Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

GIAO AN TUẦN 27 LOP 4 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.11 KB, 63 trang )

TUÂÌN 27

Ngày soạn: 17 / 3 / 2010.
Ngày giảng : Thứ 2 ngày 22 tháng 3 năm 2010.
Toán: Luyện tập chung
I. Mục đích, yêu cầu : - Giúp HS :
- Rút gọn được phân số. Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải toán có lời văn liên quan đến phân số.
- HS làm đúng bài tập 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4.
- Gd HS vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : Phiếu bài tập .
Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập 5.
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
- Muốn tìm phân số của một số ta làm như
thế nào ?
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề
b) Luyện tập :
Bài 1 :Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Cho HS chỉ ra các phân số bằng nhau .
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .


Bài 2 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Tìm phân số của một số .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng thực hiện .
- Giải :
- Số ki - lô - gam cà phê lấy ra lần sau là:
2710 x 2 = 5420 ( kg )
- Số ki - lô - gam cà phê lấy ra cả 2 lần là:
2710 + 5420 = 8130 ( kg)
- Số ki - lô - gam cà phê còn lại là trong
kho là : 23450 - 8130 = 15320 ( kg )
Đáp số : 15320 kg cà phê .
+ HS nhận xét bài bạn .
+ 2 HS đứng tại chỗ trả lời
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS tự thực hiện vào vở .
2 HS lên làm bài trên bảng .
a/ Rút gọn các phân số :

6
5
5:30
5:25
30
25


5
3

3:15
3:9
15
9

6
5
2:12
2:10
12
10


5
3
2:10
2:6
10
6


b/ Những phân số bằng nhau là :
10
6
15
9
5
3



12
10
30
25
6
5

+ Nhận xét bạn bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe hướng dẫn .
- Tự làm vào vở .

- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Tìm độ dài đoạn đường đã đi .
- Tìm độ dài đoạn đường còn lại .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4: HS khá, giỏi
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
- Tìm số xăng lấy ra lần sau .
- Tìm số xăng lấy ra cả hai lần .
- Tìm số xăng lúc đầu có trong kho .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn bị
kiểm tra giữa học kì II.
- 1 HS lên bảng giải bài .
a/ Phân số chỉ ba tổ học sinh là :
4
3
b/ Số học sinh của ba tổ là :
32 x
4
3
= 24 ( bạn )
Đáp số : a/
4
3
b/ 24 bạn
+ HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- Tự làm bài vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
- Anh Hải đã đi một đoạn đường dài là :
15 x
3
2
= 10 ( km )
- Anh Hải còn phải đi một đoạn đường
nữa dài là :

15 - 10 = 5 ( km )
Đáp số : 5 km
+ HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- Tự làm bài vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
- Lần sau lấy ra số lít xăng là :
32850 : 3 = 10950 ( lít )
- Cả hai lần lấy ra số lít xăng là :
32850 + 10950 = 43800 ( lít )
- Số lít xăng ban đầu trong kho có là
56200 + 43800 = 100 000 ( lít )
Đáp số : 100 000 lít
+ HS nhận xét bài bạn .
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.
Tập đọc: Dù sao trái đất vẫn quay
I. Mục đích, yêu cầu :
- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: sửng sốt, tà thuyết, phản bảo, cổ vũ, lập tức, vẫn
quay, giản, Ga - li - lê; Cô - pec - ních
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng chậm rải, bước đầu bộc lộ
được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo
vệ chân lí khoa học . (trả lời được các câu hỏi SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : tà thuyết, bác bỏ, sửng sốt, cổ vũ, lập tức, tội phạm
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. Tranh minh hoạ chụp về nhà
khoa học Cô - péc - ních và Ga - li - lê .Sơ đồ Trái Đất trong hệ Mặt Trời .

HS: SGK, vở,
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài
"Ga – v rốt ngoài chiến luỹ " và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp (3 đoạn)
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài
(3 lượt HS đọc).
- Lần 1: - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS
- Lần 2: Giải nghĩa từ khó.
- Lần 3: đọc trơn.
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.
- Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì
khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?
+ GV sử dụng sơ đồ Trái đất trong hệ Mặt

trời để HS thấy được ý kiến của Cô - péc -
ních .
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài
.

- Lớp lắng nghe .
- 1 HS đọc toàn bài
- HS theo dõi
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ….phán bảo của
chúa trời .
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến gần bảy
chục tuổi .
+ Đoạn 3 : Tiếp theo đến hết bài .
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .
- Thời đó người ta cho rằng Trái Đất là
trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ còn
mặt trời, Mặt trăng và các Vì sao đều phải
quay quanh Trái Đất và Cô - péc - ních thì
lại chứng minh ngược lại : Chính Trái đất
mới là hành tinh quay quanh Mặt trời .)

+ Sự chứng minh khoa học về Trái đất của
Cô - péc - ních .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài
trả lời câu hỏi :
- Ga - li - lê viết sách nhằm bày tỏ sự ủng
hộ với nhà khoa học Cô - péc - ních .
+ Tòa án lúc bấy giờ phạt Ga - li - lê vì cho
rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo
hội , nói ngược lại lời phán bảo của chúa
trời )
- Sự bảo vệ của Ga - li - lê đối với kết quả

- Ghi bảng ý chính đoạn 2 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và
trả lời câu hỏi.
- Lòng dũng cảm của Cô - péc - ních và Ga
- li - lê thể hiện ở chỗ nào ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 3 .
-Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện trao đổi
và trả lời câu hỏi.
- Truyện đọc trên nói lên điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .
* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu

truyện .
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài:
Con sẻ
nghiên cứu khoa học của Cô - péc - ních .â
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .
+ Tiếp nối trả lời câu hỏi :
- Cả hai nhà khoa học đã dám nói ngược lại
với lời phán bảo của Chúa trời, tức là dám
đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy
giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy
hiểm đến tính mạng của mình. Ga - li - lê
đã phải trải qua quãng còn lại của đời mình
trong tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học .
+ Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần dũng
cảm không sợ nguy hiểm để bảo vệ chân lí
khoa học của hai nhà bác học Cô - péc -
ních và Ga - li - lê .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
+ Ca ngợi những nhà bác học chân chính đã
dũng cảm, kiên trì để bảo vệ chân lí khoa
học.
- 2 đọc thành tiếng, lớp đọc thầm lại nội

dung
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.

- 3 HS thi đọc cả bài .
- HS cả lớp .
Địa lí : Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng
duyên hải miền Trung
I. Mục đích, yêu cầu : - Giúp HS :
- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của
đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất : trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt,
nuôi trồng chế biến thủy sản,
- HS khá, giỏi: Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại
trồng lúa, mía và làm muối : khí hậu nóng, có nguồn nước ven biển.

- Gd HS yêu cảnh vật và con người ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
II.Chuẩn bị :
GV: Bản đồ dân cư VN.
HS: SGK, vở,
III.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB
duyên hải miền Trung.
- Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền
Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ
bản đồ).
- GV nhận xét, ghi điểm.

3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1) Dân cư tập trung khá đông đúc :
*Hoạt động cả lớp:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 rồi
trả lời các câu hỏi trong SGK .
+ Dân tộc nào sống chủ yếu ở đồng bằng
duyên hải miền Trung .
- HS nhận xét được trong ảnh phụ nữ Kinh
mặc áo dài, cổ cao; còn phụ nữ Chăm mặc
váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng
đầu.
GV nhận xét, bổ sung.
2.Hoạt động sản xuất của người dân :
*Hoạt động cả lớp:
- GV yêu cầu một số HS đọc, ghi chú các
ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên
các hoạt động sản xuất .
- GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu
cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt
động sản xuất tương ứng với các ảnh mà
HS quan sát .
Trồng
trọt
Chăn
nuôi
Nuôi
trồng
đánh bắt

thủy sản
Ngành
khác
Mía
Lúa
ngô
Gia súc

trâu
Tôm

Muối
- GV cho HS thi “Ai nhanh hơn”: cho 4
HS lên bảng thi điền vào các cột xem ai
điền nhanh, điền đúng.Gv nhận xét, tuyên
dương.
- HS khá, giỏi:
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe .
- HS quan sát và trả lời .
- Dân tộc Kinh, Chăm,
- HS đọc và nói tên các hoạt động sx .
- HS lên bảng điền .
- HS thi điền .
- Cho 2 HS đọc lại kết quả làm việc của
các bạn và nhận xét.

+ Vì sao người dận ở đồng bằng duyên hải
miền Trung lại trồng lúa, mía và làm

muối?
- GV giải thích thêm:
+ Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các
guồng quay để tăng lượng không khí trong
nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn.
+ Để làm muối, người dân phơi nước
biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước
biển mặn, sau đó dẫn vào ruộng bằng
phẳng để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn
lại muối đọng trên ruộng và được vun
thành từng đống như trong ảnh.
- GV kết luận
4.Củng cố :
- GV yêu cầu HS:
+ Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung
ở duyên hải miền Trung và nêu lí do vì sao
dân cư tập trung đông đúc ở vùng này.
+Yêu cầu 4 HS lên ghi tên 4 hoạt động
sản xuất phổ biến của nhân dân trong vùng
(nên kẻ 4 cột để 4 HS nhận nhiệm vụ và
đồng thời ghi lên bảng như ví dụ dưới
đây).
Trồng
lúa
Trồng
mía, lạc
Làm
muối
Nuôi,
đánh bắt

thủy sản
+Tiếp tục yêu cầu 4 HS khác lên điền
bảng các điều kiện của từng hoạt động sản
xuất.
+Yêu cầu một số HS đọc kết quả và nhận
xét.
- GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên
thường gây bão lụt và khô hạn, người dân
miền Trung vẫn luôn khai thác các điều
kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục
vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo
- Vì có khí hậu nóng và có nguồn nước
ven biển
- HS trình bày.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét
- HS lên điền vào bảng.
- 3 HS đọc
- HS lắng nghe
- HS cả lớp.
Ngày soạn:15/3/2010
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 23 tháng 3 năm 2010
Đạo đức: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tt)
I. Mục đích, yêu cầu:

- HS nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân
đạo.

- Biết thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp, ở trường và
cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp
với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
- Gd HS tham gia tốt các hoạt động nhân đạo.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: SGK Đạo đức 4. Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Kiểm tra 2 em
+ Thế nào là hoạt động nhân đạo?
+ Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt
động nhân đạo?
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài : - GV ghi đề:
b) Tìm hiểu bài:
*Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi
(Bài tập 4- SGK/39)
- GV nêu yêu cầu bài tập.
Những việc làm nào sau là nhân đạo ?
a/. Uống nước ngọt để lấy thưởng.
b/. Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo.
c/. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp
giúp đỡ những trẻ em khuyết tật.
d/. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng
đá của trường.
e/. Hiến máu tại các bệnh viện.
- GV kết luận:

+ b, c, e là việc làm nhân đạo.
+ a, d không phải là hoạt động nhân
đạo.
*Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Bài tập 2-
SGK/38- 39)
- GV chia 2 nhóm và giao cho mỗi nhóm
HS thảo luận 1 tình huống.Nhóm 1 :
a/. Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân.
ịNhóm 2 :
b/. Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô
đơn, không nơi nương tựa.
- GV kết luận:
+ Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp
bạn (nếu bạn có xe lăn) ,quyên góp tiền
giúp bạn mua xe (nếu bạn có xe và có nhu
cầu … )
- 2 em lên bảng trả lời
HS khác nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận.
- Theo từng nội dung, đại diện các nhóm
cùng lớp trình bày, bổ sung, tranh luận ý
kiến.

+ Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò
chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công

việc lặt vặt thường ngày như lấy nước,
quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà
cửa.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 5-
SGK/39)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm.
- GV kết luận:
Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ
những người khó khăn, cách tham gia
hoạn nạn bằng những hoạt động nhân đạo
phù hợp với khả năng.
* Kết luận chung :
- GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi nhớ”
SGK/38.
3.Củng cố-Dặn dò:
- HS thực hiện dự án giúp đỡ những
người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng
theo kết quả bài tập
- Chuẩn bị bài tiết sau.Tôn trọng luật
giao thông
- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào
phiếu điều tra theo mẫu.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp
trao đổi, bình luận.
- HS lắng nghe.
- HS đọc ghi nhớ.
- Cả lớp thực hiện.

Toán: Kiểm tra định kì

( Đề và đáp án do chuyên môn ra )
Chính tả: (Nhớ – Viết) Bài thơ về tiểu đội xe không kính
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày
các khổ thơ.
- HS làm đúng bài tập chính tả 2a, 3. Biết ghi nhớ trình bày đúng bài thơ.
- Gd HS rèn chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng.
II. Chuẩn bị :
GV: Bài tập 2a viết vào bảng phụ và viết ND BT3 a vào phiếu .
HS: SGK, vở
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Gọi 1HS đọc cho 3hs viết bảng lớp – cả
lớp viết bảng con các TN bắt đầu l/n hoặc
có vần in / inh
- Nhận xét chữ viết của HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đề:
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.

b. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
- Gọi HS mở SGK đọc các khổ thơ cuối bài
thơ, và đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
Chú ý những chữ dễ viết sai ( xoa mắt
đắng, đột ngột, sa, ùa vào, ướt,…)
* Hướng dẫn viết chính tả:

-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
và luyện viết.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày theo
thể thơ tự do, những chữ cần viết hoa .
* HS nhớ- viết chính tả:
* Soát lỗi, chấm bài, nhận xét:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- GV có thể lựa chọn phần a hoặc phần b
hoặc BT do GV chọn để chữa lỗi chính tả
cho HS địa phương.
Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu.GV dán giấy viết
lên bảng phụ
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- HS trình bày ( tìm 3 trường hợp chỉ viết
với s/ không viết viết x ; hoặc ngược lại ) ;
tương tự với dấu hởi / dấu ngã .
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc bài tập
Bài tập 3:
- GV chọn BT cho HS – HS đọc thầm ;
xem tranh minh họa, làm vào phiếu
- GV dán lên bảng các phiếu mời HS lên
lên bảng thi đua làm bài.
GV nhân xét – chốt ý đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên.
- Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS và
dặn HS chuẩn bị bài sau.

-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.
- 3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của
bài
- HS trao đổi tìm từ khó.
- HS viết bảng con.
- HS nêu
- HS viết bài
- HS đổi bài dò lỗi.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS làm trên bảng phụ (giấy). HS dưới
lớp làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
a/ trường hợp viết với s: sai, sãi, sàn, sạn,
sáng, sảng, sánh, sảnh …
b/ trường hợp viết với x : xác, xạc, xòa,
xõa, xoan, xoang …
c/ Trường hợp không viết với dấu ngã : ải,
ảnh, ảo, ẩn, bản, bảng, bảnh ….
d/ không viết với dấu hỏi : cõng, cỡi, cưỡi,
cưỡng, dẫm, dẫn,…
- 1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS làm trên bảng phụ (giấy). HS dưới
lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
- Chữa bài (nếu sai).
a/ sa mạc – xen kẽ
b/ đáy biển – thũng lũng .
- HS về thực hiện
Luyện từ và câu: Câu khiến

I. Mục đích, yêu cầu :
- HS nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND ghi nhớ)
- HS nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu
khiến nói với bạn, với anh chị hoặc thầy cô (BT3).

- HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu
khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
- GD HS luôn sử dụng câu đúng.
II. Chuẩn bị :
-Giấy khổ to, bút dạ,viết câu khiến ở BT1 ( phần nhận xét ).
-Vở TV 4 và 4 băng giấy viết 4 đoạn văn ở BT1 ( luyện tập)
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ cùng
nghĩa với từ " dũng cảm "
+ Gọi 1 HS lên bảng làm BT4.
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi đề:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
* Phần nhận xét
Bài tập 1-2:
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu và nội dung.
Yêu cầu HS suy nghĩ - phát biểu ý kiến .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV Kết luận về lời giải đúng
Bài tập 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
HS tự đặt câu và làm vào vở .

- GV chia bảng lớp làm 2 phần, mời 4-6 em
lên bảng –mỗi em một câu văn và đọc câu
văn của mình vừa viết.
Gọi HS nhận xét, GV nhận xét rút ra kết
luận
*Phần ghi nhớ : Hai ba HS đọc nội dung
Ghi nhớ SGK
- 2 HS lấy ví dụ minh họa .
* Phần luyện tập :
Bài 1: Bốn HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu
của BT1
- HS trao đổi theo cặp và làm vở .
- GV dán 4 băng giấy –mỗi băng viết 1
đoạn văn – mời 4 HS lên bảng gạch dưới
câu khiến trong mỗi đoạn văn .Gọi HS đọc
các câu khiến đó .
-3 HS thực hiện tìm 3- 4 câu thành ngữ
hoặc tục ngữ có nội dung nói về chủ điểm
" dũng cảm "
- Lắng nghe .
-1 HS đọc thành tiếng – lớp đọc thầm trao
đổi theo cặp trả lời
Chốt lời giải đúng
+ Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
+ Cuối câu khiến có dấu chấm cảm .
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm
- Tự viết vào vở
- HS trình bày – lớp nhận xét
- HS đọc
- 4 HS đọc bài – lớp đọc thầm

- HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu.
Viết vào vở
- HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét
Đoạn a : - Hãy gọi người hàng hành vào
cho ta !
Đoạn b:- Lần sau, khi nhảy múa cần chú ý
nhé !Đừng có nhảy lên boong tàu !
Đoạn c:- Nhà vua hòan gươm lại cho Long
Vương !
Đoạn c:- Con đi chặt cho đủ trăm đốt tre ,
mang về đây cho ta .
- HS tìm 3 câu khiến trong SGK TV của
em .
+ Vào ngay !
+Đừng có nhảy lên boong tàu !

Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài
-HS suy nghĩ trả lời và giải bài tập – làm
vào vở – HS nối tiếp nhau báo cáo – cả lớp
nhận xét, tuyên dương
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV lưu ý : đặt câu khiến phải hợp với đối
tượng mình yêu cầu, đề nghị mong muốn .
HS nối tiếp nhau đặt câu – làm vào vở và
trình bày kết quả .
GV chốt ý – nhận xét
3.Củng cố – dặn dò :
Nhận xét tiết học – HS chưa hoàn thành về
nhà làm .
-Dặn HS làm lại bài, về nhà học bài viết

vào vở 5 câu khiến, chuẩn bị bài sau : Cách
đặt câu khiến.
HS đọc bài – lớp đọc thầm
HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu.Viết
vào vở
HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét
-VD : Em xin phép cô cho em vào lớp ạ !
- HS tự làm bài
- HS lắng nghe về thực hiện
Lịch sử: Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII
I. Mục đích, yêu cầu :
-HS miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội
An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh
buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc, ).
- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
- Gd HS yêu thích tìm hiểu lịch sử của nước nhà.
II.Chuẩn bị :
GV: -Bản đồ Việt Nam. Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI-XVII .
PHT của HS .
HS: SGK, vở,
III.Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn
ra như thế nào ?
- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong có tác
dụng như thế nào đối với việc phát triển
nông nghiệp ?
- GV nhận xét, ghi điểm .
2.Bài mới :

a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp:
- GV hỏi :Theo em thành thị là gì ?
- GV trình bày khái niệm thành thị: Thành
thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm
chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung
đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp
phát triển .
- GV treo bản đồ VN và yêu cầu HS xác
- HS trả lời .
- HS cả lớp bổ sung .
- HS phát biểu ý kiến.
- 2 HS lên xác định .

định vị trí của Thăng Long ,Phố Hiến ,Hội
An trên bản đồ .
GV nhận xét .
*Hoạt động nhóm:
- GV phát PHT cho các nhóm và yêu cầu
các nhóm đọc các nhận xét của người nước
ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An
(trong SGK) để điền vào bảng thống kê sau
cho chính xác:


- GV yêu cầu một vài HS dựa vào bảng
thống kê mô tả lại
- GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống
kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành

thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ
XVI-XVII .
- GV nhận xét .
*Hoạt động cá nhân :
- GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp để trả
lời các câu hỏi sau:
+ Nhận xét chung về số dân, quy mô và
hoạt động buôn bán trong các thành thị ở
nước ta vào thế kỉ XVI-XVII .
+ Theo em, hoạt động buôn bán ở các
thành thị trên nói lên tình hình kinh tế
(nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương
nghiệp) nước ta thời đó như thế nào ?
- GV nhận xét .
3.Củng cố, dặn dò :
- GV cho HS đọc bài học trong khung .
- Cảnh buôn bán tấp nập ở các đô thị nói
lên tình trạng kinh tế nước ta thời đó như
thế nào?
- Việc xuất hiện các đô thị ở VN thế kỉ
XVI- XVII đã đánh dấu một bước phát
triển mới của đất nước ta.Việc buôn bán
với nước ngoài đã xuất hiện. Đây chính là
sự biểu hiện của sự phát triển kinh tế của
- HS nhận xét .
- HS đọc SGK và thảo luận rồi điền vào
bảng thống ke để hoàn thành PHT.
- Vài HS mô tả.
- HS nhận xét và chọn bạn mô tả hay nhất.
- HS cả lớp thảo luận và trả lời: Thành thị

nước ta lúc đó tập trung đông người, quy
mô hoạt động và buôn bán rộng lớn, sầm
uất. Sự phát triển của thành thị phản ánh
sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ
công nghiệp .
- 2 HS đọc bài .
- HS nêu: chứng tỏ nền kinh tế hàng hóa
đã bắt đầu phát triển. Buôn bán với nước
ngoài đã xuất hiện. Nhiều thương nhân ở
nước ngoài đã có quan hệ buôn bán với
nước ta .

Đặc điểm Dân cư Quy mô thành thị Hoạt động buôn bán
Thành thị
Thăng
Long
Đông dân nhiều hơn
thành thị ở châu Á.
Lớn bằng thành thị ở
một số nước châu Á.
Những ngày chợ phiên, dân
các vùng lân cận gánh hàng
hoá đến đông không thể
tưởng tượng được
Phố Hiến Có nhiều dân nước
ngoài như Trung Quốc,
Hà Lan, Anh, Pháp.
Có hơn 2000 nóc nhà
của người nước khác
đến ở.

Là nơi buôn bán tấp nập.
Hội An Là nơi dân địa phương
và các nhà buôn Nhật
Bản.
Phố cảng đẹp và lớn
nhất Đàng Trong.
Thương nhân ngoại quốc
thường lui tới buôn bán.
VN từ thế kỉ XVI-XVII.
- Về học bài và chuẩn bị trước bài: “Nghĩa
quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long”.
- Nhận xét tiết` học .
- HS cả lớp .
Ngày soạn: 15 / 3/ 2010
Ngày giảng: Thứ 4 ngày 24 tháng 3 năm 2010.
Toán: Hình thoi
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
- HS vận dụng kiến thức đã học để làm đúng bài tập 1, 2. HS khá, giỏi làm thêm bài tập
3
- Gd HS có ý thức tốt trong giờ học, áp dụng trong thực tiễn.
II. Chuẩn bị :
- GV: SGK ; một số hình: hình vuông ; hình chữ nhật; hình tứ giác; hình bình hành,
hình thoi bảng phụ vẽ sẵn một số hình như SGK
- HS : Giấy kẻ ô vuông, ê ke, kéo, SGK , …4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép để ghép
hình .
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Yêu cầu HS làm lại bài 3, 4 tiết toán

trước
- Kiểm tra VBT của HS.
- Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung.
2 .Bài mới :


2.Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : - Ghi tựa bài .
- Hình thành biểu tượng hình thoi :
GV và HS cùng lắp ghép mô hình hình
vuông
B


A C
D
Hình thoi
-Yêu cầu HS Q/S hình và nhận xét :
- Giới thiệu và nhận biết đặc điểm của hình
thoi ABCD
- Cạnh AB song song với cạnh DC
- Cạnh AD song song với cạnh BC
- AB= DC = AD = BC
- 2 HS làm bài 3.
- 1 HS làm bài 4.
- HS nhận xét.
- Học sinh nhắc lại tựa.
- HS quan sát hình, ghép hình trên giấy
Làm theo mẫu
- HS trả lời – lớp nhận xét.

- HS chỉ vào hình ABCD và nhắc lại đặc
điểm của hình thoi .
- Vài HS nhắc lại Kết luận SGK
- HS nêu VD .

Yêu cầu HS nêu – Rút ra kết luận :
* Hình Thoi có hai cặp cạnh đối diện song
song và bốn cạnh bằng nhau .
- Gọi HS nêu ví dụ một số đồ vật có dạng
hình bình hành và nhận biết một số hình vẽ
trên bảng phụ .
b/ Thực hành:
* Bài 1: Quan sát nhận biết và nêu hình
thoi ở BT1 .
-Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình
thoi - GV hướng dẫn mẫu
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc đề toán.giúp hs nhận biết
thêm một số đặc điểm của hình thoi .
- Bài toán cho biết gì? và hỏi gì ?
- Hướng dẫn HS nêu .
- Y/C HS giải bài toán.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Nhận xét : Hình thoi có hai đường chéo
vuông góc và cắt nhau tại trung điểm của
mỗi đường .
* Bài 3: -Yêu cầu đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?
- GV hướng dẫn mẫu, giúp HS nhận dạng
hình thoi thông qua hoạt động gấp và cắt
hình -Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập -NX tiết học.
- HS nhắc lại quy tắc.
- 2 HS lên bảng – Lớp làm vào vở – HS
nhận xét.
Đáp án : Hình 1 và hình 3 ( hình thoi)
Hình 2 ( hình chữ nhật )
- HS đọc đề toán.
- Trả lời câu hỏi tìm hiểu ND đề toán.
- HS xác định đường chéo của hình thoi
nêu kết quả .
-1 HS lên bảng giải-
– HS khác nhận xét.
B
A C
D
- HS đọc bài tập.
- 2 HS lên bảng trình bày sản phẩm
- Lớp làm vào vở.
- HS khác nhận xét.
- Hai HS nêu nội dung.
- HS lắng nghe.
Khoa học: Các nguồn nhiệt

I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồ nhiệt trong
sinh hoạt. Ví dụ: Theo dõi khi đun náu; tắt bếp khi đun xong,
- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống .
II. Chuẩn bị:
GV: Hộp diêm, nến, bàn ủi, kính lúp. Tranh ảnh sử dụng về nguồn nhiệt trong sinh
hoạt.

HS: SGK, vở, nến,
III. Hoạt động dạy – học:

Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích, yêu cầu :
- HS chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm, theo
gợi ý trong SGK.
- HS biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn
về ý nghĩa câu chuyện.
- Gd HS có tinh thần dũng cảm, ý thức tốt trong giờ học.
II. Chuẩn bị :
GV: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp- tranh ảnh (sưu tầm). Bảng phụ viết sẵn dàn ý của
bài kể chuyện .
HS: SGK, vở, một số câu chuyện về lòng dũng cảm.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã
đọc nói về lòng dũng cảm .
- Nhật xét về HS kể chuyện và cho điểm
từng HS.

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi đề:
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Phân tích đề bài: Dùng phấn màu gạch
chân các từquan trọng, giúp HS xác định
đúng yêu cầu của đề .(Kể một câu chuyện
về lòng dũng cảm mà em đã được chứng
kiến hoặc tham gia).
*Gợi ý kể chuyện: Gọi 3 HS nối tiếp nhau
đọc 4 gợi ý 1-2-3-4 .
- Lớp theo dõi SGK, HS chọn 1 trong 2 và
3, 4 .
- GV gợi ý thêm một số câu chuyện về
lòng dũng cảm – HS tham khảo – Hd HS
kể theo hướng đó .
* Kể trong nhóm:
- Gọi HS đọc lại dàn ý trên bảng phụ.
-Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi
giúp đỡ các em yếu.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý
nghĩa của chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm
từng HS .
- 2 HS kể trước lớp.

- Lắng nghe .
- 1HS đọc thành tiếng.
- 3 HS đọc nối tiếp thành tiếng các gợi ý
- Lớp đọc thầm .
+ Em muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện cụ thể mà em đã chứng kiến hoặc
tham gia
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về
ý nghĩa truyện.
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu
chí đã nêu.
- Cách dùng từ, nội dung, cách kể, cách
đặt câu …
Bình chọn người có câu chuyện hay nhất,

3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe và
chuẩn bị bài sau
người KC lôi cuốn nhất .
Tập đọc: Con Sẻ
I.Mục đích, yêu cầu :
- Đọc đúng các tiếng, từ khó như : tuyệt vọng, thảm thiết, phủ kín, hung dữ, khản đặc,
khổng lồ, hi sinh, cuốn nó, lùi bối rối, đầy thán phục.
- HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn
giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm, xã thân cứu sẻ con của sẻ già. (HS trả
lời được các câu hỏi trong SGK).

- Hiểu từ ngữ: tuồng như, khản đặc, náu, bối rối, kính cẩn,
- Gd HS luôn yêu thương người mẹ.
II. Chuẩn bị:

GV: Tranh ảnh, vẽ minh họa bài TĐ SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc .
HS: SGK, vở, đọc trước bài trên.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2-3 HS đọc bài Dù sao trái đất vẫn
quay và trả lời câu hỏi : Lòng dũng cảm
của Cô-péc-níc và Ga –li- lê thể hiện ở chỗ
nào ?
- Nhận xét -ghi điểm từng HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Treo tranh giới thiệu nội
dung bài học ghi tựa
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài (3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Cho HS luyện đọc nhóm đôi, sau đó đọc
thể hiện lại bài
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Tìm hiểu bài:

-Yêu cầu HS đọc bài, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+ Trên đường đi con chó thấy gì ? Nó định
làm gì ?
- 2-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK .
- Quan sát và lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS lắng nghe
- 3 nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
Đoạn 1: từ đầu ….tổ xuống
Đoạn 2-3:.Tiếp đến xuống đất (sẻ già
đối đầu với chó săn )
Đoạn 4-5: đoạn còn lại ( sự ngương mộ
của tác giả trước sẻ già )
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2
HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu
hỏi1.HS trả lời –lớp bổ sung nhận xét
+ Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy
một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống.

+ Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó
dừng lại và lùi ?
+ Hình ảnh con sẻ mẹ lao từ trên cây xuống
đất để cứu con được miêu tả như thế nào?

+ Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu
Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó
xuống đất là sức mạnh gì ?
+ Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối
với con sẻ nhỏ bé ?

- HS nêu ý chính của bài .
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài. HS cả lớp theo dõi
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, nêu ý nghĩa của bài
- Dặn HS về nhà học bài, kể lại cho người
thân câu chuyện trên.
Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non .
+ Đột nhiên một con sẻ già từ trên cây lao
xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ rất
hung dữ khiến con chó dừng lại và lùi vì
cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh
làm nó phải ngần ngại.
+ Con sẻ già lao xuống như hòn đá rơi
trước mõm con chó; lông dựng ngược,
miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết,
nhảy hai, ba bước về cái mõm há rộng đầy
răng của con chó; lao đến cứu con, lấy
thân mình phủ kín sẻ con,… .
+ Đó là sức mạnh tình mẹ con, một tình
cảm tự nhiên .

+ Vì hành động củac con sẻ nhỏ bé dũng
cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để
cứu con là một hành động đáng trân trọng,
khiến con người phải cảm phục .
+ Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân
cứu sẻ con của sẻ già .
+ 3 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc
- 2-3 HS đọc thành tiếng.

- HS luyện đọc theo cặp.
- 3-5 HS thi đọc diễn cảm .
- HS cả lớp .
Mĩ thuật: Vẽ theo mẫu: Vẽ cây
I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh hiểu hình dáng, màu sắc của một số loại cây quen thuộc.
- Học sinh biết cách vẽ cây. Vẽ được một vài cây đơn giản theo ý thích.
- HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu cây.
- Học sinh yêu mến và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh.
II. Chuẩn bị:
GV: - Sưu tầm ảnh một số loại cây có hình đơn giản và đẹp.
- Tranh của họa sĩ, của học sinh (có vẽ cây)- Bài vẽ của học sinh các lớp trước.
HS : - Tranh, ảnh về đề tài lễ hội- Giấy vẽ, vở tập vẽ 4, bút chì, tẩy,màu sáp .
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của
HS
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV ghi tựa
b) Giảng bài:

* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét:
- Giáo viên giới thiệu các hình ảnh về
cây và gợi ý học sinh nhận biết:
+ Tên của cây?
+ Các bộ phận chính của cây?
+ Màu sắc của cây?
+ Sự khác nhau của một vài loại cây?
- Giáo viên nhận xét chung.
* Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
+ Vẽ hình dáng chung của cây,
+ Vẽ phác các nét sống lá hoặc cành
cây,
+ Vẽ nét chi tiết của thân, cành lá
+ Vẽ thêm hoa quả (nếu có).
+ Vẽ màu theo mẫu thực hoặc theo ý
thích.
- HS quan sát bài vẽ của các bạn lớp
trước.
* Hoạt động 3: Thực hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh:
- GV có thể tổ chức cho học sinh vẽ ở lớp
hoặc vẽ ở ngoài trời (sân trường), có thể vẽ
cá nhân hoặc vẽ theo nhóm, giáo viên nhắc
HS lựa chọn những cây quen thuộc có ở địa
phương để vẽ.
- Giáo viên quan sát chung và gợi ý học
sinh:
* Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá.
- GV và HS chọn các bài vẽ đã hoàn thành
và nhận xét:

+ Bố cục hình vẽ (cân đối).
+ Hình dáng cây (rõ đặc điểm)
+ Các hình ảnh phụ (làm cho tranh sinh
động).
+ Màu sắc (tươi sáng, có đậm, có nhạt).
- HS nhận xét và xếp loại theo ý thích
GV khen ngợi, động viên học sinh.
* Dặn dò: - Quan sát hình dáng, màu sắc
của cây- Quan sát lọ hoa có trang trí.
- HS lắng nghe
+ HS quan sát tranh và trả lời:
+ Cây đu đủ, cây chuối…
+ Tán lá, thân cây, cành ….
+ Màu xanh của lá……

- HS làm việc theo nhóm
+ Cách vẽ hình: Vẽ hình chung, hình chi
tiết rõ đặc điểm.
+ Vẽ thêm cây………
+ Vẽ màu theo ý thích, có đậm, có nhạt
- HS trưng bày sản phẩm
- HS cả lớp


Ngày soạn: 16/ 3/ 2010
Ngày giảng: Thứ 5 ngày 25 tháng 3 năm 2010

Toán: Diện tích hình thoi
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS
- Biết cách tình diện tích hình thoi

- Vận dụng kiến thức đã học để làm đúng bài tập 1, 2. HS khá, giỏi làm bài tập 3
- Gd HS có ý thức tốt trong tiết học, áp dụng trong thực tế.
II. Chuẩn bị:
GV: Một số các mảnh bìa có dạng như hình vẽ trong SGK
HS : SGK, bút chì; giấy kẻ ô vuông, thước, ê ke và kéo …
III. Đồ dùng dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS vẽ một số hình thoi và nêu
đặc điểm của hình thoi
- Kiểm tra VBT của HS.
- Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung.
2 .Bài mới :


2.Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : - Ghi tựa bài .
b/ Tìm hiểu bài:
+ Vẽ lên bảng hình thoi ABCD .
- Chúng ta hãy tính diện tích hình thoi .
+ Cho HS quan sát và kẻ được hai đường
chéo hình thoi, hướng dẫn HS cắt theo
đường chéo để tạo thành 4hình tam giác
vuông và ghép lại ( như hình vẽ SGK) để
có hình chữ nhật ACNM .
+ Gợi ý để HS nhận xét và so sánh diện
tích của hình thoi ABCD và hình chữ nhật
ACNM vừa tạo thành .
+ Yêu cầu nhận xét về mối quan hệ giữa
hai hình để rút ra công thức tính diện tích

hình thoi
+ GV kết luận và ghi quy tắc và công thức
diện tích hình thoi lên bảng .
+ Nếu gọi diện tích hình thoi là S .
- Đường chéo thứ nhất là m .
- Đường chéo thứ hai là n .
+ Ta có công thức :

- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc .
c) Luyện tập :
Bài 1 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Hỏi học sinh các dự kiện và yêu cầu đề
bài
+ GV vẽ các hình với các số đo như SGK
- HS thực hiện yêu cầu .
- 2 HS trả lời .
- Học sinh nhận xét bài bạn .
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Quan sát hình thoi ABCD, thực gọi tên
và nhận biết về hai đường chéo của hình
thoi ABCD .
+ Thực hành cắt theo đường chéo hình
thoi sau đó ghép thành hình chữ nhật
ACNM.
+ Hình chữ nhật ACNM có diện tích bằng
diện tích hình thoi ABCD .
+ Tính diện tích hình chữ nhật ACNM là
m x
2

n
mà : m x
2
n
=
2
nxm
.
+ Vậy diện tích hình thoi ABCD là :
2
nxm

+ Qui tắc : Diện tích hình thoi bằng tích
độ dài của hai đường chéo chia cho 2 .

- 2 HS nêu lại qui tắc và công thức , lớp
đọc thầm .
+ 1 HS đọc thành tiếng .
- HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính diện
tích vào vở .
+ 3 HS lên bảng làm .
a/ Diện tích hình thoi :
3 x 4 : 2 = 6 (cm
2
)

b/ Diện tích hình thoi :

S = m x n
2

lên bảng .
+ Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tính diện tích
hình thoi
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào
vở
- Nhận xét bài làm học sinh .
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
B N
A C M P

D Q
Bài 2 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Hỏi học sinh các dự kiện và yêu cầu đề
bài
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi 2HS lên bảng làm.
- Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh .
Bài 3 :
- Gọi học sinh nêu đề bài .
+ GV vẽ hình như SGK lên bảng .
+ Gợi ý HS : - Tính diện tích hình thoi và
diện tích hình chữ nhật .
- So sánh diện tích hình thoi và hình chữ
nhật .
- Đối chiếu để trả lời câu nào đúng câu nào
sai .
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Gọi 1 em lên bảng tính .
B M

N

2m 2cm
A C

Q 5cm
D P
D
5cm
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
7 x 4 : 2 = 14 (cm
2
)
+ Cách tính diện tích hình thoi .
-1 HS đọc thành tiếng .
+ HS tự làm vào vở .
+ 2 HS lên bảng làm .
a/ Diện tích hình thoi là
5 x 20 : 2 = 50 ( dm
2
)
b/ Đổi : 4 m = 40 dm .
-Diện tích hình thoi là :
40 x 15 : 2 = 300 (dm
2
)
+ Nhận xét bài bạn .
-1 em đọc đề bài .
- Vẽ hình vào vở .

+ Lắng nghe GV hướng dẫn .

- Lớp làm bài vào vở .
-1 HS làm bài trên bảng .
Giải :
- Diện tích hình thoi ABCD là :
5 x 2 : 2 = 5 cm
2
- Diện tích hình chữ nhật MNPQ là :
5 x 2 = 10 cm
2
+ Vậy diện tích hình thoi bằng
2
1
diện
tích hình chữ nhật là đúng .
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại


- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Xây dựng công thức tính diện tích hình
thoi
Tập làm văn: Miêu tả cây cối ( Kiểm tra viết )
I. Mục đích, yêu cầu :
- HS viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc
đề bài do GV tự chọn) ; bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành
câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.
- HS viết bài nghiêm túc, đúng với yêu cầu của đề bài văn.

- Gd HS có ý thức tốt trong giờ kiểm tra.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả cây cối :
- Mở bài : Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây .
-Thân bài : Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây .
- Kết bài : Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả
với cây .
HS: Giấy kiểm tra để làm bài kiểm tra .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về dàn bài
miêu tả cây cối
- Nhận xét chung.
+ Ghi điểm từng học sinh
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu bài học
Tiết học hôm nay thầy sẽ cùng các em
viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây
cối .
b.Hướng dẫn gợi ý đề bài :
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - lớp theo
dõi
- Gọi HS nhắc lại dàn ý của bài văn miêu
tả
- HS đọc thầm bài 4 đề bài – chọn 1
trong 4 đề mà mình thích
+ Đề 1: Hãy tả một cây ở trường gắn với
nhiều kỉ niệm của em ( mở bài theo cách

gián tiếp )
+Đề 2 : Hãy tả một cái cây mà do chính
tay em vun trồng . ( kết bài theo kiểu mở
rộng )
+ Đề 3 : Hãy tả loài hoa mà em thích
nhất . ( mở bài theo cách gián tiếp )
+ Đề 4 : Hãy tả một luống rau hoặc vườn
- 2 HS nêu
- 1HS đọc thành tiếng - HS lớp theo dõi .
+ 2 hS trình bày dàn ý
- HS đọc thầm đề bài
+ HS Suy nghĩ và làm bài vào vở

rau . ( kết bài theo kiểu mở rộng )
- GV nhắc nhở HS nên lập dàn ý trước
khi viết hoặc tham khảo bài viết trước và
làm vào giấy kiểm tra .
- GV thu chấm nhận xét
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét chung về bài làm của HS
+ HS thực hiện viết bài vào giấy kiểm tra .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên
Luyện từ và câu: Cách đặt câu khiến
I. Mục đích, yêu cầu: -Giúp HS:
- Nắm được cách đặt câu khiến (ND ghi nhớ)
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến phù
hợp với tình huống giao tiếp (BT2) ; biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo
cách đã học (BT3).

- HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4)
-Gd HS biết vận dụng đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau.
II. Chuẩn bị :
-Giấy khổ to, bút dạ, 3 băng giấy viết câu văn ( nhà vua hoàn kiếm lại cho long
vương ) BT1 (phần nhận xét) để hs chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách
khác nhau
-Vở TV 4 và 4 băng giấy mỗi băng giấy viết 1 câu văn ở BT1 ( luyện tập); 3 tờ
viết tình huống (a,b và c ) của BT2 – 3 tờ để 3 hs làm BT 3
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- 1 HS nêu lại ND cần ghi nhớ trong bài
câu khiến, đặt 1 câu khiến
- 1 HS đọc 3 câu khiến tìm được trong
Sách TV hoặc Toán .
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi đề:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
* Phần nhận xét
Bài tập 1
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, hường dẫn hs
chuyển câu kể Nhà vua hoàn kiếm lại cho
Long vương thành câu khiến theo 4 cách
nêu SGK
- HS làm bài và phát biểu ý kiến .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV Kết luận về lời giải đúng.
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
Lắng nghe .

- 2 HS đọc thành tiếng
- Lớp đọc thầm trao đổi theo cặp trả lời
Chốt lời giải đúng
Cách 1 :
Nhà
vua
hãy (nên,
phải , đừng,
chớ )
hoàn gươm
lại cho long
vương
Cách 2 :
Nhà vua hoàn gươm
lại cho Long vương
đi ./ thôi ./ nào
Cách 3 :
Xin/
mong
nhà vua hoàn kiếm cho
long vương

- Phần ghi nhớ: Hai ba HS đọc nội dung
Ghi nhớ SGK
2 HS lấy ví dụ minh họa .
* Phần luyện tập :
Bài 1 : 1 HS đọc yêu cầu của BT1
- HS trao đổi theo cặp phối hợp với ND
SGK
- GV phát giấy –mời hs viết 1 câu kể

trong BT1
- HS nối tiếp đọc kết quả – chuyển thành
câu khiến .
- GV cùng HS nhận xét
– Mời 4 HS làm bài trên băng giấy dán kết
quả lên bảng lớp, chốt lại lời giải đúng GV
nhận xét
Bài 2 : HS đọc yêu cầu của bài
- HS suy nghĩ trả lời và giải bài tập – làm
vào vở – HS nối tiếp nhau báo cáo – cả lớp
nhận xét, tuyên dương ( tương tự BT1)
Lưu ý HS đặt câu đúng với tình huống
giao tiếp, đối tượng giao tiếp. GV phát
phiếu để - 3 HS làm bài – HS cả lớp làm
vở.
- GV khen ngợi những HS đặt câu đúng .
Bài 3 - 4 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV lưu ý : đặt câu khiến phải hợp với đối
tượng mình yêu cầu, đề nghị mong muốn .
- HS nối tiếp nhau đặt câu – làm vào vở và
trình bày kết quả .
- GV chốt ý – nhận xét
Cách 4 :GV cho hs đọc lại nguyên văn
câu kể trên, chuyển câu đó thành câu
khiến chỉ nhờ giọng điệu phù hợp với câu
khiến
- HS đọc
- HS lấy ví dụ
- 1 HS đọc bài – lớp đọc thầm
- HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu.

Viết vào phiếu
- HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét
Gọi ý : câu kể : Nam đi học
Thanh đi lao động
câu khiến : Nam đi hoc đi !
Nam phải đi học !
Nam hãy đi học đi!
Nam chớ đi hoc !
Thanh phải đi lao động !
- HS đọc bài – lớp đọc thầm
- HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu.
Viết vào vở
- HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét
VD :
a/Với bạn: Ngân cho tớ mượn bút của bạn
với!
b/ Với bố của bạn: Thưa bác, bác cho phép
cháunói chuyện với bạn Giang ạ !
c/ Với chú: Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn
Oanh ạ !
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, thực hiện
tương tự BT trên
Câu khiến Cách
thêm
Tình huống
- Hãy giúp
mình giải
bài tập này
với !
Hãy ở

trước
ĐT
Em không giải
được bài toán
khó, nhờ bạn
hướng dẫn
cách giải
Chúng ta
cùng đi học
nào !
Đi,nào
ở sau
ĐT
Em rủ các bạn
cùng làm một
việc gì đó
Xin mẹ cho
con đến
nhà bạn
Ngân
Xin.
mong
trước
CN
Xin người lớn
cho phép làm
việc gì đó. Thể
hiện mong
muốn điều gì
đó tốt đẹp


3.Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học – HS chưa hoàn thành
về nhà làm .
- Dặn HS làm lại bài, về nhà học bài viết
vào vở 5 câu khiến, chuẩn bị bài sau .
- HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu
Kĩ thuật: Lắp cái đu
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS chọn đúng, đủ số liệu các chi tiết để lắp cái đu. Lắp được cái đu theo mẫu.
- HS khéo tay: Lắp ược cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu
giao động nhẹ nhàng.
- Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
- Gd HS đảm bảo an toàn khi lắp ghép, giữ gìn vệ sinh
II. Đồ dùng dạy- học:
GV: Mẫu cái đu lắp sẵn
HS: Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học
tập.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Lắp cái đu và nêu mục
tiêu bài học.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan
sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu cái đu lắp sẵn và
hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của
cái đu, hỏi:

+ Cái đu có những bộ phận nào ?
- GV nêu tác dụng của cái đu trong thực
tế:Ở các trường mầm non hay công viên, ta
thường thấy các em nhỏ ngồi chơi trên các
ghế đu.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ
thuật
- GV hướng dẫn lắp cái đu theo quy trình
trong SGK để quan sát.
a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết
- GV và HS chọn các chi tiết theo SGK và
để vào hộp theo từng loại.
- GV cho HS lên chọn vài chi tiết cần lắp
cái đu.
b/ Lắp từng bộ phận
- Lắp giá đỡ đu H.2 SG:trong quá trình
lắp, GV có thể hỏi:
+ Lắp gía đỡ đu cần có những chi tiết
nào ?

- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS quan sát vật mẫu.
- Ba bộ phận: giá đỡ, ghế đu, trục đu.

- HS quan sát các thao tác.
- HS lên chọn.
- Cần 4 cọc đu, 1 thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ
trục.
- Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×