MỞ ĐẦU
I. Sự cần thiết phải lập Đề án xây dựng nông thôn mới
Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương
khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP
ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương (khóa X)
về nông nghiệp, nông dân, nông thôn là tiền đề quan trọng và khẩn trương trong việc
xây dựng nông thôn mới theo yêu cầu của thời cuộc.
- Tỉnh Thái Nguyên là một tỉnh thuần nông, là một trong những tỉnh trung tâm
của đồng bằng Bắc Bộ, một địa phương sản xuất lúa lớn của cả nước. Trong những
năm qua, cùng với sự thay đổi chung của cả nước.
- Thành phố Thái Nguyên là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Thái Nguyên, trung
tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học - kỹ thuật, y tế, du lịch, dịch vụ
của tỉnh Thái Nguyên và vùng trung du miền núi phía Bắc; trung tâm vùng trung du,
miền núi Bắc Bộ, cách thủ đô Hà Nội 80km.
+ Phía bắc giáp huyện Đồng Hỷ và huyện Phú Lương.
+ Phía đông giáp thị xã Sông Công.
+ Phía tây giáp huyện Đại Từ.
+ Phía Nam giáp huyện Phổ Yên và huyện Phú Bình
- Trên địa bàn có các sông Cầu chảy qua.
- Diện tích tự nhiên của thành phố Thái Nguyên là 189,705 km².
Việc lập đề án xây dựng nông thôn mới xã Quyết Thắng nhằm đánh giá rõ các
điều kiện tự nhiên, đất đai, con người và đưa ra định hướng phát triển về không gian,
về mạng lưới dân cư, về hạ tầng kỹ thuật, xã hội nhằm khai thác các tiềm năng thế
mạnh vốn có, đáp ứng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội theo Chương trình Nông
thôn mới của Đảng và Nhà nước đề ra, trở thành một yêu cầu cần thiết và cấp bách.
II. Căn cứ pháp lý xây dựng đề án:
- Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương
Đảng khóa X “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”;
- Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số 54/2009/TT-
BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng
dẫn thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 4 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010 – 2020;
- Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của các Bộ ngành Trung ương, UBND tỉnh,
huyện, liên quan đến Chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Quyết định số 7099/QĐ - UBND ngày 29/06/2012của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng NTM xã Quyết Thắng
TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 -2015 và định hướng đến năm
2020
Phần I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ NHÂN LỰC
I. Đặc điểm tự nhiên:
1. Vị trí địa lý.
- Phía Bắc: Giáp xã Phúc Hà, phường Quán Triều;
- Phía Nam: giáp xã Thịnh Đức;
- Phía Đông giáp phường Thịnh Đán;
- Phía Tây giáp xã Phúc Xuân.
- Xã Quyết Thắng có vị trí thuận lợi về giao thông. Ngoài đường tránh Quốc
lộ 3, xã còn có đường tỉnh lộ 270 và tỉnh lộ 267 nằm một trong những tuyến giao
thông huyết mạch dẫn vào điểm du lịch hồ Núi Cốc
2. Diện tích tự nhiên.
Quyết Thắng có tổng diện tích tự nhiên là 1.155,52 ha, trong đó nhóm đất nông
nghiệp 793,31 ha, chiếm 68,65%, nhóm đất phi nông nghiệp 347,47 ha, chiếm
30,06%, đất chưa sử dụng là 14,74 ha, chiếm 1,28%. Đất đai của xã Quyết Thắng
được hình thành do hai nguồn gốc: Đất hình thành tại chỗ do phong hoá đá mẹ và đất
hình thành do phù sa bồi tụ.
3. Đặc điểm địa hình, khí hậu.
- Địa hình: - So với mặt bằng chung các xã thuộc thành phố Thái Nguyên, xã
Quyết Thắng có địa hình tương đối bằng phẳng, dạng đồi bát úp, xen kẽ là các điểm
dân cư và đồng ruộng, địa hình có xu hướng nghiêng dần từ Tây Bắc xuống Đông
Nam. Độ cao trung bình từ 5 - 6 m. Nhìn chung địa hình của xã khá thuận lợi cho
phát triển đa dạng các loại hình sản xuất nông nghiệp.
Khí hậu: - Theo số liệu quan trắc của Trạm khí tượng thủy văn Thái Nguyên
cho thấy xã Quyết Thắng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, thời tiết chia làm
2
4 mùa; Xuân - Ha - Thu - Đông, song chủ yếu là 2 mùa chính; Mùa mưa và mùa khô.
Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, cụ thể:
- Chế độ nhiệt: Nhiệt độ trung bình năm khoảng 22 - 23
0
C. Chênh lệch nhiệt
độ giữa ngày và đêm khoảng 2 - 5
0
C. Nhiệt độ cao tuyệt đối là 37
o
C, nhiệt độ thấp
tuyệt đối là 3
o
C.
- Nắng: Số giờ nắng cả năm là 1.588 giờ. Tháng 5 - 6 có số giờ nắng nhiều
nhất (khoảng 170 - 180 giờ).
- Lượng mưa: Trung bình năm khoảng 2007 mm/năm, tập trung chủ yếu vào
mùa mưa (tháng 6, 7, 8, 9) chiếm 85% lượng mưa cả năm, trong đó tháng 7 có số
ngày mưa nhiều nhất.
- Độ ẩm không khí: Trung bình đạt khoảng 82%. Độ ẩm không khí nhìn chung
không ổn định và có sự biến thiên theo mùa, cao nhất vào tháng 7 (mùa mưa) lên
đến 86,8%, thấp nhất vào tháng 3 (mùa khô) là 70%. Sự chênh lệch độ ẩm không khí
giữa 2 mùa khoảng 10 - 17%.
- Gió, bão: Hướng gió thịnh hành chủ yếu vào mùa nóng là gió mùa Đông Nam
và mùa lạnh là gió mùa Đông Bắc. Do nằm xa biển nên xã Quyết Thắng nói riêng và
thành phố Thái Nguyên nói chung ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão
II. Tài nguyên:
a) Tài nguyên đất :
- Quyết Thắng có tổng diện tích tự nhiên là 1.155,52 ha, trong đó nhóm đất
nông nghiệp 793,31 ha, chiếm 68,65%, nhóm đất phi nông nghiệp 347,47 ha, chiếm
30,06%, đất chưa sử dụng là 14,74 ha, chiếm 1,28%. Đất đai của xã Quyết Thắng
được hình thành do hai nguồn gốc: Đất hình thành tại chỗ do phong hoá đá mẹ và đất
hình thành do phù sa bồi tụ.
- Nhóm đất phù sa chiếm tỷ lệ ít, là nhóm đất ở địa hình bằng, được bồi đắp
bởi sản phẩm phù sa của dòng chảy của các suối và do thời tiết, thời gian được chia
thành. Đất phù sa không được bồi hàng năm trung tính ít chua, thành phần cơ giới chủ
yếu là thịt trung bình, loại đất này thích hợp cho việc trồng lúa, rau màu.
- Đất phù sa ít được bồi hàng năm trung tính ít chua, thành phần cơ giới cát
pha thịt nhẹ, hơi nghèo mùn, đạm tổng số trung bình, lân và kali tổng số nghèo.
Phân bố ở địa hình vàn cao nên khá tơi xốp, thoát nước tốt, thích hợp với cây khoai
tây, rau, ngô, đậu
Nhóm đất xám bạc màu: phát triển trên đất phù sa cổ có sản phẩm Feralitic trên
nền cơ giới nặng, đây là đất bạc màu có thành phần cơ giới nhẹ, dễ bị sói mòn, rửa trôi.
3
Nhóm đất Feralitic: phân bố chủ yếu ở địa hình đồi núi, được phát triển trên
phù sa cổ, dăm cuội kết và cát kết, loại đất này diện tích khá lớn thích hợp với cây
công nghiệp lâu năm là cây Chè
b) Tài nguyên nước:
- Nguồn nước mặt: Nguồn nước chính cung cấp cho sản xuất nông nghiệp là
kênh đào Núi Cốc và một số con suối, hệ thống mương tưới, tiêu và ao, hồ với trữ
lượng khá trải đều trên địa bàn xã.
- Nguồn nước ngầm: Đã được đưa vào sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt của
nhân dân trong xã. Mực nước ngầm xuất hiện sâu từ 23 - 25 m, được nhân dân trong
xã khai thác và sử dụng.
c)Các nguồn tài nguyên khác:
- Tài nguyên nhân văn: Là một xã có 7 dân tộc sinh sống gồm; Kinh, Tày,
Nùng, Dao, Hmông, Sán Dìu, Hoa, trong đó có 83 hộ theo đạo Thiên chúa giáo, tuy
nhiên tập trung chủ yếu là người kinh, từ nhiều miền quê hội tụ, do vậy phong tục
tập quán rất đa dạng. Trình độ dân trí so với các xã của thành phố ở mức cao, giàu
truyền thống cách mạng, người dân cần cù chịu khó, có đội ngũ cán bộ có trình độ,
năng động nhiệt tình, lãnh đạo các mặt Chính trị, Kinh tế - xã hội, xây dựng xã
Quyết Thắng trở thành một xã giàu mạnh.
- Tuy nhiên xã vẫn chưa có các lợi thế nổi bật về tài nguyên nhân văn như:
truyền thống khoa bảng, lễ hội nổi tiếng.
III. Nhân lực:
1. Tổng số hộ trên toàn xã là 2387 hộ
2. Nhân khẩu: 9645 người;
3. Lao động trong độ tuổi: 4000 người; trong đó nữ: 1345 người;
4 Cơ cấu lao động:
+ Sản xuất nông nghiệp : chiếm 60%.
+ Công nghiệp – XDCB : chiếm 5%.
+ Dịch vụ : chiếm 35%.
- Xã có nguồn nhân lực lao động khá dồi dào song chất lượng nguồn nhân lực
chưa cao, số lao động phổ thông chưa qua đào tạo còn lớn. Lao động nông nghiệp
tại xã Quyết Thắng vẫn chiếm tỷ trọng lớn. Cần có định hướng phát triển các ngành
kinh tế phi nông nghiệp, thu hút lao động lĩnh vực nông nghiệp chuyển đổi sang.
IV. Tiền năng của xã.
4
- Sau 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã lần thứ VII, nền kinh tế
của xã đạt mức tăng trưởng khá, xã đã áp dụng những cơ chế, chính sách nhằm thu
hút các nguồn vốn đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất kinh doanh. Tốc
độ tăng trưởng hàng năm lớn, năm sau tăng so với năm trước. Đời sống nhân dân
từng bước được cải thiện rõ rệt, thu nhập bình quân đầu người tăng qua các năm.
Thu ngân sách đều tăng vượt chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội: năm 2005 đạt 187,24%;
năm 2007 đạt 179,7%; năm 2009 đạt 115%. Năm 2010 đạt 154%, năm 2011 189,5%
( so với kế hoạch)
Tỷ trọng cơ cấu kinh tế: tổng thu nhập ước đạt 130,2 tỷ đồng.
+ Sản xuất nông nghiệp : giá trị ước đạt 78,12 tỷ, chiếm 60%.
+ Công nghiệp – TTCN : giá trị ước đạt 6,61 tỷ; chiếm 5%.
+ Dịch vụ - thương mại : giá trị ước đạt 45,57 tỷ; chiếm 35%.
- Theo đánh giá chung, sản xuất nông nghiệp hàng năm vẫn chiếm tỷ trọng
cao trong tăng trưởng kinh tế, trong đó được chia thành các khu vực kinh tế nông
nghiệp là trồng trọt, chăn nuôi và lâm nghiệp:
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm dần tỷ trọng nông nghiệp, tăng
dần tỷ trọng TMDV – CN - TTCN là mục tiêu chủ yếu của xã.
- Thu nhập bình quân/người/năm: 18 triệu đồng.
- Tỉ lệ hộ nghèo còn 3,8% ( 84 hộ ), không có hộ đói.
(số liệu năm 2011)
Bên cạnh những thành tựu đó, nông thôn Quyết Thắng còn có những tồn tại
cơ bản:
- Kế hoạch chuyển đổi đất nông nghiệp để khai thác phù hợp với các định
hướng chung của Thành phố và Tỉnh.
- Công tác quy hoạch như vùng sản xuất chuyên canh, thâm canh, giao thông
thủy lợi nội đồng, sử dụng đất chưa có nên chưa đáp ứng được yêu cầu phục vụ
sản xuất.
- Kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất như công trình thủy lợi đầu mối, hệ thống
kênh mương, giao thông nội đồng chưa đáp ứng được yêu cầu, tỷ lệ cứng hóa kênh
mương còn thấp.
- Trình độ dân trí chưa đồng đều, tỷ lệ lao động được qua đào tạo nghề còn
thấp, sản xuất nông nghiệp còn phần nào mang tính quảng canh, tư cung tự cấp còn
khá phổ biến trong nhân dân, ý thức thâm canh sản xuất tạo thành hàng hóa chưa
nhiều.
- Nâng cao chất lượng, cải tạo và hoàn chỉnh các hạng mục công trình xã hội.
5
Xã Quyết Thắng là xã điểm được tỉnh và thành phố tập trunh lãnh đạo chỉ đạo
đạt được những thành công bước đầu. Mục tiêu của Quyết Thắng là hoàn thành xây
dựng nông thốn mới vào năm 2015. Vì vậy việc xây dựng đề án xây dựng nông thôn
mới xã Quyết Thắng năm 2012 – 2015 để làm căn cứ tổ chức thực hiện là cần thiết.
Phần II.
THỰC TRẠNG NÔNG THÔN
Căn cứ theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số
54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, UBND xã (Ban quản lý Chương trình xây dựng nông thôn mới xã) tiến hành
khảo sát, đánh giá và xác định mức độ đạt được của từng Tiêu chí so với Bộ Tiêu
chí quốc gia tại thời điểm lập Đề án.
Được phân theo từng nhóm với 19 Tiêu chí được sắp xếp thứ tự theo Bộ Tiêu
chí quốc gia như sau:
1- Quy hoạch và hiện trạng quy hoạch của xã
1.1- Hiện nay xã Quyết Thắng đã có Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết
yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ.
1.2- Việc Phát kiển hạ tầng – Kinh tế - Xã hội đã được quy hoạch phát triển
theo tiêu chuẩn mới, xã đã có các quy hoạch phát triện hạ tầng về chợ nônh thôn,
đường giao thông…
1.3- Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư
hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp: Hiện xã đã có
các khu dân cư Thái Sơn 2, Khu dân cư nước 2, và đang quy hoạch khu dân cư số 1
thuộc xóm Sơn Tiến.
Như vậy đạt tiêu chí quy hoạch và phát triển theo quy hoạch.
2- Hạ tầng kinh tế - xã hội
2.1 Về giao thông
* Giao thông đối ngoại:
- Đường tránh Quốc lộ 3: + Dài 2,10 km.
+ Lộ giới 72m.
+ Đường nhựa
- Tỉnh lộ 270 (đường Tố Hữu):
+ Dài 4,05 km.
6
+ Lộ giới 36m.
+ Đường nhựa.
- Tỉnh lộ 267 (đường từ Đán đi Tân Cương):
+ Dài 2,0 km.
+ Lộ giới 9m.
+ Đường nhựa.
* Giao thông đối nội:
- Đường trục xã: Nối tỉnh lộ 270 và tỉnh lộ 267 ; đường Z115 và đường nối từ
Tỉnh lộ 270 sang xã Phúc Hà.
+ Tổng Chiều dài: 5,37km.
+ Lòng đường 5,5m; lề 2,0m x 2; dải nhựa. Riêng đường Z115 lòng đường
10m, lề 2x3m.
- Đường liên xã : Từ đoạn nối đường tỉnh lộ 270 đến xóm Cây Xanh đến bãi
rác tập trung đi đến đường liên xã Phúc Trìu.
- Đường trục xóm: mạng lưới tương đối hoàn chỉnh, đã cứng hóa 80% tuy
nhiên xảy ra xuống cấp cục bộ, cần nâng cấp khắc phục.
+ Đường liên xóm mặt cắt 3,5m, lòng đường 2,5m , lề 0,5mx2:
Đường số 1 : Từ nhà bà Thái xóm Cây xanh đến nhà ông Vĩ xóm Thái Sơn 2
đến nhà ông Hợp Oanh xóm Thái Sơn 2.
Đường số 2 : Từ nhà ông Vĩ xóm Thái Sơn 2 đến nhà ông Hạ xóm Trung
Thành.
Đường số 3 : Từ nhà ông Hạ xóm Trung Thành đến nhà ông Đắc xóm Trung
Thành.
Đường số 4 : Từ đồng Cửa Chùa đến chùa Làng Cả đến nhà ông Sửu xóm
Cây Xanh.
Đường số 5 : Từ nhà ông Cúc xóm Sơn Tiến đến chân cầu vượt.
Đường số 6 : Cổng nhà máy Z15 đến đại học Nông Lâm đến đường sắt chân
đê Nông Lâm.
( các tuyến đấu nối còn lại khoảng 5km)
+ Tổng chiều dài: khoảng 5,76km.
- Đường ngõ xóm:
+ Tổng chiều dài: khoảng 25,0 km.
7
+ Lòng đường 2,0 -2,5m; lề 0,5 x 2; đã và đang từng bước cứng hóa.
* Giao thông nội đồng:
- Giao thông nội đồng chạy theo bờ một số tuyến kênh và kéo dài từ đường
liên xóm. Các tuyến đường tương đối hợp lý về mật độ phân bố, hướng di chuyển.
- Trên địa bàn xã Quyết Thắng, các khu canh tác xen kẽ các khu ở nên các
tuyến giao thông nội đồng chính cũng chính là các tuyến đường liên xóm.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 2 của Bộ tiêu chí quốc gia NT
Chỉ tiêu 2.1. Tỷ lệ km đường trục xã liên thôn đã được bê tông hóa đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (Chưa đạt)
Chỉ tiêu 2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo
cấp kỹ thuật của Bộ GTVT ( Chưa đạt)
Chỉ tiêu 2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa;
phần lớn là đường cấp phối (Chưa đạt)
Chỉ tiêu 2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, diện tích
mặt không đảm bảo xe cơ giới đi lại chưa được thuận tiện: hiện trạng chỉ là đường
đất; chỉ tiêu này chưa đạt.
2.2- Thủy lợi
Quyết Thắng có 24,7km mương thủy lợi tưới, mương thủy lợi hoàn toàn
là mương đất. Toàn xã có 25% kênh mương kiên cố hóa, còn lại chủ yếu là
mương đất.
- Trên địa bàn xã có 2 trạm bơm.
+ Trạm bơm Quán 300 : 720m3/h.Cung cấp sản xuất nông nghiệp cho 7
xóm
- Quy hoạch hệ thống thuỷ lợi xã Quyết Thắng cơ bản là hợp lý nhưng
chưa được cứng hoá đồng bộ và đang xuống cấp dẫn đến việc:
+ Phần lớn công trình xây đúc, kênh dẫn bằng đất, sông dẫn tưới tiêu,
đường vùng đã hư hại nặng, không đảm bảo nhiệm vụ cấp nước, dẫn nước,
điều tiết nước.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 3 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM
Chỉ tiêu 3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.
(Chưa đạt)
Chỉ tiêu 3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa (Chưa
đạt)
2.3- Điện
8
Hiện nay xã Quyết thắng có 100% số hộ trên địa bàn xã dùng điện từ lưới
điện quốc gia, hệ thống đường dây trung thế và trạm biến áp đã được Công ty điện
lực Thái Nguyên xây dựng đáp ứng nhu cầu phát triển xã hội.
- Toàn xã có 10 trạm biến áp với công suất 2290 KVA
- Đường dây hạ thế có 45,2 km trong đó 30,5 km đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của
ngành điện. 14,7 km đường dây hạ thế chưa đạt tiêu chuẩn kỹ thuật cần cải tạo nâng
cấp (trong đó có 11,7km là lưới điện do hợp tác xã dịch vụ bán lẻ điện năng xã
Quyết Thắng quản lý vận hành)
- Tỷ lệ hộ được dùng điện thường xuyên và an toàn: 100%
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 4 Bộ tiêu chí quốc gia NTM: chưa
đạt tiêu chí về điện.
2.4- Trường học
- Trường mầm non: số học sinh 328.
Đang phấn đấu đạt chuẩn Quốc gia.
Tổng diện tích: 2418,6 m2 (bình quân 7,38 m2/cháu), còn thiếu diện tích theo
tiêu chuẩn quy định: 4,62 m2/cháu. (Chưa đạt chi tiêu)
Số giáo viên: 26 giáo viên.
Số lớp học: 09 lớp.
Trường tập trung tại đối diện trụ sở UBND xã Quyết Thắng.
Trường mầm non Quyết Thắng chưa đạt chuẩn Quốc gia, hiện tại số phòng
đạt tiêu chuẩn là 06 phòng, trường chưa có các phòng chức năng.
- Trường tiểu học cơ sở Quyết Thắng: số học sinh là 535 học sinh, đạt 100%
tỷ lệ đến trường. Số phòng học là 16 trong đó có 8 phòng đạt tiêu chuẩn; có 3 phòng
chức năng đã đạt tiêu chuẩn.
Trường tiểu học Quyết Thắng đã đạt chuẩn Quốc gia năm 2000 mức độ 1.
Diện tích trường: 3.860 m2 (bình quân 7,2 m2/hs). còn thiếu diện tích theo
tiêu chuẩn quy định: 2,8 m2/học sinh.
- Trường trung học cơ sở Quyết Thắng: số học sinh 366, số phòng học 10,
kiên cố hoá 100%. Gồm 05 phòng học và 05 phòng chức năng, các phòng đều đã đạt
theo tiêu chuẩn.
Trường chưa đạt chuẩn quốc gia.
Số giáo viên 27 giáo viên.
Diện tích trường: 4.372 m2 (bình quân 11,95m2/hs), đủ diện tích theo tiêu
chuẩn: 10m2/hs.
9
- Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật
chất đạt chuẩn quốc gia là: 67%
- So với tiêu chí: chưa đạt.
2.5- Cơ sở vật chất văn hóa
- Một đài tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ được xây dựng khang trang trên trục
đường xã với diện tích 3.982m2.
- Hệ thống nhà văn hóa và sân thể thao xóm đã tương đối hoàn chỉnh, một số
nhà văn hóa xóm mới được xây dựng.
- Nhà văn hóa và khu thể thao xã: hiện tại xã chưa có nhà văn hóa, xã có 4 sân
thể thao đặt tại các xóm Sơn Tiến 3.327 m2; Trung Thành 3.824m2; Bắc Thành
2000m2; và Nam Thành 4000m2.
- Xã chưa có sân thể thao trung tâm. Mạng internet đã đến thôn, tuy nhiên chỉ
có một số ít hộ dân ở từng thôn sử dụng. Các nhà văn hóa tại các thôn chưa được
trang bị để đáp ứng được tiêu chí là điểm truy cập internet của thôn.
- Tất cả 10/10 xóm của xã đã có nhà văn hóa, tuy nhiên chỉ có 4 nhà văn hóa
là còn tốt là xóm Bắc Thành; Sơn Tiến; Trung Thành và xóm 10, các nhà văn hóa
này mới được xây dựng, chất lượng công trình còn tốt. Các nhà văn hóa còn lại đều
đã xuống cấp, cần được tu sửa. Riêng 2 xóm Thái Sơn 1 và xóm Cây Xanh cần mở
rộng diện tích đất và xây mới nhà văn hóa xóm.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia NTM
Chỉ tiêu 6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL:
Chỉ tiêu này (chưa đạt tiêu chí).
Chỉ tiêu 6.2: Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn quy định của Bộ
VH-TT-DL: Chỉ tiêu này (chưa đạt tiêu chí).
2.6- Chợ
- Xã hiện taị đã có chợ, tuy nhiên quy mô diện tích nhỏ chưa đáp ứng đủ nhu
cầu mua bán trao đổi hàng hóa của người dân. Cần quy hoạch mở rộng sang khu
mới, với diện tích 1100m2
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 7 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM
Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng; Tiêu chí này (Chưa đạt tiêu chí).
2.7- Bưu điện
- Một điểm bưu chính đã được xây dựng trên trục đường xã với quy mô
100m2 xây dựng, 200m2 đất.
- Xã đã có internet đến xóm
10
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 8 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM
Chỉ tiêu 8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông: Chỉ tiêu này đạt
Chỉ tiêu 8.2. Có Internet đến thôn Chỉ tiêu này (Đạt).
2.8- Nhà ở dân cư nông thôn
- Số nhà tạm và nhà dột nát: Không.
Có trên 80% số nhà đạt tiêu chuẩn của bộ xây dựng
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 9 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM
Chỉ tiêu 9.1. Nhà tạm, dột nát: Không (Đạt tiêu chí)
Chỉ tiêu 9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ xây dựng : (Đạt tiêu chí).
3- Kinh tế và tổ chức sản xuất
1. Kinh tế
- Cơ cấu kinh tế nông thôn: Nông nghiệp 60%; Công nghiệp xây dựng cơ bản
5% thương mại dịch vụ, du lịch, khác 35%.
3.1- Tiêu chí thu nhập
- Thu nhập bình quân đầu người của xã năm 2010 đạt 18 triệu đồng/người/
năm(1,2 lần) so với thu nhập bình quân chung của khu nông thôn ( Tiêu chí này
đạt)
3.2 Tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn của xã là 3.8% đã đạt so với tiêu chí
3.3 Cơ cấu lao động (Tiêu chí 12):
- Số lao động trong độ tuổi 4000 người/9645 khẩu, chiếm 50.3% tổng dân số
của xã.
- Cơ cấu lao động theo các ngành nông nghiệp: 1720 người (43%); công
nghiệp, dịch vụ và các ngành khác (67%).
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 12 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp:
hiện tại xã có 50% lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông lâm, ngư
nghiệp (Đạt tiêu chí).
3.4- Hình thức tổ chức sản xuất (Tiêu chí 13)
- Xã có 1 HTX DV Điện năng có trụ sở HTX tại khu trung tâm xã, văn phòng
làm việc như phòng thường trực của Chủ nhiệm, Phó chủ nhiệm HTX, phòng kế
toán, không có nhà kho, điểm dịch vụ.
11
- Tổng số gia trại trên địa bàn 70 hộ, trong đó chủ yếu theo lĩnh vực NTTS,
gia súc gia cầm. Tổng số lao động trong các gia trại 160 LĐ.
- Trên địa bàn còn có các doanh nghiệp cổ phần, doanh nghiệp TNHH tư nhân
khai thác chế biến chè như: Nhà máy chè Hoàng Bình, Gia Linh tổng số lao động
trong độ tuổi, còn lại các doanh nghiệp hiện tại chưa đi vào sản xuất.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 13 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
Hình thức tổ chức sản xuất, có tổ hợp tác hoặc HTX hoạt động có hiệu
quả, so với Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới (đạt tiêu chí)
4- Văn hóa – xã hội và môi trường
4.1- Văn hóa - Giáo dục (Tiêu chí 14)
- Phổ cập giáo dục THCS: Đạt
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học THPT, bổ túc hoặc học
nghề 97,0% (Đạt)
- Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo trên địa bàn xã đạt trên 35% so với tổng số lao
động nông thôn. (Đạt)
- So với tiêu chí: Đạt.
4.2- Y tế (Tiêu chí 15)
- Trạm y tế xã đã đạt chuẩn năm 2010
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế đạt 70%.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 15 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
- Chỉ tiêu 15.1. Tỷ lệ người tham gia các hình thức bảo hiểm y tế 70% (đạt
chỉ tiêu).
- Chỉ tiêu 15.2. Y tế xã đã đạt chuẩn quốc gia (đạt chỉ tiêu).
4.3- Văn hóa (Tiêu chí 16) : Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hóa
10/10 làng (100%) Giữ vững danh hiệu các làng văn hóa.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 16 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
Xã có từ 70% số xóm trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của
Bộ Văn hóa - thể thao và du lịch là đạt tiêu chí (Tiêu chí này đạt)
4.4- Môi trường (Tiêu chí 17)
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh dưới 80% chưa đáp ứng được
nhu cầu của người dân
- Tình hình chung về môi trường và quản lý môi trường trên địa bàn xã: Bước
đầu công tác quản lý, thu gom và xử lý chất thải ở khu vực nông thôn đã được chú
trọng, hiện xã có 10 xóm thì có 3 xóm thành lập 1 tổ thu gom rác thải môi trường,
12
có 90% số chuồng trại chăn nuôi tập trung được xử lý chất thải bằng nhiềm hình
thức khác nhau, phần lớn là công trình Bioga.
.Trong mỗi xóm đều có tổ dọn vệ sinh, khai thông cống rãnh, phát quang dọn
cỏ ở đường làng, ngõ xóm, thu gom về nơi quy định để xử lý. Định kỳ tổ chức tổng
vệ sinh với sự tham gia của mọi người dân trong thôn
- Xử lý chất thải: Đã tổ chức tổ thu gom và xử lý rác thải nhưng chưa đạt yêu
cầu.
- Các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn đều đạt các tiêu chuẩn về môi
trường
- - Toàn xã có 05 nghĩa trang chính chôn lấp. Ngoài ra, xã còn một số các nghĩa địa
nhỏ lẻ ,nằm rải rác chưa được quy hoạch. Việc chôn lấp chưa đảm bảo được vấn đề vệ sinh
môi trường. Tổng diện tích đất nghĩa trang trong xã là: 2,30ha.
Bảng 6: Tổng hợp nghĩa trang trên địa bàn xã Quyết Thắng
S
tt
Tên nghĩa trang
Diện
tích (m2)
1 Xóm Cây Xanh 6946
2 Xóm Nam Thành 4905
3 Xóm Trung Thành 7532
4 Xóm Sơn Tiến 2210
5 Xóm Bắc Thành 1456
Tổng 2304
9
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 17 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
- Chỉ tiêu 17.1. Tỷ lệ hộ được dùng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn
quốc gia: 80%, chỉ tiêu này chưa đạt.
- Chỉ tiêu 17.2. Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường,
chỉ tiêu này đạt.
- Chỉ tiêu 17.3. Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các
hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp:
13
- Chỉ tiêu 17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch: Chỉ tiêu này
chưa đạt.
- Chỉ tiêu 17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định: Chỉ
tiêu này chưa đạt.
5- Hệ thống tổ chức chính trị, xã hội vững mạnh (tiêu chí 18)
5.1- Đội ngũ cán bộ:
Xã có đội ngũ cán bộ chuyên trách và không chuyên trách có trình độ học vấn
và chuyên môn đã đáp ứng được các công việc cho địa phương
* Cán bộ, công chức xã đều hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao.
So với tiêu chí nông thôn mới (cán bộ xã đạt chuẩn) thì tiêu chí này đạt
chuẩn.
5.2- Các tổ chức trong hệ thống chính trị
- Các tổ chức Đoàn thể xã gồm: MTTQ xã và các Ban công tác Mặt trận tại
10/10 xóm; Đoàn thành niên: có10 chi đoàn; Hội phụ nữ có 10 chi hội; Hội nông
dân có: 10 chi hội; Hội Cựu chiến binh có 10 chi hội. Các tổ chức trong hệ thống
chính trị của xã đã được tổ chức đầy đủ theo quy định và hoạt động hiệu quả, đạt
danh hiệu tiên tiến trở lên.
- Hệ thống chính trị ở nông thôn thường xuyên được củng cố, kiện toàn; cơ
bản đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao.
So với tiêu chí nông thôn mới thì tiêu chí này đạt yêu cầu.
So sánh mức độ đạt đợc so với tiêu chí 18 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
Chỉ tiêu 18.1 Cán bộ xã đạt chuẩn 100%, đạt chỉ tiêu.
Chỉ tiêu 18.2. Có đủ các tổ chức chính trị cơ sở theo quy định, đạt chỉ tiêu.
Chỉ tiêu 18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt chỉ tiêu.
Chỉ tiêu 18.4. Các tổ chức chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên,
đạt chỉ tiêu.
5.3- An ninh trật tự xã hội được giữ vững (Tiêu chí 19)
1. Đánh giá:
2. Mục tiêu cụ thể theo từng giai đoạn
- Từ năm 2012 – 2015 và đến năm 2020, mục tiêu đề án của xã Quyết Thắng
đề ra thực hiện tiêu chí 19 về nội dung, biện pháp thực hiện. Song chưa đề ra mục
tiêu đạt tiêu chí số 19 cho từng năm và định hướng đến năm 2020 vì vậy cần bổ
xung vào đề án.
14
- Hàng năm Đảng ủy xã có Nghị quyết về công tác an ninh, trật tự xã hội;
UBND xã có kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh trật tự.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ trương, biện pháp bảo vệ an ninh, trật
tự và “Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc”.
- Hàng năm phân loại xã về “Phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ” đều đạt từ
loại khá trở lên.
- Lực lượng Công an xã được xây dựng, củng cố ngày càng trong sạch, vững
mạnh theo quy định của Pháp lệnh Công an xã và hướng dẫn của ngành Công an.
Hàng năm phân loại thi đua tập thể Công an xã đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở
lên; không có cá nhân Công an xã bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
- Không để xảy ra hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn
hóa, an ninh, quốc phòng. Không để xảy ra các hoạt động chống đối Đảng, chống
chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân; không để xảy ra các hoạt động
tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật, gây rối an ninh trật tự,,,
- Kiềm chế và làm giảm các loại tội phạm và vi phạm pháp luật khác so với
năm trước, không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng, rất nghiêm trọng và đặc biệt
nghiêm trọng.
Năm 2012 trên địa bàn xã Quyết Thắng xảy ra 01 vụ giết người.
Tai nạn giao thông nghiêm trọng xảy ra 02 vụ làm chết 02 người.
Tình hình tội phạm được kiềm chế và giảm so với năm trước. Nhưng vẫn có
chiều hướng diễn biến phức tạp.
Do vậy, năm 2012 xã chưa đạt tiêu chí 19.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 19 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
Có 12 tiêu chí đạt tiêu chuẩn nông thôn mới, bao gồm tiêu chí 1,
4,8,9,10,11,12,13,14,15,16,18,19. Còn 06 tiêu chí chưa đạt theo tiêu chuẩn nông
thôn mới.
2.2 Các Dự án triển khai trên địa bàn xã
- Các dự án đang triển khai:
+ Xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn hữu cơ sản xuất phân Compost.
+ Tuyến liên xóm từ xóm Cây Xanh tới khu Xử lý chất thải hữu cơ.
- Các dự án đã được phê duyệt:
+ Dự án khu đô thị Sinh viên.
15
+ Dự án khu đô thị phía Tây.
+ Dự án khu công nghiệp Quyết Thắng.
+ Dự án khu Hành chính tỉnh Thái Nguyên.
1. Đánh giá khái quát những mặt đạt được trong XDNTM trên địa bàn xã
Yên Đức
- Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, trong những năm qua Đảng bộ và
nhân dân xã Quyết Thắng đã đoàn kết, thống nhất, tập trung lãnh đạo thực hiện Nghị
quyết của Đảng, đưa Nghị quyết vào cuộc sống. Tập trung sức người, sức của phát
triển kinh tế xã hội. Giá trị sản xuất năm sau đều cao hơn năm trước, năng suất lúa
đạt trên 100 tạ/ha/năm. Xã có vùng NTTS hàng năm cho thu nhập cao. Kết cấu hạ
tầng kinh tế xã hội được tăng cường, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân
ngày càng được cải thiện. Hệ thống chính trị được củng cố, dân chủ ở cơ sở được
phát huy, bộ mặt nông thôn có nhiều đổi mới.
- Thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới theo Bộ tiêu chí Quốc gia về
nông thôn mới. Sau khi tiếp thu ý kiến chỉ đạo của Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn
mới của thành phố. Xã đã tổ chức các hội nghị: Ban chấp hành Đảng ủy; hội nghị
MTTQ và các đoàn thể; hội nghị Bí thư chi bộ - Trưởng, phó xóm; hội nghị Đảng bộ,
Hội nghị BCĐ xây dựng NTM mở rộng để quán triệt nội dung, tinh thần chỉ đạo xây
dựng nông thông mới giai đoạn 2011-2015 để tuyên truyền, vận động nhân dân thực
hiện chương trình xây dựng nông thôn mới
- Những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân trong quy hoạch còn chưa phù hợp với
thực tế: Về hạ tầng kỹ thuật và kinh tế nông thôn còn nhiều hạn chế như đường giao
thông chưa đủ chiều rộng mặt đường, đầu tư cứng hóa kênh mương và đường giao
thông tỷ lệ còn thấp.
- Các công trình văn hóa và công trình công cộng phục vụ nhân dân còn thiết
và hạn chế.
Phần III
NỘI DUNG NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2012 - 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020
I.MỤC TIÊU
Mục tiêu chung.
Xây dựng nông thôn mới với nhiệm vụ cụ thể là 19 tiêu chí với các bước đi cụ
thể từng năm và đinh hướng thực hiện đến năm 2015 hoàn thành các tiêu chí chưa
đạt được xã Quyết Thắng đạt xã nông thôn mới
2. Mục tiêu cụ thể theo từng giai đoạn:
16
(Chi tiết theo phụ mục 1 kèm theo)
II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ
Căn cứ thực trạng nông thôn của xã, các phân tích, dự báo thời gian thực hiện
hoàn thành nội dung các Tiêu chí và mục tiêu đề ra trong Chương trình xây dựng
nông thôn mới để xác định nội dung nhiệm vụ.
1. Hoàn chỉnh quy hoạch xây dựng nông thôn mới
+ Quy hoạch sử dụng đất, hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
+ Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường, phát triển các
tuyến giao thông đạt chuẩn, chỉnh trang mở rộng khu dân cư và phát triển khu dân
cư mới
Xây dựng xong quy hoạch sử dụng đất dựa vào quy hoạch phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội – môi trường, phát triển khu dân cư, mở rộng chỉnh trang các khu
dân cư hiện có, đề án xây dựng nông thôn mới và kế hoạch hành động giai đoạn
2011 – 2015, định hướng đến năm 2020. Đồng thời điều chỉnh và bổ sung các quy
hoạch hiện có theo chuẩn mới.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn
a) Giao thông:
- Đường trục xã:
+ Chỉ nâng cấp tuyến nối Tỉnh lộ 270 đến danh giới khu công nghiệp Quyết Thắng
đi xã Phúc Hà.
+ Nâng cấp đoạn đường nối từ khu Z115 ra đường Tỉnh lộ 270, hiện trạng là đường
nhựa nhưng đã xuống cấp nghiêm trọng.
+ Nâng cấp tuyến từ xóm Cây Xanh đến khu xử lý rác.
+ Lộ giới: 9,0m, lòng đường 7m, lề đường 1mx2.
+ Chiều dài: 2.100m.
+ Giai đoạn đầu tư: 2012-2013.
+ Đường trải nhựa.
- Đường trục xóm: Đối với những đường hiện trạng cần cải tạo và nâng cấp trong
giai đoạn đầu (lộ giới mong muốn là 5,0m). Những đường mới quy hoạch là những đường
trong khu ở mới, những đường kết nối và định hình không gian thôn, không gian trung
tâm.
+ Lộ giới: 5,0m.
17
+ Giai đoạn 1 có tổng chiều dài đầu tư là 2.800m
+ Giai đoạn 2 có tổng chiều dài đầu tư là 2.600m
+ Chỉ làm mới, nâng cấp các tuyến trục liên xóm tại các xóm Trung Thành, xóm
Thái Sơn 1, xóm Nước Hai, xóm Sơn Tiến và xóm 10. Các xóm còn lại không làm mới, chỉ
nâng cấp chỉnh trang, vì các tuyến đường nằm trong đất dự án đã được phê duyệt.
Bảng kê chi tiết quy hoạch giao thông trục xóm
S
tt Mô tả
L
ộ giới
(m)
Chi
ều dài (m)
Diện
tích (m2)
1 Hiện trạng
2,
5-4
5.76
0
23.0
40
2
QH giai đoạn đầu(2012-
2015) 5
4.47
0
22.3
50
2
.1 Xóm Nam Thành, Bắc Thành 5 820
4.10
0
2
.2 Xóm Trung Thành 5 500
2.50
0
2
.3 Xóm Thái Sơn 1 5
1.20
0
6.00
0
2
.4
Xóm Thái Sơn 2, xóm Cây
Xanh 5
1.10
0
5.50
0
2
.5 Xóm Gò Móc 5 850
4.25
0
- Đường ngõ xóm: Đối với những đường hiện trạng cần cải tạo và nâng cấp trong
giai đoạn đầu(lộ giới mong muốn là 4,0m). Những đường mới quy hoạch là những đường
kết nối trong các thôn nhằm tạo ra một hệ thống giao thông mạch lạc, thông suốt.
+ Lộ giới: 4,0m, lòng đường 3m, lề đường 0,5mx2.
+ Chiều dài: 12km.
+ Giai đoạn đầu tư: 2012-2015.
- Đường nội đồng chính: Mạng lưới nội đồng chính tại xã Quyết Thắng cũng chính
là các đường trục xóm, tương đối hoàn chỉnh. Giai đoạn đầu sẽ nâng cấp, mở rộng những
18
tuyến nội đồng đã có. Giai đoạn sau sẽ hoàn chỉnh hệ thống với những đường mới kết nối
các khu sản xuất. Để đáp ứng tối ưu cho việc đưa cơ giới vào sản xuất, trên các trục nội
đồng sẽ bố trí những điểm tránh xe (khoảng 300m một điểm tránh).
+ Lộ giới: 5,0m
+ Chiều dài: 5.400m.
Bảng 16: Bảng thống kê hệ thống giao thông toàn xã
L
òng
đường
V
ỉa
hè/lề
Chỉ
giới xây
dựng
L
ộ
giới
C
hiều
dài
Giai
đoạn đầu
tư
S
tt
Loại
đường
(
m)
(
m) (m)
(
m)
(
m)
1
Đường
trục xã
9
,0
1
m
9,75
- 11,25
9
,0
2
.100
2012
-2014
2
Đường
trục xóm
2
.1
Hiện
trạng
2
,5-4,0
1
x2 0
4
,5
5
.760
2
.2
Quy
hoạch
3
,5
0
,75x2 6,5
5
,0
4
.470
201
2-2015
3
Đường
ngõ xóm
3
.1
Hiện
trạng
2
,5
0
,5x2 0
3
,5
2
6.000
3
.2
Quy
hoạch
3
,0
0
,5x2 4,75
4
,0
1
2.000
2012
-2015
I
II
Giao
thông sản xuất
* Đường 3 0 0 5 5 2012
19
trục chính nội
đồng ,5 ,75x2 ,0 .400 -2013
- Khai toán vốn
Tổng nhu cầu kinh phí: 31.064728.800 đồng
+ Giai đoạn 2012 - 2015: 31.064728.800 đồng
- Giải pháp dùng ngân sách nhà nước và huy động vốn đối ứng của nhân dân
địa phương để thực hiện những nội dung trên.
+ Về nguồn vốn: Nhà nước 70 %, nhân dân đối ứng 30%.
b) Thuỷ lợi
Tiếp tục nâng cấp 24,5km kênh cấp 1 chưa được cứng hóa, hướng tới việc toàn bộ
kênh cấp 1 đáp ứng tốt năng lực tưới.
+ Xây lại các cống cũ đã xuống cấp và các cống mới đi qua các bờ vùng bờ thửa,
cống tưới tiêu trên các kênh. Hình thức kết cấu cống móng bằng bê tông, tuờng xây gạch,
tấm nắp BTCT mac200
- Nạo vét, cải tạo mặt cắt hệ thống sông, kênh mương nội đồng.
Xây dựng cống tưới tiêu dưới các bờ vùng, đường giao thông (số lượng 110 cống)
- Xây dựng cống tưới tiêu nội đồng ( số lượng 45 cống)
Xây dựng hệ thống kênh tưới B 1000 ( khối lượng 4103 m)
Xây dựng hệ thống kênh tưới B 600( khối lượng 8442 m)
- Khai toán vốn
Tổng nhu cầu kinh phí 11.753.272.505 đồng
+ Giai đoạn 2012 - 2015: 11.753.272.505 đồng
- Giải pháp vốn từ nguồn ngân sách nhà nước và đối ứng của nhân dân địa
phương
+ Về nguồn vốn: Nhà nước 70 %, nhân dân đối ứng 30%.
c) Điện
* Cơ sở thiết kế
- Thiết kế quy hoạch cấp điện khu vực nghiên cứu dựa trên các tài liệu sau:
- Quy hoạch xây dựng nông thôn QCVN 14: 2009/BXD.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 07:2010/BXD.
- Sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn mới.
20
* Tiêu chuẩn cấp điện:
- Tiêu chuẩn cấp điện trong khu vực nghiên cứu áp dụng theo thông tư số 31-32 về
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn xây dựng nông thôn của Bộ Xây Dựng.
- Tiêu chuẩn cấp điện: 100÷165 W/người. Tương ứng 200÷500kWh/người/năm.
- Điện cho công cộng bằng 20% cấp điện cho sinh hoạt.
- Điện cho khu vực dịch vụ bằng 10% cấp điện cho sinh hoạt.
- Điện cho khu vực sản xuất bằng 20% cấp điện cho sinh hoạt.
* Dự báo phụ tải điện:
Bảng 19:Bảng tính toán chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt theo giai đoạn
S
TT
Nhu cầu cấp
điện
Tiê
u chuẩn
(KW)
Dân số
(người)
Công suất
(KW)
2
015
2
020
2
015
2
020
1 Điện sinh hoạt 0,15
1
0.609
1
1.815
1
591,4
1
772,3
2
Điện cho công
cộng
20
%
3
18,27
3
54,45
3
Điện cho khu
dịch vụ
10
%
1
59,14
1
77,23
4
Điện cho khu vực
sản xuất
20
%
3
18,27
3
54,45
Tổng
2
387,03
2
658,38
Làm tròn
2
400
2
700
* Giải pháp
- Giữ nguyên vị trí các trạm biến áp hiện trạng
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng diện năng như đã tính toán nêu trên, để đảm bảo
cung cấp điện trong khu vực nghiên cứu đến năm 2015, 2020 cần nâng cấp công suất các
trạm sau.
21
* Lưới điện
- Lưới trung thế 10KV.
Tổng chiều dài đường dây đầu tư cho 2 giai đoạn: 4,5km.
- Lưới hạ thế 0,4KV: 8,0km
+ Mạng lưới hạ thế mới xây dựng sẽ được đi cáp nổi ABC, tiết diện đảm bảo: từ
4xABC-70 ÷ 4xABC-120. Đi trên cột bê tông ly tâm, các đoạn trùng với tuyến trung thế
có thể đi chung cột.
+ Trên các cột hạ thế lắp đặt mới các hòm công tơ cốmpit loại 4-6 công tơ tuỳ theo
vị trí cụ thể . Dây sau công tơ nên chuẩn hoá loại 2x6 hoặc 2x10mm2
Bảng 20:Quy hoạch hệ thống cấp địên
S
tt
Tên trạm
Vị trí xây
dựng
Quy mô
Công suất
(KVA)
1 TBA1 kho X84
Xóm Cây
Xanh
Nâng cấp 180
2
TBA2 Trung
Thành
Xóm
Trung Thành
Nâng cấp 350
3
TBA4 Nam
Thành
Xóm Nam
Thành
Nâng cấp 500
4 TBA3 Gò Móc
Xóm Gò
Móc
Nâng cấp 350
5
TBA5 Trung
Thành
Xóm
Trung Thành
Xây mới 450
6
TBA6 Xóm Cây
Xanh
Xóm Cây
Xanh
Xây mới 500
7
TBA7 Xóm
Thái Sơn 1
Xóm Thái
Sơn 1
Nâng cấp 350
8
TBA8 Xóm
Thái Sơn 2
Xóm Thái
Sơn 2
Nâng cấp 350
9
TBA8 Xóm Bắc
Thành
Xóm Bắc
Thành
Xây mới 350
22
1
0
Đường dây
trung thế
4,5km
1
1
Đường dây hạ
thế
8,0km
- Khai toán vốn
Tổng nhu cầu kinh phí: 6.890.000.000 đồng
+ Giai đoạn 2012 - 2015: 6.890.000.000đồng
- Giải pháp thực hiện phối hợp với điện lực Thái Nguyên
d) Trường học:
* Trường trung học cơ sở:
- Vị trí: giữ nguyên vị trí hiện trạng.
- Định hướng cải tạo và tu bổ sửa chữa đạt chuẩn Quốc gia trong giai đoạn
đầu.
- Tầng cao trung bình: 2 tầng
- Xây dựng nhà 2 tầng gồm 06 phòng học trong năm 2012, xây mới nhà bảo
vệ, phòng y tế. Xây mới nhà hiệu bộ 2 tầng với 01 phòng họp hội đồng và 05 phòng
làm việc.
- Tổng diện tích sau quy hoạch: giữ nguyên 4.373m2.
* Trường tiểu học cơ sở:
- Vị trí: giữ nguyên vị trí hiện trạng.
- Định hướng cải tạo và tu bổ sửa chữa đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2.
- Tầng cao trung bình: 3 tầng
- Tổng diện tích sau quy hoạch: giữ nguyên 3.860m2.
- Trường tiểu học: Cần nâng cấp tu sửa 11 phòng học, xây thêm 2 phòng chức
năng, xây dựng 1 nhà đa năng. Phấn đấu xây dựng đạt trường chuẩn quốc gia mức
độ 2.
* Trường mầm non:
- Vị trí: giữ nguyên vị trí hiện trạng.
- Định hướng cải tạo và tu bổ sửa chữa đạt chuẩn Quốc gia trong giai đoạn
đầu.
- Tầng cao trung bình: 2 tầng
23
- Trường mầm non: tu sử 06 phòng học, xây mới 08 phòng học, 08 phòng
chức năng (hiện tại các phòng chức năng đang được thuê phòng để làm việc). Bên
cạnh đó hoàn thiện hệ thống tường rào, hệ thống thoát nước, sân bê tông.
- Tổng diện tích sau quy hoạch: giữ nguyên 2.418,6 m2.
- Theo đề xuất của trường xin được mở rộng diện tích, nhưng do trường mầm
non đã nằm trong quy hoạch Khu hành chính của tỉnh đã được phê duyệt nên không
thể mở rộng về diện tích.
Khái toán kinh phí: 6.300.000.000 đồng
Giai đoạn 2012 -2015 : 6.300.000.000 đồng
- Giải pháp nguồn vốn đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách nhà nước và huy
động xã hội hóa
+ Về nguồn vốn: Nhà nước 70 %, nhân dân đối ứng 30%.
đ) Cơ sở vật chất văn hoá
* Nhà văn hóa xã:
- Vị trí: khu trung tâm xã, cạnh đài tưởng niệm.
- Định hướng xây mới đạt chuẩn vào giai đoạn sau gồm các chức năng: khối
hoạt động văn hóa, thư viện, phòng truyền thống
- Quỹ đất xác định chuyển đổi: 1.700m2 đất trồng lúa.
- Tầng cao trung bình: 2 tầng
- Tổng diện tích sau quy hoạch: 1.700m2.
- Vị trí chọn làm nơi xây dựng nhà văn hóa là một vị trí thuận lợi, nằm ở khu
vực trung tâm của xã. Trước tiên đó là sự thuận lợi cho việc đi lại của bà con nhân
dân trong xã, từ vị trí nhà văn hóa xã đi các xóm đều thuận lợi. Việc thu hồi lấy đất
từ đất nông nghiệp không gặp nhiều khó khăn.
Khái toán kinh phí: 3.100.000.000 đồng
+ Giai đoạn 2012 -2015 : 3.100.000.000 đồng
- Giải pháp huy động nguồn vốn của nhà nước và đóng góp của nhân dân
Nhà văn hóa xóm
- Hiện trạng tại 10/10 xóm ở Quyết Thắng đã hình thành các trung tâm xóm
với các nhà văn hóa và sân thể thao. Tuy nhiên, quy mô còn nhiều điều chưa hợp lý,
chưa phục vụ tối đa các nhu cầu hoạt động cộng đồng.
- Do đó, hình thành hệ thống trung tâm xóm (10/10) tại những vị trí thuận lợi
có quỹ đất phát triển hạng mục công trình: nhà văn hóa xóm, khu thể thao xóm đạt
24
quy định của bộ Văn hóa – Thể thao – Du lịch. Dự kiến quy mô nhà văn hóa xóm ≥
500m2. Các hạng mục cần được đầu tư trong giai đoạn đầu
Bảng 13: Bảng quy hoạch công trình công cộng cấp thôn
S
tt Hạng mục Nhu cầu
Q
uy
mô
Giai đoạn đầu
tư
(
m2)
201
2-2015
1
XómTrung
Thành Cải tạo
3
001 x
2
Xóm 10
Cải tạo -
mở rộng
5
00 x
3
Xóm Sơn Tiến
Cải tạo
4
000 x
4
Xóm Bắc
Thành Cải tạo
1
465 x
5
Xóm Thái Sơn
1 Xây mới
5
00 x
6
Xóm Nước Hai
Cải tạo
1
144 x
7
Xóm Cây Xanh
Xây mới
5
00 x
8
Xóm Thái Sơn
2
Cải tạo -
mở rộng
5
00 x
9
Xóm Gò Móc
Cải tạo
2
600 x
1
0
Xóm Nam
Thành
Cải tạo -
mở rộng
5
00 x
Khái toán kinh phí : 2.400.000.000 đồng
+ Giai đoạn 2012 - 2015: 2.400.000.000đồng
25