có một nghiệm x
1
= 1, còn nghiệm kia là
a
c
x
2
=
*T.Quát 2: Nếu PT ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0) có: a - b + c = 0 thì
PT có một nghiệm x
1
= -1, còn nghiệm kia là
a
c
x
2
−=

2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng:
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm
của PT: x
2
– Sx + P = 0.
Điều kiện để có hai số đó là S
2
– 4P ≥ 0
Ví dụ 2: Tính nhẩm nghiệm của phương trình x
2
– 5x + 6 = 0.
Giải: Vì 2 + 3 = 5; 2.3 = 6
nên x
1
= 2, x
2
=3 là hai nghiệm của PT đã cho.

Híng dÉn vÒ nhµ
- Học thuộc định lí Vi-ét và cách tìm hai số biết tổng và
tích của chúng.
- Nắm vững cách nhẩm nghiệm trong các trường hợp đặc
biệt: a + b + c = 0 và a – b + c = 0.
- Bài tập về nhà: 25, 26, 27, 28 trang 52; 53 – SGK.


Cảm ơn các thầy cô đã đến dự tiết học !
Chúc các em tiến bộ hơn trong học tập !

×