Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã bảo lý huyện phú bình tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (578.72 KB, 61 trang )

Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bảo Lý huyện Phú Bình
Thuyết minh thiết kế
Quy hoạch nông thôn mới xã bảo lý
Huyện phú bình tỉnh thái nguyên
Giai đoạn 2011- 2020
******
Phần I: Mở đầu
I. Lý do, sự cần thiết
Định hớng phát triển xây dựng nông thôn mới là một mục tiêu quốc gia có ý
nghĩa vô cùng quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa,
tạo nền móng cho phát triển kinh tế xã hội, văn hóa, đảm bảo an ninh quốc phòng,
bảo vệ môi trờng sinh thái, tạo môi trờng sống bền vững. Đặc biệt đối với vùng
trung du miền núi phía bắc trong đó có huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên.
Thực hiện Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của thủ tớng chính
phủ phê duyệt trơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020. Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tớng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. UBND tỉnh Thái Nguyên
đã có Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 về việc phê duyệt Chơng
trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hớng
đến 2020, trong đó có kế hoạch triển khai lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới
các xã thuộc huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên.
Xã Bảo Lý là một xã trung du của huyện Phú Bình, xã nằm ở vị trí cách trung
tâm huyện là 6,5km, cách trung tâm thành phố Thái Nguyên 25km, có diện tích đất
tự nhiên là 1411.63 ha. Đến cuối năm 2010 đầu năm 2011 xã có 6592 khẩu đang
sinh sống. Xã Bảo Lý không có đờng quốc lộ chạy qua, xã có tuyến đờng huyện ĐH
01 Cầu Mây - Đá Gân chạy dọc theo bờ kênh đào. Xã có hệ thống kênh đào
chạy qua chia xã thành hai miền địa hình khác nhau, có con sông Cầu chạy qua là
ranh giới giữa xã Bảo Lý và một phần xã Thợng Đình và xã Nhã Lộng. Do vậy điều
kiện giao thông còn gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, để việc phát triển kinh tế xã hội
của xã đợc thuận lợi, thống nhất, việc lập quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
toàn xã, xác định các vùng sản xuất kinh tế, tổ chức mạng lới điểm dân c nông thôn,


khai thác quỹ đất xây dựng để có thể triển khai các dự án đầu t phát triển kinh tế, xã
hội là việc cần thiết và cấp bách, giúp địa phơng có nền kinh tế phát triển, đời sống
vật chất và tinh thần của ngời dân nông thôn đợc nâng cao, kết cấu hạ tầng kinh tế
xã hội đồng bộ, có hình thức sản xuất phù hợp, gắn phát triển nông nghiệp với phát
triển công nghiệp, dịch vụ, giữ gìn bản sắc văn hoá vùng miền, bảo vệ môi trờng
sinh thái, an ninh, trật tự xã hội ổn định.
II. Mục tiêu, nhiệm vụ đồ án quy hoạch
1. Mục tiêu:
Xây dựng xã Bảo Lý có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hớng tập
trung sản xuất hàng hoá, phát triển các làng nghề, gắn với phát triển dịch vụ theo
quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí
đợc nâng cao, môi trờng sinh thái đợc bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dới sự
lãnh đạo của Đảng đợc củng cố vững mạnh.
Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Bảo Lý
huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn đấu
đến hết 2020 xã Bảo Lý cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn và hoàn
thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới.
2. Nhiệm vụ:
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 1
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bảo Lý huyện Phú Bình
a) Phân tích và đánh giá hiện trạng về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội, hạ
tầng kỹ thuật của xã để xác định động lực phát triển, tính chất đặc trng vùng, miền,
định hớng phát triển kinh tế-xã hội; dự báo quy mô dân số, dự báo sử dụng quỹ đất
xây dựng cho từng điểm dân c, dự báo những khó khăn vớng mắc trong quá trình
quy hoạch xây dựng.
b) Định hớng tổ chức không gian, phân khu chức năng sản xuất, sinh sống,
các vùng có tính đặc thù, hệ thống các công trình công cộng, xác định mạng lới
thôn, bản, hệ thống các công trình phục vụ sản xuất.
c) Xác định quy mô diện tích, cơ cấu, ranh giới sử dụng đất, các chỉ tiêu về

đất đối với hệ thống công trình công cộng, dịch vụ, đất ở, đất sản xuất, đất xây dựng
hạ tầng kỹ thuật và nhu cầu phát triển. Xác định giải pháp quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, bố trí các lô đất theo chức năng
sử dụng với qui mô đáp ứng yêu cầu phát triển của từng giai đoạn quy hoạch và bảo
vệ môi trờng.
d) Xác định hệ thống dân c tập trung thôn, bản trên địa bàn hành chính xã
phù hợp với đặc điểm sinh thái, tập quán văn hóa của từng vùng miền, xác định các
chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật cụ thể gồm:
- Quy mô, chỉ tiêu cơ bản về đất, nhà ở và các công trình công cộng tại thôn, xóm.
- Các chỉ tiêu cơ bản
e) Hệ thống công trình công cộng cấp xã:
- Xác định vị trí, quy mô, nội dung cần cải tạo chỉnh trang hoặc đợc xây dựng
mới các công trình công cộng, dịch vụ nh các công trình giáo dục, y tế, văn hóa, thể
dục thể thao, thơng mại, dịch vụ cấp xã và ở các thôn, bản phù hợp với điều kiện địa
lý, kinh tế, văn hóa-xã hội và tập quán sinh sống của nhân dân.
- Xác định hệ thống các công trình di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan có giá trị.
g) Quy hoạch mạng lới công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông, thoát nớc, cấp
nớc, cấp điện,thoát nớc thải, vệ sinh môi trờng, nghĩa trang toàn xã, các thôn, bản và
vùng sản xuất.
h) Xác định các dự án u tiên đầu t tại trung tâm xã và các thôn xóm, khu vực
đợc lập quy hoạch.
III. Phạm vi lập quy hoạch
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bảo Lý thực hiện theo giai đoạn từ
năm 2011 đến năm 2020.
Phạm vi đối với Quy hoạch nông thôn mới (Quy hoạch chung xã) bao gồm
ranh giới toàn xã Bảo Lý với tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 1411.63ha. Xã Bảo
Lý là một xã trung du miền nằm gân trung tâm huyện Phú Bình với dân số 6592 ng-
ời. Tiếp giáp với các xã trong huyện và giáp các huyện khác nh sau:
Phía Bắc giáp với xã Tân Khánh, Tân Kim
Phía Nam giáp với xã Xuân Phơng, xã Nhã Lộng

Phía Tây giáp với xã Thợng Đình, xã Đào Xá
Phía Đông giáp với xã Tân Kim.
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 2
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bảo Lý huyện Phú Bình

IV. Các cơ sở lập quy hoạch
- Nghị quyết 26/NQ-TW ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành Trung ơng Đảng
(khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tớng Chính phủ về
việc phê duyệt chơng trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Quyết định 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tớng Chính phủ về
ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới và thông t số 54/TT-BNNPTNT ngày
21/08/2009 Hớng dẫn thi hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tớng Chính phủ phê
duyệt trơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010
2020;
- Thông t số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của BXD quy định việc lập
nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông t số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Bộ kế hoạch & Đầu t, Bộ Tài chính hớng dẫn
thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg về việc phê duyệt chơng trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
1. Các văn bản về quy hoạch xây dựng:
- Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về QHXD;
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 3
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bảo Lý huyện Phú Bình
- Thông t số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về Hớng
dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trởng Bộ xây dựng
ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ

án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây dựng vè việc
ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Thông t số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/4/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trờng quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử
dụng đất.
- Thông t số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 quy
định việc lập thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
2. Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên, các sở ban ngành, UBND huyện
Phú Bình về QHXD nông thôn mới:
- Thông báo số 86/TB-UBND ngày 21/9/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên
về kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị Ban chỉ đạo thực hiện Nghị quyết
TW7;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt Chơng trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011 - 2015, định hớng đến 2020;
- Chơng trình 420/Ctr-UBND,ngày 31 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Thái
Nguyên v/v thực hiện Nghị quyết Trung ơng 7 ( khóa X )
- Thông báo kết luận của BCH Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên số 164-TB/TU
ngày 9/5/2011 v/v thông qua một số Chơng trình, đề án phát triển kinh tế xã hội trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015.
- Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái Nguyên
V/v: Ban hành hớng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận
tải Thái Nguyên V/v: Ban hành hớng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông
trên địa bàn xã, đờng liên xã, đờng liên thôn, liên xóm;
- Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi tr-
ờng Thái Nguyên V/v: Hớng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
chi tiết cấp xã;

- Hớng dẫn số 2412/SNN- KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và phát
triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên.
- Chơng trình số: 06-CTr/HU ngày 25/5/2011 của huyện Uỷ huyện Phú Bình
về việc xây dựng nông thôn mới huyện Phú Bình, giai đoạn 2011-2015, định hớng
đến năm 2020.
- Quyết định số 5501/QĐ- UBND ngày 01/11/2011 của UBND huyện Phú
Bình v/v phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bảo Lý huyện
Phú Bình tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2011-2015 và định hớng đến 2020.
- Văn kiện Đại hội Đảng bộ xã Bảo Lý khoá 25 nhiệm kỳ 2010 - 2015.
3. Các tài liệu, cơ sở khác:
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Phú Bình tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2020;
- Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Thái nguyên đến năm 2020;
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 4
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bảo Lý huyện Phú Bình
- Đề án phát triển thơng mại, nông lâm, thuỷ sản tỉnh Thái nguyên giai đoạn
2011-2020;
- Quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm
2020 và định hớng đến năm 2030;
- Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Thái nguyên, giai đoạn
2009-2020;
- Quy hoach phát triển chăn nuôi tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020;
- Đề án Quy hoạch phát triển Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Làng
nghề huyện Phú Bình đến năm 2020 tầm nhìn 2025;
- Quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Phú Bình giai đoạn 2011-
2020 định hớng đến năm 2025;
- Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Thái nguyên đến năm 2015;
- Dự án Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thái nguyên đến năm
2020;

- Bản đồ địa giới hành chính huyện Phú Bình 1/50.000;
- Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất đến năm 2010 xã Bảo
Lýhuyện Phú bình Tỷ lệ 1/5000 do Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới huyện Phú
Bình cung cấp tháng 8/2011;
- Bản đồ nền địa hình toàn huyện Phú Bình tỷ lệ 1/10.000.
- Các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn ngành có liên quan
Phần 2: Nội dung đồ án Quy hoạch chung xây dựng
nông thôn mới
I. Phân tích đánh giá hiện trạng xã Bảo Lý
1. Đánh giá các điều kiện tự nhiên
* Vị trí địa lý: Bảo Lý là xã trung du của huyện Phú Bình, cách trung tâm
huyện là 6,5km, cách thành phố Thái Nguyên 25 km về phía Bắc, có 12 xóm. Tổng
diện tích tự nhiên toàn xã 1411.63ha, với dân số khoảng 6592 ngời. Bảo Lý có vị trí
địa lý tơng đối thuận lợi, gần trung tâm huyện nên dễ dàng tiếp cận với thông tin và
tiến bộ khoa học kỹ thuật, xã có các tuyến đờng huyện, đờng liên xã nối liền với các
xã lân cận. Đây là vị trí thuận lợi cho xã Bảo Lý mở rộng thị trờng, phát triển, giao l-
u thơng mại và dịch vụ xây dựng nền kinh tế hàng hoá đa dạng hội nhập với thị tr-
ờng trong toàn tỉnh.
* Tài nguyên đất đai:
Diện tích tự nhiên của xã: 1411.63 ha. Trong đó:
- Đất nông nghiệp: 1138.57 ha.
- Đất phi nông nghiệp: 273.06ha.
- Đất cha sử dụng: 0ha
- Đất ở tại nông thôn: 41.91ha
* Về khí hậu: Là một xã vùng trung du đồi núi phía Bắc, trong năm khí hậu
đợc chia làm bốn mùa rõ rệt nên rất thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển một
nền nông nghiệp đa dạng, bền vững.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình hàng năm: 22,86
0
C, tháng nóng nhất vào giữa

tháng 6 và tháng 7 : 37,5
0
C; nhiệt độ trung bình nhỏ nhất vào tháng 12, tháng 1
khoảng 7
0
C -11
0
C

.
- Chế độ ma: Tổng lợng ma hàng năm khoảng 2332,3 mm lợng ma lớn nhất tập
trung tháng 6: 350-400mm/tháng; lợng ma ít nhất tháng 2: 16,5-31,3mm/tháng; lợng
ma trung bình: 141,08 mm/ tháng.
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 5
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bảo Lý huyện Phú Bình
- Chế độ ẩm: Độ ẩm trung bình 84,83 %; độ ẩm trung bình cao nhất 90%
tháng 5, độ ẩm trung bình thấp nhất 30%-60% tháng 12.
- Chế độ gió: Gió Đông Nam hoạt động mạnh từ tháng 5 đến tháng 10 mang
nhiều lợng nớc gây ra ma, xuất hiện khoảng 16 lần trong năm, cũng là những tháng
có ẩm độ cao, lợng ma lớn tạo điều kiện thuận lợi cho sinh trởng phát triển của cây
trồng. Gió mùa đông bắc hoạt động mạnh từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, xuất
hiện 18 lần trong năm, gió thờng khô hanh làm hạn chế sinh trởng của cây trồng
đồng thời sơng muối và rét đậm kéo dài từ 21/ 12 năm trớc đến 20/2 năm sau.
* Về thuỷ văn: Bảo Lý có hệ thống kênh Đào chảy qua xã dài 4.2km và sông
Cầu dài 2,5km chảy qua các xóm Vạn Gìa, Đồng áng, Xóm Ngợc và Cô Dạ. Ngoài
ra trên địa bàn xã còn hệ thống hồ, đập, suối là nguồn cung cấp nớc tới tiêu cho
các xóm. Hệ thống kênh mơng nội đồng đã và đang đợc cứng hoá phục vụ cho sản
xuất.
Đánh giá điều kiện tự nhiên :
- Lợi thế:

+ Với điều kiện tự nhiên chế độ ma, nhiệt và ánh sáng thuận lợi để trồng lúa
nớc, tạo điều kiện để nâng cao năng suất, sản lợng lơng thực, đảm bảo sức khoẻ và
đời sống của nhân dân trong vùng.
+ Xã có nguồn tài nguyên đất đai màu mỡ, diện tích đất sản xuất nông nghiệp
chiếm tỷ lệ lớn (80,66%), có hệ thống giao thông, sông, rạch chạy qua, đây là điều
kiện thuận lợi cho ngời dân trong sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và trao
đổi hàng hoá
- Hạn chế: Xã có nguồn tài nguyên đất đai màu mỡ nhng xen kẹp lấn nhau,
phân bố rải rác không tập trung đặc biệt con kênh Đào chia xã thành hai vùng là Bắc
Lý và Nam Lý với hai vùng địa hình khác nhau nên sẽ gây khó khăn cho việc dồn
điền đổi thửa trong kỳ quy hoạch.
2. Đánh giá hiện trạng sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản, tiểu thủ công
nghiệp và dịch vụ của xã năm 2010.
a. Sản xuất nông nghiệp: Trồng trọt và chăn nuôi là thế mạnh của xã.
Mặc dù thời tiết những năm gần đây diễn biến phức tạp, hạn hán kéo dài, rét
đậm, sâu bệnh việc gieo trồng gặp nhiều khó khăn song nền sản xuất nông nghiệp
của xã trong những năm qua vẫn tăng trởng. Hiện nay chơng trình lơng thực đợc
quan tâm, bằng nhiều biện pháp kỹ thuật để áp dụng chuyển dịch cơ cấu cây trồng,
chăn nuôi và thuỷ sản. Đa giống mới có năng suất cao, nh cây lơng thực ngắn ngày
để mở rộng diện tích gieo trồng, đặc biệt là cây ngô và cây đậu tơng, nhất là cây rau
xanh, khuyến khích tăng gia chăn nuôi các loại gia súc gia cầm và nuôi trồng thuỷ
sản. Quan tâm đến công tác kỹ thuật khuyến nông, phát hiện và phòng ngừa kịp
thời, đẩy lùi sâu bệnh. Bên cạnh đó diện tích đất lâm nghiệp của xã tập trung chủ
yếu ở vùng Bắc Lý có khả năng tập trung phát triển nghề rừng trong xã.
Trồng trọt:
Sản lợng cây lơng thực có hạt: Đạt 2650 tấn = 15,9 tỷ đồng
Tổng diện tích cây rau xanh, cây màu nông sản hàng năm: 34ha.
Hệ số quay vòng của đất là 2,0 lần.
Chăn nuôi:
Tổng đàn trâu bò = 1965 con trong đó: Đàn trâu 615 con; Đàn bò 1350 con.

Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 6
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bảo Lý huyện Phú Bình
Tổng đàn lợn có 5900 con, trong đó lợn nái 2180 con.
Đàn gia cầm và thuỷ cầm phát triển tốt, nhiều hộ đầu t theo hớng công
nghiệp và có thu nhập khá, sản lợng mỗi năm ớc đạt 79.000tấn.
Thuỷ sản:
Với diện tích ao hồ nuôi trồng thuỷ sản khoảng 15.05 ha, các hộ gia đình đã
chú trọng đầu t chăn nuôi cá, sản lợng mỗi năm ớc đạt 7.4 tấn.
Bảng kết quả sản xuất lơng thực, chăn nuôi, thuỷ sản năm 2011
TT ĐVT Sản lợng
Sản lợng lợng thực Tấn 2650
Rau xanh, hoa m u,
nông sản ha 34
Chăn nuôi trâu bò con 1965
Chăn nuôi lợn con 5900
Chăn nuôi gia cầm Tấn 79000
Nuôi trồng thủy sản Tấn 7,4
Giá trị kinh tế sản xuất nông nghiệp: 35 tỷ đồng đạt 75% tổng giá trị
kinh tế
b. Tiểu thủ công nghiệp:
- Tiểu thủ công nghiệp chiếm 8,0% cơ cấu kinh tế xã.
- Xã có cơ sở sản xuất thủ công nhỏ lẻ: 380 hộ gia đình
- Có 14 cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng.
c. Dịch vụ thơng mại:
- Chiếm 17% cơ cấu kinh tế xã.
Đánh giá chung:
Tình hình sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản, tiểu thủ công nghiệp và dịch
vụ xã Bảo Lý đang có chuyển biến tích cực. Nhng để phát triển mạnh, nâng cao thu
nhập cho ngời dân trong giai đoạn 2011-2015, 2016 - 2020 cần phải có bản quy
hoạch định hớng cụ thể, thúc đẩy sản xuất nâng cao năng suất và thu nhập cho ngời

dân.
3. Đánh giá về các dự án có liên quan:
Tiêu chí 1 - Quy hoạch và hiện trạng quy hoạch của xã
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ: cha có
- Quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã, khu dân c mới và chỉnh trang các khu
dân c hiện có: cha có.
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trờng theo chuẩn mới:
cha có
Tiêu chí số 1 Quy hoạch và hiện trạng quy hoạch cha đạt
4. Đánh giá hiện trạng không gian kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật môi trờng:
Đánh giá theo 19 tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. (các tiêu chí số
2.3.4.5.6.7.8.9)
a. Tiêu chí 2 - Giao thông
- Đờng liên xã, trục xã có chiều dài: 11.5 km.
+ Đã đợc cứng hoá 8,6 km theo tiêu chuẩn đờngcấp VI miền núi gồm có
tuyến ĐH 01 Cầu Mây - Đá Gân và ĐH 05 Bảo Lý Tân Lợi; Cấp đờng cha
đạt tiêu chí nông thôn mới.
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 7
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bảo Lý huyện Phú Bình
+ Còn lại là đờng Đất , Mặt đờng rộng 4m, lề đờng rộng 2m
Cần đầu t xây dựng đến năm 2020 cứng hoá100%để đạt tiêu chí nông thôn mới.
- Đờng trục thôn, xóm: Tổng chiều dài 20.05 km. Cứng hoá đợc 4,5km còn lại là
đờng đất, mặt đờng rộng 3m, lề đờng rộng 1m. Cần đầu t đến năm 2020 cứng hoá
50% để đạt tiêu chí nông thôn mới.
- Đờng ngõ, xóm: Tổng chiều dài 32.04km. Đờng đất, mặt đờng rộng 2,5m, lề đ-
ờng rộng 1m. Cần đầu t đến năm 2020 đạt tiêu chí nông thôn mới (cứng hoá 50%).
- Đờng trục chính nội đồng: Tổng chiều dài 17.05km, đờng đất, nền đờng rộng
2m. Cần đầu t đến năm 2020 đạt tiêu chí nông thôn mới (cứng hoá 50%)
Tiêu chí số 2- Giao thông cha đạt

Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 8
ng H - 05
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bảo Lý huyện Phú Bình
Bảng giao thông hiện trạng xã Bảo Lý:
Ni dung
n
v
Xúm
Hoỏ
Xúm
Quyờn
Xúm
Dinh
Cụ
D
i
L
Vn
Gỡa
ng
ng
Cu
G
Xúm
Ngc
ỡnh
Thng
X,Thng
Thng
Mớ

Ton

ng trc xó, liờn xó Km
2.0
1,7 1,7 1,5 1,6 0,8 1,7 0,5 11,5
ó tri nha hoc bờ tụng Km
2.0
1,7 1.5 1.6 0,8 1,0
Cha tri nha hoc bờ tụng Km 1,7 0,7 0,5
u t xõy dng t
chun Km
ng trc thụn, xúm Km 1,5 2,8 2,9 2,8 1,5 2,1 1,3 0,7 2,3 0,9 0,8 0,45 20,05
ó c bờ tụng hoỏ Km
0,6
2 1,5 1 0,4
Cha c cng hoỏ Km 1,5 2,8 2,9 2,8 0,88 0,6 0,3 0,3 2,3 0,9 0,8 0,45 17,5
u t xõy dng t
chun Km
ng ngừ xúm 2,93 2,71 2,54 2,9
3,1
8 3,67 1,98 3,4 1,94 2,2 2,4 2,19 32,04
ó c bờ tụng hoỏ Km
ng giao thụng ngừ xúm cha oc cng hoỏ , nn ng trung bỡnh 4,0m,mt ng 3,0m,
Quy hoch n 2020 cng hoỏ 50% tuyn ng theo tiờu chun ng GTNT cp B
Cũn ng t v cp phi Km
u t xõy dng t chun Km
ng trc chớnh ni ng 1,34 1,10 0,86
2,0
0
2,1

6 1,49 1,03 1,66 1,38 1,37 1,21 1,45 17,05
ó cng hoỏ, xe c gii i li
thun tin Km
ng giao thụng ni ng cha c cng hoỏ, nn ng trung bỡnh 2,0m,mt ng 1,0m,
Quy hoch n 2020 cng hoỏ 50% tuyn ng theo tiờu chun ng GTNT cp C,
Cha c cng hoỏ km
u t xõy dng t
chun
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 9
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bảo Lý huyện Phú Bình
b. Tiêu chí 3 - Thuỷ lợi
- Hiện nay trên địa bàn xã có 4,2km kênh cấp I và 33.28km kênh cấp III, trong đó 11.67km đã đợc cứng hoá chiếm 35,07%, còn
lại 21.61km mơng đất. Cần phải đầu t cứng hoá >50% để đạt tiêu chí và phục vụ sản xuất và dân sinh.
- Toàn xã có 2 trạm bơm công suất 150m3/h phục vụ tới tiêu trên địa bàn xã. Trong thời gian tới cần đầu t ây dựng thêm 3 trạm bơm
phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Đánh giá chung: Nhìn chung các công trình thuỷ lợi trên địa bàn xã Bảo Lý đến nay đã đợc đầu t xây dựng tuy nhiên vẫn cha
đạt theo tiêu chuẩn nông thôn mới.Tiêu chí 3 - Thuỷ lợi cha đạt
Ni dung
n
v
Vn
Gỡa
ng
ng
i
l
Cu
G
Xúm
Ngc

C
D
Xúm
Hoỏ
Xúm
Quyờn
Xúm
Dinh
ỡnh
Thng
Thng
Mi
X.
Thng
Ton

Kờnh mng loi I, loi II do xó qun
lý Km
Trờn a bn xó Bo Lý cú 4,2 kờnh mng loi I, II

ó cng hoỏ Km
Cha c cng hoỏ Km
u t xõy dng t chun Km
Kờnh mng loi III Km 2.3 0.8 2.4 0.5 2.5 7.5 2.5 2.5 3.7 2.96 1.3 4.32 33,28
ó cng hoỏ Km 1.5 0.4 0.4 0.5 1.5 1 1.04 0 0.9 0.83 1.3 2.3 11,67
Cha c cng hoỏ Km 0.8 0.4 2.0 0 1.0 6.5 1.46 2.5 2.8 2.13 0 2.02 21,61
u t xõy dng t chun Km
Cỏc cụng trỡnh thu li
Trm bm nc hin trng Trm 1 1
Trm bm nc u t xõy dng, nõng

cp Trm 1 1 1
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 10
Kờnh cp I cung cp nc sn xut
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bảo Lý huyện Phú Bình
c. Tiêu chí 4 - Cấp điện
- Hệ thống trạm biến áp trên địa bàn xã có 8 trạm với tổng công suất 1100KVA,
trong đó có 8 trạm (100%) đang hoạt động tốt.
- Đờng dây trung, cao thế: tổng số có 9,05km trong đó có 100% đảm bảo yêu cầu.
- Đờng dây hạ thế tổng số có 36,55km, trong đó 29,892km 95% đảm bảo yêu cầu
- Tỷ lệ số hộ sử dụng điện an toàn thờng xuyên từ các nguồn là 95%.
Bảng 2: Hiện trạng trạm biến áp xã
STT Tên trạm Công suất Vị trí
1 Trạm biến áp 01 250KVA Xóm Cầu Gỗ
2 Trạm biến áp 02 180KVA Xóm Quyên
3 Trạm biến áp 03 100KVA Xóm Cô Dạ
4 Trạm biến áp 04 100KVA Xóm Đồng Ang
5 Trạm biến áp 05 160KVA Xóm Đình Thợng
6 Trạm Biến áp 06 160KVA Xóm Vạn Gìa
7 Trạm Biến áp 07 75KVA Xóm Hoá
8 Trạm Biến áp 08 75KVA Xóm Cô Dạ
Đánh giá chung: Hiện tại hệ thống điện của xã đã cung cấp đủ l ợng điện cho nhu cầu
sinh hoạt của nhân dân cũng nh sản xuất. Xét theo tiêu chuẩn nông thôn mới tiêu chí Điện của
xã Bảo Lý đã đạt
Tiêu chí 4 - Điện đạt
d. Tiêu chí 5 - Trờng học
Trên địa bàn xã Bảo Lý đã có 3 cấp học: Mầm non, trung học cơ sở, tiểu học với
tổng số phòng học 39 phòng học. Có 3 trờng đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
- Nhà trẻ, trờng mầm non: Xây dựng năm 1992, năm 2008 xây dựng địa điểm mới.
Tổng diện tích quỹ đất trờng sử dụng là 3300m
2

.
+ Tổng số học sinh : 274 học sinh.
+ Diện tích trờng học: Tổng diện tích 3300m
2
+ Số phòng học đã có: 11 phòng
+ Số phòng đạt chuẩn: 11 phòng.
+ Số phòng học còn thiếu: 4 phòng
+ Số giáo viên đạt chuẩn là 100%.
+ Phổ cập giáo dục mầm non 100%
+ Trờng đã đạt chuẩn mức độ I
(Dự báo số học sinh đến năm 2015 là 400 học sinh, năm 2020 là 460 học sinh)
- Trờng tiểu học: Xây dựng năm 1992, tổng diện tích xây dựng 9000m
2
. Trờng đạt chuẩn
quốc gia mức độ 1
+ Tổng số học sinh: 428 học sinh
+ Diện tích trờng học: 9000m
2

+ Số phòng học đã có: 15 phòng
+ Số phòng đạt chuẩn quốc gia: 10 phòng đã đạt chuẩn Còn lại 5 phòng học nhà cấp 4 đã
xuống cấp cần đầu t xây dựng lại.
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 11
Trm bin ỏp Bo Lý IV
Trng mm non Bo Lý
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bảo Lý huyện Phú Bình
+ Còn thiếu 4 phòng chức năng, nhà đa năng, nhà văn phòng.
+ Số giáo viên đạt chuẩn 29/29
+ Phổ cập giáo dục tiểu học 100%
+ Dự báo số học sinh đến 2015 là khoảng 629 học sinh, năm 2020 là khoảng 700 học sinh

- Trờng trung học cơ sở: Xây dựng năm 1992, tổng diện tích xây dựng 5500m
2
, Tổng
quỹ đất của trờng là 6500m
2
. Trờng đạt chuẩn mức độ 1
+ Tổng số học sinh: 308 học sinh
+ Diện tích trờng học: 6500m
2

+ Số phòng học đã có: 12 phòng, số phòng học đạt chuẩn 8. Còn thiếu 2 phòng học.
+ Cha có phòng chức năng
+ Đội ngũ giáo viên 26 ngời đạt chuẩn 100%.
(Dự báo số học sinh đến năm 2015 là 349 học sinh, năm 2020 là 360 học sinh)
Đánh giá chung: Nhìn chung các trờng về cơ sở vật chất đã đợc kiên cố hoá, các phòng
học của các em học sinh đã đợc trang bị cơ bản. Cả 3 cấp trờng của xã Bảo Lý đã đạt
chuẩn quốc gia mức độ 1. Theo tiêu chuẩn nông thôn mới thì tiêu chí trờng học của xã
Bảo Lý đã đạt.
Tiêu chí 5 Trờng học đạt
e. Tiêu chí 6 - Cơ sở vật chất văn hoá.
- Cấp xã:
+ Đến nay xã cha có nhà văn hoá xã . Cần xây dựng mới tại trung tâm xã.
+ Xã đã có một khu thể thao nhng cha đủ diện tích và cha đợc xây dựng theo tiêu
chuẩn.
- Cấp xóm:
+ Khu trung tâm văn hóa ở các xóm: Trên địa bàn xã có 12 xóm, có 12 nhà văn
hoá xóm đã đợc xây dựng và khu thể thao xóm tuy nhiên nhà văn hoá và khu thể thao
xóm vẫn cha đạt chuẩn. Cần đầu t cải tạo nâng cấp nhà văn hoá 12 xóm theo tiêu chuẩn
nông thôn mới.
* Đánh giá chung:

So với tiêu chí thứ 6 của bộ tiêu chí Quốc gia NTM trên địa bàn xã Bảo Lý tiêu chí văn hoá
mới đạt 25% so với quy định. (Tiêu chí NTM 100%)
Bảng 6: Hiện trạng nhà văn hóa
STT Xúm Hin trng
Din
tớch XD
a im
1 Nh vn húa Xúm Vn Gỡa Ci to 60 Vn Gỡa
2 Nh vn húa Xúm ng Ang Ci to 70 ng ỏng
3 Nh vn húa Xúm i L Xõy dng mi 45 i L
4 Nh vn húa Xúm Cu G Xõy dng mi 45 Cu G
5 Nh vn húa Xúm Ngc Ci to 60 Xúm Ngc
6 Nh vn húa Xúm Cụ D Ci to 60 Cụ D
7 Nh vn húa Xúm Hoỏ Ci to 60 Xúm Hoa
8 Nh vn húa Xúm Quyờn Ci to 60 Xúm Quyờn
9 Nh vn húa Xúm Dinh Xõy dng mi 33 Xúm Dinh
10 Nh vn húa Xúm ỡnh Thng Ci to 60 ỡnh Thng
11 Nh vn húa Xúm Thng Mi Ci to 60 Thng Mi
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 12
Nh vn hoỏ xúm i L
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bảo Lý huyện Phú Bình
12 Nh vn húa Xúm Thng Ci to 60 Xúm Thng
Tiêu chí 6 Cơ sở vật chất văn hóa cha đạt
f. Tiêu chí 7 - Chợ nông thôn
Hiện tại xã có 1 chợ nông thôn đã đợc xây dựng đình chợ với diện tích đất 3713m
2
đã đạt chuẩn của Bộ Công Thơng.
Tiêu chí số 7 - Chợ nông thôn đạt
g. Tiêu chí 8 - Bu điện
- Bu điện văn hóa xã: có 1 điểm, trong đó có 1 (100%) bu điện văn hoá đạt chất l-

ợng theo tiêu chuẩn của Bộ Văn hoá-Thể thao và Du lịch.
- Trên địa bà xã có 1 xóm có điểm truy cập Internet công cộng và 12/12 xóm có đ -
ờng dây internet chạy qua.
Nhìn chung theo quy định bộ tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã Bảo Lý Điểm
bu điện văn hoá xã và ở các thôn đã đạt.
Tiêu chí 8 - Bu điện đạt
h. Tiêu chí 9 - Nhà ở dân c nông thôn
Tổng số có 1687 nhà ở dân c nông thôn, trong đó có 1298 nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ
Xây dựng chiếm 76,94%, còn lại 23,06% số nhà ở không đạt tiêu chuẩn của Bộ xây dựng
(không đảm bảo diện tích 14m
2
/ngời), xây dựng lâu năm cha đợc cải tạo, nâng cấp.
Không có nhà tạm dột nát
Nhìn chung trên địa bàn xã Bảo Lý nhà ở dân c theo quy định của Bộ tiêu chí quốc gia
về NTM đã đạt.
Tiêu chí 9 - Nhà ở dân c nông thôn đạt
5. Đánh giá hiện trạng kinh tế xã hội xã Bảo Lý:
Đánh giá theo 19 tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. (các tiêu chí số
10,11,12,13,14,15,16,17)
a. Tiêu chí số 10 - Thu nhập
+ Là xã thuần nông chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, trong những năm qua đã có
nhiều cố gắng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Tuy xã Bảo Lý gần với
trung tâm huyện nhng trong những năm qua mạng lới kinh doanh, dịch vụ mới phát triển
tạo nguồn thu nhập thêm cho ngời dân. Trong xã có 144 cơ sở hoạt động sản xuất kinh
doanh thơng mại dịch vụ đặc biệt có 2 doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn giải quyết
việc làm và thu nhập cho từ 300-500 lao động trong xã. Thu nhập bình quân của xã đạt
khoảng 10,5triệu đồng/năm.
+ Phấn đấu đến năm 2020 mức thu nhập đầu ngời bằng mức theo bộ tiêu chí quy
định. (1.2 lần % so với mức bình quân chung khu vực nông thôn của tỉnh)
Tiêu chí 10 - Thu nhập cha đạt

b. Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo
+ Tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn tháng 12/2010 theo chuẩn nghèo mới là
13.86%.
+ Dự kiến năm 2015 tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống đạt tiêu chí quốc gia về NTM là
6,37<=10%, đến năm 2020 dự kiến 3,3%
Tiêu chí 11 - Hộ nghèo cha đạt
c. Tiêu chí số 12 - Cơ cấu lao động
+ Lao động trên địa bàn xã có 4260 ngời trong độ tuổi. Chiếm 64,62%.
+ Tỷ lệ lao động làm việc trong lĩnh vực nông lâm, ng nghiệp là 3508 ngời chiếm
82,34% cha đạt so với bộ tiêu chí nông thôn mới (<45%)
Tiêu chí 12 Cơ cấu lao động cha đạt
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 13
Ch Bo Lý ó xõy dng ỡnh ch
Bu in Bo Lý ó t chun
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bảo Lý huyện Phú Bình
d. Tiêu chí 13 - Hình thức tổ chức sản xuất
+ Cơ cấu kinh tế: Nông nghiệp chiếm 75%; tiểu thủ công nghiệp, làng nghề là 8%;
thơng mại - dịch vụ chiếm 17%.
+ Xã có 2 hợp tác xã đang hoạt động. Tuy nhiên kinh doanh không có lãi.
Tiêu chí 13 Hình thức tổ chức sản xuất cha đạt
e. Tiêu chí số 14 - Giáo dục
- Phổ cập giáo dục trung học cấp xã đạt 99%.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đợc tiếp tục học bậc trung học (phổ thông, bổ túc,
dạy nghề) đạt 91%. (Tiêu chí NTM 70%)
- Số lợng lao động nông thôn qua đào tạo chiếm tỷ lệ 20.09%. (Tiêu chí NTM
>20%)
Nhìn chung so với bộ tiêu chí quốc gia về NTM, giáo dục xã Bảo Lý đã đạt.
Tiêu chí 14 - Giáo dục đạt
f. Tiêu chí số 15 - Trạm y tế xã
- Xã có 1 trạm y tế đang đợc xây dựng kiên cố để đạt chuẩn quốc gia.

- Đội ngũ cán bộ y tế có 5 ngời, trong đó có 2 bác sỹ (40%). Hệ thống cơ sở y tế t
nhân có 1 ngời.
- Mạng lới y tế dự phòng, công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu: xã có 2 bác sĩ, 1 nữ
hộ sinh trung học, có 12 nhân viên y tế thôn bản ở 12 thôn; 100% trẻ em trong độ tuổi đợc
tiêm chủng đầy đủ các loại vác xin.
- Tỷ lệ ngời dân khu vực nông thôn tham gia các hình thức bảo hiểm y tế đạt 43,21%.
(Tiêu chí NTM >20%)
Nhìn chung công tác y tế trên địa bàn xã Bảo Lý đã đợc trang bị cơ bản đầy đủ về
trang thiết bị phục vụ công tác khám chữa bệnh. Tram y tế đã đạt chuẩn quốc gia. Vậy so với
tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới đã đạt.
Tiêu chí 15 - Y tế đạt
g. Tiêu chí số 16 - Văn hoá
- Đến năm 2010, xã có 12 thôn xóm (100%) xây dựng đợc quy ớc làng văn hoá.
Đời sống văn hoá, tinh thần của ngời dân nông thôn ngày càng đợc cải thiện, đến hết
tháng 12/2010 xã không có xóm đạt danh hiệu làng văn hoá. Con số trên cho thấy tiêu chí
văn hoá của xã Bảo Lý cha đạt theo tiêu chuẩn nông thôn mới.
Tiêu chí số 16 Văn hóa cha đạt
h. Tiêu chí số 17 - Môi trờng
- Có 70% hộ dân đợc sử dụng nớc sạch theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
- Công tác quản lý thu gom rác chủ yếu do các hộ dân tự thu gom rác của gia đình
xử lý bằng cách đốt hặc chôn dới đất. Chất thải của các trang trai chăn nuôi đợc sử lý qua
hầm chứa hoặc bể chứa tận dụng làm phân bón hoặc chất đốt.
- Nghĩa trang liệt sĩ: nằm tại xóm Cầu Gỗ, diện tích đất 1472m
2
đang đợc đầu t xây
dựng cải tạo nhng cha đợc xây dựng theo quy hoạch
- Nghĩa địa: Hiện tại xã có 10 nghĩa trang nhân dân chính, ngoài ra vẫn có các khu
vực chôn cất, các ngôi mộ nhỏ lẻ nằm rải rác quanh các cánh đồng. Các nghĩa trang đều
cha có hàng rào bao quanh, cha có hệ thống thoát nớc
- Xã cha có bãi rác thải, cần đầu t xây dựng 1 bãi rác thải, xử lý rác thải tập trung.

- Xã cha có tổ dọn vệ sinh chung toàn xã, cha định kỳ và tổ chức tổng vệ sinh toàn
dân.
Nhìn chung theo bộ tiêu chí quốc gia về NTM vấn đề môi trờng xã Bảo Lý cha đạt.
Tiêu chí số 17 Môi trờng cha đạt
i. Tiêu chí số 18 - Hệ thống chính trị
- Đội ngũ cán bộ cấp xã có 21 ngời, tỷ lệ cán bộ xã đạt chuẩn là 100%.
- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 14
Trm y t xó Bo Lý
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bảo Lý huyện Phú Bình
- Đảng bộ, chính quyền xã đạt chuẩn 100%
- Có 100% tổ chức đoàn thể chính trị đạt danh hiệu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
trở lên.
Nhìn chung hệ thống chính trị xã Bảo Lý đã đạt chuẩn so với bộ tiêu chí quốc gia về
NTM.
Tiêu chí số 18 Hệ thống chính trị đạt
k. Tiêu chí số 19 - An ninh trật tự
- Tình hình an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội ở nông thôn: xã có lực lợng
dân quân tự vệ và lực lợng dự bị động viên hoạt động tốt.
- Tình trạng phạm tội và các tệ nạn xã hội cơ bản đợc hạn chế, an ninh chính trị trên
địa bàn có nhiều chuyển biến tích cực, tình hình dân tộc, tôn giáo, văn hoá t tởng đợc giữ
vững ổn định. Công tác giải quyết đơn th khiếu nại tố cáo đợc quan tâm, các vụ việc phức
tạp tồn đọng kéo dài đợc giải quyết cơ bản.
Tiêu chí 19 An ninh, trật tự xã hội đạt
6. Hiện trạng sử dụng đất: (Theo tài liệu địa phơng cấp tháng 1/2010)
- Xã Bảo Lý có tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã: 1411.63 ha.
Bảng tổng hợp hiện trạng sủ dụng đất
TT Loi t

Din tớch T l


(ha) (%)
Tng din tớch t t nhiờn ton xó 1.411,63 100,00
1 t nụng nghip NNP 1138,57
80,66
1,1 t trng lỳa nc DLN 352,47
24,97
1,2 t trng lỳa nng LUN

TT Loi t
Mó Din tớch T l
(ha) (%)
1,4 t trng cõy lõu nm CLN 205,73
14,57
1,5 t rng phũng h RPH

1,6 t rng c dng RDD

1,7 t rng sn xut RSX 360,86
25,56
1,8 t nuụi trng thy sn NTS 15,05
1,07
1,9 t lm mui LMU

1,1 t nụng nghip khỏc NKH

2 t phi nụng nghip PNN 231,15
16,37
2,1 t tr s c quan CTS 0,21
0,01

2,2 t quc phũng CQP

2,3 t an ninh CAN

2,4 t khu cụng nghip SKK

2,5 t c s sx kinh doanh SKC 0,59
0,04
2,6 t cho hot ng khoỏng sn SKS

2,7 t di tớch danh thng DDT 0,88
0,06
2,8 t chụn lp s lý rỏc thi DRA

2,9 t tụn giỏo tớn ngng TTN 2,07
0,15
2,1 t ngha trang ngha a NTD 9,29
0,66
2,11 t mt nc chuyờn dựng MNC 76,55
5,42
2,12 t sụng ngũi, mt nc SON 0

Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 15
§å ¸n quy ho¹ch chung x©y dùng NTM x· B¶o Lý huyÖn Phó B×nh
1,13 Đất phát triển hạ tầng DHT 141,56
10,03
2,14 Đất phi nông nghiệp khác PNK

3 Đất chưa sử dụng DCS 0
0,00

4 Đất khu du lịch DDL 0
0,00
5 Đất khu dân cư nông thôn DNT 41,91
2,97
5,1 Đất ở nông thôn (đất thổ cư) ONT 41,91
2,97
- §Êt n«ng nghiÖp: 1138.57ha chiÕm 80.66% tæng diÖn tÝch ®Êt tù nhiªn.
TT Loại đất Mã
Diện
tích
(ha)
Tổng diện tích đất nông nghiệp NNP 1138.57
1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 762.66
1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 556.93
1.1.1 Đất trồng lúa LUA 352.47
1.1.1.1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 231.27
1.1.1.2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 121.20
1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 204.46
1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 205.73
1.2.1 Đất trồng cây ăn quả lâu năm LNQ
1.2.2 Đất trồng cây lâu năm khác LNK 205.73
2 Đất lâm nghiệp LNP 360.86
2.1 Đất rừng sản xuất RSX 360.86
3 Đất nuôi trồng th^y sản NTS 15.05
- §Êt phi n«ng nghiÖp: 231.15ha chiÕm 16.37% tæng diÖn tÝch ®Êt tù nhiªn.
TT Loại đất Mã
Diện
tích
(ha)
2 Đất phi nông nghiệp PNN 231.15

2.1 Đất chuyên dùng CDG 143.24
2.1.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 0.21

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà
nước
TSC 0.21
Đất trụ sở khác TSK
2.2.1 Đất quốc phòng CQP
2.2.2 Đất có mục đích công cộng CCC 142.44
Đất giao thông DGT 62.73
Đất thuỷ lợi DTL 53.44
Đất công trình năng lượng DNL 0.08
Đất công trình bưu chính viễn thông DBV 0.02
C«ng ty CP t vÊn & ®Çu t x©y dùng Th¸i Nguyªn 16
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bảo Lý huyện Phú Bình
t c s vn hoỏ DVH 1.17
t c s y t DYT 21.02
t c s giỏo dc o to DGD 1.7
t c s th dc th thao DTT 0.73
t ch DCH 0.37
t di tớch danh thng DDT 0.88
t bói thi, x lý rỏc thi DRA
2.2 t tụn giỏo tớn ngng TTN 2.07
2.2.1 t tớn ngng TIN 2.07
2.3 t ngha trang, ngha a NTD 9.29
2.4 t sụng sui v mt nc chuyờn dựng SMN 76.55
2.4.1 t sụng ngũi, kờnh rch, sui SON 66.55
2.4.2 t cú mt nc chuyờn dựng MNC 9.99

- Đất khu dân c nông thôn: 41.91ha chiếm 2.97%

Đánh giá chung: Xã Bảo Lý có tổng diện tích đất toàn xã: 1411.63ha chiếm
5.76% diện tích đất tự nhiên của huyện Phú Bình, nằm trên vùng đất có nhiều chức năng
sử dụng khác nhau nh: đất ở, đất chuyên dùng, đất giao thông, đất thuỷ lợi, đất trồng lúa,
đất trồng rừng, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất mặt nớc chuyên dùng
Do tập quán khai thác, sử dụng đất của địa phơng còn manh mún, thủ công, diện
tích không tập trung nên việc dồn điền đổi thửa là rất cần thiết, tạo điều kiện khoanh vùng
thâm canh và cơ giới hóa trong khâu làm đất.
Những tồn tại lớn nhất thờng xẩy ra trong quá trình sử dụng đất là tự ý chuyển mục
đích sử dụng đất, tự ý làm nhà trái phép trên đất canh tác. Nguyên nhân chính là do công
tác quản lý nhà nớc về đất đai cha chặt chẽ, cha kiên quyết, cha phát hiện và ngăn chặn
kịp thời, cha có những biện pháp mạnh để xử lý những trờng hợp vi phạm. Vì vậy trong
giai đoạn sắp tới việc quy hoạch xây dựng NTM xã là một nhiệm vụ cấp thiết để làm tiền
đề cho công tác quản lý và chuyển đổi đất đai trong xã.
7. Đánh giá công tác quản lý quy hoạch
Hiên tại vấn đề quản lý quy hoạch xã đang đợc kiểm soát chặt chẽ. Xã quản lý sử
dụng đất theo đúng quy hoạch. Xây dựng các công trình của xã đều tuân theo quy định
chung trong quy hoạch. Công tác quản lý quy hoạch hiện tại của xã là tiền đề cho quản lý
quy hoạch và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011- 2015, 2016-2020.
8. Đánh giá hiện trạng mức độ đạt đợc nông thôn mới theo 19 tiêu chí tại QĐ
491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009.
So với 19 tiêu chí nông thôn mới: xã đạt: 9 tiêu chí cụ thể nh sau:
+ Tiêu chí cấp điện
+ Tiêu chí trờng học
+ Tiêu chí chợ nông thôn.
+ Tiêu chí về Bu điện
+ Tiêu chí về Y tế.
+ Nhà ở khu dân c nông thôn
+ Tiêu chí về giáo dục
+ Tiêu chí Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh.
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 17

Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bảo Lý huyện Phú Bình
+ Tiêu chí về An ninh Trật tự an toàn xã hội.
Bảng đánh giá hiện trạng theo Bộ Tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới Xã Bảo Lý
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 18
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bảo Lý huyện Phú Bình
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu xã
TDMN đạt
nông thôn
mới
Chỉ tiêu
Hiện trạng 2011 Năm 2015 Năm 2020
I
QUY HOạCH
1
Quy hoạch
và thực hiện
quy hoạch
1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết
yếu cho phát triển nông nghiệp sản xuất
hàng hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ.
Đạt
Không
đạt
Không
đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt

1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế -
xã hội môi trờng theo chuẩn mới.
Đạt
Không
đạt
Đạt Đạt
1.3 Quy hoạch phát triển các khu dân c mới
và chỉnh trang các khu dân c hiện có theo h-
ớng văn minh, bảo tồn đợc bản sắc văn hoá
tốt đẹp
Đạt
Không
đạt
Đạt Đạt
II
Hạ TầNG KINH Tế - Xã HộI
2 Giao thông
2.1 Tỷ lệ km đờng trục xã, liên xã đợc nhựa
hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ GTVT
100%
74,78%
Không
đạt
100%
Không
đạt
100%
Đạt
2.2 Tỷ lệ km đờng trục thôn, xóm đợc cứng

hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ
GTVT
50%cứng
hoá
12,93% 30% 50%
2.3 Tỷ lệ km đờng ngõ xóm sạch, không lầy
lội vào mùa ma.
50% cứng
hoá
0,00% 20% 50%
2.4 Tỷ lệ km đờng trục nội đồng đợc cứng
hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện
50%cứng
hoá
0,00% 20% 50%
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 19
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bảo Lý huyện Phú Bình
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu xã
TDMN đạt
nông thôn
mới
Chỉ tiêu
Hiện trạng 2011 Năm 2015 Năm 2020
3 Thuỷ lợi
3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu
cầu sản xuất và dân sinh
Đạt
Đạt
Không

đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
3.2 Tỷ lệ km kênh mơng do xã quản lý đợc
kiên cố hoá
50%
41,01% 50% 70%
4 Điện
4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
của ngành điện
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thờng xuyên, an
toàn từ các nguồn
95%
95% 100% 100%
5 Trờng học
Tỷ lệ trờng học các cấp: mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt
chuẩn quốc gia.
70%
100%
Đạt

100%
Đạt
100%
Đạt
6
Cơ sở vật
chất văn hoá
6.1 Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt
chuẩn của bộ VH-TT-DL
Đạt
Không
đạt
Không
đạt
Đạt
Không
đạt
Đạt
Đạt
6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể
thao thôn đạt quy định của bộ VH-TT-DL
100%
0% 30% 100%
7
Chợ nông
thôn
Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng, Bộ công th-
ơng
Đạt Đạt Đạt Đạt
8 Bu điện

8.1 Có điểm phục vụ bu chính viễn thông
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
8.2 Có Internet đến thôn
Đạt
Đạt Đạt Đạt
9 Nhà ở dân c 9.1 Nhà tạm, nhà dột nát
Không

Đạt
Không
Đạt
Không
Đạt
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 20
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bảo Lý huyện Phú Bình
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu xã
TDMN đạt
nông thôn
mới
Chỉ tiêu
Hiện trạng 2011 Năm 2015 Năm 2020
9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn bộ xây
dựng

75%
79.28% 90% 100%
III
KINH Tế Và Tổ CHứC SảN XUấT
10 Thu nhập
Thu nhập bình quân ngời/năm so với mức
bình quân chung của tỉnh
1,2 lần
0,55 lần
Không
đạt
11 Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
10% 13.67%
Không
đạt
11%
Không
đạt
6,37% Đạt
12
Cơ cấu lao
động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong
các lĩnh vực nông lâm ng nghiệp
45%
88.09%
Không
đạt
Không

đạt
Đạt
13
Hình thức tổ
chức sản xuất
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có
hiệu quả
Có có
Không
đạt
Có Đạt Có Đạt
IV
VĂN HOá - Xã HộI MÔI TRƯờNG
14 Giáo dục
14.1 Phổ cập giáo dục trung học
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đợc
tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc,
học nghề)
70%
98% 100% 100%
14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo
>20%
20,05% 22% 30%

15 Y tế
15.1 Tỷ lệ ngời dân tham gia các hình thức
bảo hiểm y tế.
20%
43,21%
Đạt
50%
Đạt
90%
Đạt
15.2 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
Đạt
Đạt Đạt
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 21
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bảo Lý huyện Phú Bình
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu xã
TDMN đạt
nông thôn
mới
Chỉ tiêu
Hiện trạng 2011 Năm 2015 Năm 2020
16 Văn hoá
Xã có từ 70% các thôn, bản trở lên đạt tiêu
chuẩn làng văn hoá theo quy định của Bộ
VH-TT-DL
Đạt
0%
Không
đạt

30%
Không
Đạt
90%
Đạt
17 Môi trờng
17.1 Tỷ lệ hộ đợc sử dụng nớc sạch hợp vệ
sinh theo quy chuẩn quốc gia
70%
73.8%
Không
đạt
90%
Không
Đạt
100%
Đạt
17.2 Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về
môi trờng
Đạt
Không
đạt
Đạt Đạt
17.3 Không có các hoạt động gây suy giảm
môi trờng và có các hoạt động phát triển
môi trờng xanh, sạch, đẹp.
Đạt
Đạt
Không
Đạt

Đạt
17.4 Nghĩa trang đợc xây dựng theo quy
hoạch
Đạt
Đạt
Không
đạt
Đạt
17.5 Chất thải, nớc thải đợc thu gom và xử
lý theo quy định
Đạt
Không
đạt
Không
đạt
Đạt
V
Hệ THốNG CHíNH TRị
18 Hệ thống tổ
chức chính
trị xã hội
vững mạnh
18.1 Cán bộ xã đạt chuẩn
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt

18.2 Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính
trị cơ sở theo quy định
Đạt Đạt Đạt Đạt
18.3 Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu
chuẩn trong sạch, vững mạnh
Đạt
Đạt
Đạt Đạt
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 22
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bảo Lý huyện Phú Bình
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu xã
TDMN đạt
nông thôn
mới
Chỉ tiêu
Hiện trạng 2011 Năm 2015 Năm 2020
18.4 Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã
đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
Đạt Đạt Đạt Đạt
19
An ninh trật
tự xã hội
An ninh trật tự xã hội đợc giữ vững
Đạt Đạt Đạt Đạt
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 23
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bảo Lý huyện Phú Bình
9. Đánh giá chung:
Theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới xã Bảo Lý:
- Có 9 tiêu chí đạt là: tiêu chí số 4,5,7,8,9,14,15,18 và 19

- Còn 10 tiêu chí cha đạt là: 1, 2, 3, 6, 9,10,11,12,13 16, 17.
a. Thuận lợi
- Xã Bảo Lý là một xã Trung du nằm gần trung tâm huyện huyện Phú Bình, có
diện tích đất tự nhiên là 1411.63 ha. Xã có 1687 hộ, 6295 khẩu, đang sinh sống trong 12
xóm. Đây là địa phơng có nguồn tài nguyên đất đai màu mỡ, thúc đẩy phát triển sản xuất
nông nghiệp. Đặc biệt trồnglúa và trồng rừng sản xuất là thế mạnh của xã, cần phát huy
thế mạnh về đất vờn đồi để phát triển mạnh cây lấy gỗ, cây công nghiệp và cây đặc sản.
- Nền kinh tế của xã đã có những chuyển biến tích cực, tuy nhiên để việc phát
triển kinh tế xã hội của xã đợc thuận lợi, thống nhất, việc lập quy hoạch chung xây dựng
nông thôn mới toàn xã, xác định các vùng sản xuất kinh tế, sản xuất nông nghiệp tập
trung có tổ chức là vấn đề cấp thiết.
b. Khó khăn.
- Đời sống ngời dân xã Bảo Lý còn gặp khó khăn kéo theo sự chuyển dịch lao
động địa phơng ra các vùng khác rất lớn. Cơ sở hạ tầng xã hội còn thiếu, hạ tầng kỹ thuật
cha đảm bảo nh: cha có khu trung tâm xã, khu cây xanh công viên thể dục thể thao, hệ
thống cấp thoát nớc, thu gom chất thải cha có. ảnh hởng không nhỏ đến đời sống của
ngời dân.
c. Những vấn đề cần giải quyết:
- Theo bộ tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới, xã Bảo Lý còn nhiều tiêu chí cha
đạt, từ những thuận lợi và khó khăn nêu trên, Đảng uỷ, Chính quyền xã Bảo Lý cần sớm
đề ra đợc chiến lợc phát triển kinh tế xã hội, gắn liền với việc xây dựng nông thôn mới
của xã. Nâng cao năng lực quản lý nhà nớc cùng với đẩy mạnh tuyên truyền trong quần
chúng nhân dân để nhà nớc và nhân dân cùng làm, quyết tâm phấn đấu đa xã Bảo Lýtrở
thành một xã điểm về xây dựng nông thôn mới. Phát triển xã toàn diện cả về kinh tế
văn hoá, chính trị xã hội để đời sống của nhân dân trên địa bàn xã ngày một nâng cao.
- Xây dựng các cơ sở kinh tế theo tiềm năng của xã (sản xuất TTCN, phát triển
kinh tế trang trại, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất cây nông nghiệp ).
- Hoàn thiện hệ thống giao thông, đảm bảo giao thông cơ giới tới các đờng trục
thôn
- Cải tạo, chỉnh trang các khu dân c. Xây dựng các khu dân c mới theo hớng đảm

bảo tính truyền thống nhng đáp ứng đợc mục tiêu nâng cao chất lợng cuộc sống, hớng tới
tiếp cận dần với các tiện nghi đô thị.
- Quy hoạch khu trung tâm xã khang trang, hạ tầng đồng bộ. Bổ sung, mở rộng và
hoàn thiện hệ thống công trình công cộng, tạo dựng bộ mặt nông thôn mới.
- Quy hoạch hệ thống thoát nớc và vệ sinh môi trờng, tạo dựng môi trờng xanh,
sạch, đẹp.
- Quy hoạch hệ thống cấp nớc tập trung, đảm bảo đến năm 2020 có 70% ngời dân
đợc dùng nớc sạch theo tiêu chuẩn.
- Quy hoạch cải tạo cảnh quan, bố trí các khu cây xanh, vờn hoa
II. Các dự báo phát triển nông thôn mới
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 24
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bảo Lý huyện Phú Bình
1. Các quy hoạch, chơng trình dự án của huyện, của tỉnh triển khai trong vùng tác
động đến phát triển kinh tế xã hội của xã.
a. Hoàn chỉnh các quy hoạch:
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp,
công nghiệp hoá và dịch vụ xã Bảo Lý, giai đoạn 2011-2015, định hớng 2020.
- Quy hoạch xây dựng khu dân c nông thôn, quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng
kinh tế - xã hội - môi trờng xã Bảo Lý giai đoạn 2011-2015, định hớng 2020.
- Lập kế hoạch chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp - nuôi trồng thuỷ sản và
phát triển nông thôn xã Bảo Lý giai đoạn 2011-2015, định hớng 2020.
b. Các dự án của huyện và tỉnh: Các dự án có liên quan, ảnh hởng đến sự phát triển của
xã.
- Hiện tại có dự án phát triển khai thác vật liệu xây dựng của huyện đã có quy
hoạch một phần nằm tại xóm Ngợc.
2. Dự báo về quy mô dân số, lao động và việc làm của xã:
a. Dự báo dân số
- Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên: 1,15%
- Tỷ lệ phát triển dân số cơ học: 200 ngời
Bảng thống kê dân số, lao động theo xóm năm 2011:

TT Thụn
Dõn s
Lao
S h Bquõn ng
S T l so vi DS xó (h) (ng/h) Ngi
ngi (%)
1 Vn Gỡa 949 14,40 230 4,13 588
2 ng ng 475 7,21 115 4,13 284
3 i L 466 7,07 114 4,09 302
4 Cu G 717 10,88 181 3,96 462
5 Xúm Ngc 320 4,85 75 4,27 210
6 C D 827 12,55 219 3,78 558
7 Xúm Hoỏ 643 9,75 167 3,85 393
8 Xúm Quyờn 548 8,31 178 3,08 422
9 Xúm Dinh 465 7,05 105 4,43 300
10 ỡnh Thng 360 5,46 92 3,91 217
11 Thng Mi 359 5,45 96 3,74 257
12 Xúm Thng 463 7,02 115 4,03 267
Tng Cụng 6.592 100,00 1.687 3,91 4.260
Các căn cứ dự báo qui mô dân số:
- Qui hoạch phát triển kinh tế, xã hội của huyện Phú Bình.
- Các nghị quyết Đại hội Đảng bộ của xã lần thứ 26 (nhiệm kỳ 2010 2015).
- Báo cáo tổng kết tình hình kinh tế xã hội hàng năm của xã Bảo Lý.
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm của xã Bảo Lý.
- Công thức dự báo:
P
t
= P
1
x (1+ n)

t
+ P
u
+ P
n
Trong đó: P
t
: Dân số dự báo năm t
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 25

×