Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

GIAO AN VAN 8 CUC HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.48 KB, 109 trang )

Ngi thc hin: Trần Thúy Vân THPT Tnh Tỳc
Ngy son: 10/12/2010
Tit 73,74: NH RNG
Th L
Lp Ngy ging S s hc sinh Kớ duyt
8
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Sơ giản về phong trào thơ mới.
- Chiều sâu t tởng yêu nớc thầm kín của lớp thế hệ tri thức Tây học chán ghét thực tại, vơn
tới cuộc sống tự do.
- Hình tựng nghệ thuật độc đáo, có ý nghĩa của bài thơ Nhớ Rừng
2. Kĩ năng:
- Nhận biết đợc tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích đợc chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu nớc qua bài thơ ''Nhớ rừng'', yêu tự do.
II. Chuẩn bị.
1. - Giáo viên: ảnh chân dung Thế Lữ, tập thơ mới.
2. - Học sinh: tìm hiểu bài thơ.
III. Tiến trình dạy và học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới : Giới thiệu : Sơ lợc về thơ mới và phong trào thơ mới; Thế Lữ là nhà thơ có
công đầu đem lại chiến thắng cho thơ mới lúc ra quân; Nhớ rừng là lời con hổ trong vờn
bách thú tác giả mợn lời con hổbài thơ có đợc sự đồng cảm rộng lớn, có tiếng vang
lớn.
Thi gian H thng cõu hi Ni dung kin thc
Hoạt động 1 :


- Nêu những nét chính về tác giả
- Bài thơ đợc tác giả ngắt thành 5
đoạn, hãy cho biết nội dung mỗi
đoạn?
Hoạt động 2 :
- Hai câu đầu nói lên điều gì về
hoàn cảnh đặc biệt và tâm trạng
của con hổ?
- Em có nhận xét gì về từ ngữ
trong hai câu thơ này?
(Đọc lại đoạn 4)
- Cảnh vờn bách thú đợc miêu tả
I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả
- Là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào
thơ mới buổi đầu (1932-1935)
2.Tác phẩm
- Là bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ
- Viết theo thể thơ 8 chữ, gieo vần liền
3. Bố cục : 3 đoạn
- Đoạn 1 : Tâm trạng khi bị nhốt
- Đoạn 2 : Nhớ lại cảnh sơn lâm
- Đoạn 3 : Nuối tiếc
II. Phân tích
1. Con hổ ở vờn bách thú
- bị giam cầm trong cũi sắt, căm hờn, uất
hận
- Hổ dồn nén uất hận cao độ
- Từ gợi tả, diễn tả tâm trạng căm hờn, uất
ức âm ỉ, luôn thờng trực trong tâm hồn

Giỏo ỏn ng vn 8 nm hc 2010 - 2011
1
Ngi thc hin: Trần Thúy Vân THPT Tnh Tỳc
ntn?
-Cảnh tợng ấy khiến tâm trạng của
hổ ntn?
(Căm giận, uất ức dồn nén trong
lòng kéo dài)
Hoạt động 1 :
- Cảnh sơn lâm đợc gợi tả qua
những từ ngữ, hình ảnh nào?
- Những từ ngữ đó khiến em hình
dung ra cảnh ntn?
- Trong khung cảnh đó hình ảnh
con hổ hiện ra với vẻ đẹp ntn? (oai
phong lẫm liệt)
- Có gì đặc sắc trong các từ ngữ
miêu tả chúa tể của muôn loài? (từ
gợi tả)
* TL nhóm : 4
- Đoạn thơ thứ ba có thể coi là bộ
tranh tứ bình đẹp lộng lẫy. Em hãy
chỉ ra vẻ đẹp của bộ tranh tứ bình
ấy? (gồm cảnh gì? NT tả có gì đặc
sắc? (Điệp ngữ, nhân hoá, câu hỏi
tu từ, liệt kê, giọng điệu nhanh).
Tác dụng của NT đó? - Em có
nhận xét gì cuộc sống con hổ?
- Qua sự đối lập sâu sắc giữa hai
cảnh nêu trên, tâm sự con hổ ở v-

ờn bách thú đợc biểu hiện ntn?
Tâm sự ấy có gì gần gũi với tâm
sự ngời dân VN đơng thời?
(Tâm trạng chung của ngời dân
VN mất nớc khi đó)
Hoạt động 2 :
Mạch cảm xúc sôi nổi, tuôn trào
đặc điểm tiêu biểu của bút
pháp lãng mạn. Con hổ có vẻ đẹp
oai hùng, là chúa sơn lâm, đầy
quyền uy bị tù hãm trong cũi sắt
biểu tợng về ngời anh hùng.
Cảnh sơn lâm hùng vĩ, vẻ đẹp của
vị chúa tể. Cách ngắt nhịp linh
hoạt.
Hoạt động 3.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ
TIT 2
Hoạt động 1 :
- Cảnh sơn lâm đợc gợi tả qua
những từ ngữ, hình ảnh nào?
(bóng cả, cây già, tiếng gió gào
ngàn, giọng nguồn)
- Những từ ngữ đó khiến em hình
dung ra cảnh ntn?
- Đơn điệu, nhàn tẻ, đều chỉ là nhân tạo
do bàn tay con ngời sửa sang, tỉa tót nên
tầm thờng, giả dối, không phải là TG của
tự nhiên to lớn, mạnh mẽ
- Chán ghét thực tại tù túng, tầm thờng

2. Con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ
(bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn,
giọng nguồn)
- Cảnh núi rừng đại ngàn lớn lao, phi th-
ờng, cũng hoang vu, bí mật giang sơn
của hổ xa kia)
- Làm nổi bật vẻ đẹp hùng vĩ, thơ mộng
của núi rừng, t thế lẫm liệt, kiêu hãnh của
chúa sơn lâm đầy quyền uy và nỗi nhớ
tiếc không nguôi)
- Cuộc sống tự do, tung hoành đầy quyền
uy
* Tâm sự con hổ Tâm sự con ngời
- Bất hoà với thực tại
- Khao khát tự do mãnh liệt
(Tâm trạng chung của ngời dân VN mất
nớc khi đó)
Mạch cảm xúc sôi nổi, tuôn trào đặc
điểm tiêu biểu của bút pháp lãng mạn.
Con hổ có vẻ đẹp oai hùng, là chúa sơn
lâm, đầy quyền uy bị tù hãm trong cũi sắt
biểu tợng về ngời anh hùng. Cảnh sơn
Giỏo ỏn ng vn 8 nm hc 2010 - 2011
2
Ngi thc hin: Trần Thúy Vân THPT Tnh Tỳc
- Trong khung cảnh đó hình ảnh
con hổ hiện ra với vẻ đẹp ntn? (oai
phong lẫm liệt)
- Có gì đặc sắc trong các từ ngữ
miêu tả chúa tể của muôn loài? (từ

gợi tả)
* TL nhóm : 4
- Đoạn thơ thứ ba có thể coi là bộ
tranh tứ bình đẹp lộng lẫy. Em hãy
chỉ ra vẻ đẹp của bộ tranh tứ bình
ấy? (gồm cảnh gì? NT tả có gì đặc
sắc? (Điệp ngữ, nhân hoá, câu hỏi
tu từ, liệt kê, giọng điệu nhanh).
Tác dụng của NT đó? (- Em có
nhận xét gì cuộc sống con hổ?
- Qua sự đối lập sâu sắc giữa hai
cảnh nêu trên, tâm sự con hổ ở v-
ờn bách thú đợc biểu hiện ntn?
Tâm sự ấy có gì gần gũi với tâm
sự ngời dân VN đơng thời?
(Tâm trạng chung của ngời dân
VN mất nớc khi đó)
Hoạt động 2 :
Hoạt động 3.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ
lâm hùng vĩ, vẻ đẹp của vị chúa tể. Cách
ngắt nhịp linh hoạt.
3. Những nét đặc sắc về nghệ thuật
- Sử dụng bút pháp lãng mạn, với nhiều
biện pháp nghệ thuật nh nhân hoá, đối
lập, phóng đại, sử dụng từ ngữ gợi hình,
giầu sức biểu cảm.
- Xây dựnh hình tợng nghệ thuật có nhiều
tầng ý nghĩa
- Có âm điệu thơ biến hoá qua mỗi đoạn

thơ nhng thống nhất ở giọng điệu giữ dội,
bi tráng trong toàn bộ tác phẩm.
III. Tổng kết
Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập
- Đọc diễn cảm bài thơ
4. Cng c:
Phõn tớch ngh thut ca bi th.
5. Hớng dẫn học ở nhà:
- Hc thuc lũng ni th.
- Phõn tớch cỏc ni dung.
V- Rỳt kinh nghim bi ging:



*********************************************************
Ngy son: 12/12/2010
Tit 75: CU NGHI VN
Lp Ngy ging S s hc sinh Kớ duyt
8
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
- Hiểu đợc đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu
khác
Giỏo ỏn ng vn 8 nm hc 2010 - 2011
3
Ngi thc hin: Trần Thúy Vân THPT Tnh Tỳc
- Nắm vững chức năng của câu nghi vấn : dùng để hỏi.
2.T tởng. Bớc đầu ý thức sử dụng câu nghi vẫn trong giao tiếp.
3. Kĩ nẵng . Rèn kĩ năng sử dung câu nghi vẫn

II. Chuẩn bị
- Thầy : soạn giáo án, bảng phụ
- Trò : chuẩn bị bài
III. Tiến trình dạy và học
1. n nh lp:
2. Kiểm tra bài cũ: Chuẩn bị bài
3. Bài mới : trong tiếng việt cũng nh nhiều ngôn ngữ khác trên thế giới, mỗi kiểu câu có
một số đặc điểm, hình thức nhất định. Những đặc điểm hình thức tơng ứng với một chức
năng khác. Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về câu nghi vấn.
Thi gian H thng cõu hi Ni dung kin thc
Hoạt động 1 :
Hs đọc câu hỏi : VD và câu hỏi
(SGK)
Trao đổi nhóm hai bạn : 5 phút
Bài tập nhanh : Đặt câu nghi vấn
Hai học sinh lên bảng, nhận xét, sửa
chữa
Em hãy nêu đặc điểm hình thức và
chức năng chính của câu nghi vấn?
Đọc phần ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 2 :
Bài 1
Hs làm việc nhóm 4 bạn
Xác định câu nghi vấn
Nêu đặc điểm hình thức
Hs làm câu a, d
Bài 2
Hs làm việc cá nhân vào vở
BT : Chữa bài nhận xét
Bài 3

Học sinh làm vở câu a, b (SGK)
Bài 4
Phân biệt hình thức và ý nghĩa của
hai câu?
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
chính
1.Ví dụ (SGK)
2. Nhận xét
a. Câu nghi vấn
- Sáng nay ngời ta đấm u có đau lắm
không?
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không
ăn khoai?
- Hay u thơng chúng con đói quá?
- Đặc điểm :
+ Đấu chấm hỏi
+ Câu có những từ nghi vấn : có
không, làm (sao), hay (là)
b. Câu nghi vấn dùng để hỏi
- Hình thức : có từ ngữ nghi vấn
Khi viết, kết thúc bằng dấu chấm hỏi
- Chức năng : Dùng để hỏi
3. Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập
a. Chị khất tiền su đến chiều mai phải
không?
d. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui
không?
+ Trò đùa gì?
+ Cái gì thế?

+ Chị cối béo xù đứng trớc cửa nhà ta
đấy hả?
a. Căn cứ vào từ ngữ - dấu câu
b. Không thể thay, nếu thay từ hay
trong câu nghi vấn bằng từ hoặc thì
câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến
thành câu thuộc kiểu câu trần thuật và
có ý nghĩa khác hẳn.
a, b : Không vì đó không phải là câu
nghi vấn
- Câu 2 : Có giả định ngời đợc hỏi
trớc có vấn đề về sức khoẻ
- Câu 1 : Không có nh vậy
Giỏo ỏn ng vn 8 nm hc 2010 - 2011
4
Ngi thc hin: Trần Thúy Vân THPT Tnh Tỳc
Bài 6
Xác định câu đúng? sai? Giải thích?

- Câu 1 : Đúng
- Câu 2 : Sai
4.Củng cố.
-Gi HS c li cỏc ghi nh.
-Lu ý li cho HS nm bt k hn ni dung ca bi tp 4 v 6.
5.Hớng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài : Viết đoạn trong văn bản thuyết minh
V- Rỳt kinh nghim bi ging:
Ngy son: 14/12/2010

Tit 76: VIT ON VN
TRONG VN BN THUYT MINH
Lp Ngy ging S s hc sinh Kớ duyt
8
I.Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức:
-Giúp học sinh biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý.
2.T tởng:
- Nhn dng c cỏc on vn thuyt minh v sa cỏc li thng gp.
3. K nng
- Cú k nng xõy dng on vn thuyt minh
II. Chuẩn bị
- Thầy : Soạn giáo án, bảng phụ
- Trò : Chuẩn bị bài
III. Tiến trình dạy và học
1. n nh lp :
2.Kiểm tra : Chuẩn bị bài
3. Bài mới : Để hoàn thành một văn bản thuyết minh, đoạn văn đóng một vai trò quan
trọng. Viết tốt đoạn văn là điều kiện để làm tốt bài văn.
Thi gian H thng cõu hi Ni dung kin thc
Hoạt động 1 :
- H/s đọc 2 đoạn văn tìm hiểu
theo câu hỏi SGk
- Thảo luận nhóm đôi 3 phút
- Đoạn văn trong văn bản thuyết minh
- Nhận diện đoạn văn
- Đoạn a : câu chủ đề câu1
+ Các câu sau :câu 2 cung cấp thông tin l-
ợng nớc ngọt ít ỏi câu3 lợng nớc ấy bị ô
nhiễm câu 4sự cần thiết nớc ở các nớc

thế giới thứ 3 câu 5 dự báo đến năm
Giỏo ỏn ng vn 8 nm hc 2010 - 2011
5
Ngi thc hin: Trần Thúy Vân THPT Tnh Tỳc
H/s nhận xét và sửa lại đoạn a
- Bớc 1 : h/s đọc đoạn văn
+ Đoạn văn thuyết minh vấn đề
gì? Đoạn văn mắc những lỗi gì ?
- Bớc 2:
+ Nếu giới thiệu cây bút bi thì
nên giới thiệu nh thế nào?
+ Đoạn văn nên tách đoạn và
mỗi đoạn nê viết nh thế nào?
Tham khảo sách thiết kế
H/s nhận xét đoạn b
+ Bớc 1 yêu cầu nêu nhợc điểm
+ Bớc 2 cách sửa viết lại- giới
thiệu đèn bàn bằng phơng pháp
nào? Nên tách thành mấy đoạn
- H/s tập làm dàn ý vàp vở bài
tập
- Hãy cho biết cách viết đoạn
văn trong văn thuyết minh ?
H/s suy nghĩ trả lời
H/s đọc to phần ghi nhớ
Hoạt động 2
Bài tập 1:h/s đọc bài
-Làm việc cá nhân
-Viết đoạn giới thiệu trờng em
-Mở bài, kết bài khoảng 1 đến 2

câu
Bài 2: Chủ đề Hồ Chí Minh
Bớc 1: Tìm ý
Bớc 2: viết đoạn
2005 thì 2/3 dân số thế giới thiếu nớc
+ Các câu sau bổ sung thông tin làm rõ câu
chủ đề. Đoạn a là đoạn văn diễn dịch
- Đoan b từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng
các câu tiếp cung cấp thông tin về Phạm
Văn Đồng theo lối liệt kê các hoạt động đã
làm. Đoạn b là đoạn văn song hành.
- Sửa các đoạn văn thuyết minh
- Vấn đề thuyết minh: bút bi
- Đoạn văn mắc lỗi: không làm rõ chủ đề,
cha có ý công dụng, các ý còn sắp xếp lộn
xộn thiếu mạch lạc
- Giới thiệu cây bút bi: cấu tạo công
dụng,cách sử dụng
- Tách làm 3 đoạn: theo 3 ý:cấu tạo , công
dụng , sử dụng.
- Nhợc điểm: đoạn văn viết về đèn bàn nhng
ý lộn xộ, rắc rối, phức tạp. Câu 1 vả câu sau
gắn kết gựơng
- Phơng pháp: đinh nghĩa so sánh phân loại
- Ba đoạn câu tạo, công dụng , sử dụng
3.Viết đoạn văn thuyết minh
-Xácđịnh các ý lớn mỗi ý viết thành 1 đoạn
-Trình bày rõ ý của chủ đề
-Các ý sắp xếp theo thứ tự : cấu tạo, nhân
thức, diến biến, chính phụ.

4. Ghi nhớ :SGK
II. Luyện tập
- Mở bài: mời bạn đén thăm trờng tôi. Đó là
một ngôi trờng nhỏ đẹp nằm cạnh đờng
Nguyễn Văn Cừ
- Kết bài : Trờng tôi nh thế đó: giản dị,
khiêm nhờng và siết bao gắn bó. Chúng tôi
yêu quý ngôi trờng nh ngôi nhà của mình.
Chắc chắn những kỉ niệm về mái tròng sẽ đi
cùng chúng tôi trong suốt cuộc đời
- Tìm ý:
+ Năm sinh, năm mất, quê quán, gia đình
+ Đôi nét về quá trình hoạt động và sự
nghiệp cách mạng
+Vai trò và cống hiến to lớn đối với dân tộc
và thời đại
4.Củng cố.
- Nhc li cỏch vit on vn thuyt minh.
- c li Ghi nh.
5.Hớng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập còn lại SGK
- Soạn bài : Quê hơng
V- Rỳt kinh nghim bi ging:
Giỏo ỏn ng vn 8 nm hc 2010 - 2011
6
Ngi thc hin: Trần Thúy Vân THPT Tnh Tỳc
Ngy son: 16/12/2010
Tit 77: QUấ HNG
T Hanh
Lp Ngy ging S s hc sinh Kớ duyt

8
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức.
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển đợc miêu tả
trong bài thơ và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả.
-Thấy đợc những nét đặc sắc NT của bài thơ.
2.T tởng .
-Thêm yêu lao động và yêu quê hơng đất nớc.
3.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng phân tích và đọc diễn cảm thơ.
II.Chuẩn bị.
GV : Giáo án ,SGK ,SGV
HS : soạn bài
III. Tiến trình dạy và học
1. n nh lp
2.Kiểm tra bài cũ :
- Đọc thuộc bài thơ Nhớ Rừng. Nêu nội dung chính của bài thơ.
3.Bài mới .
Thi gian H thng cõu hi Ni dung kin thc
Hoạt động 1 :
- Giới thiệu nét chính về tác giả?
- Bài thơ đợc viết theo thể thơ gì?
(8 chữ)
- Bố cục của bài thơ?
Hoạt động 2 :
- Làng quê của tác giả đợc giới
thiệu ở hai câu mở đầu có gì đặc
biệt?
- Đoàn thuyền ra khơi trong khung
cảnh ntn?

(bầu trời cao rộng, trong trẻo,
nhuốm nắng hồng bình minh
phù hợp với tâm trạng phấn chấn).
- Hình ảnh chiếc thuyền đợc miêu
tả bằng BPNT gì? Tác dụng của
BPNT đó?
- Em có nhận xét gì về từ ngữ đợc
sử dụng?
- Chi tiết nào đặc tả con thuyền?
(cánh buồm). Có gì độc đáo trong
chi tiết này? (so sánh ẩn dụ)
hình ảnh giàu ý nghĩa và đẹp
bút pháp lãng mạn.
I.Tìm hiểu chung
1 .Tác giả (SGK)
2 .Tác phẩm
Nguồn cảm hứng lớn là nỗi nhớ quê h-
ơng miền Nam và niềm khao khát tổ
quốc thống nhất
Trong tập Nghẹn ngào (1939)
3.Bố cục : 4 phần
II.Phân tích
1. Cảnh ra khơi
- Bình dị, tự nhiên, giới thiệu chung về
làng quê của mình, chỉ có ý nghĩa
thông tin
- Bầu trời cao rộng, trong trẻo, nhuốm
nắng hồng bình minh phù hợp với
tâm trạng phấn chấn
- Hình ảnh so sánh, động từ mạnh

diễn tả khí thế dũng mãnh của con
thuyền toát lên sức sống mạnh mẽ, vẻ
đẹp hùng tráng.
cánh buồm -(so sánh ẩn dụ) hình
ảnh giàu ý nghĩa và đẹp bút pháp
Giỏo ỏn ng vn 8 nm hc 2010 - 2011
7
Ngi thc hin: Trần Thúy Vân THPT Tnh Tỳc
Hoạt động 3 :
- Cảnh dân chài đón thuyền trở về
đợc miêu tả ntn?
- Ngời dân chài đợc miêu tả ntn?
Cảm nhận của em về ngời dân chài
qua những chi tiết đó?
- Khi miêu tả chiếc thuyền, tác giả
sử dụng BPNT gì? Tác dụng của
BPNT đó? Từ đó em cảm nhận đợc
vẻ đẹp nào trong tâm hồn tác giả?
(sự nhạy cảm, tấm lòng gắn bó sâu
nặng với quê hơng)
Hoạt động 4 :
- Trong xa cách, lòng tác giả nhớ
tới những điều gì nơi quê nhà?
- Giọng thơ ở khổ kết ntn? (giản dị,
tự nhiên)
- Hãy nhận xét về tình cảm của tác
giả?
- Bài thơ có những nét đặc sắc NT
gì nổi bật?
- Theo em bài thơ đợc viết theo ph-

ơng thức nào?
- Qua bài thơ, em cảm nhận đợc
điều gì về cuộc sống ngời dân làng
chài và nhà thơ?
Hoạt động 5 :
lãng mạn.
- Hình ảnh cánh buồm trở nên lớn lao,
thiêng liêng và thơ mộng. Đó chính là
biểu tợng của làng chài.
2. Cảnh thuyền về bến
- Cảnh sống lao động náo nhiệt đầy
niềm vui.
- Hình ảnh ngời dân chài vừa chân thực
vừa lãng mạn, có tầm vóc phi thờng.
- Con thuyền gắn bó mật thiết với sự
sống con ngời tâm hồn tinh tế của
tác giả.
3. Nỗi nhớ quê hơng
- Nỗi nhớ chân thành, tha thiết, khôn
nguôi con ngời lao động.
III. Tổng kết
- NT : Sự sáng tạo hình ảnh thơ : vừa
chân thực, vừa bay bổng, lãng mạn.
- ND : Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập
- Đọc diễn cảm
4. Cng c:
-Gi HS c din cm bi th.
-Gi HS c li ni dung phn ghi nh.
5. Hớng dân học ở nhà :

- Học thuộc
- Tập phân tích các hình ảnh đặc sắc; Soạn : Khi con tu hú
V- Rỳt kinh nghim bi ging:
Ngy son: 16/12/2010
Tit 78: KHI CON TU H
T Hu
Lp Ngy ging S s hc sinh Kớ duyt
8
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
- Cảm nhận đợc lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của ngời chiến sĩ cách
mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục đợc thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm
và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết.
2.T tởng .
Giỏo ỏn ng vn 8 nm hc 2010 - 2011
8
Ngi thc hin: Trần Thúy Vân THPT Tnh Tỳc
II. Chuẩn bị.
GV : Giáo án ,SGK ,SGV
HS : soạn bài
III. Tiến trình dạy và học
1. n nh lp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc thuộc 8 câu miêu tả cảnh đoàn thuyền về bến và phân tích?
- Nỗi nhớ quê hơng của tác giả đợc diễn tả ntn? Nét đặc sắc về NT của bài thơ?
3. Bài mới .
Thi gian H thng cõu hi Ni dung kin thc
Hoạt động 1 :
- Đọc CT, giới thiệu nét chính về tác
giả?

- Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
- Nên hiểu nhan đề bài thơ ntn?
- Hãy viết một câu có bốn chữ đầu
là Khi con tu hú để tóm tắt ND
bài thơ?
(Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa
hè đến ngời tù cách mạng cảm thấy
ngột ngạt trong phòng giam chật
chội càng thêm khát khao cháy
bỏng cuộc sống tự do tng bừng ở
ngoài)
- Bài thơ chia mấy phần?
Hoạt động 2 :
- Tiếng chim tu hú đã làm thức dậy
trong tâm hồn ngời chiến sĩ trẻ
trong tù một khung cảnh mùa hè
ntn?
- Từ những cảm nhận về mùa hè từ
trong tù, ta thấy tâm hồn của nhà
thơ ntn?
Hoạt động 3 :
- Phân tích tâm trạng ngời tù ở 4
câu thơ cuối?
- Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có
tiếng tu hú, nhng tâm trạng ngời tù
khi nghe tiếng tu hú thể hiện ở đoạn
đầu và đoạn cuối rất khác nhau. Vì
sao?
- Nét đặc sắc về NT của bài thơ là
gì?

- Qua bài thơ, em cảm nhận đợc
những điều cao đẹp nào trong tâm
hồn nhà thơ - chiến sĩ cách mạng?
Hoạt động 4 :
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng
và kháng chiến.
2 . Tác phẩm
- Sáng tác trong nhà lao Thừa Phủ
- Nhan đề : là vế phụ của một câu
trọn ý.
3. Bố cục : 2 phần
II. Phân tích
1. Cảnh mùa hè trong tâm tởng ngời

- Mùa hè tràn trề sức sống : rộn rã âm
thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào hơng
vị, bầu trời khoáng đạt tự do một
tâm hồn trẻ trung, yêu đời, khao khát tự
do đến cháy ruột.
2. Tâm trạng ngời tù
- Đau khổ, uất ức, ngột ngạt cao độ.
- Khao khát tự do đến cháy bỏng.
III. Tổng kết
Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập
- Đọc diễn cảm
4. Cng c:
Giỏo ỏn ng vn 8 nm hc 2010 - 2011

9
Ngi thc hin: Trần Thúy Vân THPT Tnh Tỳc
- Cho HS nhn xột ngh thut bi th.
- Cho HS c li bi th v ni dung phn ghi nh
5. Hớng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc bài thơ
- Tập phân tích
- Soạn : Tức cảnh Pác Bó
V- Rỳt kinh nghim bi ging:


****************************************************************
Ngy son: 18/12/2010
Tit 79: CU NGHI VN (Tip)
Lp Ngy ging S s hc sinh Kớ duyt
8
I- Mục đích bài học.
1. Kin thc
Giúp HS :
- Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến khằng định, phủ
định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
2.T tởng.
Có ý thức sử dụng câu nghi vẫn trong giao tiếp.
3. Kĩ nẵng .
Rèn kĩ năng sử dung câu nghi vẫn .
II. Chuẩn bị
- Thầy: Soạn giáo án, bảng phụ
- Trò: Chuẩn bị bài.
III.Tiến trình dạy và học

1. n nh lp
2.Kiểm tra bài cũ.
- Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn? Cho VD?
Giỏo ỏn ng vn 8 nm hc 2010 - 2011
10
Ngi thc hin: Trần Thúy Vân THPT Tnh Tỳc
3. Bài mới :
Giới thiệu bài : Câu văn cũng nh cuộc đời, cuộc đời luôn thay đổi thì câu văn cũng phải
luôn thay đổi để thực hiện chức năng diễn đạt chính xác tinh tế những cảm xúc, những tâm
trạng vô cùng phong phú đa dạng phức tạp của con ngời. Vì thế các em có thể gặp rất nhiều
câu văn có hình thức giống nh một câu nghi vấn nhng thực tế nó không phải là câu nghi vấn
đích thực.
Thi gian H thng cõu hi Ni dung kin thc
Hoạt động 1 :
HS đọc VD
Trong đoạn văn trên câu nào là
câu nghi vấn?
1. Thảo luận nhóm 4 bạn (2)
+ Các câu nghi vấn có dùng để
hỏi hay không?
Nếu không dùng để hỏi thì dùng
để làm gì?
Câu nghi vấn có những chức
năng gì?
-Có phải bao giờ kết thúc câu
nghi vấn cũng bằng dấu chấm
hỏi không?
-HS đọc ghi nhớ (SGK)
HS đọc to ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 2 :

e) HS thảo luận nhóm : Câu a,b
e) Củng cố kiến thức về chức
năng của câu nghi vấn
Làm việc cá nhân vào vở BT
Chữa bài, nhận xét HS
Chấm bài 2-3 em
Yêu cầu 3 h/s lên bảng đặt câu
HS ở lớp làm vào vở BT
I. Những chức năng khác
1.VD :
- Những ngời muôn năm cũ.Giờ?
b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à?
c. Có biết không?Lính đâu! Sao mày dám
để nó chạy xồng xộc vào đây nh vậy?
Không còn phép tắc gì nữa à.
d. Cả đoạn là câu nghi vấn
e. Con gái tôi vẽ đây ? chả lẽ đúng là
nó, cái con mèo hay lục lọi ấy!
- bộc lộ cảm xúc
b) đe doạ
c)đe doạ
d) khẳng dịnh
e) cảm xúc ngạc nhiên
Chức năng : Cu khiến, phủ định, đe doạ,
bộc lộ cảm xúc
+ Một số trờng hơp câu nghi vấn kết thúc
bằng dấu chấm, chấm than, chấm lửng
- Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập
Bài 1: Xác định câu nghi vấn- chức năng

a: Con ngời đáng kínhBinh T ?
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc ngạc nhiên
b: Câu cuối không phải là câu hỏi
Phủ dịnh bộc lộ tình cảm, cảm xúc
Bài 2 : Xác định câu nghi vấn- đặc điểm
hình thức? Dùng để làm gì?
a: Sao cụ lo quá thế?tội gì nhịn đói mà tiền
để lại? ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì
lo liệu?
+ Chức năng phủ định
+ Thay câu nghi vấn có nghĩa tơng tự
+ Cụ không phải lo xa quá nh vậy? Không
nên nhịn đói mà để tiền lại? ăn hết đến lúc
chết không có tiền để mà lo liệu
Bài 3 : Đặt câu không dùng để hỏi
+ Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung
bộ phim đất phơng nam đợc không?
+ Chị Dậu ơi? Sao đời ngời nông dân lại
khốn khổ nh thế?
Bài 4: Mối quan hệ rất thân mật
Giỏo ỏn ng vn 8 nm hc 2010 - 2011
11
Ngi thc hin: Trần Thúy Vân THPT Tnh Tỳc
4. Cng c:
- Gi HS c li ni dung ghi nh c hai bi.
- Khỏi quỏt li ni dung bi hc cho HS
5.Hớng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài tập tiếp theo

V- Rỳt kinh nghim bi ging:
Ngy son: 18/12/2010
Tit 80: THUYT MINH
V MT PHNG PHP (CCH LM)
Lp Ngy ging S s hc sinh Kớ duyt
8
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
- Bit cỏch thuyt minh v mt phng phỏp, mt thớ nghim.
2.T tởng.
- Có ý thức sử dụng văn thuyếtd minh.
3.Kĩ năng :
- Rốn k nng trỡnh by li mt phng phỏp lm vic no ú vi mt mc ớch nht nh.
II. Chuẩn bị
- Thầy: Soạn giáo án,
- Trò: Chuẩn bị bài.
III. Tiến trình dạy và học.
1. n nh lp:
2. Kiểm tra.
- Khi viết đoạn văn TM cần chú ý điều gì? Chữa BT
3. Bài mới :
Thi gian H thng cõu hi Ni dung kin thc
Hoạt động 1 :
- HS đọc VD a, b
- Hai VB có những mục nào
chung? Vì sao lại thế?
- Trong 3 mục đó, mục nào là quan
trọng?
- Cách làm đợc trình bày theo thứ
tự nào?

(thứ tự nhất định : trớc sau
cho kết quả mong muốn)
- Em có nhận xét gì về lời văn của
2 VB?
I. Giới thiệu một phơng pháp (cách
làm)
1.VD : a, b (SGK)
2. Nhận xét
- Muốn làm cái gì phải có :
+ Nguyên vật liệu
+ Cách làm (theo trình tự nhất định)
+ Yêu cầu thành phần
3. Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập
Giỏo ỏn ng vn 8 nm hc 2010 - 2011
12
Ngi thc hin: Trần Thúy Vân THPT Tnh Tỳc
(gọn, súc tích, vừa đủ)
- HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2 :
- Một số trò chơi : Chiếc nón kỳ
diệu, trò chơi âm nhạc, đuổi hình
bắt chữ
- HS đọc bài Phơng pháp đọc
nhanh
- Hãy chỉ ra cách đặt vấn đề?
- Có các cách đọc nào?
- ND và hiệu quả của phơng pháp
đọc nhanh đợc nêu trong bài ntn?
- Các số liệu trong bài có ý nghĩa

gì đối với việc giới thiệu phơng
pháp đọc nhanh?
(CM cho sự cần thiết, yêu cầu,
cách thức, khả năng, tác dụng của
phơng pháp đọc nhanh là có cơ sở
và có thể áp dụng, rèn luyện đợc
với mỗi ngời chúng ta).
Bài 1 :
Đề : Thuyết minh một trò chơi thông
dụng của trẻ em.
* Dàn bài :
1. MB :
- Giới thiệu khái quát trò chơi
2. TB :
a. Số ngời chơi, dụng cụ chơi.
b. Cách chơi (luật chơi)
- Thắng?
- Thua?
- Phạm luật?
c. Yêu cầu đối với trò chơi.
3. Kết bài
- Kết quả, cảm nghĩ về trò chơi.
Bài 2 :
* Cách đặt vấn đề (Ngày nayvấn đề) :
yêu cầu thực tiễn cấp thiết hoặc buộc
phải tìm cách đọc nhanh.
* Thân bài (có nhiều cách đọccó ý
chí) :
- Giới thiệu những cách đọc chủ yếu :
+ Cách đọc thành tiếng

+ Cách đọc thầm : theo dòng và theo ý.
- Những yêu cầu và hiệu quả của phơng
pháp đọc nhanh.
* Kết bài (Trong những nămhết) :
Những số liệu dẫn chứng về kết quả
của phơng pháp đọc nhanh.
4.Củng cố.
- Gi HS c li Ghi nh.
-c mt s bi vn thuyt minh cho HS nghe.
5.Hớng dẫn học ở nhà.
-Học thuộc ghi nhớ
-Viết bài hoàn chỉnh (Câu 1 Phần luyện tập)
V- Rỳt kinh nghim bi ging
Ngy son: 20/12/2010
Giỏo ỏn ng vn 8 nm hc 2010 - 2011
13
Ngi thc hin: Trần Thúy Vân THPT Tnh Tỳc
Tit 81: TC CNH PC Bể
H Chớ Minh
Lp Ngy ging S s hc sinh Kớ duyt
8
I. Mục tiêu bài học
Giúp HS :
1. Kiến thức :
- Cảm nhận đợc niềm thích thú thât sự của HCM trong những ngày gian khổ ở Pắc Bó;
qua đó thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn của Bác : vừa là chiến sĩ say mê CM, vừa nh một khách
lâm tuyền ung dung hoà nhịp với thiên nhiên.
- Hiểu đợc giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ.
2.T tởng :
Thêm kính trọng Hồ Chí Minh.

3.Kĩ năng:
Phân tích và đọc diễn cảm thơ .
II.Chuẩn bị
- Thầy : Soạn giáo án ,SGK,SGV.
- Trò : chuẩn bị bài.
III. Tiến trình hoạt động dạy học
1. n nh lp:
2.Kiểm tra :
Đọc thuộc lòng bài thơ ? Tâm trạng của ngời chiến sĩ trong tù đợc thể hiện ntn trong bài
thơ
3.Bài mới :
ở lớp7, các em đã học những bài thơ nào hay của chủ tịch HCM? Đó là những bài thơ
nổi tiếng viết hồi đầu k/c chống TDP. Còn hôm nay, chúng ta lại gặp Bác ở suối Lê -nin,
hang Pắc Bó huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, vào mùa xuân 1941.
Thi gian H thng cõu hi Ni dung kin thc
Hoạt động 1 :
- HS đọc CT
- Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
- Bài thơ đợc viết theo thể thơ gì?
(Thất ngôn tứ tuyệt)
- Tinh thần chung của bài thơ là
gì?
(cảm giác vui thích sảng khoái)
Hoạt động 2 :
- Đọc câu mở đầu, cho biết cấu
tạo câu thơ này có gì đặc biệt?
- Em hiểu câu thứ 2 có nội dung
ntn?
- ở câu thơ thứ 3, tác giả đã sử
dụng BPNT gì? (đối ý). í nghĩa

I.Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Chú thích (SGK)
2. Tác phẩm
- Viết tháng 2/1941, sau 30 năm bôn ba
ở nớc ngoài, Nguyễn ái Quốc bí mật về
nớc trực tiếp hoạt động cách mạng.
- Tinh thần chung của bài thơ : cảm giác
vui thích sảng khoái.
II. Phân tích
1. Thú lâm tuyền của Bác
- Câu đầu:
(tạo thành hai vế sóng đôi nhịp nhàng,
cân xứng, diễn tả cái lặp đi lặp lại đã trở
thành nề nếp)
- Giọng điệu thoải mái, biểu hiện phong
thái của Bác ung dung, hoà điệu với nhịp
sống núi rừng.
Giỏo ỏn ng vn 8 nm hc 2010 - 2011
14
Ngi thc hin: Trần Thúy Vân THPT Tnh Tỳc
của BP đó?
(hình tợng Ngời vừa chân thực,
vừa có tầm vóc lớn lao)
- Vì sao Bác cảm thấy cuộc sống
gian khổ đó thật là sang ?
- Nét đặc sắc về NT của bài thơ là
gì?
- Tâm trạng của Bác ở Pác Bó đợc
biểu hiện?

Hoạt động 4 :
- Câu 2 : Giọng điệu vui, thức ăn đầy đủ
tới mức d thừa. Trong gian khổ vẫn th
thái, ung dung.
- Câu 3 : Nơi làm việc thật thơ mộng
giữa thiên nhiên hùng vĩ.
2. Cái sang của cuộc đời cách
mạng
- Niềm vui đợc trở về đất nớc hoạt động
cách mạng.
- Niềm tin vào sự thắng lợi của cách
mạng.
III.Tổng kết
Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập
- Đọc diễn cảm
4. Cng c:
1. Gi HS c li bi th.
2. Hóy khỏi quỏt ni dung ca bi th.
3. Gi HS c li ni dung ghi nh.
5. Hớng dẫn học ở nhà.
1. Hc thuc lũng bi th, ghi nh.
2. Phõn tớch bi th.
3. Lm bi tp sgk, sbt.
4. Chun b bi Cõu cu khin
V- Rỳt kinh nghim bi ging:
Ngy son: 22/12/2010
Tit 82: CU CU KHIN
Lp Ngy ging S s hc sinh Kớ duyt
8

I. Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức:
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến, phân biệt các câu cầu khiến với các câu
kiểu khác.
Giỏo ỏn ng vn 8 nm hc 2010 - 2011
15
Ngi thc hin: Trần Thúy Vân THPT Tnh Tỳc
- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết cách sử dụng câu cầu khiến phù hợp với
tình huống giao tiếp.
2.T tởng .
Có ý thức sử dụng câu cầu khiến khi nói và viết.
3.Kĩ năng.
Rèn kĩ năng sử câu cầu khiến .
II. Chuẩn bị
- Thày: Soạn giáo án ,SGK,SGV.
- Trò: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình hoạt động dạy học
1. n nh lp:
2. Kiểm tra b i c
- Nêu các chức năng của câu nghi vấn?
- Chữa bài tập 2 a, b, c .
3. Bài mới
+ Kể tên các loại câu chia theo mục đích nói?
- Kể, hỏi, cầu khiến, cảm thán.
Thi gian H thng cõu hi Ni dung kin thc
Hoạt động 1 :
a) Những đoạn trích trên có câu
nào là câu cầu khiến?
b) Đặc điểm, hình thức của câu
cầu khiến?

c) Câu cầu khiến dùng đ làm gì?
a : - Thôi đừng lo lắng: Khuyên
bảo
- Cứ về đi Yêu cầu
- Đi thôi cony/c
b : Có các từ cầu khiến : đừng,
đi, thôi
- Hãy cho biết đặc điểm hình thức
và chức năng của câu cầu khiến?
Bài tập 2:
- Cách đọc câu Mở cửa trong
VD b có gì khác với đọc Mở
cửa câu a?
Câu b phát âm với giọng nhấn
mạnh hơn
- Câu Mở cửa! dùng để làm
gì?, khác với câu mở cửa trong
(a) ở chỗ nào?
+ Câu a : Dùng để trả lời câu hỏi
+ Câu b :Dùng để đề nghị, ra lệnh
- Quan sát Vd, khi viết câu cầu
khiến cần chú ý điều gì?
- HS đọc to ghi nhớ ( SGK)
Hoạt động 2 :
- Y/c làm việc cá nhân trong vở BT
Câu a: Nghĩa không đổi nhng t/c
y/c nhẹ hơn
b: Nghĩa cầu khiến mạnh, có vẻ
I. Đặc diểm hình thức và chức năng
1.VD: 1 ( SGK)

2. Nhận xét ( SGK)
- Hình thức
+ Có từ ngữ cầu khiến : Hãy , đừng,
chớ
+ Chức năng : ra lệnh , y/c, đề nghị,
khuyên bảo
*Nhận xét
+ Khi viết : Dùng dấu(!) hoặc
dầu(.)trong trờng hợp ý cầu khiến không
đợc nhấn mạnh
3. Ghi nhớ : SGK
III. Luyện tập
BT1( SGK)
Hình thức: Câu a: hãy; b: đi; c: đừng
- Nhận xét chủ ngữ : Câu a : vắng CN;
b: ông giáo; c:chúng ta
- thêm bớt
a: Con hãy lấy gạo làm bánh
b: Hát trớc đi
c: Nay các anh đừng
BT2
- Câu cu khiến
a: Thôiấy đi
Giỏo ỏn ng vn 8 nm hc 2010 - 2011
16
Ngi thc hin: Trần Thúy Vân THPT Tnh Tỳc
kém lịch sự
c: ý nghĩa của câu bị thay đổi:
Chúng ta gồm ngời nói, ngời nghe
còn các anh chỉ có ngời nghe

Trờng hợp c: tình huống mô tả
trong truyện và hình thức vắng mặt
CN trong hai câu cầu khiến có gì
liên quan với nhau không?
-Có trong tình huống gấp gáp,
đồi những ngời có liên quan phải
có hđ nhanh, kịp thời,
cầu khiến thờng rất ngắn gọn-
vắng CN
b: Các con đừng khóc
c: Đa tay cho tôi mau!, cầm lấy tay tôi
nỳa!
Câu a: Vắng CN- từ cầu khiến đi
b: Có CN- từ cầu khiến đừng
c: Vắng CN- không có từ cầu
khiến chỉ có ngữ điệu cầu khiến
BT3:
(a) vng ch ng. (b) cú ch ng.
Nh cú ch ng (b) ý cu khin nh
hn, th hin rừ tỡnh cm ca ngi núi
i vi ngi nghe.
4. Cng c:
Gi HS c li ghi nh.
GV khỏi quỏt li ni dung bi hc
5.Hớng dẫn học ở nhà:
Hc bi, lm bi tp 4,5 sgk
Chun b bi Thuyt minh v mt danh lam thng cnh.
V. Rỳt kinh nghim bi ging:
Ngy son: 24/12/2010
Tit 83: THUYT MINH

V MT DANH LAM THNG CNH
Lp Ngy ging S s hc sinh Kớ duyt
8
I. Mục tiêu bài học
1.Kin thức:
Giúp học sinh biết cách viết bài giới thiệumột danh lam thắng cảnh.
2.T tởng .
Thêm yêu văn thuyết minh.
3.Kĩ năng.
Rèn kĩ năng viết văn thuyết minh.
II. Chuẩn bị
- Thầy : soạn giáo án,SGK,SGV.
- Trò: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình hoạt động dạy học
1. n nh lp
2. Kiểm tra b i c :
- Nêu cách thuyết minh về một phơng pháp?
- Chữa BTVN?
Giỏo ỏn ng vn 8 nm hc 2010 - 2011
17
Ngi thc hin: Trần Thúy Vân THPT Tnh Tỳc
3. Bài mới:
Em hiểu thế nào là danh lam thắng cảnh? Cho một vài ví dụ về danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử mà em biết ?
Danh lam thng cảnh là những cảnh đẹp núi sông,rừng biển ,thiên nhiên hoặc do con
ngời góp phần tô điểm nên. VD: Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, Sa Pa
+ Nhiều danh lam cũng chính là di tích lịch sử: Cổ Loa, Đền Sóc, Hồ Hoàn Kiếm
Thuyết minh danh lam thắng cảnh là công việc của ai? Nhằm mục đích gì
Là công việc của hớng dẫn viên du lịch, nhằm mục đích hớng dẫn khách dulịch hiểu t-
ờng tận hơn, y đủ hơn về nơi họ đang tham quan du lịch. Còn học sinh luyện tập kiểu

bài nàyđể có ý thức hiểu sâu sắc hơn về non sông đất nớc
Thi gian H thng cõu hi Ni dung kin thc
Hoạt động 1 :
- Học sinh đọc bài văn mẫu
- Bài thuyết minh giới thiệu mấy
đối tợng?
Các đối tợng ấy có quan hệ với
nhau ntn?
+ Hai đối tợng Hồ hoàn Kiếm và
Đền Ngọc Sơn
+ Hai đối tợng có quan hệ gần gũi
với nhau, gắn bó với nhau, đền
Ngọc Sơn đợc toạ lạc trên Hồ Hoàn
Kiếm
- Qua bài thuyết minh , em biết gì
về Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc
Sơn?
+ Hồ Hoàn Kiếm : Nguồn gốc hình
thành, sự tích tên hồ
+ Đền Ngọc Sơn : Nguồn gốc sơ l-
ợc, quá trình xây dựng đền Ngọc
Sơn, vị trí và cấu trúc của đền
- Muốn có kiến thức đó, ngời viết
phải làm gì?
+ Đọc sách tra cứu tài liệu, hỏi han
thăm thú quan sát
Bài viết sắp xêp bố cục ntn? Theo
em bài này có thiếu sót gì về bố
cục? ( Thảo luận nhóm 2phút)
+ Bố cục : Gồm 3phần

- Đoạn 1: Nếu tính từthuỷ quân:
Gt Hồ Hoàn Kiếm
- Đoạn 2: Theo truyền thuyếtgơm
Hà Nội : giới thiệu đền Ngọc Sơn
- Đoạn 3: Còn lại : Giới thiệu Bờ
Hồ
+ Bài này thiếu phần mở bài : dẫn
khách có cái nhìn bao quát về quần
thể danh lam thắng cảnh hồ Hoàn
Kiếm và Đền Ngọc Sơn
- Theo em nội dung bài thuyết
minh còn thiếu những gì? ( miêu tả
I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh
* Nhận xét VD ( SGK)
* Giới thiệu về danh lam thắng cảnh
+ Tra cứu sách vở, hỏi han, quan sát thăm
thú
+ Bài viết có đủ ba phần : MB- TB- KB
+ Giới thiệu kèm với miêu tả, bình luận
trên cơ sở kiến thức đáng tin cậy
+ Lời văn chính xác biểu cảm
* Ghi nhớ SGK
II. Luyện tập
Bài 1 : Lập lại bố cục
* MB : Giới thiệu quần thể danh lam
thắng cảnh hồ gơm ĐNS
* TB :
- giới thiệu hồ hoàn kiếm : vị trí, diện
tích, độ sâu nông qua các mùa, sự tích trả
gơm, nói kỹ hơn về tháp rùa, về rùa hồ g-

ơm- quang cảnh dờng phố quanh hồ.
- Giới thiệu đền Ngọc Sơn (nh ý 1)
* KB : ý nghĩa lịch sử , văn hoá của
thắng cảnh. Bài học về giữ gìn tôn tạo
thắng cảnh.
Bài 2 :
Trình tự giới thiệu :
* Từ trên gác nhà Bu điện nhìn bao quát
cảnh Hồ - đền.
- Từ đờng Đinh Tiên Hoàng nhìn Đài
Nghiên, Tháp Bút, qua cầu Thê Húc, vào
đền.
- Tả bên trong đền.
- Từ trấn Ba Đình nhìn ra hồ, phía Thuỷ
Tạ, phía Tháp Rùa giới thiệu tiếp.
Bài 3 :
Viết lại theo bố cục 3 phần cần giữ lại :
- Lịch sử hồ Hoàn Kiếm với câu chuyện
vua Lê trả gơm.
- Năm 1864, Nguyễn Văn Siêu sửa lại
- Ngày nay, khu quanh hồ thành tên bờ
Giỏo ỏn ng vn 8 nm hc 2010 - 2011
18
Ngi thc hin: Trần Thúy Vân THPT Tnh Tỳc
vị trí độ rộng hẹp của hồ, vị trí của
Tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu
Thê Húc, miêu tả quang cảnh xung
quanh, cây cối, màu nớc xanh, rùa
nổi lên,bài viết còn khô)
- Muốn làm một bài văn thuyết

minh ngời viết phải làm gì?
- HS đọc to phần ghi nhơSGK
Hoạt động 2 :
Hồ Nơi hội tụ của nhân dân ta trong
ngày lễ tết.
Giáo viên chốt lại: Giới thiệu danh lam
thắng cảnh phải chú ý điều gì? vị trí địa
lí, thắng cảnh gồm có những bộ phận
nào? lần lợt giới thiệu, mô tả từng phần
vị trí của thắng cảnh trong đời sống tình
cảm của con ngời, sử dụng yếu tố miêu
tả để khơi gợi
- Các chi tiết khác nên bỏ vì rờm rà.
4. Cng c:
Gi HS c li ghi nh.
GV cht li ni dung bi hc.
5.Hớng dẫn học ở nhà.
- Hc bi, lm bi tp.
Chun b bi ễn tp v vn bn thuyt minh.
V- Rỳt kinh nghim bi ging :



******************************************************
Ngy son: 26/12/2010
Tit 84: ễN TP V VN BN THUYT MINH
Lp Ngy ging S s hc sinh Kớ duyt
8
I. Mục tiêu bài học
Giúp HS :

1.Kiến thức.
- Ôn lại khái niệm về văn bản thuyết minh và nắm chắc cách làm bài văn thuyết minh.
2.T tởng:
Có ý thức chủ động ôn tập.
3.Kĩ năng :
Rèn kĩ năng viết văn thuyết minh.
II. Chuẩn bị.
-Thầy : soạn giáo án,SGK,SGV.
- Trò: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình hoạt động dạy học
1. n nh lp
2. Kiểm tra
- Trình bày cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh.
3. Bài mới.
Thi gian H thng cõu hi Ni dung kin thc
Hoạt động 1 :
- VB thuyết minh có vai trò và tác
I. Ôn lí thuyết
1. Vai trò và tác dụng của VB thuyết
Giỏo ỏn ng vn 8 nm hc 2010 - 2011
19
Ngi thc hin: Trần Thúy Vân THPT Tnh Tỳc
dụng ntn trong đời sống?
- VB thuyết minh có những tính chất
gì khác với văn bản tự sự, miêu tả,
biểu cảm, nghị luận?
- Muốn làm tốt VB thuyết minh, cần
phải chuẩn bị những gì?
- Những phơng pháp thuyết minh
nào thờng đợc chú ý vận dụng?

Hoạt động 2 :
- HS làm việc cá nhân
- ND của phần MB?
- Phần TB gồm những ND gì?
- MB : Vị trí và ý nghĩa văn hoá, lịch
sử, xã hội của danh lam đối với quê
hơng, đất nớc.
- Thân bài :
+ Vị trí địa lí, quá trình hình thành,
phát triển, tu tạo trong quá trình lịch
sử cho đến ngày nay.
+ Cấu trúc, quy mô từng khối, từng
mặt
+ Hiện vật trng bày, thờ cúng.
+ Phong tục, lễ hội.
- KB : Thái độ tình cảm với danh
lam.
2.Tập viết đoạn
- Đề b, viết đoạn MB
minh
- Đáp ứng nhu cầu hiểu biết của con
ngời đem đến những tri thức về bản
chất của sự việc, hiện tợng.
2. Tính chất của VB thuyết minh
- Xác thực
- Khoa học
- Rõ ràng, hấp dẫn
3. Các bớc chuẩn bị
- Học tập, nghiên cứu tích luỹ tri thức
để nắm vững và sâu sắc đối tợng.

- Lập dàn ý, bố cục, chọn VD, số liệu.
- Viết bài, sửa chữa, hoàn chỉnh.
4. Phơng pháp thuyết minh
- Nêu định nghĩa, giải thích
- Liên hệ, hệ thống hoá
- Nêu VD
- Dùng số liệu
- So sánh đối chiếu
- Phân loại, phân tích
II. Luyện tập
1. Nêu cách lập dàn ý và lập dàn bài
a. Giới thiệu một đồ dùng trong học
tập hoặc trong sinh hoạt.
* Lập ý :
- Tên đồ dùng, hình dáng, kích thớc,
màu sắc, cấu tạo, công dụng của đồ
dùng, những điều lu ý khi sử dụng.
* Dàn ý :
- MB : Khái quát tên đồ dùng và công
dụng.
- TB : Hình dáng, chất liệu, kích thớc,
màu sắc, cấu tạo các bộ phận, cách sử
dụng
- KB : Những điều lu ý khi lựa chọn để
mua, khi sử dụng, khi gặp sự cố cần
sửa chữa.
b. Giới thiệu danh lam thắng cảnh
di tích lịch sử ở quê hơng
* Lập ý : Tên danh lam, khái quát vị trí
và ý nghĩa đối với quê hơng, cấu trúc,

quá trình hình thành, xây dựng, tu bổ,
đặc điểm nổi bật, phong tục, lễ hội
* Dàn ý :
4. Cng c:
Khỏi quỏt li ni dung vn .
Trao i cựng HS nhng vn thc mc trong quỏ trỡnh lm bi vn thuyt minh.
5. Hớng dân học ở nhà.
- Lm bi tp.
- Chn chộp mt bi vn thuyt minh v ti t chn.
- Chun b bi Ngm trng & i ng.
Giỏo ỏn ng vn 8 nm hc 2010 - 2011
20
Ngi thc hin: Trần Thúy Vân THPT Tnh Tỳc
V- Rỳt kinh nghim bi ging:



*****************************************************
Ngy son: 28/12/2010
Tit 85: NGM TRNG, I NG
(H Chớ Minh)
Lp Ngy ging S s hc sinh Kớ duyt
8
I. Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức:
- Cảm nhận đợc tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ, dù trong hoàn cảnh ngục
tù, Ngời vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hoà với vầng trăng. Thấy đợc sức hấp dẫn NT
của bài thơ.
- Hiểu đợc ý nghĩa t tởng của bài thơ : từ việc đi đờng gian lao mà nêu lên bài học đờng đời,
bài học cách mạng. Cảm nhận đợc sức truyền cảm NT của bài thơ : rất bình dị, tự nhiên mà

chặt chẽ, ý nghĩa sâu sắc.
2.T tởng :
-Thêm yêu thiên nhiên.
3.Kĩ năng.
-Rèn kĩ năng phân tích và đọc diễn cảm .
II. Chuẩn bị.
- Thầy : soạn giáo án,SGK,SGV.
- Trò: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình hoạt động dạy học
1. n nh lp :
2. Kiểm tra
- Tâm trạng của Bác Hồ ở Pác Bó đợc biểu hiện ntn? Vì sao Bác lại cảm thấy cuộc sống
gian khổ đó thật là sang?
3. Bài mới : Giới thiệu bài : Giới thiệu chung về tập Nhật ký trong tù , tình yêu thiên
nhiên đặc biệt của Bác.
Thi gian H thng cõu hi Ni dung kin thc
Hoạt động 1 :
- Đọc chú thích
- Cho biết hoàn cảnh ra đời, t tởng và
giá trị của tập Nhật ký trong tù ?
- Đọc : giọng cảm xúc ở câu 2, ngắt
nhịp, chữ đăng đối ở hai câu sau
(phiên âm)
- So sánh câu 2 ở bản chữ Hán và bản
dịch thơ?
Hoạt động 2 :
- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh
ntn?
Vì sao Bác lại nói đến cảnh Trong
I. Tìm hiểu chung

1.Tác giả
2. Tác phẩm
- Trong tập Nhật ký trong tù .
- Viết trong nhà tù Tởng Giới Thạch,
khi Bác bị bắt giam tại Trung Quốc
tháng 8/1942.
II. Phân tích
A- Bài ngắm trăng
1. Hai câu đầu
- Trong cảnh tù ngục, tâm hồn Bác vẫn
Giỏo ỏn ng vn 8 nm hc 2010 - 2011
21
Ngi thc hin: Trần Thúy Vân THPT Tnh Tỳc
tù không hoa ?
(Bác cần rợu, cần hoa để làm gì?)
(theo truyền thống phơng Đông,
uống rợu trớc hoa, thởng trăng. HCM
ngắm trăng trong hoàn cảnh đặc
biệt).
- Bác có tâm trạng ra sao trớc cảnh
trăng đẹp ngoài trời?
Hoạt động 3 :
- Trong 2 câu cuối, sự sắp xếp vị trí
các từ : nhân (thi gia), song, khán,
nguyệt (minh nguyệt) có gì đáng chú
ý?
(hai câu đều thấy giữa nhân và
nguyệt có song sắt nhà tù ở giữa)
- Phép đối đã đem lại hiệu quả NT
ntn?

- Qua bài thơ, em thấy hình ảnh Bác
Hồ hiện ra ntn?
- Nét đặc sắc trong phong cách thơ
trữ tình của Bác? (vừa cổ điển, vừa
hiện đại).
- Đọc phiên âm và dịch nghĩa
- So sánh phần phiên âm với phần
dịch thơ?
(thể thơ, điệp ngữ, dịch nghĩa)
- Tìm hiểu kết cấu bài thơ?
- Câu đầu mở ra ý chủ đạo của bài
thơ? Nhận xét về giọng thơ?
- Nghĩa sâu xa của câu thơ này là gì?
- ở câu 2, tác giả sử dụng BPNT gì?
Tác dụng của BPNT đó?
- Câu thứ ba, mạch thơ chuyển sang
ý gì?
- Do đâu bài thơ có sức truyền cảm?
- ý nghĩa t tởng của bài thơ?
tự do, ung dung khao khát đợc thởng
trăng một cách ttrọn vẹn.
- Bác xốn xang, bối rối trớc cảnh đêm
trăng đẹp. Một con ngời yêu thiên nhiên
sâu sắc.
2. Hai câu sau
- Phép đối đã thể hiện sự giao hoà đặc
biệt giữa ngời và trăng. Với Bác, trăng
trở thành tri âm tri kỉ.
III. Tổng kết
Ghi nhớ (SGK)

B- Bài Đi đờng
I. Tìm hiểu chung
1.Kết cấu :
- Khai (mở ra), thừa (nâng cao, triển
khai ý câu khai), chuyển (chuyển ý),
hợp (tổng hợp)
2. Nghĩa : - đen (bề nổi)
- bóng (bề sâu)
II. Phân tích
1. Hai câu đầu
- Giọng thơ đầy suy ngẫm nỗi gian
lao của ngời đi đờng - đờng đời, đờng
cách mạng.
- Ngời tù cách mạng thấm thía, suy
ngẫm về nỗi gian lao triền miên.
2. Hai câu cuối
- Trải qua gian lao thì mới tới đích, càng
nhiều gian lao càng gần tới đích, thắng
lợi càng lớn.
- Niềm vui sớng của ngời chiến sĩ cách
mạng khi cách mạng hoàn toàn thắng
lợi.
III.Tổng kết : Ghi nhớ (SGK)
4. Cng c:
1. Khỏi quỏt li tỡnh cm v tõm hn ca Bỏc sau khi c th ngi.\
2. Khỏi quỏt giỏ tr ngh thut th H Chớ Minh.
3. Gi HS c li hai ghi nh.
5. Hớng dẫn học ở nhà:
1. Hc thuc lũng v phõn tớch hai bi th.
2. Chun b bi Cõu cm thỏn.

V- Rỳt kinh nghim bi ging:


.
Giỏo ỏn ng vn 8 nm hc 2010 - 2011
22
Ngi thc hin: Trần Thúy Vân THPT Tnh Tỳc
******************************************************
Ngy son: 30/12/2010
Tit 86: CU CM THN
Lp Ngy ging S s hc sinh Kớ duyt
8
I. Mục tiêu bài học.
Giúp HS :
1.Kiến thức:
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Phân biệt câu cảm thán và các kiểu câu
khác.
- Nắm vững chức năng của câu cảm thán, biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với tình
huống giao tiếp.
2.T tởng :
-Có ý thức phân biết câu cảm thán và các kiểu câu khác.
3. Kĩ năng.
-Rèn kĩ năng sử dụng câu cảm thán khi nói và viết.
II. Chuẩn b
GV: Giỏo ỏn, sgk
III. Tiến trình hoạt động dạy học
1. n nh lp:
2. Kiểm tra :
- Thế nào là câu cầu khiến? Cho VD. Chữa bài tập.
3. Bài mới :

Thi gian H thng cõu hi Ni dung kin thc
Hoạt động 1 :
- HS đọc đoạn trích.
- Xác định câu cảm thán trong đoạn
trích?
- Đặc điểm hình thức nào cho biết
đó là câu cảm thán?
- Câu cảm thán dùng để làm gì?
- Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng
hay trình bày kết quả một bài
toán có thể dùng câu cảm thán
không? Vì sao? (Không, vì là ngôn
ngữ của t duy lôgíc không thích
hợp với việc sử dụng ngôn ngữ bộc
lộ cảm xúc)
- Qua phân tích VD, em hiểu thế
nào là câu cảm thán?
Hoạt động 2 :
- HS làm miệng
- Thảo luận nhóm (4) - Đại diện trả
lời
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. VD :
a. Hỡi ơi lão Hạc! cảm xúc xót xa
của tác giả.
b. Than ôi! cảm xúc tiếc nuối.
2. Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập
Bài 1 :
Xác định câu cảm thán :

Than ôi!; Lo thay!; Nguy thay! Hỡi
cảnh rừng
ơi! Chao ôi, có biết đâu rằngthôi.
Bài 2 :
-Các câu đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
a. Lời than thở của ngời nông dân dới
chế độ phong kiến.
b. Lời than thở của ngời chinh phụ trớc
nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra.
c. Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trớc
cuộc sống (trớc cách mạng).
d. Sự ân hận của Dế Mèn trớc cái chết
Giỏo ỏn ng vn 8 nm hc 2010 - 2011
23
Ngi thc hin: Trần Thúy Vân THPT Tnh Tỳc
- Cá nhân suy nghĩ
thảm thơng oan ức của Dế Choắt.
-Không có câu cảm thán vì không có
hình thức đặc trng của kiểu câu.
Bài 3 : Đặt câu
4. Cng c:
Gi HS c li ghi nh.
Hóy thờm cỏc t ng cm thỏn v du chm than chuyn i cỏc cõu sau thnh
cõu cm thỏn:
- Anh n mun quỏ. Tri i, anh n mun quỏ!
- Bui chiu th mng. Bui chiu th mng bit bao!
- Nhng ờm trng lờn. ễi, nhng ờm trng lờn!
5. Hớng dân học ở nhà.
Hc bi, lm bi tp sgk, sbt.
Chun b lm bi vit Tp lm vn s 5.

V- Rỳt kinh nghim bi ging:
Ngy son: 02/01/2011
Tit 87,88: VIT BI TP LM VN S 5
Lp Ngy ging S s hc sinh Kớ duyt
8
I. MC TIấU bài học:
Giỳp HS.
1.Kiến thức:
- ễn li kin thc v cỏch lm bi vn thuyt minh.
- Vn dng thc hnh sỏng to mt vn bn thuyt minh c th theo yờu cu.
- Giỏo viờn cú c s ỏnh giỏ HS.
2.T tởng:
- Có ý thức độc lập làm bài.
3. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết văn thuyết minh.
II. CHUN B:
1. Giỏo viờn:- Tỡm ti liu v vn thuyt minh.
- c v nghiờn cu cỏc vn c bn.
- Son giỏo ỏn.
2. Hc sinh:- Xem li kin thc v vn thuyt minh.
- Tham kho cỏc vn c bn v bi vn mu.
- Chun b giy, bỳt.
Giỏo ỏn ng vn 8 nm hc 2010 - 2011
24
Người thực hiện: TrÇn Thóy V©n THPT Tĩnh Túc
III.TiÕn tr×nh ho¹t ®«ng d¹y vµ häc:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới:

Thời gian Hệ thống câu hỏi Nội dung kiến thức
I- ĐỀ BÀI:
Học sinh chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Hãy thuyết minh cách chế biến
một món ăn.
Đề 2: Hãy giới thiệu thể thơ lục bát
hoặc thất ngôn bát cú Đường luật
II- DÀN BÀI:
Đề 1: Làm đủ 3 phần:
1. Nguyên vật liệu.
2. Cách thực hiện.
3. Yêu cầu thành phẩm.
Đề 2:
- Mở bài: Giới thiệu thể thơ
- Thân bài: Giới thiệu các luật của thể thơ
- Kết bài: Thể thơ trong việc sáng tác văn
chương
III. BIỂU ĐIỂM:
1. Hình thức: 2 điểm.
- Chữ viết rõ ràng, không lỗi chính tả, sai mỗi
lỗi trừ 0.25
- Trình bày mạch lạc, đúng kiểu bài, đúng yêu
cầu.
2. Nội dung: 8 điểm.
Đảm bảo các nội dung cơ bản của từng đề
4. Củng cố:
Thu bài và kiểm tra số lượng.
5. Híng dÉn häc ë nhµ:
- Ôn tập lại kiến thức về văn thuyết minh.
- Chuẩn bị bài Câu trần thuật

V- Rút kinh nghiệm bài giảng:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
************************************************************
Giáo án ngữ văn 8 năm học 2010 - 2011
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×