MC LC
1. Đt vn đ …………………………………………………………… Trang 3
2. Nội dung của sáng kiến kinh nghiệm……………………………… Trang 4
2.1. Cơ s l lun ……………………………………………………… Trang 4
2.2. Thc trng của vấn đề……………………………………………… Trang 4
2.3. Các biện pháp tiến hành……………………… ………………… Trang 6
2.3.1. Giải pháp mới của SKKN………………………… Trang 6
2.3.2. Biện pháp tiến hành ………………………………… Trang 7
2.3.2.1. Củng cố kiến thức cơ bản qua các phương pháp cơ bản Trang 7
2.3.2.2. Vn dụng và phát triển kĩ năng qua phương pháp: Phối hợp
các phương pháp thông thường…………………………………………
Trang 17
2.3.2.3. Phát triển tư duy qua 2 phương pháp phân tch mới …… Trang 20
2.3.2.4. Các dng bài tp ứng dụng phân tch đa thức thành nhân tử … Trang 28
* Các bài tp liên quan …………………………………………………….Trang 28
* Các bài tp tương t…………………………………………………….Trang 31
2.4. Hiệu quả của SKKN …………………………………………… Trang 33
3. Kết lu$n …………………………………….…………………………Trang 34
*
Kết quả đt được…………………………………………………
Kết quả đt được………………………………………………… Trang 34
* Bài học kinh nghiệm……………………………………………… Trang 34
4. Kiến ngh&, đ xut……………………………… ………………… Trang 35
* Tài liệu tham khảo…………………………………………………… Trang 36
1
1. Đt vn đ
Toán học là môn học giữ vai trò quan trọng trong suốt bc học phổ thông.
Là một môn học khó, đòi hỏi mỗi học sinh phải có s nỗ lc lớn để chiếm lĩnh
tri thức cho mình. Chnh vì vy việc tìm hiểu cấu trúc của chương trình, nội
dung của sách giáo khoa, nắm vững phương pháp dy học, từ đó tìm ra những
phương pháp hay truyền đt cho học sinh là nhiệm vụ phải làm của mỗi giáo
viên.
Trong chương trình Đi số lớp 8, Phân tch đa thức thành nhân tử là một
phần quan trọng cả về mặt kiến thức lẫn kĩ năng thc hiện đối với học sinh. Nó
có thể được coi là nội dung nòng cốt của chương trình. Kĩ năng phân tch đa
thức thành nhân tử là một kĩ năng cơ bản quan trọng, nếu nắm vững và thành
tho kĩ năng này thì học sinh có khả năng giải quyết nhiều vấn đề toán học có
liên quan sau này.
Xuất phát từ thc tế giảng dy Trường THCS Ba Cụm Bắc, qua việc
theo dõi kết quả bài thc hành, bài kiểm tra của học sinh lớp 8, tôi thấy để làm
đúng kết quả của bài toán phân tch đa thức thành nhân tử là vấn đề nan giải đối
với đa số học sinh. Tình trng chung là lúng túng, mơ hồ, không biết phương
pháp để giải quyết vấn đề đặt ra. Ngoài ra còn mắc những sai lầm khi phân tch,
đặc biệt là đối với học sinh trung bình, học sinh yếu; từ đó các em cũng gặp
không t khó khăn trong việc giải những bài toán ứng dụng có liên quan; dẫn đến
hiện tượng chán nản, ngi khó. Ngược li, đối với số t học sinh khá, giỏi thì giải
bài toán phân tch đa thức thành nhân tử làm cho các em hết sức thch thú và
không kém phần say mê.
Trước tình hình thc tế đó, tôi thấy việc cần thiết là phải định hướng
phương pháp giải cụ thể, rèn các kĩ năng biến đổi để bổ trợ cho việc vn dụng
kiến thức vào giải các dng bài tp liên quan. Ngoài ra, nhằm to nền tảng cho
học sinh có ý thức t học và tìm tòi sáng to trong quá trình học tp nên bản
thân tôi đã chọn SKKN: Giúp học sinh lớp 8 phát hiện phương pháp phân tích
đa thức thành nhân tử nhằm nâng cao năng lực giải toán.
SKKN của tôi được nghiên cứu trong phm vi học sinh lớp 8 của Trường
THCS Ba Cụm Bắc - Khánh Sơn - Khánh Hòa. Phương pháp mà tôi sử dụng để
nghiên cứu chủ yếu là phương pháp thc nghiệm sư phm. Hình thức kiểm
nghiệm là kết quả trước khi vn dụng và sau khi vn dụng của cùng đối tượng.
2
2. Nội dung của sáng kiến kinh nghiệm
2.1. Cơ sở lí lu$n
Qua các năm giảng dy bộ môn Toán, tôi nhn thấy đây là bộ môn khoa
học có tác dụng phát triển tư duy, hình thành kĩ năng, kĩ xảo, phát huy tnh tch
cc trong học tp của học sinh. Ngoài ra, việc học tốt môn Toán còn giúp cho
học sinh học tốt các môn học khác. Vì vy, dưới góc độ là một giáo viên dy
Toán tôi thấy việc hướng dẫn các em nắm vững phương pháp đối với từng dng
toán là rất cần thiết.
Từ kinh nghiệm giảng dy bộ môn toán 8, tôi xét thấy dng toán
có vị tr khá quan trọng trong chương trình Đi số 8.
Hiện ti với lượng thời gian phân phối chương trình là 7 tiết song nội dung này
là cơ s vn dụng cho các chương sau, các dng toán khác nhau, chẳng hn: giải
phương trình, rút rọn phân thức, tnh giá trị biểu thức, chứng minh, tìm x,… Có
thể nói bài toán phân tch đa thức thành nhân tử là bài toán “đầu tiên” của các
dng toán khác. Trên cơ s đó, để giúp học sinh lớp 8 phát hiện phương pháp
phân tch đa thức thành nhân tử nhằm nâng cao năng lc giải toán là vấn đề mà
bản thân tôi hết sức quan tâm.
Vấn đề đặt ra là làm thế nào để học sinh nắm được các phương pháp, có
kĩ năng nhn biết, phân tch để giải bài toán phân tch đa thức thành nhân tử một
cách chnh xác, nhanh chóng và đt hiệu quả cao. Để thc hiện tốt điều này, đòi
hỏi giáo viên cần xây dng cho học sinh những phương pháp phân tch cụ thể,
chi tiết, rèn các kĩ năng như quan sát, nhn xét, đánh giá bài toán và các quy tắc
biến đổi. Tuỳ theo từng đối tượng học sinh, mà giáo viên xây dng cách giải cho
phù hợp trên cơ s các phương pháp đã học và các cách giải khác, để giúp học
sinh học tp tốt bộ môn.
2.2. Thực trạng của vn đ
Các bài toán phân tch đa thức thành nhân tử có thể không mấy khó khăn
đối với những học sinh khá, giỏi nhưng li khá nan giải đối với những đối tượng
học sinh trung bình, yếu kém. Bi vì, để giải được các bài tp dng này không
chỉ yêu cầu học sinh nắm vững kiến thức mà nó còn đòi hỏi học sinh cần có một
kĩ năng giải bài tp nhất định.
Trên thc tế, với mức độ tiếp thu còn chm của các em thì trong chương
trình chỉ kịp hoàn thành phần bài tp cơ bản còn việc đi sâu vào nghiên cứu,
khai thác, tìm hiểu các cách giải bài toán phân tch đa thức thành nhân tử là rất
hn chế. Đa số các em mất kiến thức căn bản các lớp dưới, li chưa chủ động
trong học tp, còn chay lười, chưa nổ lc t học, t rèn, một số em ý thức học
3
tp còn yếu kém. Hơn nữa, với đặc thù là vùng miền núi nên phụ huynh học sinh
chưa tht s quan tâm đúng mức đến việc học tp của con em mình, phần lớn
còn phó thác cho nhà trường dẫn đến kết quả học tp còn thấp.
Tuy vy, với s trang bị khá đầy đủ bộ sách giáo khoa, sách tham khảo
của Thư viện nhà trường kết hợp với s say mê, tìm tòi học hỏi của các em học
sinh và lòng nhiệt tình, tâm huyết với nghề là điều kiện thun lợi để giúp tôi
nghiên cứu và áp dụng sáng kiến kinh nghiệm này.
Năm học 2013 - 2014 tôi được nhà trường phân công giảng dy toán lớp
8, sau khi học xong các bài phân tch đa thức thành nhân tử, tôi đã cho các em
làm bài kiểm tra viết, hình thức t lun trong thời gian 45 phút với mục tiêu:
Kiểm tra mức độ nắm kiến thức và kĩ năng vn dụng vào bài tp phân tch đa
thức thành nhân tử .
Kết quả là:
Tổng HS Kết quả điểm trước khi vn dụng sáng kiến
36 0 - < 3 đ 3 đ - < 5 đ 5 - < 8 đ 8 – 10 đ
SL % SL % SL % SL %
5 13,9 9 25 21 58,3 1 2,8
Từ bài kiểm tra tôi thấy khả năng vn dụng các phương pháp đã học vào
bài toán phân tch đa thức thành nhân tử học sinh còn mơ hồ, đa số các em còn
lúng túng, chưa tìm được hướng giải thch hợp, không biết áp dụng phương pháp
nào trước, phương pháp nào sau, hướng giải nào là tốt nhất. Một số em hiểu
được phương pháp giải nhưng li nhầm lẫn trong biến đổi, tnh toán dẫn đến kết
quả sai, có trường hợp đi đúng phương pháp nhưng phân tch bài toán chưa triệt
để.
Qua đây tôi thấy việc làm cho học sinh nắm vững phương pháp để vn
dụng kiến thức đã học vào giải toán là công việc rất quan trọng và không thể
thiếu được của người dy toán. Vì thông qua đó có thể rèn được tư duy logic,
khả năng sáng to, khả năng vn dụng cho học sinh. Để làm được điều đó thì
theo tôi, nhà giáo phải cung cấp cho học sinh các phương pháp giải cụ thể, chi
tiết để học sinh hiểu được thc chất của vấn đề, phát hiện phương pháp phù hợp
với từng bài cụ thể các dng khác nhau. Từ đó giúp học sinh có các kĩ năng
giải toán thành tho, thoát khỏi tâm l chán nản, hoang mang, dẫn đến sợ môn
toán.
4
2.3. Các biện pháp tiến hành
2.3.1. Giải pháp mới của SKKN
- Định hướng phương pháp cụ thể cách phân tch của 3 phương pháp: Đặt
nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hng tử. Xây dng trình t chi tiết
các bước của mỗi phương pháp phân tch.
- Phát triển tư duy cho học sinh thông qua việc giới thiệu 2 phương pháp
phân tch mới: Phương pháp tách một hng tử thành nhiều hng tử khác và
Phương pháp thêm và bớt cùng một hng tử.
a) Củng cố kiến thức cơ bản cho học sinh
- Giáo viên nêu các phương pháp:
+ Phương pháp: Đặt nhân tử chung
+ Phương pháp: Dùng hằng đẳng thức
+ Phương pháp: Nhóm nhiều hng tử
- Giáo viên chỉ ra phương pháp chung cho mỗi dng, hướng dẫn chi tiết
theo các bước cho học sinh. Sau đó cho học sinh t trình bày các bài tp tương
t với mức độ nâng dần nhằm cho học sinh thấy được các sai lầm thường gặp,
đồng thời giáo viên chữa các sai sót cho học sinh trong quá trình giải.
- Khai thác bài toán mức độ đơn giản.
b) Vn dụng và phát triển kỹ năng cho học sinh
- Giáo viên nêu phương pháp: Phối hợp nhiều phương pháp (Phối hợp các
phương pháp trên: Đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hng tử)
- Trên cơ s là các phương pháp đã học, đối với dng phối hợp nhiều
phương pháp giáo viên chỉ hướng dẫn tổng quát, cho học sinh t thc hành là
chủ yếu. Từ đó chữa các sai lầm thường gặp cho học sinh.
- Củng cố các phép biến đổi cơ bản và hoàn thiện các kĩ năng thc hành.
(Đặc biệt là kĩ năng lấy dấu ngoặc, bỏ dấu ngoặc trong đa thức)
- Tìm tòi những cách giải hay, khai thác bài toán dành cho các học sinh
khá giỏi.
- Đối với phương pháp này, giáo viên sẽ phân loi bài tp theo mức độ
khác nhau của học sinh để học sinh thc hiện đt yêu cầu. (Phân nhóm học tp
phù hợp để hướng dẫn chi tiết cho đối tượng yếu kém; rèn kĩ năng thc hành
5
cho đối tượng trung bình; rèn tnh logic, phát huy tnh sáng to cho đối tượng
khá giỏi)
c) Phát triển tư duy cho học sinh
- Giới thiệu hai phương pháp:
+ Phương pháp tách một hng tử thành nhiều hng tử khác
+ Phương pháp thêm và bớt cùng một hng tử.
- Đây là 2 phương pháp tương đối khó nên giáo viên chỉ áp dụng cho đối
tượng học sinh khá, giỏi. Với đối tượng học sinh yếu kém hay trung bình, giáo
viên chỉ giới thiệu phương pháp chung, v dụ nêu ra được hướng dẫn chi tiết
hướng giải để học sinh rèn kĩ năng thc hiện các phương pháp cơ bản đã học.
2.3.2. Biện pháp tiến hành
Tất cả các phần trong SKKN tôi xin trình bày theo logic. Sau khi định
hướng phương pháp, các bước thc hiện cụ thể tôi nêu v dụ minh họa với gợi ý
bám sát phương pháp. Qua v dụ rèn kĩ năng biến đổi, sửa chữa sai lầm thường
gặp, và khai thác bài toán với mức độ tăng dần. Trên cơ s đó, ra các bài tp yêu
cầu học sinh vn dụng phương pháp và cuối cùng là hệ thống bài tp đề nghị.
2.3.2.1. Củng cố kiến thức cơ bản qua các phương pháp cơ bản
* Phương pháp đt nhân tử chung
a) Định hướng phương phápchung
- Bước 1: Tìm hệ số của nhân tử chung: ƯCLN của các hệ số nguyên
dương
- Bước 2: Tìm biến (nếu có) của nhân tử chung: Biến có mặt trong tất cả
các hng tử, với số mũ nhỏ nhất.
- Bước 3: Xác định nhân tử chung: Lp tch của hệ số và biến chung
- Bước 4: Xác định các hng tử trong ngoặc.
Nhằm đưa đa thức về dng: A.B + A.C + …+ A.E = A.(B + C +…+ E)
Chú ýNhiều khi để làm xuất hiện nhân tử ta cần đổi dấu các hng tử.
b) Các ví dụ
! Phân tch đa thức 14x
2
y – 21xy
2
+ 28x
2
y
2
thành nhân tử. "#$%&'%
(%!')
(*+,-.
- Tìm nhân tử chung của các hệ số 14, 21, 28 trong các hng tử trên
6
"/01+2345"!617!178)90)
- Tìm nhân tử chung của các biến x
2
y, xy
2
, x
2
y
2
"/:;)
- Tìm nhân tử chung của các hng tử trong đa thức đã cho "/0:;)
- Tìm các hng tử trong ngoặc bằng kĩ năng nhân đơn thức với đơn thức.
(
14x
2
y – 21xy
2
+ 28x
2
y
2
= 7xy.2x – 7xy.3y + 7xy.4xy
= 7xy.(2x – 3y + 4xy)
7 Phân tch đa thức 10x(x – y) – 8y(y – x) thành nhân tử. "#$%&'<%
(%!')
(*+,-.
- Tìm nhân tử chung của các hệ số 10 và 8 "/7)
- Tìm nhân tử chung của x(x – y) và y(y – x)
"/":=;)*>";=:))
- Hãy thc hiện đổi dấu tch 10x(x – y) hoặc tch – 8y(y – x) để có nhân
tử chung (y – x) hoặc (x – y)
4! Đổi dấu tch - 8y(y - x) = 8y(x – y)
47 Đổi dấu tch 10x(x - y) = -10x(y - x) "?@)
Giải:
10x(x – y) – 8y(y – x) = 10x(x – y) + 8y(x – y)
= 2(x – y).5x + 2(x – y).4y
= 2(x – y)(5x + 4y)
& Phân tch đa thức 9x(x – y) – 10(y – x)
2
thành nhân tử
(Cho HS t giải)
5A 9x(x – y) – 10(y – x)
2
= 9x(x – y) + 10(x – y)
2
"BC)
= (x – y)[9x + 10(x – y)] "D,)
= (x – y)(19x – 10y) "EFG)
HIJK
Thc hiện đổi dấu sai: 9x(x – y) – 10(y – x)
2
= 9x(x – y) + 10(x – y)
2
Sai lầm trên là BCL: –10 và (y – x)
2
của tch –10(y – x)
2
7
(Vì –10(y – x)
2
= –10(y – x)(y – x).
5AM 9x(x – y) – 10(y – x)
2
= 9x(x – y) – 10(x – y)
2
= (x – y)[9x – 10(x – y)]
= (x – y)(10y – x)
c) Nhận xét
Qua v dụ trên, giáo viên củng cố cho học sinh:
- Cách tìm nhân tử chung của các hng tử (tìm nhân tử chung của các hệ
số và nhân tử chung của các biến, mỗi biến chung lấy số mũ nhỏ nhất).
- Lưu ý quy tắc đổi dấu và cách đổi dấu của các nhân tử trong một tch.
Chú ýTch không đổi khi ta đổi dấu hai nhân tử trong tch đó (một
cách tổng quát, tch không đổi khi ta đổi dấu một số chẵn nhân tử trong tch đó).
d) Vận dụng (mức độ tăng dần)
Bài 1: Phân tch đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
a) 5x – 20y
b) 5x(x - 1) - 3x(x – 1)
c) x
2
(x + 1) – x (x + 1)
Giải:
a) 5x – 20y = 5x – 5.4y = 5(x - 4y)
b) 5x(x - 1) - 3x(x – 1) = (x - 1)(5x - 3x) = (x – 1).2x
c) x
2
(x + 1) – x (x + 1) = (x + 1)(x
2
– x) = (x + 1)x(x – 1)
Bài 2: Phân tch đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
a) 6xy – 30y
b) 5x (x – 2y) + 2 (2y – x)
c) x(x + y) – (2x + 2y)
d) 7x(x – 2)
2
– (2 – x)
3
Giải:
a) 6xy – 30y = 6xy – 6y.5 = 6y(x - 5)
b) 5x (x – 2y) + 2 (2y – x) = 5x (x – 2y) - 2(x – 2y)
= (x – 2y)(5x - 2)
c) x(x+y) – (2x+2y) = x(x+y) – 2(x+y)
8
= (x+y)(x – 2)
d) 7x(x – 2)
2
– (2 – x)
3
= 7x(x– 2)
2
– (x – 2)
2
(2 - x)
= (x– 2)
2
[7x- (2 - x)]
= (x– 2)
2
(7x - 2 + x) = (x– 2)
2
(8x - 2)
e) Một số bài tập đề nghị
Phân tch các đa thức sau thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
a) 2x + 6y
b) 5x
2
y + 20xy
2
c) x
2
y
3
–
1
2
x
4
y
8
d) a
2
b
4
+ a
3
b – abc
e) 5x (x – 11) – 10y(x – 11)
f) x (2x – 1) – xy(1 – 2x)
g) x
3
– 4x
2
+ x
f) x
2
y
2
z – 6x
3
y – 8x
4
z
2
– 9x
5
y
5
z
5
h) 7x(y – 4)
2
– (4 – y)
3
i) x
2
– x + 1 + 7x (x
2
– x + 1)
m) 5x
5
(y
3
+ 3y – 13) – 4y (y
3
+ 3y – 13) – 2x(y
3
+ 3y – 13).
* Phương pháp hằng đẳng thức
a) Định hướng phương pháp chung
* Yêu cầu: Học sinh phải nắm vững các hằng đẳng thức đáng nhớ
1. Bình phương của một tổng: (A + B)
2
= A
2
+ 2AB + B
2
2. Bình phương của một hiệu: (A – B)
2
= A
2
– 2AB + B
2
3. Hiệu hai bình phương: A
2
– B
2
= (A – B)(A + B)
4. Lp phương của một tổng: (A + B)
3
= A
3
+ 3A
2
B + 3AB
2
+ B
3
5. Lp phương của một hiệu: (A – B)
3
= A
3
– 3A
2
B + 3AB
2
– B
3
6. Tổng hai lp phương: A
3
+ B
3
= (A + B)(A
2
– AB + B
2
)
7. Hiệu hai lp phương: A
3
– B
3
= (A – B)(A
2
+ AB + B
2
)
* Phương pháp:
9
Bước 1: - Nhn dng hằng đẳng thức có thể phân tch qua số mũ các
hng tử trong đa thức
- Nhn dng hằng đẳng thức được áp dụng thông qua số hng tử, và
các hệ số của các hng tử đó.
Bước 2: Phân tch đa thức theo dng hằng đẳng thức đã chọn để xác
định nhân tử.
* Lưu ý: Có thể cần thay đổi vị tr của các hng tử để nhn dng hằng
đẳng thức dễ dàng hơn.
b) Ví dụ
6 Phân tch đa thức x
2
– 6x + 9 thành nhân tử
(*+,-.
%Đa thức x
2
– 6x + 9 thuộc dng hằng đẳng thức nào?
"/"N=#)
7
9N
7
=7N#O#
7
))
- Biến đổi đa thức để xác định A, B
Ta thấy đa thức x
2
+ 6x + 9 có dng của hằng đẳng thức N
7
O7N#O#
7
nên ta phân tch : x
2
= (x)
2
→ A là x 9 = 3
2
→ B là 3 và 6x = 2 . x . 3
Hay x
2
+ 6x + 9 = (x)
2
+ 2 . x . 3 + (3)
2
= (x + 3)
2
A
2
+ 2 . A . B + B
2
= (A + B)
2
Giải:
x
2
+ 6x + 9 = (x)
2
+ 2 . x . 3 + (3)
2
= (x + 3)
2
P Phân tch đa thức 8x
3
– y
3
thành nhân tử "4*?)
(*+,-.
%Đa thức trên có dng hằng đẳng thức nào? "/N
&
=#
&
)
5A 8x
3
– y
3
= (2x)
3
– y
3
= (2x – y)(2x
2
+ 2x . y + y
2
)
HIJKThc hiện thiếu dấu ngoặc
5AM 8x
3
– y
3
= (2x)
3
– y
3
= (2x – y)[ (2x)
2
+ 2x . y + y
2
]
Q Phân tch đa thức (x + y)
2
– (x
– y)
2
thành nhân tử bằng phương
pháp dùng hằng đẳng thức. "#$%78%#$%$')"*?)
(*+,-.
%Đa thức trên có dng hằng đẳng thức nào? "/N
7
=#
7
)
10
5A (x + y)
2
– (x
– y)
2
= (x + y – x – y)(x + y + x – y) "FC*>)
= 0.(2x) = 0 "EFG)
HIJKThc hiện thiếu dấu ngoặc
5AM (x + y)
2
– (x
– y)
2
= [(x + y) – (x – y)].[(x + y) + (x – y)]
= (x + y – x + y)(x + y + x – y)
= 2y.2x = 4xy
* L* (Đối với học sinh khá giỏi)
- Với v dụ 6, nếu thay “bình phương” bi “lp phương” ta có bài toán:
Phân tch (x + y)
3
– (x – y)
3
thành nhân tử "#$%66L%(%7R)
- Với v dụ 6, nếu đặt x + y = a, x –y = b, thay mũ “3” bi mũ “6” ta có
bài toán: Phân tch a
6
– b
6
thành nhân tử "#$%7Q%#$%')
c) Nhận xét
(*+,*KC;-
- Các sai lầm dễ mắc phải:
O Quy tắc bỏ dấu ngoặc, lấy dấu ngoặc và quy tắc dấu
+ Cho học sinh thấy được s giống nhau và khác nhau của các dng như
hiệu hai bình phương và tổng hai bình phương, tổng hai lp phương và hiệu hai
lp phương để tránh nhầm lẫn.
- Rèn kĩ năng nhn dng hằng đẳng thức qua bài toán, da vào các hng
tử, số mũ của các hng tử mà sử dụng hằng đẳng thức cho thch hợp.
d) Vận dụng
Bài 1: Phân tch đa thức thành nhân tử bằng phương pháp hằng đẳng thức
a) x
2
– 9
b) 4x
2
– 25
c) x
4
– y
4
Giải:
a) x
2
– 9 = x
2
– 3
2
= (x + 3)(x – 3)
b) 4x
2
– 25 = (2x)
2
– 5
2
= (2x + 5)(2x - 5)
c) x
4
– y
4
=
( ) ( )
2 2
2 2
: ;−
= (x
2
– y
2
)(x
2
+ y
2
)
11
= (x + y)(x - y)(x
2
+ y
2
)
Bài 2: Phân tch đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng
thức
a) 9x
2
+ 6xy +y
2
b) x
2
+ 4y
2
+ 4xy
c) (3x + 1)
2
– (x+1)
2
Giải:
a) 9x
2
+ 6xy + y
2
= (3x)
2
+ 2.3x.y + y
2
= (3x + y)
2
b) x
2
+ 4y
2
+ 4xy = x
2
+ 2.x.2y +(2y)
2
= (x +2y)
2
c) (3x + 2)
2
– (x+1)
2
= (3x + 2+ x +1)[3x+ 2 - (x+1)]
= (4x+ 3)(3x+2 – x - 1) = (4x + 3)(2x + 1)
e) Một số bài tập đề nghị
Bài 1: Phân tch đa thức thành nhân tử
a) x
2
+ 10x + 25
b) x
2
+ 14x + 49
c) 16x
2
+ 24xy + 9y
2
d) (x
2
+ 2x)
2
+ 2(x
2
+ 2x) + 1
e) 6x - 9 – x
2
f) x
3
+ y
3
+ z
3
- 3xyz.
Bài 2: Hoàn thiện vào chỗ trống để có kết quả đúng
a) x
2
+ ……… + 81 = (……… + …………)
2
b) …………+ 8x + 16 = (…………. + ………….)
2
c) y
2
– 20y + ………… = (…………. – ………….)
2
d) z
4
+ ……………. + 64 = (…………. + ………….)
2
e) 25x
2
– ……… + ……… = (…………. + 7)
2
f) 36y
2
– 49z
2
=(…….)
2
– (…… )
2
= (… – … )(…… + …….)
g) m
3
– 125 = m
3
– …
3
= (…… – …….)(…… + ……… + …… )
h) 8x
3
+ 12x
2
+ 6x +1 = (….)
3
+ 3(….)
2
… + 3……. + ….
3
= (…. +….)
3
i) 1 +
1
64
x
3
= …
3
+ (… )
3
= (…. + ….)(… – … + …….)
12
* Phương pháp nhóm nhiu hạng tử
a) Định hướng phương pháp chung
Đặc điểm của phương pháp nhóm hng tử là đa thức phải có từ 4 hng tử
tr lên. Dùng các tnh chất : giao hoán, kết hợp của phép cộng các đa thức ta la
chọn các hng tử thch hợp để thành lp nhóm nhằm làm xuất hiện một trong hai
dng sau: *>H>1*>HSTU.
Thông thường ta da vào các mối quan hệ sau:
- Quan hệ giữa các hệ số, giữa các biến của các hng tử trong bài toán.
- Thành lp nhóm da theo mối quan hệ đó, phải thoả mãn:
OVWXY-Z
OE[WX2G2
F @\-]Z
* Phương pháp chung:
- Bước 1: Phát hiện nhân tử chung hoặc dng hằng đẳng thức trong đa
thức
- Bước 2: Nhóm các hng tử đã phát hiện li để áp dụng phương pháp
hằng đẳng thức và nhân tử chung cho từng nhóm.
- Bước 3: Đặt nhân tử chung cho toàn đa thức.
* Chú ý: Đôi khi ta phải khai triển (bỏ ngoặc) rồi chọn (sắp xếp) các hng
tử để nhóm hợp l.
b) Ví dụ
* Nhóm nhằm xut hiện phương pháp đt nhân tử chung:
0 Phân tch đa thức x
2
– xy + x – y thành nhân tử. "#^60=(%77)
(*+,-.
4!: Nhóm (x
2
– xy) và (x – y)
47: Nhóm (x
2
+ x) và (– xy – y)
5A x
2
– xy + x – y
= (x
2
– xy) + (x – y)
= x(x – y) + (x – y)
= (x – y)(x + 0) "EFGC+2L_X`!)
* HIJKbỏ sót hng tử sau khi đặt nhân tử chung
13
(HS cho rằng ngoặc thứ 2 khi đặt nhân tử chung (x – y) thì còn li là số 0)
5AM x
2
– xy + x – y = (x
2
– xy) + (x – y)
= x(x – y) + 1.(x – y)
= (x – y)(x + 1)
* Nhóm nhằm xut hiện phương pháp dùng hằng đẳng thức:
8 Phân tch đa thức x
2
– 2x + 1 – 4y
2
thành nhân tử
(*+,-.Nhóm 3 hng tử đầu với nhau
5A x
2
– 2x + 1 – 4y
2
= (x
2
– 2x + 1) – 2y
2
"$FC*>)
= (x – 1)
2
- 2y
2
"abF)
HIJKThc hiện thiếu dấu ngoặc
5AM x
2
– 2x + 1 – 4y
2
= (x
2
– 2x + 1) – (2y)
2
= (x – 1)
2
– (2y)
2
= (x – 1 – 2y)(x – 1 + 2y)
* Nhóm nhằm sử dụng hai phương pháp: Đt nhân tử chung và dùng
hằng đẳng thức
' Phân tch đa thức x
2
– 2x – 4y
2
– 4y thành nhân tử.
(-.Xc!+c&1Xc7+c6
5A x
2
– 2x – 4y
2
– 4y
= (x
2
– 4y
2
) – (2x – 4y) ">C)
= (x + 2y)(x – 2y) – 2(x – 2y) "D,)
= (x – 2y)(x + 2y – 2) "EFGC)
HIJK
Nhóm x
2
– 2x – 4y
2
– 4y = (x
2
– 4y
2
)-(2x – 4y)">C[*>7)
5AM x
2
– 2x – 4y
2
– 4y = (x
2
– 4y
2
) + (– 2x – 4y)
= (x + 2y)(x – 2y) – 2(x + 2y)
= (x + 2y)(x – 2y – 2)
c) Nhận xét
d+ ,1*+,J`*K
- Cách nhóm các hng tử và đặt dấu trừ “–” hoặc dấu cộng “+” trước
dấu ngoặc.
14
- Trong phương pháp nhóm thường dẫn đến s sai dấu, vì vy học sinh
cần chú ý cách nhóm và kiểm tra li kết quả sau khi nhóm.
Lưu ý:Sau khi phân tch đa thức thành nhân tử mỗi nhóm thì quá trình
phân tch thành nhân tử không thc hiện được nữa, thì cách nhóm đó đã sai, phải
thc hiện li.
d) Vận dụng
Bài 1: Phân tch thành nhân tử
a) x
2
– x – y
2
– y
b) x
2
- 2xy + y
2
– z
2
c) 5x – 5y + ax – ay
d) 2x
2
+ 4x + xy +2y
Giải:
a) x
2
– x – y
2
– y = (x
2
– y
2
) –(x + y) = (x + y)(x - y) – (x+ y)
= (x + y)(x - y) – (x+ y) = (x + y)(x - y – 1)
b) x
2
- 2xy + y
2
– z
2
= (x
2
- 2xy + y
2
)
– z
2
= (x – y)
2
- z
2
= (x – y +z) (x –y –z)
c) 5x – 5y + ax – ay = (5x – 5y) + (ax – ay) = 5(x – y) +a (x – y)
= (x – y)(5 + a)
d) 2x
2
+ 4x + xy +2y = (2x
2
+ 4x) + (xy +2y)
= 2x (x+2) + y(x+2) = (x+2)(2x+y)
Bài 2: Phân tch thành nhân tử
a) x
6
– x
4
+ 2x
3
+ 2x
2
b) x
3
– x
2
– 5x + 125
c) a
3
– a
2
x - ay + xy
d) x
2
- 2xy - 4z
2
+ y
2
Giải:
a) x
6
– x
4
+ 2x
3
+ 2x
2
= (x
6
– x
4
) + (2x
3
+ 2x
2
)
= x
4
(x
2
– 1)+ 2x
2
(x+1) = x
4
(x– 1)(x+1) +2x
2
(x+1)
= (x+1) [x
4
(x– 1)+2x
2
] = (x+1) x
2
[x
2
(x-1) +2)]
= (x+1) x
2
(x
3
– x
2
+2)
15
b) x
3
– x
2
– 5x + 125 = (x
3
+125) – (x
2
+ 5x)
= (x + 5)(x
2
- 5x + 25) –x(x + 5)
= (x + 5)(x
2
- 5x + 25 – x) = (x + 5)(x
2
- 6x + 25)
c) a
3
– a
2
x - ay + xy = (a
3
– a
2
x) – (ay - xy)
= a
2
(a – x) - y (a – x) = (a – x) (a
2
– y)
d) x
2
- 2xy - 4z
2
+ y
2
= (x
2
- 2xy + y
2
) - 4z
2
= (x – y)
2
– (2z)
2
= (x –y – 2z)(x - y +2z)
e) Một số bài tập đề nghị
Phân tch các đa thức sau thành nhân tử
a) a(x – y) + bx – by
b) x
2
+ xy – 7x – 7y
c) ac + bc + a + b
d) x
2
+ 2xy + y
2
– 4
e) – 5ax – 7a + 7x
f) 1 – y
3
+ 6xy
2
– 12x
2
y + 8x
3
h) 7z
2
– 7yz – 4z + 4y
i) b
2
c + bc
2
+ ac
2
– a
2
c – ab (a + b)
k) x
3
+ 3x
2
+ 3x + 9
m) 2a
2
b + 4ab
2
– a
2
c – 2abc + ac
2
+ 2bc
2
– 4b
2
c – 2abc
n) ax – 34bx – 15a + 17b
p) x
3
– x
2
y
- x
2
z – xyz
q) x
3
+ 2x
2
– 6x – 27
g) 12x
3
+ 4x
2
– 27x – 9
2.3.2.2. V$n dụng và phát triển kĩ năng qua phương pháp: Phối hợp
các phương pháp thông thường
a) Định hướng phương pháp chung
Phối hợp nhiều phương pháp là s kết hợp nhuần nhuyễn giữa các phương
pháp: đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm nhiều hng tử. Vì vy
phương pháp này sẽ khó khăn đối với học sinh yếu kém, trung bình. Khi tiếp
xúc bài toán phân tch đa thức thành nhân tử mà đề bài chưa nêu phương pháp
cụ thể, thì tình trng chung là lúng túng, bế tắc trong khâu chọn phương pháp,
16
không biết sử dụng phương pháp nào trước, một số khác thì cũng phân tch được
nhưng chưa triệt để. Vì vy tôi cho học sinh nhn xét bài toán một cách cụ thể,
xem mối quan hệ của các hng tử để tìm hướng giải thch hợp.
* Phương pháp:
Giáo viên cho học sinh xét lần lượt từng phương pháp:
/>
eSTU
XYc
Cụ thể:
- Bước 1: Đầu tiên hãy xét xem các hng tử có xuất hiện nhân tử chung
hay không?
+ Nếu đa thức có nhân tử chung thì áp dụng phương pháp đặt nhân tử
chung. Sau đó xem đa thức trong ngoặc là bài toán mới và quay li bước 1, tiếp
tục thc hiện các phương pháp để phân tch ( nếu có thể) đến kết quả cuối cùng.
+ Nếu đa thức không có nhân tử chung thì chuyển sang bước 2.
- Bước 2: Xét xem đa thức đó có dng hằng đẳng thức nào không?
+ Nếu đa thức có dng hằng đẳng thức ta vn dụng phương pháp hằng
đẳng thức để phân tch.
+ Nếu đa thức không có dng hằng đẳng thức thì chuyển sang bước 3.
- Bước 3: Dùng phương pháp nhóm để đưa các hng tử vào từng nhóm
thỏa mãn điều kiện: mỗi nhóm có nhân tử chung, làm xuất hiện nhân tử chung
của các nhóm hoặc xuất hiện hằng đẳng thức để tìm nhân tử của bài toán.
b) Ví dụ
!R Phân tch đa thức x
4
– 9x
3
+ x
2
– 9x thành nhân tử. "#$%f7%
(%77)
(-.Xét từng phương pháp:
Đặt nhân tử chung
Dùng hằng đẳng thức
Nhóm nhiều hng tử
* 5A*g
Lời giải 1: x
4
– 9x
3
+ x
2
– 9x = x(x
3
– 9x
2
+ x – 9) "\b)
Lời giải 2: x
4
– 9x
3
+ x
2
– 9x = (x
4
– 9x
3
) + (x
2
– 9x)
17
= x
3
(x – 9) + x(x – 9)
= (x – 9)(x
3
+ x) "\b)
5WJK \bZ
5AM x
4
– 9x
3
+ x
2
– 9x = x(x
3
– 9x
2
+ x – 9)
= x[(x
3
– 9x
2
) + (x – 9)]
= x[x
2
(x – 9) + 1.(x – 9)]
= x(x – 9)(x
2
+ 1)
c) Nhận xét
d + ,1*+,H.*K
Khi phân tch bài toán theo phương pháp đã chọn cần xem li đa thức đó
phân tch triệt để chưa. Nếu chưa triệt để thì tìm phương pháp để phân tch tiếp.
Trong một số bài có thể có nhiều cách giải, học sinh cần linh hot la chọn cách
giải ngắn gọn và phù hợp nhất và cuối cùng là phân tch triệt để bài toán.
d) Khai thác bài toán (Đối với học sinh khá giỏi)
#*
1) Cho a + b + c = 0. Chứng minh a
3
+ b
3
+ c
3
= 3abc "#^&8%#$%!R)
-?h
eS
&
OL
&
9"OL)
&
O&L"OL)+OLO9R
⇔
OL9%
2) Phân tch đa thức x
3
+ y
3
+ z
3
– 3xyz thành nhân tử "#^78%#$%')
-?h
eS:
&
O;
&
9":O;)
&
O&:;":O;)
e) Vận dụng
Phân tch đa thức thành nhân tử (Cho học sinh thc hiện theo nhóm thch
hợp)
a) x
4
+2x
3
+ x
2
"X;FEi)
b) x
3
– x + 3x
2
y + 3xy
2
+ y
3
– y "XL2)
c) 5x
2
- 10xy + 5y
2
- 20z
2
"XE_)
Giải:
a) x
4
+ 2x
3
+ x
2
= x
2
(x
2
+2x+1) = x
2
(x+1)
2
b) x
3
– x + 3x
2
y + 3xy
2
+ y
3
- y = (x
3
+ 3x
2
y +3xy
2
+ y
3
) –(x + y)
= (x+y)
3
- (x+y) = (x+y) [(x+y)
2
– 1] = (x+y)(x+y+1)(x + y - 1)
18
c) 5x
2
- 10xy + 5y
2
– 20z
2
= 5(x
2
- 2xy + y
2
– 4z
2
) = 5[(x - y)
2
–(2z)
2
]
= 5(x - y – 2z)(x – y + 2z)
f) Một số bài tập đề nghị
Phân tch đa thức thành nhân tử
a) x
3
- 2x
2
+ x
b) 2x
2
+ 4x + 2 - 2y
2
c) 2xy – x
2
– y
2
+16
d) x
3
+ 2x
e) 2(x +1) – x
2
– x
f) 2x
3
- 12x
2
+ 18x
g) x
3
+ 5x
2
+ 4x +20
2.3.2.3. Phát triển tư duy qua 2 phương pháp phân tích mới
Trong chương trình sách giáo khoa Toán 8 hiện hành chỉ giới thiệu ba
phương pháp phân tch đa thức thành nhân tử đó là: Đặt nhân tử chung, dùng
hằng đẳng thức, nhóm nhiều hng tử. Tuy nhiên trong phần bài tp li có những
bài không thể áp dụng ngay ba phương pháp trên để giải, "4UcL
^P&1P0Ej76%7P). Sách giáo khoa có gợi ý cách “” một hng tử thành
hai hng tử khác hoặc “,+LSkc” thch hợp rồi áp dụng các
phương pháp trên để giải. Xin giới thiệu thêm về hai phương pháp: l
cYcEvà l,1LS
kc, để học sinh vn dụng rộng rãi trong thc hành giải toán. Tuy nhiên
mức độ của 2 phương pháp này tương đối khó nên tôi chỉ áp dụng nhiều cho đối
tượng khá, giỏi. Còn riêng đối tượng trung bình, yếu kém thì sẽ hướng dẫn
phương pháp, chi tiết trong các v dụ cụ thể với mức độ đơn giản.
* Phương pháp tách hạng tử thành nhiu hạng tử khác
a) Định hướng phương pháp
Việc tách hng tử thành nhiều hng tử khác là nhằm làm xuất hiện các
phương pháp đã học như: Đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm nhiều
hng tử, là việc làm hết sức cần thiết đối với học sinh trong giải toán. Đối với
phương pháp này, tôi gợiý học sinh giải theo 3 hướng giải thông dụng sau:
19
- Hướng giải 1: Tách hng tử bc nhất thành 2 hng tử rồi dùng phương
pháp nhóm các hng tử và đặt nhân tử chung. Hướng giải này được áp dụng khi
phân tch đa thức có dng ax
2
+ bx + cthành nhân tử. Phương pháp như sau:
+ Bước 1: Tìm tch a.c
+ Bước 2: Phân tch a.c thành tch của 2 thừa số nguyên bằng mọi cách
+ Bước 3: Chọn 2 thừa số b
1,
b
2
có tổng bằng b. Khi đó bx được tách thành
2 hng tử bc nhất b
1
x
,
b
2
x
- Hướng giải 2: Tách hng tử không đổi (t do) thành 2 hng tử rồi đưa đa
thức về dng hiệu hai bình phương hoặc làm xuất hiện hằng đẳng thức và có
nhân tử chung với hng tử còn li .
- Hướng giải 3: Tách hng tử bc hai thành 2 hng tử rồi đưa đa thức về
dng hằng đẳng thức (thông thường là hiệu hai bình phương).
b) Ví dụ
!! Phân tch đa thức f(x) = 3x
2
– 8x + 4 thành nhân tử.
(-.%m &,
4!$c%8: : - 8x = - 6x - 2x
47$c669%!7O!Q
4&$c&:
7
&:
7
= 6:
7
- :
7
Giải:
4!$c%8:
Ta có: a = 3 ; b = -8 ; c = 4
#! a.c = 12
#7 a.c9(–6).(–2) = (–4).(–3) =(–12).(–1) = 6.2 = 4.3 = 12.1
#& b 98 = (- 6) +(-2)
Như vy sẽ tách hng tử- 8x = - 6x - 2x
Giải:
3x
2
– 8x + 4 = 3x
2
– 6x – 2x + 4
= 3x(x – 2) – 2(x – 2)
= (x – 2)(3x – 2)
47$c669%!7O!Q
3x
2
– 8x + 4 = 3x
2
– 12 – 8x + 16
20
= 3(x
2
– 2
2
) – 8(x – 2)
= 3(x – 2)(x + 2) – 8(x – 2)
= (x – 2)(3x + 6 – 8)
= (x – 2)(3x – 2)
4&$c&:
7
&:
7
= 6:
7
- :
7
3x
2
– 8x + 4 = 4x
2
– 8x + 4 – x
2
= (2x – 2)
2
– x
2
= (2x – 2 – x)(2x – 2 + x)
= (x – 2)(3x – 2)
c) Nhận xét:
Từ v dụ trên, ta thấy để tách hng tử thành nhiều hng tử để phân tch đa
thức thì học sinh phải nắm vững các phương hướng giải. Đối với hướng giải 2
và hướng giải 3 thì yêu cầu học sinh nhn dng được các hằng đẳng thức: Bình
phương 1 tổng, bình phương 1 hiệu, hiệu hai bình phương để bài toán được giải
quyết chnh xác. Có một số cách giải có thể sử dụng đồng thời các hướng giải
với nhau. Vì vy đối với phương pháp tách hng tử thì bài toán được giải quyết
theo nhiều cách khác nhau, yêu cầu đối tượng khá giỏi tìm tòi các cách giải đúng
có thể thc hiện.
Lưu ý:Đối với đa thức f(x) có bc từ ba tr lên, để phân tch đa thức ta
sử dụng phương pháp nhẩm nghiệm. Sử dụng Định l sau: Nếu f(x) có nghiệm x
= a thì f(a) = 0. Khi đó, f(x) có một nhân tử là x – a và f(x) có thể viết dưới
dng: f(x) = (x – a).q(x)
- Nếu tổng hệ số của các hng tử bằng 0 thì đa thức có nghiệm là 1
- Nếu tổng hệ số của các hng tử bc chẵn với hệ số đối của các hng tử
bc lẻ bằng 0 thì đa thức có nghiệm là -1.
d) Vận dụng
Bài 1: Phân tch đa thức sau thành nhân tử:
a) x
2
+ 5x – 6
b) x
2
+ 4x + 3
Giải:
a) x
2
+ 5x – 6
4! x
2
+ 5x – 6 = x
2
- x + 6x – 6 = (x
2
- x) + (6x – 6)
21
= x (x - 1) + 6(x - 1) = (x - 1)(x + 6)
47: x
2
+ 5x – 6 = x
2
+ 5x - 5 - 1 = (x
2
- 1) + (5x - 5)
= (x +1)(x - 1) + 5(x -1) = (x - 1)(x+1 +5)
= (x - 1)(x + 6)
4&: x
2
+ 5x – 6 = 6x
2
- 5x
2
+ 5x – 6 = (6x
2
- 6) - (5x
2
- 5x)
= 6(x
2
- 1) - 5x(x - 1) = 6(x+1)(x -1) - 5x (x - 1)
=
(x -1)[ 6(x+1) - 5x] = (x - 1)(x + 6)
b) x
2
+ 4x + 3
4!: x
2
+ 4x + 3 = x
2
+ x + 3x + 3 = (x
2
+ x) + (3x + 3)
= x(x + 1) + 3(x+1) = (x + 1)(x + 3)
47 x
2
+ 4x + 3 = x
2
+ 4x + 4 – 1 = (x
2
- 1) + (4x + 4)
= (x + 1)(x - 1) + 4(x +1) = (x + 1) (x – 1 + 4)
= (x+1)(x+3)
4&: x
2
+ 4x + 3 = 4x
2
- 3x
2
+ 4x + 3 = (4x
2
+ 4x) - (3x
2
- 3)
= 4x(x+1) - 3(x
2
- 1) = 4x(x + 1) - 3(x - 1)(x + 1)
= (x + 1)[4x - 3(x - 1)] = (x +1) (4x - 3x + 3)
= (x +1)(x+3)
Bài 2: Phân tch đa thức sau thành nhân tử
a) x
3
– 7x – 6
b) x
2
– 8x + 12
Giải:
a)x
3
– 7x – 6
4! x
3
– 7x – 6
= x
3
– x – 6x – 6 = (x
3
– x) – (6x + 6)
= x(x + 1)(x – 1) – 6(x + 1) = (x + 1)(x
2
– x – 6)
= (x + 1)(x
2
– x – 2 – 4) = (x + 1)[(x + 2)(x – 2) – (x + 2)]
= (x + 1)(x + 2)(x – 3)
47 : x
3
– 7x – 6
= x
3
– 4x – 3x – 6 = x(x + 2)(x – 2) – 3(x + 2)
= (x + 2)(x
2
– 2x – 3) = (x + 2)(x
2
– 1 – 2x – 2)
22
= (x + 2)[(x – 1)(x + 1) – 2(x + 1)]
= (x + 2)(x + 1)(x – 3)
4& x
3
– 7x – 6
= x
3
+ 8 – 7x – 14 = (x + 2)(x
2
– 2x + 4) – 7(x + 2)
= (x + 2)(x
2
– 2x – 3) = (x + 2)(x
2
– 2x + 1 – 4)
= (x + 2)[(x – 1)
2
– 2
2
] = (x + 2)(x + 1)(x – 3)
b) x
2
– 8x + 1
4! x
2
– 8x + 12
= x
2
– 2x – 6x + 12 = (x
2
– 2x) – (6x – 12)
= x(x – 2) – 6(x – 2) = (x – 2)(x – 6)
47 x
2
– 8x + 12
= (x
2
– 8x + 16) – 4 = (x – 4)
2
- 2
2
= (x – 4 + 2)(x – 4 – 2) = (x – 2)(x – 6)
4&: x
2
– 8x + 12
= x
2
– 36 – 8x + 48 = (x
2
– 36) – (8x – 48)
= (x + 6)(x – 6) – 8(x – 6)= (x – 6)(x + 6 – 8)
= (x – 6)(x – 2)
46 : x
2
– 8x +12
= x
2
– 4 – 8x + 16 = (x
2
– 4) – (8x – 16)
= (x + 2)(x – 2) – 8(x – 2)= (x – 2)(x + 2 – 8)
= (x – 2)(x – 6)
4P: x
2
– 8x +12
= x
2
– 4x + 4 – 4x + 8 = (x
2
– 4x + 4) – (4x – 8)
= (x – 2)
2
– 4(x – 2) = (x – 2)(x – 2 – 4)
= (x – 2)(x – 6)
4Q: x
2
– 8x +12
= x
2
– 12x + 36 + 4x – 24 = (x
2
– 12x + 36) + (4x – 24)
= (x – 6)
2
+ 4(x – 6) = (x – 6)(x – 6 + 4)
= (x – 6)(x – 2)
23
e) Một số bài tập đề nghị
Phân tch đa thức thành nhân tử
a) 2x
2
+ 3x – 5
b) 16x – 5x
2
- 3
c) 2x
2
- 2x – 3
d) x
3
– 7x + 6
e) x
4
– 30x
2
+ 31x – 30
f) x
5
+ x + 1
g) x
2
+ 4xy + 3y
2
* Phương pháp thêm, bớt cùng một hạng tử
a) Định hướng phương pháp chung
Phương pháp thêm và bớt cùng một hng tử nhằm sử dụng l
Xđể xuất hiện dng >hoặccTUZ
* Phương pháp:
- Bước 1: Da vào hng tử của đa thức để nhn dng phương pháp: dng
đặt nhân tử chung hay dng hằng đẳng thức có thể xuất hiện.
- Bước 2: Nhóm các hng tử thuộc dng đã được xác định với nhau và
phân tch tiếp. Yêu cầu quá trình phân tch đó phải xuất hiện dng đặt nhân tử
chung.
- Bước 3: Đặt nhân tử chung cho toàn đa thức.
b) Ví dụ
!7 Phân tch đa thức x
4
+ x
2
+ 1 thành nhân tử.
(-.
- Thêm x và bớt x: "H:C\TU+>)
(
x
4
+ x
2
+ 1 = x
4
– x + x
2
+ x + 1
= (x
4
– x) + (x
2
+ x + 1) = x(x – 1)(x
2
+ x + 1) + (x
2
+ x + 1)
= (x
2
+ x + 1)(x
2
– x + 1)
!& Phân tch đa thức x
5
+ x
4
+ 1 thành nhân tử.
(-.
24
4!Thêm x
3
và bớt x
3
"H:C\TU+>
)
47 Thêm x
3
, x
2
, x và bớt x
3
, x
2
, x "H:C\>)
Giải:
4!: x
5
+ x
4
+ 1 = x
5
+ x
4
+ x
3
– x
3
+ 1
= (x
5
+ x
4
+ x
3
)+ (1 – x
3
)
= x
3
(x
2
+ x + 1)+ (1 – x)(x
2
+ x + 1)
= (x
2
+ x + 1)(x
3
– x + 1)
47: x
5
+ x
4
+ 1 = x
5
+ x
4
+ x
3
– x
3
+ x
2
– x
2
+ x – x + 1
= (x
5
+ x
4
+ x
3
) + (– x
3
– x
2
– x) + (x
2
+ x + 1)
= x
3
(x
2
+ x + 1) – x(x
2
+ x + 1) + (x
2
+ x + 1)
= (x
2
+ x + 1)(x
3
– x + 1)
Chú ýXc
:
8
O:
6
O!2n:C\Xc:
7
O:
O!+K`
@,Z
:
&O!
O:
&O7
O!x
7
+ x
2
+ 1; x
7
+ x
5
+ 1; x
8
+ x
4
+ 1; x
5
+ x + 1; x
8
+ x
+ 1oZZZ2n:C\Xc:
7
O:O!+K`@,1Z
:
QO6
O:
QO7
O! x
4
+ x
2
+ 1; x
10
+ x
2
+ 1; x
10
+ x
8
+ 1; ZZZ2n:C
\Xc:
7
%:O!+K`@,1Z
c) Nhận xét
Từ v dụ trên, ta thấy việc thêm, bớt hng tử để xuất hiện dng nhân tử
chung hay hằng đẳng thức.Và bước phân tch cuối cùng phải xuất hiện dng
nhân tử chung. Vì vy trước khi thêm, bớt hng tử học sinh phải nhn dng được
phương pháp cần phân tch để tìm hng tử thêm, bớt cho thch hợp và triệt để bài
toán.
d) Vận dụng
Phân tch đa thức thành nhân tử
a) 4x
4
+ 81
b) x
8
+ 98x
4
+ 1
c) x
7
+ x
2
+ 1
d) x
7
+ x
5
+ 1
Giải :
25