QHXD nông thôn mới Thuyết minh QHC xây dựng NTM xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
PHẦN I- PHẦN MỞ ĐẦU.
I.Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch.
II.Mục tiêu của đồ án.
III.Tên đồ án.
IV.Phạm vi, ranh giới, giai đoạn lập quy hoạch.
V.Các căn cứ lập quy hoạch.
I/Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch.
-Quy hoạch nông thôn mới gắn với đặc trưng vùng miền và các yếu tố nhằm
giảm nhẹ thiên tai, lũ lụt, môi trường, nâng cao điều kiện sống của người dân
về mọi mặt. Trong đó bao gồm: Nâng cao thu nhập của người dân, tạo công
ăn việc làm, bổ xung và nâng cấp hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật
như (Điện, đường, trường, trạm…) để đáp ứng tốt hơn nhu cầu sinh hoạt của
nhân dân địa phương. Ngoài ra đây còn là một chương trình nhằm đáp ứng sự
phát triển theo Tiêu chí nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo
Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009. Mục tiêu xây dựng các xã nông
thôn mới phát triển theo hướng CNH-HĐH. Bảo đảm phát triển bền vững giữa
phát triển kinh tế đi đôi với việc bảo vệ môi trường và giữ gìn bản sắc dân tộc.
-Tức Tranh là một xã trung du miền núi, có vị trí địa lý thuộc phía Đông của
huyện Phú Lương, cách trục đường QL3 khoảng 6km và cách trung tâm
huyện khoảng 9km. Tổng diện tích đất tự nhiên của xã là 2559,35ha với phần
lớn là đất trồng cây công nghiệp và lâm nghiệp. Nơi đây có thế mạnh với các
loại cây trồng chủ đạo như cây Chè, cây ăn quả và các loại cây trồng có giá trị
khác…
Với thế mạnh là vùng đất có điều kiện thuận lợi cho sự phát triển các
loại cây công nghiệp đặc thù có giá trị truyền thống và giá trị kinh tế cao góp
phần cho sự phát triển kinh tế của địa phương và của huyện. Ngoài ra đây còn
là nơi có nhiều phong cảnh tự nhiên đẹp, là nơi hội tụ của nhiều dân tộc thiểu
số và các nền văn hoá lâu đời vẫn còn được gìn giữ. Tuy nhiên với tình hình
như hiện nay thì xã Tức Tranh vẫn chưa khai thác triệt để thế mạnh sẵn có của
mình. Mặt bằng chung về kinh tế xã hội vẫn còn chậm phát triển và chưa sánh
kịp với mong đợi của huyện và của tỉnh, cơ sở hạ tầng xuống cấp và còn thiếu
thốn, nguồn lao động còn dư thừa, các sản phẩm nông sản có giá trị truyền
thống vẫn chưa khẳng định được giá trị thương hiệu trên thị trường, mô hình
sản xuất chế biến vẫn còn ở dạng truyền thống, nhỏ lẻ chưa có tính tập trung,
sử dụng đất vẫn chưa hiệu quả. Thực trạng về môi trường khu ở và khu sản
xuất đang trên đà diễn biến phức tạp và chưa được quan tâm. Do vậy việc tiến
hành tổ chức quy hoạch tổng thể cho toàn địa bàn xã để tổ chức lại sản xuất và
giải quyết các vấn đề nêu trên là rất cần thiết.
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc AD; SN 41- tổ 28- phường Quang Trung- tp. Thái Nguyên
Cơ sở II: SN 191 Lê Duẩn - phường Nguyễn Du – HBT – Hà Nội
Điện thoại: 0438 220 526; Fax: 0438 220 526; Hotline: 0915 460 410. - 1 -
QHXD nông thôn mới Thuyết minh QHC xây dựng NTM xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
II/Mục tiêu của đồ án.
-Ổn định đời sống nhân dân, phát triển kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập,
phát huy giá trị truyền thống, giá trị văn hoá, hạn chế ảnh hưởng của thiên
tai lũ lụt.
-Khai thác tiềm năng thế mạnh của xã, tổ chức sử dụng hiệu quả quỹ đất hiện
có nhằm nâng cao giá trị sử dụng đất và giá trị sản xuất hàng hoá của địa
phương.
-Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội để đáp ứng các
yêu cầu cho sản xuất và sinh hoạt trong thời điểm hiện tại và trong những
năm tiếp theo (Bám sát Bộ tiêu chí Quốc gia ban hành kèm theo Quyết định
số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009).
-Bảo đảm phát triển bền vững giữa phát triển kinh tế đi đôi với việc bảo vệ
môi trường và giữ gìn bản sắc dân tộc.
-Tạo ra hành lang pháp lý làm cơ sở cho việc quản lý và tổ chức xây dựng
NTM theo quy hoạch, làm căn cứ cho việc triển khai quy hoạch chi tiết cũng
như các dự án đầu tư xây dựng sau này.
III/Tên đồ án.
-Tên đồ án: “Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới, xã Tức Tranh,
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”.
IV/Phạm vi, ranh giới, giai đoạn lập quy hoạch.
-Phạm vi nghiên cứu quy hoạch (Quy hoạch chung) được xác định nghiên
cứu trên toàn địa bàn xã với tổng diện tích đất tự nhiên là 2559,35ha.
-Ranh giới lập quy hoạch được tính theo phạm vi ranh giới hành chính của xã
được thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 do địa phương
cung cấp.
-Thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới được lập cho giai
đoạn từ năm 2011- 2015 và định hướng tầm nhìn đến năm 2020 (căn cứ theo
Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên).
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc AD; SN 41- tổ 28- phường Quang Trung- tp. Thái Nguyên
Cơ sở II: SN 191 Lê Duẩn - phường Nguyễn Du – HBT – Hà Nội
Điện thoại: 0438 220 526; Fax: 0438 220 526; Hotline: 0915 460 410. - 2 -
QHXD nông thôn mới Thuyết minh QHC xây dựng NTM xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
V/Các căn cứ lập quy hoạch.
5.1.Các căn cứ pháp lý.
a/Các văn bản về xây dựng nông thôn mới của Trung ương và Chính Phủ.
-Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/08/2008 của Ban chấp hành Trung ương
Đảng khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
-Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ v/v Ban hành
chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ
7 Ban chấp hành Trung ương đảng khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông
thôn;
-Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ v/v
ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
-Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ v/v
phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
-Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ v/v
phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới;
-Quyết định số 58/2007/QĐ-TTg ngày 04/05/2007 của Thủ tướng Chính phủ
v/v phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên
đến năm 2020;
-Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch
xây dựng;
b/Các văn bản hướng dẫn của các Bộ nghành Trung ương.
-Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của Bộ xây dựng quy định
v/v Lập, thẩm định, phê duyệt Nhiệm vụ, Đồ án quy hoạch và quản lý quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
-Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010 của Bộ xây dựng v/v Hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí Quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
-Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/03/2008 của Bộ xây dựng v/v Ban
hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ
án quy hoạch;
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc AD; SN 41- tổ 28- phường Quang Trung- tp. Thái Nguyên
Cơ sở II: SN 191 Lê Duẩn - phường Nguyễn Du – HBT – Hà Nội
Điện thoại: 0438 220 526; Fax: 0438 220 526; Hotline: 0915 460 410. - 3 -
QHXD nông thôn mới Thuyết minh QHC xây dựng NTM xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
-Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ xây dựng v/v Ban
hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
-Thông tư số 13/2011/TT-BTN&MT ngày 15/04/2011của Bộ tài nguyên &
Môi trường quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy
hoạch sử dụng đất;
-Thông tư số 26/2011/TTLT-BNN&PTNT-BKH&ĐT-BTC ngày 13/04/2011
của Bộ nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Bộ kế hoạch & Đầu tư, Bộ tài
chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg v/v phê duyệt chương
trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
-Thông tư số 54/2009/TT-BNN&PTNT ngày 21/08/2009 của Bộ nông nghiệp
& Phát triển nông thôn v/v Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nông
thôn mới;
-Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNN&PTNT-BTN&MT ngày
28/10/2011 quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã
nông thôn mới;
c/Các văn bản hướng dẫn chỉ đạo của tỉnh và các Sở ban ngành khác trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
-Chỉ thị số 30-CT/TU ngày 03/02/2010 của tỉnh uỷ Thái Nguyên v/v chỉ đạo
thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 về xây dựng nông thôn mới;
-Chương trình hành động số 25/CTr/TU ngày 28/10/2008 của Ban thường vụ
tỉnh uỷ Thái Nguyên v/v thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TƯ của Ban chấp
hành trung ương đảng khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
-Chương trình xây dựng nông thôn mới số 420/CTr-UBND ngày 31/03/2010
của UBND tỉnh Thái Nguyên;
-Thông báo số 86/TB-UBND ngày 21/09/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên
về kết luận của Lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị ban chỉ đạo thực hiện nghị
quyết Trung ương 7;
-Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên v/v phê duyệt chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
-Quyết định số 31/QĐ-UBND ngày 21/06/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên
v/v phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Phú Lương;
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc AD; SN 41- tổ 28- phường Quang Trung- tp. Thái Nguyên
Cơ sở II: SN 191 Lê Duẩn - phường Nguyễn Du – HBT – Hà Nội
Điện thoại: 0438 220 526; Fax: 0438 220 526; Hotline: 0915 460 410. - 4 -
QHXD nông thôn mới Thuyết minh QHC xây dựng NTM xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
-Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/08/2011 của Sở xây dựng tỉnh Thái
Nguyên v/v ban hành hướng dẫn tổ chức Lập quy hoạch xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
-Quyết định số 253/QĐ-STN&MT ngày 09/08/2011 v/v ban hành hướng dẫn
Lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã;
-Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/08/2011 v/v Ban hành hướng dẫn
quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông trên địa bàn xã, đường liên xã, liên
thôn, liên xóm;
-Quyết định số 2412/SNN-KHTC ngày 09/08/2011 của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên v/v hướng dẫn quy hoạch phát triển
sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới tỉnh
Thái Nguyên;
-Chương trình hành động số 16/CTr-HU ngày 17/11/2008 của huyện uỷ huyện
Phú Lương;
-Nghị quyết đại hội Đảng bộ huyện Phú Lương lần thứ XXII nhiệm kỳ 2010-
2015;
-Chương trình hành động số 98/CTr-UBND ngày 08/12/2011 của UBND
huyện Phú Lương;
-Căn cứ báo cáo tổng kết công tác Đảng uỷ, UBND xã các năm từ 2005-2010,
các báo cáo tổng kết nhiệm kỳ và các kết quả điều tra trên địa bàn xã;
5.2.Hệ thống các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn áp dụng.
-QCVN 14: 2009/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng
nông thôn Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày
10/09/2009 của Bộ xây dựng;
-TCVN 6696: 2002 Bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh, yêu cầu chung bảo
vệ môi trường;
-TCVN 262: 2002 Nhà trẻ, trường mẫu giáo. Tiêu chuẩn thiết kế;
-TCVN 3978: 1984 Trường phổ thông. Tiêu chuẩn thiết kế;
-TCVN 4054: 2005 Đường ô tô. Tiêu chuẩn thiết kế;
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc AD; SN 41- tổ 28- phường Quang Trung- tp. Thái Nguyên
Cơ sở II: SN 191 Lê Duẩn - phường Nguyễn Du – HBT – Hà Nội
Điện thoại: 0438 220 526; Fax: 0438 220 526; Hotline: 0915 460 410. - 5 -
QHXD nông thôn mới Thuyết minh QHC xây dựng NTM xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
-22TCN 210: 1992 Đường giao thông nông thôn;
-TCVN 7957: 2008 Thoát nước mạng lưới bên ngoài công trình;
-Các tài liệu về Tiêu chuẩn, quy chuẩn khác có liên quan.
5.3.Các nguồn tài liệu và số liệu.
-Định hướng phát triển KT-XH của huyện Phú Lương;
-Định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển KT-XH giai đoạn
2010-2015 của Nghị quyết đại hội lần thứ XXIII nhiệm kỳ 2010-2015 của
Đảng bộ xã Tức Tranh;
-Các dự án đang triển khai trên địa bàn;
-Các nội dung của Đề án xây dựng nông thôn mới và Đề án phát triển sản
xuất, nâng cao thu nhập cho người dân của UBND xã Tức Tranh;
-Kết quả rà soát và đánh giá thực trạng theo Tiêu chí về nông thôn mới của
UBND xã Tức Tranh cung cấp;
-Các số liệu tổng hợp về hiện trạng và các số liệu khác có liên quan;
5.4.Các số liệu bản đồ.
-Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, tỷ lệ: 1/10.000 Do UBND xã cung cấp;
-Bản đồ hành chính xã, tỷ lệ: 1/10.000 Do UBND xã cung cấp;
-Bản đồ hành chính huyện Phú Lương, tỷ lệ: 1/25.000 do UBND xã cung cấp;
PHẦN II- PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP.
I.Đánh giá các điều kiện tự nhiên và KT-XH.
II.Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có.
III.Đánh giá hiện trạng nhà ở, công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, di tích
và danh lam thắng cảnh.
IV.Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.
V.Đánh giá tổng hợp hiện trạng.
VI.Đánh giá hệ thống hạ tầng theo tiêu chí nông thôn mới.
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc AD; SN 41- tổ 28- phường Quang Trung- tp. Thái Nguyên
Cơ sở II: SN 191 Lê Duẩn - phường Nguyễn Du – HBT – Hà Nội
Điện thoại: 0438 220 526; Fax: 0438 220 526; Hotline: 0915 460 410. - 6 -
QHXD nông thôn mới Thuyết minh QHC xây dựng NTM xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
I/Đánh giá các điều kiện tự nhiên và KT-XH.
1.Đánh giá các điều kiện tự nhiên.
a/Vị trí địa lý.
Sơ đồ vị trí
Xã Tức Tranh là một xã có vị trí
thuộc phía Đông của huyện Phú
Lương thuộc tỉnh Thái Nguyên, nằm
cách trung tâm huyện khoảng 9,0km,
giáp ranh với xã là các đơn vị hành
chính khác trực thuộc huyện.
Trong đó cụ thể là:
+Phía Bắc giáp xã Yên Lạc.
+Phía Nam giáp xã Vô Tranh.
+Phía Đông giáp xã Phú Đô.
+Phía Tây giáp xã Phấn Mễ.
Với vị trí địa lý là trung tâm của các
xã lân cận như Phú Đô, Vô Tranh là
những xã có cùng đặc điểm về khí
hậu và sản xuất nông nghiệp. Bên
cạnh đó với địa hình có nhiều sông
suối, phía Đông Nam giáp với sông
Cầu cho nên rất thuận lợi cho sản
xuất nông nghiệp. Kết hợp với có
không gian tự nhiên đẹp xã Tức
Tranh có cơ hội sẽ trở thành trung
tâm của vùng xã.
b/Địa hình tự nhiên.
Do là một xã thuộc vùng trung du miền núi, cho nên khu vực xã có địa
hình khá phức tạp, tỷ lệ đồi núi chiếm một phần diện tích tương đối lớn và chủ
yếu nằm dải rác ở khắp các khu vực trong xã. Hướng dốc của địa hình giảm
dần theo chiều từ bắc xuống nam. Đây là một khu vực ít thuận lợi cho xây
dựng, có tiềm năng để phát triển về trồng các loại cây công nghiệp, cây ăn
quả, lâm nghiệp và một số loại cây trồng khác, không thuận lợi cho việc phát
triển trồng lúa.
c/Khí hậu.
Là khu vực có chung đặc điểm khí hậu với huyện Phú Lương, mang
đậm tính chất nhiệt đới gió mùa với hai mùa nóng lạnh rõ rệt. Mùa lạnh từ
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc AD; SN 41- tổ 28- phường Quang Trung- tp. Thái Nguyên
Cơ sở II: SN 191 Lê Duẩn - phường Nguyễn Du – HBT – Hà Nội
Điện thoại: 0438 220 526; Fax: 0438 220 526; Hotline: 0915 460 410. - 7 -
QHXD nông thôn mới Thuyết minh QHC xây dựng NTM xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
tháng 11 đến tháng 3 năm sau, nhiệt độ xuống thấp, có khi xuống tới 3
0
C,
thường xuyên có các đợt gió mùa đông bắc hanh khô. Mùa nóng từ tháng 4
đến tháng 10 hàng năm, nhiệt độ cao, nhiều khi có mưa lớn và tập trung. Nhiệt
độ trung bình trong năm khoảng 22
0
C. Nhiệt độ bình quân cao nhất trong mùa
nóng là 27,2
0
C, trong đó cao nhất là tháng 7 có năm lên đến 28
0
C – 29
0
C.
Nhiệt độ bình quân thấp nhất trong mùa lạnh là 20
0
C, thấp nhất là tháng 1 có
nhiệt độ là 15,6
0
C. Số giờ nắng trung bình 1 năm là 1.628 giờ, năng lượng bức
xạ khoảng 115 kcallo/cm2.
Lượng mưa trung bình từ 2.000mm đến 2.100 mm/năm. Từ tháng 4 đến
tháng 10 mưa nhiều, chiếm trên 90% lượng mưa trong năm. Tháng 7 có lượng
mưa lớn nhất (Bình quân từ 410 đến 420mm/tháng) và có số ngày mưa nhiều
nhất từ 17 đến 18 ngày/tháng. Tháng 11 và tháng 12 ít mưa, lượng mưa trung
bình chỉ từ 24 đến 25mm/tháng và mỗi tháng chỉ có khoảng 8 đến 10 ngày
mưa. Năm 1960 có lượng mưa cao nhất (3.008,3mm), năm 1985 có lượng
mưa thấp nhất (977mm). Lượng bốc hơi trung bình hàng năm khoảng
985,5mm, mùa lạnh lượng bốc hơi lớn hơn lượng mưa, độ ẩm (k) dưới 0,5 nên
thường xuyên sảy ra khô hạn. (Trích nguồn: Cổng TTĐT tỉnh Thái Nguyên).
d/Địa chất.
Khu vực xã Tức Tranh hiện tại chưa có khoan thăm dò địa chất công
trình và thuỷ văn. Do vậy khi đầu tư xây dựng công trình lớn cần tiến hành
khoan thăm dò địa chất để có phương án sử lý nền móng công trình.
e/Thuỷ văn.
Do địa hình có nhiều đồi núi dốc, và nằm phân bố rải rác trên khắp địa
bàn của xã, kết hợp với lượng mưa lớn và tập chung cho nên đã tạo cho Tức
Tranh một hệ thống sông suối khá dày đặc. Có tốc độ dòng chảy lớn và lưu
lượng nước thay đổi theo từng mùa. Mùa khô nước cạn, mùa mưa dễ gây lũ
lụt cục bộ ở các vùng ven suối. Tuy nhiên phía Đông Nam của xã tiếp giáp
với sông cầu, cho nên có thể kết hợp với các hệ thống sông suối nhỏ trên địa
bàn để tiêu lũ nếu như có biện pháp khai thông và quản lý tốt hệ thống thoát
nước trên địa bàn.
f/Các nguồn tài nguyên
-Tài nguyên đất: Tổng diện tích đất tự nhiên của xã là 2 559,35ha. Trong đó
chủ yếu là đất đồi thấp dành riêng cho việc phát triển trồng các loại cây như
cây chè, cây ăn quả….Diện tích đất cho mục đích sản xuất trồng cây nông
nghiệp và đất ở chiếm tỷ lệ nhỏ.
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc AD; SN 41- tổ 28- phường Quang Trung- tp. Thái Nguyên
Cơ sở II: SN 191 Lê Duẩn - phường Nguyễn Du – HBT – Hà Nội
Điện thoại: 0438 220 526; Fax: 0438 220 526; Hotline: 0915 460 410. - 8 -
QHXD nông thôn mới Thuyết minh QHC xây dựng NTM xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
-Tài nguyên nước: Nguồn nước mặt là nguồn nước chính bảo đảm cho việc
phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân được lấy từ các hệ thống sông
suối trên địa bàn. Tuy nhiên chất lượng nước hiện nay chưa đạt tiêu chuẩn vệ
sinh do đã bị ô nhiễm các chất gây ảnh hưởng đến sức khoẻ.
Nguồn nước ngầm hiện vẫn chưa có khảo sát về trữ lượng nước ngầm, qua
thực tế khảo sát tại các hộ dân dùng giếng khoan cho thấy chất lượng khá tốt.
Tuy nhiên do địa hình cao nên khả năng giữ nước hạn chế vào mùa khô.
2.Đánh giá hiện trạng về Kinh tế- xã hội.
2.1.Chỉ tiêu chính.
Biểu đồ chỉ tiêu
Kinh tế chính của xã
Tổng giá trị sản xuất năm 2010 đạt 148.663 tỷ
đồng. Trong đó:
+ Nông nghiệp là 96,633 tỷ đồng, chiếm 65%
+ Công nghiệp- TTCN là 22,3 tỷ đồng, chiếm
15%.
+ Dịch vụ là 29,73 tỷ đồng, chiếm 20%
Thu nhập bình quân/người/năm trong năm
2011 là: 15,7 triệu đồng. Tỷ lệ hộ nghèo:
14,46% (330 hộ).
Nghị quyết đề ra trong những năm tới là:
+Nông nghiệp: 48%
+Công nghiệp-TTCN: 30%
+Dịch vụ: 22%
2.2.Kinh tế.
a/Sản xuất nông nghiệp.
Mô hình trồng
trọt
+Trồng trọt:
Tổng diện tích đất trồng trọt cho sản xuất nông nghiệp năm
2010 là 1331,69ha bao gồm: Đất lúa 246.98ha, đất trồng
cây hàng năm khác là 67.2ha, đất trồng cây lâu năm là
1017,51ha.
Đất lâm nghiệp 892,33ha, công tác trồng và bảo vệ rừng
được tập trung chỉ đạo. Trong 5 năm qua diện tích trồng
rừng mới là 233ha.
Mô hình chăn
nuôi
+Chăn nuôi:
Chăn nuôi phát triển khá, năm 2005 sản lượng thịt hơi là
297 tấn, đến 2009 tăng lên 514 tấn. Thực hiện đề án phát
triển trang trại, nhiều hộ đã tập trung chăn nuôi theo hướng
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc AD; SN 41- tổ 28- phường Quang Trung- tp. Thái Nguyên
Cơ sở II: SN 191 Lê Duẩn - phường Nguyễn Du – HBT – Hà Nội
Điện thoại: 0438 220 526; Fax: 0438 220 526; Hotline: 0915 460 410. - 9 -
QHXD nông thôn mới Thuyết minh QHC xây dựng NTM xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
phát triển mô hình trang trại vừa và nhỏ đã đem lại hiệu quả
cao. Giá trị thu nhập từ các mô hình trang trại đạt từ 30 đến
100 triệu đồng/ năm.
Mô hình thuỷ
sản
+Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản:
Tổng diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản của toàn xã là 41,89
ha, giá trị đem lại từ thuỷ sản cũng đạt ở mức độ cao. Tuy
nhiên chưa được khai thác triệt để, đầu tư chưa tập trung,
mô hình nhỏ lẻ. Chưa phát huy sự gắn kết giữa nuôi trồng
thuỷ sản với thuỷ lợi trong sản xuất nông nghiệp.
b/Sản xuất CN-TTCN.
Xí nghiệp chế biến chè +Giá trị sản xuất CN-TTCN năm 2005 là 15 tỷ
đồng, năm 2009 đạt 23,5 tỷ đồng, tăng 56%. Toàn
xã có 11 cơ sở sản xuất và chế biến gia công,
được tập trung vào các ngành nghề: Cơ khí, vật
liệu xây dựng, chế biến chè, chế biến gỗ….Tính
cho đến nay trên địa bàn xã đã có 4 doanh nghiệp
được thành lập.
c/Thương mại dịch vụ.
Chợ xã +Chợ xã đã được đầu tư xây dựng, tạo điều kiện
thuận lợi cho lưu thông hàng hoá đưa các sản
phẩm của địa phương ra thi trường. Tuy nhiên cần
đầu tư nâng cấp hơn nữa, tỷ lệ ngày giao dịch
trong tháng vẫn còn ít chưa bảo đảm sự lưu thông
hàng hoá. HTX công-nông-thương nghiệp của xã
hoạt động chưa hiệu quả. Nhu cầu đáp ứng dịch vụ
cho nhân dân địa phương chưa cao.
2.3.Xã hội.
a/Dân số.
Dân số toàn xã Tức Tranh năm 2011 là 8766 người với 2282(hộ), bình quân
đạt 4 người/hộ. Qua đánh giá kết quả điều tra dân số trong 5 năm trở lại đây
cho thấy, biến động tăng dân số chủ yếu do tỷ lệ tăng dân số tự nhiên. Tỷ lệ
tăng dân số cơ học giảm do người dân địa phương chuyển đến nơi khác làm
ăn. Sự phân bố dân cư trên địa bàn không đều, chủ yếu tập trung ở khu trung
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc AD; SN 41- tổ 28- phường Quang Trung- tp. Thái Nguyên
Cơ sở II: SN 191 Lê Duẩn - phường Nguyễn Du – HBT – Hà Nội
Điện thoại: 0438 220 526; Fax: 0438 220 526; Hotline: 0915 460 410. - 10 -
QHXD nông thôn mới Thuyết minh QHC xây dựng NTM xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
tâm xã và các xóm phía Đông Nam của xã bao gồm (xóm Ngoài Tranh, xóm
Đồng Lòng và xóm Tân Khê).
Bảng phân tích biến động dân số (từ 2009 đến 2011).
TT Hạng mục Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
1 Dân số (người) 8655 8720 8766
2 Tỷ lệ phát triển dân số (%)
Trong đó:
0,9 0,75 0,53
a/Tỷ lệ tăng tự nhiên (%) 0,9 0,7 0,5
b/Tỷ lệ tăng cơ học (%) - 0,05 0,03
(Trích nguồn: UBND xã Tức Tranh).
Bảng hiện trạng dân số và số hộ theo thôn, xóm năm 2011.
Stt Tên thôn, xóm
Dân số năm 2011
Số hộ Số người
Dân số toàn xã 2282 8766
1 Xóm Tân Thái 84 294
2 Xóm Bãi Bằng 122 447
3 Xóm Khe Cốc 67 237
4 Xóm Đập Tràn 89 335
5 Xóm Minh Hợp 120 423
6 Xóm Đồng Hút 123 479
7 Xóm Quyết Thắng 108 422
8 Xóm Đồng Danh 137 492
9 Xóm Quyết Tiến 74 279
10 Xóm Thâm Găng 83 314
11 Xóm Cây Thị 156 617
12 Xóm Khe Xiêm 42 194
13 Xóm Tân Khê 99 380
14 Xóm Đan Khê 69 301
15 Xóm Đồng Lòng 72 258
16 Xóm Ngoài Tranh 101 363
17 Xóm Gốc Sim 40 162
18 Xóm Thác Dài 71 275
19 Xóm Gốc Gạo 100 398
20 Xóm Gốc Cọ 79 371
21 Xóm Đồng Lường 96 385
22 Xóm Đồng Tâm 175 594
23 Xóm Đồng Tiến 119 474
24 Xóm Gốc Mít 56 272
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc AD; SN 41- tổ 28- phường Quang Trung- tp. Thái Nguyên
Cơ sở II: SN 191 Lê Duẩn - phường Nguyễn Du – HBT – Hà Nội
Điện thoại: 0438 220 526; Fax: 0438 220 526; Hotline: 0915 460 410. - 11 -
QHXD nông thôn mới Thuyết minh QHC xây dựng NTM xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
(Trích nguồn: UBND xã Tức Tranh)
b/Lao động.
Số người lao động trong độ tuổi năm 2011 là 5,283 người. Trong đó số lao
động trong các ngành nghề Nông, lâm, ngư nghiệp chiếm 71,9%, số còn lại là
lao động trong các lĩnh vực thương mại, dịch vụ, xây dựng, tiểu thủ công
nghiệp và trong các cơ quan quản lý hành chính sự nghiệp.
Hiện trạng lao động.
Stt Hạng mục
Hiện trạng
năm 2011
Tổng dân số toàn xã (người) 8766
I Dân số trong độ tuổi lao động (người) 5283
-Tỷ lệ % so với dân số 60,2 %
II Lao động làm việc trong các ngành kinh tế (người) 5283
-Tỷ lệ % so với LĐ trong độ tuổi 100%
Phân theo ngành:
2.1 Lao động Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản (người) 3798
-Tỷ lệ % so với LĐ làm việc 71,9%
2.2 Lao động CN, TTCN, XD (người) 275
-Tỷ lệ % so với LĐ làm việc 5,2%
2.3 Lao động DV, TM, HCSN (người) 1210
-Tỷ lệ % so với LĐ làm việc 22,9%
III Lao động chưa có việc làm, thất nghiệp (người) 0
(Trích nguồn: Đề án xây dựng NTM của UBND xã Tức Tranh)
c/Dân tộc.
Trên địa bàn xã hiện đang tập trung nhiều dân tộc anh em bao gồm: Kinh, Sán
Chí, Mông… Mỗi dân tộc có 1 truyền thống và lối sống riêng. Trong đó tỷ lệ
dân tộc thiểu số chiếm khoảng 30% đến 40% tổng dân số toàn xã.
d/Văn hoá.
Do trên địa bàn xã tập trung nhiều dân tộc cho nên nền văn hoá rất đa dạng,
các loại hình văn hoá ở đây hầu như vẫn còn được gìn giữ. Trong đó các loại
hình văn hoá tiêu biểu nhất bao gồm: Văn hoá làng nghề, văn hoá truyền
thống như Hát Ví, Múa Tắc Xình…
Lễ hội làng nghề truyền thống - Làng nghề trồng và sản xuất chè sạch
ở xóm Thác Dài, xã Tức Tranh, huyện
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc AD; SN 41- tổ 28- phường Quang Trung- tp. Thái Nguyên
Cơ sở II: SN 191 Lê Duẩn - phường Nguyễn Du – HBT – Hà Nội
Điện thoại: 0438 220 526; Fax: 0438 220 526; Hotline: 0915 460 410. - 12 -
QHXD nông thôn mới Thuyết minh QHC xây dựng NTM xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
Phú Lương. Đây là nơi diễn ra các hoạt
động văn hoá lễ hội của địa phương, và
là nơi triển khai thực hiện mô hình trồng
và sản xuất chè sạch theo dạng sản xuất
cổ truyền của địa phương.
Hát ví, múa Tắc xình
Nét văn hoá truyền thống
- Hình ảnh của lễ hội văn hoá truyền
thống của người Sán Chí tại xóm Đồng
tâm, lễ hội cầu mùa diễn ra vào ngày 2
tháng 2 âm lịch hàng năm. Nét văn hoá
ở đây bao gồm các điệu hát Ví, múa Tắc
xình và các chò trơi dân gian như ném
Còn, đi cà kheo…Đây là những nét văn
hoá đặc trưng kết hợp với văn hoá làng
nghề cần dữ gìn và phát huy, vì đây có
thể là yếu tố thu hút khách tham quan du
lịch nhằm quảng bá nền văn hoá địa
phương và sản phẩm nông nghiệp.
II.Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có.
Theo số liệu cung cấp của UBND xã Tức Tranh. Trong những năm trước đây
xã cũng đã thực hiện triển khai một số công việc về lập quy hoạch chi tiết cho
một số các khu dân cư để đáp ứng cho nhu cầu phát triển. Tuy nhiên việc lập
quy hoạch chưa được nghiên cứu về mối quan hệ trên toàn địa bàn xã và chỉ
đáp ứng cho nhu cầu đất ở trong giai đoạn hiện tại. Do vậy chưa bảo đảm đáp
ứng cho sự phát triển trong tương lai và tính phù hợp chưa cao.
III.Đánh giá hiện trạng nhà ở, công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, di
tích và danh lam thắng cảnh.
1.Đánh giá hiện trạng nhà ở.
Nhà ở truyền thống +Nhà ở trên địa bàn bao gồm loại nhà ở truyền
thống nhà sàn và một số loại hình nhà ở kiểu
dạng lô phố hiện đã được xuất hiện trên địa bàn
làm mất giá trị thẩm mỹ đặc trưng. Theo thống
kê của UBND xã thì cho đến nay có khoảng 154
nhà dột nát, chiếm tỷ lệ 6,8% trên tổng số hộ.
Cần hỗ trợ bổ xung xây dựng mới 154 nhà dột
nát trên địa bàn.
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc AD; SN 41- tổ 28- phường Quang Trung- tp. Thái Nguyên
Cơ sở II: SN 191 Lê Duẩn - phường Nguyễn Du – HBT – Hà Nội
Điện thoại: 0438 220 526; Fax: 0438 220 526; Hotline: 0915 460 410. - 13 -
QHXD nông thôn mới Thuyết minh QHC xây dựng NTM xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
2.Đánh giá công trình công cộng, danh lam thắng cảnh.
a/Công trình giáo dục.
Trường mầm non +Trường mầm non: Gồm 2 cơ sở bố trí tại khu
trung tâm xã 3 nhóm lớp và khu vực xóm Khe
Cốc 3 lớp. Tổng số lớp đã được xây dựng là 6
lớp, số còn lại học nhờ trong các cơ sở văn hoá
của xóm. Tổng số trẻ là 379, số lớp còn thiếu cần
xây mới là 9 lớp, số lớp cần cải tạo là 3 lớp, các
phòng chức năng còn thiếu là 3 phòng, nhà công
vụ cho giáo viên thiếu 5 phòng, cần đầu tư xây
dựng mới.
Trường tiểu học +Trường tiểu học 1: Có tổng số là 198 học sinh,
với 9 lớp học. Trường đã được công nhận là
chuẩn quốc gia năm 2001. Hiện tại các lớp học là
công trình nhà cấp 4, cần xây mới 9 phòng học,
và nhà công vụ cho giáo viên là 4 phòng và khu
vệ sinh.
+Trường tiểu học 2: Có tổng số là 575 học sinh,
số lớp đáp ứng yêu cầu là 12 phòng, số phòng
chưa đạt là 3 phòng, số lớp còn thiếu là 4 phòng.
Cần xây dựng mới 13 phòng bao gồm (4 phòng
học, 4 phòng chức năng, 5 phòng công vụ giáo
viên), và cải tạo lại 3 phòng học.
Trường THCS +Trường THCS: Trường có 510 học sinh với
tổng số 16 lớp học, trong đó có 12 phòng chưa
đạt chuẩn, số phòng chức năng đã xây dựng là 3
phòng hiện đang xuống cấp, số phòng còn thiếu
là 4 phòng chức năng và 8 phòng công vụ của
giáo viên. Trong những năm tới cần tiếp tục
nâng cấp cải tạo và đầu tư xây dựng mới để đạt
các tiêu chí về trường học.
b/Công trình văn hoá và TDTT.
Khu trung tâm văn hoá xã: Hiện nay trên địa bàn xã chưa được đầu tư xây
dựng khu trung tâm văn hoá. Trong quá trình quy hoạch cần bổ xung thêm
diện tích đất để xây dựng cụm văn hoá thể thao cấp xã bao gồm Khu thể thao
ngoài trời và công trình nhà văn hoá.
Sân TDTT xã +Sân tập thể thao: Toàn xã có 3 sân TDTT tại 3
xóm (Đồng Tâm, Đồng Lường, Đồng Danh).
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc AD; SN 41- tổ 28- phường Quang Trung- tp. Thái Nguyên
Cơ sở II: SN 191 Lê Duẩn - phường Nguyễn Du – HBT – Hà Nội
Điện thoại: 0438 220 526; Fax: 0438 220 526; Hotline: 0915 460 410. - 14 -
QHXD nông thôn mới Thuyết minh QHC xây dựng NTM xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
Theo số liệu cung cấp của Sở tài nguyên môi
trường thì tổng diện tích đất thể thao toàn xã là
0,86ha. Sân TDTT của khu trung tâm là
6425.6m2 tại xóm Đồng Danh có vị trí chưa phù
hợp. Không thuận tiện trong sử dụng cũng như
việc gắn kêt với các không gian khác để tạo nên
bộ mặt của khu trung tâm.
Nhà VH xóm Cây Thị +Nhà văn hoá thôn: Đã có 24/24 thôn, đạt tỷ lệ
100%. Trong đó có 16 nhà văn hoá đạt chuẩn
còn lại 2 nhà văn hoá cần nâng cấp và 6 nhà cần
xây dựng mới. Trong 24 nhà văn hoá thôn chỉ có
một số khu nhà văn hoá bảo đảm về diện tích
theo quy định. Số còn lại chưa đủ chỉ tiêu về
diện tích đất XD. Một số khu có vị trí không phù
hợp. Riêng nhà văn hoá xóm Cây Thị cần di
chuyển sang vị trí mới.
c/Điểm bưu điện.
Bưu điện xã +Điểm bưu điện xã: Đã được xây dựng mới,
trong đó có 6 trạm phát sóng di động bảo đảm
đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc.
+Điểm Internet thôn: Có 4 điểm truy cập
internet tập trung và nhiều điểm truy cập cá
nhân và hộ gia đình
+Số hộ sử dụng điện thoại:
d/Chợ xã.
Chợ xã +Dịch vụ thương mại: Chợ xã hiện đã được đầu
tư xây dựng 1 nhà đình chợ kiên cố, sân bê tông
và tường rào, khu quản lý chợ. Tuy nhiên hệ
thống gian hàng bán ngoài trời chỉ là xây dựng
tạm. Cần nâng cấp khu lán bán hàng ngoài trời
để đáp ứng nhu cầu sử dụng cho người dân.
e/Trạm y tế.
Trạm y tế xã +Trạm y tế xã: Trạm y tế đã được xây dựng 6
phòng phục vụ công tác chuyên môn. Tuy nhiên
cần xây dựng thêm phòng điều trị nội trú và các
phòng chuyên môn khác kết hợp với việc đầu tư
mới về trang thiết bị để bảo đảm nhu cầu phục
vụ cũng như việc đạt các chỉ tiêu về quy định đạt
chuẩn trên góc độ y tế.
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc AD; SN 41- tổ 28- phường Quang Trung- tp. Thái Nguyên
Cơ sở II: SN 191 Lê Duẩn - phường Nguyễn Du – HBT – Hà Nội
Điện thoại: 0438 220 526; Fax: 0438 220 526; Hotline: 0915 460 410. - 15 -
QHXD nông thôn mới Thuyết minh QHC xây dựng NTM xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
f/Trụ sở cơ quan.
UBND xã Tức Tranh +Trụ sở UBND xã hiện đã được đầu tư xây dựng
với quy mô 2 tầng, sân đổ bêtông, và tường rào.
Tuy nhiên cần cải tạo nâng cấp và xây mới hệ
thống các công trình đã xuống cấp và hàng rào,
tổ chức lại cây xanh sân vườn, mở rộng thêm
diện tích để bảo đảm mỹ quan khu trung tâm xã.
g/Danh lam thắng cảnh.
Do là một xã thuộc vùng trung du miền núi. Trong đó phía Bắc là khu vực đồi
núi cao, phía Nam là khu vực địa hình được kiến tạo bởi nhiều đồi thấp nằm
sát nhau kiểu bát úp và sự kết hợp về màu sắc của các thảm thực vật giữa màu
xanh đậm của rừng núi và màu xanh nhạt của các đồi chè. Tạo cho xã có một
không gian cảnh quan rất sinh động và rất thu hút cảm quan của bất kỳ ai đến
thăm.
3.Đánh giá hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
a/Hiện trạng giao thông.
Trục liên xã -Giao thông liên xã: Tổng chiều dài trục liên xã
là 8,3km, đã được trải nhựa 8,3km, tuyến liên xã
có mặt bề rộng mặt đường là 3,5m, lề đường
1,5x2=3m. Tổng bề rộng nền đường là 6,5m. Các
tuyến đường liên xã bao gồm: Vô Tranh- Tức
Tranh- Phú Đô, và Tức Tranh- Phấn Mễ. Theo
chuẩn mới về giao thông liên xã thì bề rộng mặt
đường vẫn còn hẹp, chưa đáp ứng.
Trục liên thôn -Giao thông liên thôn, xóm: Tổng số 45km,
trong đó có 7,5km đã được bê tông hoá. bề rộng
mặt đường là 3m, bề rộng nền 4m. Số còn lại
hoàn toàn là đường đất lầy lội về mùa mưa,
không đáp ứng được nhu cầu sử có dụng của
người dân địa phương. Bề rộng mặt đường từ
1,5m đến 2m. Chưa đáp ứng theo tiêu chuẩn
giao thông.
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc AD; SN 41- tổ 28- phường Quang Trung- tp. Thái Nguyên
Cơ sở II: SN 191 Lê Duẩn - phường Nguyễn Du – HBT – Hà Nội
Điện thoại: 0438 220 526; Fax: 0438 220 526; Hotline: 0915 460 410. - 16 -
QHXD nông thôn mới Thuyết minh QHC xây dựng NTM xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
Trục ngõ xóm, nội đồng -Giao thông ngõ xóm: Đường ngõ xóm tổng số
là 52km, số km không lầy lội vào mùa mưa và
bảo đảm sạch sẽ là 2,5km. Số còn lại chủ yếu là
đường đất nhỏ và lầy lội, không bảo đảm cho
nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của người dân địa
phương.
b/Hiện trạng cấp điện.
- Nguồn điện cung cấp cho xã Tức Tranh là lưới điện quốc gia qua xuất tuyến
22kV 471 E6.6 của trạm biến áp 110kV E6.6 Phú Lương với công suất
16MVA.
- Lưới trung áp 22kV: Mạng lưới trung áp sử dụng cấp điện áp 22kV 3 pha, 3
dây.
Tuyến 471 E6.6 từ thanh cái 22kV của trạm 110kV Phú Lương cung cấp điện
cho toàn bộ xã Tức Tranh và các khu vực lân cận.
Hiện tuyến chính 471 đi dây nhôm lõi thép tiết diện AC-120, còn tuyến nhánh
cung cấp cho các trạm đi dây AC-50. Mạng lưới trung áp đi trên không dùng
cột bê tông li tâm cao 12-14m với khoảng cột từ 40 - 80m. Tổng chiều dài
lưới trung áp khoảng 15,2 km.
- Trạm biến áp 22/0,4 kV: Các trạm biến áp 22/0,4kV cấp điện cho khu vực
nghiên cứu dùng trạm treo trên cột. Có 11 trạm các loại, công suất 75 KVA ÷
400 KVA, tổng công suất đặt của các trạm là 2060kVA (Đảm bảo yêu cầu
cung cấp điện giai đoạn hiện tại).
+ Trạm biến áp xóm Bãi Bằng, công suất 180KVA.
+ Trạm biến áp xóm Tân Thái, công suất 75KVA.
+ Trạm biến áp xóm Đồng Hút, công suất 180KVA.
+ Trạm biến áp xóm Quyết Thắng, công suất 180KVA.
+ Trạm biến áp xóm khu trường học và trạm y tế xã, công suất 400KVA.
+ Trạm biến áp Công ty TNHH Phúc Long, công suất 180KVA.
+ Trạm biến áp xóm Gốc Cọ, công suất 180KVA.
+ Trạm biến áp xóm Khe Xiêm, công suất 180KVA (Trạm hiện chưa có tên
trạm).
+ Trạm biến áp Xí nghiệp chè, công suất 180KVA.
+ Trạm biến áp xóm Gốc gạo, công suất 75KVA.
+ Trạm biến áp Công ty cổ phần tơ tằm bao bì Thái Nguyên, công suất
250KVA.
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc AD; SN 41- tổ 28- phường Quang Trung- tp. Thái Nguyên
Cơ sở II: SN 191 Lê Duẩn - phường Nguyễn Du – HBT – Hà Nội
Điện thoại: 0438 220 526; Fax: 0438 220 526; Hotline: 0915 460 410. - 17 -
QHXD nông thôn mới Thuyết minh QHC xây dựng NTM xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
- Lưới hạ áp 0,4 kV.
+ Mạng lưới hạ áp của khu vực nghiên cứu đi nổi dây nhôm trần, có tiết diện
35÷70 mm
2
. Tổng chiều dài lưới hạ áp khoảng 20 km.
+ Đường dây 0,4kV trong khu vực nghiên cứu có kết cấu mạng hình tia.
- Lưới chiếu sáng.
+ Mạng lưới chiếu sáng đường giao thông của khu vực nghiên cứu hoàn toàn
chưa có.
+ Mạng chiếu sáng đường thôn xóm do dân tự làm chủ yếu dùng bóng sợi đốt,
tiêu thụ điện năng lớn nhưng không đảm bảo hiệu quả phát sáng.
* Hiện trạng sử dụng điện.
Tổng số hộ dùng điện năm 2011: 2282 hộ.
Sản lượng điện thương phẩm đạt 1.928.520 kWh.
Bình quân đạt khoảng 220 kWh/người.1năm.
* Nhận xét và đánh giá hiện trạng cấp điện
Nguồn điện cung cấp cho khu vực nghiên cứu hiện nay là trạm biến áp 110kV
Phú Lương vẫn có thể nâng cấp công suất trạm nên vẫn có thể cung cấp tương
đối đảm bảo cho khu vực nghiên cứu.
Lưới điện 22kV xây dựng đã lâu khoảng cách truyền tải tương đối xa (khoảng
hơn 20km) nên tổn thất lớn.
Mạng lưới 0,4kV xây dựng chắp vá không đảm bảo an toàn điện.
Mạng lưới chiếu sáng cũng chưa có, cần xây dựng lắp đặt để đảm bảo giao
thông cũng như sinh hoạt của người dân.
-Nguồn điện: Nguồn điện cấp cho xã là được lấy
từ trạm biến áp 110kV-16MVA Phú Lương, từ
thanh cái 22kV E6.6 đến xã bằng đường dây trên
không AC-120, cấp điện 0,4kV cho sinh hoạt và
các phụ tải công cộng, phụ tải cho khu sản xuất
… qua các trạm biến áp kiểu treo cột công suất
từ 75 – 400 kVA.
c/Hiện trạng cấp thoát nước, rác thải và nghĩa trang.
nguồn nước giếng -Trên địa bàn xã hiện đang sử dụng 2 nguồn cấp
nước chính là nguồn nước giếng khoan, giếng
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc AD; SN 41- tổ 28- phường Quang Trung- tp. Thái Nguyên
Cơ sở II: SN 191 Lê Duẩn - phường Nguyễn Du – HBT – Hà Nội
Điện thoại: 0438 220 526; Fax: 0438 220 526; Hotline: 0915 460 410. - 18 -
QHXD nông thôn mới Thuyết minh QHC xây dựng NTM xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
đào do dân tự xây dựng, và nguồn nước mưa. Tỷ
lệ hộ dân sử dụng nước sạch chiếm 78% số hộ
của xã. Tuy nhiên với thực trạng về rác thải
trong sản xuất và sinh hoạt như hiện nay và việc
quản lý rác thải chưa được quan tâm thì trong
tương lai chất lượng của nguồn nước cũng sẽ bị
suy giảm theo.
Thoát nước thải -Trong khu vực hiện chưa có hệ thống thoát
nước cũng như khu sử lý nước thải tập trung,
nước thải sản xuất và sinh hoạt tự chảy vào hệ
thống ao ngòi, sông suối theo địa hình tự nhiên
mà chưa được sử lý đã gây ảnh hưởng không
nhỏ đến môi trường sống của nhân dân sau này.
Rác thải -Hiện nay trên địa bàn xã vẫn chưa có bãi chứa
rác thải cũng như khu vực sử lý rác thải và chất
thải rắn. Hiện tượng rác thải được vứt bừa bãi ra
các ao hồ, và nơi công cộng làm ô nhiễm môi
trường sinh sống và sản xuất của bà con nhân
dân.
Nghĩa trang -Tổng số nghĩa trang chính trên địa bàn là 7 khu
nghĩa trang chính. Bên cạnh các khu nghĩa trang
chính thì còn có các khu nghĩa trang nhỏ được
chôn cất tự phát trên những khu đất ở và đất
canh tác của các hộ gia đình đã ảnh hưởng
không nhỏ tới môi trường sống nhân dân.
d/Hiện trạng thuỷ lợi.
Hệ thống thuỷ lợi của xã bao gồm hệ thống ao hồ sông suối tự nhiên và hệ
thống ao hồ kênh mương nhân tạo. Các hệ thống sông suối, kênh mương
chính bao gồm 5 tuyến có thể kể đến như sau:
-Phía Đông Nam của xã là hệ sông Cầu được bắt đầu từ khu vực phía công ty
bao bì hiện có chạy dọc theo ranh giới của xã kéo dài xuống khu vực phía
Nam tại xóm Ngoài Tranh.
-Phía Tây thuộc vị trí xóm Bãi Bằng, Khe Cốc là các khu vực được tiếp giáp
với dòng suối bắt nguồn từ các xã phía Bắc của huyện.
-Từ vị trí xóm Đồng Tiến đến xóm Ngoài tranh được kết nối bởi dòng suối có
vai trò chính trong việc cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp của các xóm
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc AD; SN 41- tổ 28- phường Quang Trung- tp. Thái Nguyên
Cơ sở II: SN 191 Lê Duẩn - phường Nguyễn Du – HBT – Hà Nội
Điện thoại: 0438 220 526; Fax: 0438 220 526; Hotline: 0915 460 410. - 19 -
QHXD nông thôn mới Thuyết minh QHC xây dựng NTM xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
từ khu vực Đồng Tiến và toàn bộ các xóm phía Đông của xã cho đến xóm
ngoài tranh.
-Tuyến mương Đồng Hút đến Thác Dài được bắt nguồn từ phía xóm Đồng
Hút đi qua khu vực trung tâm xã tại vị trí xóm Cây Thị và kéo đến xóm Thác
Dài. Tuyến mương này có vai trò cung cấp nước sản xuất cho khu TT xã.
-Tuyến mương Thâm Găng, Khe Xiêm là tuyến ngắn nhất trong các tuyến
kênh mương chính. Tuyến mương này chủ yếu cung cấp nước cho hai xóm
Thâm Găng và Khe Xiêm.
-Ngoài các hệ thống sông ngòi kênh mương chính kể trên thì trên địa bàn xã
còn có một số các ao hồ tự nhiên và nhân tạo được hình thành và dàn trải đều
khắp trên địa bàn xã.
*Đánh giá hệ thống thuỷ lợi: Nhìn chung hệ thống sông suối, kênh mương
chính trên địa bàn xã được phân bổ đều bảo đảm thuận lợi cho việc cung ứng
nguồn nước cấp cho việc phát triển sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên do có địa
hình phức tạp cho nên việc quản lý và khai thác nguồn nước kém hiệu quả.
Nguồn sinh thuỷ của các hệ thống kênh mương chính kể trên hầu như không
có, chỉ có 2 tuyến thuộc khu Bãi Bằng và lưu vực sông Cầu được bảo đảm. Vị
trí xóm Minh Hợp, Đập Tràn, Tân Thái là những điểm tập trung phát triển
mạnh cho cây trồng mũi nhọn (cây chè) tuy nhiên mật độ mặt nước thuỷ lợi
chưa cao.
IV.Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.
Tổng diện tích đất tự nhiên trên địa bàn xã là 2.559,35ha. Tính cho đến nay thì
hầu hết diện tích đất tự nhiên của toàn xã đã được sử dụng hết vào các mục
đích, diện tích đất trống chưa sử dụng là 3,16ha, đất lâm nghiệp 892,33ha, đất
nuôi trồng thuỷ sản là 41,89ha và một số loại đất khác như đất công cộng,
giao thông…
Bảng hiện trạng sử dụng đất.
STT Chỉ tiêu Mã
Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
(1) (2) (3) (4) (5)
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ
NHIÊN
2559.35 100
1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 1331.69 52.02
1.1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 55.78 2.18
1.2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 191.2 7.47
1.3 Đất trồng cây hàng năm khác BHK 67.2 2.62
1.4 Đất trồng cây công nghiệp lâu năm LNC 940.17 36.73
1.5 Đất trồng cây ăn quả lâu năm LNQ 5.98 0.23
1.6 Đất trồng cây lâu năm khác LNK 71.36 2.79
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc AD; SN 41- tổ 28- phường Quang Trung- tp. Thái Nguyên
Cơ sở II: SN 191 Lê Duẩn - phường Nguyễn Du – HBT – Hà Nội
Điện thoại: 0438 220 526; Fax: 0438 220 526; Hotline: 0915 460 410. - 20 -
QHXD nông thôn mới Thuyết minh QHC xây dựng NTM xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
2 Đất lâm nghiệp LNP 892.33 34.86
2.1 Đất có rừng tự nhiên sản xuất RSN 180.6 7.05
2.2 Đất có rừng trồng sản xuất RST 663.45 25.92
2.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sx RSK 48.28 1.88
3
Đất nuôi trồng thuỷ sản nước
ngọt
TSN 41.89 1.64
4 Đất phi nông nghiệp PNN 290.28 11.347
4.1 Đất ở tại nông thôn ONT 74.84 2.92
4.2 Đất trụ sở cơ quan TSC 0.24 0.01
4.3 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 5.87 0.23
4.4 Đất sản xuất vật liệu xây dựng SKX 0.02 0.0008
4.5 Đất giao thông DGT 124.87 4.88
4.6 Đất thuỷ lợi DTL 33.64 1.31
4.7 Đất công trình năng lượng DNL 0.21 0.008
4.8 Đất c.trình bưu chính viễn thông DBV 0.03 0.0012
4.9 Đất cơ sở văn hoá DVH 1.24 0.048
4.10 Đất cơ sở y tế DYT 0.14 0.0055
4.11 Đất cơ sở giáo dục đào tạo DGD 3.1 0.12
4.12 Đất cơ sở thể dục thể thao DTT 0.86 0.034
4.13 Đất chợ DCH 0.94 0.036
4.14 Đất tôn giáo TON 0.07 0.0027
4.15 Đất tín ngưỡng TIN 0.44 0.017
4.16 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 3.98 0.155
4.17 Đất sông suối và mặt nước SON 39.79 1.55
5 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 3.16 0.123
Trích nguồn: UBND xã Tức Tranh tính đến năm 2010./.
Đánh giá.
Diện tích đất dành cho sản xuất nông, lâm nghiệp lớn. Trong đó diện tích đất
dành cho trồng lúa, xây dựng, thuỷ sản chiếm tỷ lệ nhỏ. Các quỹ đất dành cho
nuôi trồng thuỷ sản phân bố dải rác chưa tập trung cho nên hiệu quả chưa
cao, chưa phát huy hết sự gắn kết giữa việc khai thác thuỷ sản với thuỷ lợi.
Đất đai dùng cho việc trồng lúa kém hiệu quả. Biến động về sử dụng đất
trong thời gian qua tại địa phương hầu như không có nhiều biến động lớn.
V.Đánh giá tổng hợp hiện trạng.
1.Thuận lợi.
-Với vị trí là trung tâm của các xã có điều kiện tự nhiên và khí hậu giống
nhau, có không gian cảnh quan đẹp, giao thông thuận lợi, có điều kiện tốt để
phát triển sản xuất sản phẩm nông nghiệp đặc thù có giá trị kinh tế cao, kết
hợp với nhiều nét văn hoá truyền thống lâu đời vẫn còn được giữ vững. Tức
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc AD; SN 41- tổ 28- phường Quang Trung- tp. Thái Nguyên
Cơ sở II: SN 191 Lê Duẩn - phường Nguyễn Du – HBT – Hà Nội
Điện thoại: 0438 220 526; Fax: 0438 220 526; Hotline: 0915 460 410. - 21 -
QHXD nông thôn mới Thuyết minh QHC xây dựng NTM xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
Tranh có cơ hội phát triển trở thành trung tâm của vùng xã. Tập trung phát
triển du lịch, thương mại và sản xuất các mặt hàng nông sản. Tuy nhiên để
phát triển được như mong muốn, thì địa phương phải biết khai thác hiệu quả
những lợi thế sẵn có và phải kết hợp hài hoà giữa du lịch và thương mại, sản
xuất nông nghiệp và chế biến sao cho có hiệu quả cao.
-Có nguồn nhân lực lao động chiếm tỷ lệ lớn về sản xuất nông nghiệp, và đã
có được kiến thức cơ bản trong sản xuất nông nghiệp, đã có những hiểu biết
về thực trạng sản xuất nông nghiệp của địa phương.
-Mạng lưới hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đã cơ bản đáp ứng được cho
nhu câu sinh hoạt và sản xuất của người dân.
2.Khó khăn.
-Nguồn lao động trong sản xuất nông nghiệp chủ yếu là lao động phổ thông,
mới chỉ có kiến thức về sản xuất qua kinh nghiệm truyền thống, chưa được
đào tạo chuyên sâu.
-Hạ tầng xã hội và kỹ thuật chưa được đầu tư đồng bộ.
-Chịu ảnh hưởng của thiên tai bão lũ cục bộ, làm cản trở quá trình sản xuất
nông nghiệp.
-Sử dụng đất chưa đạt hiệu quả cao, một số quỹ đất sử dụng cho sản xuất nông
nghiệp vẫn còn nhỏ lẻ chưa bảo đảm tập trung và sự gắn kết giữa các mục
đích sử dụng.
-Mật độ xây dựng đã tăng cao ở một số khu vực dẫn đến gây quá tải cho các
hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, gây cản trở cho các quá trình
quản lý như: Xây dựng, môi trường, rác thải….Làm ảnh hưởng đến không
gian kiến trúc cảnh quan của khu vực có giá trị như các khu vực làng nghề
truyền thống…
-Hiện đang tồn tại một số cơ sở sản xuất và chế biến nhỏ lẻ ở ngay tại khu ở
trung tâm và khu trường học đã làm ảnh hưởng tới môi trường sống của người
dân và làm mất đi mỹ quan khu ở và khu công cộng.
3.Những vấn đề tồn tại chính cần giải quyết.
-Khai thác triệt để thế mạnh sẵn có của địa phương để định hướng phát triển
quy hoạch dựa trên định hướng phát triển KT-XH của xã, của huyện và của
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc AD; SN 41- tổ 28- phường Quang Trung- tp. Thái Nguyên
Cơ sở II: SN 191 Lê Duẩn - phường Nguyễn Du – HBT – Hà Nội
Điện thoại: 0438 220 526; Fax: 0438 220 526; Hotline: 0915 460 410. - 22 -
QHXD nông thôn mới Thuyết minh QHC xây dựng NTM xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
các cấp các ngành khác. Bên cạnh đó khắc phục các yếu tố bất lợi làm ảnh
hưởng đến quá trình sinh hoạt và sản xuất của người dân địa phương.
-Tìm hướng chuyển đổi cơ cấu ngành nghề nhằm nâng cao giá trị sử dụng đất,
giải quyết lao động việc làm cho người dân nhằm tăng thu nhập bảo đảm an
sinh xã hội.
-Cải tạo nâng cấp đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng gắn với sản xuất và sinh
hoạt của dân cư địa phương để bảo đảm đáp ứng tốt cho nhu cầu sử dụng
trong thời đại mới.
-Bảo đảm phát triển bền vững giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường
sinh thái, môi trường văn hoá. Phát huy và giữ gìn bản sắc dân tộc.
-Nâng cao chất lượng và bổ xung hệ thống hạ tầng xã hội nhằm giải quyết nhu
cầu sinh hoạt của khu vực nhân dân vùng sâu vùng xa.
VI.Đánh giá hệ thống hạ tầng theo tiêu chí nông thôn mới.
Căn cứ theo điều kiện hiện trạng về cơ sở hạ tầng của địa phương hiện có.
Trong đó bao gồm các hệ thống về hạ tầng xã hội như Trường học, bưu điện,
cơ sở văn hoá và TDTT…và hệ thống hạ tầng kỹ thuật như Đường giao thông,
cấp điện, cấp nước… và dựa theo các chỉ tiêu quy định trong bộ tiêu chí quốc
gia về nông thôn mới thì các tiêu chí được đánh giá như sau.
Bảng đánh giá hiện trạng theo tiêu chí nông thôn mới.
Stt
Tên
tiêu
chí
Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
chung
Vùng
TDMN
Xã
Tức Tranh
A - Nhóm tiêu chí liên quan đến Hạ tầng kỹ thuật
2 Giao
thông
2.1.Tỷ lệ km trục đường
liên xã được nhựa hoá,
hoặc bêtông hoá đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật
của bộ GTVT .
100% 100%
Tổng chiều dài
8,3km. Đã trải
nhựa, bề rộng
mặt đường 3,5m
(Chưa đạt)
2.2.Tỷ lệ km đường giao
thông liên thôn(xóm)
được cứng hoá đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật
của bộ GTVT.
70% 50%
Tổng chiều dài
45km. 7,5km
cứng hoá chiếm
16,6%
(Chưa đạt)
2.3.Tỷ lệ km đường ngõ 100% 100% Tổng C.Dài
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc AD; SN 41- tổ 28- phường Quang Trung- tp. Thái Nguyên
Cơ sở II: SN 191 Lê Duẩn - phường Nguyễn Du – HBT – Hà Nội
Điện thoại: 0438 220 526; Fax: 0438 220 526; Hotline: 0915 460 410. - 23 -
QHXD nông thôn mới Thuyết minh QHC xây dựng NTM xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
xóm sạch và không lầy
lội vào mùa mưa.
(50% cứng
hoá)
52km. 2,5km
không lầy lội,
chiếm 4,8%
(Chưa đạt)
2.4.Tỷ lệ km đường giao
thông trục chính đường
nội đồng được cứng hoá,
xe cơ giới đi lại thuận
thiện.
65% 50%
Tổng 47,6km
chưa được cứng
hoá. Đi lại
không thuận tiện
(Chưa đạt)
3
Thuỷ
lợi
3.1.Hệ thống thuỷ lợi cơ
bản đáp ứng yêu cầu sản
xuất và dân sinh.
Đạt Đạt
Chưa đáp ứng
trong mùa khô
(Chưa đạt)
3.2.Tỷ lệ km kênh
mương do xã quản lý
được kiên cố hoá.
65% 50%
Tổng số 8km,
mới kiên cố
2,5km, đạt 31%.
(Chưa đạt)
4 Điện
4.1.Hệ thống điện bảo
đảm yêu cầu kỹ thuật
của ngành điện.
Đạt Đạt
Bảo đảm yêu
cầu ngành điện.
(Đạt)
4.2.Tỷ lệ hộ dùng điện
thường xuyên an toàn từ
các nguồn.
98% 95%
Tổng số 2282 hộ
dùng điện
thường xuyên an
toàn. (Đạt)
B - Nhóm tiêu chí liên quan đến Hạ tầng xã hội
5
Trường
học
Tỷ lệ trường học các
cấp: Mầm non, mẫu
giáo, tiểu học THCS có
cơ sở vật chất đạt chuẩn
quốc gia.
80% 70%
Hiện chỉ có 1
trường đạt chuẩn
quốc gia, chiếm
tỷ lệ ¼ tương
đương 25%
(Chưa đạt)
6
Cơ sở
Văn
hoá
6.1.Nhà văn hoá và khu
thể thao xã đạt chuẩn
của Bộ VHTT-DL.
Đạt Đạt
Khu thể thao cần
nâng cấp cải tạo,
nhà văn hoá xã
chưa có.
(Chưa đạt)
6.2.Tỷ lệ thôn có nhà
văn hoá và khu thể thao
thôn đạt quy định của
Bộ VHTT-DL.
100% 100% (Chưa đạt)
7 Chợ
nông
Chợ đạt chuẩn của
BXD.
Đạt Đạt Cần nâng cấp cải
tạo hệ thống
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc AD; SN 41- tổ 28- phường Quang Trung- tp. Thái Nguyên
Cơ sở II: SN 191 Lê Duẩn - phường Nguyễn Du – HBT – Hà Nội
Điện thoại: 0438 220 526; Fax: 0438 220 526; Hotline: 0915 460 410. - 24 -
QHXD nông thôn mới Thuyết minh QHC xây dựng NTM xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
thôn
gian hàng ngoài
trời.
(Đạt)
8
Bưu
điện
8.1.Có điểm phục vụ
bưu chính viễn thông. Đạt Đạt (Đạt)
8.2.Có internet đến thôn.
Đạt Đạt
Đạt tỷ lệ 100%
internet đến thôn
(Đạt)
9
Nhà ở
dân cư
9.1.Nhà tạm, dột nát. Không Không
Có 154 nhà dột
nát, chiếm 6,8%
(Chưa đạt)
9.2.Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt
tiêu chuẩn của BXD.
80% 75%
Đạt 85% so tiêu
chí
(Đạt)
15 Y tế
15.1.Tỷ lệ người dân
tham gia các hình thức
bảo hiểm ytế.
30% 20%
Tỷ lệ dân tham
gia BHYT
70,7%
(Đạt)
15.2.Y tế xã đạt chuẩn
quốc gia.
Đạt Đạt
Đã đạt chuẩn
QG về ytế, cần
xây thêm phòng
điều trị nội trú.
(Đạt)
17 Môi
trường
17.1.Tỷ lệ hộ được sử
dụng nước sạch hợp vệ
sinh theo quy chuẩn
quốc gia.
85% 70%
Tỷ lệ hộ dùng
nước hợp vệ
sinh chiếm 78%
(Đạt)
17.2.Các cơ sở sản xuất
kinh doanh đạt tiêu
chuẩn về môi trường.
Đạt Đạt
Mới có 66% cơ
sở đạt tiêu
chuẩn.
(Chưa đạt)
17.3.Không có các hoạt
động gây suy giảm môi
trường và có các hoạt
động phát triển môi
trường xanh sạch đẹp.
Đạt Đạt (Chưa đạt)
17.4.Nghĩa trang được
xây dựng theo quy
hoạch.
Đạt Đạt Nghĩa trang
chưa được xây
dựng theo quy
hoạch
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc AD; SN 41- tổ 28- phường Quang Trung- tp. Thái Nguyên
Cơ sở II: SN 191 Lê Duẩn - phường Nguyễn Du – HBT – Hà Nội
Điện thoại: 0438 220 526; Fax: 0438 220 526; Hotline: 0915 460 410. - 25 -