Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã điềm thụy huyện phú bình tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.17 KB, 77 trang )

Mục lục
Tổng diện tích tự nhiên 58
Biểu 05: Kế hoạch sử dụng đất phân theo từng năm 61
Biểu 06: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất xã Điềm Thụy 63
Biểu 07: Kế hoạch đa đất cha sử dụng vào sử dụng xã i m Th y 63
IV. Các giải pháp thực hiện quy hoạch 79
2. Hiệu quả của thực hiện nông thôn mới 81
Thuyết minh thiết kế
Quy hoạch nông thôn mới xã Điềm thụy
Huyện phú bình - tỉnh thái nguyên
Giai đoạn 2011-2015
1
******
Phần 1. Mở đầu
I. Lý do, sự cần thiết
Định hớng phát triển xây dựng nông thôn mới (NTM) là một mục tiêu quốc
gia có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện
đại hóa, tạo nền móng cho phát triển kinh tế xã hội, văn hóa, đảm bảo an ninh quốc
phòng, bảo vệ môi trờng sinh thái, tạo môi trờng sống bền vững. Đặc biệt đối với
vùng trung du miền núi phía Bắc trong đó có huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên.
Thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tớng Chính
phủ phê duyệt chơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020. Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tớng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. UBND tỉnh Thái Nguyên
đã có Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 về việc phê duyệt Chơng
trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hớng
đến 2020, trong đó có kế hoạch triển khai lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới
các xã thuộc huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên.
Xã Điềm Thụy là một xã trung du nằm ở phía Tây Nam của huyện Phú Bình,
có diện tích đất tự nhiên là 1290,29 ha. Đến đầu năm 2010 xã có 1805 hộ/7028
khẩu, đang sinh sống trong 10 xóm. Đây là địa phơng có nhiều thuận lợi cho việc


đầu t phát triển, có tuyến quốc lộ 37 đi qua trung tâm xã. Tuy nhiên, để việc phát
triển kinh tế xã hội của xã đợc thuận lợi, thống nhất, việc lập quy hoạch chung xây
dựng nông thôn mới toàn xã, xác định các vùng sản xuất kinh tế, tổ chức mạng lới
điểm dân c nông thôn, khai thác quỹ đất xây dựng để có thể triển khai các dự án
đầu t phát triển kinh tế, xã hội là việc cần thiết và cấp bách.
Để xã Điềm thụy sớm trở thành một xã đạt các tiêu chí xếp loại nông thôn
mới, việc quy hoạch xây dựng xã là việc làm đầu tiên hết sức quan trọng nhằm tạo
môi trờng cho các cơ sở sản xuất và hạ tầng phát triển nhanh chóng, triển khai các
dự án kêu gọi đầu t, tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế - xã hội của xã và của
huyện Phú Bình; thúc đẩy nhanh quá trình xây dựng nông thôn mới và nâng cao đời
sống nhân dân, giúp địa phơng có nền kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh
2
thần của ngời dân nông thôn đợc nâng cao, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội đồng bộ,
có hình thức sản xuất phù hợp, gắn phát triển nông nghiệp với phát triển công
nghiệp, dịch vụ, giữ gìn bản sắc văn hoá vùng miền, bảo vệ môi trờng sinh thái, an
ninh, trật tự xã hội ổn định.
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Điềm Thụy đợc các cấp thẩm
quyền phê duyệt làm cơ sở để tiến hành lập dự án đầu t xây dựng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội và làm cơ sở để quản lý đất đai, quản lý xây dựng theo quy
hoạch.
II. Mục tiêu, nhiệm vụ của đồ án quy hoạch
1. Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát:
- Xây dựng xã Điềm Thụy có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế
và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hớng
tập trung sản xuất hàng hoá, phát triển các làng nghề, gắn với phát triển dịch vụ, du
lịch theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân
tộc; dân trí đợc nâng cao, môi trờng sinh thái đợc bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông
thôn dới sự lãnh đạo của Đảng đợc củng cố vững mạnh.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Điềm

Thụy, huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới;
phấn đấu đến hết 2015 xã Điềm Thụy cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông
thôn và hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến 2020 thu
nhập bình quân đầu ngời của xã tăng 1, 2 lần so với mức trung bình của tỉnh.
Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêu
chí về xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất
và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hành hoá, công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trờng và quy hoạch
phát triển các khu dân c mới và chỉnh trang các khu dân c hiện có theo hớng văn
minh, bảo tồn đợc bản sắc văn hoá tôt đẹp theo đúng các tiêu chí về xây dựng nông
thôn mới;
3
- Đảm bảo cho sự phát triển kinh tế xã hội bền vững đáp ứng đợc yêu cầu hiện đại
hoá nông nghiệp, nông thôn, phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ;
- Quy hoạch quỹ đất dành cho phát triển các khu dân c, hạ tầng cơ sở. Xác
định mạng lới các công trình hạ tầng phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, an
ninh quốc phòng. Phân vùng khu vực sản xuất nông nghiệp theo hớng tập trung sản
xuất hàng hoá chuyên canh, trồng lúa, trồng ngô, phát triển chăn nuôi gia súc, gia
cầm và thuỷ sản trong đó trọng tâm là phát triển cây lúa, cây ngô gắn với phát
triển chăn nuôi theo hớng tập chung thành trang trại, đáp ứng yêu cầu cơ giới hoá,
hiện đại hoá sản xuất nông nghiệp.
- Cụ thể hoá quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội huyện Phú Bình, các quy
hoạch chuyên ngành của huyện, quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội xã Điềm Thụy
đã đợc phê duyệt.
- Làm cơ sở lập dự án, kế hoạch đầu t xây dựng NTM, Đảm bảo thực hiện các
nội dung của Chơng trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020;
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế -xã hội bền vững đáp ứng đợc yêu cầu hiện
đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - TTCN, phát triển dịch vụ.
- Tạo cơ sở pháp lý để các cấp có thẩm quyền xét công nhận là xã nông thôn

mới vào năm 2015.
2. Nhiệm vụ
* Phân tích và đánh giá hiện trạng về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội, hạ
tầng kỹ thuật của xã để xác định động lực phát triển, tính chất đặc trng vùng, miền,
định hớng phát triển kinh tế-xã hội; dự báo quy mô dân số, dự báo sử dụng quỹ đất
xây dựng cho từng điểm dân c, dự báo những khó khăn vớng mắc trong quá trình
quy hoạch xây dựng.
* Định hớng tổ chức không gian, phân khu chức năng sản xuất, sinh sống,
các vùng có tính đặc thù, hệ thống các công trình công cộng, xác định mạng lới
thôn, bản, hệ thống các công trình phục vụ sản xuất.
* Xác định quy mô diện tích, cơ cấu, ranh giới sử dụng đất, các chỉ tiêu về
đất đối với hệ thống công trình công cộng, dịch vụ, đất ở, đất sản xuất, đất xây
dựng hạ tầng kỹ thuật và nhu cầu phát triển. Xác định giải pháp quy hoạch sử dụng
4
đất, quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, bố trí các lô đất theo chức
năng sử dụng với qui mô đáp ứng yêu cầu phát triển của từng giai đoạn quy hoạch
và bảo vệ môi trờng.
* Xác định hệ thống dân c tập trung thôn, bản trên địa bàn hành chính xã
phù hợp với đặc điểm sinh thái, tập quán văn hóa của từng vùng miền, xác định các
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, cụ thể gồm:
- Quy mô, chỉ tiêu cơ bản về đất, nhà ở và các công trình công cộng tại thôn, xóm.
- Các chỉ tiêu cơ bản
* Hệ thống công trình công cộng cấp xã:
- Xác định vị trí, quy mô, nội dung cần cải tạo chỉnh trang hoặc đợc xây
dựng mới các công trình công cộng, dịch vụ nh các công trình giáo dục, y tế, văn
hóa, thể dục thể thao, thơng mại, dịch vụ cấp xã và ở các thôn, bản phù hợp với
điều kiện địa lý, kinh tế, văn hóa-xã hội và tập quán sinh sống của nhân dân.
- Xác định hệ thống các công trình di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan có giá trị.
* Quy hoạch mạng lới công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông, thoát nớc, cấp
nớc, cấp điện,thoát nớc thải, vệ sinh môi trờng, nghĩa trang toàn xã, các thôn, bản

và vùng sản xuất.
* Xác định các dự án u tiên đầu t tại trung tâm xã và các thôn xóm, khu vực
đợc lập quy hoạch.
III. Phạm vi lập quy hoạch
Phạm vi đối với Quy hoạch nông thôn mới (Quy hoạch chung to n xã) bao
gồm ranh giới toàn xã Điềm Thụy với tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 1290,29ha.
Tiếp giáp với các xã trong huyện và giáp các huyện khác nh sau:
- Phía Bắc: Giáp xã Thợng Đình huyện Phú Bình.
5
- Phía Đông : Giáp xã Nhã Lộng, xã úc Kỳ huyện Phú Bình.
- Phía Tây: Giáp xã Hồng Tiến huyện Phổ Yên.
- Phía Nam: xã Nga My.
Hình 1: Sơ đồ vị trí xã Điềm Thụy - huyện Phú Bình
IV. Các căn cứ lập quy hoạch
1. Cỏc vn bn v quy hoch xõy dng
1.1. Các văn bản về quy hoạch xây dựng nông thôn mới
- Nghị quyết 26/NQ-TW ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành Trung ơng Đảng
(khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của thủ tớng Chính phủ về việc
phê duyệt chơng trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Quyết định 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của thủ tớng chính phủ về
ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới và thông t số 54/TT-BNNPTNT ngày
21/08/2009 Hớng dẫn thi hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của thủ tớng chính phủ phê
duyệt trơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010
2020;
- Thông t số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của BXD quy định việc lập
nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông t số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của
Bộ nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Bộ kế hoạch & Đầu t, Bộ tài chính hớng

dẫn thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg về việc phê duyệt chơng trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
6
- Thông t liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT ngày
28/10/2011 của Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài nguyên và MT quy
định việc lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch chung xây dựng.
1.2. Các văn bản về quy hoạch xây dựng
- Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về QHXD;
- Thông t số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ xây dựng về Hớng dẫn
xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trởng Bộ xây
dựng ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và
Đồ án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ xây dựng vè việc
ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Thông t số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/4/2010 của Bộ tài nguyên và Môi
trờng quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử
dụng đất.
2. Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên, các sở ban ngành, UBND huyện
Phú Bình về QHXD nông thôn mới
- Thông báo số 86/TB-UBND ngày 21/9/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về
kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị Ban chỉ đạo thực hiện Nghị quyết TW7;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt Chơng trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011 - 2015, định hớng đến 2020;
- Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái Nguyên
V/v: Ban hành hớng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận
tải Thái Nguyên V/v: Ban hành hớng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao

thông trên địa bàn xã, đờng liên xã, đờng liên thôn, liên xóm;
7
- Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi tr-
ờng Thái Nguyên V/v: Hớng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
chi tiết cấp xã;
- Hớng dẫn số 2412/SNN- KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và
phát triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã
theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên.
- Chơng trình số: 06-CTr/HU ngày 25/5/2011 của huyện Uỷ ban nhõn dõn
huyện Phú Bình về việc xây dựng nông thôn mới huyện Phú bình, giai đoạn 2011-
2015, định hớng đến năm 2020.
- Văn kiện Đại hội Đảng bộ xã Điềm Thụy khoá XX nhiệm kỳ 2010 - 2015.
3. Các tài liệu, cơ sở khác
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Phú Bình tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2020;
- Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Thái nguyên đến năm 2020;
- Đề án phát triển thơng mại, nông lâm, thuỷ sản tỉnh Thái nguyên giai đoạn
2011-2020;
- Quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm
2020 và định hớng đến năm 2030;
- Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn
2009-2020;
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020;
- Đề án Quy hoạch phát triển Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Làng
nghề huyện Phú Bình đến năm 2020, tầm nhìn 2025;
- Quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Phú Bình giai đoạn 2011-
2020, định hớng đến năm 2025;
- Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Thái nguyên đến năm 2015;
- Dự án Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thái nguyên đến năm 2020;
8

- Bản đồ địa giới hành chính huyện Phú Bình 1/50.000;
- Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất đến năm 2010 xã Điềm
Thuỵ huyện Phú bình Tỷ lệ 1/5000 do Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới huyện
Phú Bình cung cấp tháng 8/2011;
- Bản đồ nền địa hình toàn huyện Phú Bình tỷ lệ 1/10.000.
- Các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn ngành có liên quan
Phần 2. Nội dung đồ án Quy hoạch chung xây dựNG
Nông thôn mới
I. Phân tích đánh giá hiện trạng xã Điềm Thụy
1. Đánh giá các điều kiện tự nhiên
* Vị trí địa lý: Điềm Thụy là xã miền núi nằm ở phía Tây của huyện Phú
Bình, cách trung tâm huyện là 7km, cách thành phố Thái Nguyên 20km về phía
Nam, gồm 10 xóm. Tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 1290,29ha, với dân số
khoảng 7028 ngời.
* Đất đai:
Diện tích tự nhiên của xã: 1290,29ha. Trong đó:
9
- Đất sản xuất nông nghiệp: 1079,90 ha.
+ Đất trồng lúa: 420,10ha
+ Đất trồng cây hàng năm khác: 144,58 ha
+ Đất trồng cây lâu năm: 106,88 ha
+ Đất rừng sản xuất: 369,87 ha
+ Đất nuôi trồng thuỷ sản: 32,83 ha.
- Đất phi nông nghiệp: 209,76 ha.
+ Đất trụ sở cơ quan: 0,21ha
+ Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: 44,60 ha
+ Đất tôn giáo tín ngỡng: 1,94 ha
+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 5,94 ha.
+ Đất có mặt nớc chuyên dùng: 4,36 ha
+ Đất có mục đích công cộng: 79,99 ha

- Đất cha sử dụng: 0,63 ha
- Đất ở: 72,72ha.
* Khí hậu:
Điềm Thụy là một xã miền trung du, khí hậu mang tính chất đặc thù của
vùng nhiệt đới gió mùa, hàng năm đợc chia thành 2 mùa rõ rệt.
- Mùa đông (hanh, khô), từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, mùa này thời tiết
lạnh, có những đợt gió mùa Đông Bắc cách nhau từ 7 đến 10 ngày, ma ít thiếu nớc
cho cây trồng vụ đông.
- Mùa hè (mùa ma) nóng nực từ tháng 4 đến tháng 10, nhiệt độ cao, lợng ma
lớn, thờng gây ngập úng ở nhiều nơi trên địa bàn xã, ảnh hởng lớn đến sản xuất của
bà con nông dân, mùa hè có gió Đông Nam chủ yếu.
+ Lợng ma trung bình trong năm từ 1700mm đến 2210mm, lợng ma cao nhất
vào tháng 8 và thấp nhất vào tháng 1 là 1212mm.
Số giờ nắng trong năm rao động từ 1200 đến 1500 giờ đợc phân bố tơng đối
đồng đều cho các tháng trong năm.
+ Độ ẩm trung bình cả năm là 85%, độ ẩm cao nhất vào tháng 6, 7, 8; Độ ẩm
thấp nhất vào tháng 11, 12 hàng năm.
+ Sơng mù bình quân từ 20 đến 30 ngày trong 1 năm, sơng muối xuất hiện ít.
10
* Thủy văn:
Nằm sát bờ Tây của sông Cầu, Điềm Thụy chỉ có các suối nhỏ chảy từ chân
núi Hanh, chảy theo hớng Tây- Đông. Qua địa bàn xã dài khoảng 2.100m, rộng
trung bình 5 - 20m với nhiều khúc uốn, chảy sang Nhã Lộng và đổ ra sông Cầu.
Ngoài ra có hệ thống thuỷ lợi nội đồng với số lợng khá nhiều kênh mơng các cấp,
lớn nhất là kênh hồ Núi Cốc gồm có 2 đoạn: Đoạn 1 từ giáp xã Thợng Đình - đi
Phổ Yên dài 2.700m. Đoạn 2 từ chân núi Hanh đi xã Nga My dài 3.700m. Nhiều ao
hồ lớn nh hồ Thuần Pháp 5,25 ha, hồ Ngọc Sơn 5,17 ha, ầm Điềm Thụy 5,42 ha,
phần lớn đang nuôi trồng thuỷ sản.
* Địa hình, địa chất:
- Qua nghiên cứu địa tầng cho thấy cha thấy có các hiện tợng địa chất bất th-

ờng nào xy ra. Tuy nhiên việc điều tra cha đợc tiến hành, do vậy khi xây dựng
công trình cần có điều tra cụ thể hơn (Đặc biệt là khảo sát địa chất phục vụ thiết kế
công trình trong giai đoạn thực hiện Quy hoạch).
2. Đánh giá hiện trạng sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản của xã
* Sản xuất nông nghiệp
Trồng trọt: Tổng diện tích gieo cấy lúa nớc cả năm là 580ha. Năng suất lúa
đạt 50,26 tạ/ha. Sản lợng đạt 2988,6 tấn. Cây màu: tổng diện tích trồng màu cả năm
582ha.
Kết quả sản xuất kinh doanh nghành nông nghiệp năm 2010
TT Cho tiêu ĐVT Năm 2010
Lúa
Diện tích Ha 580
Năng suất Tạ/ha 50,26
Sản lợng Tấn 2915
Cây Ngô
Diện tích Ha 160
Năng suất Tạ/ha 42,58
Sản lợng Tấn 720
Khoai lang
Diện tích Ha 130
Năng suất Tạ/ha 73,3
Sản lợng Tấn 838
Diện tích Ha 110
11
Năng suất Tạ/ha 15,45
Sản lợng Tấn 170
Đỗ các loại
Diện tích Ha 5
Năng suất Tạ/ha 13,1
Sản lợng Tấn 65,5

Rau xanh
Diện tích Ha 10
Năng suất Tạ/ha 25
Sản lợng Tấn 250
Chăn nuôi
Tổng đàn Trâu Con 640
Tổng đàn bò Con 1200
Tổng đàn lợn Con 55000
Tổng đàn gia cầm Con 58042
Thủy Sản Diện tích Ha 36
- Về chăn nuôi: Số lợng và chất lợng đàn gia súc, gia cầm đợc ổn định. Tỷ
trọng ngành chăn nuôi chiếm 20% giá trị sản xuất ngành nông nghiệp. Đã từng bớc
hình thành các mô hình chăn nuôi theo hớng trang trại, sản phẩm hàng hóa có chất
lng cao.
Số lng đàn gia súc, gia cầm gồm:
+ n gia cm: 80.000 con
+ n ln: 5.500 con
+ n bũ: 1.200 con
* Sản xuất lâm nghiệp: Tổng diện tích trồng rừng năm 2009 của cả xã là
377ha, trong đó nhân dân tự trồng 217ha, đăng ký trồng rừng dự án 160ha. Công
tác quản lý bảo vệ rừng, quản lý lâm sản đợc đảm bảo.
Với diện tích ao hồ nuôi trồng thuỷ sản 36ha, các hộ gia đình đã chú trọng
đầu t chăn nuôi cá sản lợng mỗi năm ớc đạt 108 tấn.
* Sản xuất tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn:
Giá trị sản xuất đạt 1400 tỷ đồng, tăng 7%/năm. Tổng số lao động tiểu thủ
công nghiệp chiếm 10% lao động toàn xã. Các ngành nghề chủ yếu là: chế biến
nông lâm sản, mỗi năm tạo việc làm cho trên 50 lao động.
* Thơng mại dịch vụ: Tổng giá trị ngành dịch vụ trong năm đạt 1,5 tỷ đồng,
tăng 3% so với năm 2009.
12

Đánh giá chung: Tình hình sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản, tiểu thủ
công nghiệp và dịch vụ xã Điềm Thụy đang có chuyển biến tích cực. Nhng để phát
triển mạnh, nâng cao thu nhập cho ngời dân trong giai đoạn 2011- 2015 cần phải có
bản quy hoạch định hớng cụ thể, thúc đẩy sản xuất nâng cao năng suất và thu nhập
cho ngời dân.
3. Đánh giá về các dự án có liên quan
* Các dự án đang triển khai tại Điềm Thụy:
- Khu công nghiệp Điềm Thụy 165 ha
- Cụm công nghiệp Điềm Thụy 52 ha
- Dự án sản xuất kẽm điện phân
- Dự án nhà máy may công nghiệp DTD
- Dự án quy hoạch làng nghề Điềm Thụy
Trên địa bàn xã hiện nay đang triển khai rất nhiều khu công nghiệp,nhà máy
rất thuật lợi để đẩy nhanh nền kinh tế của xã phát triển giải quyết đợc nhiều lao
động tại địa bàn xã,đồng thời thu hút nhiều lao động từ nơi khác đến làm việc tạo
điều kiện cho dịch vụ phát triển nâng cao mức sống của ngời dân.
* Đánh giá theo 19 tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
Tiêu Chí số 1 Quy hoạch và hiện trạng quy hoạch của xã
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ: cha có.
- Quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã, khu dân c mới và chỉnh trang các khu
dân c hiện có: cha có.
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trờng theo chuẩn mới:
cha có.
Tiêu Chí số 1 Quy hoạch và hiện trạng quy hoạch ch a đạt
4. Đánh giá hiện trạng không gian kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật môi trờng
Đánh giá theo 19 tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. (các tiêu chí số
2.3.4.5.6.7.8.9)
Tiêu Chí số 2 - Hiện trạng hệ thống giao thông
a. Giao thông đối ngoại

13
- Tuyến đờng Quốc lộ 37 đi từ Thợng Đình đến Điềm Thụy và rẽ sang Nhã
Lộng. Hiện trạng mặt đờng rải nhựa, còn tốt, bề rộng 8 - 9m, đoạn qua xã dài
2.570m, lộ giới quản lý 29m.
- Tuyến đờng Tỉnh lộ 266 đi từ Sông Công qua Điềm Thụy và rẽ qua c Kỳ.
Hiện trạng đờng chia làm 2 đoạn, đoạn nối từ Sông Công đến Điềm Thụy mặt đờng
rải nhựa, còn tốt, bề rộng 4 - 6m, chiều dài 2950m, đoạn nối từ Điềm Thụy qua c
Kỳ mặt đờng cấp phối, xuống cấp bề rộng 6 - 9m, chiều dài 3025m. Tổng chiều dài
đoạn đờng qua xã dài 5.975m.
Đoạn đi Sông Công
Đoạn đi c Kỳ
14
- Tuyến đờng Tỉnh lộ 261 bắt đầu từ điểm giao cắt với Tỉnh Lộ 266 (tại Km
0 +900) đi huyện Phổ Yên. Hiện trạng mặt đờng cấp phối, xuống cấp bề rộng 6 -
9m. Tổng chiều dài đoạn đờng qua xã dài 2120m.
- Tuyến đờng liên xã nối từ Điềm Thụy sang Nhã Lộng, đờng đất, xuống
cấp, bề rộng 4 - 6 m, dài 731m.
- Tổng chiều dài giao thông đối ngoại trong xã khoảng 11,4km trong đó đã
cứng hóa đợc 5,52km chiếm tỷ lệ 48,4%.
b. Giao thông đối nội
- Giao thông trục thôn có tổng chiều dài 13,57 km, gồm 18 tuyến trong 7
xóm, hiện trạng mặt đờng cấp phối, đờng đất xuống cấp nền đờng 3 - 5m, đã cứng
hóa đợc 600m tuyến đờng trong xóm Thuần Pháp.
15
- Giao thông ngõ xóm có tổng chiều dài khoảng 19,4km, gồm 43 tuyến trong
7 xóm, hiện trạng mặt đờng cấp phối, đờng đất xuống cấp, nền đờng 2 - 4m, đã
cứng hóa đợc 1000m trong xóm Thuần Pháp.
- Giao thông nội đồng gồm các đờng trục chính nội đồng chủ yếu trong xóm
Thuần Pháp có tổng chiều dài 1230m, đờng đất lầy lội về mùa ma.
-Tổng chiều dài đờng giao thông đối nội trong xã khoảng 34,2km trong đó

đã cứng hóa đợc 1,6km đờng trục thôn và ngõ xóm trong xóm Thuần Pháp chiếm
tỷ lệ 4,7%.
c. Kết luận
- Hệ thống giao thông cha đảm bảo, xuống cấp, phần lớn là đờng đất, bụi về
mùa khô, lầy lội về mùa ma, tỷ lệ cứng hóa chỉ đạt khoảng 15,6%.
Tiêu Chí số 2 Giao thông ch a đạt
Tiêu Chí số 3 - Hệ thống thủy lợi
- Tổng chiều dài kênh mơng toàn xã là 21,86km trong đó đã cứng hóa đợc
5,83km, tỷ lệ 26,7%.Kênh mơng toàn xã tuy đáp ứng đợc nhu cầu sản xuất tuy
nhiên cần cải tạo, nạo vét và tiến hành kiên cố hóa trong giai đoạn tới.
Bảng tổng hợp hiện trạng giao thông toàn xã :
TT
Tên đ-
ờng, Tuyến
Chiều
dài
(km)

Nền

Mặt

Kết cấu đờng
Chất l-
ợng
mặt đ-
ờng
16
Xóm
Điểm

đầu
Điểm
cuối Nhựa
BT
XM
Đá,
cấp
phối
dải
xỉ Đất

1
Quốc
lộ 37 2.57 9 6 2.57 Tốt
2
Tỉnh lộ
266
Sông
Công
Ngã ba
Điềm
Thụy 2.95 6 4 2.95 Tốt
3
Tỉnh lộ
266
Ngã ba
Điềm
Thụy
úc Kỳ
3.025 9 6 3.025 Xấu

4
Tỉnh lộ
261 TL 266
Phổ
Yên 2.12 9 6 2.12 Xấu
Đờng trục xã
1

Điềm
Thụy
Nhã
Lộng 0.73 6 4 0.73 Xấu
Đờng trục thôn
1
QL 37 TL 266 0.931 5 3 0.6 0.3 TB
2

QL 37
chợ
Hanh x.Trạng 0.26 5.5 4.5 0.3 Xấu
3
TL 266
NVH
x.Trun
g 0.852 5 4.5 0.9 Xấu
4

Cụm
MN
x.Trung TL 261 1.6 4 3 1.6 Xấu

5

Cụm
MN
x.Trung x.Bình 0.1 5 4.5 0.1 Xấu
6

Ql37
chợ
Hanh
NVH
x.Trạng 1.7 5.5 4.5 1.7 Xấu
7

NVH
x.Trạng TL 266 0.5 5 4 0.5 Xấu
8
TT
x.Điềm
Thụy 0.45 3 2.5 0.5 Xấu
9
TL 266
Nhà
Ô.Việt 0.25 3 2.5 0.3 Xấu
10
TL 266
Kênh
Đông 1.8 5 4 1.8 Xấu
11


Đình
Ngọc
Sơn
Nhà
Ô.Sự 1.2 3 2.5 1.2 Xấu
12

Đình
Ngọc
Sơn NVH 0.5 3 3 0.5 Xấu
13
NVH
Nhà
Ô.Lệ 0.3 3 2.5 0.3 Xấu
14
NVH TL 261 0.5 5 4 0.5 Xấu
17
15
NVH
Đồng
Cà 1.2 4 3.5 1.2 Xấu
16
NVH

Thiêng 1 4 3.5 1 Xấu
Đờng ngõ xóm
Xóm Thuần Pháp
1

QL 37

nhà bà
Toàn
Nhà
Ô.Đàm 0.45 4 3 0.5 Xấu
2
Tl 266
Nhà
Ô.Quế 0.45 4 3 0.5 Xấu
3
TL 266
Nhà bà
Cừ 0.23 3 2.5 0.2 Xấu
4
QL 37 TL 266 0.7 3 2.5 0.7 Xấu
5
TL 266
Nhà
Ô.Oanh 0.2 4.5 4 0.2 Xấu
6
QL 37
Nhà
Ô.Minh 0.3 2.5 2 0.3 Xấu
7

Nhà Bà
Phẩm
Nhà
Ô.Nghiêm 0.3 3 2.5 0.3 Xấu
8


Nhà Bà
Tám
Nhà
Ô.Thơ
m 0.2 2.5 2 0.2 Xấu
Xóm Hanh
1

Nhà
Ô.Đông
Nhà
Ô.Dần 0.15 4 2 0.2 Xấu
2

Nhà
Ô.Hậu
Nhà Bà
Hòa 0.1 4 2.5 0.1 Xấu
3

Ngã 3
xóm
Nghĩa
trang
xóm 0.25 4.5 3.5 0.3 Xấu
4

Nhà
Ô.Song
Nhà

Ô.Bình 0.17 3.5 2.5 0.2 Xấu
5

Nhà
Ô.Than
h
Nhà
Ô.Mời 0.22 3 2 0.2 Xấu
6

Nhà
Ô.Long
Nhà
Ô.Nh 0.6 4 2.5 0.6 Xấu
Xóm Trung
18
1
NVH
Nhà
Ô.Lâm 0.8 4.5 3 0.8 Xấu
2
NVH
Nhà Ô.Đ-
ơng 0.7 5 4.5 0.7 Xấu
3
TL 266
Nhà Ô.H-
ởng 1.5 5 4.5 1.5 Xấu
4


Nhà
Ô.Đồng
Nhà
Ô.Hồ 0.7 5 4.5 0.7 Xấu
5

Cụm
MN
Nhà
Ô.Đạc 0.3 4 4 0.3 Xấu
6

Nhà
Ô.Thủy
Nhà
Ô.Dạn 1.7 4.5 4 1.7 Xấu
7

Nhà bà
Nói
Nhà
Ô.Thàn
h 0.25 3.5 3 0.3 Xấu
8

Nhà
Ô.Xoa
Nhà
Ô.Mác 0.55 4.5 4 0.6 Xấu
9


Nhà Ô.
Ân
Nhà
Ô.Đồn
g 0.35 4.5 4 0.4 Xấu
Xóm Trạng
1
NVH
Nhà
Ô.Vĩ 0.5 4.5 4

0.5 Xấu
2
NVH
Nhà
Ô.Thức 0.35 4.5 4 0.4 Xấu
3

NVH
+300m
Nhà
Ô.Nghĩ
a 0.2 3.5 3

0.2 Xấu
4

Cầu
kênh

TL 266
Nhà
Ô.Thuậ
n 0.8 5 2.5 0.8 Xấu
5

Cầu
kênh
TL 266
Nhà
Ô.Tuyế
n 0.75 5 2.5 0.8 Xấu
6

Nhà
Ô.Xuất
Nhà
Ô.Tấn 0.4 3 2 0.4 Xấu
7

Nhà bà
Khoái
Nhà
Ô.Th 0.35 3.5 3 0.4 Xấu
Xóm Điềm Thụy
19
1
TL 266
Đồng
Chân

Chàng 0.25 3.5 3 0.3 Xấu
2
TL 266
Nghĩa
địa 1 5 3.5 1 Xấu
3
Tl 266
Đồng

Đầm 0.3 2.5 2 0.3 Xấu
Xóm Ngọc Sơn
1

Nhà
Ô.Chất
Nhà
Ô.Tẩm 0.4 3 2.5 0.4 Xấu
2

Nhà
Ô.Dục
Nhà
Ô.Lơng 0.3 3 3 0.3 Xấu
3
Nhà Ô.L
Nhà
Ô.Kiên 0.2 3 2.5 0.2 Xấu
4

Nhà

Ô.Với
Nhà bà
Tiêu 0.12 2.5 2 0.1 Xấu
5

Nhà
Ô.Khan
g
Nhà
Ô.Nghị 0.3 2.5 2.5 0.3 Xấu
6

Nhà
Ô.Anh
Nhà bà
Đạt 0.25 2.5 2 0.3 Xấu
7

Nhà
Ô.Tiêu
Nhà
Ô.Hồn
g 0.1 2 2 0.1 Xấu
8

Nhà
Ô.Kiên
Nhà
Ô.Đam 0.1 2 2 0.1 Xấu
Xóm Bình

1

Nhà
Ô.Quý
Ao
Đàng 0.5 4 3.5 0.5 Xấu
2

Nhà
Ô.Hợp
Nhà
Ô.Lan 0.3 3.5 3 0.3 Xấu
3

Nhà
Ô.Phúc
Nhà
Ô.Dân 0.4 5 4 0.4 Xấu
4

Nhà
Ô.Huyề
n
Nhà bà
Nhợng 0.3 3 2.5 0.3 Xấu
Đờng trục chính nội đồng
Xóm Thuần Pháp
1

Cổng

Mả Cây Sòi 0.003 1 1 0 Xấu
20
2

Đồng
Chầm Bờ Đập 0.23 1 1 0.2 Xấu
3

Cổng
Đình
Nhà
Ô.Chén 0.3 1 1 0.3 Xấu
4

Nhà
Ô.Biên
Nhà
Ô.Hng 0.4 1 1 0.4 Xấu
Tuyến kênh mơng nội đồng
Xóm Thuần Pháp
1

Kênh
N17-11-
2
Nhà
Ô.Bầm 0.9 0.5 0.6 0.3 TB
2

Kênh

N17-11-
2 Cây Sòi 0.3 0.4 0.3 TB
3

Kênh
N17-11-
2 Lá Cối 0.3 0.4 0.3 TB
4

Kênh
N17-11-
2 Lá Vạn 0.23 0.4 0.13 0.1 TB
5
Đập Lá Đài 0.45 0.4 0.5 Xấu
Xóm Hanh
1

Kênh
nhà
Ô.Song
Nhà
Ô.Hòa 0.2 0.4 0.2 Xấu
2

Kênh
nhà
Ô.Hậu
Nhà
Ô.Tú 0.13 0.4 0.1 Xấu
3


Đồng
La
Thăng
Đồng
Văn
Chỉ 0.14 0.2 0.1 Xấu
4

Đồng
Cửa
Chũng
Đồng
Gò Mới 0.17 0.4 0.2 Xấu
Xóm Trung
1
Kênh
N17-
11-3b 1.8 0.5 0.7 1.1 TB
2
Kênh
N17-
11-3a 0.8 0.4 0.2 0.6 TB
3
Kênh
N17-
11-1 0.8 0.4 0.2 0.6 TB
21
4
Kênh

Đồng

Hón 0.05 0.4 0.1 Xấu
5

Kênh
Đồng
Chảy
Đồng

Hóp 0.08 0.4 0.1 Xấu
Xóm Trạng
1
Kênh N17
- 9 1.2 0.4 0.6 1 TB
2
Kênh N17
- 10 1.5 0.4 1 0.5 TB
3
Lá Dơn Lá Sau 0.4 0.2 0.4 Xấu
4

Giếng
Chùm
Đồng
Cơm
Bên 0.1 0.2 0.1 Xấu
5
Bờ Cỏ
Đồng

Đình
Mới 0.4 0.3 0.4 Xấu
6

Ao
Miếu
Đồng

Giao 0.35 0.4 0.4 Xấu
7

Nhà Ô.D-
ơng
Nhà
Ô.Bình 0.3 0.4 0.3 Xấu
8

Nhà
Ô.Tôn
Đồng
Cửa
Đình 0.25 0.2 0.3 Xấu
Xóm Điềm Thụy
1
Kênh N17
- 4 2.7 0.4 0.8 1.9 TB

Kênh Lá
Đầm 1 0.4 0.4 0.6 TB


Chân
Đập
Đồng
éc 0.6 0.4 0.6 Xấu
Cầu Đo
Đồng
Chân
Tràng 0.8 0.4 0.8 Xấu

Kênh dọc
TL 266 0.18 0.4 0.2 Xấu
Lá Đầm Lá Đồn 0.6 0.4 0.6 Xấu
22

Chân
Đập
Đồng
Ao
Phỗng 0.4 0.4 0.4 Xấu
Xóm Ngọc Sơn
1
Kênh N17
- 5 0.05 0.4 0.05 TB
2
Kênh N17
- 6 0.05 0.4 0.05 TB
3

Tuyến
Đập Lá Lọc 2 0.4 2 Xấu

4

Tuyến
Đập

Đầm 2 0.4 2 Xấu
5


Quẵng NVH 0.8 0.4 0.8 Xấu
Xóm Bình
1
Kênh N17
- 12 1.2 1.2 TB
2
Kênh N17
3c 0.5 0.4 0.5 TB
* Hiện trạng hệ thống cấp nớc
- Cấp nớc sinh hoạt: dọc các trục đờng QL37 và Tỉnh lộ 266 đã có đờng ống
cấp nớc sạch lấy từ nhà máy nớc Sông Công cung cấp nớc sinh hoạt cho các hộ dân
bám theo các trục đờng này. Bên cạnh đó, vẫn có các hộ dân sử dụng nớc từ các
giếng khoan, giếng tự đào.
- Cấp nớc tới nông nghiệp: Hiện nay trong địa bàn xã hệ thống nớc tới đợc
dẫn bằng kênh mơng từ công trình thuỷ nông hồ núi cốc.
- Định hớng quy hoạch nguồn cấp nớc cho xã Điềm Thụy sẽ lấy nớc từ nhà
máy nớc Sông Công.
* Hiện trạng hệ thống thoát nớc và vệ sinh môi trờng
a. Hiện trạng thoát nớc ma
23
- Nhìn chung hiện tại hệ thống thoát nớc khu vực xã Điềm Thụy chủ Yếu là

tự chảy vào khu vực đồng ruộng, ao hồ sẵn có và tự chảy vào hệ thống kênh, nói
chung trong khu vực xã Điềm Thụy cha có hệ thống thoát nớc cụ thể và đồng bộ.
b. Hiện trạng thoát nớc thải
- Trên địa bàn xã hầu nh cha xây dựng đợc hệ thống thoát nớc, nớc thải và n-
ớc ma thoát chung ra các mơng máng thuỷ lợi hiện có.
- Nớc thải sinh hoạt: Hiện tại nớc thải sinh hoạt trong các khu dân c cha đợc xử
lý, nớc thải trong các hộ gia đình thoát chủ yếu ra đồng ruộng sau đó thoát cùng hệ
thống thoát nớc ma thoát ra ngòi và kênh chảy ra sông Cầu.
Tiêu chí 4 - Cấp điện
- Trên địa bàn xã có 2 tuyến đờng dây trung thế 10KV và 35KV chạy qua xã
cấp điện cho các trạm biến áp tiêu thụ của nhân dân xã Điềm Thụy.
- Hiện tại 100% số hộ gia đình trong xã đợc sử dụng điện lới quốc gia.
- Toàn xã có 7 trạm biến áp 35/0,4KV và 10/0,4KV: 20,3 km đờng dây hạ thế.
Bảng thống kê hiện trạng trạm biến áp
S
TT
Tên trạm Vị trí Công suất
1 Trạm xóm Hanh Xóm Hanh 180 KV
2 Trạm Thuần Pháp Xóm Thuần Pháp 320 KV
3 Trạm Điềm Thụy Xóm Điềm Thụy 180 KV
4 Trạm xóm Trạng Xóm Trạng 180 KV
5 Trạm xóm Trung Xóm Trung 180 KV
6 Trạm xóm Trung Xóm Trung 320 KV
7
Trạm xóm Ngọc
Sơn
Xóm Ngọc Sơn 180 KV
* Tổng công suất: S = 1540 KVA
* Nhận xét: Nguồn điện cung cấp cho sinh hoạt và sản xuất của xã tơng đối
đủ, tuy nhiên chất lợng điện và độ tin cậy cung cấp điện cha cao, các trạm biến áp

cấp cho sinh hoạt đang bị quá tải. Mặt khác một số tuyến đờng dây trung thế và hạ
24
thế xây dựng đã lâu, chắp vá nhiều theo sự phát triển tự phát của phụ tải nên gây
tổn thất lớn.
- Số hộ dùng điện thờng xuyên với tỷ lệ 100%. Thời gian cấp điện là 24/24
giờ đảm bảo nhu cầu sinh hoạt cho ngời dân. Giá điện theo quy định của chính phủ.
Tiêu Chí số 4 - Điện đã đạt.
Tiêu chí 5 - Trờng học
- Trờng mầm non:
+ Cụm trờng mầm non Điềm Thụy (xóm Trung) : Nằm trên khu đất có diện
tích khoảng 1013m
2
, chất lợng công trình tốt.
+ Cụm trờng mầm non Điềm Thụy (xóm Điềm Thụy): Nằm trên khu đất có
diện tích khoảng 2000m
2
, chất lợng công trình đã xuống cấp.
Hiện tại ở xã Điềm Thụy cha có trờng mầm non trung tâm phục vụ cho toàn
xã mà chỉ có các cụm trờng nhỏ do các xóm mở ra nên điều kiện thiếu thốn, diện
tích chật hẹp, chất lợng công trình hầu hết đã xuống cấp nên không đáp ứng đợc
nhu cầu chung cho toàn xã.
- Trờng tiểu học Điềm Thụy:
Nằm về phía Tây của xã Điềm Thụy thuộc xóm Thuần Pháp, cách đờng
Quốc lộ 37 khoảng 100m.
+ Tổng diện tích đất xây dựng: 18840m
2
+ Tổng số giáo viên : 36 giáo viên
+ Tổng số học sinh : 537 học sinh
+ Số phòng học đã có: 20 phòng
+ Số phòng đạt chuẩn: 11 phòng

+ Cha có phòng chức năng:
+ Trờng đã đạt chuẩn cấp độ 1.
Hình: Trờng tiểu học Điềm Thụy
- Trờng trung học cơ sở Trần Phú:
Thuộc xóm Điềm Thụy, nằm trên tuyến tỉnh lộ 266 đi úc Kì .
+ Tổng diện tích đất xây dựng: 14602m
2
+ Tổng số giáo viên : 34 giáo viên
+ Tổng số học sinh : 507 học sinh
25

×