Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

thuyết minh quy hoạch nông thôn mới xã hà châu huyện phú bình tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.46 MB, 65 trang )

TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Hµ Ch©u - huyÖn Phó B×nh - tØnh Th¸i Nguyªn
MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch
2. Mục tiêu, nhiệm vụ đồ án quy hoạch
3. Các căn cứ lập quy hoạch
PHẦN II. CÁC VẤN ĐỀ VỀ HIỆN TRẠNG
I. Vị trí địa lý, quy mô
1. Vị trí địa lý
2. Quy mô
II. Điều kiện tự nhiên
1. Khí hậu
2. Thuỷ văn
3. Địa hình, địa chất
III. Các điều kiện kinh tế xã hội
1. Dân số, lao động
2. Các vấn đề văn hóa – xã hội
3. Tình hình phát triển kinh tế
4. Hiện trạng sản xuất nông lâm nghiệp thủy sản của xã
IV. Hiện trạng sử dụng đất và các dự án quy hoạch
1. Hiện trạng sử dụng đất
2. Hiện trạng các dự án quy hoạch
V. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
1. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn
2. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất
VI. Hiện trạng các công trình hạ tầng xã hội
VII. Hiện trạng kiến trúc cảnh quan
1. Kiến trúc các công trình công cộng
2. Kiến trúc nhà ở nông thôn
VIII. Đánh giá hiện trạng, mức độ đạt được nông thôn mới theo 19 tiêu chí tại
QĐ 491/QĐ-TTg


IX. Đánh giá công tác quản lý Quy hoạch
X. Đánh giá chung
1. Vị trí và vị thế của xã Hà Châu
2. Các tiềm năng, động lực phát triển
3. Thuận lợi
4. Khó khăn
5. Những vấn đề cần giải quyết
PHẦN III. CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN CỦA XÃ GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
1. Các quy hoạch, chương trình dự án của huyện, của tỉnh triển khai trong vùng có
tác đông đến phát triển kinh tế xã hội của xã
2. Dự báo về quy mô dân số, lao động, cơ cấu lao động và việc làm của xã
3. Dự báo về quy hoạch sử dụng đất cho các giai đoạn 2015, 2020
4. Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật áp dụng trong quy hoạch
5. Dự báo tiềm năng, xu thế phát triển của nông thôn, nông nghiệp
PHẦN IV. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
I. Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã
1. Định hướng về phát triển không gian toàn xã
ViÖn Quy ho¹ch X©y dùng Th¸i Nguyªn: Sè 556/1 §êng B¾c C¹n – TP Th¸i Nguyªn
1
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· H Ch©u - HuyÖn Phó B×nhà - TØnh Th¸i Nguyªn
2. Quy hoạch công trình hạ tầng xã hội
II. Quy hoạch sử dụng đất
III. Quy hoạch sản xuất
1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp
2. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ
IV. Quy hoạch xây dựng
1. Quy hoạch điểm dân cư nông thôn
V. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật nông thôn
1. Quy hoạch hệ thống giao thông
2. Chuẩn bị kỹ thuật

3. Quy hoạch hệ thống cấp nước
4. Quy hoạch thoát nước thải
5. Quy hoạch cấp điện
6. Quy hoạch hạ tầng phục vụ sản xuất
7. Quy hoạch nghĩa trang
8. Quy hoạch thu gom rác thải
VI. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
1. Các giải pháp thực hiện đủ 19 tiêu chí trong quy hoạch XDNTM
2. Giải pháp về cơ chế chính sách, khuyến nông
3. Giải pháp về kinh tế
4. Giải pháp về khoa học công nghệ, bảo vệ cải tạo đất và môi trường.
5. Giải pháp về Tổ chức hành chính, hợp tác sản xuất
PHẦN V. DỰ KIẾN CÁC HẠNG MỤC ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
1. Các công trình hạ tầng xã hội đầu tư giai đoạn 2011-2015
2. Các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu tư giai đoạn 2011-2015
3. Khái toán tổng mức đầu tư
PHẦN VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
ViÖn Quy ho¹ch X©y dùng Th¸i Nguyªn: Sè 556/1 §êng B¾c C¹n – TP Th¸i Nguyªn
2
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· H Ch©u - HuyÖn Phó B×nhà - TØnh Th¸i Nguyªn
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch
Định hướng phát triển xây dựng nông thôn mới là một mục tiêu quốc gia có
ý nghĩa vô cùng quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại
hóa, tạo nền móng cho phát triển kinh tế xã hội, văn hóa, đảm bảo an ninh quốc
phòng, bảo vệ môi trường sinh thái, tạo môi trường sống bền vững. Đặc biệt đối với
vùng trung du miền núi phía bắc trong đó có huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên.
Thực hiện Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của thủ tướng
chính phủ phê duyệt trương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010 - 2020. Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng

Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. UBND tỉnh
Thái Nguyên đã có Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 về việc phê
duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 -
2015, định hướng đến 2020, trong đó có kế hoạch triển khai lập quy hoạch xây
dựng nông thôn mới các xã thuộc huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên.
Xã Hà Châu là một xã Trung du nằm ở phía Tây Nam của huyện Phú Bình.
Đây là địa phương có nhiều thuận lợi cho việc đầu tư phát triển, có tuyến đường đê
Hà Châu từ Thái Nguyên đi Bắc Giang chạy qua xã. Nền kinh tế của xã đã có
những bước phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây. Tuy nhiên, để việc phát
triển kinh tế xã hội của xã được thuận lợi, thống nhất, việc lập quy hoạch chung
xây dựng nông thôn mới toàn xã, xác định các vùng sản xuất kinh tế, tổ chức mạng
lưới điểm dân cư nông thôn, khai thác quỹ đất xây dựng để có thể triển khai các dự
án đầu tư phát triển kinh tế, xã hội là việc cần thiết và cấp bách.
Để xã Hà Châu sớm trở thành một xã đạt các tiêu chí xếp loại nông thôn mới,
việc quy hoạch xây dựng xã là việc làm đầu tiên hết sức quan trọng nhằm tạo môi
trường cho các cơ sở sản xuất và hạ tầng phát triển nhanh chóng, triển khai các dự
án kêu gọi đầu tư, tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế - xã hội của xã và của
huyện Phú Bình; thúc đẩy nhanh quá trình xây dựng nông thôn mới và nâng cao đời
sống nhân dân, giúp địa phương có nền kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh
thần của người dân nông thôn được nâng cao, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội đồng
bộ, có hình thức sản xuất phù hợp, gắn phát triển nông nghiệp với phát triển công
nghiệp, dịch vụ, giữ gìn bản sắc văn hoá vùng miềm, bảo vệ môi trường sinh thái,
an ninh, trật tự xã hội ổn định.
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Hà Châu được các cấp thẩm quyền
phê duyệt làm cơ sở để tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội và làm cơ sở để quản lý đất đai, quản lý xây dựng theo quy hoạch.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ đồ án quy hoạch
2.1. Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng xã Hà Châu có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và

các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hướng tập
trung sản xuất hàng hoá, phát triển các làng nghề, gắn với phát triển dịch vụ, du
lịch theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân
tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở
nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố vững mạnh.
ViÖn Quy ho¹ch X©y dùng Th¸i Nguyªn: Sè 556/1 §êng B¾c C¹n – TP Th¸i Nguyªn
3
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· H Ch©u - HuyÖn Phó B×nhà - TØnh Th¸i Nguyªn
Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Hà Châu
huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; Phấn
đấu đến hết 2015 xã Hà Châu cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn và
hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới.
Mục tiêu cụ thể:
Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêu chí
về xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất và
hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hành hoá, công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế-xã hội- môi trường và quy hoạch phát
triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn
minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tôt đẹp theo đúng các tiêu chí về xây dựng
nông thôn mới;
Đảm bảo cho sự phát triển kinh tế xã hội bền vững đáp ứng được yêu cầu
hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn, phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
và dịch vụ;
Quy hoạch quỹ đất dành cho phát triển các khu dân cư, hạ tầng cơ sở. Xác
định mạng lưới các công trình hạ tầng phục vụ cho phát triển kinh tế -xã hội an
ninh quốc phòng. Phân vùng khu vực sản xuất nông nghiệp theo hướng tập trung
sản xuất hàng hoá chuyên canh trồng lúa, trồng ngô, phát triển chăn nuôi gia súc,
gia cầm và thuỷ sản trong đó trọng tâm là phát triển cây lúa, cây ngô gắn với phát
triển chăn nuôi theo hướng tập chung thành trang trại, đáp ứng yêu cầu cơ giới hoá,
hiện đại hoá sản xuất nông nghiệp.

Cụ thể hoá quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội huyện Phú Bình, các quy hoạch chuyên
ngành của huyện, quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội xã Hà Châu đã được phê duyệt.
Làm cơ sở lập dự án, kế hoạch đầu tư xây dựng NTM, Đảm bảo thực hiện các
nội dung của Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2011-2020;
Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế -xã hội bền vững đáp ứng được yêu cầu hiện
đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp -TTCN, phát triển dịch vụ.
Giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa tập quán của địa phương, bảo vệ môi
trường sinh thái;
Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai.
Tạo cơ sở pháp lý để các cấp có thẩm quyền xét công nhận là xã nông thôn
mới vào năm 2015.
2.2. Nhiệm vụ
a) Phân tích và đánh giá hiện trạng về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội, hạ
tầng kỹ thuật của xã để xác định động lực phát triển, tính chất đặc trưng vùng,
miền, định hướng phát triển kinh tế - xã hội; dự báo quy mô dân số, dự báo sử dụng
quỹ đất xây dựng cho từng điểm dân cư, dự báo những khó khăn vướng mắc trong
quá trình quy hoạch xây dựng.
b) Định hướng tổ chức không gian, phân khu chức năng sản xuất, sinh sống,
các vùng có tính đặc thù, hệ thống các công trình công cộng, xác định mạng lưới
thôn, bản, hệ thống các công trình phục vụ sản xuất.
c) Xác định quy mô diện tích, cơ cấu, ranh giới sử dụng đất, các chỉ tiêu về
đất đối với hệ thống công trình công cộng, dịch vụ, đất ở, đất sản xuất, đất xây
dựng hạ tầng kỹ thuật và nhu cầu phát triển. Xác định giải pháp quy hoạch sử dụng
đất, quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, bố trí các lô đất theo chức
ViÖn Quy ho¹ch X©y dùng Th¸i Nguyªn: Sè 556/1 §êng B¾c C¹n – TP Th¸i Nguyªn
4
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· H Ch©u - HuyÖn Phó B×nhà - TØnh Th¸i Nguyªn
năng sử dụng với qui mô đáp ứng yêu cầu phát triển của từng giai đoạn quy hoạch
và bảo vệ môi trường.
d) Xác định hệ thống dân cư tập trung thôn, bản trên địa bàn hành chính xã

phù hợp với đặc điểm sinh thái, tập quán văn hóa của từng vùng miền, xác định các
chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật cụ thể gồm:
- Quy mô, chỉ tiêu cơ bản về đất, nhà ở và các công trình công cộng tại thôn, xóm.
- Các chỉ tiêu cơ bản
e) Hệ thống công trình công cộng cấp xã:
- Xác định vị trí, quy mô, nội dung cần cải tạo chỉnh trang hoặc được xây
dựng mới các công trình công cộng, dịch vụ như các công trình giáo dục, y tế, văn
hóa, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ cấp xã và ở các thôn, bản phù hợp với
điều kiện địa lý, kinh tế, văn hóa-xã hội và tập quán sinh sống của nhân dân.
- Xác định hệ thống các công trình di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan có giá trị.
g) Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông, thoát nước,
cấp nước, cấp điện,thoát nước thải, vệ sinh môi trường, nghĩa trang toàn xã, các
thôn, bản và vùng sản xuất.
h) Xác định các dự án ưu tiên đầu tư tại trung tâm xã và các thôn xóm, khu
vực được lập quy hoạch.
3. Các căn cứ lập quy hoạch
3.1. Các văn bản về quy hoạch xây dựng nông thôn mới
- Nghị quyết 26/NQ-TW ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương
Đảng (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Quyết định 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của thủ tướng chính phủ về
ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới và thông tư số 54/TT-BNNPTNT
ngày 21/08/2009 “Hướng dẫn thi hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới”;
- Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của thủ tướng chính phủ phê duyệt
trương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 cảu BXD quy định việc
lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của
Bộ nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Bộ kế hoạch & Đầu tư, Bộ tài chính hướng

dẫn thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg về việc phê duyệt chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT – BXD – BNNPTNT – BTN&MT quy
định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM do của Bộ xây dựng,
Bộ nông nghiệp & PTNT, Bộ Tài nguyên & MT ban hành ngày 28/10/2011.
3.2. Các văn bản về quy hoạch xây dựng
- Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về QHXD;
- Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ xây dựng về Hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây
dựng ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ
và Đồ án quy hoạch xây dựng;
ViÖn Quy ho¹ch X©y dùng Th¸i Nguyªn: Sè 556/1 §êng B¾c C¹n – TP Th¸i Nguyªn
5
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· H Ch©u - HuyÖn Phó B×nhà - TØnh Th¸i Nguyªn
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ xây dựng về việc
ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/4/2010 của Bộ tài nguyên và
Môi trường quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch
sử dụng đất.
3.3. Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên, các sở ban ngành, UBND
huyện Phú Bình về QHXD nông thôn mới
- Thông báo số 86/TB-UBND ngày 21/9/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về
kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị Ban chỉ đạo thực hiện Nghị quyết TW7;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến 2020;
- Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái Nguyên
V/v: Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên;

- Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận
tải Thái Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao
thông trên địa bàn xã, đường liên xã, đường liên thôn, liên xóm;
- Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi
trường Thái Nguyên V/v: Hướng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất chi tiết cấp xã;
- Quyết định số 2412/SNN- KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và
phát triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã
theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên.
- Chương trình số: 06-CTr/HU ngày 25/5/2011 của huyện Uỷ huyện Phú
Bình về việc xây dựng nông thôn mới huyện Phú bình, giai đoạn 2011-2015, định
hướng đến năm 2020.
- Quyết định số: 5508/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2011 V/v phê duyệt
nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng NTM xã Hà Châu huyện Phú Bình tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.
3.4. Các tài liệu, cơ sở khác
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Phú Bình tỉnh Thái Thái
Nguyên đến năm 2020;
- Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Thái nguyên đến năm 2020;
- Đề án phát triển thương mại, nông lâm, thuỷ sản tỉnh Thái nguyên giai đoạn
2011-2020;
- Quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030;
- Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Thái nguyên, giai đoạn
2009-2020;
- Quy hoach phát triển chăn nuôi tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020;
- Đề án Quy hoạch phát triển Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Làng
nghề huyện Phú Bình đến năm 2020 tầm nhìn 2025;
- Quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Phú Bình giai đoạn 2011-
2020 định hướng đến năm 2025;

- Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015;
ViÖn Quy ho¹ch X©y dùng Th¸i Nguyªn: Sè 556/1 §êng B¾c C¹n – TP Th¸i Nguyªn
6
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· H Ch©u - HuyÖn Phó B×nhà - TØnh Th¸i Nguyªn
- Dự án Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thái nguyên đến năm 2020;
- Văn kiện Đại hội Đảng bộ xã Hà Châu nhiệm kỳ 2010-2015;
- Bản đồ địa giới hành chính huyện Phú Bình 1/50.000;
- Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất đến năm 2010 xã Hà Châu
huyện Phú Bình tỷ lệ 1/5000 do Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới huyện Phú
Bình cung cấp tháng 8/2011;
- Bản đồ nền địa hình toàn huyện Phú Bình tỷ lệ 1/10.000.
- Các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn ngành có liên quan.
PHẦN II. CÁC VẤN ĐỀ VỀ HIỆN TRẠNG
I. Vị trí địa lý, quy mô
1. Vị trí địa lý
* Xã Hà Châu nằm ở phía Tây Nam của huyện Phú Bình, xã cách huyện Phú
Bình 7 km, cách TP Thái Nguyên 20 km và có tuyến đường giao thông quan trọng
của tỉnh là đường đê Hà Châu từ Thái Nguyên đi Bắc Giang chạy qua trung tâm xã,
vị trí cụ thể như sau:
- Phía Bắc: giáp xã Nga My – Huyện Phú Bình
- Phía Nam: giáp huyện Hiệp Hòa – Tỉnh Bắc Giang
- Phía Đông: giáp huyện Hiệp Hòa – Tỉnh Bắc Giang
- Phía Nam: giáp xã Đồng Tiến – Huyện Phổ Yên
2. Quy mô
- Quy mô đất đai: Tổng diện tích đất tự nhiên xã Hà Châu là 529,05 ha chia
làm 15 xóm;
- Quy mô dân số: Đến cuối năm 2010 đầu năm 2011 xã có 1.398 hộ, 6.091
khẩu. Dân số tính toán đến năm 2020 khoảng 6.775 người.
II. Điều kiện tự nhiên
1. Khí hậu

Xã Hà Châu là một xã trung du miền núi, khí hậu mang tính chất đặc thù của
vùng nhiệt đới gió mùa, hàng năm được chia thành 2 mùa rõ rệt.
- Mùa đông ( hanh, khô), từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, mùa này thời tiết
lạnh, có những đợt gió mùa Đông Bắc cách nhau từ 7 đến 10 ngày, mưa ít thiếu
nước cho cây trồng vụ Đông.
- Mùa hè (mùa mưa) nóng, nực từ tháng 4 đến tháng 10, nhiệt độ cao, lượng
mưa lớn vào tháng 6,7,8, chiếm 70% lượng mưa của cả năm, thường gây ngập úng
ở một số nơi trên địa bàn xã, ảnh hưởng đến sản xuất của bà con nông dân, mùa này
có gió mùa Đông nam thịnh hành.
+ Lượng mưa trung bình trong năm từ 1700 đến 2210 mm, lượng mưa cao
nhất vào tháng 6,7,8, trên 2000 mm và thấp nhất vào tháng 1, khoảng 1212 mm.
Số giờ nắng trong năm rao động từ 1200 đến 1500 giờ, được phân bố tương
đối đồng đều cho các tháng trong năm.
+ Độ ẩm trung bình cả năm là 85%, độ ẩm cao nhất vào tháng 6, 7, 8; Độ ẩm
thấp nhất vào tháng 11, 12 hàng năm.
+ Sương mù bình quân từ 20 đến 30 ngày/năm, sươmg muối xuất hiện ít.
Nhiệt độ trung bình năm từ 20-22
0
C , nhiệt độ cao nhất 39
0
C, nhiệt độ thấp
nhất 7
0
C. Tổng tích ôn dao động từ 7000 đến 8000
o
c.
2. Thuỷ văn
ViÖn Quy ho¹ch X©y dùng Th¸i Nguyªn: Sè 556/1 §êng B¾c C¹n – TP Th¸i Nguyªn
7
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· H Ch©u - HuyÖn Phó B×nhà - TØnh Th¸i Nguyªn

- Sông lớn nhất là sông Cầu chảy theo hướng Đông Bắc – Tây Nam. Qua địa
bàn xã dài khoảng 8.034m, rộng trung bình 60 – 100 m với nhiều khúc uốn lớn
nhỏ. Ngoài ra có hệ thống thuỷ lợi nội đồng với số lượng khá nhiều mương lớn nhỏ
( tổng dài khoảng 4415m. Nhiều ao hồ nuôi trồng thuỷ sản.
3. Địa hình, địa chất
- Xã Hà Châu thuộc nhóm cảnh quan hình thái địa hình đặc trưng đồng bằng
trung du Bắc bộ ven sông Cầu, cảnh quan sơn thủy hữu tình, có nhiều gò thấp,
dạng bát úp với độ cao trung bình 20-30 m phân bố ở phía bắc, tây và phía nam của
xã. Đất gò đồi không nhiều xen lẫn với đồng bằng ven sông.
- Qua nghiên cứu địa tầng cho thấy chưa thấy có các hiện tượng địa chất bất
thường nào xảy ra. Tuy nhiên việc điều tra chưa được tiến hành, do vậy khi xây
dựng công trình cần có điều tra cụ thể hơn (Đặc biệt là khảo sát địa chất phục vụ
thiết kế công trình trong giai đoạn thực hiện Quy hoạch).
III. Các điều kiện kinh tế xã hội
1. Dân số, lao động
1.1 Dân số
Đầu năm 2011 xã có 1.398 hộ, 6.091 khẩu. Dân số tính toán đến năm 2020
khoảng 6.775 người.
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là: 1,1%.
Tỷ lệ tăng dân số cơ học là: 1,0%.
Tỷ lệ tử vong là : 0,7%
stt Tên các xóm Số hộ Số khẩu
1 Xóm Chảy 107 439
2 Xóm Đông 107 475
3 Xóm Đồn 95 398
4 Xóm Mới 84 389
5 Xóm Vôi 68 297
6 Xóm Sỏi 88 458
7 Xóm Sau 102 499
8 Xóm Chùa 81 376

9 Xóm Củ 94 398
10 Xóm Ngói 171 698
11 Xóm Núi 82 364
12 Xóm Táo 78 351
13 Xóm Đắc Trung 84 350
14 Xóm Trầm Hương 102 398
15 Xóm Thùa Gia 55 201
16 Tổng 1.398 6.091
1.2 Lao động
Lao động trong xã chủ yếu làm nông nghiệp, lao động thương mại dịch vụ,
lao động khác .
Bảng cơ cấu lao động
TT Lao động
Số lượng
(người)
Tỷ lệ (%)
1 Lao động nông nghiệp 2.580 84,65
ViÖn Quy ho¹ch X©y dùng Th¸i Nguyªn: Sè 556/1 §êng B¾c C¹n – TP Th¸i Nguyªn
8
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· H Ch©u - HuyÖn Phó B×nhà - TØnh Th¸i Nguyªn
2 Lao động dịch vụ thương mại 205 6,72
3 Lao động khác (tiểu thủ CN, xây dựng ) 263 8,63
4 Tổng 3.048 100,0
- Lực lượng lao động trong xã là 3.084 người, chiến khoảng 84,65% dân số
xã.; lực lượng lao động qua đào tạo 250 người, trong đó đại học và cao đẳng trung
cấp 120 người, trình độ tốt nghiệp cấp 3 chiếm tỉ lệ hơn 90%, trình độ tốt nghiệp
cấp 2 và học hết cấp 1 là phổ cập.
- Nhận xét: Nguồn lao động toàn xã khá dồi dào trong đó khả năng chuyển
đổi cơ cấu lao động sang hướng thương mại, dịch vụ và tiểu thủ công nghiệp là rất
lớn. Song cần có biện pháp đào tạo lao động có kỹ thuật.

2. Các vấn đề văn hóa – xã hội
- Đặc điểm về dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng:
+ Toàn xã có khoảng 5 dân tộc đanh sinh sống, bao gồm: Tày, Nùng,
Mường, Thái, Kinh.
+ Tôn giáo: Đạo phật chiếm 90%, đạo thiên chúa chiếm 10%.
+ Tập quán sinh sống: Các hộ gia đình sống tập trung tại 15 xóm, phân bố
đều trên toàn diện tích của xã. Các xóm phía Tây của xã có mật độ dân cư khá thưa
và phân bố trên các vùng địa hình đồi thấp, dàn chải.
3. Tình hình phát triển kinh tế
- Tổng giá trị sản xuất năm 2011 đạt khoảng 69,8tỷ đồng,
+ Sản xuất nông nghiệp 42,8 tỷ đồng chiếm 61,32%
+ Tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ 27,0 tỷ đồng chiếm 38,68%
Bình quân thu nhập đầu người đạt 11,9 triệu đồng/năm. Tốc độ tăng trưởng
bình quân đạt trên 8%. Trong đó tỷ lệ: Nông nghiệp 61,32%, dịch vụ 16,74%, công
nghiệp và xây dựng 21,94%.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng: Tỷ trọng ngành nông nghiệp từ
80% năm 2005, giảm xuống còn 62,8% năm 2010. Tỷ trọng ngành Công nghiệp và
xây dựng tăng từ 12% năm 2005 lên 20,46% năm 2010. Tỷ trọng ngành dịch vụ
thương mại tăng mạnh từ 8 % năm 2005 lên 16,74% năm 2010.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm: Trên 12 %
Bảng cơ cấu kinh tế xã Hà Châu tính đến năm 2010
STT Thành phần Tỷ trọng (%)
1 Sản xuất nông nghiệp 61,32
2 Sản suất công nghiệp, tiểu thủ CN 21,94
3 Dịch vụ, thương mại, ngành nghề khác… 16,74
4 Tổng 100
- Thu nhập: Tổng thu nhập bình quân (theo văn kiện đại hội Đảng bộ xã Hà
Châu nhiệm kỳ 2010-2015):
+ Năm 2005 đạt 3,5 triệu đồng/người/năm
+ Năm 2009 đạt 7,04 triệu đồng/người/năm

- Tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chí mới:
+ Năm 2005 có 253 hộ nghèo chiếm 15,26%
+ Năm 2009 có 358 hộ nghèo chiếm 21,8%
4. Hiện trạng sản xuất nông lâm nghiệp thủy sản của xã
4.1. Sản xuất nông nghiệp
ViÖn Quy ho¹ch X©y dùng Th¸i Nguyªn: Sè 556/1 §êng B¾c C¹n – TP Th¸i Nguyªn
9
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· H Ch©u - HuyÖn Phó B×nhà - TØnh Th¸i Nguyªn
Mặc dù thời tiết những năm gần đây diễn biến phức tạp, hạn hán kéo dài, rét
đậm, sâu bệnh việc gieo trồng gặp nhiều khó khăn song nền sản xuất nông nghiệp
của xã trong những năm qua vẫn tăng trưởng. Hiện tại chương trình lương thực
được quan tâm, bằng nhiều biện pháp kỹ thuật để áp dụng chuyển dịch cơ cấu cây
trồng, chăn nuôi và thuỷ sản. Đưa giống mới có năng suất cao, như cây lương thực
ngắn ngày để mở rộng diện tích gieo trồng, đặc biệt là cây ngô và cây đậu Tương,
nhất là cây rau xanh, khuyến khích tăng gia nuôi nồng các loại gia súc gia cầm và
nuôi trồng thuỷ sản. Quan tâm đến công tác kỹ thuật khuyến nông, phát hiện và
phòng ngừa kịp thời, đẩy lùi sâu bệnh.
a. Trồng trọt: Sản lượng cây lương thực có hạt:
+ Năm 2005 đạt 2.429 tấn = 92% kế hoạch
+ Năm 2010 đạt 2.705 tấn = 96,6% kế hoạch
Bình quân lương thực:
+ Năm 2005 đạt 390kg/người/năm
+ Năm 2010 đạt 436kg/người/năm
Tổng diện tích cây rau xanh, cây màu nông sản hàng năm:
+ Năm 2005 = 30ha = 3,24tỉ đồng
+ Năm 2010 = 32ha = 3,46 tỉ đồng
Hệ số quay vòng của đất là 2,5 lần
b. Chăn nuôi: Năm 2005 tổng đàn trâu bò =1.055con trong đó: Đàn trâu 272
con; Đàn bò 783 con. Năm 2011 tổng đàn trâu bò = 1.085con trong đó: Đàn trâu
292 con; Đàn bò 703 con.

Nhìn chung đàn trâu bò hàng năm ổn định và đảm bảo tốt cho việc cày kéo, sản xuất.
- Đàn lợn: Năm 2005 tổng đàn lợn có 4980 con, trong đó lợn nái 989 con
Năm 2011 tổng đàn lợn có 5260 con, trong đó lợn nái 1029 con
- Đàn gia cầm và thuỷ cầm phát triển tốt, nhiều hộ đầu tư theo hướng công
nghiệp và có thu nhập khá, sản lượng mỗi năm ước đạt 15 tấn.
c. Thuỷ sản: Với diện tích ao hồ khoảng 9,62 ha, các hộ gia đình đã chú
trọng đầu tư chăn nuôi cá, sản lượng mỗi năm ước đạt 20 tấn.
4.2. Tiểu thủ công nghiệp
- Với đặc thù của xã nằm dọc theo sông Cầu nhân dân đã tận dụng và khai
thác có hiệu quả về nguồn tài nguyên khoáng sản. Tổng toàn xã có 11 chiếc tầu
cuốc đã giải quyết công ăn việc làm cho hơn 100 lao động trong xã với thu nhập ổn
định, mỗi năm nhu nhập ước đạt từ 1,5 đên 2 tỉ đồng.
- Các ngành nghề cơ khí như chế biến sắt để xây dựng và sản xuất hàng nông
cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp phát triển mạnh.
- Năm 2010 100% số hộ dùng điện đã thực hiện bàn giao lưới điện cho chi
nhánh điện Phú Bình quản lý.
4.3. Dịch vụ thương mại
- Các ngành nghề dịch vụ như vận tải, xay xát, chế biến gỗ, may đo hàng
năm phát triển mạnh, giá trị tạo ra năm sau cao hơn năm trước, tính đến thời điểm
hết năm 2011 toàn xã đã có 13 chiếc ôtô để vận chuyển hàng hóa và chở khách đi
du lịch. Đặc biệt là xã có một đường đê Hà Châu chạy qua rất thuận tiện cho việc
giao thương buôn bán, được nhân dân tận dụng lợi thế sẵn có của địa phương và đã
phát huy tốt kinh doanh dịch vụ, buôn bán đường dài, buôn bán nhỏ, từ đó nền kinh
tế phát triển mạnh, đóng góp vào sự tăng trưởng kinh tế của địa phương.
ViÖn Quy ho¹ch X©y dùng Th¸i Nguyªn: Sè 556/1 §êng B¾c C¹n – TP Th¸i Nguyªn
10
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· H Ch©u - HuyÖn Phó B×nhà - TØnh Th¸i Nguyªn
- Tổng thu nhập bình quân về giá trị như sau:
+ Năm 2005 đạt 3,5 triệu đồng/người/năm
+ Năm 2010 đạt 7,04 triệu đồng/ người/năm

IV. Hiện trạng sử dụng đất và các dự án quy hoạch
1. Hiện trạng sử dụng đất
1.1 Bảng tổng hợp hiện trạng sử dung đất
- Tổng diện tích đất tự nhiên của xã là 529.05ha trong đó:
+ Đất nông nghiệp: 396.16 ha chiếm 65.82%.
+ Đất phi nông nghiệp: 122.05 ha chiếm 25.62%.
+ Đất chưa sử dụng: 10.84 ha chiếm 0.95%.
+ Đất khu dân cư nông thôn: 45.62 ha chiếm 7.61%.
BIỂU 1: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2011
STT Chỉ tiêu Mã
Diện
tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
(1) (2) (3) (4) (5)
Tổng diện tích đất tự nhiên 529.05 100.00
1 Đất nông nghiệp NNP 396.16 74.88
1.1 Đất trồng lúa nước DLN 238.27 45.04
1.2 Đất trồng lúa nương LUN
1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 83.57 15.8
1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 64.70 12.23
1.5 Đất rừng phòng hộ RPH
1.6 Đất rừng đặc dụng RDD
1.7 Đất rừng sản xuất RSX
1.8 Đát nuôi trồng thủy sản NTS 9.62 1.82
1.9 Đất làm muối LMU
1.10 Đất nông nghiệp khác NKH
2 Đất phi nông nghiệp PNN 91.29 17.26
2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan,công trình sự nghiệp CTS 0.43 0.08

2.2 Đất quốc phòng CQP 0
2.3 Đất an ninh CAN
2.4 Đất khu công nghiệp SKK
2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 0.06 0.01
2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX
2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS
2.8 Đất di tích danh thắng DDT
2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA
2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 1.44 0.27
2.10.1 Đất tôn giáo TON 1.01 0.18
2.10.2 Đất tín ngưỡng TIN 0.43 0.09
2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 4.95 0.94
2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN
2.13 Đất sông, suối SON 36.30
ViÖn Quy ho¹ch X©y dùng Th¸i Nguyªn: Sè 556/1 §êng B¾c C¹n – TP Th¸i Nguyªn
11
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· H Ch©u - HuyÖn Phó B×nhà - TØnh Th¸i Nguyªn
2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT 46.67 8.82
2.14.1 Đất giao thông DGT 22.35 4.22
2.14.2 Đất thuỷ lợi DTL 22.06 4.17
2.14.3 Đất công trình năng lượng DNL 0.09 0.02
2.14.4 Đất công trình bưu chính viễn thông DBV 0.01
2.14.5 Đất cơ sở văn hoá DVH 0.35 0.07
2.14.6 Đất cơ sở y tế DYT 0.17 0.03
2.14.7 Đất cơ sở giáo dục đào tạo DGD 1.37 0.26
2.14.8 Đất cơ sở thể dục thể thao DTT 0 0
2.14.9 Đất cơ sở dịch vụ về xã hội DXH 0
2.14.1
0
Đất chợ DCH 0.27 0.05

2.15 Đất phi nông nghiệp khác PNK
3 Đất chưa sử dụng DCS 10.84 2.05
4 Đất khu du lịch DDL
5 Đất khu dân cư nông thôn ONT 30.76 5.81
1.2 Phân tích đánh giá biến động các loại đất
Bảng so sánh biến động các loại đất qua từng thời kỳ (2000-2010) (Đơn vị tính ha)
Loại đất

số
Năm
2010
So sánh năm
2005 với năm
2000
So sánh năm
2010 với năm
2005
Năm
2000
Tăng +
Giảm -
Năm
2005
Tăng
+
Giảm
-
1 2 3 4 5=6-4 6 7=3-6
Tổng diện tích tự
nhiên

529.05 547.07 0 547.07 -18.02
1 Đất nông nghiệp NNP 394.16 403.86 - 9.14 394.72 -0.56
1.1 Đât trồng lúa nước DLN 238.27 252.00 - 0.4 251.6 -13.33
1.2 Đât trồng lúa nương LUN
1.3
Đất trồng cây hàng
năm còn lại
HNK 83.57 417.6 -29.78 387.82
-
304.25
1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 64.70 57.67 - 2.22 55.45 9.25
1.5 Đất rừng phòng hộ RPH
1.6 Đất rừng đặc dụng RDD
1.7 Đất rừng sản xuất RSX
1.8 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 9.62 11.39 8.17 19.56 -9.94
1.9 Đất làm muối LMU
1.10 Đất nông nghiệp khác NKH
2 Đất phi nông nghiệp PNN 91.29 92.32 15.21 107.53 -16.24
2.1
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan,
công trình sự nghiệp
CTS 0.43 0.27 0.25 0.52 -0.09
ViÖn Quy ho¹ch X©y dùng Th¸i Nguyªn: Sè 556/1 §êng B¾c C¹n – TP Th¸i Nguyªn
12
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· H Ch©u - HuyÖn Phó B×nhà - TØnh Th¸i Nguyªn
2.2 Đất quốc phòng CQP
2.3 Đất an ninh CAN
2.4 Đất khu công nghiệp SKK
2.5

Đấtcơ sở sản xuất
kinh doanh
SKC 0.06 -0.06 0.06
2.6
Đất sản xuất vật liệu
xây dựng, gốm sứ
SKX
2.7
Đất cho hoạt động
khoáng sản
SKS
2.8 Đất di tích danh thắng DDT
2.9
Đất sử lý, chôn lấp
chất thải
DRA
2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 1.44 1.44 0 1.44 0
2.11 Đất nghĩa trang nghĩa địa NTD 4.95 1.74 2.59 4.33 0.62
2.12
Đất có mặt nước
chuyên dùng
SMN
2.13 Đất sông, suối SON 36.30 42.37 5.85 48.22 -11.92
2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT 46.67 47.94 5.5 53.44 -6.77
2.15 Đất phi nông nghiệp khác PNK
3 Đất chưa sử dụng DCS 10.84 22.88 - 8.35 14.53 -3.69
4 Đất khu du lịch DDL
5
Đất khu dân cư
nông thôn

ONT 30,76 28.01 2.28 30.29 0.47
* So sánh năm 2005 so với năm 2000:
- Tổng diện tích tự nhiên giữ nguyên.
- Nhóm đất nông nghiệp giảm mạnh .
- Nhóm đất phi nông nghiệp tăng mạnh chủ yếu là nhóm đất ở nông thôn.
* So sánh năm 2010 so với năm 2005:
Tổng diện tích tự nhiên giảm 18.02 ha nguyên nhân do thay đổi địa giới hành
chính, tổng kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010
đã sử dụng bản đồ số ghép biên toàn thể ranh giới các xã trên bản đồ địa chính theo
bản đồ địa giới hành chính 364
+ Diện tích đất nông nghiệp giảm 13,33 ha
- Diện tích đất nông nghiệp giảm 13.33 ha. Nguyên nhân chuyển sang đất phi
nông nghiệp 0.57ha và 12.76 ha do điều chỉnh địa giới hành chính.
+ Đất trồng lúa giảm 13.33ha: Nguyên nhân chuyển sang đất phi nông
nghiệp 0.57 ha và 12.76 ha do điều chỉnh địa giới hành chính.
+ Đất bằng trồng cây hàng năm giảm 304.25 ha do vạch định địa giới hành
chính.
+ Đất trồng cây lâu năm tăng 9.25 ha do chuyển từ đất sông suối và mặt
nước chuyên dùng.
+ Đất nuôi trồng thủy sản giảm 9.94 ha do vạch định địa giới hành chính.
+ Đất phi nông nghiệp giảm 16.24 ha
ViÖn Quy ho¹ch X©y dùng Th¸i Nguyªn: Sè 556/1 §êng B¾c C¹n – TP Th¸i Nguyªn
13
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· H Ch©u - HuyÖn Phó B×nhà - TØnh Th¸i Nguyªn
+ Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp giảm 0.09 ha do chuyển sang đất
giao thông.
+ Đất nghĩa trang nghĩa địa tăng 0.62 ha do chuyển từ đất trồng cây hàng
năm khác sang.
+ Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng giảm 11.92 ha, do chuyển sang
đất trồng cây lâu năm 9.25 ha và do vạch định địa giới hành chính

+ Đất chưa sử dụng giảm 3.69 ha do chuyển sang đất trồng cây hàng năm.
+ Đất khu dân cư nông thôn tăng 0.42 do chuyển từ đất nông nghiệp sang.
* Xu thế đất trồng lúa và đất cây trồng hàng năm còn lại giảm mạnh. Đất phi
nông nghiệp ngày một tăng nhất là đất phát triển hạ tầng, đó là quy luật tất yếu, phù
hợp với sự phát triển chung của đất nước trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước.
2. Hiện trạng các dự án quy hoạch
- Đã thực hiện xong dự án : Đê Hà Châu – Thùa Gia – Xã Tiên Phong thuộc
dự án giao thông nông thôn 3 tỉnh Thái Nguyên.
V. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
1. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn
1.1 Hiện trạng hệ thống giao thông
a. Giao thông đối ngoại
S
T
T
Lộ trình tuyến đường
Kích thước đường (m)
Chiều
dài
(km)
Nền Mặt
Lề
đường
1
- Tuyến đường đê Hà Châu chạy qua khu
vực phía đông xã. Đi qua các xóm xóm
Ngói, xóm Chảy, xóm Đồn, xóm Vôi , xóm
Chùa, xóm Sỏi, xóm Đông, xóm Mới của xã
Hà Châu. Kết cấu mặt đường BTXM.

5,0 4,0 2x0,5 4,06
2
- Tuyến đường từ dốc đê Hà Chạch đến Gò
Bạc. Kết cấu mặt đường là đường cấp phối,
đường đất.
4,0 3,0 2x0,5 2,57
3
- Tuyến đường từ Cầu Giát đi cụm mầm non
số1. Kết cấu mặt đường là đường cấp phối,
đường đất.
3,0 3,0 0,0 0,52
4
Tuyến đường từ đình Hà Chạch đi đến Kênh
15. Kết cấu mặt đường là đường cấp phối,
đường đất.
3,5 3,5 0,0 0,25
5
Tuyến đường từ máy sát ông Kính đi quán
ông Tam. Kết cấu mặt đường là đường cấp
phối, đường đất.
4,5 3,5 2x0,5 0,38
6
Tuyến đường từ Giếng Hàn đi Ngã tư hương
Chúc. Kết cấu mặt đường là đường cấp phối,
đường đất.
4,0 3,0 2x0,5 1,60
7 -Tuyến đường từ dốc Chợ Đò đi ngã ba Đắc
Trung. Trong đó đã có 1,3km đường đã
được cứng hoá, kết cấu mặt đường là
5,5 3,5 2x1,0 1,8

ViÖn Quy ho¹ch X©y dùng Th¸i Nguyªn: Sè 556/1 §êng B¾c C¹n – TP Th¸i Nguyªn
14
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· H Ch©u - HuyÖn Phó B×nhà - TØnh Th¸i Nguyªn
BTXM. Còn lại là 0,5km là đường cấp phối,
đường đất.
8
-Tuyến đường từ dốc đê Vườn Khuôn đi ngã
tư Hương Chúc. Tuyến đường này đã được
cứng hoá toàn bộ. Kết cấu mặt đường là
BTXM.
5,5 3,5 2x1,0 0,6
9
-Tuyến đường từ ngã ba xóm Ngói đi xã
Nga My. Kết cấu mặt đường là đường cấp
phối, đường đất.
3,0 3,0 0,0 1,6
Tổng 13,38
b. Giao thông đối nối:
- Đường giao thông liên thôn, liên xóm:
S
T
T
Lộ trình tuyến đường
Kích thước đường (m)
Chiều
dài đã
cứng
hoá
(km)
Chiều

dài chưa
cứng
hoá
(km)
Tổng
chiều
dài
(km)
Nền Mặt
Lề
đường
1
Tuyến đường từ đình Hà
Chạch đi đến Kênh 15.
3,5 3,5 0,0 0,0 0,3 0,3
2
Tuyến đường từ máy sát
ông Kính đi quán ông
Tam
4,5 3,5 2x0,5 0,0 0,288 0,288
3
Tuyến đường từ Giếng
Hàn đi ngã tư Hương
Chúc
4,0 3,0 2x0,5 0,0 1,55 1,55
4
Tuyến đường từ Mai Trẻ
đi An Châu
2,0 2,0 0,0 0,0 0,95 0,95
5

Tuyến đường từ trạm
điện Đắc Trung đi hồ
Dọc Quan
2,0 2,0 0,0 0,0 0,45 0,45
6
Tuyến đường từ dốc chợ
Đò đi ngã ba Đắc Trung
5,5 3,5 2,0 1,3 0,5 1,8
7
Tuyến đường từ dốc đê
Vườn Khuôn đi ngã tư
Hương Chúc
5,5 3,5 2,0 0,6 0,0 0,6
8
Tuyến đường từ ngã ba
xóm Ngói đi Nga My
3,0 3,0 0,0 0,0 1,6 1,6
Tổng 1,90 5,05 6,95
ViÖn Quy ho¹ch X©y dùng Th¸i Nguyªn: Sè 556/1 §êng B¾c C¹n – TP Th¸i Nguyªn
15
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· H Ch©u - HuyÖn Phó B×nhà - TØnh Th¸i Nguyªn
c. Giao thông ngõ xóm
S
T
T
Lộ trình tuyến đường
Kích thước đường (m)
Chiều
dài đã
cứng hoá

(km)
Chiều
dài chưa
cứng hoá
(km)
Tổng
chiều
dài
(km)
Nền Mặt
Lề
đường
1
Tuyến đường từ Đê Hà
Chạch đến Vườn Thoạn
2 2 0,0 0,0 0,11 1,10
2
Tuyến đường từ Kênh 14
đến đồng Bẫu
2,5 2,5 0,0 0,0 0,80 0,80
3
Tuyến đường từ Cổng Bà
Vịnh đến Kênh Chính
2,5 2,5 0,0 0,0 0,32 0,32
4
Tuyến đường từ Quán Ông
Bảy đến Quán Ông
Nhượng
2,5 2,5 0,0 0,0 0,28 0,28
5

Tuyến đường từ Gốc Xộp
đến Bãi Vời
3,0 3,0 0,0 0,0 0,28 0,28
6
Tuyến đường từ Gốc Xộp
đến Cổng Ông Khuê
2,0 2,0 0,0 0,0 0,20 0,20
7
Tuyến đường từ Cổng ông
Khuê đến Quán Ông Xuyền
2,0 2,0 0,0 0,0 0,19 0,19
8
Tuyến đường từ Giếng
Đông đến Cây Thị
2,5 2,5 0,0 0,52 0,0 0,52
9
Tuyến đường từ Cây Thị
đến Chùa Cả
2,3 2,3 0,0 0,30 0,15 0,45
10
Tuyến đường từ Máy sát
Ông Đô đến Kênh Dâm
2,5 2,5 0,0 0,0 0,28 0,28
11
Tuyến đường từ Xóm Mới
đến Kênh Gai
3 3 0,0 0,0 0,80 0,80
12
Tuyến đường từ Ngã ba
xóm Củ đến Rừng Hàng

2 2 0,0 0,15 0,20 0,35
13
Tuyến đường từ Giếng Xóm
củ đến Cổng nhà ông Đủ
2 2 0,0 0,0 0,45 0,45
14
Tuyến đường từ Quán ông
Trung đến Mả giàng
2 2 0,0 0,10 0,10 0,20
15
Tuyến đường từ Cổng Gạo
đến Xóm Núi
1,5 1,5 0,0 0,0 0,35 0,35
16
Tuyến đường từ Dốc đê
đến Xóm Núi
3 3 0,0 0,0 0,32 0,32
17
Tuyến đường từ Xóm
Ngói đến Xóm Đồn
2,2 2,2 0,0 0,0 0,40 0,40
18
Tuyến đường từ Đê Hà
Châu đến Chùa Cả
2 2 0,0 0,0 0,42 0,42
19
Tuyến đường từ Đình
đông đến Chùa Cả
2,5 2,5 0,0 0,40 0,0 0,40
ViÖn Quy ho¹ch X©y dùng Th¸i Nguyªn: Sè 556/1 §êng B¾c C¹n – TP Th¸i Nguyªn

16
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· H Ch©u - HuyÖn Phó B×nhà - TØnh Th¸i Nguyªn
20
Tuyến đường từ Đê Hà
Châu đến Hà Thanh
3,5 3,5 0,0 0,15 0,45 0,60
Tổng 2,46 5,66 8,11
d. Giao thông nội đồng
S
T
T
Lộ trình tuyến đường
Kích thước đường (m)
Chiều
dài đã
cứng hoá
(km)
Chiều
dài chưa
cứng hoá
(km)
Tổng
chiều
dài
(km)
Nền Mặt
Lề
đường
1
Tuyến đường từ Đê Hà

Chạch đến Vườn Thoạn
2 2 0 0,0 1,10 1,10
2
Tuyến đường từ Kênh 14
đến Đồng Bẫu
2,5 2,5 0 0,0 0,80 0,80
3
Tuyến đường từ Cổng Bà
Vịnh đến Kênh Chính
2,5 2,5 0 0,0 0,32 0,32
4
Tuyến đường từ Ao Cậy
đến Đình Tường
2,5 2,5 0 0,0 0,70 0,70
5
Tuyến đường từ Mái Trẻ
đến Thùa Gia
2 2 0 0,0 1,0 1,0
6 Tuyến đường từ Xóm Táo
đến Núi Chùa
3 3 0 0,0 1,10 1,10
7
Tuyến đường từ Nghĩa
Trang đến Cây Thị
2,5 2,5 0 0,32 0,0 0,32
8
Tuyến đường từ Cổng Ông
Đua đến Kênh Dâm
1,5 1,5 0 0,0 0,25 0,25
9

Tuyến đường từ Quán Bà
Nguyên đến Nhà Bà
Cương
2 2 0 0,0 0,25 0,25
10
Tuyến đường từ Cổng Ông
Tân đến Đình Đoài
1,5 1,5 0 0,0 0,50 0,50
11
Tuyến đường từ Rừng
Hàng đến Núi Định
2,5 2,5 0 0,0 0,25 0,25
12
Tuyến đường từ Cổng ông
Thăng đến Rừng hàng
2 2 0 0,0 0,12 0,12
13
Tuyến đường từ Đình đoài
đến Chùa Cả
2,5 2,5 0 0,0 0,32 0,32
14
Tuyến đường từ Đê Hà
Châu đến Đồng Ngọc
3 3 0 0,0 0,0 0,80
Tổng 0,32 7,51 7,83
e. Kết luận
ViÖn Quy ho¹ch X©y dùng Th¸i Nguyªn: Sè 556/1 §êng B¾c C¹n – TP Th¸i Nguyªn
17
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· H Ch©u - HuyÖn Phó B×nhà - TØnh Th¸i Nguyªn
- Hệ thống giao thông trong địa bàn xã Hà Châu phần lớn là đường đất,

đường cấp phối. Chiều rộng nền đường rộng từ 1,5 đến 3,0m. Có ít tuyến đường
trong xã được cứng hoá,tuy nhiên những tuyến đường cứng hoá này đã bị xuống
cấp rất nhiều. Nên trong thời gian tới để đạt tiêu chí nông thôn mới cần phải có lộ
trình đầu tư xây dựng và nâng cấp hầu hết các tuyến đường.
1.2 Hiện trạng hệ thống cấp nước
Cấp nước sinh hoạt:
- Hiện tại xã Hà Châu đã có 1 trạm cấp nước sạch đặt tại xóm Chảy. Đảm
bảo cung cấp nước sạch cho 778 hộ gia đình của các cụm dân cư sống tập trung.
Ngoài ra còn cung cấp nước sinh hoạt cho các đơn vị công cộng trên địa bàn xã.
Công suất khai thác của trạm : 450m3/ngày/đêm.
-Ngoài ra trên địa bàn xã người dân chủ yếu dùng bể chứa nước mưa, nước
giếng khoan, giếng đào để ăn uống, sinh hoạt.
Cấp nước tưới nông nghiệp:
-Hiện nay trong địa bàn xã hệ thống nước tưới được dẫn bằng kênh mương
từ các công trình thuỷ nông.
Định hướng quy hoạch:
- Để nâng cao khả năng cung cấp nước sạch cho các hộ dân sinh sống trên
toàn địa bàn xã. Trong thời gian tới cần thiết phải xây dựng thêm một trạm xử lý
cấp nước sạch nữa.
- Cải tạo, nâng cấp và cứng hoá các hệ thống kênh mương thuỷ nông đã có.
Bên cạnh đó xây dựng mới các tuyến kênh mương. Nhằm đảm bảo và cung cấp
nước tưới đầy đủ cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp.
1.3 Hiện trạng hệ thống cấp điện
- Trên địa bàn xã có 1 tuyến đường dây trung thế 35KV chạy qua xã cấp điện
cho các trạm biến áp tiêu thụ của nhân dân xã Hà Châu.
- Hiện tại 100% số hộ gia đình trong xã được sử dụng điện lưới quốc gia.
a.Trạm biến áp:
- Toàn xã có 9 trạm biến áp :
+ Trạm Đồn, Chảy: công suất 250 KVA phục vụ cho 175 hộ
+ Trạm Chùa, sỏi: công suất 250 KVA phục vụ cho 245 hộ.

+ Trạm xóm Ngói: công suất 100 KVA phục vụ cho 156 hộ.
+ Trạm xóm Củ, Sau công suất 100 KVA phục vụ cho 180 hộ.
+ Trạm Đông, Mới công suất 100 KVA phục vụ cho 200 hộ.
+ Trạm Táo, Núi : công suất 100 KVA phục vụ cho 175 hộ.
+ Trạm Đắc Trung : công suất 100 KVA phục vụ cho 140 hộ.
+ Trạm Trầm Hương : công suất 100 KVA phục vụ cho 127 hộ.
+ Trạm Chống úng: công suất 100 KVA phục vụ cho Bơm tiêu úng.
- Số trạm đạt yêu cầu: 09 trạm.
b.Đường dây điện hạ thế:
- Số km đường dây hạ thế: 25,3 km, đường dây điện 3 pha là 17,7 km.
- Số tuyến: gồm 8 tuyến
ViÖn Quy ho¹ch X©y dùng Th¸i Nguyªn: Sè 556/1 §êng B¾c C¹n – TP Th¸i Nguyªn
18
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· H Ch©u - HuyÖn Phó B×nhà - TØnh Th¸i Nguyªn
+ Tuyến 1: Đồn Chảy dài 2,0 km (trong đó 1,42 km đường 3 pha)
+ Tuyến 2: Chùa, sỏi dài 4,1 km (trong đó 3 pha là 3 km)
+ Tuyến 3: Ngói dài 3,2 km (trong đó 3 pha là 2,5 km)
+ Tuyến 4: Củ sau 3,8 km (trong đó 3 pha là 2,3 km)
+ Tuyến 5: Đông, Mới dài 2,9 km (trong đó 3 pha là 1,8 km)
+ Tuyến 6: Táo, Núi dài 2,5 km (trong đó 3 pha là 2,0 km)
+ Tuyến 7: Thôn Đắc Trung dài 4,3 km (trong đó 3 pha là 3,55 km)
+ Tuyến 8: Trầm Hương dài 2,5 km (trong đó 3 pha là 1,13 km)
* Nhận xét: Nguồn điện cung cấp cho sinh hoạt và sản xuất của xã tương đối
đủ, tuy nhiên chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện chưa cao, các trạm biến
áp cấp cho sinh hoạt đang bị quá tải. Mặt khác một số tuyến đường dây trung thế và
hạ thế xây dựng đã lâu, chắp vá nhiều theo sự phát triển tự phát của phụ tải nên gây
tổn thất lớn.
1.4 Hiện trạng thoát nước và vệ sinh môi trường
a. Hiện trạng thoát nước mưa
Nhìn chung hiện tại hệ thống thoát nước khu vực xã Hà Châu chủ yếu là tự

chảy vào khu vực đồng ruộng, ao hồ sẵn có, nói chung trong khu vực xã Hà Châu
chưa có hệ thống thoát nước cụ thể và đồng bộ.
b. Hiện trạng thoát nước thải
- Trên địa bàn xã hầu như chưa xây dựng được hệ thống thoát nước, nước
thải và nước mưa thoát chung ra các mương máng thuỷ lợi hiện có.
- Nước thải sinh hoạt: Hiện tại nước thải sinh hoạt trong các khu dân cư chưa
được xử lý, nước thải trong các hộ gia đình thoát chủ yếu ra đồng ruộng sau đó
thoát cùng hệ thống thoát nước mưa.
c. Nghĩa trang, môi trường
* Nghĩa trang:
- Nghĩa trang liệt sĩ: thuộc xóm Mới.
Có diện tích 542m
2
quy mô 88 mộ.
- Nghĩa trang nhân dân: Hiện tại xã có
07 nghĩa trang nhân dân chính, ngoài ra vẫn có
các khu vực chôn cất, các ngôi mộ nhỏ lẻ nằm
rải rác quanh các cánh đồng.
Nhìn chung, các khu nghĩa trang nhân
dân hiện nay đều được xây dựng có quy mô,
tuy nhiên là các mộ xây tự phát của người dân, không có quy hoạch cụ thể, vì vậy
tình trạng nghĩa trang ở địa phương cũng như các xã khác rất rải rác, nhỏ lẻ.
Trong thời gian tới cần tập trung tại 2 nghĩa trang. Các nghĩa trang còn lại không
chôn cất nữa mà cần có phương án khoanh vùng bảo vệ chỉnh trang và có hình thức
cải tạo, trồng thêm cây xanh cách ly hoặc di dời đến nghĩa trang tập trung của xã.
* Bãi rác - Môi trường:
Hiện tại xã Hà Châu chưa có bãi rác tập trung, nhưng chưa đầu tư xây dựng
khu xử lý chất thải rắn.
ViÖn Quy ho¹ch X©y dùng Th¸i Nguyªn: Sè 556/1 §êng B¾c C¹n – TP Th¸i Nguyªn
19

TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· H Ch©u - HuyÖn Phó B×nhà - TØnh Th¸i Nguyªn
Hiện tại Hà Châu còn khoảng 10-20% cư dân có hệ thống bán tự hoại không đúng
qui cách; hệ thống vệ sinh thô sơ còn chiếm tỷ lệ cao.
2. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất
a. Giao thông nội đồng
STT Tên đường Mặt cắt Kết cấu Chiều dài
1 Nội đồng 2,5 BTXM 0,32
2 Nội đồng 2,0-2,5 Đất 7,83 Km
- Các tuyến đường nội đồng hầu hết chưa được cứng hoá, chủ yếu là đường
đất lầy lội trong mùa mưa, gây rất nhiều khó khăn cho việc vận chuyển vật tư nông
nghiệp và sản phẩm trồng trọt của nông dân. Có chiều rộng nền đường từ 2,0 –
2,5m. Tổng chiều dài 7,83 km.
b. Hệ thống thuỷ lợi
Hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn xã, bao gồm các hồ, hệ thống
kênh mương kè, cống như sau:
- Số km kênh mương:
Toàn xã có 22,060 km kênh Tưới và 12,900 km Kênh tiêu
- Kênh tưới: Đã cứng hoá được 13,750 km đạt 62,33%. Trong đó các tuyến
kênh do xã quản lý là 11,750 km, đã cứng hóa được 11,550 km đạt 98,3% bao gồm:
S
T
T
Tên Tuyến Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
dài(m)
Trong đó
Đã
cứng
hóa(m)
Chưa

cứng hóa
(m)
1 Kênh 15 Kênh chính Cống vườn
dạ
1500 1500 0
2 Kênh 15 - 1 Dọc đoài Núi gáo 250 0 0
3 Kênh 15-2 Dọc thong Núi vực 200 0 0
4 Kênh 15-3 Núi vực Ao đẩu 1800 0 1800
5 Kênh 15 -4 Vườn thoạn Đồng Nhũi 200 200 0
6 Kênh 15 -4 Vườn thoạn Hủng gốc 1200 400 700
7 Kênh 15 -5 Dọc mốp Ao đình 320 0 320
8 Kênh 15 - 6 Dọc mốp Gò quăng 290 0 290
9 Kênh 15 - 7 Cửa Biến Cửa phướn 150 0 250
10 Kênh 15 - 7 Của biến Đồng Trầm 1000 750 250
11 Kênh 15 Cống vườn dạ Đồng xuốn 1700 1700 0
12 Kênh 15 Đồng xuốn Đồng trùng 500 500 0
13 Kênh 15 Đồng trùng Cầu táo 250 0 250
14 Kênh 14 Kênh chính Bể điều tiết 650 650 0
15 Kênh 14- 1 Bể điều tiết đồng trùng 3700 3700 0
16 Kênh 14-1-1 Núi định Mái trẻ 1000 0 1000
17 Kênh 14-1-2 Dọc quan Bờ quang 150 0 150
18 Kênh 14-1-3 Cổng ông đua Chùa cả 300 0 300
19 Kênh 14 - 2 Bể điều tiết Đồng điệu 3700 3500 200
20 Kênh 14-2-1 Kênh 14-2 Trường tiểu
học
1200 0 1200
21 Kênh 14-2-2 Diệm dương Dốc chợ đò 1000 850 150
ViÖn Quy ho¹ch X©y dùng Th¸i Nguyªn: Sè 556/1 §êng B¾c C¹n – TP Th¸i Nguyªn
20
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· H Ch©u - HuyÖn Phó B×nhà - TØnh Th¸i Nguyªn

22 Kênh 14-2-3 Diệm dương đồng bầu 1000 0 1000
Tổng 22060 13750 7860
+ Các tuyến kênh 15 và kênh 14, và kênh 14-1 là các tuyến kênh mương tươi
cấp 2. Các tuyến kênh mương tưới còn lại là các tuyến kênh mương nội đồng.
- Kênh Tiêu: 13 tuyến chính có tổng chiều dài 12,9 km.
S
T
T
Tên
Tuyến
Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
dài(m)
Loại kênh
Cấp1 Cấp2 Nội đồng
1 Tuyến 1 Đồng Cống Cống Tiêu 2000 x
2 Tuyến 2 Dọc Cao Đồng Cống 700 x
3 Tuyến 3 Đồng Dọc Chùa Cả 900 x
4 Tuyến 4 Đồng Mồ Dọc Cao 500 x
5 Tuyến 5 Đồng Mồ Cầu Đá 400 x
6 Tuyến 6 Cầu Đá Cầu Táo 1200 x
7 Tuyến 7 Đồng Trầm Đồng Đuốc 300 x
8 Tuyến 8 Đê Hà Châu Tuyến 1 200 x
9 Tuyến 9 Cây Ngái Cửa Phướn 2000 x
10 Tuyến 10 Cây Gáo Nội 1500 x
11 Tuyến 11 Nội Cửa Phướn 1700 x
12 Tuyến 12 Đồng Thín Tuyến 11 300 x
13 Tuyến 13 Xóm Củ Đồng Cống 1200 x
Tổng 12900
+ Các tuyến kênh tiêu trong địa bàn xã Hà Châu chưa được cứng hoá.

- Cống: Tổng số 120 cống, trong đó:
+ Đã đáp ứng được yêu cầu: 75;
+ Cần nâng cấp: 8 (Đã xuống cấp);
+ Cần xây mới: 37 (5 điểm thường bị ngập úng dài ngày khi gặp mưa lớn).
c. Hệ thống bờ vùng
- Các tuyến đường liên thôn là đường dân sinh, đồng thời đóng vai trò là
tuyến bờ vùng chính của các cánh đồng.
- Các tuyến bờ vùng khác đa số là đường đất, khó khăn cho vận chuyển cơ giới.
* Hệ thống bờ thửa: Chưa được quan tâm đầu tư, đa số là đường đất, khoảng
cách không đảm bảo.
VI. Hiện trạng các công trình hạ tầng xã hội
1. Khu trung tâm xã
- Vị trí địa lý tại trung tâm, nằm dọc
theo đường liên xã gồm trụ sở Đảng uỷ,
HĐND, UBND xã, bưu điện.
2. Trụ sở đảng uỷ, HDND, UBND
- Vị trí nằm sát trục đường liên xã. Nằm
trên khu đất có diện tích 3600m
2
bao gồm:
+ Khối nhà 2 tầng 09 phòng xây dựng năm 2004, chất lượng công trình TB.
+ Khối nhà đoàn thể 1 cửa, nhà cấp 4 xây dựng năm 2007, chất lượng công trình tốt.
ViÖn Quy ho¹ch X©y dùng Th¸i Nguyªn: Sè 556/1 §êng B¾c C¹n – TP Th¸i Nguyªn
21
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· H Ch©u - HuyÖn Phó B×nhà - TØnh Th¸i Nguyªn
3. Giáo dục
- Trường mầm non:
+ Trường mầm non số 1: Nằm trên khu đất có diện tích khoảng 1730m
2
, 1

tầng 5 phòng học, xây dựng năm 2002, chất lượng công trình trung bình. Số lượng
học sinh 200 em, giáo viên 13 người.
+ Trường mầm non miền số 2: Nằm trên khu đất có diện tích khoảng 378m
2
, là
nhà 1 tầng 2 phòng học, xây dựng năm 2002. Số lượng học sinh 140 em, giáo viên 7
người. Chất lượng công trình trung bình.
+ Trường mầm non số 3: Nằm trên khu
đất có diện tích khoảng 345m
2
.
Hiện tại ở xã Hà Châu chưa có trường
mầm non trung tâm phục vụ cho toàn xã mà
chỉ có các trường nhỏ do các xóm mở, các
trường đều không đạt tiêu chẩn nên điều kiện
thiếu thốn, diện tích chật hẹp, chất lượng công
trình hầu hết đã xuống cấp nên không đáp ứng được nhu cầu chung cho toàn xã.
- Trường tiểu học Hà Châu:
- Nằm về phía Bắc của xã Hà Châu thuộc
xóm Củ, Trường đã đạt chuẩn năm 2007.
+ Tổng diện tích đất xây dựng: 6011m
2
+ Hiện trạng nhà: gồm có 1 khối nhà 2 tầng
xây dựng năm 2010, số phòng học 8 phòng,
chất lượng công trình tốt.
+ Số học sinh: 506 h/s, diện tích bình quân
12,4m
2
/hs
Trường tiểu học có cơ sở vật chất tương đối hoàn thiện, vị trí nằm tại khu vực

yên tĩnh, bán kính phục vụ phù hợp, tuy nhiên diện tích trên đầu học sinh còn hạn chế.
- Trường trung học Hà Châu:
- Nằm tiếp giáp phía Nam của xã thuộc xóm
Trầm Hương. Trường chưa đã đạt chuẩn.
+ Tổng diện tích đất xây dựng:
6918m
2
+ Hiện trạng nhà: gồm có 1 khối nhà 2
tầng xây dựng năm 2010, số phòng học 8
phòng, chất lượng công trình tốt.
+ Khối nhà thư viện 5 gian 6 phòng,
nhà cấp IV đã xuống cấp xây dựng 1995
+ Số học sinh: 435, số giáo viên 31 người, diện tích bình quân 13,8m
2
/hs
Trường trung học về chất lượng công trình còn tốt tuy nhiên trường chưa có
đủ các khu chức năng phục vụ cho nhu cầu học tập của học sinh vì vậy trong giai
đoạn tới cần xây dựng thêm mới. Mặt khác trường nằm cùng khuôn viên với nghĩa
trang liệt sĩ của xã Hà Châu nên ít nhiều có ảnh hưởng tới cảnh quan của khu vực vì
vậy cần phải nghiên cứu kỹ để có hướng giải quyết tối ưu.
4. Trạm y tế: Đã đạt chuẩn 1.
+ Vị trí: Nằm gần UBND xã thuộc xóm Táo. Diện tích đất : 1.040 m².
ViÖn Quy ho¹ch X©y dùng Th¸i Nguyªn: Sè 556/1 §êng B¾c C¹n – TP Th¸i Nguyªn
22
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· H Ch©u - HuyÖn Phó B×nhà - TØnh Th¸i Nguyªn
+ Số phòng bệnh: 08 phòng. Số lượng cán bộ y tế 5 người trong đó có 1 bác
sỹ, hàng năm khám chữa bệnh cho 7.700 lượt người.
+ Hiện trạng nhà: 1 nhà 2 tầng, xây dựng
năm 2011 chất lượng công trình tốt.
* Hiện tại Trạm y tế cơ bản đã đáp

ứng được các yêu cầu về cơ sở vật chất, diện
tích đất đai, tuy nhiên vị trí nằm trong khu
dân cư.
5. Thông tin liên lạc
- Bưu điện: + Vị trí: Nằm ở vị trí trung tâm,
tiếp giáp trụ sở UBND xã.
+ Diện tích: 120 m².
+ Hiện trạng XD: Nhà 1 tầng xây dựng năm 2006 chất lượng công
trình tốt.
- Đài truyền thanh: Hiện tại ở xã chưa có đài truyền thanh.
6. Thể thao
- Hiện tại xã chưa có khu thể thao
trung tâm, ở các xóm cũng chưa có sân thể
thao phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của nhân
dân vì vậy trong giai đoạn tới cần nghiên cứu
xây dựng mới để khu thể thao xã là một trong
những công trình trọng điểm, nằm trong khu
trung tâm xã với các phòng tập của các môn thể thao cơ bản để đảm bảo là nơi diễn
ra các hoạt động văn hóa thể thao lớn tại địa phương.
7. Nhà văn hoá
- Hiện tại ở xã chưa có nhà văn hoá xã.
8. Dịch vụ thương mại
- Chợ trung tâm xã: Nằm ở trung tâm xã, nằm gần về phía Bắc của trục
đường đê Hà Châu, đây là chợ cấp 3, phạm vi phục vụ chủ yếu nhu cầu trao đổi
hàng hóa của nhân dân trong xã.
+ Diện tích: 750m
2
, xung quanh là các hộ kinh doanh nhỏ lẻ.
+ Cơ sở vật chất chưa được đầu tư xây dựng, chưa thu hút được nhân dân
đến trao đổi hàng hóa, chưa thúc đẩy kinh tế địa phương.

+ Các loại hình thương mại dịch vụ khác chủ yếu phát triển thương mại cá
thể 2 bên tuyến đường đê Hà Châu.
- Hợp tác xã: + HTX chăn nuôi dịch vụ tổng hợp xã Hà Châu
+ HTX khai thác cát sỏi.
9. Công trình tôn giáo
ST
T
Tên các công trình Diện tích (m2) Ghi chú
1 Đình Đông 1068
2 Chùa Cả 2020
3 Đình Đoài 592 Di tích cấp tỉnh
4 Đình_Chùa Hương Trúc 6.750
ViÖn Quy ho¹ch X©y dùng Th¸i Nguyªn: Sè 556/1 §êng B¾c C¹n – TP Th¸i Nguyªn
23
TM Quy hoạch chung XD nông thôn mới xã H Châu - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
5 ỡnh_Chựa H Trch 1.420
6 ỡnh Ng Vng 876
7 Miu xúm Chựa 72
8 ỡnh Ging 1.215
VII. Hin trng kin trỳc cnh quan
1. Kin trỳc cỏc cụng trỡnh cụng cng
- Cỏc cụng trỡnh h tng xó hi nh : Tr s ng y, HND, UBND,trng
hc, trm y t, ó c xõy dng nhng cha ng b.
2. Kin trỳc nh nụng thụn
- Nh nm dc 2 bờn ng ờ H Chõu v cỏc trc ng liờn xó ó dn c
kiờn c húa, tng cao trung bỡnh 1-2 tng, hỡnh thc kin trỳc a dng phong phỳ.
Nh khu vc lng xúm : C bn l xõy dng kiờn c, nh cp 4 tng cao
trung bỡnh 1 tng kt hp vn cõy, ao cỏ, chung tri nờn tng i thoỏng óng.
- Tổng số nhà ở nông thôn theo số liệu điều tra tại thời điểm 01/4/2010: 1385
nhà; trong đó:

+ Nhà ở của hộ nghèo cần hỗ trợ sửa sang, nâng cấp : 30 nhà, chiếm 2,17%;
+ Nhà bán kiên cố: 1075 nhà chiếm 77,61%
+ Nhà kiên cố: 280 nhà chiếm 20,22%;
- Tình trạng chung về xây dựng nhà ở dân c:
+ Nhà ở của hộ nghèo cần hỗ trợ chủ yếu xây dựng bằng vôi, cát gạch kém chất
lợng hiện đang bị xuống cấp.
+ Nhà bán kiên cố, kiên cố: Đợc xây dựng phù hợp với đặc điểm văn hoá của
địa phơng, thoáng mát và tiện lợi cho sinh hoạt.
+ Nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ xây dựng 78,9%.
VIII. ỏnh giỏ hin trng, mc t c nụng thụn mi theo 19 tiờu
chớ ti Q 491/Q-TTg
- Trong 19 tiờu chớ xó H Chõu ó t 6 tiờu chớ bao gm:
Tiờu chớ 4: in; Tiờu chớ 8: Bu in; Tiờu chớ 9: Nh dõn c; Tiờu chớ
15: Y t; Tiờu chớ 18: H thng t chc chớnh tr xó hi vng mnh; Tiờu chớ 19:
An ninh trt t xó hi.
- Trong 19 tiờu chớ xó H Chõu cha t 13 tiờu chớ bao gm:
Tiờu chớ 1: Quy hoch v thc hin quy hoch; Tiờu chớ 2: Giao thụng; Tiờu chớ
3: Thu li; Tiờu chớ 5: Trng hc; Tiờu chớ 6: C s vt cht vn hoỏ; Tiờu chớ 7:
Ch nụng thụn; Tiờu chớ 10: Thu nhp; Tiờu chớ 11: H nghốo; Tiờu chớ 12: C cu lao
ng; Tiờu chớ 13: Hỡnh thc t chc sn xut; Tiờu chớ 14: Giỏo dc; Tiờu chớ 16:
Vn hoỏ; Tiờu chớ 17: Mụi trng
BNG TNG HP CC TIấU CH T C, CHA T C.
Viện Quy hoạch Xây dựng Thái Nguyên: Số 556/1 Đờng Bắc Cạn TP Thái Nguyên
24
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· H Ch©u - HuyÖn Phó B×nhà - TØnh Th¸i Nguyªn
(Theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ)
1- Quy hoạch
TT
Tên tiêu
chí

Nội dung tiêu chí
Chỉ
tiêu
Thực
tế
Kết
luận
1
Quy
hoạch và
thực hiện
quy hoạch
QH sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho
phát triển SX nông nghiệp, hàng hóa,
công nghiệp, TTCN, dịch vụ
Đạt
Chưa
đạt
Chưa
đạt
Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế-xã
hội-môi trường theo chuẩn mới
Quy hoạch phát triển các khu dân cư
mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện
có theo hướng văn minh, bảo tồn được
bản sắc văn hóa tốt đẹp
2- Hạ tầng kinh tế - xã hội
TT Tên tiêu
chí
Nội dung tiêu chí Chỉ

tiêu
Thực tế Kết
luận
2
Giao
thông
Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã
nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ
GTVT
100% 0%
Chưa
đạt
Tỷ lệ km đường trục thôn xóm cứng
hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của
Bộ GTVT
50%
25.49%
(7,8km)
Tỷ lệ km đường ngõ xóm sạch và
không lầy lội về mùa mưa
100%;
50%
cứng
hóa
0.25%
(1,620km)
Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng
được cứng hóa, xe cơ giới đi lại
thuận tiện

50% 53.2%
(16,27km)
3 Thủy lợi
Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng
yêu cầu sản xuất và dân sinh
Đạt Đạt
Chưa
đạt
Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý
được kiên cố hóa
50% 21.34%
4 Điện
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật của ngành điện
Đạt Đạt
Đạt
Tỷ lệ hộ dùng điện thường xuyên an
toàn từ các nguồn
95% 95%
5
Trường
học
Tỷ lệ trường học các cấp mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, THCS; có cơ sở
vật chất đạt chuẩn Quốc gia
70% 30%
Chưa
Đạt
6 Cơ sở vật
chất văn

hóa
Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt
chuẩn của Bộ Văn hóa-Thể thao-Du
lịch
Đạt Chưa đạt
Chưa
đạt
Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu 100% 0%
ViÖn Quy ho¹ch X©y dùng Th¸i Nguyªn: Sè 556/1 §êng B¾c C¹n – TP Th¸i Nguyªn
25

×