Giáo án lớp 1 Năm học 2010 – 2011.
Tuần 7: ( Từ ngày 11 – 10 đến ngày 15 – 10).
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010.
Học vần
Bài 27: Ôn tập ( 2 tiết).
I Mục tiêu:
H/sinh đọc được: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr các từ ngữ, các câu
ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.
Viết được: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr các từ ngữ, các câu ứng
dụng từ bài 22 đến bài 27.
Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Tre ngà.
II Đồ dùng:
Tranh minh họa, bộ đồ dùng dạy, học Tiếng Việt 1, bộ chữ dạy tập viết 1.
Bảng ôn trang 56 SGK phóng to.
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét bổ sung.
- Nhận xét bổ sung, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài:
- Ghi bảng phụ.
a. Hướng dẫn h/sinh ôn các âm và
chữ ghi âm đã học. Treo bảng ôn.
- Nhận xét, sửa phát âm.
b. Hướng dẫn h/sinh ghép chữ
thành tiếng.
- Giáo viên hướng dẫn h/sinh ghép các
chữ ở cột dọc với các chữ ở hàng ngang
tạo thành tiếng và đọc.
- Nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, sửa.
- Trong các chữ ghi tiếng đã ghép được
thì chữ ghi âm ở cột dọc đứng ở vị trí
- 2 h/sinh viết bảng và đọc: y tế, tre ngà nêu
quy tắc dùng chữ ghi âm y.
- Nhận xét.
- 2 h/sinh đọc bài 26.
- Nhận xét.
- Nêu các âm đã học từ bài 22 đến bài 27.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- H/sinh ghép đọc cá nhân và phân tích.
- Nhận xét.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Trần Thị Hải Yến Tiểu học Tân Lập
213
Giáo án lớp 1 Năm học 2010 – 2011.
nào?
- Các chữ ghi âm ở hàng ngang đứng ở
vị trí nào?
- Nhận xét, sửa.
- Nhận xét, tính điểm thi đua.
- Nhận xét bổ sung, ghi điểm.
Gắn bảng 2.
- Nhận xét bổ sung, sửa phát âm giải
thích các từ đơn ở bảng 2.( í ới, béo ị, ý
chí, ỷ lại…).
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Ghi bảng.
- Nhận xét bổ sung, giải thích một số từ.
d. Tập viết từ ứng dụng.
Từ : tre già.
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
Lưu ý các nét nối và khoảng cách giữa
các chữ ghi âm trong chữ ghi tiếng và vị
trí của các dấu thanh, khoảng cách giữa
các chữ trong tử.
- Nhận xét bổ sung, sửa lỗi sai.
Từ: quả nho dạy tương tự.
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Nhận xét bổ sung, ghi điểm.
- Nhận xét bổ sung.
a. Đọc câu ứng dụng: Treo tranh.
- Đứng trước.
- Đứng sau.
- Đọc cá nhân.
- Nhận xét.
- Đọc nhóm, lớp, nêu quy tắc gh, ngh + e,
ê, i.
- Nhận xét.
- 1 h/sinh đọc cả bảng.
- Nhận xét.
- Đọc các tiếng ghép từ tiếng ở cột dọc với
dấu thanh ở dòng ngang.
- Nhận xét.
- Ghép và nêu.
- Đọc và phân tích cá nhân, nhóm, lớp.
- Nhận xét.
- Đọc cá nhân, kết hợp phân tích.
- Nhận xét.
- H/sinh viết bảng con.
- Nhận xét.
- Mở SGK.
- Đọc trang 56 cá nhân.
- Nhận xét.
- Đọc nhóm, lớp.
- Nhận xét
- Quan sát, nhận xét về nội dung tranh.
- Đọc cá nhân.
Trần Thị Hải Yến Tiểu học Tân Lập
214
Giáo án lớp 1 Năm học 2010 – 2011.
Ghi bảng: Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ,
phố bé Nga có nghề giã giò.
- Nhận xét bổ sung, ghi điểm.
- Nhận xét bổ sung tính điểm thi đua.
- Đọc mẫu.
b. Luyện viết.
- Nêu nội dung, yêu cầu bài viết.
- Theo dõi giúp đỡ h/sinh yếu.
- Chấm một số bài, nhận xét.
C. Kể chuyện:
- Treo tranh, dựa vào tranh kể lại truyện:
Tre ngà.
- Nhận xét bổ sung tính điểm thi đua.
- Nhận xét bổ sung.
- Con hãy nêu ý nghĩa của chuyện?
- Nhận xét.
- Đọc nhóm, lớp.
- Nhận xét.
- Mở vở tập viết 1/1 giở bài 27.
- Viết bài.
- Nghe, thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên thi tài kể theo
tranh.
- Nhận xét.
- Truyện kể về truyền thống đánh giặc cứu
nước của trẻ nước Nam.
IV Củng cố - Dặn dò:
H/ sinh phát triển các chữ ghi tiếng có trong bài ôn.
Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Ôn tập.
______________________________
Toán
Kiểm tra.
I Mục tiêu: Tập trung vào đánh giá:
Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
Đọc, viết các số, nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 – 10.
Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
II Đồ dùng:
Phiếu kiểm tra.
Hình thức tổ chức: Cá nhân.
III Dự kiến đề kiểm tra trong 35 phút:
1. Số?
Trần Thị Hải Yến Tiểu học Tân Lập
215
Giáo án lớp 1 Năm học 2010 – 2011.
2: < = > ?
3 5 4 1 5 2
9 10 3 8 2 7
10 10 5 10 3 3
3. Viết các số: 3, 9, 10, 0, 6, 1 từ bé đến lớn.
4. Số?
Có………hình .
Có ………hình
IV: Dự kiến đánh giá:
Bài 1: 2 điểm. Điền đúng 1 số 0,5 điểm.
Bài 2: 3 điểm. Điền đúng mỗi phép tính được 0,3 điểm, sai mỗi phép tính
trừ 0,5 điểm.
Bài 3: 3 điểm. Điền đúng mỗi phép tính được 0, 5 điểm.
Bài 4: 2 điểm. Điền đúng mỗi số được 1 điểm.
______________________________
Đạo đức
Trần Thị Hải Yến Tiểu học Tân Lập
216
Giáo án lớp 1 Năm học 2010 – 2011.
Gia đình em ( tiết 1).
I Mục tiêu: Giúp học sinh :
Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha, mẹ yêu thương, chăm sóc.
Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời
ông bà, cha mẹ.
Biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
II Đồ dùng:
Vở bài tập đạo đức 1, bút màu.
Đồ dùng để hóa trang.
Bộ tranh về quyền có gia đình.
Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học:
Khởi động: H/sinh hát bài: “ Cả nhà thương nhau”.
1. Hoạt động 1: H/sinh kể về gia đình mình.
- H/sinh làm việc theo nhóm 4. Giáo viên hướng dẫn h/sinh kể về gia đình mình:
Gia đình con có mấy người? Bố, mẹ con tên là gì? Anh ( chị) em con tên là gì, bao
nhiêu tuổi? Học lớp mấy?
- H/sinh tự kể trong nhóm.
- Một số h/sinh kể trước lớp.
Giáo viên kết luận: Chúng ta ai cũng có một gia đình.
2. Hoạt động 2: H/sinh xem tranh bài tập 2 và kể lại nội dung tranh.
- Giáo viên chia h/sinh thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm quan
sát, kể lại 1 tranh.
- H/sinh thảo luận nhóm về nội dunh tranh được phân công.
- Các h/sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt lại nội dung từng tranh.
Tranh 1: Bố, mẹ đang hướng dẫn con học bài.
Tranh 2: Bố, mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên.
Tranh 3: Một gia đình đang xum họp bên mâm cơm.
Tranh 4: Một bạn nhỏ trong tổ bán báo xa mẹ đang bán báo trên
đường phố.
- Đàm thoại: Bạn nhỏ nào được sống hạnh phúc với cha, mẹ. Bạn nhỏ nào phải
sống xa cha, mẹ, vì sao?
- Con cần làm thế nào để cha, mẹ vui lòng, gia đình hạnh phúc?
Giáo viên kết luận: Các con thật hạnh phúc sung sướng khi được sống cùng
với gia đình. Các con cần cảm thông, chia sẻ với các bạn thiệt thòi, không được sống
cùng gia đình.
3. Hoạt động 3: H/sinh chơi đóng vai theo các tình huống trong bài tập 3.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ thảo luạn cho mỗi nhóm.
Trần Thị Hải Yến Tiểu học Tân Lập
217
Giáo án lớp 1 Năm học 2010 – 2011.
- Các nhóm thảo luận, đóng vai.
- Các h/sinh khác theo dõi, nhận xét .
Giáo viên kết luận: Các con phải có bổn phận kính trọng, lẽ phép, vâng lời
ông bà, cha mẹ.
IV: Củng cố - Dặn dò:
• Nhận xét giờ học.
• Nhắc h/sinh nhớ làm theo nội dung bài học, chuẩn bị cho tiết 2 của bài.
______________________________
Chiều:
Học vần
Ôn tập ( 1 tiết).
I Mục tiêu: Tiếp tục giúp h/sinh;
Đọc và viết chắc chắn các âm và chữ ghi âm vừa học từ bài 22 đến bài 27.
Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
Phát triển được một số từ có chứa các âm và chữ ghi âm trong bài 27.
Làm đúng các yêu cầu trong: Thực hành Tiếng Việt bài 27.
II Đồ dùng:
Vở: Thực hành Tiếng Việt quyển 1/1.
Bảng phụ.
Bộ đồ dùng dạy, học Tiếng Việt 1.
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét bổ sung, ghi điểm.
2 Giới thiệu bài.
3. Hướng dẫn h/sinh ôn tập.
Luyện đọc:
- Nhận xét, sửa.
- Nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Viết bảng lớp: cá trê, y tế.
- 3 -4 h/sinh đọc trang 56, 57 của bài.
- Nhận xét.
- Mở SGK trang: 56.
- Đọc cá nhân trang 56.
- Nhận xét.
- Nêu quy tắc gh, ngh + e, ê, i
- Nhận xét.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp trang 56, 57.
- Nhận xét.
- 1 – 2 h/sinh đọc toàn bài.
- Nhận xét.
Trần Thị Hải Yến Tiểu học Tân Lập
218
Giáo án lớp 1 Năm học 2010 – 2011.
Luyện viết bảng con:
- Từ: ý nghĩ.
- Nhận xét bổ sung, viết mẫu và hướng
dẫn quy trình, lưu ý nét nối từ ngh sang i,
vị trí của dấu ~ , khoảng cách giữa con
chữ với con chữ trong chữ, chữ với chữ
trong từ.
- Nhận xét bổ sung.
- Từ: phố nhỏ dạy tương tự.
4. Hướng dẫn h/sinh làm bài tập.
Phần NH:
- Hướng dẫn h/sinh quan sát tranh, nhẩm
thầm các chữ dưới tranh rồi lựa chọn nối
tranh với chữ chỉ nội dung tranh sao cho
phù hợp.
- Đưa đáp án, chấm một số bài, nhận xét.
Phần: GC.
- Hướng dẫn h/sinh nhẩm thầm các chữ ở
dòng trên, dòng dưới rồi lựa chọn nối các
chữ giống nhau ở dòng trên với dòng
dưới thành câu có nghĩa.
- Đưa đáp án, chấm một số bài, nhận xét.
Phần luyện viết:
- Nêu nội dung, yêu cầu bài viết: Viết 1
dòng từ ý nghĩ, một dòng từ phố nhỏ.
- Theo dõi, giúp đỡ những h/sinh còn
lúng túng.
- Thu chấm một số bài, nhận xét.
- Phân tích, nêu quy trình viết, giải thích
cách viết.
- Viết bảng.
- Nhận xét.
- Mở:Thực hànhTiếng Việt trang: 24.
- Nêu yêu cầu: Nối hình.
- Thực hành làm bài.
- Một số đọc kết quả.
- Nhận xét.
- H/sinh nêu yêu cầu: Nối chữ.
- Làm bài.
- 1 h/sinh lên chữa, một số đọc kết quả.
- Nhận xét.
- Mở vở ô li.
- Sửa lại tư thế ngồi.
- Viết bài.
IV: Củng cố - Dặn dò:
H/sinh nhắc lại quy tắc ghi âm gh, ngh + e, ê, i. H/sinh thi ghép các tiếng, từ từ
các chữ ghi âm vừa ôn, đã học với các dấu thanh.
Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài 28: Chữ thường, chữ hoa.
Trần Thị Hải Yến Tiểu học Tân Lập
219
Giáo án lớp 1 Năm học 2010 – 2011.
_____________________________
Tập viết.
Quả mơ, phố nhỏ, nhà lá, giỏ cá.
I Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết theo quy trình liền mạch.
Yêu cầu: H/sinh viết các từ : quả mơ, phố nhỏ, nhà lá, giỏ cá đúng quy trình, cỡ
vừa, đúng kiểu, đều nét.
II Đồ dùng:
Bảng phụ, vở viết, bảng tay, chữ mẫu
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét bổ sung.
2. Giới thiệu bài ghi bảng.
3. Hướng dẫn h/s viết bảng con.
Từ: quả mơ.
- Viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết.
Lưu ý h/sinh nét nối từ qu, m sang a, ơ
vị trí của dấu trong các chữ, khoảng cách
giữa các con chữ trong chữ, các chữ
trong từ.
- Nhận xét bổ sung.
Các từ còn lại dạy tương tự. Lưu ý
h/s khi viết các nét nối và vị trí các dấu
thanh.
4. Hướng dẫn h/s viết vở.
- Nêu nội dung yêu cầu bài viết ( viết
mỗi từ 1 dòng).
- Theo dõi, giúp đỡ h/s yếu.
- Chấm một số bài- nhận xét.
- Viết bảng: ý nghĩ, phố nhỏ.
- Nhận xét.
- 2 h/s đọc bài viết.
- Quan sát, nêu nhận xét.
- Viết bảng.
- Nhận xét.
- Sửa ( nếu sai).
- Mở vở, sửa tư thế ngồi.
- Viết bài.
- Soát lỗi sau khi viết xong.
VI Củng cố - Dặn dò.
H/s nêu tư thế ngồi viết đúng.
Giáo viên nhận xét giờ học, tuyên dương những h/sinh viết đẹp , có nhiều tiến bộ.
Dặn h/s chuẩn bị bài 28: Chữ thường, chữ hoa.
Trần Thị Hải Yến Tiểu học Tân Lập
220
Giáo án lớp 1 Năm học 2010 – 2011.
______________________________
Toán
Luyện tập.( Tự kiểm tra).
I Mục tiêu:
H/sinh tự đánh giá kết quả học tập môn toán trong 6 tuần đầu của cá nhân
trọng tâm đánh giá về:
Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
Đọc, viết các số, nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 - 10.
Làm đúng các yêu cầu trong bài: Tự kiểm tra ( vở: Bài tập toán 1/1 trang ).
II Đồ dùng:
Vở: Bài tập toán 1/1.
Hình thức tổ chức: Cá nhân.
III Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra đồ dùng, vở bài tập toán của h/sinh.
2. Giới thiệu bài, nêu yêu cầu mục đích của bài: Tự kiểm tra.
3. Hướng dẫn h/sinh làm bài.
4. H/sinh thực hành làm bài.
IV Đánh giá:
Bài 1: 3 điểm: Điền đúng mỗi số dưới tranh 0,5 điểm.
Bài 2: 3 điểm: Điền đúng mỗi số 0,3 điểm.
Bài 3: 3 điểm: Điền đúng mỗi số 0,5 điểm.
Bài 4: 1 điểm: Điền đúng mỗi hình 0,5 điểm.
- Nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị bài: Phép cộng trong phạm vi 3.
______________________________________________________________________
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010.
Học vần
Ôn tập âm và chữ ghi âm ( 2 tiết).
I Mục tiêu:
Giúp h/sinh nhớ, đọc, viết phần âm và chữ ghi âm một cách chắc chắn.
Nhớ, biết giải tích và dùng đúng các quy tắc chính tả đã được giới thiệu trong
phần âm và chữ ghi âm.
H/sinh hứng thú, tự tin trong học tập.
II Đồ dùng:
Bảng phụ. Bộ đồ dùng dạy, học Tiếng Việt.
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: H/sinh viết bảng con, bảng lớp: chú ý, ngõ nhỏ, nghĩ kĩ và
giải thích các quy tắc ng, ngh, k + e, ê, i.
Trần Thị Hải Yến Tiểu học Tân Lập
221
Giáo án lớp 1 Năm học 2010 – 2011.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
- H/sinh đọc bảng phụ: Bố Nga là kĩ sư, nhà Nga ở kề phố. Nghỉ lễ cả nhà Nga
đi sở thú.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
a. Luyện đọc các chữ ghi âm.
- Ghi bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
Hướng dẫn h/sinh phân biệt nguyên
âm. ( Khi phát âm nguyên âm miệng mở
rộng, luồng hơi đi ra tự do).
- Ghi bảng.
- Nhận xét.
Các chữ ghi âm đã học còn lại là
phụ âm.
- Nhận xét bổ sung.
b. Ghép và đọc các tiếng, từ.
- Nhận xét bổ sung, chọn và ghi bảng:
Ý nghĩ ngõ nhỏ khe đá
Cà kê gồ ghề nghi kị
- Nhận xét bổ sung, giải thích một số từ.
c. Luyện viết bảng con:
Từ: ngõ nhỏ.
- Nêu các chữ ghi âm đã học.
- Đọc cá nhân.
- Nhận xét.
- Nêu: a, o, ô, ơ, e, ê, i, u, ư, ă, â.
- Phát âm cá nhân, nhóm, lớp.
- Nhận xét.
- Nêu, phát âm so sánh với cách phát âm
các nguyên âm: Cá nhân, nhóm, lớp.
- Nhận xét.
- Thi ghép các tiếng, từ từ các chữ ghi âm
đã học. ( giải thích các quy tắc chính tả
đã học), đọc và phân tích.
- Nhận xét.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp và phân tích.
- Nhận xét.
- Nêu nhận xét, phân tích và giải thích
cách viết.
Trần Thị Hải Yến Tiểu học Tân Lập
222
Giáo án lớp 1 Năm học 2010 – 2011.
- Viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết.
Lưu ý kỹ năng viết.
- Nhận xét bổ sung.
Từ: nghi kị hướng dẫn tương tự.
3. Đọc câu ứng dụng: ( tiết 2).
- Nhận xét.
- Ghi câu ứng dụng: Bé Thu nghĩ, nhà bé
kề phố mà chả có gì. Nhà chú Quý kế đó
có đủ thứ: Nho, khế, thị.
- Nhận xét bổ sung, ghi điểm.
4. Luyện viết.
- Nêu nội dung, yêu cầu bài viết.
- Theo dõi, giúp đỡ h/sinh còn lúng túng.
- Thu chấm một số bài, nhận xét.
- Viết bảng.
- Nhận xét.
- 2- 3 h/sinh đọc lại bảng lớp.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp phân tích một số
tiếng, từ và giải thích cách viết.
- Nhận xét.
- Mở vở ô li, sửa tư thế ngồi.
- Viết bài.
IV Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Nhắc những h/sinh đọc còn yếu tiếp tục về nhà ôn tập, tuyên dương những h/sinh
đọc, viết và ghi nhớ tốt.
Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài 28: Chữ thường, chữ hoa.
______________________________
Toán
Phép cộng trong phạm vi 3.
I Mục tiêu: Giúp h/sinh:
Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.
H/sinh thuộc bảng cộng trong phạm vi 3.
Biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
II Đồ dùng:
Bộ đồ dùng dạy toán 1.
Một số tranh, ảnh, vật thật có số lượng là 3.
Trần Thị Hải Yến Tiểu học Tân Lập
223
Giáo án lớp 1 Năm học 2010 – 2011.
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 2 – 3 H/sinh đếm xuôi, đếm ngược từ 0 – 10, từ 10 – 0.
2. Giới thiệu bài:
3. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3.
1 + 1 = 2.
- Gắn lên bảng hoặc treo tranh hướng dẫn h/s quan sát để nêu thành bài toán: “ Có 1
con gà, thêm 1 con gà nữa. Hỏi tất cả có mấy con gà?”. 3- 4 h/sinh nêu lại bài toán.
- H/sinh trả lời, giáo viên hướng dẫn h/sinh trả lời thành câu: “ Tất cả có 2 con gà”.
- Giáo viên chỉ vào tranh: “ Một con gà thêm 1 con gà được 2 con gà. Một thêm 1 bằng
2” . Một số h/sinh nêu lại.
Kết luận: 1 thêm 1 bằng 2 ta viết như sau: 1 + 1 = 2. Dấu + đọc là: cộng.
Phép tính 1 + 1 = 2 đọc là: “ Một cộng một bằng hai”. H/sinh đọc cá nhân, nhóm, cả
lớp.
- H/sinh viết bảng con dấu + và phép tính: 1 + 1 = 2.
2 + 1 = 3 và 1 + 2 = 3 hướng dẫn tương tự.
Hướng dẫn h/sinh thi học thuộc các công thức:
1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3.
Hướng dẫn h/sinh quan sát hình :
- Giáo viên đặt các câu hỏi để h/sinh bước dầu biết: 2 + 1 = 1 + 2 ( Vì cùng bằng 3).
4. Hướng dẫn h/sinh thực hành cộng trong phạm vi 3:
Bài 1: H/sinh làm vào vở , 3 h/sinh lên chữa bài.
- H/sinh nhận xét bài làm của các bạn. Lưu ý cách viết dấu cộng và dấu
bằng.
- Giáo viên đưa đáp án, nhận xét, chấm một số bài.
Trần Thị Hải Yến Tiểu học Tân Lập
224
2 3
1
Giáo án lớp 1 Năm học 2010 – 2011.
Bài 2: H/sinh làm trên bảng con và bảng lớp.
- Giáo viên hướng dẫn h/sinmh cách ghi phép tính cộng theo cột dọc.
1 2 1
+ + +
1 1 2
2
- Viết các số sao cho thẳng cột, dấu + viết giữa hai số hơi lệch về bên trái, kẻ
vạch ngang sau khi viết xong. Thực hành tính và ghi kết quả ở dưới vạch ngang sao cho
thẳng cột.
- H/sinh làm bài. H/sinh nhận xét.
- Giáo viên đưa đáp án, nhận xét.
Bài 3: Giáo viên nêu yeu cầu của bài, hướng dẫn h/sinh cách làm.
- Tổ chức cho h/sinh làm theo nhóm 4, yêu cầu giải thích cách nối trong
nhóm.
- Một số nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Giáo viên đưa đáp án, nhận xét, chấm điểm thi đua.
IV Củng cố - Dặn dò:
H/sinh thi đọc thuộc các công thức cộng trong phạm vi 3.
Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Luyện tập.
______________________________
Tự nhiên xã hội
Thực hành: Đánh răng, rửa mặt.
I Mục tiêu: Giúp h/sinh;
Biết cách đánh răng, rửa mặt đúng cách.
II Đồ dùng:
Mô hình hàm răng, bàn chải, kem đánh răng trẻ em, chậu rửa mặt,
khăn mặt, cốc…
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: H/sinh chơi trò: “ Cô bảo”.
2. Hoạt động 1: Thực hành đánh răng.
Mục tiêu: H/sinh biết đánh răng đúng cách.
Cách tiến hành.
Bước 1: Giáo viên đưa mô hình răng yêu cầu h/sinh quan sát và chỉ ra:
- Mặt trong của răng.
- Mặt ngoài của răng.
- Mặt nhai của răng.
- H/sinh nêu cách chải răng hàng ngày của mình. Một số h/sinh thực hành.
Trần Thị Hải Yến Tiểu học Tân Lập
225
Giáo án lớp 1 Năm học 2010 – 2011.
- H/sinh nhận xét.
Giáo viên làm mẫu, vừa làm vừa nêu các bước.
Bước 2:
- Lần lượt từng h/sinh thực hành theo chỉ dẫn của giáo viên.
- Giáo viên nhận xét, giúp đỡ.
3. Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt.
Mục tiêu: Biết rửa mặt đúng cách.
Cách tiến hành.
Bước 1: Giáo viên yêu cầu h/sinh nêu cách rửa mặt đúng cách.
- Một số h/sinh trả lời và trình diễn động tác trước lớp.
- Giáo viên nhận xét và hướng dẫn h/sinh cách rửa mặt đúng cách, giáo viên
làm mẫu vừa làm vừa nêu các bước.
Bước 2: H/sinh thực hành.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
IV Củng cố - Dặn dò.
H/sinh nhắc lại các bước đánh răng, rửa mặt đúng cách.
Giáo viên nhắc nhở h/sinh thực hiện đánh răng, rửa mặt ở nhà hợp vệ
sinh.
Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Ăn uống hàng ngày.
______________________________
Chiều:
Toán
Luyện tập.
I Mục tiêu: Tiếp tục giúp h/sinh:
H/sinh thuộc bảng cộng trong phạm vi 3.
Biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
II Đồ dùng:
Bộ đồ dùng dạy toán 1, vở: Luyện tập toán 1/1.
Một số tranh, ảnh, vật thật có số lượng là 3.
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 3 – 4 h/sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 3.
2. Giới thiệu bài.
3. Hướng dẫn h/sinh thực hành làm các bài tập trang 25 vở:Luyện tập
toán 1/1.
Bài 1: H/ sinh nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào ô trống.
- Hướng dẫn h/sinh dựa vào bảng cộng trong phạm vi 3 để điền. Với những
h/sinh yếu hướng dẫn sử dụng que tính.
Trần Thị Hải Yến Tiểu học Tân Lập
226
Giáo án lớp 1 Năm học 2010 – 2011.
- H/sinh làm bài. 3 h/sinh lên chữa ( h/sinh yếu).
- H/sinh nhận xét. Giáo viên chấm một số bài.
- Giáo viên đưa đáp án, nhận xét. H/sinh đọc đồng thanh kết quả.
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1. Lưu ý h/sinh kỹ năng làm tính theo cột dọc.
Bài 3: Giáo viên nêu yêu cầu. 1 – 2 h/sinh nêu cách làm.
- 1 h/sinh làm mẫu hình 1.
- H/sinh, giáo viên nhận xét.
- H/sinh làm bài nhóm 4, giải thích cách nối trong nhóm.
- Một số nhóm cử đại diện lên chữa.
- Các nhóm khác nhận xét, giải thích.
- Giáo viên đưa đáp án, nhận xét, chấm điểm thi đua.
Bài 5: Giáo viên hướng dẫn h/sinh quan sát ròi nêu yêu cầu của bài.
- H/sinh làm bài. ( Khuyến khích h/sinh làm bài theo nhiều cách và giải thích
cách viết).
- 2 h/sinh lên chữa. Một số h/sinh đọc kết quả.
- Giáo viên đưa đáp án ( 2 cách), nhận xét, chấm một số bài.
IV Củng cố - Dặn dò.
Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn h/sinh về học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3, chuẩn bị
bài: Luyện tập.
______________________________
Học vần
Ôn tập ( 2 tiết).
I Mục tiêu: Tiếp tục giúp h/sinh:
Ôn tập các âm và chữ ghi âm đã học.
Ghi nhớ và thực hành các quy tắc chính tả đã được giới thiệu.
II Đồ dùng:
Bộ đồ dùng day, học Tiếng Việt 1.
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bổ sung.
2. Giới thiệu bài.
3. Hướng dẫn ôn tập.
a. Luyện đọc:
- Treo bảng các âm và chữ ghi âm đã hệ
- Viết bảng con: ghế đá, kề cà, đề nghị.
- Nhận xét, giải thích cách viết.
- Đọc cá nhân bảng lớp.
Trần Thị Hải Yến Tiểu học Tân Lập
227
Giáo án lớp 1 Năm học 2010 – 2011.
thống ở buổi học trước.
- Nhận xét bổ sung. Lưu ý h/sinh phát âm
đúng nhất là với những h/sinh ngọng.
- Nhận xét, lựa chọn, ghi bảng một số từ:
Vũ trụ khò khè ghé ga
Ý nhị quả thị ngô nghê.
- Nhận xét bổ sung, ghi điểm.
- Nhận xét, ghi điểm thi đua.
b. Luyện viết bảng con:
- Từ: ý nhị:
- Viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết.
Lưu ý quy tắc chính tả và kỹ năng viết.
- Nhận xét bổ sung.
- Các từ: qua phà, ngô nghê hướng dẫn
tương tự.
c. Luyện tập ( Tiết 2).
- Nhận xét, ghi điểm.
- Ghi câu ứng dụng: Nghỉ lễ bố cho Thu
đi phố. Ra phố ghé nhà bà Kha. Bà pha
trà, cà phê, cho nghe ra- đi – ô.
- Nhận xét, ghi điểm. Đọc mẫu.
- Nhận xét, ghi điểm thi đua.
- Nhận xét, ghi điểm.
d. Luyện viết vở:
- Nêu nội dung, yêu cầu bài viết: Viết các
từ: ý nhị, qua phà, ngô nghê mỗi từ 1
dòng.
- Nhận xét.
- Thi ghép các tiếng, từ từ các âm và chữ
ghi âm vừa ôn, đọc, phân tích và giải thích
cách ghép.
- Nhận xét.
- Đọc cá nhâ, phân tích và giải thích một
số quy tắc chính tả.
- Nhận xét.
- Đọc nhóm, lớp.
- Nhận xét.
- Phân tích từ, giải thích cách viết.
- Viết bảng.
- Nhận xét.
- 2 – 3 h/sinh đọc lại bảng lớp.
- Nhận xét.
- Đọc cá nhân, nhận xét về cách dùng các
chữ ghi âm: ngh, gh. ( 2 – 3 h/sinh).
- Nhận xét.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Nhận xét.
- 1 – 2 h/sinh đọc toàn bài.
- Nhận xét.
- Mở vở, sửa tư thế ngồi.
- Viết bài.
Trần Thị Hải Yến Tiểu học Tân Lập
228
Giáo án lớp 1 Năm học 2010 – 2011.
- Theo dõi, giúp dỡ h/sinh còn lúng túng.
- Thu chấm một số bài, nhận xét.
IV Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài 28: Chữ thường, chữ hoa.
______________________________________________________________________
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Học vần
Bài 28: Chữ thường, chữ hoa ( 2 tiết).
I Mục tiêu: Giúp h/sinh:
Bước đầu nhận diện được chữ in hoa.
Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Ba Vì.
II Đồ dùng:
Bảng chữ thường, chữ hoa trang: 58 SGK phóng to.
Tranh minh họa câu ứng dụng, luyện nói.
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm, lớp.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét bổ sung.
2. Giới thiệu bài: Treo bảng chữ
thường, chữ hoa.
- Nhận xét, sửa phát âm.
3. Nhận diện chữ hoa: Hướng dẫn
h/sinh thảo luận nhóm 8. Nội dung:
- Chữ hoa nào gần giống chữ in thường
nhưng kích thước lớn hơn và những chữ
nào khác với chữ in thường?
- Đưa đáp án:
Nhóm chữ in hoa gần giống chữ in
thường:
C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T, U, Ư,
V, X, Y.
- H/sinh viết, đọc: nhà ga, quả khế, tre
già.
- Nhận xét.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Nhận xét.
- Thảo luận và đưa ra ý kiến của nhóm.
- Nhận xét.
Trần Thị Hải Yến Tiểu học Tân Lập
229
Giáo án lớp 1 Năm học 2010 – 2011.
Nhóm chữ in hoa khác nhiều chữ in
thường:
A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R.
- Nhận xét bổ sung.
- Che phần chữ in thường.
- Nhận xét bổ sung, ghi điểm.
4. Luyện tập. ( tiết 2).
a. Luyện đọc:
- Nhận xét, ghi điểm.
- Ghi câu ứng dụng.
- Nhận xét, treo tranh minh họa, giải thích
nội dung câu ứng dụng qua tranh.
- Nhận xét bổ sung, giải thích cách dùng
chữ hoa: Cần viết hoa ở đầu câu, tên riêng
( người, địa danh).
- Nhận xét, chỉnh sửa lỗi phát âm, ghi
điểm. Đọc mẫu.
- Nhận xét, ghi điểm.
b. Luyện nói: Treo tranh, hướng dẫn
h/sinh quan sát, nêu chủ đề luyện nói.
- Giới thiệu về địa danh Ba Vì.
- Gợi ý h/sinh nói về: Nông trường bò sữa
Ba Vì, sự tích Sơn Tinh, Thủy Tinh…
- Đọc bảng nhóm, lớp, cá nhân.
- Nhận xét.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp phần chữ in hoa.
- Nhận xét.
- Đọc bảng lớp 2 -3 h/sinh.
- Đọc cá nhân 1 – 2 h/sinh.
- Tìm những chữ ghi tiếng có chữ in hoa,
đọc và phân tích.
- Nhận xét.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Nhận xét.
- 2- 3 h/sinh đọc cá nhân toàn bài.
- Nhận xét.
- Quan sát, nêu chủ đề luyện nói: Ba Vì.
IV Củng cố - Dặn dò:
1 – 2 h/sinh đọc lại bảng lớp.
H/sinh nhắc lại quy tắc viết hoa.
Nhận xét giờ học và hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Ôn tập.
______________________________
Toán
Luyện tập
I Mục tiêu: Giúp h/sinh:
Biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
Trần Thị Hải Yến Tiểu học Tân Lập
230
Giáo án lớp 1 Năm học 2010 – 2011.
II Đồ dùng:
Tranh vẽ bài tập 1, 5 ( phần a).
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
- H/sinh thi đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 3.
- Làm bảng lớp: 1 + …. = 3 3 = … + 2 … + … = 2.
2 Giới thiệu bài.
3. Hướng dẫn h/sinh làm bài tập trang 45, 46 trong SGK.
Bài 1: Treo tranh:
- Hướng dẫn h/sinh nhìn tranh vẽ nêu hai bài toán rồi viết phép tính tương
ứng với mỗi bài toán đưa ra.
- VD: Bài toán thứ nhất: “ Có 2 con thỏ thêm 1 con thỏ. Hỏi tất cả có mấy
con thỏ?”. Phép tính tương ứng : 2 + 1 = 3.
- H/sinh làm bài. Một số dọc kết quả. 2 h/sinh lên chữa.
- H/sinh nhận xét. Giáo viên chấm một bài.
- Giáo viên đưa đáp án, nhận xét.
Bài 2: Hướng dẫn h/sinh làm bảng con phép tính đầu sau đó nêu cách trình
bày rồi làm vào vở ô li.
- H/sinh làm bài, đổi vở tự kiểm tra.
- H/sinh nhận xét.
- Giáo viên đưa đáp án, chấm một bài, nhận xét.
Bài 3. ( Cột 1).H/sinh làm bảng con.
Bài 5: ( phần a).
- Treo tranh, gợi ý h/sinh nêu bài toán theo tranh.
- H/sinh viết dấu phép tính để hoàn chỉnh phép tính và đọc.
- H/sinh làm bài cá nhân, đổi vở tự kiểm tra. Một số h/sinh đọc kết quả.
- Giáo viên đưa đáp án, chấm một số bài, nhận xét.
IV Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn h/sinh làm bài tập 3 các cột 2, 3 và bài 4 ở nhà.
Dặn h/sinh chuẩn bị bài: Luyện tập.
______________________________
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn.
______________________________
Chiều:
Tập viết
Bài: 26, 27 vở: Thực hành luyện viết.
I Mục tiêu:
Trần Thị Hải Yến Tiểu học Tân Lập
231
Giáo án lớp 1 Năm học 2010 – 2011.
H/sinh tô, viết đúng quy trình, đúng cỡ, đúng mẫu các chữ: y, tr, các từ: y sĩ,
cá trê, quả mơ, phố nhỏ, nhà lá trong vở thực hành luyện viết quyển 1/1.
II Đồ dùng:
Bảng phụ, chữ mẫu, vở: Luyện thực hành
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét bổ sung.
2. Giới thiệu bài ghi bảng.
3. Hướng dẫn h/s viết bảng con.
Chữ: y.
- Viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết.
- Nhận xét bổ sung.
Các chữ, từ còn lại h/dẫn tương
tự.Lưu ý h/s khi viết chú ý nét nối và vị
trí của các dấu thanh trong chữ, khoảng
cách giữa chữ với chữ trong từ, câu.
4. Hướng dẫn h/s viết vở.
- Nêu nội dung yêu cầu bài 26.
- Theo dõi, giúp đỡ h/s yếu.
- Chấm một số bài- nhận xét.
- Nêu nội dung, yêu cầu bài 27 hướng
dẫn h/s tương tự bài 26.
- Viết bảng: củ nghệ, ngõ nhỏ.
- Nhận xét.
- 2 h/s đọc bài viết.
- Quan sát, nêu nhận xét về độ cao, phân
tích chữ điểm đặt phấn, điểm dừng
- Viết bài.
- Nhận xét.
- Sửa ( nếu sai).
- Mở vở, sửa tư thế ngồi.
- Viết bài.
- Soát lỗi sau khi viết xong.
VI Củng cố - Dặn dò.
Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn h/sinh sửa một số lỗi sai cơ bản ở nhà.
Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài 29: ia.
______________________________
Học vần
Ôn tập ( 1 tiết).
I Mục tiêu: Tiếp tục giúp h/sinh:
Nhận diện được chữ in hoa. Ghi nhớ cách dùng chữ hoa.
Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
Trần Thị Hải Yến Tiểu học Tân Lập
232
Giáo án lớp 1 Năm học 2010 – 2011.
Vận dụng bài học làm đúng các yêu cầu trong vở: Thực hành Tiếng Việt bài
28 trang: 25.
II Đồ dùng:
Bảng chữ thường, chữ hoa trang: 58 SGK phóng to.
Vở: Thực hành Tiếng Việt
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm, lớp.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét bổ sung, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài.
3. Hướng dẫn h/sinh ôn tập. Treo
bảng chữ thường, chữ hoa.( che phần chữ
in thường).
- Nhận xét, ghi điểm thi đua.
- Ghi câu ứng dụng:
Ba bé là Hồ Sĩ Nghi , kỹ sư. Mẹ là
Lê Thị Mỹ y sĩ ở sở y tế Phú Thọ.
- Nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Hướng dẫn h/sinh làm bài tập.
- Hướng dẫn h/sinh nhẩm thầm các chữ ghi
từ ở cột bên trái và cột bên phải, lựa chọn
nối sao cho đúng quy tắc viết hoa.
-Đưa đáp án, nhận xét, chấm một số bài.
- 2 h/sinh đọc câu ứng dụng bài 28.
- Nhận xét.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Nhận xét.
- Nhẩm thầm, nêu các chữ ghi tiếng được
viết hoa, phân tích và giải thích cách viết
hoa.
- Nhận xét.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Nhận xét.
- H/sinh mở vở bài tập.
- Nêu yêu cầu của bài: Nối.
- Làm bài. Một số dọc kết quả.
- Nhận xét.
IV Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài 29: ia.
______________________________
Toán
Luyện tập
Trần Thị Hải Yến Tiểu học Tân Lập
233
Giáo án lớp 1 Năm học 2010 – 2011.
I Mục tiêu: Giúp h/sinh:
Biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
II Đồ dùng:
Vở: Luyện tập toán 1/1.
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ. H/sinh thi đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 3.
2. Giới thiệu bài:Luyện tập toán 1/1.
3. Hướng dẫn h/sinh làm các bài tập trong vở: Luyện tập toán 1/1.
Bài 1: H/sinh nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Hướng dẫn h/sinh dựa vào bảng cộng trong phạm vi 3 để làm. Lưu ý h/sinh ghi
số thẳng cột với phép tính hàng dọc. Với h/sinh yếu hướng dẫn h/sinh sử dụng que tính
để làm.
- H/sinh làm bài. 3 h/sinh lên chữa.
- H/sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, chấm một số bài.
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1.
Bài 3. Giáo viên nêu yêu cầu: Viêt phép tính thích hợp.
- Gợi ý h/sinh quan sát tranh, nêu bài toán theo tranh rồi viết phép tính tương
ứng.
- H/sinh làm bài. 2 h/sinh lên chưa, đọc bài toán tương ứng.
- H/sinh và giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- Giáo viên chấm một số bài.
Bài 4: Hướng dẫn tương tự bài 3: Khuyến khích h/sinh nêu bài toán theo nhiều
cách.
IV Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn h/sinh học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3.
Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Phép cộng trong phạm vi 4.
______________________________________________________________________
Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010.
Sáng
Nghỉ chế độ.
______________________________
Chiều:
Học vần
Ôn tập ( 2 tiết).
I Mục tiêu: H/sinh được:
Trần Thị Hải Yến Tiểu học Tân Lập
234
Giáo án lớp 1 Năm học 2010 – 2011.
Luyện đọc bài 29.
Luyện viết vần ia, các chữ ghi tiếng, từ mang vần ia.
Làm đúng các bài tập bài 29 vở: Thực hành Tiếng Việt.
II Đồ dùng:
Vở: Thực hành Tiếng Việt.
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét bổ sung, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài.
3. Hướng dẫn h/sinh ôn tập.
a. Luyện đọc:
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Luyện thêm: Giáo viên ghi câu
ứng dụng. Bà ở quê ra chia quà cho bé
Nghĩa: Mía, khế và cả bể cá thia lia.
- Nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, hướng dẫn h/sinh ngắt nghỉ sau
dấu phẩy, đọc mẫu.
- Nhận xét, ghi điểm cá nhân và điểm thi
đua cho các nhóm.
b. Luyện viết bảng con:
Từ: vỉa hè.
- Nhận xét, viết mẫu và hướng dẫn quy
trình viết. Lưu ý h/sinh các nét nối và
- Viết bảng: lá mía, phía kia và nêu quy tắc
chính tả k + e, ê, i.
- Nhận xét.
- 2 – 3 h/sinh đọc bài 29.
- Mở SGK trang: 60, 61.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp, kết hợp phân
tích, nhận xét về quy tắc chính tả k, gh,
ngh + e, ê, i.
- Nhận xét.
- 2 – 3 h/sinh đọc cả bài.
- Nhận xét.
- Tìm những chữ ghi tiếng mang vần ia,
nhẩm thầm và phân tích cá nhân kết hợp
giải thích cách ghi.
- Nhận xét.
- Đọc cá nhân 1 – 2 h/sinh.
- Nhận xét.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Nhận xét.
- Phân tích từ, nêu quy trình viết.
Trần Thị Hải Yến Tiểu học Tân Lập
235
Giáo án lớp 1 Năm học 2010 – 2011.
khoảng cách giữa các con chữ trong chữ,
các chữ trong từ và vị trí của các dấu
thanh.
- Nhận xét, sửa.
Từ: lá mía dạy tương tự.
4. Hướng dẫn h/sinh làm bài tập.
Phần: NH.
- Hướng dẫn h/sinh nhẩm thầm các từ và
quan sát tranh rồi lựa chọn nối tranh với
các từ dưới tranh sao cho phù hợp.
- Đưa đáp án, nhận xét. Chấm một số bài.
Phần: NC. Treo bảng phụ.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đưa đáp án, nhận xét.
- Đưa đáp án, nhận xét, chấm điểm thi đua.
Phần: Viết.
- Nêu nội dung , yêu cầu bài viết. Viết các
từ: vỉa hè, lá mía cỡ vừa, đều nét mỗi từ 1
dòng.
- Theo dõi, giúp đỡ h/sinh yếu.
- Thu chấm một số bài, nhận xét.
- Viết bảng.
- Nhận xét.
- Mở vở: Tiếng Việt thực hành trang: 26.
- Nêu yêu cầu: NH.
- Thực hành làm bài. H/sinh đổi vở kiểm
tra chéo.Một số h/sinh đọc kết quả.
- Nhận xét.
- 1 H/sinh nêu cách làm.
- 1 h/sinh làm mẫu lên nối trên bảng phụ
từ: lá mía.
- Nhận xét.
- Làm bài theo đơn vị nhóm( 8).
- Các nhóm trình bày đáp án.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Mở vở, sửa tư thế ngồi.
- Viết bài.
IV: Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn h/sinh ghi nhớ các quy tắc chính tả k, gh, ngh + e, ê, i.
Dặn h/sinh chuẩn bị bài 30: Ua – ưa.
______________________________
Tập viết
Cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ ( tuần 5).
I Mục tiêu: Giúp h/sinh .
Viết đúng các từ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cố kiểu chữ viết thường, cỡ
vừa theo vở tập viết 1/1 đúng quy trình, đều nét.
Trần Thị Hải Yến Tiểu học Tân Lập
236
Giáo án lớp 1 Năm học 2010 – 2011.
II Đồ dùng:
Chữ mẫu, bảng phụ.
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bổ sung.
2. Giới thiệu bài.Ghi bảng.
- Nêu yêu cầu bài viết.
3. Hướng dẫn h/sinh viết bảng con.
Từ: cử tạ.
- Viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết,
lưu ý học sinh nét nối giữa c và ư, t và a
điểm đặt bút ( phấn) và điểm dừng, vị trí
của các dấu, khoảng cách giữa các con
chữ trong chữ, các chữ trong từ.
- Nhận xét bổ sung.
Các từ còn lại dạy tương tự. ( Lưu ý
h/sinh nét nối từ giữa các chữ ghi âm và
vị trí của các dấu thanh, khoảng cách
giữa các chữ trong từ, vị trí của các dấu
khi viết ).
4: Hướng dẫn h/sinh viết vở:
- Nêu nội dung, yêu cầu bài viết.
- Theo dõi, giúp đỡ h/sinh yếu.
- Thu chấm một số bài, nhận xét.
- Viết bảng: lá mía, vỉa hè.
- Nhận xét.
- 1 -2 h/sinh đọc bài viết.
- Quan sát, nêu nhận xét, phân tích chữ,
điểm đặt phấn ( bút), điểm dừng, vị trí
của dấu thanh trong chữ, khoảng cách
giữa chữ với chữ trong từ.
- Viết bảng.
- Nhận xét.
- Mở vở, 2 h/sinh nhắc lại tư thế ngồi
viết đúng.
- Viết bài.
VI Củng cố - Dặn dò:
Giáo viên nhận xét tuyên dương những h/sinh có bài viết đẹp, nhắc nhở những
h/sinh chưa cố gắng.
Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài tập viết tuần 6: Nho khô, nghé ọ, chú ý…
____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày15 tháng 10 năm 2010.
Tập viết
Trần Thị Hải Yến Tiểu học Tân Lập
237