Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

đề án xây dựng nông thôn mới xã thịnh đức thanh phố thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.19 KB, 30 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ THỊNH ĐỨC
Số: 01 /ĐA-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thịnh Đức, ngày 10 tháng 8 năm 2012

ĐỀ ÁN
Xây dựng nông thôn mới xã ThịnhĐức
Giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020
Căn cứ pháp lý xây dựng đề án.
Nghị Quyết 26-ND/ TW ngày 5 tháng 8 năm 2008 của Ban chấp hành Trung
ương khoá X về nông nghiệp nông thôn.
Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
ban hành bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban
hành chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
Các tiêu chuẩn KT – KT về NTM của các Bộ ngành liên quan; Đồ án quy
hoạch Nông thôn mới xã Thịnh Đức.
Phần thứ nhất
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TÀI NGUYÊN VÀ NHÂN LỰC
I- ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN.
Thịnh Đức là xã miền núi nằm ở phía Tây, cách TP Thái Nguyên 10 km có diện
tích tự nhiên là 1.612,99 ha có gần 1.900 hộ và gần 8.000 nhân khẩu. Là một xã miền
núi có diện tích đồng ruộng bậc thang nằm xen kẽ các đồi, núi dốc từ bắc xuống nam
nằm cạnh Sông Công và có hệ thống thuỷ lợi Núi Cốc tưới tiêu phục vụ sản xuất nông
nghiệp chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
II- TÀI NGUYÊN.
1. Đất đai
- Diện tích tự nhiên: 1.612,69 ha. Trong đó:
+ Đất nông nghiệp 1.283,07 ha gồm đất sản xuất nông nghiệp: 902,27 ha. Đất lâm


nghiệp: 373,8 ha; Đất phi nông nghiệp: 388,85 ha, đất chưa sử dụng: 36,31 ha.
2. Rừng
Diện tích rừng trồng = 300 ha trong đó 300 ha do hộ gia đình quản lý.
3. Mặt nước nuôi trồng thuỷ sản: Có diện tích 29,23 ha.
1
4. Trên địa bàn có 10 ha nằm cạnh Sông Công có nguồn vật liệu cát sỏi
phục vụ xây dựng.
III- NHÂN LỰC.
Tổng số hộ toàn xã đến năm 2010 có 1.848 hộ với 7.175 nhân khẩu, khoảng
5.000 lao động trong độ tuổi, có 80% trình độ từ THCS trở lên khoảng 76% làm nghề
nông nghiệp số lao động còn lại đi làm nghề tự do, xây dựng… tổng số xóm trong
toàn xã là 25 xóm, đánh giá về số lao động phần lớn chưa qua đào tạo chủ yếu lao
động phổ thông. Về thuận lợi nguồn lao động đông, tuy nhiên chưa được đào tạo,
trình độ lao động còn thấp nên cũng gặp nhiều khó khăn theo yêu cầu phát triển kinh
tế – xã hội trong tương lai.
IV- ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG CỦA XÃ.
Là một xã miền núi có diện tích đất nông nghiệp lớn, dân cư thưa có hệ thống
kênh Núi Cốc chảy qua tưới tiêu cho phát triển nông nghiệp, có diện tích đất trồng
chè lớn khoảng 180 ha, có diện tích đất rừng sản xuất lớn khoảng 300ha, có đường
giao thông tỉnh lộ 262, 267 chạy qua. Đây là thế mạnh của địa phương trong tương lai
sẽ có nhiều dự án vào địa bàn để phát triển kinh tế, khu sinh thái tạo công ăn việc làm
cho người lao động.
Có nguồn nhân lực rồi dào, trình độ dân trí tương đối đồng đều. Đây là thuận
lợi trong việc đưa khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Phần thứ hai
THỰC TRẠNG XÃ THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI (NTM)
Căn cứ theo bộ tiêu chí quốc gia về NTM và Thông tư 54/2009/TT –
BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn. Ban quản lý
xây dựng nông thôn mới xã Thịnh Đức tiến hành khảo sát đánh giá hiện trạng và xác
định mức độ đạt được của từng tiêu chí so với bộ tiêu chí quốc gia tại thời điểm lập

Đề án cụ thể như sau:
A- ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NÔNG THÔN THEO BỘ TIÊU CHÍ
QUỐC GIA VỀ NTM ĐƯỢC PHÂN THÀNH 5 NHÓM VỚI 19 TIÊU CHÍ
ĐƯỢC SẮP XẾP THỨ TỰ THEO BỘ TIÊU CHÍ NHƯ SAU:
I- QUY HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN THEO QUY HOẠCH
Tiêu chí số 1:
- Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới của xã đã được UBND TP phê duyệt
Trong đó có:
+ Quy hoạch sử dụng đất năm 2011 – 2015 và đến năm 2020 .
2
+ Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế – kỹ thuật và quy hoạch vùng sản xuất.
- Tiêu chí 1 đạt
II- HẠ TẦNG KINH TẾ – XÃ HỘI.
1. Tiêu chí số 2 – Giao thông.
1.1. Đường bộ: Là một xã miền núi nằm ở phía Tây của thành phố TN và cách
thành phố Thái Nguyên 10 km tiếp giáp với các phường Thịnh Đán, xã Quyết Thắng,
xã Phúc Trìu, xã Tân Cương, phường Tân Lập, xã Bình Sơn, xã Bá Xuyên. Xã có hệ
thống trục đường tỉnh lộ 262 đi từ TP Thái Nguyên đi Thị xã Sông Công và đường
tỉnh lộ 267 từ TP Thái Nguyên đi khu nam Hồ Núi Cốc, trên địa bàn có đường cao tốc
quốc lộ 3 mới Hà Nội – Thái Nguyên chạy qua. Hệ thống giao thông liên xã, liên
xóm, đường ngõ cơ bản đã có nền đường chính, cụ thể:
- Đường quốc lộ 3 mới Hà Nội – Thái Nguyên số km: 0,4 km.
- Đường tỉnh lộ 262 qua địa bàn xã 5,6 km (đã nhựa hoá).
- Đường tỉnh lộ 267 qua địa bàn xã 4,5 km (đã nhựa hoá).
- Đường trục xã tổng 19,8 km đã đạt chuẩn 4 km, chưa chuẩn 19,8 km.
- Đường nhánh xóm tổng 19,4 km đã đạt chuẩn 0 km, chưa chuẩn 19,4 km
- Đường ngõ xóm tổng 27,7 km đã đạt chuẩn 0 km, chưa chuẩn 27,7 km
- Đường trục chính nội đồng 20 km đã có nền đường, chưa có nền 15 km
- Hiện trạng trên địa bàn xã cầu cống qua đường có 4 cống qua đường (Nhân
Hoà, Phúc Hòa, Ao Sen) xây dựng đã lâu bị hỏng và 1 cống ngầm cần xây mới (ngầm

Đà Tiến).
Hiện trạng đường trục xã, đường trục xóm cơ bản đã bê tông hoá nhưng mặt
đường chiều rộng đạt 2,5 m – 3m và nền đường chỉ đạt 3m – 4m chưa đạt so với tiêu
chí Nông thôn mới
1.2. Đánh giá chung về hệ thống giao thông qua xã.
- Về chất lượng công trình giao thông các tuyến: tuyến tỉnh lộ 267 đạt chất
lượng, 262 chưa đạt chất lượng, tuyến đường trục xã, xóm chất lượng kém chiều rộng,
dầy chưa đạt theo tiêu chí NTM.
Hiện trạng về vận tải.
- Tuyến đường 262 là tuyến giao thông từ TPTN đi Sông Công nên rất nhiều
lượng ô tô lưu hành kể cả xe siêu tải, siêu trọng chạy qua. Trên địa bàn hiện có
khoảng 35 xe ô tô tải chủ yếu loại 2-4 tấn.
Tiêu chí thứ 2 - Giao thông chưa đạt.
3
2- Tiêu chí số 3 – Thuỷ lợi.
Trên địa bàn xã hiện có các tuyến kênh cấp 4 thuộc hệ thống kênh Núi Cốc và 3
trạm bơm điện để phục vụ sản xuất do địa bàn đồi núi ruộng bậc thang do vậy hệ
thống kênh mương chưa đáp ứng được nhu cầu tưới, tiêu cho sản xuất nông nghiệp và
phòng chống lụt bão.
- Hiện trạng kênh mương nội đồng do xã quản lý.
+ Số kênh mương hiện có gồm:
- Kênh N4A: 5,6 km (đã cứng hoá 4,3 km), đã xuống cấp mức tưới không đảm bảo.
- Kênh Cánh gà kéo dài: 3,5km đã cứng hoá
- Kênh N4: 2km đã cứng hoá 1 km
- Kênh N41: 2,5 km đã cứng hoá 1 km
- Kênh các trạm bơm 4 km , đã cứng hoá 1km
-Kênh nội đồng 5,4 km, đã cứng hoá được 1,5 km.
Tổng kênh mương hiện có 23 km đã kiên cố hoá được 12 km.
- Số km cần kiên cố hoá 11 km tuy nhiên hiện trạng kênh N4A thiết kế quá nhỏ
không đáp ứng được nhu cầu tưới tiêu nên cần nâng cấp cải tạo lại 4,3 km.

- Cần cải tạo lại 3 trạm bơm Đà Tiến, Lâm Trường và Khánh Hoà vì xây dựng
đã lâu bị hỏng và nhà trạm xuống cấp.
- Thực trạng công tác quản lý các công trình thuỷ lợi của xã hiện nay đang giao
về cho các xóm tự quản lý và khai thác, duy tu bảo dưỡng vận hành nên rất khó khăn
trong việc huy động kinh phí sửa chữa khi bị hư hỏng.
Tiêu chí số 3 - Thuỷ lợi chưa đạt.
3- Tiêu chí số 4 - Điện.
- Hệ thống cung cấp điện sinh hoạt của xã từ nguồn điện lưới quốc gia, hệ thống
đường điện hạ áp là do điện lực Thái Nguyên quản lý vận hành bảo dưỡng hiện trạng hệ
thống lưới điện hạ áp chưa đạt chuẩn và cần nâng cấp thay thế toàn bộ dây dẫn điện.
- Số trạm biến áp trong xã gồm 9 trạm tổng công suất 1.200 KV đạt yêu cầu tuy
nhiên cần xây mới thêm 05 trạm nữa vì khoảng cách trạm quá xa đến người sử dụng điện.
- Số dây điện hạ thế trên địa bàn là 25 km, trong đó 25 km chưa đạt chuẩn và
cần nâng cấp cải tạo là 25 km.
- Số hộ và tỷ lệ hộ dùng điện thường xuyên an toàn đạt 90%.
Tiêu chí số 04 - Điện chưa đạt.
4
4- Tiêu chí số 5- Trường học.
4.1. Trường mầm non:
- Số phòng học đã có 06 phòng, số phòng chưa đạt chuẩn: 0
- Số phòng chức năng chưa có, số còn thiếu 03 phòng.
- Diện tích sân chơi bãi đất đã có 500m còn thiếu: 0
- Cơ sở vật chất còn thiếu: nhà hiệu bộ, sân bê tông.
4.2- Trường tiểu học.
- Số phòng học đã có 13 phòng chưa đạt chuẩn 3 phòng.
- Số phòng chức năng chưa có, số còn thiếu: 03 phòng.
- Diện tích sân chơi bãi tập đã có 2000m
2
còn thiếu: không.
- Cơ sở vật chất còn thiếu: 05 phòng học.

4.3- Trường THCS.
- Số phòng học đã có 14 phòng, số phòng chưa đạt chuẩn: 0
- Số phòng chức năng đã có 04 phòng, còn thiếu: 0
- Diện tích sân chơi bãi tập đã có 2000m
2
, còn thiếu 0
- Cơ sở vật chất còn thiếu 03 phòng nhà hiệu bộ.
Tiêu chí số 5 - Trường học đạt.
5- Tiêu chí số 6 – Cơ sở vật chất văn hoá.
5.1- Trụ sở UBND xã đã được đầu tư xây dựng 02 nhà làm việc 2 tầng diện tích
xây dựng 450 m
2
gồm 20 phòng, 1 nhà hội trường cơ bản đáp ứng được nhu cầu làm
việc của cán bộ công chức tuy nhiên cần phải xây dựng cải tạo nhà hội trường rộng
hơn để đáp ứng được các hội nghị lớn.
5.2- Hiện trạng nhà văn hoá và khu thể thao xã (chưa có).
Chưa đạt với tiêu chí 6.1 của Bộ tiêu chí NTM.
5.3- Hiện trạng nhà văn hoá xóm.
- Số nhà văn hoá đã có 20/25 xóm, số đạt chuẩn: 14 nhà. Trong đó cần nâng
cấp 06, xây mới 05 nhà.
- Khu thể thao xóm:
+ Số khu thể thao xóm đã có 02, số khu đạt chuẩn không, cần nâng cấp 02, xây
mới 18 khu.
5
Tiêu chí 6-Cơ sở vật chất văn hóa chưa đạt.
6- Tiêu chí số 7 - Chợ nông thôn.
Trên địa bàn đã có diện tích đất để xây chợ có 5.000m
2
nhưng chưa đầu tư xây
dựng.

Tiêu chí số 7 – Chợ nông thôn chưa đạt.
7- Tiêu chí số 8 – bưu điện.
- Xã đã có 1 điểm bưu điện xã để phục vụ bưu chính viễn thông đã đạt chuẩn;
cần nâng cấp: không, làm mới: không.
- Số xóm có điểm truy cập Internet công cộng: 0
Tiêu chí số 8 – Bưu điện đạt.
8- Tiêu chí số 9 – Nhà ở dân cư.
- Số nhà tạm nhà dột nát 11 nhà tỷ lệ 6,2%.
- Số nhà kiên cố tỷ lệ 30%
- Số nhà bán kiên cố tỷ lệ 63,8%
- Số hộ có nhà ở có các công trình phục vụ sinh hoạt tối thiểu nhà bếp, các khu
vệ sinh 1.800 hộ tỷ lệ 90%.
- Số hộ có vườn bố trí phù hợp với cảnh quan và có thu nhập khá 60%.
Tiêu chí số 9 – Nhà ở dân cư đạt.
III- KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
- Tổng giá trị SX năm 2010 đạt (Giá trị bằng tiền): 20 tỷ đồng
Trong đó:
+ Nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thuỷ sản) = 13,0 tỷ đồng
+ Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp = 5,0 tỷ đồng
+ Dịch vụ thương mại = 2,0 tỷđồng
- Cơ cấu kinh tế: Tỷ trọng nông, lâm, thủy sản chiếm 65% (trong đó chăn nuôi
= 30% ), thương mại dịch vụ 15%, tiểu thủ công nghiệp 20%.
1- Tiêu chí số 10 – Thu nhập bình quân đầu người.
- Thu nhập bình quân đầu người đạt 12 triệu đồng/năm.
Tiêu chí số 10- Thu nhập bình quân đầu người chưa đạt.
2- Tiêu chí số 11 – Hộ nghèo (theo tiêu chí mới).
6
- Số hộ nghèo 140 hộ tỷ lệ 6,95%.
Tiêu chí số 11 – Hộ nghèo đạt
3- Tiêu chí số 12 – Cơ cấu lao động.

- Tổng số nhân khẩu: 7.175 ngời trong đó: nữ 3.687 người.
- Tổng số lao động: 5.012 ngời, tỷ lệ 70% trong đó nữ 2.605 người.
- Số lao động trong nông nghiệp 4.653 ngời tỷ lệ 92% trong đó nữ người
- Số lao động đi làm việc ngoài xã 400 người, số lao động đang làm việc ở
nước ngoài là 50 người chiếm tỷ lệ 0,9%.
- Cơ cấu lao động nông, lâm nghiệp 92%; công nghiệp xây dựng 180 người
0,4% thương mại dịch vụ 300 người 0,5%.
- Lao động phân theo trình độ học vấn phổ thông
Tiểu học: 10%; THCS 60%; THPT 30% Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên
môn so với tổng số lao động.
+ Sơ cấp 3 tháng trở lên 10%, trung cấp 0,5%; Đại học 0%.
+ Tỷ lệ sau khi đào tạo có việc làm/ tổng số đào tạo 60%
Tiêu chí số 12- Cơ cấu lao động đạt.
5- Tiêu chí số 13 - Hình thức tổ chức sản xuất
- Số trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm: 06 trang trại, tổng số người lao động
30 người.
- Số doanh nghiệp sản xuất chế biến nông sản: không
- HTX hoạt động có hiệu quả: không
Tiêu chí số 13- Hình thức tổ chức sản xuất chưa đạt
IV- VỀ VĂN HOÁ - XÃ HỘI – MÔI TRƯỜNG.
1- Tiêu chí số 14 – Giáo dục.
- Phổ cập giáo dục THCS đạt.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục lên học THPT bổ túc hoặc học
nghề = 100%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo được cấp chứng chỉ nghề từ 3 tháng trở lên 30%
Tiêu chí số 14- Giáo dục đạt.
2- Tiêu chí số 15 - Y tế:
7
- Theo 10 chỉ tiêu của y tế cơ bản đã đạt về cơ sở vật chất (công trình phụ chưa
có) chưa đạt theo tiêu chí về y tế.

- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 54%.
Tiêu chí số 15- Y tế chưa đạt.
3- Tiêu chí số 16 – Văn hoá.
- Xã đã thường xuyên phát động phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hoá ở khu dân cư. Kết quả gia đình đạt gia đình văn hoá hàng năm trên 85%.
- Số xóm đạt tiêu chuẩn xóm văn hoá đạt 13/25 xóm đạt 50%
Tiêu chí số 16-Văn hóa chưa đạt
4- Tiêu chí số 17 – Môi trường.
Trên địa bàn xã có 2 trạm xử lý nước sạch phục vụ được khoảng 800 hộ dân =
45%, các hộ còn lại sử dụng giếng đào và giếng khoan đảm bảo hợp vệ sinh, tình
trạng ô nhiễm của hộ chăn nuôi nhỏ lẻ rất gây ô nhiễm môi trường, trên địa bàn xã
chưa tổ chức thu gom rác thải chủ yếu các hộ dân tự chôn lấp, tiêu huỷ, chuồng trại
hợp vệ sinh chỉ đạt khoảng 40% phần lớn các rãnh thoát nước của hộ gia đình, rãnh
thoát nước công cộng chưa được đầu tư xây dựng chủ yếu tự thấm và thải ra suối
kênh mương; các nghĩa trang của các xóm vẫn mang tính tự phát chưa được đầu tư,
chưa có quy chế, quy định.
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh theo tiêu chí quốc gia: 100%.
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình nhà tắm, hố xí, bể nước đạt chuẩn 50%.
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh: 40%.
- Xử lý chất thải: xã chưa tổ chức thu gom rác thải.
- Rãnh thoát nước trong xóm 15 km, trong đó 15 km cha đạt yêu cầu tiêu thoát nước.
- Cơ sở SXKD chưa đạt về tiêu chuẩn môi trường.
- Nghĩa trang chưa có quy hoạch và quy chế hoạt động.
- Tình hình chung về môi trường và quản lý môi trường. Trên địa bàn xã chưa đạt
Tiêu chí số 17-Môi trường Chưa đạt
5- Tiêu chí 18 – Hệ thống tổ chức chính trị xã hội.
- Xã có đội ngũ cán bộ công chức là 23 người trong đó trình độ chuyên môn
trung cấp là 10 người, đại học 07 người, cao đẳng 0 người còn lại đã tốt nghiệp
PTTH.
Trình độ Trung cấp lý luận chính trị là 10 người.

8
So với chuẩn là cán bộ công chức đạt chuẩn.
- Hệ thống chính trị từ xã xuống xóm đủ các tổ chức đảng, đoàn thể đến các chi
hội theo quy định.
- Kết quả trong 3 năm gần đây Đảng bộ và chính quyền luôn đạt trong sạch
vững mạnh.
Tiêu chí số 18- Hệ thống tổ chức chính trị xã hội Đạt
6- Tiêu chí số 19: An ninh trật tự xã hội.
Công tác an ninh, trật tự luôn được quan tâm. Về tổ chức ở xã có 1 trưởng công
an, 2 phó Công an và 25 CA viên của 25 xóm dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Đảng uỷ
và UBND hoạt động có hiệu quả trong năm không có trọng án xảy ra.
Tiêu chí số 19- An ninh trật tự xã hội Đạt
B. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN ĐANG
THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ.
Thực hiện các chương trình dự án trên địa bàn là một xã miền núi, đời sống
nhân dân còn nhiều khó khăn nên việc tuyên truyền vận động nhân dân để đóng góp
vốn đối ứng là rất khó khăn. Nhân dân vẫn ỷ lại nguồn vốn của nhà nước là chính do
đó việc phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội còn chậm. Vì vậy để xây dựng nông
thôn mới trớc hết cần tập trung vào công tác tuyên truyền nhân dân về mục tiêu, công
việc cụ thể theo từng giai đoạn để tạo sự đồng thuận trong nhân dân từ đó nhân dân
chủ động trong việc xây dựng nông thôn mới.
C- ĐÁNH GIÁ CHUNG.
1. Những tiềm năng lợi thế.
- Là một xã miền núi diện tích đất nông nghiệp lớn có đồi núi để phát triển rừng sản
xuất, xã nằm trong chỉ giới địa lý vùng chè Tân Cương nên tiềm năng về cây chè là rất lớn,
xã có đường giao thông thuận lợi và có hệ thống kênh Núi Cốc phục vụ sản xuất.
- Có nguồn nhân lực dồi dào.
2- Những khó khăn hạn chế.
Là một xã nông nghiệp điểm xuất phát thấp, trình độ lao động còn thấp đời
sống nhân dân còn nghèo thu nhập chủ yếu từ sản phẩm nông nghiệp, chăn nuôi phụ

thuộc nhiều vào yếu tố thời tiết và giá cả thị trường.
3- Các tiêu chí đã đạt theo bộ tiêu chí quốc gia.
Gồm 9 tiêu chí.
- Tiêu chí 01: Quy hoạch
9
- Tiêu chí số 05: Trường học.
- Tiêu chí số 08: Bưu điện.
- Tiêu chí số 09: Nhà ở dân cư.
- Tiêu chí số 11: Hộ nghèo
- Tiêu chí số 12: Cơ cấu lao động.
- Tiêu chí số 14: Giáo dục
- Tiêu chí số 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội.
- Tiêu chí số 19: An ninh trật tự xã hội.
IV. Các tiêu chí chưa đạt gồm 10 tiêu chí.
- Tiêu chí số 02: Giao thông
- Tiêu chí số 03: Thuỷ lợi
- Tiêu chí số 04: Điện
- Tiêu chí số 06: Cơ sở vật chất văn hoá.
- Tiêu chí số 07: Chợ nông thôn.
- Tiêu chí số 10: Thu nhập bình quân đầu người.
- Tiêu chí số 13: Hình thức tổ chức sản xuất.
- Tiêu chí số 15: Y tế
- Tiêu chí số 16: Văn hoá
- Tiêu chí số 17: Môi trường
Phần thứ ba
NỘI DUNG, QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 VÀ ĐẾN NĂM 2020
I- QUAN ĐIỂM:
- Xây dựng nông thôn mới thực hiện với phương châm dựa vào nội lực của địa
phương là chính do cộng đồng dân cư làm chủ và tự lựa chọn nội dung triển khai chủ

động xây dựng kế hoạch thực hiện, giám sát và tổng kết đánh giá.
- Xây dựng nông thôn mới với nhiệm vụ cụ thể là thực hiện 19 tiêu chí với các
bước đi cụ thể từng năm và định hướng thực hiện đến năm 2020 theo quy định chung
đã được thành phố phê duyệt.
10
- Huy động tất cả các nguồn lực để xây dựng nông thôn mới gồm: chương trình
dự án, cơ chế hỗ trợ của tỉnh, thành phố, ngân sách xã và đối ứng nhân dân bằng ngày
công lao động là chủ yếu.
- Xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội.
II- MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu tổng quát:
Tập trung lãnh đạo và chỉ đạo hoàn thành 10 tiêu chí còn lại, tiếp tục nâng cao
các tiêu chí đã hoàn thành phấn đấu đến năm 2015 hoàn thành 15 tiêu chí và đến năm
2020 hoàn thành 19 tiêu chí.
2. Mục tiêu cụ thể theo từng giai đoạn:
(Xem Biểu số 01 chi tiết kèm theo)
III- NỘI DUNG, NHIỆM VỤ GIẢI PHÁP VÀ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC
THỰC HIỆN XÂY DỰNG NTM GIAI ĐOẠN 2012 – 2015 ĐẾN NĂM 2020.
1. Hoàn chỉnh quy hoạch xây dựng nông thôn mới: (Đã thực hiện xong)
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn
2.1. Mục tiêu:
Phấn đấu đến hết năm 2015 hoàn thành các Tiêu chí về giao thông, thủy lợi, điện,
trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn, bưu điện , nhà ở dân cư và Y tế.
2.2. Nhiệm vụ, giải pháp và kế hoạch tổ chức thực hiện
a) Giao thông:
- Giai đoạn 2011-2015: làm mới và nâng cấp đường các loại:
+ Đường liên xã: 10,8 km, trong đó: Làm mới: 0 km; Nâng cấp: 10,8 km
+ Đường trục xóm: 7,3 km, trong đó: Làm mới: 2 km; Nâng cấp: 5,3 km
+ Đường ngõ xóm và nội đồng: 17 km, trong đó: Làm mới: 17 km; Nâng cấp: 0
km

+ Cầu, cống + ngầm: Cải tạo và xây dựng 04 Cầu, cống, ngầm trong đó: 03 cầu
cống cải tạo, 01 ngầm làm mới.
- Giai đoạn 2016-2020: Làm mới và nâng cấp đường các loại:
+ Đường liên xã: 9 km, trong đó: Làm mới: 0 km; Nâng cấp: 9 km
+ Đường trục xóm: 12 km, trong đó: Làm mới: 0 km; Nâng cấp: 12 km
+ Đường ngõ xóm và nội đồng: 10 km, trong đó: Làm mới: 10 km; Nâng cấp: 0 km
11
- Khái toán vốn
Tổng nhu cầu kinh phí: 84 tỷ đồng
+ Giai đoạn 2012 - 2015: 50 tỷ đồng
+ Giai đoạn 2016 - 2020: 34 tỷ đồng
- Giải pháp về vốn:
+ Vốn ngân sách nhà nước: 33,6 tỷ đồng chiếm 40%
+ Vốn tín dụng: 25,2 tỷ đồng chiếm 30%
+ Vốn doanh nghiệp, các thành phần kinh tế khác: 16,8 tỷ đồng chiếm 20%
+ Vốn huy động từ cộng đồng dân cư: 8,4 tỷ đồng chiếm 10%
* Phân công: Ban Quản lý xây dựng NTM của xã thực hiện.
b) Thuỷ lợi
- Nâng cấp sửa chữa kênh N4A, kênh Cánh gà kéo dài, xây dựng kênh mương
nội đồng, sửa chữa trạm bơm, tu sửa, nạo vét 12 km kênh mương nội đồng cụ thể:
+ Kênh N4A: 3 km
+Kệnh Cánh gà: 1 km
+ Kênh mương nội đồng: 3km
+ Sửa chữa 03 trạm bơm
+ Tu sửa nạo vét 12 km kênh
- Khái toán vốn
Tổng nhu cầu kinh phí: 15 tỷ đồng
+ Giai đoạn 2011 - 2015: 10 tỷ đồng
+ Giai đoạn 2016 - 2020: 5 tỷ đồng
- Giải pháp về vốn:

+ Vốn ngân sách nhà nước: 6 tỷ đồng chiếm 40%
+ Vốn tín dụng: 4,5 tỷ đồng chiếm 30%
+ Vốn doanh nghiệp, các thành phần kinh tế khác: 3 tỷ đồng chiếm 20%
+ Vốn huy động từ cộng đồng dân cư: 1,5 tỷ đồng chiếm 10%
* Phân công: Ban Quản lý xây dựng NTM của xã thực hiện.
c) Điện
12
- Xây dựng mới 05 trạm biến áp
- Nâng cấp cải tạo 02 trạm biến áp
- Cải tạo, thay mới 15 km dây điện hạ thế
- Thay thế 350 đồng hồ điện
- Khái toán vốn:
Tổng kinh phí: 8,5 tỷ đồng
+ Giai đoạn 2012 - 2015: 6 tỷ đồng
+ Giai đoạn 2016 - 2020: 2,5 tỷ đồng
- Giải pháp về vốn: Vốn ngành điện thực hiện 100%
- Phân công: Ban Quản lý xây dựng NTM xã phối hợp với Điện lực TPTN
thực hiện.
d) Trường học:
- Trường THCS: Xây mới 01 nhà hiệu bộ
- Trường Tiểu học: Xây mới 01 nhà lớp học 08 phòng và 01 nhà hiệu bộ
- Trường Mầm non: Xây mới 02 lớp học phân hiệu, 01 nhà hiệu bộ, 01 nhà 03
phòng học.
- Khái toán vốn:
Tổng nhu cầu kinh phí: 7,6 tỷ đồng
+ Giai đoạn 2011 - 2015: 5 tỷ đồng
+ Giai đoạn 2016 - 2020: 2,6 tỷ đồng
- Giải pháp về vốn: Vốn ngân sách nhà nước 7,6 tỷ đồng.
- Phân công: Ban Quản lý xây dựng NTM xã phối hợp thực hiện.
đ) Cơ sở vật chất văn hoá

- Xây dựng 01 nhà văn hóa xã
- xây dựng khu thể thao của xã
- Xây dựng 05 nhà văn hóa xóm
- Nâng cấp sửa chữa 07 nhà văn hóa xóm.
- Sửa chữa, tu sửa đài tưởng niệm các Anh hùng Liệt sỹ của xã.
- Xây dựng sân thể thao của 25 xóm.
- Khái toán vốn:
13
Tổng nhu cầu kinh phí: 6,4 tỷ đồng
+ Giai đoạn 2011 - 2015: 4,4 tỷ đồng
+ Giai đoạn 2016 - 2020: 2 tỷ đồng
- Giải pháp về vốn:
+ Vốn ngân sách nhà nước: 2,6 tỷ đồng chiếm 40%
+ Vốn tín dụng: 1,9 tỷ đồng chiếm 30%
+ Vốn doanh nghiệp, các thành phần kinh tế khác: 1,3 tỷ đồng chiếm 20%
+ Vốn huy động từ cộng đồng dân cư: 0,6 tỷ đồng chiếm 10%
- Phân công: Ban Quản lý xây dựng NTM xã chỉ đạo các xóm thực hiện.
e) Chợ nông thôn
- Triển khai san lấp mặt bằng, đầu tư cổng, tường rào, hệ thống thoát nước và
kêu gọi đầu tư xây dựng các ki ốt. Vị trí tại khu chợ cũ.
- Khái toán vốn:
Tổng nhu cầu kinh phí: 2,0 tỷ đồng
+ Giai đoạn 2011 - 2015: 2,0 tỷ đồng
- Giải pháp về vốn:
+ Vốn ngân sách nhà nước: 0,8 tỷ đồng chiếm 40%
+ Vốn doanh nghiệp, các thành phần kinh tế khác: 1,2 tỷ đồng chiếm 60%
- Phân công: Ban Quản lý xây dựng NTM xã chỉ đạo thực hiện.
g) Bưu điện:
- Đưa Internet vào 25 nhà văn hóa xóm, phối hợp lồng ghép các dự án của Bưu
điện tỉnh

- Phân công cho Ban Quản lý xây dựng NTM chỉ đạo thực hiện.
h) Nhà ở dân cư
- Xây dựng nhà ở dân cư đạt chuẩn của Bộ Xây dựng, đảm bảo quy hoạch, bố
trí không gian, khuôn viên các công trình hợp lý; thiết kế phù hợp với phong tục tập
quán, lối sống từng vùng miền. Việc xây dựng nhà ở của dân huy động nội lực của
nhân dân để thực hiện là chính, đồng thời tăng cường vận động các đoàn thể, quần
chúng tham gia giúp đỡ cho các hộ khó khăn và gia đình chính sách, phát động phong
trào các gia đình thi đua để chỉnh trang xây mới nhà, cổng, ngõ và các công trình bếp,
nhà tắm, nhà vệ sinh đủ quy chuẩn hợp vệ sinh.
14
3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập
- Mục tiêu đến năm 2015 hoàn thành Tiêu chí số 10 về Thu nhập và Tiêu chí số
12 về Cơ cấu lao động.
- Hình thức tổ chức sản xuất là HTX, tổ hợp tác, hộ gia đình, phát triển các
trang trại chăn nuôi tập trung, chăn nuôi kết hợp với phát triển làm vườn.
- Tập trung phát triển cây lúa có chất lượng cao ở 2 vùng sản xuất lúa chính và
ở 18 xóm. Phát triển trồng rau và hoa tươi chất lượng cao ở 2 xóm Cây Thị và Cầu
Đá; trồng rau an toàn ở những vùng đã được quy hoạch
- Tập trung phát triển cây chè cành và các giống chè có chất lượng cao ở vùng
sản xuất chè đã được quy hoạch.
- Tập trung phát triển đàn trâu từ 400 con lên 600 con, đàn bò từ 150 con lên 400
con, đàn lợn từ 5000 con lên 8000 con, đàn gia cầm từ 20.000 con lên 40.000 con.
- Tăng cường công tác khuyến công, khuyến nông đối với nông dân qua các
hình thức bồi dưỡng ngắn hạn, tham quan đầu bờ, đổi mới cách bồi dưỡng kiến thức
khuyến nông theo hướng coi trọng việc bồi dưỡng, hỗ trợ vốn cho nhóm nông dân
nòng cốt, bồi dưỡng đào tạo về kĩ thuật sản xuất cây, con hàng hóa có triển vọng, bồi
dưỡng kiến thức thị trường, thông tin thương mại, kỹ năng hợp tác để giúp nông dân
trong sản xuất nông nghiệp ở nông thôn.
- Phát triển thị trường tiêu thụ nông sản tại xã dựa trên lợi thế, quy hoạch hình
thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, chất lượng tốt.

- Khái toán vốn cho hoạt động này là 1,5 tỷ đồng.
- Phân công cho Hội Nông dân và Hội Phụ nữ xã thực hiện.
4. Giảm nghèo và an sinh xã hội:
- Hàng năm tiếp tục giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống và đến năm 2015 còn 2%.
- Tăng cường công tác tập huấn, chuyển giao khoa học kỹ thuật cho các hộ mới
thoát nghèo để tăng thu nhập chống tái nghèo cho nông dân.
- Phân công cho Ban chỉ đạo giảm nghèo của xã thực hiện.
5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông
thôn (hoàn thành vào năm 2015)
- Khuyến khích tạo điều kiện cho kinh tế trang trại, tổ hợp tác, Hợp tác xã,
doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển.
15
- Tổ chức liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ các loại nông sản hàng hóa giữa
các trang trại, tổ hợp tác, HTX với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn trong và
ngoài tỉnh
- Dự kiến kinh phí: 2 tỷ đồng.
- Phân công cho đ/c Phó Chủ tịch UBND xã – Phó Ban quản lý xây dựng NTM
trực tiếp theo dõi đôn đốc thực hiện.
6. Phát triển giáo dục – đào tạo ở nông thôn:
* Giáo dục:
- Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên theo hướng đủ về số
lượng, đảm bảo về chất lượng, đạt chuẩn về trình độ, ổn định về đội ngũ, là tấm
gương sáng cho học sinh noi theo, góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng
và hiệu quả giáo dục.
- Triển khai thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em, duy trì giữ vững
và nâng cao chất lượng kết quả phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo
dục THCS, phổ cập THPT
* Đào tạo
- Tập huấn, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất cho người dân.
- Mở các lớp đào tạo nghề cho nông dân theo hướng nông nghiệp đô thị.

- Tập huấn bồi dưỡng kiến thức tổ chức sản xuất, kiến thức quản lý và kiến
thức kinh tế thị trường cho cán bộ HTX, các chủ trang trại.
- Đào tạo kiến thức quản lý, tổ chức thực hiện xây dựng NTM, phát triển nông
thôn cho cán bộ đảng, chính quyền, các đoàn thể từ xã đến xóm.
7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân
- Xây dựng hạ tầng về y tế đảm bảo đạt chuẩn (năm 2013 xây dựng công trình
Phụ trợ trạm y tế xã dự kiến kinh phí là 1 tỷ đồng)
- Tổ chức xây dựng mạng lưới y tế ở xóm.
- Đào tạo, bồi dưỡng và bổ sung cán bộ y tế đủ và đạt chuẩn
- Tổ chức cho người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế đạt tỷ lệ trên 90%.
- Thường xuyên tổ chức các đợt tiêm phòng, phòng dịch trong cộng đồng.
8. Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn:
16
- Xây dựng nông thôn có đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú,
bản sắc văn hóa được giữ gìn, phát huy truyền thống cách mạng tạo sức mạnh đoàn
kết, xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư.
- Xây dựng cơ sở vật chất, phục vụ các hoạt động văn hóa, thể thao ở xã và ở
xóm, quy hoạch xây dựng các điểm vui chơi ở nhà văn hóa các xóm, đảm bảo vui
chơi hàng ngày cho mọi lứa tuổi, mỗi xóm có một nhà văn hóa đảm đương chức năng
hội họp và học tập cộng đồng, có tủ sách và hệ thống vi tính nối mạng để cung cấp
thông tin và học tập tin học cho thanh niên và nhân dân; có cây bóng mát để tạo thành
một điểm vui chơi giải trí của mọi lứa tuổi trong cộng đồng.
- Thực hiện cơ chế, chính sách để xã hội hóa các hoạt động văn hóa, văn nghệ,
thể thao, thúc đẩy cho tư nhân đầu tư vào lĩnh vực phát triển hoạt động văn nghệ thể
thao cho nông dân, giao cho các đoàn thể tổ chức thúc đẩy phát triển hoạt động văn
nghệ, thể thao cho hội viên.
- Xây dựng quy ước (hương ước) làng xóm về nếp sống văn hóa nông thôn,
khuyến khích học tập để vươn lên làm chủ cuộc sống, sống nhân ái, giúp đỡ, đùm
bọc nhau, giúp nhau giảm nghèo vươn lên làm giàu trên quê hương mình. Thực hiện
nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội, chống mê tín dị đoan và tệ nạn

xã hội. giữ gìn vệ sinh công cộng, bảo vệ môi trường, xây dựng và tổ chức thực hiện
quy chế dân chủ ở cơ sở.
9. Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn:
- Xây dựng cảnh quan và môi trường ở mỗi gia đình và khu vực cộng đồng theo
hướng xanh – sạch – đẹp.
- Xây dựng chức năng, nhiệm vụ, nội dung bảo vệ môi trường cho các xóm để
làm căn cứ cho người dân thực hiện
- Duy trì 2 trạm cấp nước sinh hoạt cho nhân dân và mở rộng tỷ lệ hộ dân được
sử dụng nước sạch hợp vệ sinh, phấn đấu đến năm 2015 đạt 90% số hộ được sử dụng
nước sạch nông thôn và 100% số hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; 80% số hộ
chăn nuôi có chuồng trại hợp vệ sinh, có bể Bioga; 90% số hộ có nhà bếp, nhà tắm, hố
xí hợp vệ sinh. Xây dựng tổ thu gom rác thải dọc 2 tuyến đường 267, 262 và tổ thu
gom rác thải tại các xóm vào khu xử lý rác thải tập trung
- Xây dựng rãnh thoát nước hai bên đường khu tập trung, khu dân cư. Thực
hiện quy hoạch và quy chế quản lý nghĩa trang của các xóm.
- Dự kiến kinh phí hỗ trợ để thực hiện nội dung này là 0,5 tỷ.
- Phân công cho Hội Phụ nữ , Đoàn thanh niên xã thực hiện.
17
10. Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã
hội trên địa bàn.
- Nâng cao chất lượng hoạt động, vai trò mối quan hệ của các tổ chức của hệ
thống chính trị cơ sở dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ xã trong phát triển kinh tế, quốc
phòng an ninh và xây dựng nông thôn mới.
- Rà soát đánh giá thực trạng vai trò của các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ
sở trong phát triển kinh tế - xã hội ở xã.
- Xác định rõ vai trò của mỗi tổ chức trong xây dựng nông thôn mới thời kỳ
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.
- Bổ sung chức năng nhiệm vụ của mỗi tổ chức đoàn thể chính trị cho phù hợp
với nhiệm vụ, bổ sung quy chế hoạt động của các đoàn thể chính trị theo nhiệm vụ
mới đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất, thông suốt của Đảng bộ đói với các tổ chức

chính trị-xã hội ở cơ sở trong việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội, quốc
phòng an ninh và xây dựng nông thôn mới.
- Tổ chức học tập, bồi dưỡng nâng cao kiến thức của cán bộ đảng viên, hội viên
đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
- Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ cán bộ Đảng, chính quyền, các tổ chức đoàn thể
từ xã đến xóm.
- Dự kiến kinh phí hoạt động tập huấn, đào tạo là 0,5 tỷ đồng.
- Phân công Ban chỉ đạo xây dựng NTM của xã thực hiện (trực tiếp là đ/c Bí
thư Đảng ủy xã làm Trưởng ban)
11. Giữ vững an ninh trật tự xã hội nông thôn:
- Duy trì tốt lực lượng công an viên các xóm thường xuyên tuần tra cảnh giác.
Thực hiện tốt lịch trực tại UBND xã. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền giáo dục
pháp luật nâng cao nhận thức cho người dân, nâng cao trách nhiệm của người dân
trong phòng ngừa, đấu tranh với các loại tội phạm, tai tệ nạn xã hội, chủ động giải
quyết các vụ việc phát sinh không để tích tụ gây bức xúc trong nhân dân.
- Đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc duy trì có hiệu quả các
tổ tự quản, nâng cao chất lượng hoạt động của công an xã, trang bị dụng cụ hỗ trợ
theo quy định đảm bảo đủ mạnh để giữ vững an ninh trật tự ở địa phương.
- Dự kiến kinh phí hoạt động là 0,2 tỷ đồng.
- Phân công lực lượng công an xã thực hiện.
IV. VỐN VÀ NGUỒN VỐN.
1. Tổng nhu cầu vốn: 128,65 tỷ đồng.
18
1.1. Vốn đầu tư cho hạng mục lập Đồ án quy hoạch
và Đề án xây dựng nông thôn mới: 0,15 tỷ đồng.
1.2. Vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng: 124,5 tỷ đồng
1.3. Vốn hỗ trợ phát triển sản xuất: 1,5 tỷ đồng.
1.4. Vốn hỗ trợ cho các hoạt động thuộc hợp phần
Văn hóa - xã hội - môi trường: 2,0 tỷ đồng.
1.5. Vốn hỗ trợ cho các hoạt động Hệ thống chính trị: 0,5 tỷ đồng.

2. Nguồn vốn
+ Vốn ngân sách nhà nước: 51,46 tỷ đồng chiếm 40%
+ Vốn tín dụng: 38,59 tỷ đồng chiếm 30%
+ Vốn doanh nghiệp, các thành phần kinh tế khác: 25,73 tỷ đồng chiếm 20%
+ Vốn huy động từ cộng đồng dân cư: 12,86 tỷ đồng chiếm 10%
* Thứ tự ưu tiên.
1- Kênh mương, trạm bơm.
2- Giao thông liên xã.
3- Đường trục xóm
4- Đường ngõ xóm, nội đồng.
5. Trạm y tế, Trường học, sửa chữa Đài tưởng niệm các AHLS xã
6- Chợ xã.
7- Nhà văn hoá xã, sân thể thao xã.
8. Môi trường.
* Phân kỳ thực hiện (xem phụ lục 2,3,4 kèm theo)
V. ĐỀ XUẤT CÁC CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ
1. Về cơ chế:
Xã Thịnh Đức là một xã miền núi diện tích đất rộng, dân cư phân bố không
đồng đều và thu nhập của người dân chủ yếu từ nông nghiệp, đường giao thông nông
thôn (liên xóm, liên xã) dài vì vậy việc huy động nhân dân đóng góp vốn đối ứng là
vô cùng khó khăn. Vì vậy Ban quản lý xã đề xuất với UBND thành phố Thái Nguyên,
BCĐ xây dựng NTM TPTN có hướng dẫn và điều chỉnh cơ chế phân cấp quản lý các
Chương trình, dự án đầu tư xây dựng nông thôn mới; Cơ chế đối ứng, cơ chế lồng
ghép các chương trình, dự án đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp, nông dân, nông thôn,
19
cơ chế huy động các nguồn lực đóng góp từ bên ngoài để hỗ trợ Chương trình xây
dựng nông thôn mới cho phù hợp.
2. Về chính sách:
Đề nghị có chính sách ưu tiên hơn đối với các xã miền núi trên địa bàn TPTN,
nhằm khuyến khích toàn dân tích cực xây dựng NTM.

VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN
1. Về kinh tế:
- đời sống của nhân dân được nâng lên, kinh tế phát triển bền vững
- Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2015 đạt 32 triệu đồng/1 người/1
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống còn 2%.
- Các trang trại, HTX, tổ hợp tác xã hoạt động có hiệu quả.
- Hạ tầng kinh tế xã hội kỹ thuật được đầu tư tạo điều kiện để phát triển kinh tế
- xã hội.
2. Về văn hoá – xã hội:
Về giáo dục, văn hóa, y tế đảm bảo cho việc phát triển và phục vụ nhân dân, hệ
thống chính trị cơ sở hoạt động có hiệu quả và luôn đạt trong sạch vững mạnh.
3. Về môi trường:
- Tỷ lệ hộ được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 90%; 100% hộ có nhà
tắm, nhà bếp, nhà vệ sinh đạt tiêu chuẩn.
- Rác thải, nước thải được thu gom, xử lý ở khu dân cư. Các cở sở sản xuất đảm
bảo vệ sinh môi trường.
- Nghĩa trang các xóm được quy hoạch và đầu tư xây dựng. Có quy chế hoạt
động cụ thể.
Phần thứ bốn
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thành lập ban quản lý xây dựng nông thôn mới cấp xã.
- BQL cấp xã do đồng chí Chủ tịch UBND xã làm Trưởng ban, đồng chí Phó
Chủ tịch UBND xã làm Phó Trưởng ban. Thành viên là một số công chức xã, đại diện
một số ban, ngành, đoàn thể chính trị xã và Trưởng các xóm.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý xây dựng nông thôn mới quy định tại
Điều Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC.
20
- Ban quản lý xây dựng nông thôn mới của xã chịu trách nhiệm triển khai toàn
bộ nội dung Đề án xây dựng nông thôn mới của xã.
- Có quy chế hoạt động và tổ chức phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành

viên, căn cứ theo Quy chế hoạt động và phân công nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo của
thành phố, của tỉnh và thực hiện tại địa phương để xây dựng cho phù hợp. Nhưng phải
đảm bảo mỗi một nhiệm vụ phải có cán bộ trực tiếp theo dõi, chỉ đạo.
- Quy định bộ phận thường trực của Ban chỉ đạo: bao gồm Trưởng ban, các Phó
trưởng ban để đảm bảo duy trì các hoạt động thường xuyên của Ban chỉ đạo.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Đề án xây dựng
nông thôn mới.
Lập kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Đề án đến các cán bộ
đảng viên, người dân trong toàn xã: Kế hoạch phải thể hiện được nội dung, thời gian,
đối tượng và phân công trách nhiệm thực hiện.
Hoạt động này cần được tiến hành thường xuyên, gắn liền với chế độ hội họp,
sinh hoạt định kỳ ở các xóm, các tổ chức chính trị, đoàn thể.
3. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm.
Trên cơ sở mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án, Ban quản lý tiễn hành xây dựng kế
hoạch, các chỉ tiêu phấn đấu hàng năm trình UBND thành phố phê duyệt và tổ chức
triển khai thực hiện.
4. Tiếp nhận và huy động các nguồn lực xây dựng Nông thôn mới.
- Phân công bộ phận theo dõi việc tiếp nhận và triển khai các biện pháp nhằm
huy động các nguồn lực đóng góp từ bên ngoài để hỗ trợ cho Chương trình;
- Ban hành quy chế quản lý, phân bổ và sử dụng các nguồn lực hỗ trợ.
5. Tổ chức giám sát và sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí theo
định kỳ hàng năm.
- Thành lập các bộ phận để giám sát các hoạt động đầu tư và kế hoạch công tác
hàng năm của xã có liên quan đến chương trình xây dựng nông thôn mới;
- Hàng năm, Ban quản lý xã tổ chức cho các xóm đánh giá kết quả thực hiện
chỉ tiêu kế hoạch hàng năm theo từng tiêu chí và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện
chung trong toàn xã.
6. Bổ sung, điều chỉnh Đề án xây dựng nông thôn mới.
Thông qua công tác sơ kết, đánh giá thực hiện hàng năm và kiến nghị của cộng
đồng dân cư, các tổ chức, Ban quản lý xã nghiên cứu, điều chỉnh sửa đổi, bổ sung

mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án cho phù hợp với tình hình thực tế.
21
Việc điều chỉnh, bổ sung nội dung Đề án phải được UBND huyện, thành phố
quyết định.
7. phát động phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức kí kết phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới
cho các xóm trên địa bàn xã;
- Xã tham gia ký kết thi đua xây dựng nông thôn mới với các xã trên địa bàn
thành phố.
- Tổ chức Hội nghị phát động phong trào chung tay xây dựng nông thôn mới.
Phần thứ năm
KẾT LUẬN
Đề án Xây dựng nông thôn mới xã Thịnh Đức giai đoạn 2011-2015, định
hướng đến 2020 là một trong những chương trình có ý nghĩa rất lớn về kinh tế xã hội
và rất cần thiết. đề án Xây dựng nông thôn mới sẽ là bước đi tạo động lực cho các xã
vươn lên những tầm cao mới trong phát triển kinh tế xã hội, ổn định tình hình chính
trị xã hội trên địa bàn. Đề án xây dựng nông thôn mới với các nội dung tổng hợp,
khuyến khích được sự tham gia của đông đảo nhân dân, phát huy nội lực vươn lên
làm giàu, góp phần phát triển kinh tế đất nước. Đề án thể hiện quan điểm nhất quán
của Đảng ủy, HĐND và UBND xã Thịnh Đức trong công tác phát triển kinh tế, đảm
bảo an sinh xã hội./.
Nơi nhận:
- TT HĐND TP Thái Nguyên;
- UBND TP TháI Nguyên;
- TT Đảng ủy, TT HĐND xã;
- Các vị đại biểu HĐND xã;
- Các vị đại biểu tham dự kỳ họp;
- Lưu: VP.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Đặng Quang Dần
22
PHỤ LỤC 1
MỤC TIÊU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CỤ THỂ THEO TỪNG GIAI ĐOẠN
(Kèm theo Đề án xây dựng Nông thôn mới xã Thịnh Đức)
TT
Nội dung
chỉ tiêu
ĐVT
Kế hoạch xây dựng nông thôn mới
Ghi
chú
Hiện
trạng
2011
KH
2012
KH
201
3
KH
2014
KH
2015
2016
-202
0
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
1. Quy
hoạch

và phát
triển
theo
quy
hoạch
1.1. Quy hoạch sử dụng
đất và hạ tầng thiết yếu
cho phát triển sản xuất
nông nghiệp hàng hoá,
công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, dịch vụ
Chưa
đạt
Đạt
1.2. Quy hoạch phát
triển hạ tầng kinh tế -
xã hội - môi trường
theo chuẩn mới
Đạt
1.3. Quy hoạch phát
triển các khu dân cư
mới và chỉnh trang các
khu dân cư hiện có
theo hướng văn minh,
bảo tồn được bản sắc
văn hoá tốt đẹp
Đạt
2. Giao
thông
2.1. Tỷ lệ km đường

trục xã, liên xã được
nhựa hoá hoặc bê tông
hoá đạt chuẩn theo cấp
kỹ thuật của Bộ GTVT
30% 30% 30% 10%
2.2. Tỷ lệ km đường
trục thôn, xóm được
cứng hoá đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật của
Bộ GTVT
30% 30% 30% 10%
23
2.3. Tỷ lệ km đường
ngõ, xóm sạch và
không lầy lội vào mùa
mưa.
30% 30% 40%
2.4. Tỷ lệ km đường
trục chính nội đồng
được cứng hóa, xe cơ
giới đi lại thuận tiện
30% 30% 40%
3. Thuỷ
lợi
3.1. Hệ thống thủy lợi
cơ bản đáp ứng yêu cầu
sản xuất và dân sinh
50% 25% 25%
3.2. Tỷ lệ km kênh
mương do xã quản lý

được kiên cố hóa
50% 15% 15% 40%
4. Điện
4.1. Hệ thống điện đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật
của ngành điện
Đạt
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng
điện thường xuyên, an
toàn từ các nguồn.
Đạt
5.
Trường
học
Tỷ lệ trường học các
cấp: mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, THCS có
cơ sở vật chất đạt
chuẩn quốc gia
Đạt
6. Cơ
sở vật
chất
văn
hoá
6.1. Nhà văn hóa và
khu thể thao xã đạt
chuẩn của Bộ VH-TT-
DL
Đạt

6.2. Tỷ lệ thôn có nhà
văn hóa và khu thể thao
thôn đạt quy định của
Bộ VH-TT-DL
Đạt
7. Chợ
Chợ đạt chuẩn của Bộ
Xây dựng
Đạt
8. Bưu
điện
8.1. Có điểm phục vụ
bưu chính viễn thông
Đạt
8.2. Có Internet đến
thôn
Đạt
9. Nhà
ở dân

9.1. Nhà tạm, dột nát
Đạt
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở
đạt tiêu chuẩn Bộ Xây
dựng
Đạt
24
10. Thu
nhập
Thu nhập bình quân

đầu người/năm so với
mức bình quân chung
của tỉnh
Đạt
11. Hộ
nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
Đạt
12. Cơ
cấu lao
động
Tỷ lệ lao động trong độ
tuổi làm việc trong lĩnh
vực nông, lâm, ngư
nghiệp
Đạt
13.
Hình
thức
TCSX
Có tổ hợp tác hoặc hợp
tác xã hoạt động có
hiệu quả
Đạt
14.
Giáo
dục
14.1. Phổ cập giáo dục
trung học
Đạt

14.2. Tỷ lệ học sinh tốt
nghiệp THCS được tiếp
tục học trung học (phổ
thông, bổ túc, học
nghề)
Đạt
14.3. Tỷ lệ lao động
qua đào tạo
Đạt
15. Y tế
15.1. Tỷ lệ người dân
tham gia các hình thức
bảo hiểm y tế
Đạt
15.2. Y tế xã đạt chuẩn
quốc gia
Đạt
16. Văn
hoá
Xã có từ 70% số thôn,
bản trở lên đạt tiêu
chuẩn làng văn hoá
theo quy định của Bộ
VH-TT-DL
Đạt
17. Môi
trường
17.1. Tỷ lệ hộ được sử
dụng nước sạch hợp vệ
sinh theo quy chuẩn

Đạt
25

×