Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã an khánh huyện đại từ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.85 KB, 65 trang )

TM Quy hoạch XD xã nông thôn mới xã An Khánh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
MỤC LỤC
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
1
TM Quy hoạch XD xã nông thôn mới xã An Khánh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
Phần I
MỞ ĐẦU
1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch
- Thực hiện Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt trương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010
– 2020; Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày
25/05/2011 về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến 2020, trong đó có kế hoạch triển khai lập quy
hoạch xây dựng nông thôn mới một số xã thuộc huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên.
- An Khánh nằm ở phía Đông của huyện Đại Từ cách trung tâm huyện khoảng 15,0
km. Có tổng diện tích đất tự nhiên là 1.452,46 ha. Đến ngày 31/12/2011 dân số xã là
5.879 người, đang sinh sống trong 17 xóm.
- Trong những năm qua cùng với sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của các cấp, các
ngành; Đảng bộ xã An Khánh đã tập trung lãnh đạo, huy động cả hệ thống chính trị và
các tầng lớp nhân dân trong xã phát huy nội lực phấn đấu hoàn thành cơ bản các mục tiêu
kinh tế xã hội, trong nhiệm kỳ 2005-2010. Kinh tế tăng trưởng bình quân đạt khoảng 9%;
kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội có những bước phát triển.
- Tuy nhiên bên cạnh đó còn nhiều mặt hạn chế tồn tại đó là: Chưa khai thác và phát
huy hết tiềm năng lợi thế của xã; đời sống vật chất tình thần của nhân dân còn gặp nhiều
khó khăn; sản xuất nông nghiệp vẫn còn manh mún nhỏ lẻ chưa hình thành được các
vùng sản xuất hàng hoá tập trung; chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm; công tác quy
hoạch chưa được quan tâm.
- Để từng bước thực hiện được mục tiêu của công cuộc xây dựng nông thôn mới
theo 19 tiêu chí Quốc gia thì công tác lập đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới có


vai trò vô cùng quan trọng nhằm xác định cho xã An Khánh lộ trình và các bước đi cụ thể
trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Định hướng xây dựng nông thôn mới là một mục tiêu quốc gia có ý nghĩa vô cùng
quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp, nông
thôn, tạo nền móng cho phát triển kinh tế xã hội, văn hóa, đảm bảo an ninh quốc phòng,
bảo vệ môi trường sinh thái, tạo môi trường sống bền vững.
- Xuất phát từ những yêu cầu trên, để thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế- xã
hội, an ninh quốc phòng mà nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã An Khánh đã đặt ra, phấn đấu
đến hết năm 2020 xã An Khánh trở thành xã nông thôn mới, thì yêu cầu cấp thiết đặt ra
hiện nay đó là phải tiến hành quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu
2.1 Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng xã An Khánh có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các
hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; phát triển nhanh nông nghiệp theo hướng tập trung sản
TM Quy hoạch XD xã nông thôn mới xã An Khánh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
xuất hàng hoá; phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; các làng nghề, dịch vụ,
thương mại theo quy hoạch, xây dựng xã hội nông thôn ổn định giàu bản sắc văn hóa dân
tộc; dân trí được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông
thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố vững mạnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêu chí về
xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng
thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hành hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch
vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trường.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã An Khánh, huy
động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến hết
2020 xã An Khánh cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn và hoàn thành các
tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến 2020 thu nhập bình quân đầu người
của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay.
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng yêu cầu hiện đại

hoá nông thônvề sản xuất nông nghiệp, công nghiệp-TTCN, dịch vụ. Nâng cấp cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, cải tạo và chỉnh trang các xóm, các khu dân cư theo hướng văn minh, bảo
tồn bản sắc văn hoá tôt đẹp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
3. Phạm vi lập quy hoạch
- Lập Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2020; trong quá
trình lập quy hoạch đảm bảo sự liên kết sự phát triển của xã gắn liền với quy hoạch chung
của huyện và các xã giáp gianh.
- Ranh giới nghiên cứu quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới theo địa giới hành
chính 364 của xã An Khánh với tổng diện tích tự nhiên 1.452,46 ha được xác định như
sau:
+ Phía Bắc giáp xã Cù Vân, huyện Đại Từ và xã Cổ Lũng huyện Phú Lương;
+ Phía Nam giáp xã Phúc Xuân, thành phố Thái Nguyên;
+ Phía Đông giáp xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lương và xã Phúc Hà, thành phố Thái
Nguyên;
+ Phía Tây giáp xã Cù Vân huyện Đại Từ.
4. Các căn cứ lập quy hoạch
- Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày
04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình Mục tiêu quốc gia về xây
dựng nông thôn mới 2010-2020;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT, ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp
PTNT về Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo bộ tiêu chí
TM Quy hoạch XD xã nông thôn mới xã An Khánh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
quốc gia về nông thôn mới; Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009, của Bộ
Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD, ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định việc lập
nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác

định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày 13/4/2011
giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT- Bộ Tài KHĐT- Bộ Tài Chính hướng dẫn một số nội
dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Thông tư số 31/2009 TT-BXD ngày 9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành Tiêu
chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn. Thông tư số 32/2009 TT-BXD ngày 10/9/2009 của
Bộ Xây dựng V/v Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT – BXD – BNNPTNT – BTN&MT quy định
việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM do của Bộ Xây dựng, Bộ Nông
nghiệp & PTNT, Bộ Tài nguyên & MT ban hành ngày 28/10/2011.
- Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở Xây dựng Thái Nguyên V /v:
Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên;
- Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao thông vận tải Thái
Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông trên địa
bàn xã, đường liên xã, đường liên thôn, liên xóm;
- Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi trường Thái
Nguyên V/v: Hướng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã;
- Quyết định số 2412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và phát triển
nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND, ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên
V/v Phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-
2015, định hướng đến 2020;
- Quyết định số: 3125/QĐ-UBND ngày 17/7/2012 của UBND huyện Đại Từ V/v
phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng NTM xã An Khánh huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2012-2015 và định hướng đến năm 2020;
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ huyện Đại Từ khoá XXII, nhiệm kỳ 2010-2015;
- Quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội huyện Đại Từ, giai đoạn 2010-2020;

- Quy hoạch phát triển cây chè huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến 2030;
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi của huyện Đại Từ đến năm 2020;
- Các chương trình, Đề án phát triển kinh tế xã hội của huyện Đại Từ đến 2015;
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã nhiệm kỳ 2010-2015;
- Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 xã An Khánh tỷ lệ
TM Quy hoạch XD xã nông thôn mới xã An Khánh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
1/5.000.
- Căn cứ Quy chuẩn, tiêu chuẩn các ngành có liên quan.
Phần II
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý:
Xã An Khánh nằm ở phía Đông Nam của huyện Đại Từ và phía Tây Bắc của tỉnh
Thái Nguyên. Trung tâm xã cách trung tâm huyện Đại Từ 15 km. Có tổng diện tích đất tự
nhiên là 1.452,46 ha. Đến hết 31/12/2011 dân số xã là 5.879 người. Bao gồm 17 xóm.
Phía Bắc giáp xã Cù Vân huyện Đại Từ và xã Cổ Lũng huyện Phú Lương. Phía Nam giáp
xã Phúc Xuân, thành phố Thái Nguyên. Phía Đông giáp xã Sơn Cẩm- huyện Phú Lương
và xã Phúc Hà , thành phố Thái Nguyên. Phía Tây giáp xã Cù Vân.
1.2. Địa hình:
Địa hình, địa mạo khu vực quy hoạch có đặc trưng của vùng đồi núi trung du. Địa
hình xã nghiêng dần từ Tây sang Đông.
Đặc điểm địa hình đa dạng là tiền đề phát sinh nhiều loại đất khác nhau và sự đa
dạng hóa các cây trồng.
Tuy nhiên, địa hình phức tạp cũng gây khó khăn không nhỏ đến khả năng sử dụng
đất cho mục đích nông nghiệp như hạn hán, úng lụt cục bộ, thiết kế đồng ruộng, cơ giới
hóa sản xuất nông nghiệp, cải tạo đồng ruộng…khó khăn trong việc bố trí các công trình
quy hoạch, xây dựng giao thông thủy lợi.
1.3. Khí hậu:
Khí hậu của An Khánh mang đặc trưng của miền núi phía Bắc, thích hợp cho sự

phát triển đa dạng về sinh học, có điều kiện để phát triển nhiều loại cây trồng khác nhau.
Nhiệt độ trung bình hàng năm là 22,9
o
C. Mưa chia thành hai mùa rõ rệt, lượng mưa có sự
chênh lệnh rõ rệt giữa mùa mưa và mùa khô, lượng mưa tập trung chủ yếu vào mùa mưa.
chiếm tới 80% lượng mưa trung bình trong cả năm.
1.4. Thuỷ văn:
Do điều kiện địa hình đồi núi dốc, vào mùa mưa dòng chảy có tốc độ và lưu lượng
lớn. Lưu lượng nước và tốc độ dòng chảy thay đổi theo mùa. Mùa khô nước cạn, mùa
mưa dễ gây lũ lụt, sạt lở tại vùng ven và thượng nguồn sông suối. Xã có một số ao hồ: Hồ
Dộc Bị, hồ ông Khe Dong, để lấy nước phục vụ sản xuất, sinh hoạt và nuôi trồng thủy
sản của nhân dân.
2. Đánh giá hiện trạng kinh tế - Xã hội
2.1. Tình hình phát triển kinh tế
- Cơ cấu kinh tế năm 2011 là: Nông nghiệp 90,3%; Thương mại - dịch vụ 3,4%;
Công nghiệp-TTCN: 6,3%. Thu nhập bình quân đầu người năm 2011 đạt 10 triệu
TM Quy hoạch XD xã nông thôn mới xã An Khánh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
đồng/người/năm.
- Tổng sản lượng lương thực có hạt: 3.735 tấn. Năng suất lúa bình quân : 53,9 tạ/ha.
Đến cuối năm 2011, đàn trâu: 423 con; đàn lợn 2.526 con; Đàn gia cầm 48.826 con, thủy
sản 29 tấn.
- Tổng diện tích chè hiện có 78 ha, trong đó chè kinh doanh 64 ha năng suất đạt 105
tạ/ha, chè kiến thiết cơ bản là 14 ha.
2.2. Các vấn đề về xã hội.
Số dân của xã đến cuối năm 2011 là 5.879 người – 1.745 hộ. Tổng số lao động là 3.689 lao
động.
Biểu 1: Phân tích đánh giá số dân gia tăng
giai đoạn 2007-2011
STT Năm Số hộ Số Khẩu
Tỷ lệ tăng dân số

tự nhiên(%)
Tỷ lệ tăng dân
số cơ học(%)
1 2007 1.409 5.688 0,994 0,103
2 2008 1.451 5.721 1,09 0,121
3 2009 1.596 5.740 1,29 0,034
4 2010 1.664 5.786 1,37 0,137
5 2011 1.745 5.879 1,46 0,153
Như vậy theo phương pháp tính toán cơ bản dân số An Khánh giai đoạn 2007-2011 có tỷ
lệ:
+ Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là : 1,2%.
+ Tỷ lệ tăng dân số cơ học là : 0,11 %.
Tỷ lệ này sẽ được được sử dụng để tính toán dân số gia tăng đến năm 2020.
- Đặc điểm phân bố dân cư : Dân cư xã An Khánh phân bố thành 17 điểm dân cư chính
nằm tại 17 xóm.
Biểu 2: Tổng hợp điểm dân cư các xóm năm 2011
STT Tên các xóm Số hộ Số khẩu
1 Xóm Hàng 72 264
2 Xóm Đạt 123 491
3 Xóm Đá Thần 83 298
4 Xóm Sòng 99 330
5 Xóm Thác Vạng 105 394
6 Xóm Đoàn Kết 106 391
7 Xóm An Thanh 87 282
8 Xóm Tân Bình 120 382
9 Xóm Đồng Bục 69 234
10 Xóm Ngò 224 750
11 Xóm Đầm 70 133
12 Xóm Đồng Sầm 182 562
13 Xóm Bãi Chè 79 248

14 Xóm Tân Tiến 163 530
15 Xóm Chàm Hồng 62 212
16 Xóm Cửa Nghè 33 118
TM Quy hoạch XD xã nông thôn mới xã An Khánh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
17 Xóm An Bình 68 260
Tổng 1.745 5.879
- Lao động: Người dân trong xã chủ yếu làm nông nghiệp. Dân số trong độ tuổi lao động
khoảng: 3.950 người chiếm 61,2% dân số xã.
Biểu 3: Cơ cấu lao động
Lao động Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
Lao động nông nghiệp 2.838
71,85
Lao động công nghiệp, TTCN 77
1,95
Lao động dịch vụ và thương mại 63
1,59
Lao động tự do, sinh viên 972
24,61
Tổng số 3.950 100
2.3. Các vấn đề về văn hóa
Thực hiện tốt nếp sống văn minh, các khu dân cư luôn chấp hành các quy ước, hương
ước đề ra, tích cực tham gia xây dựng làng xã văn hoá. Đến nay xã có 16/17 xóm đã có nhà
văn hoá để hoạt động, 03/17 xóm đạt xóm văn hóa ( gồm xóm An Bình, xóm Cửa Nghè, xóm
Đồng Sầm); có 1.110 hộ đạt tiêu chuẩn gia đình văn hoá chiếm 63,61% tổng số hộ.
- Có 2 trường đạt chuẩn quốc gia trong đó trường mầm non đạt chuẩn quốc gia giai đoạn
1 năm 2010, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 1 năm 2006.
- Tỷ lệ tốt nghiệp đạt 100%.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học THPT (bổ túc, học nghề) đạt 75%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 16,7% .
- Toàn xã hộ nghèo đế hết năm 2011 là 205 hộ; chiếm 11,69 %

3. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản các công trình hạ tầng phục vụ
phát triển sản xuất
3.1 Hiện trạng sản xuất nông nghiệp
- Trong sản xuất nông, lâm nghiệp, xác định cây lúa là trọng tâm để phát triển kinh tế, trong
những năm qua sản xuất nông lâm nghiệp thuỷ sản của xã An Khánh có những bước phát triển khá
toàn diện; năm 2011 sản lượng lương thực có hạt đạt 4.008 tấn, sản lượng chè kinh doanh đạt 672 tấn.
Biểu 4: Tổng hợp diện tích, năng suất, sản lượng
một số cây trồng chủ yếu giai đoạn 2006-2011
Cây trồng Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Diện Năng Sản Diện Năng Sản Diện Năng Sản Diện Năng Sản
tích suất lượng tích suất lượng tích suất lượng tích suất lượng
(ha) (tạ/ha) (tấn) (ha) (tạ/ha) (tấn) (ha) (tạ/ha) (tấn) (ha) (tạ/ha) (tấn)
Lúa 636,7 53,1 3.383,6 688,5 53,2 3.660,6 693,2 51,3 3.554,0 720,8 53,2 3.835,2
Ngô 110,4 41,8 461,3 123,1 43,7 538,5 171,4 41,6 713,3 66,5 36,8 244,5
Lạc 33,7 13,9 46,8 31,0 14,6 45,4 54,0 13,3 71,7 54,5 19,3 105,1
Đậu tương 21,0 12,1 25,5 6,9 11,6 8,0 - - - 1,5 13,3 2,0
Đậu các loại 8,2 12,2 10,0 6,6 11,8 7,8 6,0 9,0 5,4 5,2 16,2 8,4
TM Quy hoạch XD xã nông thôn mới xã An Khánh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
Rau 47,0 99,5 467,8 62,3 113,3 705,9 42,0 151,5 636,4 66,0 154,5 1.019,5
Khoai lang 50,3 61,5 309,1 36,4 84,8 308,7 25,0 60,0 150,0 37,0 66,5 246,0
Chè KD 70,0 86,0 602,0 73,0 88,0 642,0 65,0 91,0 592,0 65,0 100,0 650,0
- Về sản xuất lương thực: Qua số liệu đánh giá tại biểu 4 cho thấy trong những năm qua
diện tích, năng suất lúa và sản lượng lúa khá ổn định; trong cả giai đoạn 2006-2011 diện tích
trồng lúa tăng 17,1 ha; năng suất lúa tăng 2,67%. Năm 2011 năng suất lúa bình quân đạt 54,56
tạ/ha, sản lượng lúa đạt 3.567,30 tấn. Trong sản xuất lương thực cơ cấu mùa vụ, cơ cấu giống đã
có bước chuyển dịch tích cực, diện tích lúa lai, lúa thuần chất lượng cao, lúa cao sản được đưa
vào sản xuất ngày càng nhiều.
- Về sản xuất chè: Diện tích chè của xã nằm ở mức trung bình so với toàn huyện. Trong
những năm qua đã tập trung triển khai đưa các giống chè mới, có năng suất, chất lượng cao vào
sản xuất; cải tạo giống bằng cách trồng thay các giống chè trung du bằng các giống chè mới; đầu

tư phát triển các vùng chè sạch, chè an toàn, chè cành. Tính đến cuối năm 2011, tổng diện tích chè
là 78 ha, cải tạo được10ha chè và trồng mới 3,5 ha; diện tích chè kinh doanh 64 ha, năng suất
trung bình đạt 105 tạ/ha.
- Lâm nghiệp: Trên địa bàn xã tổng diện tích lâm nghiệp là 549,27 ha toàn bộ rừng đã
giao về cho dân, tất cả đều là rừng sản xuất. Trong năm 2011 xã đăng kí trồng mới 40 ha rừng,
hiện đã triển khai trồng ở một số xóm do không đủ giống theo kế hoạch. Công tác quản lý bảo vệ
rừng được triển khai thực hiện tốt, hàng năm xã đều kết hợp hạt kiểm lâm Đại Từ làm tốt công
tác quản lý, tuyên truyền bảo vệ rừng, không để xảy ra cháy rừng; các vụ vi phạm lâm luật hàng
năm đều giảm.
- Thuỷ sản: Tổng diện tích nuôi trồng thủy sản năm 2011 là 18 ha, chủ yếu là các ao, đầm
vừa và nhỏ nằm xen kẽ, rải rác tại các xóm trên địa bàn xã, sản lượng thủy sản đạt 29 tấn.
- Chăn nuôi: Theo thống kê đến cuối năm 2011: Đàn trâu có 423 con, đàn lợn có 2.526
con, đàn gia cầm có 48.926 con.
Biểu 5: Tình hình chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản
Giai đoạn 2006-2011
Năm
Đàn trâu
(con)
Đàn bò
(con)
Đàn lợn
(con)
Đàn gia cầm
Thủy sản
Tổng số
Gà (con) Thủy
cầm
(con)
Diện tích
(ha)

Sản
lượng
(tấn)
2006 820 42 1.725 31.080 23.078 8.002 21,37 21
2007 830 45 2.200 31.080 23.078 8.002 21,37 21
2008 800 19 3.236 35.246 25.076 10.170 21 25
2009 663 8 2.500 38.000 27.035 10.965 18 30
2010 660 10 2.800 33.000 30.000 3.000 18 32
2011 423 0 2.526 48.926 33.518 15.408 18 29
TM Quy hoạch XD xã nông thôn mới xã An Khánh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
Qua biểu 5 cho thấy trong giai đoạn 2006-2011 đàn trâu, bò có xu thế giảm do áp dụng
tiến bộ của khoa học kỹ thuật, đưa máy móc vào sản xuất nên số lượng đàn trâu bò được nuôi lấy
sức kéo giảm xuống.
Trong khi đó đàn lợn và gia cầm có xu hướng tăng do quy mô gia trại tăng, nhiều giống
vật nuôi mới được đưa vào sản xuất như lợn hướng nạc, gà vịt giống mới.
3.2. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp
a.Hồ, đập thủy lợi:
- Hồ đập: Trên địa bàn xã có 3 đập: Đập Ông Vòng Cóc, đập Dộc Bị, đập Khe Dong,
dâng nước để tưới cho các cánh đồng. Toàn bộ là đập bê tông.
- Trạm bơm: Hiện xã có 3 trạm bơm: Trạm bơm Tân Bình, Trạm bơm xóm Ngò và
trạm bơm Đồng Sầm, hiện trạng đang hoạt động tốt.
Ngoài ra còn có một số ao hồ kết hợp nuôi trồng thủy sản và tiêu nước ban đầu cho một
số xứ đồng
Biểu 6: Hiện trạng hệ thống hồ, đập, trạm bơm
Tên công trình
Tổng diện tích
tưới (ha)
Diện tích lúa
(ha)
Diện tích màu

(ha)
Diện tích chè
(ha)
Hồ Phượng Hoàng - Đập
Ông Vòng Cóc
128,25 124,05 4,2 -
Đập Dộc Bị - Trạm bơm
Đồng Sầm
20,0 20,0 - -
Đập Khe Dong - Xóm An
Bình
20,2 14 4,2 2
Trạm bơm Xóm Ngò 30,1 30,1 - -
Trạm bơm Tân Bình 24,2 24,2 - -
Tổng cộng 222,75
b. Hệ thống kênh mương:
Hệ thống kênh mương của xã hiện nay có tổng chiều dài là 38,826 km, trong đó đã kiên cố
hoá được 5,990 km và đang thi công xây dựng 2,9 km tuyến kênh từ đập ông Cóc đi xóm Đạt,
xóm Hàng, xóm Sòng, xóm Đoàn Kết, xóm Thác Vạng, tới ngã ba ông Ngọt (x.Tân Bình) , còn
lại là 29,936 km là kênh đất. Nhìn chung hệ thồng thuỷ lợi của xã mới chỉ đáp ứng được cơ bản
yêu cầu về nước tưới cho cây lúa, nuôi trồng thuỷ sản và một lượng nhỏ phục vụ cho cây màu,
còn lại hầu hết diện tích chè của xã là chưa có hệ thống thuỷ lợi để phục vụ tưới.
Biểu7: Hiện trạng hệ thống kênh mương
STT
Tên tuyến kênh
Nhiệm
vụ
Chiều dài (m)
Tổng
chiều dài

(m)
Kênh
xây
(m)
Kênh
đất
(m)
TM Quy hoạch XD xã nông thôn mới xã An Khánh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
Tuyến
kênh
chính 1
Từ cổng ông Kiểm đi nhà ông Hiện (x.Đá
Thần)
Tưới 759 140 619
Tuyến
kênh
chính 2
Từ đập ông Cóc đi xóm Đạt, xóm Hàng, xóm
Sòng, xóm Đoàn Kết, xóm Thác Vạng, xóm
Tân Bình ngã ba ông Ngọt (x.Tân Bình)
Tưới 3.405 Hiện tại
đang thi
công
2.900 m
505
1 Xóm Đạt
1.1 Từ đập ông Toàn - đồng sớm Tưới 820 410 410
1.2 Từ cổng ông Luận – Cổng ông Tích Tưới 300 300
1.3 Từ ruộng ông Luận (đầu tuyến 1) - ruộng ông
Đại (cuối tuyến 1)

Tưới 250 250
1.4 Từ ruộng bà Tâm (đầu tuyến 2) - ruộng ông
Thiêm (cuối tuyến 2)
Tưới 250 250
1.5 Từ ruộng bà Lành tại đồng chín mẫu - cuối
tuyến(xóm Hàng)
Tưới 260 260
1.6 Từ cống ông Tích – Đến quán ông Minh xóm
Hàng
Tưới 220 220
2 Xóm Hàng
2.1 Từ quán ông Minh - cống Lý Cai Tiêu 600 600
2.2 Từ cống Lý Cai - Nhà ông Vượng con(xóm
Đoàn Kết)
Tiêu 225 225
2.3 Từ cửa ông Duyên – Bà Việt(xóm Đoàn Kết) Tưới 750 750
2.4 Đằng sau ông Vượng – Cổng ông Thọ Tưới 350 350
2.5 Từ đường trục xã – Đồng Múc (tuyến 2) Tưới 200 200
2.6 Từ bà Dung – Ruộng bà Huấn Tưới 100 100
2.7 Từ đường trục xã – Khu đám mạ Tưới 50 50
2.8 Từ đường trục xã – Ruộng ông quang Tưới 200 200
2.9 Từ cổng ông Quang – Ông Nguyên (xóm Hàng)Tưới 200 200
3 Xóm Đoàn Kết
3.1 Đằng sau ông Vượng - Nhà ông Trường Tiêu 900 900
3.2 Bà Việt - Cổng ông Học Tưới 330 200 130
3.3 Từ nhà ông Inh - Nhà văn hóa xóm Tưới 300 100 200
3.4 Từ đường trục xã - Cổng ông Tùng Tưới 450 450
3.5 Từ cửa bà Luyện Tân - Đồng sau nhà ông Cung Tưới 450 450
3.6 Từ nhà văn hóa – Ông Bàn Tưới 890 890
3.7 Từ đằng sau nhà Hải Bách – Nhà Ông Tùng Tưới 150 150

3.8 Từ đường trục xã - Sau nhà ông Ất Tưới 495 495
4 Xóm Sòng
4.1 Từ Chằm Mo – Ông Thái Tưới 650 650
Từ Chằm Mo – Cống Lý Cai Tiêu 250 250
4.2 Từ cổng ông Thắng – Ông Chính Tưới 250 250
4.3 Cửa ông Thắng Đạo- Cống ruộng Bốn Chuyên
(bà Khang Tráng)
Tưới 350 350
4.4 Từ nhà bà Hằng - Nhà ông Bẩy Tưới 180 180
TM Quy hoạch XD xã nông thôn mới xã An Khánh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
4.5 Từ ao cá Bác Hồ - Nhà bà khiển Tưới 275 275
5 Xóm Đá Thần
5.1 Từ nhà ông Xuyên - Đường trục xã Tưới 560 250 310
5.2 Từ ruộng ông Tiêu - Ruộng ông Kỷ (nghè Tây) Tưới 225 225
5.3 Từ ruộng ông Văn - Mương Chằm Tưới 175 175
5.4 Từ sau nhà ông Hiện - Cổng ông Sáu Lợi Tưới 350 350
5.5 Từ cổng ông Xuân - Nhà Sáu Liễu Tưới 175 175
5.6 Từ cổng ông Tiêu - Ruộng ông Thành (Nghè
Tây)
Tưới 225 225
6 Xóm An Thanh
6.1 Từ ruộng ông Kỷ (Nghè Tây) - Đường trục xã Tưới 150 150
6.2 Từ cống Lý Cai - Nhà ông Hải Tưới 225 225
6.3 Từ đường trục xã - Mương tiêu xóm Đoàn Kết Tưới 300 300
6.4 Từ cống ông Lý Cai - Nhà Ông Vượng Tưới 225 225
7 Xóm Thác Vạng
7.1 Từ bà Tộ - Cổng ông Úc Tưới 275 275
7.2 Từ cổng ông Úc - Nhà bà Tám Thơ Tưới 200 100 100
7.3 Từ cổng nhà bà Khiển – Ông Hai Tưới 50 50
7.4 Từ cổng ông Thiện - Cổng ông Úc Tưới 135 135

7.5 Từ cổng ông Ất - Cổng nhà bà Nhuận Bảo Tưới 235 235
7.6 Từ cửa ông Thìn Chanh - Nhà ông Nhuận Tưới 125 125
7.7 Từ nhà ông Nhuận - giữa đồng cầu Hến Tưới 240 150 90
7.8 Từ nhà ông Nhuận - Khu nhà ông Lề Tưới 450 450
7.9 Từ đường trục xóm Sòng - Nhà bà Tộ Tưới 220 220
7.10 Từ nhà bà Khang Tráng - Nhà ông Cường Tiêu 250 250
7.11 Từ nhà ông Cường - Nhà ông Trình Tiêu 350 350
7.12 Từ mương Chính - Đồng cửa ông Dân Tưới 600 600
8 Xóm Tân Bình
8.1 Từ cửa ông Xuân Thích – Ông Hiền Tiêu 600 600
8.2 Từ cửa ông Trình - Bãi nghĩa địa Tưới 285 285
8.3 Từ cổng ông Trình - Nhà ông Thẩm Tưới 200 200
8.4 Từ trạm bơm Tân Bình - Nhà ông Ngọc Tưới 275 275
8.5 Từ ông Ngọt – Nhà ông Sáu Tưới 125 125
8.6 Từ quán ông Sáu - Đồng cửa ông Phi Tưới 140 140
8.7 Từ cửa bà Toàn - Cửa ông Phụ Tưới 375 375
8.8 Từ cửa ông Sáu - Cầu mảnh Tưới 335 335
9 Xóm Đồng Bục
9.1 Từ cửa nhà ông Sìn - Cửa nhà ông Bảy Tiêu 425 425
9.2 Từ cổng ông Ngọc - Nhà bà Dám Tưới 240 240
9.3 Từ ao cá Bác Hồ - Nhà ông Chúc Tưới 850 850
9.4 Từ cửa nhà ông Mạnh - Nhà ông Doanh(xóm
Thác Vạng)
Tưới 500 500
9.5 Từ cửa nhà ông Dũng - Đồng sau nhà văn hóa Tưới 205 205
9.6 Từ nhà ông Canh - Đến sau nhà ông Hạnh Tưới 270 270
9.7 Từ cổng nhà ông Chúc - Ông Sìn Tưới 225 225
9.8 Từ cửa nhà ông Hải - Nhà ông Bẩy (xóm Tân
Bình)
Tưới 250 250

TM Quy hoạch XD xã nông thôn mới xã An Khánh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
9.9 Ngã ba cửa nhà ông Bách - Sau nhà ông Míc Tiêu 350 350
10 Xóm Ngò
10.1 Từ trạm bơm xóm Ngò - Cửa ông Lộc Tưới 700 700
10.2 Từ nhà ông Tính - Ngã ba cửa ông Bách Tưới 575 575
11 Xóm Đồng Sầm
Từ trạm bơm Đồng Sầm – Cửa ông Nguyên Tưới 1.140 1.140
11.1 Từ cổng ông quang Dậu - Cầu An Bình Tiêu 675 675
11.2 Từ cổng ông Xuân Trong - Cổng ông Lân
(Đồng Khuân)
Tưới 150 150
11.3 Từ cồng ông Lân - Nghĩa địa xóm Đá Thần Tưới 50 50
11.4 Từ cổng ông Lân - Nhà bà Thanh Sỹ Tưới 185 185
11.5 Từ nhà ông Quế - Ngã tư xóm Đồng Sầm Tưới 475 475
11.6 Từ nhà ông Rổ - Nhà ông Được Tưới 550 550
11.7 Từ cổng bà Đa - Cổng ông Sơn Thành Tưới 235 235
11.8 Từ cổng ông Xuân Sìn - Nhà ông Quang Dậu Tưới 125 125
11.9 Từ cửa ông Phước - Cửa ông Quang Dậu Tiêu 360 360
11.10 Từ cửa ông Vòng - Đồng giáp nhà văn hóa xóm Tưới 120 120
11.11 Từ cửa ông Quế - Ông Dục Tưới 425 425
12 Xóm An Bình
12.1 Từ nhà ông Bộ - Đập 2 ông Bá Tưới 400 400
12.2 Từ cổng bà Tư - Đồng Thao ngoài Tưới 265 265
12.3 Từ cổng đập Khe Dong - Cổng ông Quỳnh Tưới 350 350
12.4 Từ cửa đập Khe Dong - Đồng cửa ông Kiểm Tưới 125 125
13 Xóm Đầm
13.1 Từ nghĩa địa xóm - cửa ông Doanh Tưới 130 130
13.2 Từ nghĩa địa - nhà ông Thơ Tưới 170 170
13.3 Từ cửa nhà bà Nhung - Nhà ông Kỳ Tưới 200 200
13.4 Từ nhà ông Tiến - Sau nhà bà Dung Tưới 175 175

13.5 Từ nhà ông Bính(x.Đồng Sầm) – Bãi nghĩa địa
xóm Đầm
Tưới 352 352
14 Xóm Bãi Chè
14.1 Từ cửa ông Hồ Ngôn - Trạng đó Tưới 450 450
14.2 Từ nhà bà Liên Tiu - Mương trạng đó Tưới 200 200
Từ nhà ông Cung - Mương trạng đó Tiêu 425 425
15 Xóm Tân Tiến
15.1 Từ cửa ông Lý (Ngọc)- Nhà bà Thái Khít Tưới 700 700
15.2 Từ cửa bà Lục - Cửa ông Mưu Tưới 350 350
15.3 Từ nhà Bẩy Sửu - Cửa nhà Hồ Ngôn Tưới 200 200
15.4 Từ đồng Diệp - Giáp xóm Đầm Tưới 250 250
15.5 Từ nhà ông Sinh Cá - Nhà ông Phàng Tưới 200 200
15.6 Từ nhà bà Tâm Lai - Ao chống hạn Tưới 500 500
15.7 Từ ruộng ông Ngọc - ruộng ông Thái Tưới 100 100
16 Xóm Chàm Hồng
16.1 Từ nhà bà Tâm Lai - Cổng nhà ông Bình Tiêu 430 430
17 Xóm Cửa Nghè
17.1 Từ cửa ông Minh – Nhà Tâm Lai (Tân Tiến) Tiêu 800 800
TM Quy hoạch XD xã nông thôn mới xã An Khánh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
17.2 Từ ông Cường – Sau nhà bà Lơ Tiêu 40 40
Tổng chiều dài 38.826 8.890 29.936
- Giao thông nội đồng: Toàn xã có 2.332 m đường giao thông nội đồng, tất cả các tuyến
đường này đều là đường đất, chưa được quy hoạch và không đạt chuẩn nông thôn mới, chỉ có
một số ít khu đồng có các tuyến giao thông liên xã, liên xóm chạy qua là tương đối thuận lợi cho
việc phục vụ sản xuất. Do vậy việc đưa cơ giới hoá vào sản xuất nông nghiệp của xã đang gặp
nhiều khó khăn.
Biểu 8: Hiện trạng hệ thống giao thông nội đồng
STT Tên tuyến đường
Chiều dài

(m)
Chiều rộng
(m)
Kết cấu
1Xóm Đạt
1.1Từ nhà văn hóa xóm – Đồng sớm 435 3,5 Đường đất
1.2
Từ ao ông Luận – Đường bê tông Trại
giống
171 1,0 Đường đất
1.3
Từ cổng ông Tích – Nối đường bê
tông trại giống
100 2,0 Đường đất
2Xóm Đá Thần
2.1Từ cổng ông Mùi – ruộng ông Văn 344 3,0 Đường đất
3Xóm Sòng
3.1Trường tiểu học – cổng ông Viên 297 2,0 Đường đất
3.2
Từ đường trục xã – cổng ông Thắng
(Đạo)
387 3,5 Đường đất
4Xóm Hàng
4.1Từ ông Thọ – cổng ông Vượng 374 1,0 Đường đất
4.2
Từ ngã ba trại giống lúa – Ruộng ông
Quang
224 1,0 Đường đất
Tổng cộng 2.332
II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ

1. Nhà ở
- Nhà ở nằm dọc 2 bên đường liên xã và các trục đường xã đã dần được kiên cố hóa, tầng
cao trung bình 1- 2 tầng.
- Nhà ở khu vực nông thôn: Cơ bản là xây dựng nhà một tầng, kết hợp vườn cây, ao cá,
chuồng trại nên tương đối thoáng đãng. Về diện tích xây dựng cơ bản chưa đáp ứng được yêu
cầu về tiêu chí xây dựng NTM. Theo số liệu thống kê năm 2011 cho thấy:
- Số hộ có nhà từ 1 – 2 tầng chiếm 100% tổng số hộ.
- Công trình vệ sinh: hố xí sử dụng bể chứa chất thải, có từ 1÷ 2 buồng.
2. Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng.
2.1. Khu trung tâm xã
- Khu trung tâm được xác định dọc theo tuyến đường liên xã Cù Vân – An Khánh giai đoạn
1, gồm trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã; bưu điện văn hóa xã; trạm y tế; trường trung học cơ
TM Quy hoạch XD xã nông thôn mới xã An Khánh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
sở; sân thể thao trung tâm xã.
2.2. Trụ sở Đảng uỷ, HDND, UBND
- Vị trí tại trung tâm xã (xóm Tân Bình) trên khu đất có diện tích 1.437m
2
bao gồm: một
nhà cấp 4 xây dựng năm 1998 có diện tích 174,5 m
2
hiện đã xuống cấp cần nâng cấp xây mới,
một nhà 2 tầng được xây dựng năm 2009 có diện tích 286 m
2
hiện trạng còn tốt.
2.3. Trường học
- Trường mầm non:
Trường mầm non xã An Khánh hiện đã đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 1 năm 2010. Vị trí
tại xóm Sòng. Diện tích khuôn viên 4.412 m
2
, diện tích xây dựng 930 m

2
. Quy mô gồm 5 dãy nhà,
toàn bộ là nhà một tầng mái ngói hiện đã xuốn cấp, cần đầu tư xâu dựng mới. Tổng có 6 lớp học và
195 học sinh. Diện tích bình quân 22,6 m
2
/học sinh. Các trang thiết bị ban đầu đáp ứng được việc
dạy học và vui chơi của trẻ. Số cán bộ, giáo viên: 18 người, trong đó có 14 giáo viên, 2 quản lý, 1
y tế, 1 kế toán và 1 bảo vệ. Cán bộ quản lý, giáo viên của trường đạt chuẩn 100%.
- Trường tiểu học:
+ Trường tiểu học An Khánh có vị trí xây dựng tại xóm Sòng, đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 1
năm 2006. Diện tích khuôn viên 12.260 m
2
, diện tích xây dựng 932 m
2
. Có 29 cán bộ và giáo viên,
310 học sinh chia làm 12 lớp. Diện tích bình quân 39,5 m
2
/học sinh. Quy mô trường gồm : 4 nhà
một tầng mái ngói dùng là nhà hiệu bộ, thư viện, phòng y tế, phòng thiết bị dạy học, các dãy nhà
một tầng này hiện đã xuống cấp nghiêm trọng, cần đầu tư xây dựng mới; một nhà hai tầng có 10
phòng học xây dựng năm 2010. Có nhà để xe chung cho giáo viên và học sinh.
+ Khu lẻ trường tiểu học An Khánh: Vị trí xây dựng tại xóm Đầm. Diện tích đất 1.304 m
2
,
diện tích xây dựng 380 m
2
, có 4 dãy nhà toàn bộ là nhà một tầng mái ngói trong đó có 3 dãy nhà
xây dựng năm 1987 đã xuống cấp và 1 dãy nhà xây dựng năm 1995. Có 3 giáo viên và 79 học
sinh chia làm 3 lớp học. Diện tích bình quân 16,5 m
2

/học sinh.
- Trường trung học cơ sở An Khánh:
+ Vị trí đặt tại xóm Tân Bình, chưa đạt chuẩn quốc gia. Diện tích khuôn viên: 14.014 m
2
.
Có 23 cán bộ giáo viên, 304 học sinh chia làm 8 lớp. Hoàn thành chương trình giáo dục 100%.
+ Quy mô trường: một nhà hội đồng một tầng mái ngói được xây dựng năm 2007 diện tích
142 m
2
, một nhà một tầng mái ngói có 3 phòng diện tích 175 m
2
, một nhà hai tầng có 8 phòng
diện tích 333 m
2
xây dựng năm 2005, một nhà 2 tầng có 6 phòng diện tích 234m
2
xây dựng năm
2011. Sân trường đã được cứng hóa hoàn toàn. Nước sinh hoạt dùng nước giếng khơi được xử lý
qua máy lọc nước. Diện tích bình quân 46,1 m
2
/học sinh.
2.4. Trạm y tế:
- Vị trí tại khu trung tâm xã (xóm Tân Bình), trạm đã đạt chuẩn Quốc gia năm 2010. Diện
tích khuôn viên 1.226 m
2
. Có 1 nhà hai tầng xây dựng năm 2009 diện tích 202 m
2
với 13 phòng,
một nhà một tầng diện tích 114 m
2

làm nhà bếp và 1 vườn thuốc nam. Có đầy đủ các công trình
phụ: nhà bếp, nhà để xe ; sân đã cứng hóa, có tường bao bốn mặt. Các phòng chức năng và các
trang thiết bị cơ bản đầy đủ đáp ứng tốt nhu cầu khám chữa bênh của người dân. Số giường bệnh
là 12 giường. Số cán bộ y tế có 05 người gồm: 02 y tế điều dưỡng, 03 y sỹ.
2.5. Bưu điện văn hóa xã:
Nằm trong diện tích khu trung tâm gần UBND xã. Diện tích khuôn viên 100 m
2
, gồm một
nhà một tầng mái ngói diện tích 45 m
2
.
TM Quy hoạch XD xã nông thôn mới xã An Khánh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
2.6. Khu văn hóa - thể thao và nhà văn hóa của các xóm
- Sân thể thao trung tâm xã tại xóm Tân Bình diện tích 9.000 m
2
.
- Nhà văn hoá:
+ Chưa có nhà văn hóa trung tâm xã.
+ Nhà văn hoá xóm: 16/17 xóm đã có nhà văn hoá. Các nhà văn hóa đều được xây dựng
thô sơ, nhà văn hóa xóm Đá Thần, xóm Tân Bình, xóm An Thanh hiện đã xuống cấp nghiêm
trọng. Thiếu các trang thiết bị phục vụ việc sinh hoạt cộng đồng của người dân, một số nhà văn
hóa không đủ diện tích khuôn viên. Hầu hết các trang thiết bị của các nhà văn hóa xóm hiện tại
còn thiếu cần được đầu tư nâng cấp và mua sắm mới.
Biểu 9: Hiện trạng nhà văn hóa các xóm
STT Tên NVH Diện tích đất (m
2
)
Diện tích xây
dựng nhà
(m

2
)
Hình thức kết cấu
1 Xóm Hàng 257 60
Nhà một tầng, móng và
tường đã được xây,
mái lợp ngói, chưa
được trang bị một số
thiết bị cơ bản như:
Âm ly, loa, micro…
2 Xóm Đạt 461 70
3 Xóm Đá Thần 597 60
4 Xóm Sòng 329 70
5 Xóm Thác Vạng 891 70
6 Xóm Đoàn Kết 628 70
7 Xóm An Thanh 597 60
8 Xóm Tân Bình 408 70
9 Xóm Đồng Bục 773 70
10 Xóm Ngò 876 200
11 Xóm Đầm Chưa có
12 Xóm Đồng Sầm 1837 125
13 Xóm Bãi Chè 310 60
14 Xóm Tân Tiến 332 60
15 Xóm Chàm Hồng 300 60
16 Xóm Cửa Nghè 186 60
17 Xóm An Bình 2308 80
2.7. Chợ
Trên địa bàn xã chưa có chợ, do thuận tiện về giao thông nên hiện tại nhân dân trong xã sử
dụng chợ Phúc Xuân, Cù Vân, Sơn Cẩm. Các mặt hàng thiết yếu phục vụ tiêu dùng hàng ngày
được kinh doanh theo hình thức hộ gia đình, đại lý bán hàng nhỏ.

2.8. Các công trình văn hóa tâm linh
- Chùa Làng Ngò (vị trí tại xóm Ngò) diện tích 2.968 m
2
hiện tại 3 nhà 2 nhà một tầng hiện
trạng còn tốt trong đó 1 nhà xây dựng năm 2008, 1 nhà xây dựng năm 2010 và 1 nhà 2 tầng xây
dựng năm 2011.
- Đình Sòng (thuộc xóm Sòng) diện tích 3.687 m
2
gồm 1 nhà 1 tầng 3 gian đã xuống cấp.
- Đình Cửa Nghè (thuộc xóm Cửa Nghè) diện tích 225,6 m
2
hiện trạng là nhà gỗ với diện
tích nền 30 m
2

- Miếu Bà (thuộc xóm Đạt) diện tích 160 m
2
hiện trạng là nhà 1 tầng với diện tích xây dựng 30
m
2
hiện trạng đã xuống cấp.
TM Quy hoạch XD xã nông thôn mới xã An Khánh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
3. Thực trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường
3.1. Hiện trạng hệ thống thoát nước:
Trên địa bàn xã chưa xây dựng được hệ thống thoát nước thải. Hiện tại hệ thống thoát
nước của xã An Khánh chủ yếu là tự chảy vào khu vực đồng ruộng, ao hồ sẵn có theo hệ thống
kênh mương thủy lợi và theo địa hình tự nhiên.
3.2. Hiện trạng nghĩa trang, nghĩa địa và bãi chứa rác thải
- Nghĩa trang liệt sỹ tại xóm Tân Bình. Diện tích 518,5 m
2

.
- Nghĩa trang nhân dân: Trên địa bàn xã có 11 nghĩa trang nhân dân.
Biểu 10: Hiện trạng nghĩa trang nhân dân
STT Tên nghĩa trang Vị trí
Diện tích
(m
2
)
1 Nghiã trang xóm Đầm Xóm Đầm 2.111
2 Nghĩa trang xóm Đạt Xóm Đạt 3.309
3 Nghĩa trang xóm Hàng Xóm Hàng 711
4 Nghĩa trang Đoàn Kết Xóm Đoàn Kết 3.176
5 Nghĩa trang xóm Sòng Xóm Sòng 1.069
6 Nghĩa trang Đá Thần – An Thanh Xóm An Thanh 3.277
7 Nghĩa trang Đồng Bục Xóm Đồng Bục 1.026
8 Nghĩa trang Đồng Sầm
Xóm Đồng Sầm và
xóm An Bình
2.119
9 Nghĩa trang Tân Tiến Xóm Tân Tiến 6.079
10 Nghĩa trang Bãi Chè – Chàm Hồng
Xóm Bãi Chè – Chàm
Hồng
3.976
11 Nghĩa trang Tân Bình – Thác Vạng
Xóm Tân Bình và
Thác Vạng
5.290
- Rác thải : Hiện tại xã chưa có bãi rác. Hầu hết rác từ hộ gia đình được xử lý bằng cách
chôn lấp, đốt.

4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn.
4.1. Hệ thống giao thông
- Giao thông liên xã:
Toàn xã có 2 tuyến đường liên xã với tổng chiều dài 12,3 km gồm:
+ Tuyến đường Cù Vân – An Khánh giai đoạn I kết cấu đường nhựa, nền đường rộng 5
m, mặt đường nhựa rộng 3,5m. Hiện tại còn 700 m đường đất từ cuối tuyến đoạn ngã ba làng
Ngò đi cầu Sắt (giáp xã Sơn Cẩm huyện Phú Lương).
+ Đường Cù Vân – An Khánh giai đoạn II: bắt đầu xã Cù Vân đi ngã ba xóm đầm và có
một nhánh rẽ từ trạm bơm Đồng Sầm đi trường tiểu học với tổng chiều dài 5,5 km, nền đường
rộn đổ nhựag 5 m, mặt đường cứng rộng 3,5m, đường đang thi công.
TM Quy hoạch XD xã nông thôn mới xã An Khánh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
Biểu 11: Hiện trạng các tuyến đường giao thông liên xă.
STT Tên tuyến đường Chiều dài
(km)
Bề rộng
mặt/nền
(m)
Kết cấu
Nhựa
(km)
Đất
(km)
1 Đường Cù Vân - An Khánh
giai đoạn I
6,8 3,5/5 6,1 0,7
2 Đường Cù Vân - An Khánh
giai đoạn II
5,5 3,5/5 Đang thi
công đổ
nền, dải đá

cấp phối
Tổng cộng 12,3
- Giao thông liên xóm: Đường giao thông liên xóm với tổng chiều dài là 16,520 km, trong đó có
2.907 km được bê tông hóa còn lại 13,613 km là đường đất, nhìn chung hệ thống giao thông liên xóm
đều chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
Biểu 12: Hiện trạng các tuyến đường giao thông liên xóm
STT Tên tuyến đường
Chiều dài
(m)
Chiều rộng
(m)
Kết cấu
1 Xóm Đạt
1.1
Nhà văn hóa xóm Đạt - Nhà bà Phú
Dậu (Xóm Hàng)
601 5 Đường đất
2 Xóm Hàng
2.1
Từ đường liên xã(cửa ông Duyên) –
(Nhà chị Việt) xóm Đoàn Kết
548 5 Đường đất
3 Xóm Đá Thần
3.1
Từ ngã ba ông Tuyết - Ông Mai (Xóm
Sòng)
345 3,5 Bê tông
3.2
Nhà văn hóa xóm Đá Thần - Cầu ông
Đôn

256 3,5 Bê tông
4 Xóm Sòng
4.1 Đường trục xã - Cổng ông Mai 692
3,5
Bê tông
5 Xóm Thác Vạng
5.1
Đường trục xã - xóm Đồng Bục -
Trường Mầm Non
400 3.5 Bê tông
375 Đường đất
5.2 Từ ông Duyên - Ông Trọng 375 3,5 Đường đất
6 Xóm Đoàn Kết
6.1
Nhà chị Việt - Nhà văn hóa xóm Đoàn
Kết
598 3,5 Đường đất
6.2 Từ đường liên xã - Suối Lum Khum 772 3,5 Đường đất
7 Xóm Tân Bình
7.1 Từ đường trục xã - Ông Bộ 330 5 Đường đất
8 Xóm Đồng Bục
8.1 Cổng nhà ông Dậu - Nhà ông Bộ 266 3,5 Đường đất
TM Quy hoạch XD xã nông thôn mới xã An Khánh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
8.2 Cổng nhà bà Tình - Cổng ông Thuận 1.164 5 Đường đất
9 Xóm Đồng Sầm
9.1
Ngã tư ông Nguyên - Cổng ông
Lâm(Xóm Ngò)
125 5 Đường đất
9.2 Ngã tư ông Nguyên - Cầu An Bình 373 5 Đường đất

9.3
Ngã ba ông Lanh - Ông Hùng (giáp
xóm Tân Tiến)
404 2,5 Đường đất
10 Xóm An Bình
10.1
Từ cầu An Bình - Ông Na(xóm Đồng
Sầm)
1.125 5 Đường đất
11 Xóm Ngò
11.1
Quán ông Dục - Ông Lâm(giáp xóm
Đồng Sầm)
736 3,5 Đường đất
12 Xóm Bãi Chè
12.1 Cầu Xạc Bi - Trạng Đó 559 5 Đường đất
12.2 Ngã Tư Tân Tiến - Trạng Đó
610
3,5
Bê tông
357 Đường đất
12.3
Đường Trục xã (cửa nhà ông Tuấn) –
Ông Bình(đi xóm Chàm Hồng)
604 3,5 Bê tông
13 Xóm Tân Tiến
14.1 Nhà Chị Tâm - Nhà ông Bẩy 650 3,5 Đường đất
15.2
Ngã tư Tân Tiến - Sân vận động(Xóm
Tân Tiến)

2.255 3,5 Đường đất
16 Xóm Cửa Nghè
16.1
Nhà máy nhiệt điện - Xóm Đồng Kiệm
xã Phúc Xuân
2.000 2,5 Đường đất
Tổng cộng 16.520
- Giao thông trục xóm: Tổng chiều dài các tuyến đường giao thông trục xóm của xã là
10.621 m, trong đó đã được bê tông hóa là 594m, còn lại 10.027 m là đường đất, hầu hết các tuyến
giao thông ngõ xóm đều chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
Biểu 13: Hiện trạng các tuyến đường giao thông trục xóm
STT Tên tuyến đường
Chiều dài
(m)
Chiều
rộng (m)
Kết cấu
1 Xóm An Thanh
1.1 Nhà ông Xuân - Lạch Bò Đái 1.721 5,0 Đường đất
1.2
Nhà ông Quy - Nhà bà Liên (Xóm Đá
Thần)
550 3,5 Đường đất
2 Xóm Đạt
2.1 Nhà văn hóa - Cổng ông đỗ Lành 820 4,0 Đường đất
2.2 Cổng nhà ông Dũng - nhà ông Đằng 190 2,5 Đường đất
TM Quy hoạch XD xã nông thôn mới xã An Khánh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
2.3 Cổng nhà ông Lực – Đập ông Cóc 248 2,5 Đường đất
2.4 Cổng nhà ông Quý - Nhà bà Mùi 178 2,0 Đường đất
3 Xóm Hàng

3.1 Từ đường trục xóm - Nghĩa địa 100 3,0 Đường đất
4 Xóm Đá Thần
4.1 Nhà ông Sáu - Nhà bà Nhiên 205 3,0 Đường đất
5 Xóm Sòng
5.1 Cổng ông lê Thắng – Trường Mầm Non 594 3,0 Bê tông
5.2 Cổng bà Pí - Cổng ông Hoàn 353 3,0 Đường đất
6 Xóm Thác Vạng
6.1 Cầu Thác Vạng - Bà Hĩnh 227 3,0 Đường đất
6.2 Nhà anh Cương - Nhà ông Nghiêm 192 3,0 Đường đất
7 Xóm Đoàn Kết
7.1 Từ ông Dậu - Cổng ông Inh 601 3,0 Đường đất
7.2 Cổng ông Tích - Cổng bà Sơn 425 3,0 Đường đất
7 Xóm Tân Bình
7.1 Từ đường trục xã - Cổng ông Vinh 194 3,0 Đường đất
7.2 Cổng ông Thêm - Ông Sơn 171 3,0 Đường đất
8 Xóm Đồng Sầm
8.1 Từ nhà ông Cường - Nghĩa trang 200 3,0 Đường đất
9 Xóm Đầm
9.1 Đường trục xã - Nhà ông Cảnh 495 3,0 Đường đất
10 Xóm Ngò
10.1 Quán ông lợi Vinh - Nhà ông Khanh 538 3,0 Đường đất
11 Xóm Bãi Chè
11.1 Cổng bà Hồi - Cổng ông Tình 154 3,0 Đường đất
12 Xóm Chàm Hồng
12.1 Đường trục xã - Bãi nghĩa địa 212 3,0 Đường đất
12.2 Nhà ông Cường - Nhà ông Hạnh 440 3,0 Đường đất
13 Xóm Tân Tiến
13.1 Nhà ông Báo - Nhà ông Ngọc 1.000 3,0 Đường đất
13.2 Từ nhà ông Cao - Nhà ông Trương Sinh 518 3,0 Đường đất
14 Xóm Cửa Nghè

14.1 Từ Nghè - Nhà ông Mạnh 295 3,0 Đường đất
Tổng cộng 10.621
- Giao thông ngõ xóm: Tổng chiều dài các tuyến đường giao thông ngõ xóm của xã là
23.148 m, toàn bộ là đường đất là đường đất.
Biểu 14: Hiện trạng các tuyến đường giao thông ngõ xóm
TM Quy hoạch XD xã nông thôn mới xã An Khánh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
STT Tên tuyến đường
Chiều dài
(m)
Chiều
rộng (m)
Kết cấu
1 Xóm Đạt
1.1 Từ cổng bà Hinh - Cổng bà Tính 140 3,0 Đường đất
1.2 cửa ông lực - Đi nghĩa địa 100 3,0 Đường đất
2 Xóm Hàng
2.1 Từ đường trục xóm - Ông Nguyên 140 2,0 Đường đất
2.2 Từ trục xóm - Cổng ông Thọ 80 2,0 Đường đất
2.3 Từ trục xóm - Đến suối đi Ba Gò 92 3,0 Đường đất
2.4 Từ trục xóm - Cổng ông Thủy 72 3,0 Đường đất
2.5 Từ trục xóm - Cổng ông Xuyên 80 3,0 Đường đất
2.6 Từ trục xóm - Cổng bà Nga 176 3,0 Đường đất
2.7 Từ trục xóm - Cổng ông Thụy 64 3,0 Đường đất
2.8 Từ đường trục xã - Cổng ông Phúc 134 3,0 Đường đất
3 Xóm Đá Thần
3.1 Nhà ông Kỷ - Nhà ông Chính 166 3,0 Đường đất
3.2 Nhà ông Hiện - Ông Minh 232 3,0 Đường đất
3.3 Cổng ông Tình - Nhà ông Trung 207 3,0 Đường đất
3.4 Từ đường trục xóm - Anh Xuất 150 3,0 Đường đất
3.5 Từ đường trục xóm - Anh Dần 70 3,0 Đường đất

4 Xóm Sòng
4.1 Từ cổng ông Quân – Ông Hiếu 176 3,0 Đường đất
4.2
Từ đường trục xóm - Cổng nhà văn hóa
xóm Thác Vạng
346 2,5 Đường đất
4.1 Trường Tiều Học - Cổng ông Viên 297 2,0 Đường đất
5 Xóm Thác Vạng
5.1 Gò Sim - Cổng ông Hưng 149 3,0 Đường đất
5.2 Trục xóm - Bà Tám 395 3,0 Đường đất
5.3 Đường trục xóm - Ông Chiến 61 3,0 Đường đất
5.4 Nhà văn hoá - Nhà bà Tuất 161 3,0 Đường đất
5.5 Nhà ông Hợi - Nhà bà Diện 156 3,0 Đường đất
5.6
Trục xã - Nghĩa trang Thác Vạng - Tân
Bình
366 3,0 Đường đất
5.7 Ngã tư Thác Vạng - Ông Thanh Míc 209 3,0 Đường đất
5.8 Ông Thử - Ông Phú 60 3,0 Đường đất
5.9 Ông Sử - Ông Luyến 120 3,0 Đường đất
6 Xóm Đoàn Kết
6.1 Ông Tùng - Cổng ông Tầu 287 3,0 Đường đất
6.2 Cổng ông Nguyên - Bà Tâm 184 3,0 Đường đất
6.3 Đường trục xóm - Cổng ông Cung 154 3,0 Đường đất
6.4 Cổng ông Xuân - Cổng ông Nam 205 3,0 Đường đất
TM Quy hoạch XD xã nông thôn mới xã An Khánh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
6.5 Từ đường trục xóm - Nghĩa địa 189 3,0 Đường đất
6.6 Từ đường trục xóm - Đến ông Vượng 150 3,0 Đường đất
6.7 Trục xóm - Nhà bà Tự 180 3,0 Đường đất
6.8 Từ đường trục xóm - Nhà ông Ất 98 3,0 Đường đất

7 Xóm Tân Bình
7.1 Nhà ông Khang - Cổng ông Hoàng 238 3,0 Đường đất
7.2 Từ đường trục xóm - Cổng ông Quang 140 3,0 Đường đất
7.3 Từ cầu Hến - Nhà ông thẩm 144 3,0 Đường đất
7.4 Từ đường trục xã - Cổng ông Mạnh 149 3,0 Đường đất
7.5 Đường trục xã - Nhà ông Tư 303 3,0 Đường đất
7.6 Từ đường trục xã - Nhà ông Ngôn 252 3,0 Đường đất
7.7 Đường trục xã - Cổng ông Phụ 395 3,0 Đường đất
8 Xóm Đồng Bục
8.1
Đường trục xóm - Cổng ông Trần
Thanh
97 3,0 Đường đất
8.2 Đường trục xóm - Cổng ông Minh 72 3,0 Đường đất
8.3 Đường trục xóm - Cổng ông Chúc 40 3,0 Đường đất
8.4 Cổng ông Trường - Nhà bà Minh 85 3,0 Đường đất
8.5 Đường trục xóm - Nhà ông Nam 48 3,0 Đường đất
9 Xóm An Thanh
9.1 Nhà ông Trang - Nhà ông Vinh 115 3,0 Đường đất
9.2 Cầu ông Hội - Cổng ông Cựu 309 3,0 Đường đất
9.3 Nhà ông Thật - Nhà bà Hôm 180 3,0 Đường đất
9.4 Nhà ông Đĩnh - Nhà ông Hùng 152 3,0 Đường đất
9.5 Đường trục xóm - Nhà ông Biên 240 3,0 Đường đất
9.6 Đường trục xóm - Nhà ông Hạnh 261 3,0 Đường đất
9.7 Đường trục xóm - Nhà ông Thuận 154 3,0 Đường đất
9.8 Đường trục xóm - Nhà ông Cát 99 3,0 Đường đất
9.9 Đường trục xóm - Nhà ông Tham 161 3,0 Đường đất
10 Xóm Đồng Sầm
10.1 Đường trục xã - Cổng bà Liễu 138 3,0 Đường đất
10.2 Đường trục xã - Cổng ông Bích 165 3,0 Đường đất

10.3 Đường trục xã - Cổng ông Bạt 140 3,0 Đường đất
10.4 Đường trục xã - Cổng ông Toãn 233 3,0 Đường đất
10.5 Đường trục xã - Cổng ông Hà 592 3,5 Đường đất
10.6 Đường trục xã - Nhà văn Hoá 112 3,0 Đường đất
10.7 Đường trục xã - Cổng nhà bà Tý 62 3,0 Đường đất
10.8 Đường trục xã - Cổng ông Sinh Thư 107 3,0 Đường đất
TM Quy hoạch XD xã nông thôn mới xã An Khánh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
10.9 Đường trục xã - ông Thung 275 3,0 Đường đất
10.10 Nhà bà Bẩy - ông tư Ngọ(xóm Ngò) 274 3,0 Đường đất
10.11 từ cửa ông Thung - ông Mạnh 500 3,0 Đường đất
11 Xóm An Bình
11.1 Đường trục xóm - Nhà ông Nga 301 3,0 Đường đất
11.2 Đường trục xóm - Nhà bà Bảo 180 3,0 Đường đất
11.3 Đường trục xóm - Nhà ông Việt 774 3,0 Đường đất
11.4 Đường trục xóm - Nhà ông Thành 143 3,0 Đường đất
11.5 Nhà văn hoá - Nhà bà Đăng 296 3,0 Đường đất
11.6 Nhà ông thái - Nhà ông Phức 279 3,0 Đường đất
11.7 Ngã tư ông Huân - Ông Bộ 319 3,0 Đường đất
11.8 Nhà ông Huân - Nhà bà Hồng 466 3,0 Đường đất
11.9 Nhà ông Huân - Nhà Hải Văn 264 3,0 Đường đất
11.10 Đường trục xóm - Cổng ông Kiệm 420 3,0 Đường đất
12 Xóm Đầm
12.1 Đường trục xã - Cổng ông Hoan 251 3,0 Đường đất
12.2 Đường trục xóm - Cổng ông Việt 324 3,0 Đường đất
12.3 Đường trục xã - Ông Kỳ 253 3,0 Đường đất
12.4 Đường trục xã - Nhà ông Hai 112 3,0 Đường đất
12.5 Đường trục xã - Nhà ông Thơ 425 3,0 Đường đất
12.6 Đường trục xã - Nhà ông thịnh 293 3,0 Đường đất
12.7 Cổng ông Cảnh – Ông Cường 150 3,0 Đường đất
13 Xóm Ngò

13.1 Cổng ông Hương - Nhà ông Thân Sen 235 3,0 Đường đất
13.2 Nhà ông Hương - Ông Đăng 135 3,0 Đường đất
13.3 Nhà ông Tân - Nhà ông Cảnh 126 3,0 Đường đất
13.4 Đường trục xã - Nhà ông Bình 93 3,0 Đường đất
13.5 Nhà bà Dung - Nhà ông Thái 216 3,0 Đường đất
13.6 Nhà ông Lộc - Nhà ông Bẩy 119 3,0 Đường đất
13.7 Đường trục xã - Chùa 251 3,0 Đường đất
13.8 Cổng ông Hùng - Cổng ông Trịnh 106 3,0 Đường đất
13.9 Cổng ông Sỹ - Cổng ông Viết 209 3,0 Đường đất
13.10 Từ cổng bà Ninh - Ông Sự 295 3,0 Đường đất
13.11 Cổng ông Tiến - Cổng ông Môn 84 3,0 Đường đất
13.12 Cổng ông Lâm - Cổng ông Huấn 215 3,0 Đường đất
13.13 Đường trục xóm - Cổng ông Tư Ngọ 137 3,0 Đường đất
14 Xóm Bãi Chè
14.1 Quán chị Loan - Anh Tuấn 146 3,0 Đường đất
14.2 Nhà ông Cường - Nhà ông Hương 145 3,0 Đường đất
14.3 Ông Hương - Ông Cung 150 3,0 Đường đất
14.5 Bà Loan - Ông Chính 100 3,0 Đường đất
TM Quy hoạch XD xã nông thôn mới xã An Khánh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
15 Xóm Chàm Hồng
15.1 Đường nhiệt điện - Nhà ông Niết 165 3,0 Đường đất
15.2 Ông Hợp - Anh Khải 200 3,0 Đường đất
16 Xóm Tân Tiến
16.1 Từ nhà ông Hoàng Báo - Nhà ông Bảo 290 3,0 Đường đất
16.2 Cổng ông Trần Dũng - Nhà ông Mưu 735 3,0 Đường đất
16.3 Ông Trần Tư - Nhà ông Sơn 253 3,0 Đường đất
16.4 Nghĩa địa - Nhà bà Thái 324 3,0 Đường đất
16.5 Ông Mưu - Sân bóng cũ 300 3,0 Đường đất
16.6 Ông Hoàng Hải - Ông Từ Hải 300 3,0 Đường đất
17 Xóm Cửa Nghè

17.1 Trục xóm - Nhà ông Sáng 187 3,0 Đường đất
17.2 Nhà ông Chỉ - Nhà ông Ninh 304 3,0 Đường đất
Tổng cộng: 10.621
4.2 Hiện trạng hệ thống cấp nước
Hiện người dân trong xã sử dụng chủ yếu là nước giếng khoan, giếng khơi. Năm 2011
công ty TNHH một thành viên Than Khánh Hòa khai thác hầm lò làm mất nước ngầm tại xóm
Ngò và xóm Đồng Bục. Đầu năm 2012 công ty Than Khánh Hòa đã kéo nước sạch phục vụ cho
nhân dân xóm Ngò đến nay được 167 hộ. Từ nay đến hết năm 2012 công ty Than Khánh Hòa sẽ
hoàn thiện việc cấp nước sạch được lấy từ phường Quang Vinh - thành phố Thái Nguyên cho các
hộ còn lại của xóm Ngò và các hộ xóm Đồng Bục. Còn 15/17 xóm nguồn nước nước sinh hoạt
được lấy từ giếng khoan, giếng khơi. Trên địa bàn xã có khai thác than nên ảnh hưởng tới nguồn
nước giếng khoan, giếng khơi.
Cấp nước tưới nông nghiệp: Hiện nay trong địa bàn xã hệ thống nước tưới được lấy từ
suối từ các công trình đập dâng nước và trạm bơm được dẫn bằng kênh mương để tưới được
57% diện tích lúa. Các công trình đập đã xuống cấp, kênh đất dài 29.936m chiếm 77% nên lượng
nước thất thoát lớn cần được đầu tư nâng cấp, cải tạo để việc phục vụ nước sản xuất được đảm
bảo tốt hơn.
4.3 Hiện trạng hệ thống cấp điện
- Hiện tại 100% số hộ gia đình trong xã được sử dụng điện lưới quốc gia.
Xã có 05 trạm biến áp, tổng công suất cấp điện 860 KVA. Tổng chiều dài đường
dây trung thế 3,5KV 8,966 km , chiều dài đường dây hạ thế 22 km. Công suất hiện nay
chưa đủ so với nhu cầu điện sinh hoạt và sản xuất của người dân trong xã.
Biểu 15: Thống kê hiện trạng trạm biến áp
STT Tên trạm Vị trí xây dựng
Công suất
(KVA)
Cấp điện cho xóm
1 TBA số 1 Trại Lúa 180
Xóm Đạt, xóm Đá Thần, xóm An Thanh,
xóm Hàng,xóm Sòng

2 TBA số 2 Xóm Ngò 180 Xóm Ngò, xóm Đầm, xóm Đồng Bục
3 TBA số 3 Xóm Sòng 160 Xóm Sòng, xóm Đoàn Kết, xóm Thác
TM Quy hoạch XD xã nông thôn mới xã An Khánh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
Vạng, xóm Tân Bình
4 TBA số 4 Xóm Đồng Sầm 180 Xóm Đồng Sầm, xóm An Bình
5 TBA số 5 Xóm Tân Tiến 160
Xóm Chàm Hồng, xóm Bãi Chè, xóm Cửa
Nghè, xóm Tân Tiến
Tổng cộng 860
III. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Tổng diện tích tự nhiên toàn xã: 1.452,46 ha.
a.Nhóm đất nông nghiệp
Diện tích đất lâm nghiệp 549,27 ha chiếm 37,82% diện tích tự nhiên trong đó toàn bộ là
đất rừng sản xuất.
Đất sản xuất nông nghiệp diện tích 589,98 ha chiếm 40,62% diện tích tự nhiên. Trong đó
đa số diện tích là trồng lúa (62,23%), trồng cây lâu năm (chè, cây ăn quả là 28,19%), hoa màu
(9,57%).
Đất thủy sản chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong đất nông nghiệp.
b. Nhóm đất phi nông nghiệp
Diện tích đất phi nông nghiệp 280,97 ha chiếm 19,34% diện tích tự nhiên trong đó gồm đất
ở (24,61%); đất chuyên dùng (67,06%) còn lại là đất sông suối mặt nước, đất nghĩa trang, đất
khác.
c. Nhóm đất chưa sử dụng
Hiện xã còn 6,84 ha đất chưa sử dụng trong đó đất đồng bằng chưa sử dụng (88,16%), đất
đồi núi chưa sử dụng (11,84%).
( Có phụ lục kèm theo)
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Thuận lợi
- Trong giai đoạn 2006 - 2011 tiếp tục phát huy truyền thống quê hương các mạng, cùng
với sự nỗ lực cố gắng chung của cả hệ thống chính trị và các tầng lớp nhân dân, kinh tế xã hội

của xã có nhiều đổi mới. Bộ mặt nông thôn mới đã có nhiều thay đổi tích cực. Cơ cấu kinh tế có
sự chuyển dịch tích cực, sản xuất nông nghiệp ngày càng phát triển, giá trị sản xuất nông nghiệp
tăng lên. Kết cấu hạ tầng, điện, đường, trường, trạm, hệ thống kênh mương được quan tâm đầu tư
xây dựng. Văn hoá - xã hội thu được nhiều kết quả nhất là trong lĩnh vực giáo dục, xây dựng đời
sống văn hoá ở khu dân cư. Đời sống tinh thần và vật chất của nhân dân được nâng lên, tỷ lệ hộ
nghèo hết năm 2011 giảm xuống còn 11,69%. Hệ thống chính trị thường xuyên được kiện toàn,
củng cố vững mạnh, tạo niềm tin, sự đồng thuận của nhân dân, đây là tiền đề là điều kiện thuận
lợi để An Khánh triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới.
- Trên địa bàn xã có công ty giống cây trồng Thái Nguyên chi nhánh An Khánh chuyên
nghiên cứu về giống lúa, đây là một thuận lợi để áp dụng giống lúa mới và khoa học kỹ thuật
mới và sản xuất nông nghiệp.
- Trên địa bàn xã có tài nguyên khoáng sản.
TM Quy hoạch XD xã nông thôn mới xã An Khánh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
- Cụm công nghiệp An Khánh số 1 có tiềm năng mang lại nhiều việc làm cho nhân dân.
- Đường giao thông thuận lợi, gần với thành phố Thái Nguyên điều này đã làm cho giao
lưu buôn bán trở lên dễ dàng. Đây là một ưu thế để góp phần nâng cao thu nhập, phát triển kinh
tế.
2. Khó khăn- hạn chế
- Trên địa bàn xã có nguồn tài nguyên khoáng sản là than, có mỏ than đã đi vào khai thác
và còn nhiều mỏ chưa đi vào khai thác. Khi các mỏ đi vào khai thác sẽ làm tăng lượng bụi trong
không khí và tiếng ồn, diện tích đất ở, nông nghiệp giảm xuống dẫn tới ảnh hưởng về ngành
nghề.
- Trong việc triển khai các dự án trên địa bàn còn gặp nhiều khó khăn về việc giải phóng
mặt bằng, công tác tuyên truyền giáo dục chưa được thường xuyên và liên tục, nhận thức của
nhân dân còn nhiều hạn chế.
- Kinh tế tăng trưởng khá, song còn chậm, chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế của xã
gần thành phố Thái Nguyên giao thông thuận tiện và có cụm công nghiệp An Khánh số 1.
- Hệ thống giao thông, thủy lợi tuy có bước phát triển nhưng chưa đồng bộ, chưa hoàn
chỉnh, cơ sở hạ tầng vùng chè, vùng lúa còn thấp chưa đáp ứng được yêu cầu của sản xuất.
- Tình hình an ninh - trật tự trên địa bàn còn nhiều phức tạp đặc biệt là trong vùng có dự án

như tệ nạn xã hội, trộm cắp tài sản
- Hiện trạng trên địa bàn xã chưa có hợp tác xã hoạt động để đem lại công việc, thu nhập.
- Trong tương lai khi các mỏ than đi vào khai thác điều này kéo theo diện tích đất nông
nghiệp giảm xuống, lao đông hoạt động trong ngành nông nghiệp sẽ dư thừa, cần có ngành nghề
mới cho lượng lao động này hoạt động.
V. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
- Theo kết quả rà soát đánh giá đến hết năm 2011 xã đã đạt 4/19 tiêu chí nông thôn mới,
các tiêu chí đã đạt là: Trường học; Y tế; Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh;
An ninh trật tự xã hội.
- Còn lại 15 tiêu chí chưa đạt nông thôn mới bao gồm: Quy hoạch và thực hiện
quy hoạch; Giao thông; Thủy lợi; Điện ; Cơ sở vật chất văn hóa; Chợ nông thôn; Bưu
điện; Nhà ở; Thu nhập; Hộ nghèo; Cơ cấu lao động; Hình thức tổ chức sản xuất; Văn
hóa; Giáo dục; Môi trường.

×