Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã phú xuyên huyện đại từ tỉnh thái nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.8 KB, 61 trang )

Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
MỤC LỤC
I. D BÁO TI M N NG Ự Ề Ă 24
1.3. D báo qu t d nh cho xây d ng NTMự ỹ đấ à ự 25
II. NH H NG PHÁT TRI N KINH T - XÃ H I ĐỊ ƯỚ Ể Ế Ộ 26
2. Ki n nghế ị 56
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
1
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch
Thực hiện Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt trương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010 – 2020; Quyết định số 491/Q Đ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết
định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc
phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011
- 2015, định hướng đến 2020, trong đó có kế hoạch triển khai lập quy hoạch xây
dựng nông thôn mới cấp xã.
Phú Xuyên là một xã Miền núi nằm ở phía Tây Bắc của huyện Đại Từ, cách
trung tâm huyện 10 km. Có tổng diện tích đất tự nhiên là 2.320,06 ha, trong đó đất
nông nghiệp là 2.133,26 ha chiếm 91,94%, đất phi nông nghiệp 184,96 ha chiếm
7,98%, đất chưa sử dụng 1,84 ha chiếm 0,08 %. Năm 2011 xã có 1.858 hộ, dân số
6.888 khẩu, đang sinh sống trong 18 xóm.
Trong những năm qua cùng với sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của các cấp,
các ngành; Đảng bộ xã Phú Xuyên đã tập trung lãnh đạo, huy động cả hệ thống
chính trị và các tầng lớp nhân dân trong xã phát huy nội lực phấn đấu hoàn thành
cơ bản các mục tiêu kinh tế xã hội, trong nhiệm kỳ 2006 - 2011, kinh tế tăng


trưởng bình quân đạt 13,0%; kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội có những bước phát
triển. Các lĩnh vực văn hoá- xã hội; chất lượng giáo dục; công tác chăm sóc sức
khoẻ cho nhân dân; quốc phòng an ninh, Đời sống vật chất và tinh thần của nhân
dân ngày càng được cải thiện và nâng cao.
Tuy nhiên bên cạnh đó còn nhiều mặt hạn chế tồn tại đó là: Chưa khai thác và
phát huy hết tiềm năng lợi thế của xã; đời sống vật chất tình thần của nhân dân còn
gặp nhiều khó khăn; sản xuất nông nghiệp vẫn còn manh mún nhỏ lẻ chưa hình
thành được các vùng sản xuất hàng hoá tập trung; chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn
chậm; công tác quy hoạch chưa được quan tâm.
Để từng bước xây dựng nông thôn có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nhanh nông nghiệp
với phát triển tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn
định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái
được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
2
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
cố thì công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới có vai trò vô cùng quan trọng
nhằm xác định cho xã Phú Xuyên lộ trình và các bước đi cụ thể để đạt được mục
tiêu hoàn thành công cuộc xây dựng nông thôn mới.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, để thực hiện thắng lợi của mục tiêu kinh tế -
xã hội, an ninh quốc phòng mà Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Phú Xuyên đã đặt
ra, phấn đấu đến hết năm 2020 xã Phú Xuyên trở thành xã nông thôn mới, yêu cầu
cấp thiết đặt ra hiện nay đó là phải tiến hành quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu
2.1 Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng xã Phú Xuyên có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hướng tập
trung sản xuất hàng hoá, gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, dịch vụ

du lịch theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân
tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh chính trị trật tự
xã hội được giữ vững, hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được
củng cố vững mạnh.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Phú
Xuyên huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới;
phấn đấu đến hết 2020 xã Phú Xuyên cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông
thôn và hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến 2020 thu
nhập bình quân đầu người của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêu
chí về xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất
và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hành hoá, công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trường.
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng yêu cầu hiện đại
hoá nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - TTCN, dịch vụ. Nâng cấp hạ
tầng kỹ thuật, cải tạo và chỉnh trang các xóm, các khu dân cư theo hướng văn minh, bảo
tồn bản sắc văn hoá tôt đẹp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
3. Phạm vi lập quy hoạch
- Lập Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2015, tầm
nhìn 2020; trong quá trình lập quy hoạch đảm bảo sự liên kết sự phát triển của xã
gắn liền với quy hoạch chung của huyện và các xã giáp gianh.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
3
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
- Ranh giới nghiên cứu quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới địa lý xã Phú
Xuyên với tổng diện tích tự nhiên là 2.320,06 ha. Địa giới hành chính xác định
như sau:
+ Phía Đông giáp xã Phú Thịnh và xã Bản Ngoại;

+ Phía Tây giáp xã Yên Lãng và Tỉnh Tuyên Quang;
+ Phía Nam giáp xã La Bằng;
+ Phía Bắc xã giáp Na Mao và xã Yên Lãng
4. Căn cứ lập quy hoạch
- Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 800/QĐ-TTg,
ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình Mục tiêu quốc
gia về xây dựng nông thôn mới 2010-2020;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT, ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp
PTNT về Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày
21/8/2009, của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc
gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD, ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định việc
lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày
13/4/2011 giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT - Bộ Tài KHĐT - Bộ Tài Chính hướng
dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Thông tư số 31/2009 TT-BXD ngày 9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành
Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn. Thông tư số 32/2009 TT-BXD ngày
10/9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy hoạch
xây dựng nông thôn;
- Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT - BXD – BNNPTNT - BTN&MT quy
định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM do của Bộ xây

Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
4
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
dựng, Bộ nông nghiệp & PTNT, Bộ Tài nguyên & Môi trường ban hành ngày
28/10/2011.
- Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái Nguyên
V /v: Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận
tải Thái Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao
thông trên địa bàn xã, đường liên xã, đường liên thôn, liên xóm;
- Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi
trường Thái Nguyên V/v: Hướng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất chi tiết cấp xã;
- Quyết định số 2412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và
phát triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã
theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND, ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên V/v Phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;
- Quyết định số: 4830/QĐ-UBND ngày 31/07/2012 của UBND huyện Đại Từ
V/v phê duyệt nhiệm vụ xây dựng Quy hoạch chung xây dựng NTM xã Phú Xuyên
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ huyện Đại Từ khoá XXII, nhiệm kỳ 2010 - 2015;
- Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Đại Từ, giai đoạn 2010 - 2020;
- Quy hoạch phát triển cây chè huyện Đại Từ giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến 2030;
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi của huyện Đại Từ đến năm 2020;
- Quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ giai đoạn 2011 - 2020;
- Các chương trình, Đề án phát triển kinh tế xã hội của huyện Đại Từ đến 2015;

- Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã nhiệm kỳ 2010 - 2015;
- Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Phú Xuyên tỷ lệ
1/10.000;
- Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn các ngành có liên quan;
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
5
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
PHẦN II
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý: Phú Xuyên là xã nằm ở phía Tây Bắc huyện Đại Từ cách
trung tâm huyện 10 Km; phía Đông giáp xã Phú Thịnh và xã Bản Ngoại; phía Tây
giáp xã Yên Lãng và Tỉnh Tuyên Quang; phía Nam giáp xã La Bằng; phía Bắc
giáp xã Na Mao và xã Yên Lãng.
1.2. Địa hình: Xã Phú Xuyên có địa hình tương đối đặc trưng: phía Tây Nam
là núi cao và phía Đông Bắc là cánh đồng bằng phẳng ven theo quốc lộ QL37. Địa
hình thấp dần từ phía Tây xuống Đông Bắc với đồi núi thấp, đồng bằng xen kẽ
sông, suối, hồ, đầm.
1.3. Khí hậu: Có 2 mùa rõ rệt; mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, khí hậu nóng
ẩm và mưa nhiều; mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3, gió đông bắc chiếm ưu thế,
lượng mưa ít, thời tiết hanh khô.
1.4. Thuỷ văn: Phú Xuyên có nhiều suối nhỏ chảy quanh các triền khe, chân
đồi như: suối Cạn, suối Cầu Khuôn Ngàn, suối Tân Lập, suối Cầu Trà, suối Cầu
Hai Huyện và một số hồ, đầm. Đây là nguồn cung cấp nước chủ yếu, phục vụ sản
xuất và sinh hoạt của người dân. Các hồ, đầm và ao nhỏ ngoài tác dụng giữ nước
để phục vụ sản xuất còn được sử dụng vào nuôi cá nước ngọt. Nhìn chung nguồn
nước suối và hồ, đầm trên địa bàn xã khá rồi dào, rất thuận lợi cho việc tưới tiêu nông
nghiệp, phát triển chăn nuôi thủy sản và cung cấp nước sinh hoạt cho người dân.

2. Đánh giá hiện trạng kinh tế - Xã hội
2.1. Tình hình phát triển kinh tế
- Cơ cấu kinh tế xã Phú Xuyên năm 2011 là: Nông nghiệp chiếm 81%, công
nghiệp – tiểu thủ công nghiệp chiếm 11%, thương mại dịch vụ chiếm 8%. Thu
nhập bình quân đầu người: 18,5 triệu đồng
- Diện tích lúa cả năm là 489,3 ha, sản lượng lương thực năm 2011 đạt 2.755,3
tấn, năng suất lúa đạt 56,31 tạ/ha. Đàn lợn có 3.081 con; đàn gia cầm có 51.049 con;
đàn trâu 362 con; đàn bò 31 con.
- Tổng diện tích chè năm 2011 là 194 ha, trong đó diện tích chè kinh doanh là
197 ha, năng suất chè đạt 103,2 tạ/ha, sản lượng chè búp tươi đạt 2.002 tấn.
- Thu nhập bình quân đầu người của xã năm 2011 đạt 18,5 triệu đồng.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
6
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
2.2. Các vấn đề về dân số lao động
Số dân của xã đến cuối năm 2011 là 6.888 người, với 1.858 hộ. Có 4.355 lao động.
- Theo phương pháp tính toán cơ bản, dân số Phú Xuyên có xu hướng biến
động như sau:
+ Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là: 1,46%.
+ Tỷ lệ tăng dân số cơ học là: 0,0%.
BIỂU 01: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ SỐ DÂN GIA TĂNG
GIAI ĐOẠN 2005 - 2011
STT Năm Số hộ Số khẩu
Số người
tăng tự nhiên
Số người
tăng cơ học
1 2006 1.533 6.383 90 0
2 2007 1.575 6.491 108 0

3 2008 1.655 6.586 95 0
4 2009 1.725 6.682 96 0
5 2010 1.786 6.774 92 0
6 2011 1.858 6.888 114 0
- Đặc điểm phân bố dân cư : Dân cư xã Phú Xuyên phân bố thành 18 điểm
dân cư chính nằm tại 18 xóm:
BIỂU 02: TỔNG HỢP ĐIỂM DÂN CƯ CÁC XÓM NĂM 2011
STT Tên các xóm Số hộ Số khẩu
1 Xóm 1 156 518
2 Xóm 2
87 303
3 Xóm 3
67 270
4 Xóm 4
145 492
5 Xóm 5
87 315
6 Xóm 6 113 441
7 Xóm 7 129 486
8 Xóm 8
79 317
9 Xóm 9
156 580
10 Xóm 10
122 469
11 Xóm 11
155 582
12 Xóm 12 50 189
13 Xóm 13
84 292

14 Xóm 14
45 149
15 Xóm Chính Phú 1
77 280
16 Xóm Chính Phú 2
101 368
17 Xóm Chính Phú 3 105 403
18 Xóm Tân lập 100 434
Tổng 1.858 6.888
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
7
Quy hoch chung xõy dng nụng thụn mi
Xó Phỳ Xuyờn - huyn i T - tnh Thỏi Nguyờn giai đoạn 2012 2015 nh hng n 2020
- Lao ng: Ngi dõn trong xó ch yu lm nụng nghip, Dõn s trong
tui lao ng khong: 4.355 ngi, chim khong 63,23% dõn s ton xó.
BIU 03: C CU LAO NG NM 2011
TT Lao ng
S lng
(ngi)
T l
(%)
1 Lao ng nụng nghip 3.511 80,6
2 Lao ng cụng nghip TTCN v thng mi dch v 686 15,8
3 Lao ng khỏc 158 3,6
Tng 4.355 100,0
2.3. Cỏc vn v vn hoỏ xó hi.
- L xó thuc min trung du vi dõn s nm 2011 l 6.888 ngi, vi 1.858
h, cú 4.355 lao ng; trờn a bn xó cú 7 dõn tc anh em cựng sinh sng bao
gm, dõn tc Kinh, Tày, Nùng, Dao, Cao Lan, Sán chỉ, Hoa trong ú dõn tc Kinh
chim 60% dõn s ca xó.

- Cú 3 trng hc t chun quc gia.
- Nm 2011 s gia ỡnh t gia ỡnh vn hoỏ l 1.300 h, chim 69,97%, s
xúm t xúm vn hoỏ l 02 xúm/18 xúm, chim 11%.
- H nghốo ca ton xó n ht nm 2011 l 603 h, chim 32,4%
3. Hin trng sn xut nụng, lõm nghip thy sn v h tng phc v
phỏt trin sn xut
3.1 Hin trng sn xut nụng nghip
- Trong sn xut nụng, lõm nghip, xỏc nh cõy lỳa l trng tõm, cõy chố l cõy
mi nhn phỏt trin kinh t, trong nhng nm qua sn xut nụng lõm nghip thu
sn ca xó Phỳ Xuyờn cú nhng bc phỏt trin khỏ ton din; nm 2011 giỏ tr sn
xut trờn 01 ha t trng trt t trờn 75 triu ng/ha, sn lng lng thc t 2.755,3
tn, sn lng chố bỳp ti t 2.002 tn.
Trung tõm Mụi trng Ti nguyờn Min nỳi trng i hc Nụng Lõm Thỏi Nguyờn
8
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
BIỂU 04: TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG
MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2006 - 2011
Cây
trồng
DT
(ha)
NS
(tạ/ha)
SL
(tấn)
DT
(ha)
NS
(tạ/ha)

SL
(tấn)
DT
(ha)
NS
(tạ/ha)
SL
(tấn)
DT
(ha)
NS
(tạ/ha)
SL
(tấn)
DT
(ha)
NS
(tạ/ha)
SL
(tấn)
DT
(ha)
NS
(tạ/ha)
SL
(tấn)
Lúa cả
năm
494,02 54,7 2666,2 492,4 50,5 2486,6 490,2 55,16 2703,8
490,2

54,9 2696,4 489,3 54,3 2680,9 489,3 56,31 2755,3
`Chè
KD
265 88,0 2.332 276 90,00 2.484 185 93,0 1.721 185 100,0 1.850 193,0 101,80 1.965
194
103,2 2.202
Ngô
0,1 40,0 0,4 16,4 42,7 70,1 35,0 38,2 133,8 9,0 39,2 35,3 23,5 39,1 92,0 7,5 39,3 29,5
Khoai
lang
5,5 55,6 30,6 75,1 71,1 534,3 52,0 75,0 390,0 28,1 59,6 167,4 33,5 57,0 190,8 36,0 74,7 268,8
Lạc
4,0 11,8 4,7 6,4 17,3 11,1 - - - 6,5 18,6 12,1 5,6 16,0 9,0 6,0 15,3 9,2
Đậu
tương
2,0 10,5 2,1 7,8 13,3 10,4 2,4 16,7 4,0 11,0 14,5 16,0 11,0 16,8 18,5 14,0 14,9 20,8
Rau
các loại
15,0 105,1 157,6 47,2 92,5 436,7 35,0 146,3 512,0 54,2 108,0 585,3 82,0 125,6 1.030,1 86,5 128,2 1108,9
- Về sản xuất lương thực: Qua số liệu đánh giá tại biểu 04 cho thấy trong
những năm qua diện tích, năng suất lúa và sản lượng lúa khá ổn định; trong cả giai
đoạn 2006 - 2011 diện tích trồng lúa tương đối ổn định, diện tích gieo trồng các
giống lúa lai, năng suất và sản lượng lúa đều tăng qua các năm. Năm 2011, diện
tích gieo trồng lúa lai là 72 ha đạt 103% kế hoạch cấp trên giao, năng suất lúa bình
quân đạt 56,31 tạ/ha, sản lượng lúa đạt 2.755,3 tạ. Trong sản xuất lương thực, cơ
cấu mùa vụ, cơ cấu giống đã có bước chuyển dịch tích cực, diện tích lúa lai, lúa
thuần chất lượng cao được đưa vào sản xuất ngày càng tăng.
- Về sản xuất chè: Phát huy tiềm năng, điều kiện của địa phương, xác định
sản xuất chè nhằm tạo bước phát triển mạnh về kinh tế, trong những năm qua xã đã
tập trung triển khai đưa các giống chè mới, có năng suất, chất lượng cao vào sản

xuất, diện tích trồng thay thế chè giống mới mỗi năm khoảng 15 ha. Như vậy, đến
năm 2020 có khoảng 63,8% diện tích trồng chè giống mới so với tổng diện tích chè;
đầu tư phát triển các vùng chè sạch, chè an toàn. Do chỉ đạo, đầu tư đúng hướng,
năng suất, sản lượng chè hàng năm tăng nhanh. Đến năm 2011, diện tích chè kinh
doanh đạt 194 ha, sản lượng chè búp tươi năm 2011 đạt 2.002 tấn.
- Lâm nghiệp: Trên địa bàn xã tổng diện tích lâm nghiệp là 1.355,50 ha;
diện tích rừng đặc dụng (thuộc vườn Quốc gia Tam Đảo) là 945,50ha, diện tích
rừng sản xuất 410 ha. Hàng năm diện tích trồng cây phân tán, trồng rừng tập trung
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
9
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
đạt khoảng 18 ha; công tác quản lý bảo vệ rừng được triển khai thực hiện tốt, hàng
năm xã đều kết hợp với kiểm lâm vườn quốc gia Tam Đảo, Hạt Kiểm lâm Đại Từ
làm tốt công tác quản lý, tuyên truyền bảo vệ rừng, không để xảy ra cháy rừng; các
vụ vi phạm lâm luật hàng năm đều giảm.
- Thuỷ sản: Tổng diện tích khoảng 18 ha, năng suất đạt 1,6 tấn/ha, tổng sản
lượng đạt 29 tấn chủ yếu là thuộc khu vực hồ Vai Bành, đầm Vẫy, đầm Múc, đầm
Chẩn, đầm Bộ Đội, đầm Giao, đầm xóm 12, quy mô chăn nuôi còn nhỏ lẻ, chưa
mang tính sản xuất hàng hóa.
- Chăn nuôi: Theo thống kê đến cuối năm 2011: Đàn Trâu có 362 con, đàn
bò có 31 con, đàn lợn có 3.081 con, đàn gia cầm có 51.049 con.
BIỂU 05: TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỦY SẢN
GIAI ĐOẠN 2006 - 2011
Năm
Đàn trâu
(con)
Đàn bò
(con)
Đàn lợn

(con)
Đàn gia cầm
(con)
Thủy sản
Diện tích
(ha)
Sản lượng
(tấn)
2006 759 107 2.150 32.190 17,84 18
2007 763 101 2.473 32.190 17,84 18
2008 662 170 2.910 36.381 18,00 21
2009 600 130 1.950 40.000 18,00 28
2010 560 120 2.800 40.000 18,00 32
2011
362
31 3.081 51.049 18,00 29
Qua biểu 5 cho thấy đàn gia súc, gia cầm của xã trong giai đoạn 2006 - 2011
có xu thế giảm, nhất là đàn trâu và đàn bò, nguyên nhân giảm chủ yếu được đánh
giá là do diễn biến phức tạp của dịch bệnh, trong khi giá giống, thức ăn tăng cao,
giá bán sản phẩm không ổn định lại luôn chịu sức ép cạnh tranh của các sản phẩm
nhập khẩu. Tuy nhiên, số hộ chăn nuôi theo quy mô trang trại, gia trại tăng lên,
nhiều giống vật nuôi mới được đưa vào sản xuất như lợn hướng nạc.
3.2. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Hệ thống thuỷ lợi: Trên địa bàn xã có hồ Vai Bành, đập Xóm 5 và đập Xóm 8
đã được xây kiên cố và các công trình còn lại đều là các vai, đập tạm. Tổng diện tích
tưới khoảng 231 ha.
BIỂU 06: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG HỒ, ĐẬP CHỨA NƯỚC
STT Tên công trình Địa điểm
Kết cấu
bờ

Diện tích
tưới (ha)
Hiện
trang sử
dụng
1 Đập cầu Khuôn Ngàn Xóm 1 Kiên cố 4,0 Xuống cấp
2 Đập ông Thường Xóm 2 Tạm 2,0 Xuống cấp
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
10
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
3 Đập Ngọn Đồng Xóm 2 Tạm 1,0 Xuống cấp
4 Đập Cây Vạ Xóm 5 Tạm 1,0 Xuống cấp
5 Đập Cây Sồi Xóm 5 Tạm 0,5 Xuống cấp
6 Đập Xóm 5 Xóm 5 Kiên cố 13,0 Tốt
7 Đập Đầm Vẫy Xóm 5 Tạm 3,0 Xuống cấp
8 Đập Xóm 8 Xóm 8 Kiên cố 22,5 Tốt
9 Đập Vai Chuông Xóm 9 Tạm 3,0 Xuống cấp
10 Đập Hồ Vai Bành Xóm 11 Kiên cố 170,0 Tốt
11 Đập Vai Dảu Xóm 11 Tạm 5,0 Xuống cấp
12 Đập Na Nọi Xóm 11 Tạm 4,0 Xuống cấp
13 Đập Suối Cạn Xóm 12 Tạm 2,0 Xuống cấp
Tổng 231,0
- Hệ thống kênh mương nội đồng của xã hiện nay có tổng chiều dài là 39,1 km,
trong đó đã kiên cố hoá được 5,96 km, còn lại là 33,14 km là kênh mương đất. Nhìn
chung hệ thồng thuỷ lợi của xã chưa đáp ứng được yêu cầu về nước tưới cho nông
nghiệp, đặc biệt là hầu hết diện tích chè của xã chưa có hệ thống thuỷ lợi để phục vụ tưới.
BIỂU 07: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH MƯƠNG NỘI ĐỒNG
STT Xóm Điểm đầu Điểm cuối
Dài

(km)
Đã
cứng
hóa
(km)
Chưa
cứng
hóa
(km)
Tổng
39,1
5,96 33,14
1
1
Đập Khuôn Ngàn Nhà ông Toàn 0,8 0,0 0,8
2 Nhà ông Liên Ruộng ông Hiệp 0,8 0,0 0,8
3 Nhà ông Bưởi Ruộng ông Toàn 0,3 0,0 0,3
4 Nhà ông Xuyên Ruộng ông Phạm Hùng 0,5 0,0 0,5
5 Nhà ông Thái Ruộng ông Sỹ 1,0 0,0 1,0
6
2
QL 37 Đầm Ngọn Đồng 1,2 0,0 1,2
7 Đập ông Thường Đồng Cây Nhót 0,2 0,0 0,2
8
3
Đập Cây Vạ Đập Cây Sồi 1,0 0,0 1,0
9 Đập Cây Sùi Nhà ông Tình 1,0 0,0 1,0
10
4
Đầm Giang Cây Sồi 1,5 0,0 1,5

11 Ruộng ông Minh Lượng Cây Sồi 0,3 0,0 0,3
12 Ruộng ông Trần Văn Học Nhà ông Tạ Văn Hoạt 0,5 0,0 0,5
13 Trạm điện số 03 Ao bà Nguyễn Thị Tính 0,2 0,0 0,2
14 QL 37 Ruộng bà Nguyễn Di Thanh 0,4 0,0 0,4
15
5
Đầm Vẫy Giáp xóm 5 1,0 0,0 1,0
16 Đầm Cây đa Cuối đồng 0,5 0,0 0,5
17 Đầm Cây Bông Ruộng ông Đương Văn Phụ 0,5 0,0 0,5
18
6
Giáp ruộng xóm 7 Suối xóm 6 0,2 0,0 0,2
19 Ruộng ông Hồng xóm 7 Đồng Tranh 0,5 0,0 0,5
20 Mương chính Suối xóm 6 0,4 0,0 0,4
21 Giáp ruộng Xóm 14 Suối xóm 6 0,3 0,0 0,3
22 Giáp ruộng Xóm 10 Suối xóm 6 1,5 0,0 1,5
23 Đồi Ma Hấu Nhà bà Thu 1,2 0,0 1,2
24 Nhà ông Hà Đức Anh Nhà ông Quy 0,5 0,5 0,0
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
11
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
25 Đồng Nong Mẫn QL 37 0,1 0,06 0,04
26 Đồi Ma Hấu Nhà ông Sinh 0,4 0,0 0,4
27 Nhà ông Tân Cuối đồng Dòng Nước 0,3 0,0 0,3
28 Nghĩa trang liệt sỹ Nhà bà Hợi 0,3 0,0 0,3
29 Đồi chè nhà ông Nhuận Ruộng ông Phú 0,5 0,0 0,5
30 Đường tàu Nhà ông Ánh 0,3 0,0 0,3
31
8

Nhà văn hóa Nhà ông Tạ Văn Anh 0,6 0,0 0,6
32 Ngã ba xóm Nhà ông Lã Văn Hòe 0,9 0,0 0,9
33 Nhà ông Đàm Văn Dũng Nhà ông Vi Văn Chiến 0,2 0,0 0,2
34
9
Đập Vai Chuông Nhà ông Ất 0,3 0,0 0,3
35 Nhà ông Ất Nhà bà Thành 0,5 0,0 0,5
36 Nhà ông Ất Nhà bà Phương 0,3 0,0 0,3
37 Nhà ông Ất QL 37 0,8 0,0 0,8
38
10
Nhà ông Sự Nhà ông Thắng 0,7 0,0 0,7
39 Nhà ông Ngọ Nhà ông Mạnh 0,6 0,6 0,0
40 Gò Ma Mốc Ruộng nhà ông Thạch 0,4 0,0 0,4
41 Đồng Dộc Ruộng nhà ông Dân 0,8 0,3 0,5
42
11
Nhà ông Lê Văn Thành Đồng Cóc 0,7 0,7 0,0
43 Nhà ông Trần Văn Thanh Cuối Đồng Dảu 0,4 0,0 0,4
44 Nhà ông Lê Văn Ty Cầu Trà 0,6 0,0 0,6
45
12
Nhà ông Thân Đầm nhà ông Hợi 0,5 0,0 0,5
46 Đầm Suối Cạn Nhà ông Xây 1,0 0,0 1,0
47 Nhà ông Xây Nhà ông Trung 2,0 0,0 2,0
48
13
Nhà ông Ân Nhà ông Trì 0,2 0,0 0,2
49 Giáp xóm 4 Nhà ông Ân 0,7 0,7 0,0
50

14
Đồng Nong Nọc Đồng Nong Niếc 0,8 0,0 0,8
51 Đồng Nong Niếc Đồng Nong Mẫn 0,2 0,0 0,2
52 Đồi Ma Hấu Đồng Nong Nếp 0,7 0,7 0,0
53 Gò Vạc Nhà ông Hoàng 0,3 0,0 0,3
54 Nhà ông Hoàng Đồng Giang 0,3 0,0 0,3
55 Cây Chanh Nhà ông Sỹ 0,2 0,0 0,2
56 Nhà ông Sỹ Đồng Nong Nọc 0,2 0,0 0,2
57 CP2 Nhà ông Chanh Giáp xã La Bằng 2,0 0,0 2,0
58
Tân Lập
Đập Khuôn Ải Nhà ông Bùi Văn Nam 2,0 0,0 2,0
59 Đập Đội 1 Đồng Phan 0,8 0,8 0,0
60 Đập Đồng Đát Đồng Đát 1,3 0,0 1,3
61 Đồng Cây Vải Nhà ông Trí 0,1 0,0 0,1
- Giao th«ng néi ®ång: Hiện trạng các tuyến giao thông nội đồng 100% là
đường đất, chưa được quy hoạch và đều không đạt chuẩn nông thôn mới; chỉ có
một số ít khu đồng có các tuyến giao thông liên xã, liên xóm chạy qua là tương đối
thuận lợi cho việc phục vụ sản xuất. Do vậy việc đưa cơ giới hoá vào sản xuất
nông nghiệp của xã đang gặp nhiều khó khăn.
BIỂU 08: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG NỘI ĐỒNG
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
12
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
STT Xóm Điểm đầu Điểm cuối
Chiều dài
(Km)
Nền
đường

(m)
Kết cấu
Tổng 10,6
1
1
QL 37 Ruộng bà Nga 0,2 1,0 Đất
2 QL 37 Nhà ông Phạm Hùng 0,1 4,0 Đất
3 QL 37 Nhà ông Thắng 0,2 4,0 Đất
4 QL 37 Nhà ông Lê Thủy 0,2 1,0 Đất
5 QL 37 Nhà ông Hiệp 0,2 1,0 Đất
6 QL 37 Nhà ông Lê Trường 0,2 1,0 Đất
7
2
QL 37 Nhà ông Sạch 0,6 0,5 Đất
8
3
Cốc Pha Cây Vạ 0,7 0,5 Đất
9
6
Cầu Tre 2 Giáp suối 0,5 0,2 Đất
10 Đường vào xóm 6 Giáp suối 0,3 0,3 Đất
11 Đường vào xóm 6 Giáp Xóm 14 0,4 0,2 Đất
12 Giáp suối Cầu Trà Đồng Móc Giang 0,7 0,4 Đất
13
8
Ruộng bà Duyên Ruộng bà Giao 0,2 4,0 Đất
14
9
QL 37 Nhà ông Trình 1,0 4,0 Đất
15 QL 37 Nhà ông Đoàn Văn Hà 0,5 1,5 Đất

16 Nhà ông Tĩnh Nhà bà Phương 0,7 1,0 Đất
17
10
Đường đi hồ Phú Xuyên Đường Đồng Sậy 0,5 0,5 Đất
18 Đường đi hồ Phú Xuyên Đường Gò Ma Mốc 0,3 0,5 Đất
19
11
NVH xóm Cuối Đồng Cóc 0,5 1,5 Đất
20 Nhà ông Trần Văn Thanh Cuối Đồng Dảu 0,4 1,5 Đất
21
12
Nhà ông Chiến Bờ đầm 0,5 1,0 Đất
22
14
Nhà ông Thắng Nhà ông Hiệp 0,2 3,0 Đất
23 Gò Vạc Nhà ông Hùng 0,3 2,0 Đất
24 Nhà ông Sỹ Nhà ông Quyền 0,2 2,0 Đất
25
Tân Lập
Đường lên xóm 11 Đồng Khuôn Ải 0,1 2,5 Đất
26 Đường lên xóm 11 Đồng Phan 0,2 2,5 Đất
27 Đường liên xã La Bằng Đồng Đát 1,3 2,5 Đất
28 Đồng Cây Vải Nhà ông Cường 0,3 1,5 Đất
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
13
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ
1. Nhà ở nông thôn
- Nhà ở nằm dọc 2 bên đường Quốc lộ, đường liên xã và các trục đường liên

xóm đã dần được kiên cố hóa, tầng cao trung bình 1-2 tầng, hình thức kiến trúc đa
dạng phong phú.
- Nhà ở khu vực làng xóm: Cơ bản là xây dựng kiên cố, 1 tầng kết hợp vườn
cây, ao cá, chuồng trại nên tương đối thoáng đãng. Về diện tích xây dựng cơ bản đáp
ứng được yêu cầu về tiêu trí xây dựng NTM. Tuy nhiên, trên địa bàn xã vẫn còn nhà
tạm, nhà dột nát nên xã Phú Xuyên chưa đạt tiêu chí Nhà ở.
2. Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng
2.1. Khu trung tâm xã
Khu trung tâm xã nằm dọc theo 2 bên đường QL37 và được bố trí thành 2
cụm. Trong đó:
+ Cụm 1: gồm trụ sở UBND xã; Chợ, Trạm y tế.
+ Cụm 2: gồm Trường Mầm non, Trường tiểu học, Trường THCS, Bưu điện.
2.2. Trụ sở UBND xã
- Vị trí nằm tại khu trung tâm bên cạnh trục đường Quốc lộ trên khu đất có
diện tích 4.600m
2
bao gồm: Trụ sở 2 tầng 18 phòng diện tích xây dựng 315m
2
,
chất lượng công trình tốt.
2.3. Trường học
- Trường mầm non: Tổng diện tích đất 2.101m
2
; gồm 7 phòng học nhà 1 tầng
và 4 phòng chức năng, nhà làm việc Ban giám hiệu 1 tầng. Năm học 2011-2012 có
218 học sinh, cán bộ, giáo viên là 32 người; diện tích bình quân 9,64m
2
/học sinh.
Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
- Trường tiểu học: Tổng diện tích đất: 4.125m

2
; gồm 8 phòng học nhà 2 tầng,
8 phòng học 1 tầng đang xuống cấp và 4 phòng chức năng, nhà làm việc Ban giám
hiệu 1 tầng; năm học 2011 - 2012 có 412 học sinh, 29 giáo viên, diện tích bình
quân 10,01m
2
/học sinh. Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
- Trường trung học cơ sở: Tổng diện tích đất: 6.615m
2
; gồm 6 phòng học
kiên cố, 4 phòng học bán kiên cố và 7 phòng chức năng kiên cố, 6 phòng chức
năng bán kiên cố; năm học 2011 - 2012 có 306 học sinh, 23 giáo viên, diện tích
bình quân 21,98m
2
/học sinh. Trường đã đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 1.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
14
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
2.4. Trạm y tế: Diện tích đất: 1.800m
2
; nằm ở trung tâm xã, thuộc khu vực
xóm 4. Hiện trạng xây dựng: Nhà 2 tầng, 10 phòng được xây dựng năm 2012 chất
lượng công trình tốt. Tuy nhiên, Trạm cần được bổ sung hoàn thiện các thiết bị
khám chữa bệnh để hướng tới đạt chuẩn.
2.5. Bưu điện: Nằm ở trung tâm xã, gần trường mầm non, diện tích 150m
2
.
Hiện trạng xây dựng: nhà 1 tầng, 1 phòng chất lượng công trình tốt, đã có mạng
Internet đến các xóm.

2.6. Cơ sở vật chất văn hóa
- Hiện tại xã đã có nhà văn hóa xã diện tích 400 m
2
nhưng vị trí không thuận
lợi cho việc tổ chức các hoạt động văn hóa do không nằm hợp khối với trụ sở
UBND xã, chợ và các công trình công cộng khác.
- Xã đã có khu thể thao trung tâm với diện tích 5.014 m
2
, chưa có trang thiết
bị; các xóm chưa có sân thể thao phục vụ nhân dân.
BIỂU 09: HIỆN TRẠNG ĐẤT VÀ NHÀ VĂN HÓA XÃ VÀ CÁC XÓM
STT Tên nhà văn hóa
Diện tích đất
(m
2
)
Diện tích
xây dựng
(m
2
)
Hiện trạng
công trình
1 Nhà văn hóa trung tâm xã 400 100 Nhà 01 tầng
2 Nhà văn hóa xóm 1 460 60 Nhà 01 tầng
3 Nhà văn hóa xóm 5 270 60 Nhà 01 tầng
4 Nhà văn hóa xóm 6 490 60 Nhà 01 tầng
5 Nhà văn hóa xóm 7 486 86 Nhà 01 tầng
6 Nhà văn hóa xóm 8 56 56 Nhà 01 tầng
7 Nhà văn hóa xóm 9 520 80 Nhà 01 tầng

8 Nhà văn hóa xóm 11 380 80 Nhà 01 tầng
9 Nhà văn hóa xóm 13 360 60 Nhà 01 tầng
10 Nhà văn hóa xóm Chính Phú 1 300 100 Nhà 01 tầng
11 Nhà văn hóa xóm Chính Phú 2 500 100 Nhà 01 tầng
12 Nhà văn hóa xóm Chính Phú 3 845 43 Nhà 01 tầng
13 Nhà văn hóa xóm Tân Lập 400 80 Nhà 01 tầng
Các xóm chưa có Nhà văn hóa
1 Nhà văn hóa xóm 2 0 0 Cần xây mới
2 Nhà văn hóa xóm 3 0 0 Cần xây mới
3 Nhà văn hóa xóm 4 2.000 0 Cần xây mới
4 Nhà văn hóa xóm 10 0 0 Cần xây mới
5 Nhà văn hóa xóm 12 0 0 Cần xây mới
6 Nhà văn hóa xóm 14 340 0 Cần xây mới
Tổng Cộng 7.807 965
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
15
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
Phú Xuyên hiện có 12/18 nhà văn hóa ở các xóm, còn 6 xóm chưa có nhà văn
hóa: 2, 3, 4, 10, 12, 14; có 8/12 NVH diện tích nhỏ hẹp cần được mở rộng để đáp
ứng tiêu chuẩn nông thôn mới đó là nhà văn hóa xóm: 1, 5, 6, 7, 8, 11, 13, Chính
Phú 3. Hầu hết các trang thiết bị của các nhà văn hóa xóm hiện tại còn thiếu cần
được đầu tư nâng cấp và mua sắm mới.
2.7. Chợ : Nằm ở trung tâm xã, nằm bám trục đường quốc lộ, diện tích: 6.200
m
2
, xung quanh là các hộ kinh doanh nhỏ lẻ. Cơ sở vật chất đã được xây dựng
nhưng chưa đầy đủ và đồng bộ.
3. Thực trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường
3.1. Hiện trạng hệ thống thoát nước: Trên địa bàn xã chưa xây dựng được

hệ thống thoát nước thải. Hiện tại hệ thống thoát nước của xã Phú Xuyên chủ yếu
là tự chảy vào khu vực đồng ruộng, ao hồ, suối sẵn có theo hệ thống kênh mương
thủy lợi và theo địa hình tự nhiên.
3.2. Hiện trạng nghĩa trang, nghĩa địa và bãi chứa rác thải
- Nghĩa trang liệt sĩ: Nằm cạnh trục đường QL37 tại xóm 7 có diện tích
0,07ha.
- Nghĩa trang nhân dân: Trên địa bàn xã có 9 nghĩa trang nhân dân với tổng
diện tích là 2,22 ha, hầu hết các nghĩa trang đều chưa được quy hoạch.
BIỂU 10: HIỆN TRẠNG NGHĨA TRANG NHÂN DÂN
STT Tên nghĩa trang Diện tích (ha)
1 Nghĩa trang nhân dân xóm 1 0,54
2 Nghĩa trang nhân dân xóm 3 0,15
3 Nghĩa trang nhân dân xóm 4 0,20
4 Nghĩa trang nhân dân xóm 7 0,21
5 Nghĩa trang nhân dân xóm 9 0,32
6 Nghĩa trang nhân dân xóm 11 0,40
7 Nghĩa trang nhân dân xóm 13 0,02
8 Nghĩa trang nhân dân xóm Chính Phú 3 0,38
Tổng cộng 2,22
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
16
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
- Rác thải: Hiện tại xã chưa có bãi chôn lấp và xử lý chất thải. Hầu hết rác thải
tại các hộ gia đình chưa được thu gom xử lý tập trung mà các hộ dân tự chôn lấp
hoặc đốt trong vườn nhà.
4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn
4.1. Hệ thống giao thông
- Đường Quốc lộ: tuyến QL37 chạy qua địa bàn xã Phú Xuyên có chiều dài
khoảng 6 km với kết cấu đạt tiêu của chuẩn đường Quốc lộ.

- Giao thông liên xã: Trên địa bàn xã xó 04 tuyến giao thông liên xã. Hệ thống
này đã và đang được xây dựng đó là các tuyến đường: Phú Xuyên – Na Mao, Phú
Xuyên – La Bằng, Phú Xuyên - Phú Thịnh, Ngã ba Chính Phú – Yên Lãng. Tổng
chiều dài hệ thống giao thông liên xã chạy qua địa bàn xã là 9,3km.
BIỂU 11: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG TRỤC XÃ, LIÊN XÃ
TT Tên tuyến đường
Chiều dài
(Km)
Bề rộng
mặt/nền
(m)
Kết cấu
1 Từ QL37– giáp xã Na Mao 0,4 3,5/6,5 Đường đất
2 Từ QL37– giáp xã La Bằng 1,9 3,5/7,5 Đường nhựa
3 Từ QL37 - giáp xã Phú Thịnh 1,0 3,5/7,5 Đường nhựa
4 Ngã ba Chính Phú – Yên Lãng 6,0 3,5/7,5 Đường nhựa
Tổng cộng 9,3
- Giao thông liên xóm: Trên địa bàn xã xó 36 tuyến giao thông liên xóm với
tổng chiều dài là 28,7 km, trong đó có 3,9 km được bê tông hóa, 1,5 km được rải cấp
phối còn lại 23,4 km là đường đất, nhìn chung hệ thống giao thông liên xóm đều chưa
đạt chuẩn nông thôn mới.
BIỂU 12: BIỂU HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRỤC XÓM, LIÊN XÓM
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
17
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
STT Tên tuyến đường Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
dài
(Km)

Nền
đường
(m)
Kết
cấu
Tổng 28,7
1 Xóm 3 - Xóm 2 Nhà ông Toàn (xóm 3) Giáp xóm 2 1,2 3,0 Đất
2 Xóm 2 - Xóm 3 QL 37 Giáp xóm 3 0,7 3,0 Đất
3 Xóm 2 - Xóm 12 QL 37 nhà ông Hiệp Giáp xóm 12 nhà ông Ọt 0,7 3,0 Đất
4 Xóm 12 - Xóm 2 Nhà ông Mai Xóm 12 Giáp xóm 2 nhà ông Hưng 0,8 3,0 Đất
5 Xóm 12 - Xóm 1 Nhà bà Bảy Xóm 12 Giáp xóm 1 nhà bà Mạo 0,3 4,0 Đất
6 Xóm 12 - Đầm Suối Cạn Nhà bà Biên Xóm 12 Đầm Suối Cạn 0,6 3,0 Đất
7 Xóm 4 - Xóm 5 QL 37 Giáp xóm 5 0,2 5,0 Đất
8
Đường đi xóm 5
Nhà ông Thắng Bãi bóng 1,0 3,5 Đất
9 Đường Vành đai Cây Đa 0,4 3,0 Đất
10 Nhà ông Ký Đường Vành đai 1,0 3,0 Đất
11
Đường đi xóm 6
QL 37 nhà ông Đức Nhà Văn hóa xóm 6 0,6 3,5 Đất
12 Ngã 3 Gò Mả Giáp xóm 14 0,3 3,5 Đất
13 Ngã 3 Gò Mả Nhà ông Đỗ Tất Thắng 0,2 3,0 Đất
14 QL 37 Nhà ông Đỗ Tất Thắng 1,0 3,0 Đất
15 Xóm 6 - Xóm 7 Xóm 7 Giáp xóm 6 2,0 4,0 Đất
16 Đường đi bãi rác QL 37 nhà ông Cường Bãi rác (Đầm Thần) 1,2 4,0 Đất
17 Đường đi Chùa Đài QL 37 nhà ông Hùng Chùa Đài 0,4 3,0 Đất
18 Xóm 7 - Xóm 14 Xóm 7 Giáp xóm 14 0,5 4,0 BT
19 Xóm 7 - Xóm 10 Nghĩa trang Liệt sĩ Giáp xóm 10 0,6 3,0 Đất
20 Xóm 9 - Xóm 8 QL 37 Giáp xóm 8 0,1 5,0 BT

21 Đường đi xóm 8 QL 37 (Cầu Trà) Nhà ông Lã Văn Hòe 1,6 3,5 Đất
22 Xóm 9 - Xóm 10 QL 37 Giáp xóm 10 0,5 5,0 Đất
23 Xóm 11 - Xóm 10 Nhà ông Hoàng Giáp xóm 10 1,5 4,5 BT
24 Đường đi Hồ (Xóm 10) Nhà ông Đồng (xóm9) Nhà ông Lý (xóm 10) 1,5 5,0 Đất
25 Đường đi Hồ (Xóm 11) Nhà ông Hoàng Hồ Vai Bành 1,0 4,0 BT
26
Xóm 10 - Xóm 14
Nhà bà Thiệp Giáp xóm 14 (nhà ông Tả) 0,5 3,0 Đất
27 Xóm 14 Ngã ba Đình Trung 0,8 3,0 Đất
28 Nhà ông Thạch Nhà ông Tiến xóm 14 1,0 3,0 Đất
29 Đường vào Xóm 13 Nhà ông Sang Nhà ông Hà 1,1 4,0 Đất
30
CP1 - CP3
Đường lên xã La Bằng Giáp xóm CP3 1,3 4,0 BT
31 Nhà ông Tạo (CP1) Giáp xóm CP3 0,5 3,5 Đất
32 CP2 - CP1 Nhà ông Vân (CP2) Chính Phú 1 0,4 3,0 Đất
33 CP1 - Tân Lập Trạm biến áp 02
Giáp Suối Tân Lập (nhà ông
Thành) 1,0 3,5 Đất
34 CP 2 - Tân Lập NVH xóm CP2
Giáp xóm Tân Lập (nhà
máy chè) 0,5 3,0 Đất
35 CP3 - Xóm 5 Nhà ông Dũng (CP3) Giáp xóm 5 0,4 4,0 Đất
36 Tân Lập - TT Xã Nhà bà Dương Mĩ Phúc UBND xã 1,5 4,5
Cấp
phối
- Giao thông ngõ xóm : Trên địa bàn xã hiện nay có 65 tuyến đường ngõ xóm,
tổng chiều dài các tuyến đường giao thông ngõ xóm của xã là 31,65 km, trong đó đã
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
18

Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
được bê tông hóa là 0,25 km, rải cấp phối là 3,0 km, còn lại 28,4 km là đường đất, hầu
hết các tuyến giao thông ngõ xóm đều chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
BIỂU 13: BIỂU HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG NGÕ XÓM
STT Xóm Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
dài
(Km)
Nền
đường
(m)
Kết
cấu
Tổng 31,65

1
1
QL 37 Nhà ông Thần 0,50 4,00 Đất
2
Nhà ông Đăng Nhà ông Đông 0,80 3,00 Đất
3
QL 37 Nhà ông Triệu 0,30 4,00 Đất
4
QL 37 Nhà ông Thuyên 0,30 4,00 Đất
5
QL 37 Nhà ông Thủy 0,50 3,00 Đất
6
QL 37 Nhà bà Thơ 0,10 4,00 Đất
7

2
Ngã ba rẽ xóm 3 Nhà ông Trò 0,30 4,00 Đất
8
Nhà ông Ninh Nhà ông Hải 0,60 4,00 Đất
9
Nhà ông Hải Nhà ông Trung 0,70 3,00 Đất
10
Nhà ông Hải Nhà ông Thùy 0,30 2,00 Đất
11
Nhà bà Oanh Nhà ông Nha 0,25 1,50 Đất
12
3
QL 37 Nhà ông Khâm 1,00 4,00 Đất
13
QL 37 Nhà ông Hà 0,50 4,00 Đất
14
QL 37 Nhà ông Văn 0,60 4,00 Đất
15
QL 37 Nhà bà Oanh 0,30 4,00 Đất
16
4
Nhà ông Khang Nhà ông Luyến 0,70 4,00 Đất
17
Nhà bà Thuần Nhà ông Sang 1,00 4,00 Đất
18
QL 37 Nhà văn hóa xóm 0,20 4,00 Đất
19
5
Ngã tư xóm Đầm Vẫy 0,80 1,80 Cấp phối
20

Ngã tư xóm Đầm cây đa 1,00 2,20 Đất
21
Ngã tư xóm Sau trung tâm xã 1,60 4,00 Đất
22
6
Ngã 3 đồng Quyên Xóm 4 0,25 2,00 Đất
23
Trạm y tế cũ Nhà ông Lã Viết Tân 0,35 3,50 Đất
24
Nhà bà Nhương Giáp Xóm 7 0,25 3,50 Đất
25
7
Cổng trường Tiểu học Nhà ông Nam 0,40 4,00 Đất
26
Nhà ông Xuân Nhà ông Nhuận 0,70 3,00 Đất
27
Nhà ông Cường Nhà ông Chính (Cương) 0,50 4,00 Đất
28
QL 37 Nhà ông Đức 0,20 4,00 Đất
29
8
Ngã ba xóm Nhà ông Tạ Văn Anh 0,60 3,00 Đất
30
Ngã ba xóm Nhà ông Ngô Văn Sơn 0,65 2,50 Đất
31
9
QL 37 Nghĩa trang xóm 0,60 4,00 Đất
32
QL 37 Nhà ông May 0,50 4,00 Đất
33

QL 37 Nhà ông Luân 0,50 4,00 Đất
34
Đường đi hồ Vai Bành Vai Chuông 0,50 3,00 Đất
35
10 Ruộng nhà ông Vân Đường Vành đai 1,50 2,50 Đất
36
NVH xóm 11 Cầu Dảu 0,40 4,00 Đất
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
19
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
37
Nhà ông Lương Văn Sự Nhà ông Trần Văn Quý 0,30 4,00 Đất
38
Nhà ông Lương Văn Sự Nhà ông Đào Trung Dư 0,20 4,00 Đất
39
NVH xóm 11 Nhà ông Nguyễn Văn Toàn 0,40 4,00 Đất
40
Nhà bà Thao Nhà bà Lương Thị Lan 0,40 4,00 Đất
41
Nhà bà Thao Nhà ông Nguyễn Văn Hưng 0,40 4,00 Đất
42
12 Nhà ông Thân Nhà ông Trung 0,20 4,00 Đất
43
13
Nhà ông Thiện Nhà ông Cử 0,40 2,50 Đất
44
Nhà ông Ân Nhà ông Tiệp 0,50 3,00 Đất
45
Nhà ông Ân Nhà ông Trì 0,20 3,00 Đất

46
Nhà bà Tuyết Nhà ông Hồng 0,10 3,00 Đất
47
14 Nhà ông Thắng Nhà ông Hiệp 0,20 3,00 Đất
48
Nhà ông Bông Nhà ông Luận 0,30 3,00 Đất
49
Nhà ông Bông Nhà ông Thuyết 0,40 3,00 Đất
50
Chính
Phú 1
Nhà ông Cẩm Nhà ông Lân 0,30 3,50 Đất
51
Nhà ông Đam Nhà ông Kha 0,30 3,50 Đất
52
Nhà ông Hòa Nhà ông Tuấn 0,10 3,50 Đất
53
Nhà ông Cầu Nhà Ông Du 0,15 3,50 Đất
54
Nhà ông Tiếp Nhà ông Tài 0,20 3,50 Đất
55
Nhà ông Tấn Nhà bà Thúy 0,35 3,50 Đất
56
Chính
Phú 2
Nhà ông Lịch Nhà ông Hanh 0,20 3,00 Cấp phối
57
Nhà ông Hưng Nhà ông Cung 0,35 2,50 Cấp phối
58
Nhà ông Tuấn Nhà ông Giáp 0,50 2,50 Cấp phối

59
Nhà ông Đậu Nhà ông Qúy 0,70 2,50 Cấp phối
60
Nhà ông Quang Nhà ông Long 0,30 2,50 Cấp phối
61
Chính
Phú 3
Nhà ông Cảnh NVH CP3 0,15 4,00 Cấp phối
62
Nhà cụ Chích Nhà bà Thu 0,80 4,00 Đất
63
Nhà ông Hậu Nhà ông Quảng 1,00 4,00 Đất
64
Tân lập Nhà ông Năm Nhà bà Thủy 1,20 3,00 Đất
65
Nhà ông Việt Nhà ông Thành 0,80 3,00 Đất
4.2 Hiện trạng hệ thống cấp nước
Cấp nước sinh hoạt: Hiện tại xã Phú Xuyên đã có hệ thống cung cấp nước
sạch bằng hình thức tự chảy. Trong xã đã có 163 hộ dùng nước sạch còn lại các hộ
dùng nước giếng đào, hoặc nước giếng khoan
Cấp nước tưới nông nghiệp: Hiện nay trong địa bàn xã hệ thống nước tưới
được lấy từ các suối, hồ, đầm và được dẫn bằng kênh mương để tưới.
4.3 Hiện trạng hệ thống cấp điện
- Hiện tại 98,6% số hộ gia đình trong xã được sử dụng điện lưới quốc gia. Tuy
nhiên, trên địa bàn xã vẫn còn hơn 10,0 km đường dây điện do nhân dân tự lắp đặt
không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Toàn xã có 05 trạm biến áp loại 35/0,4KV; 30,2 km đường dây hạ thế,
5,7 Km đường dây trung thế. Hệ thống điện chưa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
của ngành điện.
* Tổng công suất: S = 1.070 KVA

Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
20
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
BIỂU 14: BẢNG THỐNG KẾ HIỆN TRẠNG TRẠM BIẾN ÁP
STT Tên trạm Vị trí Công suất - Điện áp
1 Tr¹m sè 01 Xóm 1 160KVA – 35/0,4KV
2 Tr¹m sè 02 Chính Phú 1 160KVA – 35/0,4KV
3 Tr¹m sè 03 Xóm 7 250KVA – 35/0,4KV
4 Tr¹m sè 04 Xóm 9 250KVA – 35/0,4KV
5 Tr¹m sè 05 Xóm 11 250KVA – 35/0,4KV
* Nhận xét: Nguồn điện cung cấp cho sinh hoạt của nhân dân trong xã đã cơ
bản đáp ứng. Tuy nhiên nếu sản xuất phát triển thì công suất các trạm biến áp hiện
tại vẫn chưa đủ để phục vụ cho sản xuất và chế biến nông sản. Mặt khác một số
tuyến đường dây hạ thế xây dựng đã lâu, chắp vá nhiều theo sự phát triển tự phát
của phụ tải nên gây tổn thất điện áp lớn.
III. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
- Tổng diện tích đất tự nhiên của xã là 2.320,06 ha, trong đó:
+ Đất nông nghiệp: 2.133,26 ha, chiếm 91,94%.
+ Đất phi nông nghiệp: 184,96 ha, chiếm 7,98%.
+ Đất chưa sử dụng: 1,84 ha, chiếm 0,08%.
+ Đất ở nông thôn: 83,64 ha, chiếm 3,61%.
(Có phụ lục số 01 kèm theo)
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Thuận lợi
- Trong giai đoạn 2006 - 2011 tiếp tục phát huy truyền thống quê hương cách
mạng, cùng với sự nỗ lực cố gắng chung của cả hệ thống chính trị và các tầng lớp
nhân dân, kinh tế xã hội của xã có nhiều đổi mới. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch
tích cực, sản xuất nông nghiệp ngày càng phát triển, giá trị sản xuất nông nghiệp
tăng lên. Kết cấu hạ tầng, điện, đường, trường, trạm, hệ thống kênh mương được

quan tâm đầu tư xây dựng. Văn hoá - xã hội thu được nhiều kết quả nhất là trong
lĩnh vực giáo dục, xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư. Quốc phòng an ninh
được giữ vững, trật tự an toàn xã hội, an ninh nông thôn được đảm bảo. Đời sống
tinh thần và vật chất của nhân dân được nâng lên. Hệ thống chính trị thường xuyên
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
21
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
được kiện toàn, củng cố vững mạnh, tạo niềm tin, sự đồng thuận của nhân dân, đây
là tiền đề là điều kiện thuận lợi để Phú Xuyên triển khai thực hiện xây dựng nông
thôn mới.
- Phú Xuyên là vùng có điều kiện tự nhiên, sinh thái: khí hậu, đất đai, thủy
văn rất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là phát triển cây chè. Có lực
lượng lao động khá dồi dào, người dân có truyền thống lao động cần cù, là vùng
sản xuất chè có truyền thống lâu đời, có tiềm năng năng suất, nguyên liệu chè có
chất lượng cao đó là lợi thế để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh trong sản xuất
và phát triển chè.
2. Khó khăn - hạn chế
- Chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng vật nuôi còn chậm chưa tương
xứng với tiềm năng, thế mạnh của địa phương, diện tích cây màu vụ đông hàng
năm đạt thấp; đàn gia súc, gia cầm phát triển manh mún; chưa có nhiều mô hình
ứng dụng KHCN cao trong sản xuất nông nghiệp, nhất là các mô hình trang trại; du
lịch, dịch vụ phát triển chậm.
- Kinh tế tăng trưởng khá, song còn chậm, chưa tương xứng với tiềm năng
của và lợi thế của xã. Mặc dù sản xuất rất được xã quan tâm nhưng do kinh tế
chậm phát triển nên đầu tư hỗ trợ sản xuất còn hạn chế.
- Cây chè được xác định là cây trồng mũi nhọn trong phát triển kinh tế nhưng
mức đầu tư thâm canh cho chè còn thấp, chỉ bằng 50% so với yêu cầu của quy trình;
thiết bị chế biến còn lạc hậu, chưa đáp ứng được yêu cầu của sản xuất; chế biến thủ
công là chủ yếu. Chưa đầu tư xây dựng hệ thống dịch vụ kĩ thuật và thị trường tiêu

thụ chè, hiệu quả sản xuất còn hạn chế.
- Hệ thống giao thông, thủy lợi tuy có bước phát triển nhưng chưa đồng bộ,
chưa hoàn chỉnh, cơ sở hạ tầng vùng chè, vùng lúa còn nhiều hạn chế chưa đáp
ứng được yêu cầu của sản xuất.
- Công tác chuyển giao ứng dụng KHCN vào sản xuất còn chậm, thiếu đồng
bộ. Người sản xuất chưa được đào tạo các kĩ thuật mới một cách hệ thống và toàn
diện, chưa thay đổi nếp sản xuất cũ còn lạc hậu, chưa có cách tiếp cận linh hoạt với
nền kinh tế thị trường.
- Phương thức sản xuất còn nhỏ lẻ, manh mún khó áp dụng cơ giới hoá vào
sản xuất.
- Công tác tham mưu của một số đoàn thể còn hạn chế, nội dung hoạt động
của tổ chức đoàn thể ở cơ sở chưa có chiều sâu, tỷ lệ thu hút đoàn viên, hội viên
tham gia sinh hoạt chưa cao. Năng lực của một số cán bộ còn hạn chế, tinh thần
trách nhiệm với công việc được phân công chưa cao, chưa phát huy được vai trò
tham mưu, đề xuất.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
22
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
- Tình hình thời tiết, dịch bệnh diễn biến phức tạp, giá cả biến động mạnh.
V. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
- Theo kết quả rà soát đánh giá đến hết năm 2011 xã đã đạt 5/19 tiêu chí nông
thôn mới, các tiêu chí đã đạt là: Trường học; Bưu điện; Giáo dục; Hình thức tổ
chức sản xuất; An ninh trật tự xã hội.
- Còn lại 14 tiêu chí chưa đạt nông thôn mới bao gồm: Quy hoạch và thực
hiện quy hoạch; Giao thông; Thuỷ lợi; Điện; Chợ nông thôn; Cơ sở vật chất văn
hoá; Y tế; Nhà ở; Hộ nghèo; Cơ cấu lao động; Thu nhập; Văn hoá; Môi trường; Hệ
thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
23

Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
PHẦN III
DỰ BÁO VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
I. DỰ BÁO TIỀM NĂNG
1.1. Tiềm năng phát triển kinh tế
- Phú Xuyên là xã nằm ven chân dãy núi Tam Đảo nơi có điều kiện tiểu khí
hậu và nguồn nước rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp chất lượng cao đặc biệt
là phát triển cây chè, trồng lúa, phát triển chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, rau màu
đặc sản kết hợp với phát triển du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái.
- Là xã có tiềm năng lợi thế phát triển chè của huyện Đại Từ, người dân có
truyền thống lao động cần cù, là vùng có truyền thống sản xuất chè lâu đời, có tiềm
năng sản suất nguyên liệu chè chất lượng cao đó là lợi thế để nâng cao hiệu quả và
sức cạnh tranh trong sản xuất và phát triển chè. Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng về
năng suất và sản lượng chè của Xã vẫn còn thấp, diện tích chè giống mới chưa
nhiều, chưa khai thác hết được tiềm năng lợi thế phát triển cây chè.
- Cùng với lợi thế về phát triển cây chè, Phú Xuyên còn có nguồn nước và khí
hậu rất thuận lợi để phát triển nuôi cá nước ngọt, trồng các loại cây dược liệu,
trồng các loại rau đặc sản kết hợp với phát triển du lịch.
- Trên địa bàn xã có 01 Khu di tích cách mạng (nơi diễn ra Đại hội Công đoàn
và Đoàn TNCS HCM lần thứ nhất) và khu thắng cảnh thác Ba Dội, hồ Vai Bành.
Đây là tiềm năng rất lớn để phát triển du lịch của địa phương.
- Các tuyến đường giao thông liên xã đã được đầu tư xây dựng láng nhựa, kết
hợp với QL37 chạy qua địa bàn xã được đầu tư nâng cấp tạo điều kiện thuận lợi
cho việc giao thương, trao đổi các nông sản hàng hoá thúc đẩy phát triển sản xuất.
1.2. Dự báo về dân số, lao động
Dân số và lao động xã Phú Xuyên từ nay đến năm 2020 được phát triển chủ
yếu do tăng dân số tự nhiên; số người chuyển đi và chuyển đến xã tương đương
nhau nên tăng cơ học không đáng kể.
Dân số xã Phú Xuyên từ nay đến năm 2020 dự báo như sau:

Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: dự báo trong giai đoạn 2011-2015 và đến 2020 tỷ
lệ tăng dân số tự nhiên của xã vẫn là 1,46%.
Tỷ lệ tăng dân số cơ học: 0,0%
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
24
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
Xã Phú Xuyên - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai ®o¹n 2012 – 2015 định hướng đến 2020
Biểu 15: DỰ BÁO TĂNG DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG TRONG KỲ QUY HOẠCH
Phương
pháp tăng
Năm 2011 Năm 2015 Năm 2020
Dân số Lao động Dân số Lao động Dân số Lao động
Tự nhiên 114 68 411 260 549 347
Cơ học 0 0 0 0 0 0
Cộng 114 68 411 213 549 347
Tổng dân số 6.888 7.299 7.848
Đến năm 2015 dân số của xã được dự báo là 7.299 người, trong đó có 4.615
người trong độ tuổi lao động, đến năm 2020 dân số của xã dự báo là 7.848 người,
trong đó có 4.962 người trong độ tuổi lao động. Cơ cấu lao động chuyển dần sang
lĩnh vực phi nông nghiệp, đến 2020 có 60,2% lao động trong xã là lao động nông
nghiệp.
Biểu 16: DỰ BÁO PHÂN BỐ LAO ĐỘNG
Năm
Tổng số
lao động
Công nghiệp –TTCN Dịch vụ Nông nghiệp
Lao động % Lao động % Lao động %
2011
4.355 560 12,9 284 6,5 3.511 80,6
2015

4.615 1.008 21,9 473 10,2 3.134 67,9
2020
4.962 1.310 26,4 666 13,4 2.986 60,2
1.3. Dự báo quỹ đất dành cho xây dựng NTM
- Do mục tiêu kiến thiết cơ sở hạ tầng đáp ứng mục tiêu phát triển nông thôn
mới theo 19 tiêu trí xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn hiện nay, do vậy nhu
cầu đất xây dựng cơ sở hạ tầng cũng sẽ tăng lên.
- Dân số tăng và xu hướng tập trung dân cư ở trung tâm xã nên nhu cầu đất ở
tại các khu dân cư, đặc biệt là dọc theo các tuyến đường Quốc lộ, liên xã tăng lên.
- Quy đất dành cho phát triển nông lâm nghiệp giảm do dành cho xây dựng hạ
tầng và khu dân cư. Nhu cầu sử dụng đất cho phát triển dịch vụ và tiểu thủ công
nghiệp tăng lên.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
25

×