MỤC LỤC
Phần I: MỞ ĐẦU 4
1. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch: 4
2. Mục tiêu của đồ án: 5
4.1. Các văn bản pháp lý: 7
4.2. Tài liệu tham khảo 8
8
Phần II: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG 9
I. Điều kiện tự nhiên: 9
1. Vị trí: 9
2. Khí hậu - ThFi tiết: 9
3. Địa hình, địa mạo: 9
4. Thủy văn: 10
5. Các nguồn tài nguyên: 10
6. Môi trưFng: 11
II. Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có: 12
III. Hiện trạng kinh tế - xã hội: 12
2. Lao động: 12
3. Hình thức tổ chức sản xuất: 13
IV. Văn hóa - Xã hội và Môi trưFng: 13
1. Văn hoá - giáo dục: 13
2. Y tế: 13
3. Môi trưFng: 14
V. Hệ thống chính trị: 14
VI. Hiện trạng cơ sở hạ tầng: 15
1 Hiện trạng về phân bố dân cư và nhà ở: 15
2. Hiện trạng các công trình công cộng: 15
3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật: 18
3.1. Giao thông: 18
VII. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất: 27
1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2011: 27
2. Đánh giá tình hình biến động sử dụng đất đai giai đoạn 2005 - 2010: 28
VIII. Đánh giá thực trạng theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới: 30
IX. Đánh giá tổng hợp và kết luận phần hiện trạng: 33
1. Thuận lợi: 33
2. Hạn chế: 33
Phần III: DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 35
I. Dự báo tiềm năng: 35
1. Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất phục
vụ dân cư, công trình hạ tầng và sản xuất 35
2. Dự báo loại hình, tính chất kinh tế chủ đạo: 35
3. Dự báo quy mô dân số, lao động, số hộ theo các giai đoạn quy hoạch: 36
1
II. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội: 37
1. Định hướng phát triển dân số, hạ tầng, kinh tế (sản xuất nông nghiệp, công nghiệp,
dịch vụ), môi trưFng trên địa bàn xã: 37
2. Xác định những tiềm năng của xã về nhân lực, nguồn lực kinh tế - xã hội, điều
kiện tự nhiên: 38
3. Xác định các chỉ tiêu phát triển chung và cụ thể cho từng lĩnh vực theo hướng phù
hợp với tiềm năng, nguồn lực để đảm bảo tính khả thi và phát triển bền vững: 39
PHẦN IV: QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 40
I. Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã: 40
1. Định hướng về cấu trúc phát triển không gian toàn xã: 40
2. Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư mới và cải tạo thôn xóm cũ: 40
3. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng xã hội: 41
4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình HTKT: 42
II. Quy hoạch sử dụng đất: 44
1. Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012 - 2020: 44
2. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012-2020 48
III. Quy hoạch sản xuất: 52
1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp: 52
2. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ: 59
IV. Quy hoạch xây dựng: 60
1. Đối với thôn, bản và khu dân cư mới: 60
2. Đối với trung tâm xã: 63
3. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: 66
4. Về cấp nước: 69
5. Về cấp điện: 71
6. Về thoát nước thải và VSMT: 73
7. Về nghĩa trang, nghĩa địa: 76
8. Các khu di tích lịch sử: 76
9. Về lập quy hoạch xây dựng: Thực hiện theo các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư
32/2010/TT-BXD, ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng. Xác định các dự án ưu tiên đầu
tư và phân kỳ thực hiện: tại trung tâm xã; các thôn, bản; vùng sản xuất và khu vực
được lập quy hoạch; Khái toán nhu cầu vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản
xuất cho giai đoạn 2010-2015 76
V. Đánh giá hiệu quả của đồ án quy hoạch NTM về kinh tế - xã hội và môi
trưFng: 78
1. Hiệu quả về kinh tế: 78
2. Hiệu quả về xã hội: 79
3. Hiệu quả về môi trưFng: 79
VI. Tiến độ và giải pháp tổ chức thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng NTM:
80
1. Tiến độ thực hiện đồ án quy hoạch: 80
2
2. Giải pháp tổ chức thực hiện đồ án quy hoạch NTM: 80
I . Kết luận: 81
II. Kiến nghị: 81
3
Phần I: MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch:
Đề án nghiên cứu mô hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới gắn với
đặc trưng vùng miền và các yếu tố giảm nhẹ thiên tai là chương trình nhằm đáp
ứng sự phát triển theo các tiêu chí nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại
Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009;
Phú Tiến là xã miền núi, vùng căn cứ cách mạng thuộc ATK Định Hóa,
nằm ở phía Đông Nam của huyện Định Hóa, cách trung tâm huyện 12km, cách
trung tâm thành phố Thái Nguyên 35km, có tuyến đưFng tỉnh ĐT268 và các
tuyến đưFng liên xã đi qua. Có tổng diện tích đất tự nhiên là 1.461,22 ha, dân
4
số hiện tại là 2.929 ngưFi, đang sinh sống trong 10 thôn.
Trong những năm qua cùng với sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của các
cấp, các ngành; Đảng bộ xã Phú Tiến đã tập trung lãnh đạo, huy động cả hệ
thống chính trị và các tầng lớp nhân dân trong xã phát huy nội lực phấn đấu
hoàn thành cơ bản các mục tiêu kinh tế xã hội, trong nhiệm kỳ 2006-2011; kết
cấu hạ tầng kinh tế xã hội có những bước phát triển. Các lĩnh vực văn hoá- xã
hội; chất lượng giáo dục; công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân; quốc
phòng an ninh. ĐFi sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng được cải
thiện và nâng cao.
Tuy nhiên bên cạnh đó còn nhiều mặt hạn chế tồn tại đó là: Chưa khai
thác và phát huy hết tiềm năng lợi thế của xã; đFi sống vật chất tình thần của
nhân dân còn gặp nhiều khó khăn; sản xuất nông nghiệp vẫn còn manh mún
nhỏ lẻ chưa hình thành được các vùng sản xuất hàng hoá tập trung; chuyển
dịch cơ cấu kinh tế còn chậm; công tác quy hoạch chưa được quan tâm.
Để từng bước xây dựng nông thôn có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ
cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nhanh nông
nghiệp với phát triển tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ theo quy hoạch; xã hội
nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi
trưFng sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo
của Đảng được củng cố thì công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới có vai
trò vô cùng quan trọng nhằm xác định cho xã Phú Tiến lộ trình và các bước đi
cụ thể để đạt được mục tiêu hoàn thành công cuộc xây dựng nông thôn mới.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, để thực hiện thắng lợi của mục tiêu kinh
tế- xã hội, an ninh quốc phòng mà nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Phú Tiến đã
đặt ra, phấn đấu đến hết năm 2020 xã Phú Tiến trở thành xã nông thôn mới, thì
yêu cầu cấp thiết đặt ra hiện nay đó là phải tiến hành quy hoạch xây dựng nông
thôn mới.
2. Mục tiêu của đồ án:
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bên vững đáp ứng được yêu
cầu hiện đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - TTCN, phát
triển dịch vụ;
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xây dựng cải tạo các công trình và
chỉnh trang làng xóm có cảnh quan đẹp;
- Giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa, tập quán của địa phương, bảo vệ môi
trưFng sinh thái; an ninh trật tự được giữ vững.
- Nâng cao trình độ dân trí, đFi sống vật chất và tinh thân cho nhân dân;
5
- Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đối với những địa phương thưFng
xuyên bị thiên tai (nếu có);
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý
xây dựng theo quy hoạch.;
- Làm cơ sở để xây dựng đề án nông thôn mới và đề án phát triển sản xuất.
3. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch:
- ThFi hạn lập quy hoạch:
+ Giai đoạn 1: 2011 - 2015;
+ Giai đoạn 2: 2016 - 2020;
- Phạm vi đối với quy hoạch chung xã bao gồm ranh giới toàn xã:
+ Toàn bộ địa giới hành chính xã Phú Tiến, huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên, diện tích tự nhiên 1.461,22 ha. Dân số năm 2011: 2.929 ngưFi;
+ Phía Bắc giáp xã Trung Hội, huyện Định Hóa và xã Yên Trạch của huyện
Phú Lương.
+ Phía Nam giáp xã Yên Đồ, xã Ôn Lương huyện Phú Lương;
+ Phía Đông giáp xã Yên Trạch, Yên Đổ huyện Phú Lương;
+ Phía Tây giáp xã Bộc Nhiêu, huyện Định Hóa;
6
4. Cơ sở lập quy hoạch:
4.1. Các văn bản pháp lý:
- Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số
800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương
trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới 2010-2020;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT, ngày 08/02/2010 của Bộ Nông
nghiệp PTNT về Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã
theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Thông tư số 54/2009/TT-
BNNPTNT ngày 21/8/2009, của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực
hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD, ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định
việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn
mới;
- Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày
13/4/2011 giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT- Bộ Tài KHĐT- Bộ Tài Chính
hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết địmh 800/QĐ-TTg, ngày
04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Thông tư số 31/2009 TT-BXD ngày 9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban
hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn. Thông tư số 32/2009 TT-
BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT - BXD - BNNPTNT – BTN&MT quy
định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM do của Bộ xây
dựng, Bộ nông nghiệp & PTNT, Bộ Tài nguyên & MT ban hành ngày
28/10/2011.
- Căn cứ Quyết định số 4846/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2011 của
UBND huyện Định Hóa về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi
phí lập quy hoạch chung xây dựng NTM xã Phú Tiến.
7
- Căn cứ vào hợp đồng số 32/HD-UBND ngày 14/3/ 2012. Về việc Tư vấn
khảo sát lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã
Phú Tiến, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2011 - 2020.
- Căn cứ Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã Phú Tiến khóa XX Nhiệm kỳ
2010 - 2015;
4.2. Tài liệu tham khảo
Bản đồ sử dụng đất năm 2010 tỷ lệ 1/5.000 xã Phú Tiến;
Các số liệu, tài liệu, dự án, bản đồ khác có liên quan;
Căn cứ vào thực trạng KT - XH, điều kiện của địa phương;
Các văn bản khác có liên quan.
Nội dung của Đồ án xây dựng nông thôn mới gồm:
Phần I: Mở đầu;
Phần II: Phân tích đánh giá thực trạng tổng hợp xã Phú Tiến;
Phần III: Dự báo tiềm năng, định hướng phát triển;
Phần IV: Quy hoạch xã nông thôn mới;
Phần V: Kết luận và kiến nghị.
8
Phần II: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. Điều kiện tự nhiên:
1. Vị trí:
Xã Phú Tiến nằm ở phía Đông Nam của huyện Định Hóa và phía Tây Bắc
của Tỉnh Thái Nguyên. Trung tâm xã cách trung tâm huyện 12 km, cách thành
phố Thái Nguyên 35 km theo đưFng bộ. Có tổng diện tích đất tự nhiên là
1.461,22 ha, dân số hiện tại là 2.929 ngưFi, đang sinh sống trong 10 thôn.
+ Phía Bắc giáp xã Trung Hội, huyện Định Hóa và xã Yên Trạch của huyện
Phú Lương.
+ Phía Nam giáp xã Yên Đồ, xã Ôn Lương huyện Phú Lương;
+ Phía Đông giáp xã Yên Trạch, Yên Đổ huyện Phú Lương;
+ Phía Tây giáp xã Bộc Nhiêu, huyện Định Hóa;
2. Khí hậu - Thời tiết:
Khí hậu của Phú Tiến mang đặc trưng của khí hậu miền núi phía Bắc,
thích hợp cho sự phát triển đa dạng về sinh học, có điều kiện để phát triển
nhiều loại cây trồng khác nhau: cây ăn quả, cây công nghiệp như cây chè, cây
lương thực Tuy nhiên, bên cạnh những yếu tố thuận lợi, khí hậu vùng lập
quy hoạch còn có những ảnh hưởng bất lợi nhất định đến sản xuất và đFi sống
sinh hoạt của nhân dân.
- Nhiệt độ: trung bình từ 23,2 - 27,3
o
C, nhiệt độ trong ngày cao nhất là 40,7
0
,
mùa đông rét đậm.
- Mưa: Chia thành hai mùa rõ rệt. Lượng mưa phân bố không đều giữa các
tháng trong năm. Vì vậy tình trạng hạn hán, úng lụt thưFng xuyên thay phiên
xảy ra gây nhiều thiệt hại về đFi sống và sản xuất.
- Gió bão: Gió mùa đông Bắc thổi vào mùa lạnh, kéo dài từ tháng 10 năm
trước đến hết tháng 4 năm sau, gió lạnh kèm theo mưa phùn đôi khi gây ra hiện
tượng băng giá, sương muối. Gió mùa đông Nam thổi vào mùa nóng, kéo dài
từ tháng 5 đến hết tháng 9 trong năm. Hướng gió chính: Đông Nam và Tây
Bắc, tốc độ gió trung bình khoảng 1,4 m/s.
3. Địa hình, địa mạo:
Địa hình xã khá phức tạp. Đất đồi núi chiếm tỷ lệ lớn: >70%. Độ dốc lớn
và chia cắt mạnh bởi sông suối, ít thuận lợi cho xây dựng. Có nhiều tiềm năng
để phát triển lâm nghiệp, kinh tế vưFn đồi. Độ cao địa hình giao động từ 60 -
220m. Địa hình đồng bằng chiếm tỷ lệ dưới 30%. Dạng địa hình này có độ dốc
9
trung bình từ 0-8
0
thích hợp cho việc trồng lúa nước và các cây màu ngắn ngày
như lạc, đậu, đỗ, rau…
Tuy nhiên, địa hình phức tạp cũng gây khó khăn không nhỏ đến khả năng
sử dụng đất cho mục đích nông nghiệp như hạn hán, úng lụt cục bộ, thiết kế
đồng ruộng, cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp, cải tạo đồng ruộng…khó khăn
trong việc bố trí các công trình quy hoạch, xây dựng giao thông thủy lợi.
4. Thủy văn:
Do điều kiện địa hình đồi núi dốc, mưa tập trung nên xã có hệ thống ngòi
suối khá dày đặc, có tốc độ dòng chảy lớn và lưu lượng nước thay đổi theo
từng mùa. Mùa khô nước cạn, mùa mưa dễ gây lũ lụt, sạt lở tại vùng ven và
thượng nguồn sông suối.
Xã có một số ao, hồ nhân tạo để lấy nước phục vụ sản xuất, sinh hoạt và
nuôi trồng thủy sản của nhân dân ( như hồ Cam Húc, hồ Na Nhậu )
5. Các nguồn tài nguyên:
5.1. Tài nguyên đất:
Xã Phú Tiến có tổng diện tích đất tự nhiên là: 1.461,22ha với thành phần
các loại đất chính sau:
5.1.1 Diện tích đất nông nghiệp: 1.361,77 ha, chiếm 93,19 % diện tích đất
tự nhiên, trong đó:
- Đất sản xuất nông nghiệp:
+ Đất trồng lúa 157,09 ha;
+ Đất trồng cây hàng năm 55,27 ha;
+ Đất trồng cây lâu năm 214,37 ha;
- Đất rừng sản xuất 873,89 ha, chiếm 59,81 % diện tích đất tự nhiên.
- Đất nuôi trồng thủy sản: 61,15 ha, chiếm 4,18 % diện tích đất tự nhiên.
5.1.2. Diện tích đất phi nông nghiệp: 88,24 ha chiếm 6,04 % so với diện
tích đất tự nhiên.
Trong đó:
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 0,48 ha chiếm 0,03 % so với
diện tích đất tự nhiên;
- Đất có hoạt động khoáng sản: 7,62 ha chiếm 0,52% tổng diện tích đất tự
nhiên.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 0,54 ha, chiếm 0,04 % so với tổng diện tích
đất tự nhiên;
- Đất sông suối: 13,78 ha, chiếm 0,94 % so với tổng diện tích đất tự nhiên;
10
- Đất có mục đích công cộng: 42,19 ha, chiếm 2,89 % so với tổng diện tích
đất tự nhiên;
- Đất ở nông thôn 23,63 ha chiếm 1,62 % so với diện tích đất tự nhiên;
5.1.3. Đất chưa sử dụng: 11,21 ha chiếm 0,77 % so với diện tích đất tự
nhiên;
5.2. Tài nguyên nước:
Nguồn nước phục vụ cho sản xuất và đFi sống của nhân dân trong xã
được khai thác từ hai nguồn nước mặt và nước ngầm, cụ thể:
- Nguồn nước mặt: Đây là nguồn nước chính phục vụ sản xuất nông
nghiệp và sinh hoạt của nhân dân trong vùng, nguồn nước mặt của xã chủ yếu
lấy từ nước mưa, các dòng suối và các hồ chứa nhỏ. Chất lượng nguồn nước
mặt không được tốt cần xử lý trước khi đưa vào sử dụng cho sinh hoạt.
- Nguồn nước ngầm: Hiện tại chưa có công trình, dự án nào nghiên cứu,
khảo sát về trữ lượng nước ngầm trên địa bàn xã, song qua điều tra khảo sát sơ
bộ ở một số khu vực ngưFi dân đã đào giếng và sử dụng nước ngầm phục vụ
sinh hoạt, chất lượng khá tốt. Tuy nhiên do địa hình cao nên khả năng giữ
nước hạn chế và ở tầng sâu, theo cấu trúc địa chất của toàn vùng cho thấy mức
độ chứa nước ngầm không nhiều.
5.3. Tài nguyên rừng:
Đến năm 2012, diện tích đất lâm nghiệp của xã là 873,89 ha chiếm
59,81diện tích đất tự nhiên toàn xã, trong đó toàn bộ là đất rừng sản xuất. Công
tác khoanh nuôi rừng, bảo vệ và trồng mới rừng đã được chính quyền và nhân
dân quan tâm, nhiều dự án chương trình 661, chương trình 135, dự án tăng
cưFng phục hồi rừng bằng phương thức nông lâm kết hợp được nhân dân
hưởng ứng thực hiện và đã đạt được những kết quả đáng kể. Bên cạnh việc
khoanh nuôi, bảo vệ rừng, ngưFi dân còn tập trung chăm sóc và khai thác có
hiệu quả nguồn tài nguyên rừng. Trong những năm gần đây, rừng đã chiếm vị
trí quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế xã và việc nâng cao thu nhập
của ngưFi dân cũng như bảo vệ môi trưFng.
6. Môi trường:
- Môi trưFng nước trên địa bàn xã nhìn chung chưa bị ô nhiễm.
- Nguồn nước ngầm: Nguồn nước ngầm là nguồn nước chính được sử
dụng trong sinh hoạt của ngưFi dân trong xã, được khai thác từ nước giếng đào,
giếng khoan, nước tự chảy.
11
- Hiện trạng về nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi phần lớn được
thải trực tiếp ra các rãnh thoát nước chưa qua xử lý, nên cục bộ một số khu vực
làm ảnh hưởng đến nguồn nước mặt;
- Đánh giá môi trưFng đất: Nghĩa trang nghĩa địa chưa được quy hoạch,
việc sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải từ các hoạt
động sinh hoạt, chăn nuôi chưa hợp lý, đã gây ảnh hưởng đến môi trưFng đất.
Nhận xét hiện trạng điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường
- Lợi thế: Điều kiện tự nhiên khá thuận lợi cho sản xuất nông - lâm nghiệp
và sức khỏe đFi sống của nhân dân trong vùng. Với chế độ mưa, nhiệt và ánh
sáng khá thuận lợi để trồng lúa nước, tạo điều kiện để nâng cao năng suất, sản
lượng lương thực; tạo điều kiện cho nghề rừng phát triển.
- Hạn chế: Quỹ đất để phát triển xây dựng các công trình hạ tầng và môi
trưFng khá hạn chế do địa hình đồi núi chiếm tỷ lệ lớn (70%), phần nào gây
ảnh hưởng tới đFi sống của nhân dân trong vùng.
II. Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có:
Hiện nay xã đã có quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2010 và định
hướng đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2006 -
2010 Nhưng do điều kiện về nguồn vốn còn thiếu nên chưa thực hiện được.
III. Hiện trạng kinh tế - xã hội:
1. Các chỉ tiêu kinh tế:
- Cơ cấu kinh tế: + Nông nghiệp: 70%
+ Thương mại - dịch vụ: 20%
+ Công nghiệp - TTCN: 10%
- Tổng thu nhập toàn xã: 24,16 tỷ đồng;
- Thu nhập bình quân/ngưFi/năm: 8,25 triệu đồng/ngưFi/năm;
- Tỷ lệ hộ nghèo: 29,17%;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 10, 11 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM:
Chưa đạt.
2. Lao động:
- Số lao động trong độ tuổi 2.006/ 2.929 ngưFi;
- Số lao động trong các ngành kinh tế 1.442/ 2.929 trong đó:
+ Nông, lâm nghiệp, thủy sản: 56,55 %;
12
+ Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng: 39,90 %;
+ Thương mại dịch vụ: 3,55 %;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
3. Hình thức tổ chức sản xuất:
- HTX, THT: Không có; trên địa bàn xã có các hộ sản xuất kinh doanh cá
thể chuyên cung ứng các dụng cụ và vật tư nông nghiệp, có các hộ làm dịch vụ
hỗ trợ sản xuất, thu hoạch, bao tiêu sản phẩm đã cơ giới hóa như: cày bừa làm
đất, thu hoạch lúa, thu mua chế biến chè, chế biến gỗ Các cơ sở này đáp ứng
tốt cho ngành sản xuất nông, lâm, thủy sản của địa phương.
- Ngoài ra có các tổ hợp làm nghề như chế biến gỗ, sản xuất vật liệu…
hoạt động có hiệu quả, giải quyết việc làm cho 78 lao động địa phương.
- Còn lại, đa số việc sản xuất hiện nay trong xã vẫn được tổ chức theo
hình thức hộ gia đình nhỏ lẻ.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
IV. Văn hóa - Xã hội và Môi trường:
1. Văn hoá - giáo dục:
- Văn hóa: Có 04/10 thôn đạt danh hiệu khu dân cư văn hoá và có 09/10
thôn có nhà văn hoá để hoạt động; có 624 hộ đạt tiêu chuẩn gia đình văn hoá
chiếm 77,13% tổng số hộ.
So với tiêu chí văn hóa xã NTM: Chưa đạt.
- Giáo dục: Mức độ phổ cập giáo dục trung học đã đạt 87,82 %; Tỷ lệ học
sinh sau tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học
nghề) 85 %; Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 8,0%
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2. Y tế:
- Trạm Y tế đạt chuẩn theo tiêu chí NTM;
- Toàn xã có 2.636 ngưFi tham gia bảo hiểm y tế, đạt 90%, trong đó đối
tượng tham gia chủ yếu là ngưFi già, trẻ em, học sinh, cán bộ hưu trí, cán bộ,
công chức, viên chức và các hộ thuộc danh sách hộ nghèo được hỗ trợ bảo
hiểm y tế.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt.
13
3. Môi trường:
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh 77,72 %;
- Các hộ dân trong xã có nghề chăn nuôi chiếm 85%.
- Công trình vệ sinh: Trên địa bàn xã có khoảng 20% số nhà dân sử dụng
nhà xí hợp vệ sinh, còn lại 80% số hộ vẫn sử dụng xí 2 ngăn và sử dụng phân ủ
cho sản xuất nông nghiệp.
- Xử lý chất thải: Chưa có điểm thu gom, xử lý rác tập trung, các hộ dân tự
xử lý.
- Nghĩa trang: Hiện chưa có nghĩa trang tập trung.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
V. Hệ thống chính trị:
- Hiện trạng đội ngũ cán bộ công chức xã
+ Tổng số cán bộ trong hệ thống chính trị của xã 20 ngưFi. (Trong đó: 18
biên chế, 02 ngưFi hợp đồng).
+ So với chuẩn tiêu chí đạt 18 ngưFi/ 23 ngưFi.
- Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”.
- Các danh hiệu đạt được của các tổ chức đoàn thể chính trị của xã: đạt
loại tiên tiến và xuất sắc, có các bằng khen và giấy khen của các cấp.
- Trong những năm qua vấn đề an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn xã luôn
được giữ vững và ổn định, không xảy ra vụ việc nào gây ảnh hưởng nghiêm
trọng đến an ninh, trật tự. Nhân dân trong xã luôn sống đoàn kết, gắn bó, phát
huy truyền thống tương thân, tương ái, lá lành đùm lá rách.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt
Nhận xét đánh giá hiện trạng kinh tế- văn hóa - xã hội:
Văn hóa - xã hội không ngừng phát triển, an ninh, chính trị ổn định, đFii
sống tinh thần của nhân dân ngày càng cao là tiền đề tốt để xây dựng thành công
xã nông thôn mới.
Kinh tế trên địa bàn xã đang phát triển đúng hướng, tốc độ phát triển kinh
tế liên tục tăng trong những năm qua. Nền kinh tế của xã đang chuyển dịch tốt
theo hướng phát triển CN - TTCN. Nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan
trọng và chủ đạo của xã, tốc độ phát triển không đều, sản xuất còn phụ thuộc
nhiều vào điều kiện tự nhiên.
14
Là xã có vị trí thuận lợi, có trục đưFng 268 đi qua, là tuyến giao thông
huyết mạch nối trung tâm huyện với QL3 đi thành phố Thái Nguyên và là tuyến
giao thông kết nối với Chợ Đồn, tỉnh Bắc Cạn. Các dự án lớn của tỉnh, huyện
triển khai trên địa bàn và hệ thống hạ tầng kỹ thuật của quốc gia, của tỉnh đi
qua xã, là các yếu tố ảnh hưởng rất lớn tới sử dụng đất đai nông nghiệp, phi
nông nghiệp, cơ cấu lao động biến đổi và nảy sinh nhiều vấn đề xã hội khác.
Trong quy hoạch xây dựng cần đặc biệt quan tâm tới việc xây dựng hệ thống
khu dân cư, hệ thống hạ tầng phục vụ sinh hoạt, phục vụ sản xuất, nâng cao sự
ổn định trong phát triển nền kinh tế của xã, nâng cao đFi sống nhân dân, cải tạo
bộ mặt nông thôn, đáp ứng chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
thôn.
VI. Hiện trạng cơ sở hạ tầng:
1 Hiện trạng về phân bố dân cư và nhà ở:
- Dân cư tập trung ở 10 thôn, ngoài ra còn nằm rải rác xen kẽ với đất
canh tác, vưFn đồi.
- Khu trung tâm: Tập trung tại thôn 5, các hộ dân sống dọc hai bên
đưFng tỉnh 268.
- Số hộ có nhà kiên cố 164 hộ, chiếm 20,27 %.
- Số hộ có nhà bán kiên cố 273 hộ, chiếm tỷ lệ: 33,75%.
- Số hộ có xuống cấp, nhà tạm, dột nát 372 hộ; chiếm tỷ lệ: 45,98%.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2. Hiện trạng các công trình công cộng:
2.1. Trụ sở UBND xã:
Xây dựng mới năm 2010, địa điểm tại thôn 5, có 1 nhà 2 tầng với 13
phòng làm việc, gồm toàn bộ các bộ phận của UBND, HĐND và đảng uỷ… và
01 nhà bảo vệ, xây dựng năm 2012. Tổng diện tích đất 2.182 m2, diện tích xây
dựng 380 m2, . Đã có nhà để xe cho cán bộ công nhân viên và công dân.
Trụ sở xã khá khang trang, có tưFng bao, tuy nhiên sân mới cứng hóa
được một phần, chưa có nhiều cây xanh. Cần phải xây dựng thêm hội trưFng
và một số phòng chứng năng khác và chỉnh trang lại.
2.2. Giáo dục đào tạo gồm:
- Trường mầm non :
Chưa đạt chuẩn Quốc gia. Vị trí đặt tại thôn 5 thuộc khu trung tâm xã.
Diện tích đất 1.120 m
2
. Diện tích xây dựng 270 m
2
. Quy mô trưFng: 06 lớp. Số
15
cán bộ, giáo viên: 20 ngưFi. Số học sinh 157 cháu, qui mô: 26 trẻ/ nhóm, bán
kính phục vụ: 2,5 km. Cán bộ quản lý, giáo viên của trưFng đạt chuẩn 100%.
Hiện trưFng còn thiếu về diện tích khuôn viên và cơ sở vật chất.
- Trường tiểu học: Đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 năm 2007, đặt tại thôn 5,
trung tâm xã, tổng diện tích đất 5.000 m
2
, trong đó diện tích xây dựng nhà là
937,54 m
2
. Hiện trạng có 05 dãy nhà:
+ Dãy nhà số 1: nhà 2 tầng dùng làm lớp học, với tổng số 08 phòng học
kiên cố, diện tích mỗi phòng 42 m
2
, nhà được xây dựng năm 2004, hiện đã
xuống cấp.
+ Dãy nhà số 2: gồm 01 nhà hiệu bộ với 03 phòng, nhà mái bằng kiên cố,
gồm các phòng hiệu phó, phòng hội đồng, phòng bảo vệ. Nhà được xây dựng
năm 2007, diện tích xây dựng 130 m
2
, chất lượng tốt.
+ Dãy nhà số 3: gồm 01 nhà với 05 phòng, nhà mái bằng kiên cố, gồm các
phòng hiệu trưởng, phòng hành chính, phòng Đội, phòng thư viện và phòng nha
học đưFng. Nhà được xây dựng năm 2007, diện tích xây dựng 130 m
2
, chất
lượng tốt.
+ Dãy nhà số 4: gồm 02 nhà. Nhà lớp học có 02 phòng, nhà một tầng mái
lợp proximang, xây dựng năm 2001, đang bị xuống cấp, diện tích xây dựng
80m
2
. Nhà tin học gồm 01 phòng thực hành tin, nhà mái bằng xây dựng năm
2007, diện tích xây dựng 15,48 m
2
, chất lượng tốt.
+ Dãy nhà số 5: gồm 02 nhà. Nhà tập thể giáo viên với 08 phòng, nhà mái
bằng, xây dựng năm 2007, diện tích xây dựng 160,0 m
2
, chất lượng tốt. Bên
cạnh nhà tâp thể là nhà bếp, diện tích xây dựng 45,54 m
2
, xây dựng năm 2008,
chất lượng tốt.
+ Có nhà để xe chung cho giáo viên và học sinh rộng 74 m
2
. TrưFng có
biển hiệu, tưFng bao, sân trưFng đã cứng hóa. Chưa có hệ thống cấp nước sạch.
Các trang thiết bị dùng cho dạy học cơ bản đủ, đáp ứng được nhu cầu, tuy nhiên
một số thiết bị bị hỏng và xuống cấp.
+ Số cán bộ, giáo viên: 24 ngưFi. Số học sinh 236 học sinh, chia làm 10 lớp
học hai buổi trên ngày. Bình quân số học sinh >20 h/s / lớp. Bán kính phục vụ:
2,5 km. Cán bộ quản lý, giáo viên của trưFng đạt chuẩn 100%. Hiện trưFng còn
thiếu về cơ sở vật chất
- Trường trung học cơ sở: Chưa đạt chuẩn quốc gia, vị trí đặt tại thôn 5,
cạnh trưFng tiểu học. Diện tích đất: 4.509,70m
2
với diện tích xây dựng: 904
m
2
, xung quanh đã có tưFng rào. Có 19 phòng gồm 10 phòng học, 3 phòng
BGH, 6 phòng tập thể giáo viên, Số cán bộ, giáo viên : 18 ngưFi. Số học sinh
167 em, qui mô: 34 học sinh/lớp, bán kính phục vụ: 2,5 km. Cán bộ quản lý,
16
giáo viên của trưFng đạt chuẩn 100%. Hiện trưFng còn thiếu nhiều về cơ sở
vật chất.
2.3. Y tế: Đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2 năm 2005, vị trí tại khu trung
tâm xã. Diện tích khuôn viên 843,60 m
2
, diện tích xây dựng 400m
2
. Có 02 dãy
nhà gồm 10 phòng làm việc ( 04 phòng xây dựng năm 2003, 6 phòng xây dựng
năm 1990) đã xuống cấp. Các phòng chức năng và các trang thiết bị cơ bản
đầy đủ đáp ứng tốt nhu cầu khám chữa bệnh của ngưFi dân. Tuy nhiên vẫn còn
thiếu một số phòng chức năng, trang thiết bị khác. Có vưFn thuốc nam diện
tích 150m2. Số giưFng bệnh là 07 giưFng. Số cán bộ y tế có 05 ngưFi gồm: 01
bác sĩ, 02 y sỹ đa khoa, 01 nữ hộ sinh và 01 dược tá. Cán bộ y tế đã đạt chuẩn.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt.
2.4. Bưu điện xã:
Vị trí đặt tại thôn 5, mặt đưFng ĐT268, thuộc khu trung tâm xã. Diện tích
khuôn viên 219,6 m
2
, diện tích xây dựng 45m
2
, nhà một tầng xây dựng năm
1999, đang xuống cấp. Có đầy đủ trang thiết bị đảm bảo dịch vụ bưu chính và
văn hóa cho nhân dân trong xã.
Đã có internet đến thôn và các trưFng học.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt.
2.5. Văn hóa - thể dục thể thao:
- Nhà văn hoá trung tâm: Chưa có.
- Nhà văn hoá thôn: 09/10 thôn đã có nhà văn hoá. Các nhà văn hóa đều
được xây dựng thô sơ, thiếu các trang thiết bị phục vụ việc sinh hoạt cộng
đồng của ngưFi dân, một số nhà văn hóa không đủ diện tích khuôn viên.
Biểu 1: Hiện trạng nhà văn hóa các thôn.
STT Tên NVH
Diện tích
đất (m
2
)
Diện tích
xây dựng
nhà (m
2
)
Chỗ
ngồi
hội họp
Hình thức,
kết cấu
1 Thôn 1 328,20
45
50 Nhà cấp 4:
Móng và tưFng
xây gạch, mái
lợp Prôximăng.
Chưa có sân thể
thao, chưa có
thiết chế văn
hoá.
Chưa có
2 Thôn 2 632,50
54
70
3 Thôn 3 126,70
48
50
4 Thôn 4 411,20
54
70
5 Thôn 5 400,00
54
70
6 Thôn 6 1.445,00
45
50
7 Thôn 7 1.457,10
48
55
8 Thôn 8 Chưa có
9 Thôn 9 280,60
45
50
10 Thôn 10 341,20
54
70
17
- Sân thể thao trung tâm xã: đặt tại thôn 2. Diện tích hiện trạng là 2.041
m
2
. Cần mở rộng và xây dựng khuôn viên sân để đạt tiêu chí nông thôn mới.
- Sân thể thao các thôn: Hiện trạng chưa có.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2.6. Chợ:
Hiện tại xã đã có chợ tạm để buôn bán trao đổi hàng hóa của nhân dân
trong và ngoài xã, vị trí thuộc thôn 2 giáp tuyến đưFng tỉnh ĐT 268, diện tích
khuôn viên chợ hiện tại là 1.792,0 m
2
, trong chợ hiện chỉ là các lều quán tạm
bợ, cọc bằng tre, gỗ hoặc bê tông mái lợp lá, chưa có tưFng bao, nhà quản lý
và điểm trông giữ xe.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2.7. Công trình tôn giáo, tín ngưỡng:
- Đài tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ đặt trong khuôn viên UBND xã,
diện tích xây dựng 135m2.
- Bia di tích lịch sử kháng chiến Quân Y cục, diện tích 80m2.
Đánh giá hiện trạng các công trình công cộng:
- Các công trình công cộng của xã đã được đầu tư và xây dựng, nhưng so
với tiêu chuẩn tiêu chí NTM chưa đạt yêu cầu về quy mô, diện tích, quy cách,
số lượng cần bổ sung như: Nhà văn hóa, khu thể thao xã, thôn, chợ, dịch vụ
thương mại ;
- Khu trung tâm: Do chưa có quy hoạch chi tiết nên việc phân khu chức
năng chưa rõ ràng, khu dân cư thưa thớt, các công trình trong khu trung tâm
xây dựng rFi rạc, chưa có mối liên hệ.
3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
3.1. Giao thông:
a. Đường quốc lộ, đường tỉnh
- Xã có tuyến đưFng tỉnh ĐT268 chạy qua, chiều dài tuyến đưFng 5.986
m. Hiện trạng là đưFng nhựa, mặt đưFng rộng 6,0m, nền đưFng 15 – 19 m. Chỉ
giới đưFng đỏ 15,7m mỗi bên.
b. Đường huyện, đường liên xã, đường trục xã
- ĐưFng LX1 cấp AH
MN
: ĐưFng đi xã Yên Trạch, chiều dài qua xã 1.658
m, đưFng nhựa. Nền đưFng rộng 6,0 - 11,0 m, mặt đưFng cứng rộng 3,5m. Chỉ
giới đưFng đỏ 11,7 m mỗi bên.
- ĐưFng LX2 cấp AH
MN
: ĐưFng đi xã Ôn Lương, chiều dài qua xã 2.973
m, đưFng nhựa. Nền đưFng rộng 5,0 - 7,0 m, mặt đưFng cứng rộng 3,5m. Chỉ
giới đưFng đỏ 11,7 m mỗi bên. Tỷ lệ cứng hoá đã đạt 100%.
18
c. Đường liên thôn,xóm;
Gồm 07 tuyến đưFng tổng chiều dài 10.401m. Hiện đã cứng hóa bằng bê
tông được 1.470 m, bề rộng mặt cứng từ 3,0 m. Còn lại là đưFng đất rộng từ
2,5-8,0m.
Biểu 2: Hiện trạng các tuyến đường giao thông liên thôn
STT Tuyến đường liên thôn
Chiều dài
(m)
Chiều rộng (m)
Kết cấu
Nền Mặt Lề
1
Thôn 5 ( trên đưFng tỉnh ĐT
268) -Thôn 10 (đồng Na Đỏn)
1.071 3,0-8,0 đất
2
Thôn 3 ( trên đưFng liên xã đi
xã Ôn Lương)-Thôn 10 (đi xã
Ôn Lương)
1.470 6,0-14,0 3 0,5 bê tông
3
Thôn 5 (trên đưFng tỉnh ĐT
268)-Thôn 1 - Thôn 2 (trên
đưFng liên xã đi xã Yên
Trạch)
522 3,5 đất
4
Thôn 1( đđ: trên đưFng liên
xã đi xã Yên Trạch - đc: khu
dân cư tập trung thôn 1)
303 3 đất
5
Thôn 1 ( trên đưFng liên xã đi
xã Yên Trạch) -Thôn 9 ( đồng
Na VF)
1.352 2 đất
6
Thôn 9( đđ: trên đưFng liên
thôn thôn 1-thôn 9; đc: đồi
Lẳng Lượn)
649 2,0-3,0 đất
7
Thôn 9( đđ: trên đưFng liên
xã đi xã Yên Trạch; đc: đồng
Cỏ Bồng)
524 2,5-6,5 đất
8
Thôn 5 (trên đưFng tỉnh ĐT
268)-Thôn 6 (trên đưFng tỉnh
ĐT 268)
506 5 đất
9
Thôn 5 (đđ: trên đưFng tỉnh
ĐT268 - đc:đồi Khảu Bẹo)
738 3,5 đất
10
Thôn 2 ( trên đưFng tỉnh ĐT
268) - Thôn 9 (đồng Na Ngói)
1.138 3,0-5,0 đất
19
11
Thôn 2( trên đưFng tỉnh ĐT
268) -Thôn 3 -Thôn 4 (khu
dân cư tập trung thôn 4 giáp
đồng Khấu Lào)
1.247 1,5-7,0 đất
12
Thôn 4(đđ: trên đưFng liên xã
đi xã Ôn Lương; đc:đồng Na
Lộc)
881 3,0-7,0 đất
Tổng cộng 10.401
e. Đường nội thôn:
Tổng chiều dài các tuyến đưFng giao thông nội thôn của xã là 13.817 m,
các tuyến giao thông nội thôn đều là đưFng đất.
Biểu 3: Hiện trạng các tuyến nội thôn
TT Tên tuyến đường
Chiều
dài (m)
Bề rộng
nền (m)
Kết cấu
1 Thôn 1
1.1 Nhà ông Thủy - ĐưFng AH1 167 2,0-3,5
ĐưFng Đất
1.2 ĐưFng AH1 - Nhà ông Nghĩa 462 3,0-6,0
ĐưFng Đất
1.3 ĐưFng AH1 - Nhà ông Thư 492 4,0-6,5
ĐưFng Đất
2 Thôn 3
2.1 Nhà bà Quang - ra ao Thẩm Rộc 104 3,0
ĐưFng Đất
2.2 Nhà ông Ước - Ra đưFng trục thôn 62 3,0
ĐưFng Đất
2.3 Nhà bà Tý - Nhà ông Hào 34 2,0
ĐưFng Đất
3 Thôn 4
3.1 Nhà ông Đông - Nhà ông Hưng 1038 6,0
ĐưFng Đất
3.2 Vai Na Ó - Nhà bà May ( thôn 3 ) 1254 5,0
ĐưFng Đất
3.3 Nhà ông Tý - Nhà ông Hành 334 3,5
ĐưFng Đất
3.4
Nhà ông Nguyên - Nhà ông Tiến
Nga
1039 3,5
ĐưFng Đất
3.5 Nhà ông Thịnh - Nhà ông Hiệu 496 2,0 - 5,5
ĐưFng Đất
4 Thôn 6
4.1 Nhà ông Sính - Nhà ông Tính 306 3,0 - 6,0
ĐưFng Đất
4.2 Nhà ông Thuận - Đồi Khẩu Cước 552 4,0
ĐưFng Đất
4.3 Nhà ông Dũng - Nhà ông Thảo 551 2,0 - 6,0
ĐưFng Đất
4.4 Từ đưFng 268 - Nhà ông Trần 207 2,0
ĐưFng Đất
5 Thôn 7
5.1 Từ đưFng 268 - Nhà ông Sơn (cũ) 408 2,0 ĐưFng Đất
5.2 Từ đưFng 268 - Nhà ông Thiện 148 2,0 - 4,0
ĐưFng Đất
5.3 Nhà ông Măng - Nhà bà Chiến Tý 168 3,0
ĐưFng Đất
5.4 Nhà ông Minh - Nhà bà Gái TrưFng 220 2,5 - 4,0
ĐưFng Đất
5.5 Nhà ông Vang - Nhà ông Anh 222 2,5
ĐưFng Đất
6 Thôn 8
6.1 Nhà ông Chiến - Nhà bà ThưFng 603 3,0
ĐưFng Đất
20
6.2 Nhà ông Thập - Nhà ông Phong 1172 3,0 -4,0
ĐưFng Đất
6.3 Nhà ông Đặng - Nhà ông TrưFng 1105 2,0 - 5,0
ĐưFng Đất
6.4
Nhà bà Khang - Trước cửa nhà ông Hùng
164 2,0
ĐưFng Đất
6.5 Nhà bà Tâm - Nhà bà Liêm 140 2,5 - 6,0
ĐưFng Đất
7 Thôn 9
7.1 Nhà bà Điểm - NVH thôn 9 437 2,0 ĐưFng Đất
8 Thôn 10
8.1 NVH Thôn 10 - Nhà ông Liêm 450 3,0 -5,0
ĐưFng Đất
8.2 NVH Thôn 10 - Nhà ông Sơn 613 2,0 - 5,0
ĐưFng Đất
8.3 Nhà ông Ngân - Nhà ông Tiến 280 5,5
ĐưFng Đất
8.4 Nhà ông Bởn - Đồng Na Đỏn 589 5,0
ĐưFng Đất
Tổng cộng 13.817
f. Đường nội đồng - sản xuất:
Tổng chiều dài các tuyến đưFng giao thông nội đồng và sản xuất của xã là
27.437 m, các tuyến giao thông nội thôn đều là đưFng đất.
Biểu 4: Hiện trạng các tuyến nội đồng - sản xuất
TT Tên tuyến đường
Chiều
dài (m)
Bề rộng
nền (m)
Kêt cấu
1 Thôn 1
1.1 BF Hồ Na Nhậu - Đồi Thẩm Bản 466 3,5 - 6,0 ĐưFng Đất
1.2 ĐưFng Đi vào đồi Khảu Hấu 140 3,0 ĐưFng Đất
1.3 Rẽ từ đưFng AH1 - Đồng Cỏ Cả 139 2,5 ĐưFng Đất
2 Thôn 2
2.1 Rẽ từ đưFng 268 - Đồng Căm Pai 135 1,0 ĐưFng Đất
2.2 Rẽ từ đưFng 268 - Đồi Hỉn Khảo 230 3,0 - 5,5 ĐưFng Đất
2.3 Rẽ từ đưFng 268 - Đồng Thẩm Hùm 405 2,0 - 3,5 ĐưFng Đất
2.4 Đồng Thẩm Hùm - Cầu Hin 320 2,0 ĐưFng Đất
2.5 Rẽ từ đưFng 268 - Đồng Cỏ Bứa 297 3,0 - 5,0 ĐưFng Đất
2.6 Rẽ từ đưFng 268 - Ao Hỏ Hẻ 216 1,5 ĐưFng Đất
2.7 Rẽ từ đưFng 268 - Đồi Thẩm Phước 1220 1,5 -5,0 ĐưFng Đất
2.8 Ao Cỏ Gáo - Ao Hỏ Hẻ 104 4,0 - 5,0 ĐưFng Đất
2.9 Đồng Pa Á - Đồi Tắc Khét 157 2,0 - 2,5 ĐưFng Đất
3 Thôn 3
3.1 Rẽ từ đưFng 268 - Đồi Thẩm Bán 149 1,5 ĐưFng Đất
3.2 Đồng Cỏ Bứa - Ao Thẩm Lộc 440 2,0 ĐưFng Đất
3.3 Ao Thẩm Lộc - Bò Đái 88 3,0 ĐưFng Đất
3.4 Từ đưFng trục thôn - Đồng Cỏ Lá 87 4,0 ĐưFng Đất
3.5 Từ đưFng trục thôn - Đồng Cỏ Lá 189 4,0 ĐưFng Đất
3.6 Đồng Cắm Pén - Đồng nhà ông Được 174 2,0 ĐưFng Đất
3.7 Nhà Ông Tuấn - Đồng Cỏ Lá 220 2,0 - 4,0 ĐưFng Đất
3.8 Rẽ từ đưFng AH2 - Đồng Khuôn Mạy 710 4,0 ĐưFng Đất
3.9 Rẽ từ đưFng AH2 - Đồng Na Vựn 203 4,0 ĐưFng Đất
4 Thôn 4
21
4.1 Nhà ông Tý - Đồi Khau Măn 370 4,0 ĐưFng Đất
4.2 Đồng Na Sát - Đồng Na Kị 779 5,0 ĐưFng Đất
4.3 Rẽ từ đưFng AH2 - Đồi Khảu Tủng 563 2,5 - 4,5 ĐưFng Đất
4.4 Rẽ từ đưFng AH2 - Đồi Yên Mạ 647 3,5 - 5,0 ĐưFng Đất
4.5
ĐưFng AH2 - Đồi Pa Rộc (Khau Măn)
735 3,0 - 5,0 ĐưFng Đất
4.6
Nhà ông Lên - Đồi Pa Tán - Nhà ông Nhân
441 3,0 - 3,5 ĐưFng Đất
4.7 Rẽ từ đưFng AH2 - Đồng Na Cuối 150 3,5 - 5,0 ĐưFng Đất
4.8 Đồi Trảng Bán - Ao Thẩm Trào 389 2,0 - 5,0 ĐưFng Đất
5 Thôn 5
5.1 Dốc bản Quyên - ngọn Hồ Na Nhậu 162 3,0 ĐưFng Đất
5.2 Đồng Đình - Đồng Na Vọng 317 2,0 ĐưFng Đất
5.3 ĐưFng trục thôn - Đồi Thẩm Luổng 219 3,0 ĐưFng Đất
5.4 Thẩm Luổng - Đồi na Coóc 345 5,0 ĐưFng Đất
6 Thôn 6
6.1 Rẽ từ ĐưFng 268 - Đồng Na Chạo 374 2,5 ĐưFng Đất
6.2
Đồi Khẩu Cước - Đồi Lầy Phái - Đồi
Khẩu Tủng
2793 2,5 ĐưFng Đất
6.3 Đồi nhà ông Vàng - Đồi Thẩm Mỵ 335 4,0 ĐưFng Đất
6.4 Rẽ từ đưFng 268 - Đồi Thẩm Hiểng 904 4,0 ĐưFng Đất
7 Thôn 7
7.1
Rẽ từ đưFng 268 - Đồng Na Đầm -
Đồng Na Chả
784 2,0 ĐưFng Đất
7.2
Rẽ từ đưFng 268 - Ao nhà ông An Ninh
146 3,0 ĐưFng Đất
7.3
Rẽ từ đưFng 268 - Khu đât dự kiến
quy hoạch khu chăn thả tập chung
752 5,0 ĐưFng Đất
7.4
Đồi chè nhà bà Thấm Ánh - Hồ Cam
Húc
1049 1,0 ĐưFng Đất
7.5
Đồi chè nhàThu Chúc - Đồi Khảu
Giáo
1063 2,5 ĐưFng Đất
8 Thôn 8
8.1 ĐưFng đi vào lâm trưFng Định Hóa 251 2,0 ĐưFng Đất
8.2 Nhà bà Khang - Đồng Khuối Chè 793 2,0 ĐưFng Đất
9 Thôn 9
9.1 Nhà ông Khôn - Đồi Cỏ Tán 428 3,0 - 4,0 ĐưFng Đất
9.2 Đồi Căm Pai - Đồi Bò Kết 484 1,5 - 5,0 ĐưFng Đất
9.3 Nhà ông Minh - Đồi Pa Lậu 1149 3,0 - 6,0 ĐưFng Đất
9.4 Đồng Cỏ Bồng - Đồi Thẩm Phước 530 5,0 - 6,0 ĐưFng Đất
9.5 Nhà ông Trọng - Đồng Na VF 357 2,5 - 6,0 ĐưFng Đất
9.6 Nhà ông Lạc - Đồi Thảm Tuây 830 5,0 ĐưFng Đất
10 Thôn 10
10.1 Đồi Thẩm Bẩy - Đồi Tát Tửa 928 1,0 ĐưFng Đất
10.2 Nhà ông Chiến - Thẩm Bẩy 463 5,0 ĐưFng Đất
10.3 Nhà ông Yến - Khẩu Khiếu 300 3,0 - 5,0 ĐưFng Đất
10.4 Nhà ông Liệu - Khuối Hỏi 430 4,0 - 6,0 ĐưFng Đất
10.5 Nhà ông Liệu - Trống Trỏn ( ta tăm ) 439 4,0 - 4,5 ĐưFng Đất
22
10.6 Đồng Na Đỏn - Khuối Pục 257 3,5 ĐưFng Đất
10.7 Nhà ông Được - Cam Pén 194 3,0 - 5.0 ĐưFng Đất
10.8 Nhà ông Ước - Mỏ Quặng 198 3,5 - 5,0 ĐưFng Đất
Tổng cộng
27.437
Hiện trạng hệ thống đưFng giao thông của xã so với tiêu chí NTM: Chưa đạt.
3.2. Thủy lợi:
a. Hệ thống kênh mương:
- Hệ thống kênh mương trên địa bàn xã có tổng chiều dài 12.901 m. Trong
đó đã cứng hoá được một số tuyến kênh bê tông dài 1.689 m đạt 13,09%; 210
m kênh đã bị mất tuyến; còn lại 11.212 m kênh hiện là kênh đất. Các tuyến
kênh đất đã bị vỡ lở, bùn lấp nhiều, cây cỏ mọc cản trở dòng chảy. Toàn bộ các
tuyến kênh do xã quản lý. Nhiều cánh đồng còn chưa có hệ thống kênh tưới,
tưới chủ yếu bằng nước mưa.
- ĐưFng ống: Hiện tại một tuyến mương đất đã bị mất tuyến đề nghị làm
mới đưFng ống dẫn nước dài 1.055m tại Thôn 7; và một tuyến đưFng ống qua
suối của Thôn 1 có chiều dài 45m.
Biểu 5: Hiện trạng hệ thống kênh mương, đường ống
TT Đầu mối, khu tưới tiêu
Nhiệm
vụ
Chiều
dài (m)
Tiết
diện
(BXh)
cm
Hiện
trạng
1 Đập Khuối Kheo, đồng thôn 8 tưới +
tiêu
420 0,3 x 0,3 đất
2 Đập Na Tầm, đồng Na Phốc, đồng
Na Vọng
tưới +
tiêu
1.665 0,3 x 0,3 Xây
3 đập Na Tầm, đồng Na Coóc, đồng
Na Chú, đồng Thẩm Oai
tưới +
tiêu
750 0,3 x 0,3 đất
4 Đập Làng Lài, đồng Nạ Cái tưới +
tiêu
210 0,3 x 0,3 đất
5 Đập Làng Lài, đồng Nạ Cái, đồng
Kho, đồng Cỏ Chú
tưới +
tiêu
710 0,3 x 0,3 đất
6 Đập Đầu Cầu, đồng Cỏ Cả tưới 250 0,3 x 0,3 đất
7 Đập Đầu Cầu, đồng Cỏ Cả tưới 455 0,3 x 0,3 đất
8 Đập Cỏ Bồng, đồng Cỏ Bồng tưới +
tiêu
335 0,3 x 0,3 đất
9 Đồng Thẩm Lặc, đồng Na Lốc tưới + 1.180 0,3 x 0,3 đất
23
tiêu
10 Đồng Đình, miếu thôn 10, đồng Na
Po, đồng Pác Lác
tưới +
tiêu
2.390 0,3 x 0,3 đất
11 Đồng Na Đỏn tưới +
tiêu
240 0,3 x 0,3 đất
12 Đồng Đình, đồng Na Tiến tưới +
tiêu
1.215 0,3 x 0,3 đất
13 Đồng Đình, đồng Nà Mục tưới +
tiêu
500 0,3 x 0,3 đất
14 Đồng Na Đỏn tưới +
tiêu
1.850 0,3 x 0,3 đất
15 Đồng Na Kị, đồi Thẩm Muội tưới +
tiêu
521 0,3 x 0,3 đất
17 Đồng Na Nhậu tưới +
tiêu
210 0,3 x 0,3 mất
tuyến
Tổng cộng 12.901
Đường ống
1 ĐưFng ống dẫn nước tưới cho
đồng Cây Trám, đồng Xay Dã,
đồng Cỏ Liền, đồng Khấu Mố,
đồng Thẩm Ó Thôn 7
Tưới 1.055 Mất
tuyến
2 ĐưFng ống dẫn nước tưới cho
đồng Na Cái Thôn 1
Tưới 45 Làm
mới
Tổng cộng 1.100
b.Hệ thống hồ, đập:
Hiện tại trên địa bàn xã có 2 hồ: Hồ Cam Húc thuộc Thôn 8 và hồ Na
Nhậu thuộc Thôn 1 phục vụ tưới nông nghiệp, hiện đã bị xuống cấp, đập sạt lở,
lòng hồ bồi lắng, cống nứt gãy và 5 đập dâng (gồm đập Khuối Kheo, Na
Tầm, Làng Lài, Đầu Cầu, Cỏ Bồng) đã xuống cấp hoặc chỉ là đập đất, đập tạm.
Ngoài ra còn có một số ao hồ kết hợp nuôi trồng thủy sản và tiêu nước ban đầu
cho một số xứ đồng. Tổng diện tích phụ trách tưới 77,90 ha.
Biểu 6: Hiện trạng hệ thống hồ, đập
TT Tên hồ, đập
Tên xứ đồng
Công trình phục vụ
Diện
tích tưới
(ha)
Hiện
trạng
1 Hồ Cam Húc Xả nước xuống suối chính để cấp
nước vào các đập dâng và máy bơm
tự có của ngưFi dân
50 Lòng hồ
bị bồi
lắng
24
Phục vụ trực tiếp cho các phần lớn
các cánh đồng thuộc thôn 5, 6, 7 và
8
16
2 Hồ Na Nhậu Đồng Na Nhậu, đồng Tỉm Pất 3,5
Lòng hồ
bị bồi
lắng
3 Đập Suối Kheo Đồng Cống, đồng Cây Trám thôn 8 3,2 đập đất
4 Đập Na Tầm Các cánh đồng thuộc thôn 5 và 6 10
đập xây,
xuống
cấp
5 Đập Làng Lài Các cánh đồng thuộc thôn 1 5
đập xây,
xuống
cấp
6 Đập Đầu Cầu Các cánh đồng thuộc thôn 1 và 9 3,7 đập đất
7 Đập Cỏ Bồng Các cánh đồng thuộc thôn 9 2,5 đập đất
Tổng cộng 77,90
Đánh giá hiện trạng về hệ thống giao thông, thủy lợi của xã:
- ĐưFng giao thông đã có nhưng chất lượng chưa tốt. ĐưFng nội thôn chủ
yếu là đưFng đất, bị hư hại nghiêm trọng khi có mưa lớn, gây khó khăn cho
nhu cầu đi lại và sản xuất của nhân dân.
- Giao thông nội đồng: Nhỏ, hẹp, cứng hóa ít, việc vận chuyển chủ yếu
bằng thủ công và xe kéo, xe thồ. Cần quy hoạch, xây dựng hệ thống giao thông
nội đồng phục vụ cho vùng sản xuất chuyên canh theo quy mô lớn.
- Hệ thống kênh mương được hình thành chủ yếu trên cơ sở tự nhiên chưa
có các hệ thống thủy nông, việc cứng hóa kênh mương còn ít, hệ thống kênh
mương đất còn nhiều, lượng nước rò rỉ thất thoát lớn, ảnh hưởng đế việc điều
tiết nước và phục vụ sản xuất.
3.3. Hiện trạng cấp điện:
a. Trạm biến áp
Xã có 03 trạm biến áp, tổng công suất cấp điện 440 KVA, trong đó TBA
Phú Tiến 1 công suất 180KVA, đặt tại thôn 2, TBA Phú Tiến 2 công suất
100KVA đặt tại thôn 8, TBA Phú Tiến 3 công suất 160KVA đặt tại thôn 6.
Công suất hiện nay chưa đủ so với nhu cầu điện sinh hoạt và sản xuất của
ngưFi dân trong xã .
b. Hệ thống đường điện
- Địa bàn xã có 1 tuyến dây trung thế 35KV chạy qua xã dài 6 km lại là đưFng
dây hạ thế 0,4KV dài 13,47km
- Toàn xã có 11 tuyến đưFng dây hạ thế chính với tổng chiều dài 13,47
km. Tuy nhiên hệ thống dây hạ thế đang xuống cấp nhiều đoạn. Trong các ngõ
25