Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

đề án xây dựng nông thôn mới xã cát nê huyện đại từ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.52 KB, 53 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ CÁT NÊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 102/ĐA-UBND Cát Nê, ngày 20 tháng 6 năm 2013
ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
XÃ CÁT NÊ, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN:
Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung
ương Đảng khóa X “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”;
Căn cứ Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 342/QĐ-
TTg, ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí
của Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số 54/2009/TT-
BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 4 tháng 6 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 1282QĐ-UBND, ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015,
định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Chương trình 04-CTr/HU, ngày 24/12/2010 của Huyện ủy Đại Từ về
xây dựng NTM huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 6557/QÐ-UBND ngày 31/10/2012 của UBND huyện
Đại Từ về việc phê duyệt Ðồ án xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2012-2020 xã
Cát Nê hhuyện Đại Từ;
Căn cứ Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2013 của BCĐ
chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Đại Từ về xây dựng đề án xây dựng
nông thôn mới, đề án phát triển sản xuất;


Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Cát Nê lần thứ XX nhiệm kỳ 2010-2015,
Phần I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ NHÂN LỰC
I. Đặc điểm tự nhiên:
1. Vị trí địa lý.
Cát Nê là xã trung du miền núi nằm ở phía Đông Nam huyện Đại Từ cách
trung tâm huyện 15 km;
- Phía Đông giáp với Thị Trấn Quân Chu và xã Phúc Thuận, huyện Phổ Yên;
- Phía Nam giáp với xã Quân Chu, huyện Đại Từ;
1
- Phía Bắc giáp xã Vạn Thọ và xã Ký Phú, huyện Đại Từ;
- Phía Tây giáp với tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Diện tích tự nhiên.
Tổng diện tích đất tự nhiên là 2.715,39ha, trong đó đất nông nghiệp là
2.303,17ha chiếm 84,82%, đất phi nông nghiệp 234,82ha chiếm 8,65%, đất chưa sử
dụng 3,51 ha chiếm 0,13%.
3. Đặc điểm địa hình, khí hậu.
Là xã trung du miền núi, phía tây của xã nằm dưới chân dãy núi Tam Đảo
với địa hình chủ yếu là đồi núi chiếm diện tích lớn tới 50% so với diện tích tự nhiên
của xã, địa hình dốc dần từ tây sang đông.
Khí hậu có 2 mùa rõ rệt; mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, khí hậu nóng ẩm và
mưa nhiều; mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3, gió đông bắc chiếm ưu thế, lượng mưa
ít, thời tiết hanh khô. Đặc trưng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thể hiện rõ qua các chỉ số:
nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 22,9
0
C; tổng tích ôn từ 7.000 - 8.000
0
C. Lượng
mưa phân bố không đều có chênh lệch lớn giữa mùa mưa và mùa khô. Về mùa mưa
cường độ mưa lớn, chiếm tới gần 80% tổng lượng mưa trong năm.

II. Tài nguyên:
1. Đất đai:
Tổng diện tích đất tự nhiên là 2.715,39ha, trong đó đất nông nghiệp là
2.303,17ha chiếm 84,82%, đất phi nông nghiệp 234,82ha chiếm 8,65%, đất chưa sử
dụng 3,51 ha chiếm 0,13%.
Biểu số 01: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2012
STT Chỉ tiêu Mã
Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
Tổng diện tích tự nhiên

2.715,39 100
1 Đất nông nghiệp NNP
2.303,72 84,84
1.1 Đất lúa nước DLN
396,98 14,62
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN
89,19 3,28
1.4 Đất rừng phòng hộ RPH
324,18 11,94
1.5 Đất rừng đặc dụng RDD
455,00 19,75
Trong đó: khu bảo tồn thiên nhiên DBT
1.6 Đất rừng sản xuất RSX
1.035,72 38,14
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS
2,65 0,10
2 Đất phi nông nghiệp PNN

234,3 8,63
2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, CTSN CTS
0,29 0,01
2.2 Đất quốc phòng CQP
123,90 4,56
2.3 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD
4,20 0,15
2
STT Chỉ tiêu Mã
Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
2.4 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN
67,95 2,50
2.5 Đất sông, suối SON
0,00
2.6 Đất phát triển hạ tầng DHT
37,96 1,40
3 Đất chưa sử dụng DCS
3,51 0,13
4 Đất khu dân cư nông thôn DNT
173,86 6,40
2. Tài nguyên rừng:
Tổng diện tích đất lâm nghiệp toàn xã 1814,90ha; diện tích rừng đặc dụng
(thuộc vườn Quốc gia Tam Đảo) 455,0ha, diện tích rừng phòng hộ 324,18 ha, diện
tích rừng sản xuất 1035,72ha. Hàng năm diện tích trồng cây phân tán, trồng rừng
tập trung đạt khoảng 70ha; công tác quản lý bảo vệ rừng được triển khai thực hiện
tốt, hàng năm xã đều kết hợp với kiểm lâm vườn quốc gia Tam Đảo, Hạt kiểm lâm
Đại Từ làm tốt công tác quản lý, tuyên truyền bảo vệ rừng, không để xẩy ra cháy

rừng; không có các vụ vi phạm lâm luật.
3. Tài nguyên nước:
- Diện tích nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn xã có ít, tổng diện tích khoảng
14,2ha, chủ yếu là các ao, đầm nhỏ nằm xen kẽ, rải rác tại các xóm trên địa bàn xã.
- Toàn bộ diện tích ao, hồ, đầm hiện tại đã và đang được các hộ dân sử dụng
để nuôi trồng thủy sản kết hợp việc tưới tiêu sản xuất nông nghiệp.
4. Về khoáng sản: Cát Nê có nguồn tài nguyên khoáng sản mỏ than nằm trải
dài từ xóm La Lang đến xóm Thậm Thình.
* Đánh giá chung: Với điều kiện về vị trí địa lý và tài nguyên khoáng sản,
Cát Nê là xã có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế như phát triển công nghiệp khai
thác, phát triển tiểu thủ công nghiệp, phát triển thương mại dịch vụ, phát triển nông
lâm nghiệp và phát triển du lịch trong tương lai.
III. Nhân lực:
- Tổng số hộ: 1.037 hộ;
- Tổng số nhân khẩu: 4.107 người, trong đó nữ: 2.131 người;
- Lao động trong độ tuổi: 2.427 người, trong đó nữ: 1.220 người;
- Trình độ văn hóa: Phổ cập THCS;
- Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo so với tổng số lao động: 18,5%
- Cơ cấu lao động:
+ Nông, lâm, ngư nghiệp 89%;
+ Công nghiệp, xây dựng 2,8%;
+ Thương mại, dịch vụ 8,2%.
3
- Tổng số lao động trong độ tuổi đang đi làm việc ngoài địa phương 195 lao
động, còn lại làm việc tại địa phương và các cơ quan đơn vị hành chính, doanh nghiệp
trên địa bàn.
-Tỷ lệ lao động có việc làm ổn định thường xuyên trên 90%
* Đánh giá sơ bộ về tình hình nhân lực của xã.
- Thuận lợi: Dân cư của xã được phân bố ở 16 xóm, tỷ lệ lao động trong độ
tuổi khá cao so với tổng dân số chiếm 59,1%; số lao động có việc làm ổn định

thường xuyên trên 90%. Trình độ dân trí, trình độ lao động tương đối đồng đều.
- Khó khăn: Những năm gần đây do ảnh hưởng của các dự án thu hồi đất
nên có một bộ phận người dân không còn hoặc thiếu đất sản xuất phải chuyển đổi
sang ngành nghề khác; sản xuất nông nghiệp chủ yếu nhỏ lẻ, manh mún, trình độ
canh tác còn hạn chế. Tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm tỷ lệ thấp 18,5% so với tổng
số lao động.
IV. Đánh giá tiềm năng của xã.
1. Về tiềm năng phát triển kinh tế
Cát Nê là xã có vị trí địa lý thuận lợi cho việc giao thông đi lại nối liền trung
tâm huyện Đại Từ với huyện Phổ Yên; tiềm năng về tài nguyên khoáng sản để phát
triển ngành công nghiệp khai thác, đồng thời đó cũng là thế mạnh phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ thương mại.
Có điều kiện khí hậu khá thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, phát triển du
lịch sinh thái; có lực lượng lao động dồi dào, người dân có truyền thống lao động cần
cù.
Hệ thống các công trình hạ tầng như giao thông liên huyện, liên xã, liên xóm; trụ
sở làm việc của Đảng uỷ - HĐND - UBND; trường học; trạm y tế đã được xây dựng
khá đồng bộ và cơ bản đạt chuẩn nông thôn mới.
1.1. Tiềm năng về phát triển nông – lâm nghiệp
- Đối với cây lúa: Diện tích đất trồng lúa tuy không nhiều nhưng có một số
cánh đồng tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho việc canh tác và đưa cơ giới hóa vào
sản xuất. Hệ thống các công trình thủy lợi đã từng bước được đầu tư xây dựng, sửa
chữa và nâng cấp cơ bản đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Đối với cây chè: Với diện tích 75 ha, cây chè đã góp phần giải quyết việc làm
cho một bộ phận nhân dân. Hiện nay diện tích chè giống mới có năng suất chất lượng
cao là 35ha.
- Đối với phát triển lâm nghiệp: Với diện tích 1.814,9ha rừng, Cát Nê có
điều kiện để phát triển kinh tế đồi rừng gắn với du lịch sinh thái.
- Đối với ngành chăn nuôi: Trong những năm qua công tác tiêm phòng gia
súc, gia cầm và vệ sinh tiêu độc chuồng trại được thực hiện tốt. Tuy nhiên, chăn

nuôi trên địa bàn xã có quy mô không lớn, có nhiều biến động và hiệu quả kinh tế
chưa cao. Năm 2012 trên địa bàn xã có 520 con trâu, 48 con bò, 2.545 con lợn,
44.810 con gia cầm.
4
Trên dịa bàn xã không có các trang trại chăn nuôi, chỉ có một số hộ chăn
nuôi với quy mô nhỏ, nhưng hiện nay không đảm bảo về cảnh quan và môi trường,
vì vậy trong thời gian tới cần có kế hoạch di dời và quy hoạch khu chăn nuôi tập
trung. Nhìn chung, trong những năm gần đây do tình hình dịch bệnh diễn ra phức
tạp, đồng thời giá cả biến động khá lớn làm cho ngành chăn nuôi của xã phát triển
chậm.
1.2. Tiềm năng về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ
thương mại.
Trong vài năm gần đây kinh tế công nghiệp – xây dựng (TTCN-XD) đã từng
bước phát triển, góp phần vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã.
Dịch vụ thương mại cũng đang trên đà phát triển, ngày càng đáp ứng nhu
cầu sản xuất kinh doanh và tiêu dùng của nhân dân. Trên địa bàn hiện có khoảng
80 hộ hoạt động kinh doanh, hàng hoá đa dạng phong phú tập trung ở ven đường
tỉnh lộ 261 và phát triển rải rác ở các xóm, đã đáp ứng nhu cầu cơ bản cho sinh
hoạt tiêu dùng của người dân trong xã.
2. Phát triển văn hóa – xã hội
2.1. Về lĩnh vực giáo dục: Xã Cát Nê có truyền thống hiếu học, xã đã hoàn
thành phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi Mầm non, phổ cập Tiểu học và THCS; hàng năm
tỷ lệ tốt nghiệp học sinh bậc học Tiểu học, THCS rất cao, đạt 99 - 100%; xã đã có
02/03 trường đạt chuẩn Quốc gia. Tỷ lệ học sinh thi đỗ vào các trường cao đẳng và
đại học hàng năm tăng dần, đây cũng là tiền đề cho nguồn lao động chất lượng cao
cho tương lai.
2.2. Về y tế: Hiện trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị của trạm y tế đã và đang
được đầu tư xây dựng khá đồng bộ đạt chất lượng với đội ngũ y, bác sỹ đạt chuẩn.
Chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân từng bước được
nâng lên. Cát Nê được công nhận đạt chuẩn Quốc gia về y tế từ năm 2010.

2.3. Về văn hóa thể thao: Cát Nê có truyền thống về phong trào văn hóa văn
nghệ thể dục thể thao, đã hình thành các câu lạc bộ văn hóa văn nghệ và thể dục thể
thao là điều kiện thúc đẩy nâng cao đời sống vật chất, tinh thần trong cộng đồng
dân cư góp phần vào phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa mới
ở khu dân cư.
2.3. Về thông tin truyền thông
Trong những năm qua, cơ sở hạ tầng cũng như hoạt động ngành bưu chính
viễn thông phát triển nhanh, chất lượng thông tin được nâng cao, được củng cố và
hiện đại hoá với kỹ thuật tiên tiến. Sóng truyền thanh, truyền hình và điện thoại di
động đã phủ khắp xã.
2.4. Công tác giảm nghèo
- Luôn được Đảng bộ và chính quyền quan tâm thực hiện tốt các chương trình
mục tiêu theo đề án giảm nghèo của UBND huyện, đặc biệt về vay vốn ưu đãi của
ngân hàng chính sách xã hội để tạo điều kiện cho hộ nghèo sản xuất kinh doanh.
- Thực hiện kế hoạch giảm hộ nghèo năm 2012, hiện tại xã có 200 hộ nghèo,
chiếm 18,6% so với hộ nhân dân, hộ cận nghèo 62 hộ, chiếm 5,8%.
5
3. Tiềm năng phát triển du lịch:
Xã Cát Nê có vị trí thuận lợi để phát triển du lịch sinh thái, hệ thống giao
thông phát triển đồng bộ, trên địa bàn xã có nhiều địa điểm di tích như: chùa Hàm
Long, địa điểm thành lập đội du kích Cao Sơn, Nghè san, Ba Gò ông Táo…là xã có
địa hình nằm dưới chân núi Tam Đảo, nối liền giữa khu du lịch Hồ Núi cốc với khu
du dịch Tam Đảo.
4. Hệ thống chính trị
4.1. Hệ thống chính trị của xã
- UBND xã thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo mô hình một cửa khá
nề nếp, trình độ cán bộ công chức không ngừng được nâng cao.
- Trình độ cán bộ, công chức của xã đạt chuẩn theo quy định, trong thời gian
tới sẽ tập trung đẩy mạnh hơn nữa công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
xã.

4.2. Tình hình an ninh trật tự trên địa bàn: Tình hình an ninh chính trị - trật
tự an toàn xã hội trên địa bàn khá ổn định, trong mấy năm gần đây trên địa bàn xã
không xảy ra trọng án và tình trạng khiếu kiện đông người, biểu tình bạo loạn.
Phần II.
THỰC TRẠNG NÔNG THÔN
A. Đánh giá thực trạng nông thôn theo Bộ Tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới
Được phân theo từng nhóm với 19 Tiêu chí được sắp xếp thứ tự theo Bộ
Tiêu chí quốc gia như sau:
Biểu số 02: THỰC TRẠNG NÔNG THÔN THEO BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA
T
T
Tiêu chí Mô tả tiêu chí
Chỉ
tiêu
theo
vùng
TDMN
phía
Bắc
Hiện trạng của xã so với
Bộ Tiêu chí
Đánh
giá
năm
2012
I QUY HOẠCH
Đạt
1 Quy
hoạch 1.1. Quy hoạch sử dụng đất và

hạ tầng thiết yếu cho phát triển
SX nông nghiệp hàng hoá, công
nghiệp, TTCN, dịch vụ
Đạt
Đã thực hiện quy hoạch sử
dụng đất và hạ tầng thiết
yếu cho phát triển SX
nông nghiệp hàng hoá,
công nghiệp, TTCN, dịch
vụ
1.2. Quy hoạch phát triển cơ sở
hạ tầng KT-XH- Môi trường
Đạt
Đã thực hiện quy hoạch
phát triển cơ sở hạ tầng
KT-XH- Môi trường
1.3. Quy hoạch phát triển các
khu dân cư mới và chỉnh trang
các khu dân cư hiện có theo
Đạt Đã thực hiện quy hoạch
phát triển các khu dân cư
mới và chỉnh trang các
6
hướng văn minh bảo tồn được
bản sắc văn hoá tốt đẹp
khu dân cư hiện có theo
hướng văn minh bảo tồn
được bản sắc văn hoá tốt
đẹp
II HẠ TẦNG KINH TẾ-XÃ HỘI

2
Giao
thông
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã,
liên xã được nhựa hoá hoặc bê
tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ GTVT
100%
Đường trục xã, liên xã
được nhựa hóa 4,2/9,8km,
đạt 42,9%
Chưa
đạt
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn,
xóm được cứng hoá đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
50%
Các tuyến đường trục
xóm được cứng hóa thực
hiện được 4,6/20,15km,
đạt 22,8%
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ xóm
sạch và không lầy lội trong mùa
mưa.
(50%
cứng
hóa)
Đường ngõ xóm sạch,
không lầy lội vào mùa
mưa 0,6/11,99km, đạt

5,04%
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính
nội đồng được cứng hoá, xe cơ
giới đi lại thuận tiện.
50%
Đường trục chính nội
đồng được cứng hóa, xe
cơ giới đi lại thuận lợi
chưa có
3
Thuỷ
lợi
3.1. Hệ thống thuỷ lợi cơ bản
đáp ứng yêu cầu SX và dân sinh
Đạt
Hiện trạng Hệ thống thuỷ
lợi cơ bản đáp ứng yêu
cầu SX và dân sinh
Chưa
đạt
3.2. Tỷ lệ kênh mương do xã
quản lý được kiên cố hoá
50%
Tỷ lệ km kênh mương do
xã quản lý được kiên cố
hóa 8,09km/19,69 km đạt
41,1%
4 Điện
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật của ngành điện

Đạt
Hệ thống điện đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật của
ngành điện đạt 96%
Đạt
4.2. Tỷ lệ hộ dùng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn
95%
Tỷ lệ hộ sử dụng điện
thường xuyên, an toàn
đạt 98% tổng số hộ trong
xã.
5
Trường
học
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm
non, mẫu giáo, tiểu học, THCS
có CSVC đạt chuẩn quốc gia
70%
Trường MN (đạt chuẩn
quốc gia mức độ 1 vào năm
2012), Trường Tiểu học đã
đạt chuẩn quốc gia mức
độ 1, trường THCS chưa
đạt chuẩn quốc gia, tỷ lệ
đạt 70%
Đạt
6 Cơ sở
văn hoá


6.1. Tỷ lệ Nhà văn hoá và khu
thể thao xã đạt chuẩn theo tiêu
chí của Bộ VH-TT-DL
Đạt
Xã đã có nhà văn hoá có
diện tích đạt chuẩn, nhưng
chưa có khu thể thao.
Chưa
đạt
6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá
và khu thể thao thôn đạt chuẩn
theo tiêu chí của Bộ VH-TT-DL
100% Hiện trạng có 15/16 xóm
đã có nhà văn hoá, nhưng
chưa đạt chuẩn; không
7
xóm nào có khu thể thao
của xóm
7
Chợ
nông
thôn
Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn
theo quy định
Đạt
Chợ Cát Nê đã được quy
hoạch với diện tích 6.428
m
2
, chưa được đầu tư xây

dựng theo quy định.
Chưa
đạt
8
Bưu
điện
8.1.Có điểm phục vụ bưu chính
viễn thông
Đạt
Bưu điện với diện tích sử
dụng 167,9m²
Đạt
8.2. Có internet đến xóm Đạt Có internet đến 16/16 xóm
9
Nhà ở
dân cư
9.1. Nhà tạm, dột nát Không
Nhà tạm dột nát, tỷ lệ
2,5%
Chưa
đạt
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu
chuẩn của Bộ Xây dựng
75%
Nhà ở đạt tiêu chuẩn của
Bộ Xây dựng chiếm tỷ lệ
60%
II
I
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT

10
Thu
nhập
Thu nhập bình quân
đầu người khu vực
nông thôn (triệu
đồng/người)
Năm
2012
13
Thu nhập bình quân đầu
người năm 2012 đạt 12
triệu đồng/người
Chưa
đạt
Năm
2015
18
Năm
2020
35
11
Tỷ lệ hộ
nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo <10%
Năm 2013 tỷ lệ hộ nghèo
toàn xã 18,6%
Chưa
đạt
12

Tỷ lệ
lao
động có
việc làm
thường
xuyên
Tỷ lệ người làm việc trên dân số
trong độ tuổi lao động
≥ 90%
Tỷ lệ người làm việc trên
dân số trong độ tuổi lao
động bằng 95%
Đạt
13
Hình
thức tổ
chức sx
Có Tổ hợp tác hoặc HTX hoạt
động có hiệu quả

Chưa có Tổ hợp tác hoặc
HTX hoạt động có hiệu
quả
Chưa
đạt
I
V
VĂN HOÁ-XÃ HỘI-MÔI TRƯỜNG
14
Giáo

dục
14.1. Phổ cập giáo dục trung
học cở sở
Đạt
Đạt phổ cập giáo dục
THCS
Chưa
đạt
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
THCS được tiếp tục học THPT
(Phổ thông, bổ túc, học nghề)
70%
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
THCS được tiếp tục học
THPT (Phổ thông, bổ túc,
học nghề) đạt 98%
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo >20%
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
đạt 18,5%
15 Y tế 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia > 70% Tỷ lệ người dân tham gia Đạt
8
các hình thức bảo hiểm Y tế
các hình thức bảo hiểm Y
tế đạt 73,1%
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia Đạt
Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
năm 2011
16 Văn hoá
Xã có từ 70% số xóm trở lên đạt
tiêu chuẩn làng văn hóa theo

quy định của Bộ VH-TT-DL
Đạt
Năm 2012 có 2/16 xóm
đạt tiêu chuẩn xóm văn
hoá bằng 12,5%
Chưa
đạt
17
Môi
trường
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch hợp vệ sinh theo quy
chuẩn quốc gia
75%
Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch hợp vệ sinh
theo quy chuẩn quốc gia
đạt 41,2%
Chưa
đạt
17.2. Tỷ lệ cơ sở SX-KD đạt
tiêu chuẩn về môi trường
Đạt
Cơ sở sản xuất kinh
doanh chưa đạt tiêu chuẩn
về môi trường (Cơ sở chăn
nuôi)
17.3. Không có các hoạt động
gây suy giảm môi trường và có
các hoạt động phát triển môi

trường xanh, sạch, đẹp
Đạt
Có các hoạt động làm suy
giảm môi trường (Cơ sở
chăn nuôi, giác thải chưa
được thu gom)
17.4. Tỷ lệ nghĩa trang được xây
dựng theo quy hoạch so với số
nghĩa trang toàn huyện
Đạt
Hiện trạng toàn xã có 4
nghĩa trang, chưa được
xây dựng theo quy hoạch.
17.5. Chất thải được thu gom và
xử lý theo quy định
Đạt
Chất thải chưa được thu
gom và xử lý theo quy
định
V HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
18
Hệ
thống tổ
chức
chính
trị xã
hội
vững
mạnh
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn Đạt

Cán bộ xã đạt chuẩn theo
quy định 20/20 người.
Đạt
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ
thống chính trị cơ sở theo quy
định
Đạt
Có đủ các tổ chức trong hệ
thống chính trị cơ sở theo
quy định
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã
đạt tiêu chuẩn "trong sạch vững
mạnh"
Đạt
Đảng bộ, chính quyền xã
đạt tiêu chuẩn “trong sạch,
vững mạnh”.
18.4. Các tổ chức đoàn thể
chính trị của xã đều đạt danh
hiệu tiên tiến trở lên
Đạt
Các tổ chức đoàn thể
chính trị của xã đều đạt
danh hiệu tiên tiến trở
lênĐạt
19
An ninh
trật tự
An ninh trật tự xã hội được giữ
vững

Đạt
An ninh trật tự xã hội
được giữ vững
Đạt
Cộng các tiêu chi đạt 8
I. Quy hoạch và phát triển theo quy hoạch. Tiêu chí số 1
1. Những quy hoạch đã có:
- Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 định
hướng đến năm 2020;
9
- Quy hoạch phát triển Chè đến năm 2020 tầm nhìn 2030;
- Trụ sở làm việc của Đảng ủy- HĐND –UBND;
- Trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường Mầm non;
- Trạm y tế xã;
- Bưu điện xã.
2. Những quy hoạch còn thiếu:
- Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến 2020;
- Quy hoạch xây dựng và mở rộng để đạt tiêu chí giao thông ở các xóm;
- Quy hoạch xây dựng và mở rộng khu văn hóa - thể thao các xóm;
- Quy hoạch nghĩa trang nhân dân ở xóm La Lang, Tân Phú
- Quy hoạch chỉnh trang khu dân cư nông thôn.
- Quy hoạch khu chăn nuôi tập trung.
- Quy hoạch khu chứa rác thải.
* Đánh giá Tiêu chí số 1: Đạt.
II. Về Hạ tầng kinh tế - xã hội: gồm 8 tiêu chí, từ tiêu chí số 2 đến tiêu chí
số 9.
1. Tiêu chí số 2 - Giao thông:
1.1. Đường giao thông:
Toàn xã hiện có 83 tuyến giao thông nông thôn, tổng chiều dài 46,94 km ,
trong đó:

- Đường liên xã có 02 tuyến, tuyến Cát Nê- Thậm Thình -Quân Chu và
tuyến đường tỉnh lộ 261, với tổng chiều dài 2 tuyến 9,8 km (tuyến đường tỉnh lộ
4,2km, kết cấu đường nhựa, tuyến đường Cát Nê- Thậm Thình -Quân Chu đang
triển khai thi công đường nhựa).
Biểu số 03: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG LIÊN XÃ
TT Tên đường, tuyến đường
Chiều
dài (km)
Bề rộng
nền (m)
Kết cấu
1 Từ TL 261 Cát Nê-Thậm Thình-Quân Chu 5,6
6,5
Đường đất
2 Đường TL 261 từ Suối Hai huyện-đập tràn Ba Gò 4,2 9,0 Nhựa
Tổng cộng 9,8
- Đường giao thông trục xóm, liên xóm có 35 tuyến, chiều dài 20,15 km (Đã bê
tông 4,6 km).
Biểu số 04: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG TRỤC XÓM
TT Tên đường, tuyến đường
Chiều
dài
(km)
Bề
rộng
nền
(m)
Kết cấu
10
Xóm Trung Nhang

1 Từ TL 261Nhà ông Tân - Ngã ba nhà bà Toàn
0,42 3,5
Bê tông
2
Từ cầu anh Chiến - ông Ty Quý (giáp xóm Đồng Nghè) 0,70 3,5
Đường đất
3 Từ TL 261 nhà ông Điểm- ông Thận Chiến.
0,35 3,5
Đường đất
4 Từ TL 261 nhà ông Niên-ông Quân Sinh
0,25 3,5
Đường đất
Xóm Đồng Nghè
1
Từ cổng ông Mộc (xóm Đồng Ngè) - Nhà văn hóa xóm 1,20 3,0
Đường đất
2
Từ Ngã ba nhà anh Bằng - cống nhà ông Vinh
(xóm Nương Cao)
0,50 3,5
Đường đất
3 Từ ngã ba nhà văn hóa xóm - Cầu dừa
0,60 4,0
Đường đất
Xóm La Lang
1
Từ cổng ông Mộc (xóm Đồng Nghè) - Nhà văn
hóa xóm
1,50 3,5
Đường đất

2 Từ nhà ông Thơ Kỷ - Suối nước hai
0,90 3,5
Đường đất
Xóm Thậm Thình
1 Từ cổng ông Thủy - ông Thao
0,50 4,5
Đường đất
2 Từ cổng ông Nam - cổng ông Hoàng
0,60 5,0
Đường đất
3 Từ cổng ông Hùng - xóm Tân lập (nhà ông Thái Nữ)
0,95 3,0
Đường đất
Xóm Tân Lập
1 Tân lâp - Đội 10, TT Quân Chu
0,30 3,0
Đường đất
2 Tân lập - Đội 2, TT Quân Chu
1,00 4,0
Đường đất
3 Từ cổng ông Phương - suối bộ đội (nhà anh Chiến)
1,20 4,0
Đường đất
4 Từ cổng ông Kiên - cổng ông Hằng Loan
0,30 4,5
Đường đất
Xóm Nông Trường
1 Từ đường 261(cổng ông Hải) - xóm tân Lập
0,50 3,5
Đường đất

Xóm Nương Dâu
1 Từ đường 261(cổng ông Bang) - cổng ông Hoa
0,60 4,5
Đường đất
Xóm Đầu Cầu
1 Từ đường 261( cổng ông Bang) - cổng ông Dịp
0,17 4,0
Đường đất
2 Từ cổng ông Dịp - Cổng ông Hùng
0,25 3,0
Đường đất
Xóm Nương Cao
1 Từ nhà ông Luyến - cổng ông Hoạt
0,30 5,0
Đường đất
Xóm Đình
1 Từ 261(cổng bà Đông) - Ngã ba xóm Đồng Gốc
0,40 3,5
Đường đất
Xóm Lò Mật
11
1 Từ đường 261(cổng ông Tú) - Cổng ông Phúc Ánh
0,60 3,5
Bê tông
2 Từ đường 261( cổng ông Vinh) - Cổng ông Xuân
0,45 3,5
Đường đất
Xóm Đồng Mương
1 Từ nhà ông Thụ - Kè phân thủy ( xóm Tân Phú)
0,65 4,0

Bê tông
2 Từ nhà văn hóa xóm - Ngã ba xóm Đồng Gốc
0,80 4,0
Đường đất
Xóm Tân Phú
1 Từ Kè phân thủy - Đập Vai làng
0,50 4,5
Đường đất
2 Từ kè phân thủy - Cổng ông Bồi (xóm La Vĩnh)
0,50 4,0
Đường đất
3
Cổng ông Long Thảo- Cổng ông Giáp Đông( xóm
Đồng Mương)
0,65 3,0
Đường đất
Xóm La Vĩnh
1 Từ cổng ông Bồi - Cổng bà Cam( xóm Đồng Gốc)
0,41 4,0
Đường đất
2 Từ bà Ảnh - Đường 261( cổng bà Tâm Tươi)
1,00 4,0
Đường đất
Xóm Đồng Gốc
1 Từ TBA số 1- đường bê tông vào xóm Gò trẩu
0,30 3,0
Đường đất
2
Từ ông Mùi - ngã ba (đi xóm Đổng Mương)
0,80 3,0

Bê tông
Xóm Gò Trẩu
1 Từ cổng ông Mùi - Nhà Văn hoá xóm
0,60 3,0
Bê tông
Tổng cộng
20,15
Đường giao thông ngõ xóm có 40 tuyến, chiều dài 11,99km.
Biểu số 05: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG NGÕ XÓM
TT Tên tuyến đường
Chiều
dài
(Km)
Bề
rộng
nền
(m)
Kết cấu
1 Xóm Trung Nhang 0,48
1.1 Từ TL 261 nhà bà Tuấn - ông Bính 0,25 3,0 Đường đất
1.2 Từ TL 261 cổng anh Việt - cổng bà Toàn 0,04 2,5 Đường đất
1.3 Từ cổng ông Phúc Căn - cổng anh Tạo 0,08 2,5 Đường đất
1.4
Từ đường bê tông của xóm - đến cổng ông Vinh
Lịch
0,03 2,5 Đường đất
1.5 Từ nhà văn hóa xóm - cổng ông Luyện 0,08 2,5 Đường đất
2 Đồng Nghè 1,10
2.1 Từ nhà bà Chắn - Cổng ông Cảnh Thập 0,20 3,0 Đường đất
2.2 Từ cổng ông Hảo - cổng ông Xuân Khoa 0,40 3,0 Đường đất

2.3 Từ cổng ông Mộc - cổng ông Quyết 0,50 3,0 Đường đất
12
3 La Lang 0,95
3.1 Từ cổng ông Hài - ông Nữa 0,40 3,0 Đường đất
3.2 Từ cổng ông Dũng - cổng ông Hinh 0,25 2,5 Đường đất
3.3 Từ nhà văn hóa xóm - đến nghĩa địa 0,30 3,0 Đường đất
4 Thậm Thình 0,40
4.1 Cổng nhà ông Trường - cổng ông Hồng 0,40 3,0 Đường đất
5 Xóm Tân Lập 2,20
5.1 Từ cổng ông Trường - cổng ông Cát 0,85 4,0 Đường đất
5.2 Từ đập ông Khá - cổng ông Thọ 0,70 4,0 Đường đất
5.3 Từ cổng bà Mỹ - cổng ông Hiếu 0,65 3.5 Đường đất
6 Xóm Nông Trường 1,15
6.1
Từ đường 261(cổng bà Cúc) - cổng ông Trịnh
0,10 4,5 Đường đất
6.2 Từ 261( cổng bà Cúc) - cổng ông Hùng Bắc 0,25 3,5 Đường đất
6.3
Từ 261( cổng bà Hiên) - cổng ông Thùy Tranh
0,30 4,0 Đường đất
6.4 Từ 261(cổng ông Thu) - cổng ông Tuấn
0,50 5,0 Đường đất
7 Xóm Nương Dâu
0,45
7.1 Từ cổng bà Thơm - cổng ông Đức 0,35 3,5 Đường đất
7.2 Từ cổng ông Hoa - cổng ông Đông 0,10 2,5 Đường đất
8 Xóm Nương Cao
0,55
8.1 Từ nhà anh Công - Nhà Văn hoá xóm 0,15 4,0 Đường đất
8.2 Từ nhà ông Hữu - Cổng ông Thưởng 0,40 4,5 Đường đất

9 Xóm Đình 0,40
9.1
Từ TL 261(cổng ông Tuân) - Công ông Thơ Kỷ
0,30 3,0 Đường đất
9.2 Từ TL 261 vào Chợ 0,10 4,0 Đường đất
10 Xóm Lò Mật 0,80
10.1 Từ cổng ông Tèo - Cổng bà Tân 0,20 4,0 Đường đất
10.2 Từ cổng bà Hộ - đến suối Soi Mai 0,45 4,0 Đường đất
10.3 Từ 261(cổng ông Tuấn) - cổng ông Linh 0,15 3,5 Đường đất
11 Xóm Đồng Mương
0,30
11.1 Từ cổng ông Ngọc - Suối 0,10 3,5 Đường đất
11.2 Từ cổng ông Mực - Suối 0,20 4,0
Đường đất
12 Xóm La Vĩnh
1,00
12.1 Từ cổng ông Long- Cổng ông Thủy Tích 0,40 4,0 Đường đất
13
12.2 Từ ông Bình - Cổng ông Hòa 0,30 4,0 Đường đất
12.3 Từ ông Trọng - Cổng ông Thịnh 0,30 4,0 Đường đất
13 Xóm Tân Phú 0,60
13.1 Từ Kè phân thủy - Cổng ông Hồng Nhung 0,30 3,5 Đường đất
13.2 Cổng ông Tuất Hào - Cổng ông Kiểm 0,30 2,5 Đường đất
14 Xóm Đồng Gốc 0,80
14.1 Từ Cổng anh Xuân - ông Duẩn 0,60 3,0 Đường đất
14.2 Từ cổng bà Thích - Cổng ông Tâm 0,20 3,0 Đường đất
15 Xóm Gò Trẩu 0,81
15.1 Ngã ba nhà bà Đào - Cổng ông Bắc 0,27 3,0 Đường đất
15.2 Từ ngã ba bà Đào - cổng ông Khương 0,15 3,0 Đường đất
15.3 Ngã ba nhà ông Tiến - Nhà ông Quyền 0,39 4,0 Đường đất

Tổng cộng toàn xã 11,99
Đường giao thông nội đồng có 08 tuyến, chiều dài 05 km.
Biểu số 06: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG NỘI ĐỒNG
TT Tên tuyến đường
Chiều
dài
(Km)
Bề rộng
nền
(m)
Kết cấu
1 Xóm Đồng Nghè
1.1 Từ Ô.Quỳnh Viết - Cầu rộc 0,35 2,5 Đường đất
2 Xóm La Lang
2.1 Từ cổng ông Tư - Đồng La lang 0,50 2,5 Đường đất
2.2 Từ cổng anh Toản - cổng Hiền Kiệm 0,30 1,5 Đường đất
3 Xóm Nương Cao
3.1 Từ cổng ông Đàm - Đồng La Ấm 0,70 3,5 Đường đất
3.2 Từ 261(cổng anh Tòng) - Đồng La ấm 0,50 3,5 Đường đất
4 Xóm Gò Trẩu
4.1 Từ ngã ba đuờng sang xóm Chuối - đến Nghĩa địa 0,75 3,0 Đường đất
5 Xóm Đồng Gốc
5.1 Từ ngã ba Sáu Sào- Đồng Cây Sắn 1,00 2.5 Đường đất
6 Xóm Tân Phú
6.1 Từ Kè phân thủy - Đồng Ngô Đèo 0,90 2,5 Đường đất
Tổng cộng 5,00
1.2. Về hiện trạng vận tải: Cát Nê là một địa phương phát triển tương đối
mạnh dịch vụ vận tải. Hiện nay địa phương có 19 ô tô vận tải, có 03 ô tô khách, 07
ô tô con gia đình và nhiều máy cày phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp.
14

1.3. Hiện trạng về bến bãi: Hiện nay chưa có bến bãi đỗ xe, các vị trí đỗ xe
chủ yếu là tự phát.
* Đánh giá chung: Hệ thống giao thông của xã tương đối dài, hầu hết chưa
được cứng hóa và đảm bảo theo tiêu chí nông thôn mới.
* Đánh giá tiêu chí số 2 giao thông: Chưa đạt.
2. Tiêu chí số 3 - Thủy lợi
2.1. Hiện trạng vai đập tích nước: Có 06 vai đập dâng nước. Trong đó có
02 đập đã được kiên cố còn lại 4 đập tạm. Hệ thống ao đầm chủ yếu phục vụ cho
công tác nuôi trồng thủy sản của các hộ gia đình
2.2. Hiện trạng kênh mương: Hệ thống kênh mương của xã hiện nay có 32
tuyến kênh, với tổng chiều dài là 19,69 km, trong đó đã kiên cố hoá được 8,09 km, đạt
41,1%, còn lại là 11,60 km chưa được cứng hóa. Nhìn chung hệ thồng thuỷ lợi của xã
mới chỉ đáp ứng được cơ bản yêu cầu về nước tưới cho cây lúa, nuôi trồng thuỷ sản và
một lượng nhỏ phục vụ cho cây màu, còn lại hầu hết diện tích chè của xã là chưa có
hệ thống thuỷ lợi để phục vụ tưới.
Biểu số 07: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH MƯƠNG
STT

hiệu
Tuyến kênh
Chiều
dài
(km)
Hiện trạng (km)
Điểm đầu Điểm cuối
Đã
cứng
hoá
Chưa
cứng

hoá
1
M1
Kênh chính hữu (giáp xã Ký
Phú)
Hồ Gò Miếu (x. Lò Mật) 1,80 1,80
2
M2
Ruộng Ô.Thái (x.Trung
Nhang)
Ruộng Ô. Tuất (Suôi đồng
Hai Huyện)
0,50 0,50
3
M3
Ô .Điểm (x. Trung Nhang) Ô. An (2 bên trục đường ) 0,60 0,60
4
M4
Từ TL 261(x. Trung Nhang) Ô. Bính(x.Trung Nhang) 0,25 0,25
5
M5
Dọc TL 261- Ô. Teo (x. Trung
Nhang)
Suối hai huyện 0,70 0,70
6
M6
Dọc 2 bên TL 261 (x. Trung
Nhang)
Nhà văn hóa (x.Trung
Nhang)

0,30 0,30
7
M7
Đất Bà. Bình (x. Đồng Nghè) Bà. Viết (x. Đồng Nghè) 0,70 0,70
8
M8
Nhà văn hóa (x. Đồng Nghè)
Ruộng Ô.Tiến Lượng
(X.Nương Cao )
0,50 0,50
9
M9
Đất Bà. Bình (x. Đồng Nghè) Cánh đồng Vũng cầu 0,80 0,80
10
M10
Từ quán Bà Chắn (x. Đồng
Nghè)
Ô.Đán Thảo(x. Đồng Nghè) 0,60 0,60
11
M11
Từ TL 261 Ô.Tòng (x. Nương
Cao)
Ruộng Ô. Tiến (x. Nương
Cao)
0,70 0.30 0.40
12
M12
Từ Cầu Dừa (x. Nương Cao)
Cầu Ô. Vinh (x. Nương
Cao)

0,15 0,15
13
M13
Từ Ô. Ngữ (x. Nương Cao)
Cầu Ô. Vinh tựu (x. Nương
Cao)
0,70 0,70
14
M14
Từ kênh chính hữu ( giáp xã
Ký Phú)
TL 261(x. Đình) 0,70 0,70
15
M15
Nhà văn hóa ( x.Đồng
Mương)
đường BT (x. Đồng Gốc) 0,50 0,50
16
M16
Từ kênh chính hữu Ngã ba. (x. Đồng Gốc) 0,70 0,25 0.45
17
M17
Ô. Dũng Quế (x. Đồng
Mương)
Kênh chính hữu 0,25 0,25
15
18
M18
Kè (x. Đồng Mương) NVH (x. Đồng Mương) 0,30 0,30
19

M19
Kênh chính hữu Trường học 0,40 0,40
20
M20
Đất Ô. Kha (x. Lò Mật) Ruộng Ô. Nam (x. Lò Mật) 0,30 0,30
21
M21
Cuối kênh Chính Hữu (x. Lò
Mật)
Ô. Tân (x. Lò Mật) 0,40 0,40
22
M22
Trạm điện Xóm Đình Đồng thá 0,30 0,30
23
M23
Từ đường vào xóm Đồng Gốc Đồng dộc 0,30 0,30
24
M24
Từ Vai Đồng Màu
Khu vực nghĩa địa (Dọc 2
bên đường)
2,00 0,80 1,20
25
M25
Từ Vai Đồng màu (x. Đồng
Gốc)
Gốc Đa ( x. Đồng Gốc) 0,40 0,40
26
M26
Đất Ô.Thịnh(x. Đồng Gốc)

Ruộng Bà. Cảnh (x. Đồng
Gốc)
0,40 0,40
27
M27
Ô. Xuân Ngọc (x. Đồng Gốc)
Ô. Tĩnh Tuyên (x. Đồng
Gốc)
0,40 0,40
28
M28
Ô. Tĩnh Tuyên (x. Đồng Gốc) Ô. San Tự (x. Đồng Gốc) 0,80 0,30 0,50
29
M29
Ô. Cam (x. La Vĩnh) Tỉnh lộ 261 0,50 0,50
30
M30
Đồng Thá
Khu đất Ô. Trọng (x. La
Vĩnh)
0,50 0,50
31
M31
Từ Kè phân thủy Đồng Thá 0,50 0,50
32
M32
Từ đồng cây quýt đồng La Cật 1,74 1,74
Tổng cộng toàn xã 19,69 8,09 11,60
Toàn xã có 02 đập xây kiên cố (đập Vai Làng và Đập Đồng Mầu).
Biểu số 08: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

STT Tên công trình
Khu vực tưới của công
trình
Diện tích
tưới (ha)
Hiện trạng
1 Đập Vai Làng
Tân Phú
35,0
Tốt
2 Đập Đồng Mầu
Gò Trẩu
10,0
Tốt
Tổng cộng 45,0
* Đánh giá tiêu chí thủy lợi: chưa đạt.
3. Tiêu chí số 4 - Điện
- Hiện tại 100% số hộ gia đình trong xã được sử dụng điện lưới quốc gia.
- Toàn xã có 6 trạm biến áp với điện áp 35/0,4KV; 22,3 km đường dây hạ
thế và 7,5km đường dây trung thế. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của
ngành điện đạt 98%.
Biểu số 09: HIỆN TRẠNG TRẠM BIẾN ÁP
STT Tên trạm Vị trí Công suất - Điện áp
1 Xóm Đồng Gốc Cạnh nhà Ông Cam 100KVA – 35/0,4KV
2 Xóm Đầu Cầu Cạnh nhà Bà Lan 180KVA – 35/0,4KV
3 Xóm Thậm Thình Cạnh nhà Ông Seo 100KVA – 35/0,4KV
4 Xóm Đồng Nghè Cạnh nhà Ông Viết 100KVA – 35/0,4KV
5 Xóm Đình Khu Chợ 180KVA – 35/0,4KV
6 Xóm La Lang Cạnh nhà Ông Hiền Kiệm 180KVA – 35/0,4KV
* Đánh giá tiêu chí điện đã đạt yêu cầu.

16
4. Tiêu chí số 5 - Trường học
- Trường Mầm non:
Trường mầm non có vị trí xóm Đình, tổng diện tích đất 3.313,6m
2
; gồm 4
phòng học nhà 1 tầng, các phòng chức năng và nhà bếp. Năm học 2011-2012 có 143
học sinh, cán bộ, giáo viên là 18 người; diện tích bình quân 23,17m
2
/học sinh. Trường
đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2012
- Trường Tiểu học:
Trường tiểu học có vị trí Xóm Đình. Tổng diện tích đất: 9.630m
2
; gồm 10
phòng học nhà 1 tầng và 1 phòng chức năng, nhà làm việc Ban giám hiệu 1 tầng;
năm học 2011-2012 có 184 học sinh, 14 giáo viên, diện tích bình quân 52,33m
2
/học
sinh. Trường đã đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2009.
- Trường Trung học cơ sở:
Tổng diện tích đất: 6.911m
2
; gồm 10 phòng học nhà 2 tầng và 7 phòng chức
năng, nhà làm việc Ban giám hiệu 1 tầng; Năm học 2011-2012 có 164 học sinh, 16
giáo viên, diện tích bình quân 42,14m
2
/học sinh. Trường chưa đạt chuẩn Quốc gia.
* Đánh giá tiêu chí trường học: Đạt.
5. Tiêu chí số 6 - Cơ sở vật chất văn hoá

- Trụ sở Đảng uỷ, HDND, UBND có vị trí nằm tại xóm Đình gần đường tỉnh
lộ 261, trên khu đất có diện tích 2.819,8 m
2
bao gồm: Trụ sở 2 tầng 20 phòng diện
tích xây dựng 350m
2
, xây dựng năm 2009, chất lượng công trình tốt; hội trường
nhà văn hóa xã 1 tầng, diện tích xây dựng 289,8m
2
, xây dựng năm 2010, chất lượng
công trình tốt.
- Xã có 1 nhà văn hóa, diện tích 289,8m
2
, chưa có khu thể thao, tiêu chí này
chưa đạt chuẩn.
- Hiện nay trên địa bàn xã có 15/16 xóm có nhà văn hoá xóm, diện tích cơ bản
không đạt chuẩn theo quy định; 100% các xóm chưa có sân thể thao.
Biểu số 10: HIỆN TRẠNG NHÀ VĂN HÓA CỦA XÃ VÀ CÁC XÓM
STT Tên nhà văn hóa
Diện tích đất
(m
2
)
Diện tích
xây dựng
(m
2
)
Hiện trạng công
trình

1
Nhà văn hóa trung tâm cộng đồng

Nằm trong
khuôn viên xã
289 Nhà xây 01 tầng
2 Nhà văn hóa xóm Trung Nhang 500 55 Nhà xây 01 tầng
3 Nhà văn hóa xóm Đồng Nghè 1000 50 Nhà xây 01 tầng
4 Nhà văn hóa xóm Nương Cao 1400 70 Nhà xây 01 tầng
5 Nhà văn hóa xóm La Lang 400 75 Nhà xây 01 tầng
6 Nhà văn hóa xóm Thậm Thình 2300 60 Nhà xây 01 tầng
7 Nhà văn hóa xóm Tân Lập 700 80 Nhà xây 01 tầng
8 Nhà văn hóa xóm Nương Dâu 200 72 Nhà xây 01 tầng
9 Nhà văn hóa xóm Đầu Cầu 220 68 Nhà xây 01 tầng
17
10 Nhà văn hóa xóm Lò Mật 500 60 Nhà xây 01 tầng
11 Nhà văn hóa xóm Đồng Mương 300 60 Nhà xây 01 tầng
12 Nhà văn hóa xóm Tân Phú 500 70 Nhà xây 01 tầng
13 Nhà văn hóa xóm La Vĩnh 400 60 Nhà xây 01 tầng
14 Nhà văn hóa xóm Gò Trẩu 500 67 Nhà xây 01 tầng
15 Nhà văn hóa xóm Đồng Gốc 500 60 Nhà xây 01 tầng
16 Nhà văn hóa xóm Nông Trường 700 55 Nhà xây 01 tầng
* Đánh giá tiêu chí này chưa đạt.
6. Tiêu chí số 7 - Chợ nông thôn
Chợ Cát Nê được quy hoạch nằm ở trung tâm xã, gần trục đường Tỉnh lộ
261, phạm vị phục vụ chủ yếu nhu cầu trao đổi hàng hóa của nhân dân trong xã;
diện tích: 6.428 m
2
, xung quanh là các hộ kinh doanh nhỏ lẻ. Cơ sở vật chất chưa
được đầu tư xây dựng.

* Đánh giá tiêu chí này chưa đạt.
7. Tiêu chí số 8 - Bưu điện
Xã có 01 điểm bưu điện văn hoá nằm ở trung tâm xã, sát với UBND xã
thuộc xóm Đình, diện tích 167,9m
2
. Hiện trạng XD nhà 1 tầng, 1 phòng, xây dựng
năm 2001 chất lượng công trình tốt, đã có mạng Internet đến các xóm.
Các cơ quan hành chính của địa phương 100% đã được sử dụng mạng
internet khai thác có hiệu quả
* Đánh giá tiêu chí đã đạt chuẩn nông thôn mới.
8. Tiêu chí số 9 - Nhà ở dân cư
Nhà ở dân cư nằm dọc 2 bên đường liên xã và các trục đường xã đã dần được
kiên cố hóa, tầng cao trung bình 1-2 tầng, hình thức kiến trúc đa dạng phong phú.
Nhà ở khu vực làng xóm: Cơ bản là xây dựng kiên cố, chủ yếu là nhà cấp 4, về
diện tích xây dựng đáp ứng được 60% yêu cầu về tiêu chí xây dựng NTM.
- Số nhà tạm, nhà dột nát 27/1077, tỷ lệ 2,5%.
- Số nhà kiên cố 118/1077, tỷ lệ 10,9%
- Số nhà bán kiến cố 932/1077, tỷ lệ 86,5 %
- Số hộ có công trình bếp và công vệ sinh phù hợp là 767 hộ, đạt 74%.
- Số hộ có vườn bố trí phù hợp với cảnh quan là 674 hộ, đạt 65%.
* Đánh giá tiêu chí chưa đạt.
III. Kinh tế và tổ chức sản xuất
1. Về kinh tế:
Phát huy những tiềm năng và thế mạnh, khắc phục hạn chế, huy động một
cách có hiệu quả các nguồn lực vào phát triển kinh tế nên trong suốt giai đoạn từ
năm 2005 đến 2012, kinh tế xã Cát Nê luôn đạt tốc độ tăng trưởng, cơ cấu kinh tế
18
chuyển dịch theo xu hướng tích cực, thu nhập bình quân đầu người ngày càng tăng
lên, nhờ đó đã góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân.
2. Tiêu chí số 10 - Thu nhập

Mức thu nhập bình quân đầu của người dân trên địa bàn xã hiện nay ước đạt
12 triệu đồng/người/năm.
* Đánh giá tiêu chí chưa đạt.
3. Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo
Toàn xã còn 200 hộ nghèo chiếm tỷ lệ 18,6 % so tổng số hộ.
* Đánh giá tiêu chí chưa đạt.
4. Tiêu chí số 12 - Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên.
- Tổng số nhân khẩu 4.107 người, trong đó nữ 2.131 người.
- Tổng số lao động 2.427 người, tỷ lệ 59,1%, trong đó lao động là nữ 1.220
người chiếm 50,3%.
- Số lao động làm việc ở ngoài xã 195 người, trong đó lao động có việc làm
thương xuyên 2.305 người chiếm 95 %.
- Cơ cấu lao động: Nông, lâm, ngư nghiệp 89%; Công nghiệp, xây dựng
2,8%; Thương mại, dịch vụ 8,2%.
- Lao động phân theo trình độ học vấn phổ thông: Tiểu học 395 người,
chiếm 16,3%; THCS 1.177 người chiếm 48,5%; THPT 855 người chiếm 35,2%.
- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng lao động: Sơ cấp 198
chiếm 8,2%; trung cấp 96 chiếm 3,9%; cao đẳng 111, chiếm 4,6%; Đại học 43,
chiếm 1,8%. Tỷ lệ lao động có việc làm sau khi được đào tạo là 97%
* Đánh giá tiêu chí này đạt.
5. Tiêu chí số 13 - Hình thức tổ chức sản xuất
Hiện tại trên địa bàn xã không có phát triển kinh tế trang trại, các tổ hợp tác,
hợp tác xã, các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông,
lâm, ngư nghiệp và trong hoạt động ngành nghề nông thôn.
* Đánh giá tiêu chí này chưa đạt.
IV. Về văn hóa - xã hội - môi trường
1. Tiêu chí số 14 - Giáo dục
- Đã được công nhận phổ cập Mầm non 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học
đúng độ tuổi và phổ cập giáo dục THCS.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ

thông, bổ túc, học nghề) đạt trên 98%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 18,5%, theo quy định trên 20%.
* Đánh giá tiêu chí này chưa đạt.
2. Tiêu chí số 15 - Y tế
19
- Xã có 01 trạm y tế, quy mô diện tích đất: 1.793,7m
2
; nằm ở trung tâm xã,
thuộc xóm Đình, hiện trạng xây dựng nhà 1 tầng, 13 phòng được xây dựng năm
2009 chất lượng công trình tốt. Đạt chuẩn quốc gia năm 2010, trạm có 03 Y sỹ, 02
điều dưỡng. Trạm y tế xã đã đạt chuẩn Quốc gia năm 2010, hằng năm được công
nhận giữ vững. Tiêu chí này hiện đã đạt.
- Hiện nay, trên địa bàn xã tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm
y tế đạt trên 73,1% (so với tiêu chuẩn là 70%). Tiêu chí này hiện đã đạt.
* Đánh giá tiêu chí này đạt
3. Tiêu chí số 16 - Văn hóa
- Kết quả thực hiện cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa ở khu dân cư năm 2012 toàn xã có 652/1058 hộ đạt gia đình văn hóa đạt
61,6%, có 2/16 xóm đạt tiêu chuẩn xóm văn hóa đạt tỷ lệ 12,5 %.
* Đánh giá Tiêu chí này chưa đạt.
4. Tiêu chí số 17 - Môi trường
Là một xã miền núi nằm dưới chân dãy núi Tam Đảo, có hệ sinh thái đa dạng
với nhiều loại cây thảo mộc, lâm nghiệp và hệ động thực vật phong phú, là nơi cung
cấp nước chủ yếu cho nhân dân canh tác và sinh hoạt.
- Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch theo quy chuẩn của Bộ Y tế đạt 41,2%
(theo quy định đạt 75%). Tiêu chí này chưa đạt.
- Cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã chưa đạt tiêu chuẩn về môi
trường (Cơ sở chăn nuôi). Tiêu chí này chưa đạt.
- Có các hoạt động làm suy giảm môi trường (Cơ sở chăn nuôi, giác thải
chưa được thu gom). Tiêu chí này chưa đạt.

- Hiện trạng toàn xã có 4 nghĩa trang, chưa được xây dựng theo quy hoạch.
Tiêu chí này chưa đạt.
- Chất thải chưa được thu gom và xử lý theo quy định. Tiêu chí này chưa
đạt.
* Đánh giá tiêu chí này chưa đạt.
V. Hệ thống tổ chức chính trị xã hội.
1. Tiêu chí số 18
* Hệ thống chính trị của xã hoạt động bảo đảm có hiệu quả được kiện toàn từ
xã đến xóm.
- Xã có 16 xóm và 20 chi bộ trực thuộc, trong đó 16 chi bộ xóm và 4 chi bộ
các cơ quan.
- Các đoàn thể chính trị và tổ chức xã hội của xã được kiện toàn tới hầu hết
các chi hội cơ sở xóm.
- Cán bộ chuyên trách 11/11 người đạt chuẩn về chuyên môn và chính trị.
- Cán bộ công chức 7/7 người đạt chuẩn chuẩn về chuyên môn, 02 chuẩn về
chính trị.
20
* Kết quả hoạt động của hệ thống chính trị năm 2010-2012: Trong 3 năm
2010-2012, Đảng bộ được công nhận Đảng bộ trong sạch vững mạnh, UBND xã
được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; các tổ chức đoàn thể chính trị của
xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
* Đánh giá tiêu chí: Đạt.
2. Tiêu chí số 19 - An ninh, trật tự xã hội
- Hành năm Đảng ủy có Nghị quyết chuyên đề về công tác quốc phòng và an
ninh; Thực hiện có hiệu quả công tác an ninh trật tự và phong trào quần chúng
tham gia bảo vệ an ninh tổ quốc; Thường xuyên củng cố lực lượng dân quân và
công an xã đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đặt ra
- Không xẩy ra hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa,
an ninh, quốc phòng. các hoạt động chống đối Đảng, chống chính quyền, phá hoại
khối đại đoàn kết toàn dân; các hoạt động tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp

luật; gây rối an ninh trật tự
- Hàng năm đó làm giảm các loại tội phạm và vi phạm pháp luật so với năm
trước, không để xẩy ra tội phạm nghiêm trọng, rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm
trọng; Kiềm chế và làm giảm tai nạn, tệ nạn xã hội so với năm trước. Không để xẩy
ra chấy, nổ
* Đánh giá tiêu trí an ninh trật tự: Đạt.
* Tổng kết, hiện nay xã Cát Nê đã có:
- 08 tiêu chí đạt tiêu chí Nông thôn mới là: (1) quy hoạch và thực hiện quy
hoạch, (4) điện, (5) trường học, (8) bưu điện, (12) cơ cấu lao động, (15) y tế, (18)
hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh, (19) an ninh trật tự xã hội.
- 11 tiêu chí chưa đạt tiêu chí Nông thôn mới là: (2) giao thông, (3) thủy lợi,
(6) cơ sở vật chất văn hóa, (7) chợ, (9) nhà ở dân cư, (10) thu nhập, (11) hộ nghèo,
(13) hình thức tổ chức sản xuất, (14) giáo dục, (16) văn hóa, (17) môi trường.
B. Đánh giá thực trạng các chương trình, dự án đang thực hiện trên địa
bàn xã.
1. Dự án xây dựng đường nhựa liên xã Cát Nê-Thậm Thình-Quân Chu: Được
triển khai thực hiện từ năm 2012, có 111 hộ bị ảnh hưởng bởi dự án. Hiện nay dự
án đang tiếp tục thi công.
2. Dự án xây dựng 8 phòng học nhà lớp học 2 tầng trường THCS Cát Nê.
Tổng số vốn đầu từ trên 3 tỷ đồng, công trình đã được bàn giao đưa vào sử dụng.
3. Dự án xây dựng trạm biến áp, đường dây trung thế và đường dây hạ thế.
Dự án được triển khai thực hiện năm 2012, đầu tư xây dựng 04 trạm biến áp,
đường dây trung thế và 18 km đường dây hạ thế. Hiện nay dự án đã thi công xong
các hạng mục đầu tư.
4. Dự án xây dựng kênh mương và đường giao thông nông thôn:
- Chương trình kiên cố hóa đường xóm với cơ chế đối ứng Huyện cấp xi măng,
nhân dân đóng góp 30% còn lại ngân sách địa phương.
21
- Dự án kiên cố hóa kênh mương huy động với số vốn nhân dân đóng góp
30% còn lại ngân sách địa phương 70%.

C. Đánh giá chung.
1. Những tiêu chí xây dựng nông thôn mới đã đạt được và chưa đạt:
1.1. Các tiêu chí đã đạt được: Theo kết quả rà soát đánh giá đến hết năm
2012 xã đã đạt 8/19 tiêu chí nông thôn mới đó là:
+ Tiêu chí quy hoạch (tiêu chí 1);
+ Tiêu chí điện (tiêu chí số 4);
+ Trường học (tiêu chí 5);
+ Tiêu chí Bưu điện (tiêu chí 8);
+ Tiêu chí cơ cấu lao động (tiêu chí 12);
+ Tiêu chí Y tế (tiêu chí 15);
+ Tiêu chí Hệ thống chính trị (tiêu chí 18);
+ Tiêu chí an ninh trật tự (tiêu chí 19);
1.2. Còn lại 11 tiêu chí chưa đạt đó là:
+ Tiêu trí giao thông (Tiêu chí số 2):
+ Tiêu chí thủy lợi (tiêu chí số 3):
+ Tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa (tiêu chí số 6); diện tích sử dụng nhà văn hóa
xóm còn thiếu, chưa có sân thể thao, thiết bị văn hóa còn nghèo làn.
+ Tiêu chí chợ nông thôn (tiêu chí số 7); chưa được đầu tư xây dựng.
+ Tiêu chí nhà ở dân cư (tiêu chí 9);
+ Tiêu chí thu nhập (tiêu chí 10); Thu nhập bình quân đầu người đạt 12 triệu
đồng/năm.
+ Tiêu chí hộ nghèo (tiêu chí 11); Tỷ lệ hộ nghèo còn cao 18,6%.
+ Tiêu chí hình thức tổ chức sản xuất (tiêu chí số 13):
+ Tiêu chí giáo dục (tiêu chí 14); Tỷ lệ lao động chưa mới đạt 18,5%
+ Tiêu chí văn hóa (tiêu chí số 16); tỷ lệ xóm đạt văn hóa còn đạt thấp đạt
31,3% và chưa thực sự bền vững.
+ Tiêu chí môi trường (tiêu chí số 17). Còn thiếu tỷ lệ sử dụng nước sạch,
nghĩa trang chưa được xây dựng. Xây dựng bãi rác và sử lý nguồn nước sản xuất
và sinh hoạt của nhân dân.
2. Đánh giá chung:

2.1. Tiềm năng, lợi thế và những thuận lợi khi xây dựng NTM:
- Về vị trí địa lý nằm trên đường tỉnh lộ 261, giao thông đi lại thuận tiện.
- Tiềm năng phát triển về nhân lực: Cát Nê có tỷ lệ người trong độ tuổi lao
động chiếm trên 59,1% dân số.
22
- Trong những năm qua dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ xã Cát Nê tiếp tục
phát huy truyền thống quê hương cách mạng, cùng với sự nỗ lực cố gắng chung
của cả hệ thống chịnh trị và các tầng lớp nhân dân, kinh tế xã hội của xã có nhiều
đổi mới. Bộ mặt nông thôn mới đã có nhiều thay đổi tích cực. Cơ cấu kinh tế có sự
chuyển dịch mạnh, sản xuất nông nghiệp ngày càng phát triển, giá trị sản xuất nông
nghiệp tiếp tục được duy trì. Kết cấu hạ tầng, điện, đường, trường, trạm, hệ thống
kênh mương được quan tâm đầu tư xây dựng. Văn hóa - xã hội thu được nhiều kết
quả nhất là trong lĩnh vực giáo dục, xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư. Quốc
phòng an ninh được giữ vững, trật tự an toàn xã hội, an ninh nông thôn được đảm
bảo. Đời sống tinh thần và vật chất của nhân dân được nâng lên, tỷ lệ hộ nghèo
ngày càng giảm. Hệ thống chính trị thường xuyên được kiện toàn, củng cố vững
mạnh, tạo niềm tin, sự đồng thuận của nhân dân, đây là tiền đề là điều kiện thuận
lợi để Hà Thượng triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới.
- Hệ thống các công trình hạ tầng như giao thông liên xã, liên xóm; các công
trình như trụ sở làm việc của Đảng uỷ - HĐND - UBND; trường học; trạm y tế, hệ
thống nước sạch đã được xây dựng khá đồng bộ và cơ bản đạt chuẩn NTM.
2.2. Khó khăn - hạn chế:
- Là một xã chịu ảnh hưởng của nhiều dự án phải thu hồi đất, diện tích đất nông
nghiệp ngày càng bị thu hẹp, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng vật nuôi
còn chậm chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của địa phương, đàn gia súc,
gia cầm phát triển chậm chưa có tính quy hoạch; chưa có nhiều mô hình ứng dụng
KHCN cao trong sản xuất nông nghiệp, nhất là các mô hình trang trại, du lịch, sản
xuất tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ phát triển chậm, kinh tế tăng trưởng khá
nhưng chưa tương xứng với tiềm năng của địa phương.
- Hệ thống giao thông, thủy lợi tuy có bước phát triển nhưng chưa đồng bộ, chưa

hoàn chỉnh, vùng chè, vùng lúa sản lượng còn thấp và chưa được quy hoạch chưa đáp
ứng được yều cầu của sản xuất.
- Công tác chuyển giao ứng dụng KHCN vào sản xuất còn chậm, thiếu đồng
bộ. Người sản xuất chưa được đào tạo các kĩ thuật mới một cách hệ thống và toàn
diện, chưa thay đổi nếp sản xuất cũ còn lạc hậu, chưa có cách tiếp cận linh hoạt với
nền kinh tế thị trường.
- Địa hình chủ yếu là đồi núi, diện tích đất trồng lúa không tập trung manh
mún, sản xuất chủ yếu vẫn là nhỏ lẻ, khó áp dụng cơ giới hóa vào sản xuất.
- Ngành nghề của địa phương chưa thực sự phát triển, còn manh mún sản
xuất tiểu thủ công nghiệp của địa phương chưa được quy hoạch.
- Tình hình thời tiết, dịch bệnh diễn biến phức tạp, giá cả biến động mạnh,
suy giảm kinh tế toàn cầu sẽ tiếp tục tác động và ảnh hưởng nhiều đến sản xuất,
đời sống của nhân dân.
- Tăng trưởng kinh tế tuy phát triển xong chưa thực sự vững chắc, thu nhập
của người dân chưa thực sự ổn định.
- Các dự án khai thác khoáng sản đã và đang tác động đến môi trường sinh
thái địa phương ảnh hưởng đến đời sống nhân dân, ảnh hưởng đến sự phát triển bền
vững sau này.
23
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới còn hạn chế.
- Nhận thức của một bộ phân nhân dân về công tác xây dựng nông thôn mới
còn hạn chế, còn trông chờ vào hỗ trợ của nhà nước.
Phần III
MỤC TIÊU, NỘI DUNG NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
- Triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn thị xã đảm bảo mục tiêu, nhiệm vụ theo Chương trình xây dựng
nông thôn mới huyện Đại Từ giai đoạn 2012 – 2020.

- Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện
đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy
hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường
sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần
của người dân ngày càng được nâng cao, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
2. Mục tiêu cụ thể theo từng giai đoạn:
Xây dựng nông thôn đạt các tiêu chí nông thôn mới; phấn đấu đến năm 2020
đạt chuẩn xã nông thôn mới; trong đó đến năm 2015 xã đạt trên 80% tiêu chuẩn xã
nông thôn mới. Phấn đấu đến năm 2020 đạt mức chuẩn, cụ thể như sau:
2.1. Giai đoạn 2013-2015: Tiếp tục nâng cao chất lượng nội dung các Tiêu
chí đã đạt được và hoàn thành 06 tiêu chí theo lộ trình như sau:
+ Năm 2013 hoàn thành 02 tiêu chí: Giáo dục, chợ.
+ Năm 2014 hoàn thành 02 tiêu chí: Nhà dân cư, hình thức tổ chức sản xuất
+ Năm 2015 hoàn thành 02 tiêu chí: Giao thông, thu nhập
2.2. Giai đoạn 2016-2020: Tiếp tục nâng cao chất lượng nội dung các Tiêu
chí đã đạt được và hoàn thành 05 tiêu chí còn lại: Thủy lợi, Văn hóa, cơ sở văn
hóa, môi trường, tỷ lệ hộ nghèo, theo lộ trình như sau:
+ Năm 2016 hoàn thành 02 tiêu chí: Thủy lợi, văn hóa.
+ Năm 2017 hoàn thành 02 tiêu chí: Tỷ lệ hộ nghèo, môi trường.
+ Năm 2018 hoàn thành 01 tiêu chí: Cơ sở văn hóa xã.
Phấn đấu xây dựng xã Cát Nê có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại đảm bảo
cho việc phát triển kinh tế - XH bền vững đáp ứng yêu cầu hiện đại hoá nông thôn
về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp-TTCN, dịch vụ, nâng cao đời sống vật chất
và tinh thần của nhân dân. Cứng hóa 100% hệ thống đường giao thông, thủy lợi;
nâng cấp và cải tạo hệ thống cấp điện đảm bảo kỹ thuật, an toàn. Chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng tích cực tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp - TTCN lên
trên 13%, thương mại dịch vụ lên trên 12%, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp
xuống còn dưới 75%. Phấn đấu đến năm 2020, thu nhập bình quân đầu người đạt
trên 35 triệu đồng/người/năm, tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống còn dưới 10%. Đến năm

24
2020 có trên 70% số xóm đạt xóm văn hóa, 80% số hộ đạt gia đình văn hóa, trên
90 % người dân tham gia bảo hiểm y tế, 100% lượng rác thải được thu gom xử lý.)
2.3. Giai đoạn sau năm 2020 giữ vững và nâng cao chất lượng nội dung các
Tiêu chí đã đạt được để có hướng điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ, giải pháp thực
hiện cho phù hợp với mục tiêu đề ra.
II. NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Căn cứ vào kết quả đánh giá thực trạng trên để phấn đấu hoàn thành các tiêu
chí xây dựng nông thôn mới vào năm 2020. Xã Cát Nê xác định tiếp tục duy trì và
phát triển các tiêu chí đã hoàn thành, đồng thời xây dựng kế hoạch thực hiên 11
tiêu chí chưa đạt.
1. Tiêu chí quy hoạch (tiêu chí số 1):
1.1. Nhiệm vụ:
- Triển khai thực hiện quy hoạch chi tiết các mục tiêu chương trình theo đồ
án đã được phê duyệt và kế hoạch sử dụng đất.
- Thực hiện công tác quản lý quy hoạch theo đồ án và bản đồ quy hoạch.
- Tổ chức thực hiện: Phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực
tiếp theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí.
- Hàng năm rà soát bổ xung công tác quy hoạch
1.2. Giải pháp tổ chức thực hiện:
- Công khai quy hoạch xây dựng nông thôn mới để tuyên truyên trong nhân
dân đinh hướng mục tiêu xây dựng nông thôn mới, để nhân dân biết và giám sát
quản lý quy hoạch.
- Phát triển kinh tế xã hội phải gắn với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch
nông thôn mới.
- Thực hiện tốt công tác quản lý quy hoạch theo Đồ án quy xây dựng xã
NTM đồng thời cắm mốc chỉ giới theo quy hoạch, trong đó UBND xã chủ trì, cán
bộ địa chính và cơ sở xóm làm nòng cốt.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn
Phấn đầu đến năm 2018 hoàn thành các tiêu chí về giao thông, thủy lợi,

trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn và nhà ở dân cư (từ Tiêu chí số 2
đến Tiêu chí số 9).
2.1. Tiêu chí Giao thông (tiêu chí số 2):
2.1.1. Nhiệm vụ,mục tiêu: Phấn đấu đến năm 2015 hoàn thành tiêu chí Giao
thông.
- Xây dựng đồng bộ hệ thống giao thông nông thôn, chất lượng bảo đảm
thuận tiện cho việc đi lại và vận chuyển hàng hoá, tiêu thụ nông sản là tiền đề hình
thành các vùng sản xuất hàng hoá tập trung với quy mô lớn, góp phần giảm khoảng
cách chênh lệch về kinh tế cũng như trình độ dân trí giữa nông thôn và thành thị.
25

×