ủy ban nhân dân
Xã Phúc Trìu
Số:30 ĐA - UBND
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phúc Trìu, ngày 30 tháng 6 năm 2012
đề án
Xây dựng nông thôn mới
mở đầu
I.Căn cứ pháp lý để xây dựng đề án
- Nghị quyết số 26-NQTW ngày 05 tháng 8 năm 2008 của BCH Trung ơng Đảng
khoá X về về nông nghiệp, nông dân, nông thôn
- Căn cứ quyết định số 491/ QĐ-TTg ngày16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tớng
Chính Phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và thông t số
54/2009/TT- BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ nông nghiệp và phát triển
nông thôn Hớng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới
- Căn cứ quyết định số 800/ QĐ- TTg ngày 4/6/2010 của Thủ Tớng Chính phủ
phê duyệt chơng chình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010-2020
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật về nông thôn mới của các Bộ, ngành, Trung ơng
và các văn bản chỉ đạo, hớng dẫn của UBND Tỉnh, Thành phố liên quan đến chơng
trình xây dựng nông thôn mới
Phần I
Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và nhân lực
I.Điều kiện tự nhiên
1. Vị trí địa lý
Phúc Trìu là một xã miền núi nằm ở phía tây Thành phố cách xa trung tâm TP
Thái Nguyên khoảng 13 km
- Phía Bắc giáp xã Phúc Xuân
- Phía Nam giáp xã Tân Cơng
- Phía Đông giáp xã Quyết Thắng + xã Thịnh Đức
- Phía Tây giáp hồ Núi Cốc và xã Phúc Tân
2.Diện tích tự nhiên:
Xã có tổng diện tích đất tự nhiên là; 2.075, 68 ha.Trong đó :
a. Đất nông nghiệp: Có 1.433ha chiếm 69.04% tổng DT tự nhiên
Bao gồm;
- Đất sản xuất nông nghiệp: 745.84ha chiếm 35.93%. Trong đó ;
+ Đất trồng cây hàng năm có diện tích là 348.45ha chiếm 16.79% diện tích tự
nhiên. Trong đó đất trồng lúa là 263.10ha chiếm 12.68% diện tích tự nhiên. Đất
trồng cây hàng năm còn lại là 85.35ha
+ Đất trồng cây lâu năm là 397.38ha chiếm 19.15% diện tích tự nhiên
- Đất lâm nghiệp; Có 692.94ha chiếm 30.97 % diện tích đất tự nhiên
- Đất nuôi trồng thuỷ sản: Có 44.26ha chiếm 2.13% diện tích đất tự nhiên, chủ
yếu là ao, hồ phân bố trong dân c
1
b. Đất phi nông nghiệp: Có tổng DT 610.83 ha chiếm 29.43% diện tích tự
nhiên. Bao gồm : Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 3.5ha ,đất cơ sở sản xuất
kinh doanh 3.49ha , đất sản xuất vật liệu 1.43ha, đất tôn giáo tín ngỡng 1.21ha, đất
nghĩa trang nghĩa địa 2.07ha, đất sông suối và mặt nớc chuyên dùng 423.23ha, đất
phát triển hạ tầng 125.68ha
c.Đất cha sử dụng: DT là:31.81ha chiếm 1.53% diện tích đất tự nhiên
d. Đất ở nông thôn: DT là 45.30ha chiếm 2.18% diện tích đất tự nhiên
3.Về địa hình Khí hậu :
Xã Phúc trìu mang đặc điểm địa hình của xã trung du miền núi phía Bắc: Địa
hình không bằng phẳng, xen kẽ các dãy núi là đồng ruộng thấp trũng dễ ngập úng về
mùa ma . Độ cao tự nhiên tại khu vực bằng là 20-25m, tại khu vực đồi, gò là 60-80m.
Hớng dốc từ Bắc xuống Nam và từ Đông Bắc sang Tây Nam. Nhìn chung địa hình
không ảnh hởng nhiều đến việc xây dựng cơ sở hạ tầng và khu dân c.
Xã Phúc Trìu có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, mang đặc trng của khí hậu
miền Bắc nớc ta. Trong 1 năm có bốn mùa rõ rệt: Xuân - Hạ - Thu - Đông.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình trong năm là 22 - 23
0
C
- Nắng: Số giờ nắng trong năm là 1.600 1.700 giờ.
- Ma: Lợng ma trung bình năm là 1.764 mm, (chiếm 85% lợng ma cả năm).
- Độ ẩm: Trung bình năm đạt khoảng 82%.
- Gió, bão: Hớng gió thịnh hành chủ yếu là gió mùa Đông Nam gió mùa Đông
Bắc. Do nằm xa biển nên xã ít chịu ảnh hởng trực tiếp của bão.
Tóm lại:
Với những đặc điểm nh trên cho thấy, khí hậu xã Phúc Trìu nói riêng và thành
phố Thái Nguyên nói chung thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.
II- Tài nguyên thiên nhiên
1.Đất đai
Tổng diện tích đất đai toàn xã theo địa giới hành chính là 2075,68 ha. Trong
đó:
+ Đất nông nghiệp: 1433,04 ha chiếm 69,04%.
+ Đất phi nông nghiệp: 610,83 ha chiếm 29,43%.
+ Đất cha sử dụng: 31,81 ha chiếm 1,53%.
+ Đất khu dân c nông thôn: 45,30 ha chiếm 7,42%.
-Diện tích theo kiểm kê năm 2010 ( Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai xã
Phúc Trìu) có diện tích nh sau:
STT Ch tiờu Mó Din tớch (ha) C cu (%)
(1) (2) (3) (4) (5)
TNG DIN TCH T T NHIấN 2075.68 100.00
1 t nụng nghip NNP 1433.04 69.04
1.1 t lỳa nc DLN 263.10 12.68
1.2 t trng cõy hng nm cũn li HNK 85.35 4.11
1.3 t trng cõy lõu nm CLN 397.39 19.15
1.4 t rng phũng h RPH 222.25 10.71
1.5 t rng sn xut RSX 420.69 20.27
1.6 t nuụi trng thu sn NTS 44.26 3.09
2 t phi nụng nghip PNN 610.83 29.43
2
2.1 t xõy dng tr s c quan, CT SN CTS 3.50 0.57
2.2 t c s sn xut kinh doanh SKC 3.49 0.57
2.3 t sn xut vt liu xõy dng gm s SKX 1.43 0.23
2.4 t cho hot ng khoỏng sn SKS 0.57 0.09
2.5 t di tớch danh thng DDT 4.17 0.68
2.6 t tụn giỏo, tớn ngng TTN 1.21 0.20
2.7 t ngha trang, ngha a NTD 2.07 0.34
2.8 t cú mt nc chuyờn dựng SMN 423.23 20.39
2.9 t sụng, sui SON 28.29 4.63
2.10 t phỏt trin h tng DHT 125.86 20.60
2.101 t giao thụng DGT 81.50 3.93
2.10.2 t thu li DTL 29.30 1.41
2.10.
3
t ti nng lng, truyn thụng DNT 0.02 0
2.10.4 t c s vn hoỏ DVH 2.73 0.13
2.10.5 t c s y t DYT 0.22 0.01
2.10.
6
t c s giỏo dc - o to DGD 1.52 0.07
2.10.7 t c s th dc - th thao DTT 1.32 0.06
2.10.8 t ch DCH 0.51 0.02
2.10.9 t di tớch danh lam thng cnh LDT 4.17 0.20
2.11 t phi nụng nghip khỏc PNK
3 t cha s dng CSD 31.81 1.53
3.1 t bng cha s dng BCS 29.47
3.2 t i nỳi cha s dng DCS 2.34
4 t khu du lch DDL
5 t khu dõn c nụng thụn DNT 45.30 7.42
Trong ú: t ti nụng thụn ONT 45.30
2.Tài nguyên rừng:
Theo số liệu tổng kiểm kê năm 2011, diện tích đất lâm nghiệp của xã có 607,10
ha, trong đó rừng sản xuất có 385,10 ha và rừng phòng hộ có 222,03 ha. Hiện tại chất
lợng rừng chủ yếu là rừng trung bình, rừng non với các loại cây trồng chính nh: bạch
đàn, keo, và các loại cây chịu hạn khác. Trên địa bàn xã nhiều khu vực đang áp dụng
mô hình vờn rừng kết hợp với các loại cây trồng chính nh vải, nhãn, hồng
3.Tài nguyên nớc:
+ Nguồn nớc mặt: Xã Phúc Trìu có nguồn nớc mặt khá dồi dào. Đợc cung cấp
bởi lợng ma tự nhiên hàng năm khoảng 1.700 - 1.800 mm cùng với nớc của sông
Công, hồ Núi Cốc đây là điều kiện thuận lợi cho xã phát triển kinh tế và sinh hoạt
của nhân dân.
+ Nguồn nớc ngầm: Trên địa bàn xã cha có khảo sát, nghiên cứu đầy đủ về
trữ lợng và chất lợng nớc ngầm, tuy nhiên qua đánh giá sơ bộ của các hộ gia
đình hiện đang khai thác sử dụng thông qua hình thức giếng khơi cho thấy mực
nớc ngầm ở khu vực đồng bằng có ở độ sâu 5 - 6 m. Hiện tại nguồn nớc này mới chỉ
3
khai thác sử dụng trong sinh hoạt, vì vậy trong những năm tới cần có biện pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng.
III- Nhân lực
Phúc Trìu theo điều tra thống kê năm 2011 có 1.682 hộ .
Tổng số nhân khẩu là: 5.740 nhân khẩu đợc phân bố trên 15 xóm. Xóm ít nhất có 52
hộ , xóm nhiếu nhất có 180 hộ. Xã có 1/3 dân số là đồng bào theo đạo Thiên Chúa và
có 1/3 dân số là là ngời dân tộc thiểu số.
Tổng số lao động trong toàn xã là 3.500 lao động .Trong đó lao động nữ 1.800
Số lao động trong độ tuổi là: 2.800 lao động. Trong đó nữ có 1.450 ngời
Số lao động đi làm việc ngoài xã dao động khoảng 300 đến 350 ngời
Số lao động làm việc trong lĩnh vực nông, lâm là 2.800 lao động chiếm 89 %
Tổng số nhân khẩu: 5.740 ngời . Trong đó nữ có 2.865 ngời = 49.9%
IV- đánh giá tiềm năng của xã
- Xã Phúc Trìu nằm ở vị trí có các tuyến đờng tỉnh lộ 267: chạy ngang qua phía
Tây nam của xã Phúc Trìu. Kết cấu mặt đờng là đờng BT nhựa có mặt đờng B = 7,0
m, lề đờng mỗi bên 1,0 m. Là tuyến đờng giao thông đối ngoại của xã đi sang huyện
Phổ Yên và đi TP Thái Nguyên đã tạo nhiều thuận lợi để phát triển nền kinh tế xã
hội của xã với những mũi nhọn đặc thù đồng thời giúp xã tiếp thu nhanh tiến bộ khoa
học, kỹ thuật và công nghệ.
- Có nguồn tài nguyên thiên nhiên đất đai phong phú, có nguồn lao động dồi
dào, nhân dân địa phơng có truyền thống lao động cần cù và có nhiều kinh nghiệm
trong lao động SX
- Điều kiện đất đai và khí hậu phù hợp với nhiều loại cây trồng, cho phép phát
triển một nền sản xuất nông - lâm nghiệp với nhiều loại cây trồng đa dạng để phát
triển mạnh công nghiệp chế biến, đặc biệt là phát triển cây chè với những vùng
chuyên chè đặc sản, làm cơ sở cho quá trình phát triển kinh tế của xã.
- Không khí trong lành, độ che phủ của cây trồng trên đất cao kết hợp với
nghề truyền thống (sản xuất chè đặc sản) là một trong những lợi thế phát triển tiềm
năng du lịch sinh thái của xã trong thời gian tới.
- Tuy địa hình đồi núi phức tạp nhng đã tạo cho xã nhng thung lũng tơng đối
bằng phẳng, tạo ra cho xã Phúc Trìu những vùng đất chuyên canh để sản xuất Nông
Lâm nghiệp với những sản phẩm hàng hóa đặc thù có khả năng cho sản lợng lớn
đặc biệt là cây chè. Khí hậu xã Phúc Trìu nói chung là thuận lợi cho cây trồng và gia
súc.Hệ thống cơ sở hạ tầng nhiều công trình hiện nay đã xuống cấp gây khó khăn cho
việc phát triển kinh tế cũng nh trong việc giao thông trên địa bàn
4
Về nguồn lực để xây dựng nông thôn mới: Xã có nguồn lao động dồi dào,
nhân dân có truyền thống lao động cần cù và sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm trong
lao động SX
Phần II
Thực trạng xã theo 19 tiêu chí nông thôn mới
A-Đánh giá thực trạng nông thôn theo Bộ Tiêu chí quốc gia về NTM
Đợc phân theo từng nhóm với 19 tiêu chí đợc sắp xếp theo Bộ Tiêu chí quốc gia
nh sau.
I.Quy hoạch và thực hiện quy hoạch (tiêu chí số 1)
Hiện nay UBND xã đã ký kết hợp đồng với các đơn vị t vấn để làm quy hoạch về
sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp, hàng hoá, công
nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ
Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế xã hội môi trờng theo chuẩn: đó là quy
hoạch về mạng lới giao thông thuỷ lợi, cho trờng học, trạm y tế và cơ sở các nhà văn
hoá xóm , đất Chợ và các công trình văn hoá TDTT
Quy hoạch phát triển khu dân c và chỉnh trang các khu dân c hiện có theo hớng
văn minh bảo tồn bản sắc văn hoá địa phơng
Các quy hoạch hiện có về cơ bản đã đáp ứng đợc nhu cầu và phù hợp với đặc
điểm tình hình kinh tế xã hội của địa phơng
So với tiêu chí 1 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM đến hết năm 2012 là Đạt
II Về hạ tầng kinh tế- xã hội:( gồm 08 tiêu chí, từ Tiêu chí số 2 đến tiêu chí số 9)
1. Tiêu chí số 2- giao thông:
Xã Phúc Trìu nằm ở vị trí có tuyến đờng tỉnh lộ 267: chạy ngang qua phía Tây nam
của xã Phúc Trìu. Kết cấu mặt đờng là đờng BT nhựa có mặt đờng B = 7,0 m, lề đờng
mỗi bên 1,0 m. Là tuyến đờng giao thông đối ngoại của xã đi sang huyện Phổ Yên và
đi TP Thái Nguyên đã tạo nhiều thuận lợi để phát triển nền kinh tế địa phơng
* Giao thông liên xã.
STT Tờn ng Mt ct Kt cu Chiu di
1 LX1 1,0+3,5+1,0 ỏ dm lỏng nha 1,5 Km
2 LX2 1,0+3,5+1,0 Bờ tụng 0,56 Km
3 LX3 1,0+3,5+1,0 Bờ tụng 5,5 Km
5
4 LX4 1,0+3,5+1,0 ỏ dm lỏng nha 1,4 Km
Tng: 8,96 Km
- Tuyn ng liờn xó 1: Ni t UBND xó Phỳc Trỡu qua xúm Cõy De sang xó
Phỳc Xuõn. Cú chiu di 0,95Km, Kt cu l ng ỏ dm lỏng nha, mt ng
3,5 m, l ng 1,0mx2.
- Tuyn ng liờn xó 2 ni t xúm ng Ni xó Phỳc Trỡu sang xó Tõn Cng,
cú chiu di 0,6 Km, kt cu l ng bờ tụng, mt ng 3,5m, l ng 1,0m x2.
- Tuyn ng liờn xó 3 t p chớnh Nỳi Cc xó Phỳc trỡu n quỏn 300 xó
Quyt Thng, chiu di 5,5 Km, kt cu l ng bờ tụng, mt ng 3,5m, l ng
1,0m x 2.
Tuyn ng liờn xó 4: Ni t xúm ng Lnh xó Phỳc Xuõn sang xó Phỳc
Trỡu, qua xúm Thanh Phong, Rng Chựa xó Phỳc Trỡu n xó Quyt Thng. Cú chiu
di 1,4Km, Kt cu l ng bờ tụng , mt ng 3,5 m, l ng 1,0mx2.
* Giao thông liên xóm
STT Tên đờng Mặt cắt Kết cấu Chiều dài
1 Rừng Chùa - Thanh Phong 0,75+2,5+0,75 Bê Tông 0,7 Km
2 Thanh Phong - Đồng Nội 0,75+2,5+0,75 Bê Tông 1,2 Km
3 Đồng Nội - Xóm Ch 0,75+2,5+0,75 Bê Tông 2,0 Km
4 Đồng Nội - Nhà Thờ 0,75+2,5+0,75 Bê Tông 2,5 Km
5 Nhà Thờ - Khuôn 2 - Soi Mít 0,75+2,5+0,75 Bê Tông 1,2 Km
6 Phúc Tiến - Hồng Phúc 0,75+2,5+0,75 Bê Tông 1,0 Km
7 Soi Mít - Phúc Thuần 0,75+2,5+0,75 Bê Tông 1,5 Km
8 Phúc Thuần - Đá Dựng 0,75+2,5+0,75 Bê Tông 0,5 Km
9 Cây De - Phúc Thuần 0,75+2,5+0,75 Bê Tông 1,2 Km
10 Lai Thành Thanh Phong 0,75+2,5+0,75 Bê Tông 1,4 Km
Tổng 13,2 Km
- Các tuyến đờng giao thông liên xóm trên địa bàn xã có kết cấu mặt đờng là Bê
tông xi măng, mặt đờng rộng TB 2,5m, lề đờng 0,75m x 2. Đi qua các xóm là Rừng chùa,
Thanh Phong, Đồng Nội, Nhà Thờ, Khuôn II, Soi Mít, Phúc Tiến, Hồng Phúc, Phúc
Thuần, Đá Dựng, Cây De, Lai Thành. Tổng chiều dài 13,2 Km, đủ điều kiện phục vụ cho
các phơng tiện giao thông cơ giới loại trung.
6
* Giao thông ngõ xóm:
STT Tên đờng Mặt cắt Kết cấu Chiều dài
1 Rừng Chùa 0,75+2,5+0,75 Bê Tông + Đất 4,2 Km
2 Thanh Phong 0,75+2,5+0,75 Bê Tông + Đất 4,5 Km
3 Đồng Nội 0,75+2,5+0,75 Bê Tông + Đất 4,5 Km
4 Xóm Chợ 0,75+2,5+0,75 Bê Tông + Đất 6,2 Km
5 Nhà Thờ 0,75+2,5+0,75 Bê Tông + Đất 5,3 Km
6 Lai Thành 0,75+2,5+0,75 Bê Tông + Đất 4,7 Km
7 Cây De 0,75+2,5+0,75 Bê Tông + Đất 4,0 Km
8 Khuôn I 0,75+2,5+0,75 Bê Tông + Đất 2,6 Km
9 Khuôn II 0,75+2,5+0,75 Bê Tông + Đất 4,3 Km
10 Phúc Thuần 0,75+2,5+0,75 Bê Tông + Đất 7,7 Km
11 Đồi Chè 0,75+2,5+0,75 Bê Tông + Đất 4,3 Km
12 Đá Dựng 0,75+2,5+0,75 Bê Tông + Đất 2,5Km
13 Soi Mít 0,75+2,5+0,75 Bê Tông + Đất 6,2 Km
14 Phúc Tiến 0,75+2,5+0,75 Bê Tông + Đất 4,1 Km
15 Hồng Phúc 0,75+2,5+0,75 Bê Tông + Đất 3,9 Km
Tổng 69 km
Các tuyến đờng giao thông ngõ xóm chủ yếu là đờng bê tông do nhân dân tự đóng
góp xây dựng với mặt đờng rộng từ 2,5m -3,0m, lề đờng mỗi bên 0,5m- 0,75m và
một số tuyến đờng cấp phối, đờng đất có bề rộng nền từ 3-4m.
Tổng chiều dài: Đờng bê tông: 45Km
Đờng đất: 24 Km
Đánh giá chung:
Về chất lợng các công trình giao thông hiện nay đã và đang xuống cấp, bề rộng mặt
đờng không đảm bảo cho việc lu thông xe trên một số tuyến, thiếu hệ thống rãnh
thoát nớc
Về phơng tiện vận tải : Ngày càng một gia tăng , xe thờng xuyên vận chuyển hàng
hoá quá tải gây lên tình trạng các cây cầu và các tuyến đờng xuống cấp nhanh
7
So với tiêu chí chung hiện nay cha đạt
2 .Tiêu chí số 3 thuỷ lợi
Hiện nay trên địa bàn xã có khoảng trên 10 các hồ đập lớn nhỏ, đặc biệt là có
công trình thuỷ lợi hồ Núi Cốc đây là nguồn nớc dồi dào phục vụ cho việc phát triển
sản xuất nông lâm nghiệp, xã có 03 trạm bơm điện và hệ thống kênh mơng cấp I do
xí nghiệp thuỷ nông quản lý đã đợc xây dựng kiên cố
Hệ thống kênh của xã quản lý hiện nay là 60 km
Số đã đợc kiên cố hoá là 45 km, số còn lại phải xây dựng cho các năm tiếp theo
là 15 Km. Về cơ bản đã đáp ứng nhu cầu tới tiêu phục vụ cho sản xuất nông nghiệp
So với Bộ tiêu chí quốc gia và đánh giá của Thành phố là Đạt
3.Tiêu chí số 4- Điện
- Trên địa bàn xã có 1 tuyến đờng dây cao thế 220KV chạy qua, 1 tuyến đờng
dây trung thế 22KV chạy qua xã cấp điện cho các trạm biến áp của xã Phúc Trìu.
- Nguồn cấp điện cao thế 220KV: Trung Quốc
- Nguồn cấp điện trung thế 22KV: Trạm trung gian Thịnh Đán
- Hiện tại 100% số hộ gia đình trong xã đợc sử dụng điện lới quốc gia.
- Toàn xã có 4 trạm biến áp 22/0,4KV, có 4,0 km đờng dây trung thế, 3,2 km đ-
ờng dây cao thế. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. Đã chuyển
giao lới điện cho ngành điện quản lý. Tỷ lệ hộ dùng điện hiện nay là 100 %
Bảng thống kê hiện trạng trạm biến áp
STT Tên trạm Vị trí Công suất - điện áp
1 Trạm biến áp I UBND xã
250KVA 22/0,4KV
2 Trạm biến áp II Xóm Đồng Nội
180KVA 22/0,4KV
3 Trạm biến áp III Xóm Đồi Chè
180KVA 22/0,4KV
4 Trạm biến áp IV Xóm Hồng Phúc
75KVA 22/0,4KV
Tổng 685KVA
* Nhận xét: Nguồn điện cung cấp cho sinh hoạt và sản xuất của xã tơng đối đủ, tuy
nhiên chất lợng điện và độ tin cậy cung cấp điện cha cao, các trạm biến áp cấp điện cho
sinh hoạt đang bị quá tải. Mặt khác một số tuyến đờng dây trung thế và hạ thế xây dựng
đã lâu, chắp vá nhiều theo sự phát triển tự phát của phụ tải nên gây tổn thất lớn.
So với tiêu chí chung: Cha đạt
4 .Tiêu chí số 5 tr ờng học.
a. Trờng mầm non:
+ Trờng mầm non Phúc Trìu: nằm tại xóm Cây De với DT khuôn viên là
2.300m
2
trong đó DT xây dựng là 1.200m
2
đợc xây dựng năm 2011, số lợng giáo viên
là 17, số lợng trẻ là 180. Chất lợng công trình tốt, cha có nhà công vụ và nhà hiệu bộ
8
Hiện tại cha đạt chuẩn quốc gia
b. Trờng tiểu học:
Vị trí nằm về phía nam thuộc xóm Nhà Thờ.
+ Tổng diện đất là 6.380m
2
trong đó DT xây dựng là 1.700m
2
+ Hiện trạng: nhà cấp 4 xây dựng năm 2001, số phòng học 16 phòng, chất lợng
công trình trung bình.
+ Số học sinh: 457, diện tích bình quân 14m
2
/hs
Trờng tiểu học có vị trí nằm tại khu vực yên tĩnh, bán kính phục vụ phù hợp,
tuy nhiên cơ sở vật chất của trờng còn nhiều thiếu thốn. Trong giai đoạn tới cần quy
hoạch xây dựng cụ thể để nâng cao chất lợng phục vụ giảng dạy và học tập của trờng.
Trờng đã đợc công nhận là trờng chuẩn quốc gia mức độ I
c. Trờng THCS:
Nằm về phía nam của xã Phúc Trìu thuộc xóm Nhà Thờ.
+ Tổng diện tích đất là 7.640m
2
.Trong đó DT xây dựng: 1.800 m
2
+ Hiện trạng: nhà cấp 4 một nhà xây dựng năm 1997 và một nhà xây dựng
năm 2011, số phòng học 16 phòng, chất lợng công trình trung bình.
+ Số học sinh: 309, số giáo viên 28 ngời, diện tích bình quân 17m
2
/hs.
- Trờng cha đạt trờng chuẩn và theo đề án sẽ đạt chuẩn vào cuối năm 2012 Cơ
sở vật chất còn thiếu một số hạng mục nh: tờng rào, nhà đa năng, nhà hiệu bộ
v.v
T l trng hc cỏc cp, mm non, mu giỏo, tiu hc, THCS cú c s vt cht
t chun quc gia l: 33%
- So với tiêu chí số 5 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM là Cha đạt
5. Tiêu chí số 6 Cơ sở vật chất văn hoá
Trụ sở UBND xã nằm ở trung tâm xã có DT 12.000m
2
thuộc địa phận xóm
Cây De, bao gồm 2 khối nhà gồm 16 phòng. Một khối nhà đợc XD từ năm 2000
và một khối nhà xây dựng năm 2007 , Chất lợng công trình hiện nay còn tốt
- Nhà văn hóa trung tâm và khu thể thao xã cha có, quy hoch nm sỏt cnh
UBND xó, din tớch t l 1000m
2
, sõn th thao trung tõm d kin quy hoch xõy
mi trờn khu t nm sỏt v phớa Bc nm sỏt vi tr s UBND xó, din tớch 19.000
m
2
, Khu cụng viờn, h iu hũa: Xõy dng ti v trớ gn vi tr s UBNd to thnh
mt qun th cụng trỡnh p din tớch quy hoch l 4464m
2
9
i phỏt thanh c b trớ kt hp vi nh vn húa xó thun tin cho cụng tỏc
qun lý v tuyờn truyn, tip tc u t nng cp i truyn thanh, xó ó cú nh tp
th thao n gin vi din tớch 200m
2
.
- Nhà văn hóa xóm: Đã có 15 xóm, các nhà VH đều cha đạt chuẩn cần nâng
cấp.(nờu rừ cũn bao nhiờu xúm cha cú nh vn húa, khu th thao?, cú quy hoch s
dng t cha)?
+ Nhà văn hoá xóm Rừng Chùa diện tích khu đất:500m
2
.
+ Nhà văn hoá xóm Thanh Phong diện tích khu đất: 400m
2
.
+ Nhà văn hoá xóm Đồng Nội diện tích khu đất ;300m
2
.
+ Nhà văn hoá xóm Chợ diện tích khu đất: 400m
2
.
+ Nhà văn hoá xóm Nhà Thờ diện tích khu đất :500m
2
.
+ Nhà văn hoá xóm Lai Thành diện tích khu đất: 300m
2
.
+ Nhà văn hoá xóm Cây De diện tích khu đất :300m
2
.
+ Nhà văn hoá xóm Khuôn I diện tích khu đất : 200m
2
.
+ Nhà văn hoá xóm Khuôn II diện tích khu đất : 300m
2
.
+ Nhà văn hoá xóm Phúc Thuần diện tích khu đất :1600m
2
.
+ Nhà văn hoá xóm Đồi Chè diện tích khu đất : 500m
2
.
+ Nhà văn hoá xóm Đá Dựng diện tích khu đất : 500m
2
.
+ Nhà văn hoá xóm Soi Mít diện tích khu đất : 400m
2
.
+ Nhà văn hoá xóm Phúc Tiến diện tích khu đất : 800m
2
.
+ Nhà văn hoá xóm Hồng Phúc diện tích khu đất : 500m
2
.
So với Bộ tiêu chí quốc gia về NTM thì tiêu chí này cha đạt
6.Tiêu chí số 7 Chợ nông thôn
Xã chỉ có 01 chợ với DT là 12.000m
2
, hiện trạng cơ sở hạ tầng và các hoạt động
trong đó cha đạt chuẩn, trong những năm tới cần nâng cấp, xây mới theo yêu cầu để
đạt chuẩn và sẽ chuyển về vị trí mới theo quy hoạch đợc duyệt
7.Tiêu chí số 8 B u điện
Xã đã có 01 nhà bu điện văn hóa xã tại xóm Lai Thành, bên trục đờng liên
xã với diện tích đất 220m
2
. Quy mô: nhà cấp 4, gồm 2 phòng. Chất lợng công trình
tốt thuận tiện cho việc liên lạc và phục vụ nhân dân địa phơng
So sánh mức độ đạt đợc so với Bộ tiêu chí NTM: Đạt
8.Tiêu chí số 9 nhà ở dân c
Số lợng nhà tạm, nhà dột nát theo báo cáo hiện nay còn 7 nhà tỷ lệ 0.5%.
10
Số nhà kiên cố có 70%
Số hộ có nhà ở có các công trình phục vụ sinh hoạt tối thiểu nh : bếp, các khu vệ
sinh 1.200 hộ tỷ lệ đạt 75 %
Số hộ có vờn bố trí phù hợp với cảnh quan và có thu nhập khá 20%
So với yêu cầu tiêu chí số 9 của bộ tiêu chí. : Đạt
III.Kinh tế và tổ chức sản xuất
1. Kinh tế
Tổng giá trị sản suất năm 2011 là 25 tỷ đồng . Trong đó
+ Nông nghiệp ( Trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp , thuỷ sản ) là : 20 tỷ đồng
+ Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; 2.5 tỷ đồng
+ Dịch vụ thơng mại: 2.5 tỷ đồng
- Cơ cấu kinh tế; Tỷ trọng nông lâm nghiệp thuỷ sản chiếm 80%, thơng mại
dịch vụ chiếm 10 %, tiếu thủ công nghiệp chiếm 10%,
2. Tiêu chí số 10- Thu nhập bình quân đầu ngời / năm
Thu nhập bình quân đầu ngời là 16 triệu đồng / ngời / năm
So sánh mức độ đạt so với mức thu nhập bình quân chung của Tỉnh đạt 1.12
lần
3.Tiêu chí số 11- Hộ nghèo
Số hộ nghèo trên địa bàn xã hiện nay còn 103 hộ / 1.582 hộ chiếm 6.1%
Trên địa bàn không còn hộ đói .
So với tiêu chí của vùng trung du miền núi phía Bắc là dới 10%. Tiêu chí này
:Đạt
4. Tiêu chí số 12- Cơ cấu lao động
Tổng số hộ trên địa bàn là ; 1.682 hộ
Tổng số nhân khẩu: 5.740 ngời. Trong đó nữ có 2.865 ngời = 49.9%
Tổng số lao động có: 3.500 ngời, tỷ lệ 61 %. Trong đó lao động nữ 1.800
Số lao động trong độ tuổi là : 2.800 lao động. Trong đó nữ có 1.450 ngời
Số lao động đi làm việc ngoài xã dao động khoảng 300 đến 350 ngời
Số lao động đang làm việc ở nớc ngoài có khoảng 20 ngời
Cơ cấu lao động Nông lâm ng nghiệp chiếm 80 %. Công nghiệp xây dựng
chiếm 10 % , thơng mại dịch vụ chiếm 10%
Lao động phân theo trình độ học vấn phổ thông
Tiểu học 50%, trung học cơ sở 30%, trung học phổ thông chiếm 20%
Tỷ lệ lao động đợc dào tạo chuyên môn nghiệp vụ so với tổng số lao động
+ Sơ cấp 70%, Trung cấp 25%, đại học 5%
11
+ Tỷ lệ lao động sau khi đào tạo có việc làm là 60%/ tổng số lao động đợc
đào tạo
Theo quy định của Tỉnh thì yêu cầu là có 90% số LĐ có việc làm thờng xuyên
là đạt
So với tiêu chí là: Đạt
5.Tiêu chí số 13 - Hình thức tổ chức sản suất
Trên địa bàn xã hiện nay cha có trang trại nào
Xã có 02 HTX và 02 tổ hợp tác chuyên sản suất chế biến và tiêu thụ chè. Đó là
HTX chè Thiên Phú và HTX chè Núi Cốc. Hình thức hoạt động của các HTX và tổ
hợp tác cha phong phú, các HTX này mới đợc thành lập số xã viên tham gia còn ít và
bớc đầu đi vào hoạt động nên hiệu quả cha cao
So với tiêu chớ là đạt
IV.Về văn hoá - xã hội - môi trờng
1.Tiêu chí số 14- Giáo dục
Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở đạt
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đợc tiếp tục học lên THPT, bổ túc, học nghề
đạt 77.3%
so với tiêu chí đạt
2.Tiêu chí số 15- Y tế
Trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia xong do cơ sở vật chất xây dựng đã lâu vì
thế hiện nay cần phải đợc duy tu và nâng cấp
Tỷ lệ ngời dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế là 73%
Công tác vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn xã luôn đợc đảm bảo
So với tiêu chí là Đạt. Xong trong những năm tới cần phải nâng cấp xây dng
thêm cơ sở vật chất và duy trì tốt công tác khám chữa bệnh cho nhân dân đợc tốt hơn
3. Tiêu chí số 16 Văn hoá
Thờng xuyên thực hiện tốt phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hoá khu dân c
Đời sống kinh tế nhân dân đợc ổn định và từng bớc phát triển , trong xã không
còn hộ đói . Có 90%số hộ trở lên có nhà ở đợc xây dựng hoặc làm bền vững, không
còn nhà tạm . Có 100% số hộ đợc dùng điện. Đờng làng ngõ xóm hàng năm đợc tu bổ
và nâng cấp
12
Đời sống văn hoá tinh thần lành mạnh phong phú , có tụ điểm sinh hoạt văn
hoá văn nghệ thể dục thể thao vui chơi giải trí, Thực hiện tốt nếp sống văn minh trong
việc cới việc tang , lễ hội
Không có tệ nạn xã hội phát sinh, Số gia đình đạt gia đình văn hoá hàng năm
là 80% trở lên
Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đợc đi học hàng năm là 99% , không có ngời tái mù
chữ
Số xóm hàng năm đạt tiêu chuẩn xóm văn hoá là 8/15 đạt 53 %
Nờu rừ s gia ỡnh t vn húa/ tng s gia ỡnh ?
Phn u t chun vo nm 2015
So với tiêu chí chung là cha đạt
4.Tiêu chí số 17- Môi trờng
Tỷ lệ hộ dân đợc dùng nớc sạch hợp vệ sinh là 90%, trên địa bàn không có cơ
sở sản suất kinh doanh hoạt động gây ô nhiễm môi trờng, định kỳ hàng tháng hàng
quý đều tổ chức các hoạt động tổng vệ sinh, phát quang đờng làng ngõ xóm khơi
thông cống rãnh, vệ sinh nơi công cộng
Nghĩa trang liệt sỹ của xã đã đợc quy hoạch và có quy chế quản lý xong nghĩa
trang của các xóm và hộ gia đình hiện nay cha đợc quy hoạch còn để tự do chôn cất .
Vấn đề rác thải cha có bãi rác tập chung và đợc sử lý, hiện nay sử lý rác thải chủ yếu
bằng hình thức thu gom và sử lý tại gia đình.
Trong thời gian tới cần phải quy hoạch để có bãi rác tập chung.
So với tiêu chí chung cha đạt.
5 .Tiêu chí số 18 hệ thống tổ chức chính trị xã hội.
Cán bộ xã đã đảm bảo tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ,
công chức cấp xã quy định tại quyết định số 04/2004/ QĐ-B NV ngày 6/01/2004 của
Bộ trởng Bộ nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công
chức xã, phờng, thị trấn và phải hoàn thành chức trách nhiệm vụ đợc giao quy định tại
quyết định số 04 của Bộ nội vụ.
Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định bao gồm: Tổ
chức đảng có đảng bộ và cấp chi bộ xóm. Chính quyền có Hội đồng nhân dân, UBND
xã các ban giúp việc cho HĐND và UBND và các trởng xóm.Đoàn thể chính trị xã
hội bao gồm: MTTQ, đoàn thanh niên, hội phụ nữ, hội nông dân, hội cựu chiến binh.
Tất cả các xóm đều có các tổ chức của các đoàn thể xã theo quy định nh: Các chi bộ
đảng, các chi hội, trởng xóm. Không có tình trạng để trắng các tổ chức này ở các
xóm.
13
Đảng bộ chính quyền xã hàng năm đều đợc công nhận đạt tiêu chuẩn Trong
sạch, vững mạnh.
Các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội của xã đều đợc công nhận đạt danh
hiệu tiên tiến trở lên theo quy định của từng tổ chức
So với tiêu chí chung là Đạt
6. Tiêu chí số 19 an ninh trật tự xã hội.
An ninh chính trị trật tự xã hội đợc giữ vững hàng năm Đảng uỷ có nghị
quyết,Uỷ ban có kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh chính trị.
Tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ chơng biện pháp đảm bảo an ninh trật
tự xã hội, hàng năm phân loại xã về phong trào bảo vệ an ninh tổ quốc đều đạt loại
khá trở lên. Lực lợng công an xã đợc xây dựng củng cố ngày càng trong sạch vững
mạnh theo quy định của pháp lệnh công an xã và hớng dẫn của ngành công an. Hàng
năm phân loại thi đua tập thể công an xã đạt danh hiệu đơn vị tiên tiến trở lên không
có công an xã bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. Không để xẩy ra khiếu kiện
đông ngời , khiếu kiện vợt cấp lâu dài. Kiềm chế và làm giảm các loại tội phạm và vi
phạm pháp luật khác so với năm trớc, không để xẩy ra tội phạm nghiêm trọng, rất
nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng
So với tiêu chí chung. Đạt.
B.Đánh giá thực trạng các chơng trình, dự án đang thực hiện trên địa
bàn
1.Số lợng , nội dung và kết quả của các dự án đang triển khai trên địa bàn
STT Tên dự án QH Vị Trí Quy mô Tiến độ triển khai
1 QH khu đô thị phía
Tây TPTN
06 Xóm: Lai Thành, Thanh
Phong, Đồng Nội, Rừng Chùa,
Nhà Thờ, Xóm Chợ
562,1 ha Đã phê duyệt
2 Vùng du lịch QG HNC
- QH khu đô thị mới
Toàn bộ ranh giới xã
01 Xóm: Phúc Thuần
Toàn xã
67,27 ha
Đã phê duyệt
3 QH các khu chức năng
Festival chè
Xóm Đá Dựng 2,8 ha Đã thực hiện
4 Mở rộng đờng 267 qua
xã, mặt đờng B=7m, lề
đờng 2x1m
Đờng 267 cũ 5,7 km Đã đa vào SD
2.Tình hình lồng ghép các chơng trình dự án trên địa bàn :
Hiện nay trên địa bàn có một số chơng trình lồng ghép nh : Chơng trình xoá
nhà dột nát cho hộ nghèo, chơng trình hỗ trợ làm đờng giao thông, dự án đầu t xây
dựng cơ sở vật chất cho giáo dục, dự án cho sinh viên nghèo vay vốn để học tập , dự
án trồng rừng , chơng trình dân số kế hoạch hoá gia đình, chơng trình phòng chống
một số bệnh hiểm nghèo và HIV/ AISD, chơng trình văn hoá, giáo dục đào tạo, hỗ
trợ khám chữa bệnh cho ngời nghèo, trẻ em dới 6 tuổi , đầu t kiên cố hoá trờng học ,
kênh mơng , phát triển đờng giao thông nông thôn , xây dựng cơ sở hạ tầng nuôi
trồng thuỷ sản, hạ tầng làng nghề )
14
3. Tổng nguồn lực theo các chơng trình, dự án đã và đang tiếp tục đầu t
trên địa bàn và cơ cấu nguồn vốn:
Hiện nay một số chơng trình và dự án vẫn đang đợc triển khai thực hiện trên
địa bàn
Cơ cấu vốn: Vốn từ ngân sách Trung ơng và Tỉnh là 70% nhân dân đóng góp
30%
4. Những khó khăn hạn chế trong việc huy động nội lực từ cơ sở để thực
hiện các chơng trình dự án trên địa bàn:
Do nhân dân địa phơng phát triển sản xuất chủ yếu là từ trồng trọt và chăn
nuôi nên thu nhập thấp, đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn . Phong tục tập
quán trong sản suất còn lạc hậu nhỏ lẻ, mamh mún, sản suất còn mang tính tự cung,
tự cấp cha mang tính hàng hoá, trình độ tiếp thu kiến thức KHKT còn hạn chế. Ngân
sách địa phơng hàng năm còn phải trợ cấp từ ngân sách Thành phố vì vậy trong quá
trình thựchiện xây dựng NTM còn gặp nhiều hạn chế đặc biệt trong công tác huy
động vốn
Về thuận lợi: Nhân dân đồng lòng hởng ứng và ủng hộ, có truyền thống lao động
cần cù và có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, Đây là những yếu tố cần phải đợc
phát huy nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM trên địa bàn xã
B. Đánh giá chung:
1. Thuận lợi
- Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và cảnh quan môi trờng của xã có nhiều tiềm
năng cho phát triển các ngành kinh tế - xã hội. Nguồn tài nguyên đất, tài nguyên rừng
là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế xã theo mô hình: Nông - lâm nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp.
- Điều kiện đất đai và khí hậu phù hợp với nhiều loại cây trồng, cho phép phát
triển một nền sản xuất nông - lâm nghiệp với nhiều loại cây trồng đa dạng để phát
triển mạnh công nghiệp chế biến, đặc biệt là phát triển cây chè với những vùng
chuyên chè đặc sản, làm cơ sở cho quá trình phát triển kinh tế của xã.
- Không khí trong lành, độ che phủ của cây trồng trên đất cao kết hợp với nghề
truyền thống (sản xuất chè đặc sản) là một trong những lợi thế phát triển tiềm năng
du lịch sinh thái của xã trong thời gian tới.
2. Hạn chế:
- Địa hình của xã bị chia cắt, vào mùa ma thờng xuyên chịu ảnh hởng bất lợi
của điều kiện tự nhiên gây khó khăn cho sản xuất, sinh hoạt của ngời dân, tốn kém
trong việc đầu t xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Dân số của xã phân bố rải rác, không thuận lợi cho xây dựng điểm dân c lớn. Các
công trình XDCB đợc đầu t dàn trải, cha hình thành lên một trung tâm xã.
3. Những mặt đạt đợc và cha đạt đợc trong xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn xã so với yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia
Những tiêu chí đã đạt Những tiêu chí cha đạt
15
Tiêu chí 1 Quy hoạch và thực hiện
QH
Tiêu chí 2 Giao thông
Tiêu chí 3 thuỷ lợi Tiêu chí 4 Điện
Tiêu chí 8 Bu điện Tiêu chí 5 Trờng học
Tiêu chí 9 Nhà ở dân c Tiêu chí 6 Cơ sở vật chất
văn hoá
Tiêu chí 11 Hộ nghèo Tiêu chí 7 Chợ nông thôn
Tiêu chí 12 Cơ cấu lao động Tiêu chí 10 Thu nhập
Tiêu chí 13 Hình thức tổ chức SX Tiêu chí 16 Văn hoá
Tiêu chí 14 Giáo dục Tiêu chí 17 Môi trờng
Tiêu chí 15 Y tế
Tiêu chí 18 Hệ thống chính trị xã
hội
Tiêu chí 19 An ninh trật tự xã hội
Phần III
Mục tiêu nội dung và giải pháp xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2011-2020
I. Mục tiêu.
Mục tiêu tổng quát: Phấn đấu đến năm 2016 sẽ hoàn thành 19 tiêu chí về xây
dựng nông thôn mới
II. Nhiệm vụ và các giải pháp thực hiện.
1. Hoàn chỉnh quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
1.1 Mục tiêu: Nhằm đáp ứng tiêu chí số 1 về quy hoạch làm cơ sở để triển
khai các nội dung xây dựng nông thôn mới của xã.
1.2. Nhiệm vụ:
Trên cơ sở kết quả già soát hiện trạng quy hoạch của xã xác định các nội
dung quy hoạch cần điều chỉnh, bổ xung, dự kiến kinh phí cho công tác xây dựng
nông thôn mới.
-Nội dung lập đồ án quy hoạch thực hiện theo hớng dẫn của sở xây dựng.
1.3. Giải pháp tổ chức thực hiện UBND xã ký HĐ với các nhà thầu t vấn để
thực hiện
Nhu cầu về vốn: 3 tỷ đồng ( Do ngân sách Trung ơng cấp )
2. Phát triển hạ tầng kinh tế xã hội nông thôn.
2.1. Mục tiêu:
Phấn đấu đến hết năm 2012 hoàn thành tiêu chí số 5 : Trờng học
16
Phấn đấu đến hết năm 2013 hoàn thành tiêu chí số 2 + 4 : Giao thông + Điện
Phấn đấu đến hết năm 2014 hoàn thành tiêu chí số 6 : Cơ sở vật chất văn hoá
Phấn đấu đến hết năm 2015 hoàn thành tiêu chí số 7 + 16 : Chợ nông thôn +
Văn hoá
Phấn đấu đến hết năm 2016 hoàn thành tiêu chí số 10 + 17 : Thu nhập + môi
trờng
2.2 Nhiệm vụ ;
Cần xây mới và nâng cấp các hạng mục công trình sau :
Về giao thông: Làm mới một số tuyến đờng trục chính của x, của xóm, đờng
ngõ xóm, đờng nội đồng
Về thuỷ lợi: XD và cải tạo hệ thống kênh mơng, xây mới trạm bơm Khuôn II
và nâng cấp 02 trạm bơm hiện có
Về điện: Đề nghị xây mới thêm 6 trạm biến áp và hệ thống đờng dây
Về trờng học: Xây dựng thêm cơ sở vật chất cho cả 3 nhà trờng nhằm đạt
chuẩn quốc gia
Về văn hoá: Xây dựng nhà văn hoá trung tâm xã và nâng cấp các nhà văn hoá
xóm để đạt theo tiêu chí
Về chợ nông thôn: Di chuyển chợ Phúc trìu về địa điểm mới theo quy hoạch
Về Bu điện: Củng cố và mở rộng hệ thống mạng Internet xuống các xóm
Về nhà ở dân c: hỗ trợ làm nhà hộ nghèo, xoá nhà dột nát, XD một số nhà
kiểu mẫu cho nhân dân tham quan và học tập
Tổ chức thảo luận lấy ý kiến tham gia của nhân dân về danh mục công trình
đầu t nhất là đối với công trình cấp xóm đợc thể hiện bằng biên bản làm việc của từng
xóm
2.3 Giải pháp tổ chức thực hiện: Giao cho BQL xây dựng nông thôn mới phối
hợp với các Ban phát triển NTM ở các xóm xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện.
Đồng thời BCĐ xây dựng NTM trực tiếp theo dõi hớng dẫn chỉ đạo và đánh giá thực
hiện từng tiêu chí
a. Giao thông:
- Giai đoạn 2011 2015 làm mới và năng cấp đờng các loại:
+ Đờng trục chính xã: 18 km, trong đó làm mới 3km, năng cấp 15km
+ Đờng trục xóm :25 km, trong đó làm mới 20km,
+ Đờng ngõ xóm 15 km, trong đó làm mới 15km, năng
+ Đờng trục chính nội đồng 5 km, trong đó làm mới 5km,
17
+ Cầu cống, giao thông: Xây dựng mới cầu qua kênh xóm Đồng nội đồng thời
nâng cấp 5 chiếc cầu qua kênh ở các xóm: Soi Mit, Khuôn II, Khuôn I, Lai Thành,
Đồng Nội
Tổng nhu cầu kinh phí
Giai đoạn 2010 2015: là 34 tỷ đồng
Giải pháp huy động vốn: Nhà nớc đầu t theo cơ chế chính sách phần còn lại
là huy động nhân dân đóng góp dới các hình thức nh: nhân dân hiến đất, đóng góp vật
liệu ( cát, sỏi, nhân công )
b. Thuỷ lợi
Xây dựng mới 15 km kênh mơng ni đồng và cải tạo , nâng cấp 20km kênh
mơng hiện có , xây mới 01 trạm bơm Khuôn II, cải tạo và nâng cấp 02 trạm bơm điện
Đồng Nội và Trạm bơm Khuôn II, hàng năm tổ chức nạo vét 25 km kênh mơng để
phục vụ cho việc tới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Tổng nhu câu kinh phí: 12 tỷ đồng
- Giai đoạn 2011 2015 là 12 tỷ đồng
Giải pháp huy động vốn: Nhà nớc đầu t theo cơ chế chính sách phần còn lại là
huy động nhân dân đóng góp dới các hình thức nh : nhân dân hiến đất , đóng góp vật
liệu ( cát, sỏi, nhân công )
b. Điện
Đề nghị ngành điện xây dựng thêm 06 trạm biến áp ở các xóm nh : Rừng
Chùa + Thanh Phong, Xóm Chợ, Nhà Thờ, Soi Mít, Đồi Chè + Đá Dựng, Phúc Thuần
Kéo thêm và nâng cấp 30 km đờng dây hạ thế và các đờng trục chính hiện nay
còn đang sử dụng dây trần. Bàn giao cho ngành điện các nhánh mà hiện nay các tổ
còn đang quản lý
Tổng nhu câu kinh phí: 12 tỷđồng
Giải pháp huy động vốn: Đề nghị ngành điện bố trí kinh phí để thực hiện
những nội dung trên.
Phân công thực hiện: BQL xây dựng NTM kết hợp với Điện lực Thái Nguyên
c.Trờng học:
+ Đối với trờng Mầm non: Đề nghị nhà nớc đầu t kinh phí để xây dựng nhà
công vụ và nhà làm việc của BGH để đảm bảo đạt chuẩn quốc gia
+ Đối với trờng Tiểu học: Hoàn chỉnh các hạng mục công trình để đạt chuẩn
gia mức độ II
+ Đối với trờng THCS: Đề nghị nhà nớc xây dựng thêm nhà làm việc cho giáo
viên, xây dựng th viện, công trình tờng rào và nhà vệ sinh và một số hạng mục công
trình khác để đảm bảo đạt trờng chuẩn quốc gia
Tổng nhu câu kinh phí: 6 tỷ đồng
18
- Giai đoạn 2011 2015 là 6 tỷ đồng
Giải pháp huy động vốn: Đề nghị nhà nớc đàu t xây dựng bằng các nguồn vốn
theo quy định để thực hiện những nội dung trên.
Phân công thực hiện: BQL xây dựng NTM của xã kết hợp với 3 nhà trờng
đ. Cơ sở vật chất văn hoá
Theo kế hoạch phấn đấu đến hết năm 2014 sẽ hoàn thành tiêu chí này do
vậy cần phải XD nhà văn hoá thể thao khu trung tâm xã theo yêu cầu của tiêu
chí đồng thời phải cải tạo và nâng cấp nhà văn hoá những xóm cha đạt yêu cầu.
Hoàn thiện hồ sơ để bàn giao lớp mẫu giáo xóm Đồng Nội cho xóm đồng Nội
làm nhà văn hoá xóm
Xây dựng sân vận động theo quy hoạch đợc duyệt tại khu vực sau UBND xã
Mua sắm trang thiết bị cho nhà VH khu trung tâm nh : Bàn ghế, tủ sách,
dụng cụ thể thao, thiết bị âm thanh và một số trang thiết bị khác để phục vụ nhân dân
địa phơng
Tổng nhu cầu kinh phí: 12 tỷ đồng
- Giai đoạn 2011 2015 là: 12 tỷ đồng
Giải pháp huy động vốn: Đề nghị ngân sách nhà nớc hỗ trợ theo cơ chế đối
ứng phần còn lại là nhân dân đóng góp dới các hình thức nh: Hiến đất, đóng gòp bằng
ngày công lao động, vật liệu, đóng góp bằng tiền
Phân công thực hiện: BQL xây dựng NTM của xã kết hợp với ban xây dựng
NTM ở các cơ sở xóm
e .Chợ nông thôn
Di chuyển Chợ Phúc Trìu về vị trí mới theo quy hoạch đợc duyệt tại khu vực
xóm Cây de. Trong quá trình xây dựng phải đảm bảo chợ đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng
theo tiêu chí NTM để phục vụ nhu cầu nhân dân.
Tổng nhu cầu kinh phí khoảng 3- 5 tỷ đồng
g.Bu điện
Hiện nay đã có nhà bu điện văn hoá xã đạt tiêu chí xong hệ thống lối mạng
Internet còn hạn chế
Giải pháp : Phối hợp với Bu điện Thành phố , Bu điện Tỉnh Thái Nguyên để
triển khai chơng trình này
Phân công thực hiện : Giao cho Ban văn hoá xã cùng 15 ông trởng xóm quan
hệ với các ngành chuyên môn để triển khai thực hiện
Tổng nhu cầu vốn : 1 tỷ đồng
h. Nhà ở dân c
19
Xây dựng nhà ở dân c đạt chuẩn của Bộ Xây dựng , đảm bảo quy hoạch bố trí
không gian , khuôn viên các công trình hợp lý, thiết kế phù hợp với phong tục tập
quán của nhân dân địa phơng
Việc xây dựng nhà ở của dân huy động nội lực của nhân dân để làm và các
đoàn thể quần chúng tham gia giúp đỡ các hộ khó khăn và các gia đình chính sách.
Thiết kế một số nhà kiểu mẫu, xây dựng mô hình để nhân dân tham quan học tập làm
theo , phát động các gia đình thi đua nhau để xây dựng nhà mới và các đoàn thể tham
gia hỗ trợ .
Tổng nhu cầu vốn : Vốn hỗ trợ: 2 tỷ đồng
3. Chuyể dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập
3.1 Mục tiêu : Phấn đấu đến hết năm 2013 có mức thu nhập bình quân đầu ng-
ời là 18 triệu đồng / ngời / năm (hoàn thành tiêu chí số 10 ) và phấn đấu đến năm
2015 thu nhập bình quân đầu ngời đạt 20 25 triệu đồng / ngời/ năm
Phấn đấu đến năm 2016 hoàn thành chí số 12 về cơ cấu lao động
( Theo QĐ 800/ QĐ- TTg thì cơ cấu lao động nông nghiệp phải <45%, xong
nếu theo sửa đổi mà yêu cầu là có 90% lao động có việc làm thờng xuyên thì tiêu chí
này đã đạt )
Lựa chọn các hình thức tổ chức sản xuất, tiến bộ kỹ thuật để chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, cơ cấu SX nông nghiệp theo hớng phát triển SX hàng hoá, XD thơng hiệu
sản phẩm, quảng bá mở rộng thị trờng , áp dụng kỹ thuật mới trong chăn nuôi thú y,
trồng trọt và bảo vệ thực vật để có hiệu quả kinh tế cao.
- Phát triển trang trại : Quy hoạch vùng đất cho CN dịch vụ, chăn nuôi tập trung
+ Đổi mới tổ chức : Nội dung hoạt động cho các HTX theo hớng HTX kinh doanh
tổng hợp bao gồm : Hoạt động chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản suất thuật giống,
cung ứng vật t, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ sản suất và đời sống. Củng cố các dịch vụ
kỹ thuật sản suất, chế biến nông sản, sửa chữa điện, sửa chữa cơ khí để có thể làm
dịch vụ thuận tiện, hiệu quả theo yêu cầu của các hộ
+ Tổ chức một số chơng trình liên kết sản suất chế biến sản phẩm có sự tham
gia của HTX, nông dân với doanh nghiệp nhà khoa học trong sản suất chế biến nông
sản đặc biệt là cây chè
+ Khuyến khích phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong địa bàn
-Giải pháp thực hiện nội dung này: Giao cho UBND xã và BQL xây dựng
NTM của xã phối hợp với các Sở, ban ngành của Tỉnh và UBND Thành phố
3.2 Nhiệm vụ:
a.Xác định mục tiêu nhiệm vụ về phát triển sản suất hàng hoá trên các lĩnh vực
: trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp thuỷ sản
20
Với các lợi thế về tài nguyên thiên nhiên đất đai , khí hậu cho phép địa phơng
xã Phúc trìu phát triển diện tích các loại cây hàng hoá nh: cây chè, rau, hoa quả các
loại và các loại cây ngắn ngày khác.
Phấn đấu đén năm 2015 đa DT cây chè lên 400ha ,trong đó có 80% DT là các
giống chè lai có năng xuất cao và chất lợng tốt, xây dựng 10-20 mô hình sản xuất chè
sạch, chè an toàn đủ tiêu chuẩn để xuất khẩu
Về chăn nuôi: Phấn đấu đàn trâu bò đạt 400 con, đàn gia cầm đạt 80.000 con,
diện tích nuôi trồng thuỷ sản là 26 ha
b. Phát triển ngành nghề nông thôn và dịch vụ :
Tập trung đầu t phát triển một số ngành nghề nông thôn nh; Dịch vụ cơ khí ,
Nghề rèn và một số nghề khác
c.Đào tạo nghề, chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn
Quan hệ với các trờng đào tạo nghề trên địa bàn Tỉnh để đa con em trong địa
phơng đi đào tạo nghề góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn.
d.Nhu cầu vốn để thực hiện các nhiệm vụ trên khoảng 3-5 tỷ đồng
e.Tổ chức thảo luận lấy ý kiến cộng đồng các tổ chức đoàn thể ở cơ sở xóm
Tổ chức thực hiện: Phân công cho các tổ chức cá nhân chịu trách nhiệm trực
tiếp theo dõi, hớng dẫn chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
4.Giảm nghèo và an sinh xã hội;
4.1 Mục tiêu : Hiện tại tỷ lệ hộ nghèo hiện nay của xã là 6,1% ( Tiêu chí
chung là dới 10%) nh vậy so với tiêu chí chung là địa phơng đã đạt. Tuy nhiên trong
những năm tiếp theo vẫn phải duy trì và phấn đấu giảm xuống còn khoảng 3% vào
năm 2015
4.2 Nhiệm vụ
Xây dựng nội dung kế hoạch và giải pháp để thực hiện có hiệu quả chơng trình
giảm nghèo nhanh và bên vững đối với các xóm có nhiều hộ nghèo . Triển khai ch-
ơng trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo , lu ý các giải pháp để giúp đỡ hỗ trợ các
đối tợng là hộ nghèo , hộ có nguy cơ tái nghèo , nguy cơ phát sinh nghèo .
Dự kiến kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động để thực hiện nhiệm vụ này khoảng
500 triệu đồng
4.3 Tổ chức thực hiện
Phân công cho BQL xây dựng NTM của xã chịu trách nhiệm chính kết hợp
với các ban ngành đoàn thể của địa phơng đặc biệt là : MTTQ xã, Hội nông dân, hội
phụ nữ, hội cựu chiến binh chịu trách nhiệm hớng dẫn chỉ đạo đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản suất
5.1 Mục tiêu:
21
Tiêu chí số 13 hiện nay so với Bộ tiêu chí quốc gia thì địa phơng đã đợc TP đánh giá
là đạt
5.2 Nhiệm vụ
Tuy đã đợc công nhận là đạt xong về số lợng hình thức, quy mô, hiệu quả hoạt đông
của các HTX và tổ hợp tác còn hạn chế, Phấn đấu đến năm 2013 sẽ đa số HTX , tổ
hợp tác tăng thêm, hình thức hoạt động của các HTX phong phú hơn, đa dạng hơn và
kinh doanh có hiệu quả hơn. Cần phải mở thêm từ 5-7 trang trại, thành lập một số
danh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn xã
D kiến kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động trên từ 1-1.5 tỷ đồng
5.3 Tổ chức thực hiện ;
Phân công cho BQL xây dựng NTM của xã chịu trách nhiệm chính kết hợp với các
Sở, ban ngành của Tỉnh và các phòng ban của TP cùng các đoàn thể của địa phơng
đặc biệt là : MTTQ xã , Hội nông dân , hội phụ nữ , chịu trách nhiệm hớng dẫn chỉ
đạo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Tổ chức thảo luận lấy ý kiến của nhân dân và các đoàn thể ở xóm
6.Phát triển giáo dục - đào tạo ở các cơ sở xóm
6.1 Mục tiêu:
Đã hoàn thành tiêu chí số 14 về giáo dục vào năm 2012
6.2 Nhiệm vụ
a, Về giáo dục: Xây dựng các nhiệm vụ giải pháp để đạt đợc các tiêu chí về
phổ cập giáo dục, trung học cơ sở, tỷ lệ học sinh tốt nghiêp THCS đợc tiếp tục vào
học PTTH, BTVH, học nghề. Có kế hoạch đào tạo bồi dỡng và bổ túc giáo viên đủ và
đạt chuẩn
b. Về đào tạo
Tập huấn chuyển giao tiến bộ khoa học vào sản suất nông nghiệp
Xây dựng kế hoạch đào tạo nghề cho nông dân .Đào tạo kiến thức xây dựng và
phát triển nông thôn cho cho cán bộ đảng, chính quyền và các đoàn thể cấp xã, cấp
xóm
Đào tạo tập huấn kiến thức về kỹ thuật, tổ chức sản suất, thị trờng cho nông
dân, chủ trang trại, cán bộ HTX, Tổ hợp tác, nâng cao tỷ lệ đào tạo theo mục tiêu đề
ra
c. Dự kiến kinh phí hỗ trợ cho công tác đào tạo là 800 triệu đồng
d. Tổ chức thảo luận, lấy ý kiến cộng đồng dân c, các tổ chức đoàn thể ở cơ sở
xóm
6.3 Tổ chức thực hiện: Phân công cho Ban văn hoá xã hội của xã kết hợp với 3
nhà trờng phối hợp với các phòng ban của Thành phố nh: Phòng kinh tế, Phòng
LĐTBXH, Trạm khuyến nông, Trung tâm dạy nghề thực hiện
7.Phát triển y tế, chăm sóc sức khoẻ c dân nông thôn
22
Mục tiêu:
Hiện tại địa phơng đã đợc công nhận đạt tiêu chí số 15 về y tế
7.2 Nhiệm vụ:
Mặc dù đã đạt chuẩn về y tế xong do cơ sở vật chất xây dựng đã lâu hiện nay công
trình đã xuống cấp. Xã đề nghị với nhà nớc hỗ trợ kinh phí để nâng cấp cải tao cơ sở
trạm y tế vào năm 2013 với tổng số vốn là: 3,5 tỷ đồng
Tổ chức thực hiện :
Phân công cho UBND xã , BQL xây dựng NTM của xã kết hợp với Trạm y tế, các
phòng ban của Thành phố nh : Phòng kinh tế, Trung tâm y tế Thành phố thực hiện
8.Xây dựng đời sống văn hoá thông tin và tuyên truyền nông thôn
8.1 Mục tiêu phấn đấu sẽ hoàn thành tiêu chí số 16 vào năm 2015
8.2 Nhiệm vụ :
Nhiệm vụ : Xây dựng kế hoạch biện pháp thực hiện chỉ tiêu phấn đấu về thực
hiện đời sống văn hoá ở các xóm nh : Bổ sung các quy ớc về nếp sông văn hoá ở các
xóm , phấn đấu các xóm đạt xóm văn hoá năm sau cao hơn năm trớc và đến năm
2015 có 15/15 xóm đạt xóm văn hoá
Tăng cờng công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật trong nhân dân
D kiến kinh phí hỗ trợ cho hoạt đông này là: 3 tỷ đồng
Tổ chức thực hiện : Phân công cho Ban văn hoá xã hội của xã kết hợp với 15
đơn vị xóm phối hợp với MTTQ xã, các ban ngành đoàn thể , các phòng ban của cơ
quan cấp trên thực hiện
Tổ chức thảo luận lấy ý kiến cộng đồng, các tổ chức đoàn thể ở các xóm
8.3 Tổ chức thực hiện :
Ban quản lý XD nông thôn mới của xã, ban văn hoá xã chịu trách nhiệm theo dõi
hớng dẫn chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ .
7. Cấp nớc sạch và vệ sinh môi trờng
9.1 Mục tiêu: phấn đấu sẽ hoàn thành tiêu chí số 17 vào năm 2016
9.2 Nhiệm vụ : Xây dựng kế hoạch , giải pháp thực hiện các chỉ tiêu về môi tr-
ờng để đạt đợc các tiêu chí sau:
Tỷ lệ hộ sử dụng nớc sạch hợp vệ sinh, số hộ chăn nuôi hợp vệ sinh , tỷ lệ hộ có
đủ 3 công trình ( Nhà tắm , hố xí ,bể nớc) đạt chuẩn . Xây dựng các cơ sở thu gom
rác thải , thành lập tổ vệ sinh của các xóm . cải tạo nâng cấp hệ thống rãnh thoát nớc
ở một số xóm và nơi công cộng . Quy hoạch và xây dựng quy chế quản lý nghĩa trang
.phát triển cây xanh nơi công cộng
Dự kiến kinh phí hỗ trợ cho công tác này khoảng 3 tỷ đồng
Tổ chức thảo luận lấy ý kiến của nhân dân các xóm, các ban ngành đoàn thể từ
cơ sở xóm
9.3 Tổ chức thực hiện : Phân công trách nhiệm chỉ đạo thực hiện cho BQL phối
hợp với các xóm và ban ngành lên quan tổ chức triển khai thực hiện .
23
8. Nâng cao chất lợng tổ chức đảng , chính quyền các đoàn thể chính trị
xã hội trên địa bàn
10.1 Mục tiêu :
Tiêu chí số 18 là hệ thống tổ chức chính trị xã hội có đủ các tổ chức trong hệ
thống chính trị ở cơ sở theo quy định , cán bộ xã phải đạt chuẩn theo Quyết định số
04/ 2004/ QĐ-BNV, đảng bộ cơ quan xã đạt tiêu chuẩn trong sạch vững mạnh , các tổ
chức đoàn thể của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên . Tiêu trí này đã đợc Công
nhận là đạt , Xong chúng ta cần phải đợc củng cố và duy trì hàng năm
10.2 Nhiệm vụ : Thờng xuyên đuy trì và bổ sung lựa chọn , tuyển dụng cán bộ
xã đạt theo tiêu chí
10.3 Tổ chức thực hiện : Ban thờng vụ đảng uỷ xã , UBND , các ban ngành đoàn
thể ở địa phơng
Tổng nhu cầu vốn đẻ thực hiện công tác này : 1.0 tỷ đồng
11.Giữ vững an ninh trật tự xã hội nông thôn
11.1 Mục tiêu : Tiêu chí này hiện nay đã đợc Thành phố công nhận là đạt
11.2 Nhiệm vụ : Phải thờng xuyên có kế hoạch và biện pháp để duy trì đồng
thời chúng ta cần phải phát huy những gi mà ta đã đạt đợc , kiên quyết khắc phục
những khuyết điểm và hạn chế còn tồn tại để giữ vững an ninh trật tự xã hội trên địa
bàn xã
11.3 Tổ chức thực hiện : Giao cho Ban công an xã cùng 15 cơ sở xóm phối hợp
với các cơ quan đóng trên địa bàn tổ chức triển khai thực hiện
Tổng nhu cầu kinh phí : 1.2 tỷ đồng
III- Vốn và nguồn vốn
1.Tổng nhu cầu vốn ( Tỷ đồng ):
Theo kế hoạch địa phơng đã xây dựng trình UBND Thành phố . Cụ thể là :
1.1 Vốn cho hạng mục lập đồ án quy hoạch và đề án xây dựng nông thôn mới
theo tiêu chí số 1là : 3 tỷ đồng
1.2 Vốn đầu t và phát triển cơ sở hạ tầng bao gồm : Kinh phí thực hiện nội dung
hợp phần hạ tầng kinh tế xã hội từ tiêu chí số 2 đến tiêu chí số 9 là : 85 tỷ
đồng
1.3 Vốn hỗ trợ phát triển sản suất Bao gồm : Kinh phí thực hiện nội dung hợp
phần kinh tế và tổ chức sản suất , từ tiêu chí số 10 đến tiêu chí số 13 là :7 tỷ
đồng
1.4 Vốn hỗ trợ cho các hoạt động thuộc hợp phần Văn hoá xã hội môi trờng và
hợp phần là :6 tỷ đồng
1.5 Vốn hỗ trợ cho các hoạt động thuộc hợp phần Hệ thống chính trị , từ tiêu chí
số 14 đến tiêu chí 19 là :6 tỷ đồng
2. Nguồn vốn
Căn cứ vào mục V- vốn và nguồn vốn thực hiện chơng trình và điểm 3 mục VI-
Nguyên tắc cơ bản cơ chế hỗ trợ quy định tại quyết định số 800/ QĐ- TTg ngày
04/6/2010 của Thủ tớng Chính Phủ trên cơ sở tổng mức đầu t, xác định cơ cấu nguồn
vốn của chơng trình cụ thể
2.1 Vốn ngân sách Trung ơng;
24
a. Vốn ngân sách TW hỗ trợ 100% vốn thực hiện các hạng mục : Quy hoạch các
cơ sở hạ tầng ( Đờng giao thông đến xã, trờng học, trạm y tế, nhà văn hoá; đào tạo tập
huấn kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho cán bộ cấp xã và HTX
b. Vốn từ các chơng trình MTQG các chơng trình dự án khác
( Bao gồm chơng trình xoá đói giảm nghèo, chơng trình quốc gia về vic làm,
chơng trình nớc sạch và vệ sinh môI trờng nông thôn chơng trình phòng chống tội
phạm, chơng trình dân số và kế hoạch hoá gia đình , chơng trình phòng chống một số
bệnh hiểm nghèo và HIV/ AISD chơng trình biến đổi khí hậu , chơng trình văn hoá,
giáo dục đào tạo , chơng trình 135, Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng, dự án hỗ trợ đầu
t xây dựng trụ sở xã , chia tách Huyện xã, hỗ trợ khám chữa bệnh cho ngời nghèo, trẻ
em dới 6 tuổi, đầu t kiên cố hoá trờng học, kênh mơng, phát triển đờng giao thông
nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng nuôI trồng thuỷ sản, hạ tầng làng nghề )
c, Vốn trực tiếp cho chơng trình ( Chủ yếu là ngân sách TW hỗ trợ và một phần
ngân sách địa phơng
Trên cơ sở tổng nhu cầu vốn , cơ cấu nguồn vốn địa phơng sẽ i xác lập phân kỳ
đầu t cho từng giai đoạn 2010-2015, 2016-2020 theo hạng mục đầu t. Riêng giai đoạn
2010-2015 sẽ xác định theo từng năm cụ thể
IV.Đề xuất các cơ chế chính sách đặc thù
Do là một xã miền núi , nhân dân địa phơng còn gặp nhiều khó khăn trong việc
huy đông vốn để thực hiện các dự án đề nghị các cấp các ngành của Thành phố cũng
nh của Tỉnh và ngân sách TW quan tâm giúp đỡ địa phơng sớm đa các dự án và ch-
ơng trình vào tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn
V. đánh giá hiệu quả các đề án
1. Về kinh tế
Thu nhập GDP đến năm 2015 của địa phơng sẽ là: 35 tỷ đồng
Thu nhập bình quân đầu ngời giai đoạn 2015 sẽ là 20-25 triệu đồng / ngời / năm
Tỷ lệ hộ còn dới 3 % theo tiêu chí
Hạ tầng kinh tế xã hội cơ bản đáp ứng nhu cầu phục vụ cho phát triển sán xuất và góp
phần nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân địa phơng
1. Về văn hoá xã hội:
Cơ sở vật chất về văn hoá đợc tăng cờng, đời sống văn hoá tinh thần của nhân
dân đợc phong phú hơn , trình độ dân trí đợc nâng lên, chất lợng chăm sóc sức khoẻ
cho nhân dân ngày một tốt hơn
2. Về môi trờng:
- Tỷ lệ hộ đợc dùng nớc sạch nhiều hơn , môi trờng ngày càng xanh, sạch đẹp
góp phần nâng cao đời sống nhân dân nông thôn.
Phần IV
Tổ chức thực hiện
1.Thành lập Ban quản lý xây dựng nông thôn mới ở cấp xã
BQL ở cấp xã do đồng chí chủ tịch UBND xã làm trởng ban . đồng chí phó chủ
tịch UBND xã làm phó trởng ban , Thành viên là các công chức cấp xã , các trởng
đoàn thể và các trởng xóm của 15 cơ sở
25