Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

đề án xây dựng nông thôn mới xã phục linh huyện đại từ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.62 KB, 61 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ PHỤC LINH

Số: /ĐA-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Phục Linh, ngày 30 tháng 5 năm 2013
ĐỀ ÁN
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ PHỤC LINH, HUYỆN ĐẠI TỪ,
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN:
- Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung
ương Đảng khóa X “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”;
- Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số
54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết
định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số
tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010-2020;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2012 của UBND
Tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt chương trình xây dựng nông thôn mới Tỉnh
Thái nguyên giai đoạn 2011-2015;
- Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 13/9/2012 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành quy định hỗ trợ đầu tư và xây dựng kết cấu hạ tầng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Chương trình số 04-CTr/HU ngày 24 tháng 10 năm 2010 của Huyện ủy
Đại Từ về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015;


- Quyết định số 6551/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 của UBND huyện Đại
Từ về việc phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục
Linh, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012-2020;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Phục Linh lần thứ XX nhiệm kỳ 2010-2015,
Phần I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ NHÂN LỰC
I. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:
1. Vị trí địa lý: Phục Linh là một xã miền núi nằm ở phía Đông bắc của
huyện Đại Từ, cách trung tâm huyện 07km. Năm 2012 toàn xã có 1690 hộ với
6.503 nhân khẩu, gồm 6 dân tộc anh em đoàn kết chung sống trên địa bàn 17 xóm,
xã có vị địa lý như sau:
- Phía Đông giáp Thị trấn Giang Tiên - huyện Phú Lương;
1
- Phía Tây giáp xã Tân Linh;
- Phía Nam giáp xã Cù Vân, xã Hà Thượng;
- Phía Bắc giáp xã Phấn Mễ - huyện Phú Lương.
2. Diện tích tự nhiên: Có tổng diện tích đất tự nhiên là 1.455,69ha, trong
đó: Đất nông nghiệp là 1.094,85ha chiếm 75,21%, đất phi nông nghiệp là 301,87ha
chiếm 20,73 %, đất chưa sử dụng là 6,53ha chiếm 0,45ha.
3. Đặc điểm địa hình, khí hậu:
- Là xã miền núi có địa hình phức tạp chủ yếu là đồi bát úp và các dãy núi
có độ dốc từ trung bình đến lớn, bị chia cắt bởi hệ thống sống suối, khe rạch
- Đặc điểm khí hậu: Có 2 mùa rõ rệt
+ Mùa đông: (hanh, khô), từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau, mùa này thời
tiết lạnh làm ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển cây vụ đông, có những
đợt gió mùa đông bắc cách nhau từ 7 đến 10 ngày.
+ Mùa hè (mùa mưa) nóng nực từ tháng 4 đến tháng 11, nhiệt độ cao,
lượng mưa lớn vào tháng 5 đến tháng 10, chiếm 70% lượng mưa cả năm, thường
gây ngập úng ở một số nơi trên địa bàn xã, ảnh hưởng đến sản xuất của bà con
nông dân, mùa này có gió mùa đông nam thịnh hành.

Lượng mưa trung bình trong năm 1.320mm, lượng mưa cao nhất vào
tháng 6,7,8 khoảng trên 1.780mm và lượng mưa thấp nhất trong năm khoảng
912mm. Tháng có số ngày mưa ít nhất vào tháng 12 và tháng 1.
II. TÀI NGUYÊN
1. Đất đai: Tổng diện tích tự nhiên của xã là 1.455,69ha trong đó: Đất nông
nghiệp là 1.094,85ha, đất phi nông nghiệp là 301,87ha, đất chưa sử dụng là 6,53ha.
Biểu số 01: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2012
Đơn vị tính: ha
Thứ tự Chỉ tiêu Mã
Hiện trạng năm 2012
Diện tích
(ha)
Cơ cấu (%)
Tổng diện tích tự nhiên 1.455,69 100,00
1 Đất nông nghiệp NNP 1.094,85 75,21
1.1 Đất lúa nước DLN 323,64 22,23
1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 101,46 6,97
1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 254,32 17,47
1.7 Đất rừng sản xuất RSX 398,15 27,35
1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 17,28 1,19
2 Đất phi nông nghiệp PNN 301,87 20,74
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan công
trình sự nghiệp
CTS
0,25 0,02
2.2 Đất quốc phòng CQP 43,21 2,97
2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS 171,49 11,78
2
2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0,23 0,02

2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 6,35 0,44
2.13 Đất sông, suối SON 8,81 0,61
2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT 71,53 4,91
3 Đất chưa sử dụng CSD 6,53 0,45
5 Đất khu dân cư nông thôn DNT 52,44 3,60
Trong đó đất ở nông thôn ONT 52,44 3,60
2. Tài nguyên rừng: Tổng diện tích rừng toàn xã 398,15 ha thuộc quy
hoạch rừng sản xuất (chiếm 27,35% diện tích đất tự nhiên). Diện tích rừng chủ
yếu là rừng trồng keo và một số loại cây gỗ khác.
- Toàn bộ diện tích đất rừng sản xuất 398,15 ha đã giao cho các hộ dân
quản lý, sử dụng phát triển kinh tế hộ.
3. Tài nguyên nước
- Tổng diện tích mặt nước trên địa bàn xã hiện trạng là 26,09 ha, trong đó:
diện tích ao, hồ, đầm 17,28 ha, diện tích đất sông suối 8,81 ha gồm 4 con suối
chảy vào xã với tổng chiều dài trên 12km.
- Toàn bộ diện tích ao, đầm hiện tại đã và đang được các hộ dân sử dụng
để nuôi trồng thủy sản kết hợp việc tưới tiêu sản xuất nông nghiệp. Các con suối
chảy trên địa bàn xã là nguồn cung cấp nước chủ yếu phục vụ sản xuất và sinh
hoạt của nhân dân.
4. Về khoáng sản: Phục Linh có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú
nằm tập trung ở khu vực Làng Cẩm do Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên –
Mỏ than Phấn Mễ khai thác lộ thiên than mỡ phục vụ cho việc luyện thép.
* Đánh giá chung: Với điều kiện về vị trí địa lý và tài nguyên khoáng
sản, Phục Linh là xã có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế như phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phát triển thương mại và dịch vụ, phát triển nông,
lâm nghiệp, chăn nuôi.
III. NHÂN LỰC
- Tổng số hộ: 1690 hộ;
- Tổng số nhân khẩu: 6.503 người, trong đó nữ: 3.425 người;
- Lao động trong độ tuổi: 4.138 người, trong đó nữ: 1.992 người;

- Trình độ văn hóa: Tiểu học: 713 người = 11%; THCS là 1.272 người =
19,5%; THPT là 2.150 người = 33,06%.
- Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo so với tổng số lao động: 1.403/4.138 lao
động = 33,90%.
- Cơ cấu lao động: Nông, lâm, ngư nghiệp 71%; Công nghiệp, xây dựng
19%; Thương mại, dịch vụ 10 %.
- Tình hình lao động trong độ tuổi đang đi làm việc ngoài địa phương: Tổng
số lao động trong độ tuổi đang đi làm việc ngoài địa phương là 385 lao động, có 75
lao động làm việc ở nước ngoài. Còn lại làm việc tại địa phương và các cơ quan
đơn vị hành chính và doanh nghiệp trên địa bàn.
3
-Tỷ lệ lao động có việc làm ổn định thường xuyên trên 90%.
* Đánh giá sơ bộ về tình hình nhân lực của xã.
- Thuận lợi: Dân cư của xã được phân bố ở 17 xóm, các cụm dân cư tương
đối tập trung, tỷ lệ lao động trong độ tuổi khá cao so với tổng dân số chiếm
64,82%; số lao động có việc làm ổn định thường xuyên trên 90%. Trình độ dân trí,
trình độ lao động tương đối đồng đều. Tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm 33,9% so
với tổng số lao động.
- Khó khăn: Những năm gần đây do ảnh hưởng của các dự án thu hồi đất
phục vụ khai thác khoáng sản nên phần lớn nhân dân vùng dự án không còn
hoặc thiếu đất sản xuất phải chuyển đổi sang ngành nghề khác; sản xuất nông
nghiệp chủ yếu nhỏ lẻ, manh mún, trình độ canh tác còn hạn chế.
IV. ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG CỦA XÃ
1. Về tiềm năng phát triển kinh tế:
1.1. Tiềm năng về phát triển nông, lâm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và
dịch vụ thương mại:
Là xã có điều kiện tiểu khí hậu và nguồn nước rất thuận lợi cho phát triển
nông, lâm nghiệp, đặc biệt là phát triển cây lúa, cây chè; phát triển chăn nuôi,
trồng cây màu.
Là xã có tiềm năng lợi thế phát triển cây lúa của huyện Đại Từ, người

dân có truyền thống lao động cần cù, là một trong những xã có cánh đồng sản
xuất lúa chất lượng, có tiềm năng, năng suất, chất lượng cao. Đó là lợi thế để
nâng cao hiệu quả trong định hướng sản xuất và phát triển cây lúa và giống lúa.
Mặt khác cây chè cũng là cây mang lại hiệu quả kinh tế cao trong cơ cấu cây
trồng của xã. Tuy nhiên tốc độ tăng về năng suất và sản lượng cây lúa, cây chè
của xã vẫn còn thấp, diện tích gieo cấy lúa lai chất lượng cao chưa nhiều, chất
lượng chè giống mới đưa vào thay thế giống chè cũ chưa cao, chưa khai thác hết
được tiềm năng lợi thế phát triển kinh tế của địa phương.
Các tuyến đường giao thông liên xã, đường trục xã, trục xóm đang được
đầu tư xây dựng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao thương, trao đổi các nông
sản hàng hóa thúc đẩy phát triển sản xuất.
- Đối với cây lúa: Diện tích đất trồng lúa nhiều cơ bản tập trung, có một
số cánh đồng tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho việc canh tác và đưa cơ giới
hóa vào sản xuất. Hệ thống các công trình thủy lợi đã từng bước được đầu tư
xây dựng, sửa chữa và nâng cấp cơ bản đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông
nghiệp.
- Đối với cây rau màu: Phục Linh là xã nằm ở khu vực có nhiều dự án
khai thác khoáng sản và nhiều cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn, do đó nhu cầu
thực phẩm cung cấp cho thị trường tương đối lớn và ổn định là điều kiện thuận
lợi để phát triển một số loại cây rau màu, hoa phục vụ nhu cầu tiêu dùng cho
người dân trong và ngoài địa bàn.
4
- Đối với cây chè: Với diện tích 115 ha, cây chè được xác định là cây mũi
nhọn trong sản xuất nông nghiệp, giải quyết việc làm cho một bộ phận nhân dân.
Hiện nay diện tích chè giống mới có năng suất chất lượng cao chiếm 27%.
- Đối với phát triển lâm nghiệp: Với diện tích 398,15ha rừng, Phục Linh
có điều kiện để phát triển kinh tế đồi rừng.
- Đối với ngành chăn nuôi: Trên địa bàn xã hiện nay đã được quy hoạch
02 khu chăn nuôi tập trung với tổng diện tích 20 ha; đây là điều kiện để Phục
Linh phát triển chăn nuôi tập trung theo hướng trang trại công nghiệp.

2. Tiềm năng phát triển về - xã hội:
2.1. Về lĩnh vực giáo dục: Xã Phục Linh có truyền thống hiếu học, xã đã
hoàn thành phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi Mầm non, phổ cập Tiểu học và THCS;
hàng năm tỷ lệ tốt nghiệp học sinh bậc học Tiểu học, THCS tương đối cao, đạt
95 - 98%; xã đã có 02/03 trường đạt chuẩn Quốc gia. Tỷ lệ học sinh thi đỗ vào
các trường Cao đẳng và Đại học cao năm sau luôn cao hơn năm trước, đây cũng
là tiền đề cho nguồn lao động chất lượng cao cho tương lai.
2.2. Về y tế: Hiện trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị của trạm y tế đã và
đang được quan tâm đầu tư, đội ngũ y, bác sỹ đạt chuẩn về chuyên môn. Chất
lượng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân từng bước được nâng
lên. Phục Linh được đánh giá đạt chuẩn Quốc gia về y tế từ năm 2008.
2.3. Về văn hóa thể thao: Phục Linh có truyền thống về phong trào văn
hóa văn nghệ, thể dục thể thao là điều kiện thúc đẩy nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần trong cộng đồng dân cư góp phần thúc đẩy phong trào toàn dân đoàn
kết xây dựng đời sống văn hóa mới ở khu dân cư.
3. Về phát triển quốc phòng, an ninh:
- Về quốc phòng: Phục Linh là xã có vị trí địa lý quan trọng trong hệ
thống phòng thủ tác chiến của huyện về đánh địch tấn công bằng đường không
và tấn công bằng đường bộ. Hàng năm làm tốt công tác quốc phòng quân sự địa
phương xây dụng cơ sở vững mạnh toàn diện.
- Về an ninh trật tự: Công tác an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội cơ bản
được giữ vững và ổn định; địa phương thực hiện tốt phong trào toàn dân tham gia
bảo vệ an ninh tổ quốc, lực lượng công an xã, tổ an ninh tự quản thường xuyên
được củng cố kiện toàn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về an ninh trật tự .
Phần II
THỰC TRẠNG XÃ THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
A. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THEO BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ NTM
I. QUY HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN THEO QUY HOẠCH
1. Những quy hoạch đã có:
- Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 – 2020.

2. Những quy hoạch còn thiếu
- Quy hoạch chi tiết phát triển kinh tế hạ tầng, xã hội;
5
- Quy hoạch chi tiết các khu dân cư;
- Quy hoạch chi tiết các vùng sản xuất, chăn nuôi;
- Quy hoạch chi tiết khu giết mổ tập trung;
- Quy hoạch chi tiết nghĩa trang, nghĩa địa;
- Quy hoạch chi tiết bãi chứa rác thải;
- Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng chợ;
- Điều chỉnh Quy hoạch diện tích 3 nhà trường. (Trường Mầm non lấy
sang diện tích Trường Trung học cơ sở; Trường THCS lấy sang diện tích
Trường Tiểu học).
- Điều chỉnh quy hoạch đường giao thông.
* Đánh giá Tiêu chí số 1: Đạt.
II. VỀ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Tiêu chí số 2 - Giao thông
1.1. Đường giao thông
- Đường huyện: có 3 tuyến
+ Tuyến 1: Điểm đầu giáp ranh xã Hà Thượng đi qua xóm Cẩm 3, xóm
Cẩm 2 qua cầu Đát Ma sang Thị trấn Giang Tiên – huyện Phú Lương dài
2,2km, hiện trạng là đường cấp phối.
+ Tuyến 2: Từ Mỏ thiếc đi qua xóm Khuôn 1, Khuôn 2, qua xóm Soi,
xóm Thọ, xóm Quéo, xóm Ngọc Tiến sang Làng Hin (xã Phấn Mễ) dài 3.500 m,
hiện trạng bê tông: 1.765m, đường cấp phối 1.735m.
+ Tuyến 3: Từ đầu cầu Sung (xóm Soi) đi xóm Khưu 1, xóm Khưu 2,
xóm Khưu 3 sang làng Giang (xã Phấn Mễ) dài 2.000 m, hiện trạng là đường
cấp phối.
- Hệ thống giao thông đường liên xã 1 tuyến, với tổng chiều dài 971m,
trong đó: 700m là đường nhựa, 271m là đường bê tông.
- Hệ thống giao thông đường trục xã: Có 4 tuyến, với tổng chiều dài

7.200m. Các tuyến đường trục xã đã được cứng hóa 5.850m đạt 81,25%, còn lại
1.350m là đường đất và đường cấp phối chiếm 18,75%.
- Hệ thống giao thông trục xóm: có 40 tuyến giao thông trục xóm với tổng
chiều dài là 22.210m, đã cứng hóa 1.534m đạt 7%, còn lại 20.676 m chưa được
cứng hóa chiếm 93%.
- Hệ thống giao thông ngõ xóm có tổng chiều dài là 17.470m, toàn bộ là
đường đất.
- Hệ thống giao thông nội đồng có tổng chiều dài 12.340m, toàn bộ là
đường đất, chưa được quy hoạch.
6
Biểu số 02: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG LIÊN HUYỆN, LIÊN XÃ
T
T
Tên tuyến đường
Chiều
dài
(m)
Chiều
rộng
(m)
Thực
trạng
Lề
đường
rộng
(m)
Kết luận
theo tiêu
chí
1

Hà Thượng – Phục Linh – TT. Giang Tiên 2.200 9,0 Cấp phối 1,5
Không
đạt
2
Mỏ thiếc (Hà Thượng) – Phục Linh –
Phấn Mễ)
3.765 7,0
bê tông:
1.765m
Cấp phối:
1.735m
1,5
không
đạt
Đầu cầu Sung – 3 xóm Khưu – Làng Giang
(Phấn Mễ)
2.000 7,0 Cấp phối 1,5
Không
đạt
Hà Thượng – Phục Linh- Tân Linh 971 7,0
Bê tông +
Dải nhựa
1,5 Đạt
Tổng cộng: 8.936
Biểu số 0 3: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG TRỤC XÃ
T
T
Tên tuyến đường
Chiều
dài

(m)
Chiều
rộng
(m)
Thực
trạng
Lề
đường
rộng
(m)
Kết luận
theo tiêu
chí
1
Từ UBND xã- Xóm Lược 1- Xóm Lược 2-
Xóm Mận (nhà ông Trung)
2000 4,5 Bê tông 1,5 Đạt
2
Từ Gốc Sung xóm Khưu 2 (nhà ông Đoàn)-
Khưu 2-Khưu 1-Khuôn 2 (nhà ông Thẩm)
1.900 4,5 Bê tông 1,5
Đạt
3
Ngã ba bà Hoan (xóm Soi)-Khuôn 1-Khuôn 2 1.300 4,5 Bê tông 1,5
Đạt
4
Ngã tư ông Xuân (xóm Khuôn 2)-Khuôn 3-Cẩm 1
2.000 4,5
Bê tông
(650m) +

Cấp Phối
(1.350m)
1,5
Chưa
đạt
Tổng cộng
7.200
Biểu số 04: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG TRỤC XÓM
TT Tên đường, tuyến đường
Chiều dài
(m)
Mặt cắt
(m)
Kết cấu

Xóm Mận
750
1 Từ nhà bà Cúc đi mương trung thuỷ nông 400 3,5
Bê tông 114m,
đường đất 286m
2
Từ nhà ông Trấn đến nhà ông Hùng 150 2,5 Đường đất
3
Từ nhà ông Yên đến nhà cầu đồng đinh 200 3,0 Đường đất

Xóm Lược 1: 1.200
7
TT Tên đường, tuyến đường
Chiều dài
(m)

Mặt cắt
(m)
Kết cấu
1
Từ ngã tư nhà ông Khanh đến nhà ông Luân 800 3,5 Đường đất
2
Từ ngã tư nhà ông Khanh đến mương trung
thuỷ nông
400 3,5 Đường đất
Xóm Lược 2 2.900
1 Từ đầu nhà Bưu điện VH xã đến nhà ông Tân 1900 3,0 Đường đất
2 Từ nhà ông Dung đến nhà ông Duyên 500 3,0 Đường đất
3 Từ nhà ông Việt đến nhà bà Lửng (khuân 1) 500 3,0 Đường đất
Xóm Soi: 500
1
Từ ngã bà nhà ông Nhuận đến nhà ông Hài
(Khưu 1)
500 3,0 Đường đất
Xóm Thọ 2.150
1 Từ ngã tư nhà ông Khánh đến nhà ông Yên 400 2,5 Đường đất
2 Từ nhà ông Ngọc đến ngã ba nhà ông Hành 900 3,5 Đường đất
3
Từ ngã tư nhà ông Khánh đến ngã ba nhà bà
Thịnh
150 3,5 Đường đất
4 Từ nhà ông Quảng đến nhà bà Bình 500 3,0
Đường bê tông
(100m)+ đường
cấp phối (400m)
5 Từ gốc Cọ 1 đến gò giữa nhà bà Vân 200 3,0 Đường đất

Xóm Quéo 1.900
1 Từ trạm điện xóm Quéo đến nhà ông Chính 500 3,0 Đường đất
2 Từ nhà văn hoá xóm đến nhà ông Vang 500 3,0 Đường đất
3 Từ nhà ông Thiết đến nhà ông Cường 500 3,5 Đường đất
4 Từ ngã tư nhà ông Chi đến nhà ông Tuấn 400 3,0 Đường đất
Xóm Ngọc Tiến 1.500
1 Từ nhà văn hoá xóm đến nhà ông Vượng 1500 3,0 Đường cấp phối
Xóm Khưu 1 1.350
1 Từ nhà ông Nhâm đến nhà ông Dinh 250 3,5 Đường đất
2 Nhà ông Vinh – Nhà ông Quang 500 4,5
Bê tông 180m,
Đường đất 320m
3 Nhà ông Dũng – Nhà ông Liên 300 2,5 Đường đất
4 Nhà bà Diếp – Nhà ông Năng (xóm Soi) 300 2,5 Đường đất
Xóm Khưu 2 180
1 Từ nhà ông Đồn đến nhà ông Hành 180 2,5 Đường đất
Xóm Khưu 3 1.500
1 Từ nhà ông Thanh Yên đến nhà ông Thành 900 3,5 Đường đất
2 Từ nhà ông Kiện đi nhà ông Điều 600 3,0 Đường đất
3
Từ đường trục xã đến nhà ông Sơn 240 3,0
Đường đất
Xóm Ngọc Linh 960
1 Từ nhà văn hoá đến nhà ông Mậu 300 3,5 Đường đất
8
TT Tên đường, tuyến đường
Chiều dài
(m)
Mặt cắt
(m)

Kết cấu
2 Từ Dốc Lán đến nhà ông Đạo 300 3,5 Đường đất
3 Nhà ông Hồng – Nhà văn hóa 120 3,0 Bê tông
4 Từ ngã ba nhà văn hóa – giáp đường trục xã. 270 3,0 Bê tông
Xóm Khuôn 1 2.000
1 Từ nhà ông Kiệm đến nhà ông Tạc Sinh 800 2,5 Đường đất
2 Từ nhà ông Quý đến nhà ông Thái 300 2,0 Đường đất
3 Từ nhà ông Khải đến nhà ông Hào 500 2,5 Bê tông
4 Từ nhà ông Thuỷ đến nhà bà Hoàn 400 2,5 Đường đất
Xóm Khuôn 2 600
1 Từ nhà văn hoá xóm đến nhà ông Quân 400 3,0 Đường đất
2
Từ ngã ba nhà ông Hải đến nhà ông Trần Văn
Duyên
200 2,5 Đường đất
Xóm Khuôn 3 500
1 Từ nhà văn hoá xóm đến nhà ông Lượng 500 3,5
Bê tông 250 m
Đường đất 250m
Xóm Cẩm 1 2.500
1 Từ nhà ông Kim đến nhà ông Thắng 2500 3,0 Đường cấp phối
Xóm Cẩm 3 600
1 Từ chùa Làng Cẩm đến giáp đầm Cù Vân 600 3,0 Đường cấp phối
Cộng 22.210
Biểu số 05: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG NGÕ XÓM
TT Tên tuyến đường
Chiều
dài (m)
Mặt cắt
(m)

Kết cấu
Xóm Mận 2.050
1 Từ nhà ông Khoản đến nhà ông Hải 300 3,0 Đường đất
2 Từ nhà ông Khoa đến nhà ông Thân 300 3,0 Đường đất
3 Từ nhà ông Hạt đến nhà ông Quyết 300 2,0 Đường đất
4 Từ nhà ông Minh đến nhà ông Tới 300 2,0 Đường đất
5 Từ nhà bà Bộ đến nhà ông Thứ 300 2,5 Đường đất
6 Nhà ông Quý – Nhà ông Thái 150 2,0 Đường đất
7 Nhà ông Kiên – Nhà ông Chu 100 2,5 Đường đất
8 Nhà ông Giang – Nhà ông Quân 150 2,5 Đường đất
9
Nhà ông Mạnh – Nhà ông Ninh 150 2,5
Đường đất
Xóm Lược 1: 1.050
1 Từ nhà ông Hợp đến nhà ông Đạo 250 2,5 Đường đất
9
3 Từ ngã ba nhà ông Hoàn đến nhà ông Na 200 2,0 Đường đất
4 Từ cầu (dưới nhà văn hoá) đến nhà bà Cúc 400 2,0 Đường đất
5 Từ nhà ông Ty đến nhà ông Đương 200 2,0 Đường đất
Xóm Lược 2 1.250
1 Từ nhà ông Linh đến đồng gạch 950 2,5 Đường đất
2 Từ ngã ba nhà ông Lâm đến nhà chị Lạc 300 2,0 Đường đất
Xóm Soi: 650
1 Từ nhà ông Tùng đến nhà ông Định 200 3,0 Đường đất
2 Từ nhà ông Bảy đến nhà ông Sơn 200 3,0 Đường đất
3 Từ nhà ông Sáu đến nhà ông Long 250 2,5 Đường đất
Xóm Quéo 1.000
1 Từ nhà ông Sìu lên nhà ông Hoạt 500 2,5 Đường đất
2 Từ nhà ông Thu lên nhà ông Hào 500 3,0 Đường đất
Xóm Ngọc Tiến 1.700

1 Từ ngã ba nhà ông Phú đến nhà ông Thân 600 3,0 Đường đất
2 Từ nhà ông Hiện đến nhà bà Thẻ 200 3,0 Đường đất
3 Từ ngã ba nhà ông Tấn lên nhà ông Vận 900 3,0
Đường đất

Xóm Khưu 1 260
1 Nhà ông Quảng – Nhà ông Phượng 50 4,5 Đường đất
2 Từ nhà ông Nam – Nhà ông Vỹ 50 4,5 Đường đất
3 Từ ông Tập – Nhà ông Cần 50 3,5 Đường đất
4 Nhà bà Hoa – Nhà ông Chúc 50 4,0 Đường đất
5 Nhà ông Khang – Nhà bà Ngôn 60 3,0
Đường đất
Xóm Khưu 2 1.110
1 Từ nhà ông Loan đến nhà ông Bộ 300 2,5 Đường đất
2 Từ ngã ba nhà ông Phi đến nhà ông Bằng 200 4,0 Đường đất
3 Nhà ông Toàn – Nhà ông Bào 100 3,0 Đường đất
4 Nhà ông Hành – Nhà ông Chung 150 3,5 Đường đất
5 Nhà ông Minh – Nhà bà Soạn 100 4,0 Đường Đất
6 Nhà ông Thực – Nhà ông Bính 140 2,5 Đường đất
7 Nhà ông Tiền – Nhà ông Xuân 120 3,0 Đường đất
Xóm Khưu 3 2.350
1 Từ đỉnh dốc nhà ông Tài đến nhà ông Ái 150 2,0 Đường đất
2 Nhà ông Hào – Nhà bà Được 200 3,0 Đường đất
3 Nhà ông Hùng – Nhà ông Chung 300 3,0 Đường đất
4 Nhà ông Ước – Nhà ông Sang 600 3,0 Đường đất
5 Nhà ông Cường – Nhà ông Hải 500 3,0 Đường đất
6 Nhà ông Cường – Nhà bà Hợi 100 2,5 Đường đất
7
Ngầm Khưu 3 – Nhà ông Hỗ 500 3,0
Đường đất

10
Xóm Khuôn 1 180
1 Nhà Thắm Hưng – Nhà Đoàn Mai 100 2,5 Đường đất
2 Cổng Ngọc Hương – Nhà Thu Uyên 80 2,5 Đường đất
Xóm Khuôn 2 1.020
1 Từ nhà ông Kiên đến cống nhà ông Quân 500 2,5 Đường đất
2 Từ nhà ông Khoát đến nhà ông Vinh 200 2,5 Đường đất
3 Cổng trường THCS – Cống cô Hương 180 2,0 Đường đất
4 Nhà văn hóa – nhà ông Trường 60 3,0 Đường đất
5 Nhà Toàn Hoan – nhà ông Chinh Bình 80 3,5 Đường đất
Xóm Khuôn 3 2.300
1 Từ nhà ông Lượng đến nhà ông Vân 550 3,0 Đường đất
2 Từ nhà ông Việt đến nhà ông Cường 200 2,5 Đường đất
3 Từ nhà bà Sao đến nhà ông Cận 400 2,5 Đường đất
4 Nhà ông Lượng – Nhà Tân Đào 250 2,5 Đường đất
5 Nhà ông Lượng – Nhà ông Vàng 300 3,0 Đường đất
6 Nhà ông Vàng – Nhà Mai Văn 100 3,0 Đường đất
7 Nhà ông Vàng – Nhà Đào Cận 300 3,0 Đường đất
8 Nhà ông Vàng – Nhà Tuấn Bi 200 3,0 Đường đất
Xóm Cẩm 1 1.100
1 Từ nhà ông Kim đến nhà bà Dung 250 2,5 Đường đất
2 Từ nhà ông Phương đến nhà bà Khánh 250 2,5 Đường đất
3 Từ nhà ông Loan đến nhà ông Viên 200 2,5 Đường đất
4 Từ nhà ông Thiện đến nhà bà Chín 200 2,5 Đường đất
5 Từ nhà bà Uyên đến nhà ông Tuấn 200 2,5 Đường đất
Xóm Ngọc Linh 1150
1 Nhà ông Phú – Nhà ông Ngọc 250 3,0 Đường đất
2 Nhà ông Lâm – Nhà ông Tâm 150 3,0 Đường đất
3 Nhà ông Định – Nhà ông Mưu 150 3,0 Đường đất
4 Nhà ông Thành – Nhà ông Mẹo 300 3,0 Đường đất

5 Nhà ông Ước – Nhà ông Thái 300 3,0 Đường đất
Cộng 17.470
Biểu số 06: HỆ THỐNG GIAO THÔNG NỘI ĐỒNG
11
TT Tên tuyến đường
Chiều dài
(m)
Mặt cắt
(m)
Kết cấu
Xóm Mận 1.340
1
Từ cầu đồng Đinh đến mương Trung thuỷ
nông
200 2,5 Đường đất
2 Từ cầu Máng đến giáp xã Tân Linh 800 2,0 Đường đất
3 Từ nhà ông Phương đến đồng Xăn nhìu 150 2,5 Đường đất
4 Từ nhà ông Tuyên đến đồng Xăn nhìu 150 2,5 Đường đất
5 Từ nhà ông Sơn đến đồng ngoài 40 2,0 Đường đất
Xóm Lược 1: 400
1 Từ nhà ông Sơn đến nhà ông Học 400 3,0 Đường đất
Xóm Soi: 300
1
Từ đường rẽ gò giữa xóm Thọ đến giữa
đồng
300 2,5 Đường đất
Xóm Thọ 900
1
Từ đường rẽ vào nhà bà Vân đến cống nhà
ông Mít

400 2,0 Đường đất
2
Từ gốc cọ 1 đến đường rẽ vào nhà ông
Hoàng
500 3,0 Đường đất
Xóm Quéo 2300
1
Từ nhà ông Đường đến giáp đồng Ngọc
Linh
1000 3,5 Đường đất
2 Từ ruộng ông Tành đến giáp mương TTN 500 3,0 Đường đất
3
Từ ruộng ông Lừng đến đường cống xóm
Ngọc Tiến
500 2,5 Đường đất
4
Đoạn gần nhà văn hoá xuống đồng (đường
cụt)
300 3,0 Đường đất
Xóm Ngọc Tiến 1.975
1
Từ ngã ba nhà ông Biên đến giáp đồng
Ngọc Linh
900 3,0 Đường đất
2
Từ nhà văn hoá xóm đến giáp đồng Ngọc Linh
900 3,0 Đường đất
3 Ruộng nhà ông giới – hết đồng Dược Mạ 175 2,5 Đường đất
Xóm Khưu 1 940
1 Từ nhà văn hoá xóm đến suối (đồng cả) 240 2,0 Đường đất

2
Từ hội trường Bình Minh cũ đến đồng Đá
Vàng
500 2,5 Đường đất
3 Từ nhà văn hóa xóm đến bến Cọn 200 2,5 Đường đất
Xóm Khưu 2 1.250
1 Từ nhà ông Hành đến mương cái 450 3,0 Đường đất
12
TT Tên tuyến đường
Chiều dài
(m)
Mặt cắt
(m)
Kết cấu
2 Nhà bà Soạn – Đồng Đá Vàng 800 3,0 Đường đất
Xóm Khưu 3 1.600
1
Từ Gốc Sung đến gò ông Tự (xóm Ngọc
Linh)
1000 2,5 Đường đất
2 Từ nhà ông Bốn Oanh đến đồng Đất Cát 600 2,5
Đường đất
Xóm Ngọc Linh 1.500
1 Từ nhà ông Tự đến giáp đồng Quéo 750 2,5 Đường đất
2 Từ nhà ông Tự đến giáp đồng Ngọc Tiến 750 2,5 Đường đất
Xóm Khuôn 2 300
1 Từ nhà ông Quân đến cuối đồng 150 2,5 Đường đất
2 Từ nhà ông Thắng đến cống Khưu 1 150 2,5 Đường đất
1 Xóm Khuôn 3 435
2

Từ ngã ba nhà ông Tuyên đến nghĩa địa xóm
35 3,0 Đường đất
3 Từ ngã ba nhà ông Vàng đến đồi đất đỏ 400 3,0 Đường đất
Cộng tổng 12.340
Biểu số 07: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẢN XUẤT
TT Tên tuyến đường
Chiều
dài (m)
Mặt cắt
(m)
Kết cấu
Đường sản xuất
9.884
1
Từ nhà ông Bền (xóm Ngọc Tiến)- Bãi ông
Thu (xóm Ngọc Linh) 1.458 2,5 Đường đất
2
Nhà ông Hiện (xóm Ngọc Tiến)- Bãi ông
Thịnh (xóm Ngọc Tiến)
1.359 2,5 Đường đất
3
Nhà bà Xuân (xóm Ngọc Tiến)- Bãi ông Hiến
(xóm Ngọc Tiến)
1.102 2,5 Đường đất
4
Nhà ông Khánh (xóm Thọ)- Bãi ông Vân (xóm Thọ)
1.443 2,5 Đường đất
5
Bãi chè ông Hinh (xóm Soi)- Bãi ông Hải
(xóm Thọ)

634 2,5 Đường đất
6
Nhà ông Tam (xóm Lược 1)- Bãi ông Vinh
(Xóm Lược 1)
1.202 2,5 Đường đất
7
Nhà ông Thi (Xóm Lược 1)- Bãi ông Chính
(xóm Lược 2)
1.342 2,5 Đường đất
8 Nhà ông Hạnh (xóm Mận) -Bãi ông Thu (xóm 634 1,0 Đường đất
13
Mận)
9
Nhà ông Ban (xóm Mận)- Bãi ông Tuấn (xóm
Mận)
710 1,0 Đường đất

2. Hiện trạng về cầu, cống:
- Tuyến đường trục xã có 3 vị trí cầu và 02 vị trí cống ngầm.
Hệ thống cầu, cống cơ bản đáp ứng được việc giao thông đi lại của nhân
dân, song còn một số cầu đã xuống cấp như cầu Sung -xóm Soi; cầu Thông –
xóm Khưu 1. Riêng cầu Thông – xóm Khưu 1 do xây dựng đã lâu mặt cầu đã
hỏng, dầm cầu yếu không đảm bảo lưu thông cho các loại xe tải qua.
3. Về hiện trạng vận tải: Phục Linh là một địa phương phát triển tương
đối mạnh dịch vụ vận tải. Hiện nay địa phương có 27 ô tô vận tải, có 3 xe du
lịch, 6 ô tô con gia đình và trên 300 máy cày phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp.
4. Hiện trạng về bến bãi: Hiện nay chưa có bến bãi đỗ xe, các vị trí đỗ
xe chủ yếu là trong khuôn viên sân bãi của gia đình.
* Đánh giá chung: Hệ thống giao thông của xã tương đối thuận lợi, đã cơ
bản được thiết kế xây dựng phù hợp với điều kiện giao thông đi lại phát triển

kinh tế xã hội của xã. Tuy nhiên hiện nay một số tuyến giao thông được kiên cố
hóa nhưng chiều rộng nền đường chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
* Nhận xét: Tiêu chí số 2: Chưa đạt.
2. Tiêu chí số 3 - Thủy lợi:
2.1. Hiện trạng đầm và đập tích nước: Có 02 vai đập dâng nước (Đập
gốc Quéo và đập rừng Cửa Chùa) và 01 trạm bơm đảm bảo diện tích tưới cho
diện tích lúa và rau màu trên toàn xã. Hệ thống ao, đầm phục vụ chủ yếu cho
công tác nuôi trồng thủy sản của các hộ gia đình.
Biểu số 08a: HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI THỦY LỢI
TT
Tên công trình
Chiều dài
(m)
Chiều rộng
(m)
Hiện trạng
1
Đập Rừng Chùa 20 1
Đập xây, hiện đã
xuống cấp
2
Đập Gốc Quéo 7 2,5
Xây dựng năm
2010, sử dụng tốt
Biểu số 08b: HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI THỦY LỢI
TT
Tên công trình Số lượng
Công
suất/máy
Hiện trạng

1
Trạm bơm xóm Thọ 2 15kw Hoạt động tốt
2.2. Hiện trạng kênh mương: Tổng số toàn xã có 47.254 m kênh mương
(bao gồm cả hệ thống kênh mương do Trạm khai thác thủy lợi huyện quản lý),
trong đó đã được cứng hoá 8.576m (Trạm khai thác thủy lợi huyện quản lý
5.043m đã cứng hóa), xã quản lý 3.713m đã cứng hóa đạt 8,8% còn lại 38.498 m
kênh mương chưa được cứng hóa chiếm 91,2%.
14
Biểu số 09: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH MƯƠNG
TT Tên tuyến kênh
Chiều
dài (m)
Trong đó
Kênh
xây
Kênh đất
Tổng số chiều dài trên toàn xã 47.254 8.576 38.678
1
Đập Rừng Chùa – Trạm biến áp số 4 Phục Linh
(Do trạm KTTL huyện quản lý)
4.182 3.982 200
2
Trạm bơm Xóm Thọ - Suối Cái Ngọc Tiến (Do
trạm KTTL huyện quản lý)
1.151 1.061 90
3
Nhà ông Dịnh – Chân Dốc Lán (xóm Ngọc
Linh) 1.473 - 1.473
Xóm Lược 1
1

Đoạn cầu máng- nhà ông Hợp 412
412 -
2
Nhà ông Ngọ - Cánh đồng lò gạch (xóm
Lược 2)
973 345 628
3
Cống nhà ông Ty – Đồng Thọ cao
999 584 415
4 Đồng Bộ Đội – Đồng Thọ thấp 339 - 339
5 Ruộng ông Kính – Mương Đỏ 176 - 176
6 Đồng Nếp – Cầu nhà Ông Ty 517 - 517
7 Nhà ông Quân – Đồng Thọ thấp 366 - 366
8 Nhà ông Lân – Nhà ông Trường 300 300
Xóm Lược 2
1
Nhà ông Lân – Đồng ông Tư (cạnh nghĩa trang
xóm Lược)
896 184 712
2 Nhà ông Trường (Lược 1)- Bà Tạc (Lược 2) 700 700
Xóm Khuôn 1
1 Nhà ông Dũng – Nhà ông Sinh 410 - 410
2 Nhà bà Thịnh – Đồng Khuôn 3 1765 - 1765
3
Nhà ông Vinh (xóm Khuôn 1) – Nhà ông Nghĩa
(xóm Khuôn 2) 512 - 512
Xóm Khuôn 2
1 Ao nhà bà Túc – Nhà ông Chinh Bình 643 - 643
Xóm Khuôn 3
1 Nhà ông Giới – Nhà ông Văn 874 - 874

2 Đầm bà Lang – Mương giữa đồng xóm Khuôn 2 286 - 286
3
Ao nhà ông Mạnh – Mương giữa đồng xóm
Khuôn 2
234 - 234
Xóm Cẩm 1
1 - Giáp đất Hà Thượng – Vành đai M3 830 830
2 - Nhà bà Kim – Nhà văn hóa xóm Cẩm 1 628 628
Xóm Cẩm 3
1 - Vành đai M3 – Nhà ông Toàn 218 - 218
15
TT Tên tuyến kênh
Chiều
dài (m)
Trong đó
Kênh
xây
Kênh đất
2 - Nhà ông Giới – Khu dân cư nhà ông Vinh 836 - 836
Xóm Cẩm 2
1 - Đồng Goòng – Cống bãi thải số 2 642 - 642
2 - Nghĩa trang xóm Cẩm 3 – nhà ông Đắc 449 - 449
Xóm Ngọc Tiến
1 Đập Gốc Quéo – Đồng Ngọc Linh 845 90 755
2
Nhà văn hóa xóm Ngọc Tiến – Đồng Mạ - Đồng
Phú Lương
834 - 834
2 Đồng Bảy mẫu – Đồng Phú Lương 263 - 263
3 Đồng Chín mẫu – Đồng Phú Lương 256 - 256

4 Đồng Bà Thực – Đồng Thụt 248 - 248
Xóm Quéo
1 Nhà ông Sơn – Đồng ông Mít 522 522
2 Đập Gốc Quéo – Ruộng ông Đoàn 805 20 785
3 Nhà ông Bồng – Ruộng ông Hậu 638 - 638
4 Đồng Quéo – Đồng Đá Vàng (xóm Khưu 2) 214 - 214
5
Nghĩa trang xóm Quéo (cũ) – Mương trung thủy
nông
249 - 249
6
Ngõ nhà bà Toản – Mương Trung Thủy Nông
(đoạn hội trường Bình Minh)
504 - 504
Xóm Thọ
1 Cửa nhà ông Hoàng – Mương giữa Khưu 1 883 - 883
2 Ngã 3 đường vào nhà ông Vĩnh – Mương Cái 321 - 321
3 Cửa ông Súng – Suối Cầu Sung 512 - 512
4 Cửa nhà ông Lê – Cống đường Gốc Cọ 87 - 87
5 Gò Giữa – Đồng Thọ 350 - 350
6 Đồi Cọ - Khưu 1 200 - 200
7
Ngã tư gốc Cọ 1 – Mương xóm Khưu 1
150 -
150
8
Cửa bà Toản (xóm Quéo) – Mương xây Trung
thủy nông 400 - 400
Xóm Mận
1 Nhà ông Thân – Đồng Săn Nhìu 261 - 261

2 Nhà ông Lại – Đồng Nếp 771 - 771
3 Kho KV3- Đồng Ngoài 382 - 382
4 Nhà ông An – Đồng Săn Nhìu 461 461 -
5 Nhà ông Giám – Cầu Đồng Đình 482 482 -
6 Cầu Đồng Đình – Mương Trung Thủy Nông 200 - 200
7
Nhà bà Minh – Khe Cái
500 -
500
8
Cầu Đồng Đình – Ruộng ông Tẹo
100 -
100
9
Nhà ông Thu – Mương Trung Thủy Nông
20 -
20
10
Nhà ông Chung – Mương Đồng Ngoài
200 -
200
Xóm Khưu 1
16
TT Tên tuyến kênh
Chiều
dài (m)
Trong đó
Kênh
xây
Kênh đất

1
Mương trung thủy nông đoạn nhà ông Quang –
Đồng Cả
830 377 453
2
Hội trường Bình Minh – Gò Nhãn – Đồng Đá
Vàng (2 tuyến 2 bên đường nội đồng)
1480
-
1480
3 Gò Nhãn – Đồng Bà Tuyển 461 - 461
4 Khu nhà ông Thể - Đồng Đầm Khưu 1 387 - 387
5 Gò nhãn – Cống Thông 500 - 500
6 Bà Hiểu- Bà Soạn – Ông Huê 400 - 400
7 Ông Ước – Ông Bằng 300 - 300
Xóm Khưu 2
1 Nhà bà Soạn – Đồng ông Canh 620 620
2
Nhà ông Hành – Mương Cái (2 tuyến 2 bên
đường nội đồng)
1000 150 850
3
Mương ông Mít (Đồng Quéo) – Đồng Đá Vàng
– Đồng Chín Mẫu (xóm Khưu 3)
1000 - 1000
4 Mương Cái – Đồng Chín Mẫu 300 - 300
Xóm Khưu 3
1
Gốc Sung – Đồng Chùm (2 tuyến 2 bên đường
nội đồng)

1577 - 1577
2 Trạm biến áp số 4 – Nhà ông Sử 412 - 412
3 Trạm biến áp số 4 – Đồng Đất Cát 400 - 400
4
Trạm biến áp số 4 – Đồng Dốc Lán (xóm Ngọc
Linh)
600 - 600
5 Giáp đồng Đá Vàng – Nhà ông Tự 600 - 600
6 Đồng Chùm – Đồng Ngọc Linh 200 - 200
7 Cửa mương cái – nhà anh Dần 250 - 250
8 Đồng Chín Mẫu – Nhà bà Tịch 400 - 400
Xóm Ngọc Linh
1 Ruộng nhà ông Vấn – Cửa nhà ông Định 1601 422 1179
2 Mương Chín Mẫu – Ruộng nhà ông Sửu 517 307 210
3
Ruộng Bắc Trực – giáp mương làng Giang (Phú
Lương)
300 - 300
4 Ruộng ông Mẹo – Ruộng Hiền Lực 250 - 250
5 Từ nhà ông Thành – Ruộng bà Ý 400 - 400
* Đánh giá chung:
Hiện trạng hệ thống kênh mương, thuỷ lợi của xã chủ yếu là các vai đập
nhỏ lấy nước trực tiếp từ các khe suối trong rừng đầu nguồn từ xã Tân Linh để
phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Đánh giá tiêu chí thủy lợi: Chưa đạt.
3. Tiêu chí số 4 - Điện.
3.1. Hiện trạng hệ thống cấp điện.
17
- Có 100% số hộ gia đình trong xã được sử dụng điện lưới Quốc gia. Số
hộ sử dụng điện 1.690 hộ, trong đó số hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn là

1400/1690 hộ đạt 82,8%.
- Toàn xã có 05 trạm biến áp với công suất 800KVA; có 16,14 km đường
dây hạ thế, đường dây trung thế có chiều dài 6,5km. Đã chuyển giao cho ngành
điện quản lý.
Biểu số 10: BẢNG THỐNG KẾ HIỆN TRẠNG TRẠM BIẾN ÁP
STT Tên trạm Vị trí Công suất
1 Trạm biến áp số 1 xóm Mận 180KVA
2 Trạm biến áp số 2 xóm Khuôn 2 180KVA
3 Trạm biến áp số 3 xóm Khưu 3 180KVA
4 Trạm biến áp số 4 xóm Quéo 100KVA
5 Trạm biến áp số 5 xóm Cẩm 3 160KVA
Tổng công suất 800 KVA
* Đánh giá tiêu chí Điện: Đạt
4. Tiêu chí số 5 - Trường học
- Trường Mầm non: Có diện tích 3.744 m
2
, diện tích xây dựng 925m
2
, cơ
sở vật chất có 7 phòng học nhà một tầng (gồm phòng chức năng, nhà làm việc
Ban giám hiệu và phòng học các cháu ). Trường được công nhận đạt chuẩn
Quốc gia mức độ 1 năm 2008, tuy nhiên để phù hợp với nhu cầu phát triển trong
tương lai cần mở rộng diện tích đất để xây dựng các hạng mục.
- Trường Tiểu học: Có diện tích 13.450m
2
, diện tích xây dựng nhà là
1.088m
2
có 15 phòng học (bao gồm: nhà làm việc Ban giám hiệu, phòng thư viện,
phòng học các cháu ). Trường đạt chuẩn Quốc gia năm học 2003. Hiện các phòng

học đã xuống cấp.
- Trường THCS: Diện tích đất 8.321m
2
, diện tích xây dựng nhà 1.080m
2
gồm 2 dãy nhà một tầng 9 phòng học và một dãy nhà 2 tầng với 8 phòng học cơ
sở vật chất có 17 phòng học. Trường chưa đạt chuẩn Quốc gia.
* Đánh giá tiêu chí trường học: Đạt.
5. Tiêu chí số 6 - Cơ sở vật chất, văn hoá.
5.1. Ủy ban, cơ quan: Trụ sở UBND: Diện tích đất 2.539 m
2
, thuộc xóm
Soi, diện tích xây dựng 280m
2
. Trụ sở được xây mới 2 tầng; có 17 phòng làm
việc, 01 phòng họp) đưa vào sử dụng năm 2009, chất lượng công trình tốt.
5.2. Hiện trạng Nhà văn hóa và khu thể thao xã: Hội trường nhà văn
hóa diện tích xây dựng 270m
2
với 250 chỗ ngồi, có đầy đủ các trang thiết bị âm
thanh ánh sáng, máy chiếu, chất lượng công trình tốt. Song để đáp ứng tiêu
chuẩn nông thôn mới cần phải mở rộng diện tích. Xã đang quy hoạch khu thể
thao với diện tích trên 12.804m
2
.
5.3. Nhà Văn hóa và khu thể thao xóm: Có 17/17 xóm có nhà văn hóa,
trong đó có 13/17 nhà văn hóa diện tích nhỏ hẹp cần được mở rộng để đáp ứng
tiêu chuẩn nông thôn mới; 4/17 xóm phải di chuyển địa điểm do diện tích đất
18
NVH cũ không mở rộng được. 17/17 nhà văn hóa các xóm chưa có khu thể thao

xóm, chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
Biểu số 11: HIỆN TRẠNG NHÀ VĂN HÓA CỦA XÃ VÀ CÁC XÓM
STT
Tên
nhà văn hóa
Diện tích
đất (m
2
)
Diện tích
xây dựng
(m
2
)
Năm
xây
dựng
Trang thiết bị NVH
Đánh
giá
1
Trung tâm
UBND xã
250 250 2011
Bàn 6 chiếc; ghế 150 chiếc, loa
04 chiếc, tượng Bác, khẩu hiệu;
Tăng âm 01; Phông, rèm, màn
máy chiếu
Đạt
2 Xóm Mận 1.655 135

Bàn 04 chiếc, ghế băng 20 cái;
Bục nói chuyện, tượng Bác,
phông, rèm, khẩu hiệu; Tăng âm
1 loa 02, quạt: 04 cái
Thiếu
diện tích
3 Xóm Lược 1 442 60
Bàn 03 cái, ghế băng 15cái,
tượng bác; phông, rèm, khẩu
hiệu, tăng âm, loa 02, quạt: 02
cái.
Thiếu
diện tích
4 Xóm Lược 2 300 90
Bàn 02 cái, ghế băng 15cái,
tượng bác; phông, rèm, bục nói
chuyện, khẩu hiệu, tăng âm, loa
02, quạt: 04 cái.
Thiếu
diện tích
5 Xóm Soi 105 60
Bàn 03 cái, ghế băng 10 cái,
tượng bác; phông, rèm, khẩu
hiệu, tăng âm, loa 02, quạt: 02
cái.
Thiếu
diện tích
6 Xóm Thọ 969 90
Bàn cái, ghế ngồi cái,
tượng bác; phông, rèm, khẩu

hiệu, tăng âm, loa.
Thiếu
diện tích
7 Xóm Quéo 143 60
Bàn 02 cái, ghế băng 15 cái,
tượng bác; phông, rèm, khẩu
hiệu, tăng âm, loa.
Thiếu
diện tích
8 Xóm Ngọc Tiến 261 60
Bàn 02 cái, ghế băng 15 cái,
tượng bác; phông, rèm, khẩu
hiệu, tăng âm, loa.
Thiếu
diện tích
9 Xóm Khưu 1 893 70
Bàn 04 cái, ghế băng 20 cái,
tượng bác; phông, rèm, bục nói
chuyện; khẩu hiệu, tăng âm, loa.
Thiếu
diện tích
10 Xóm Khưu 2 810 100
Bàn 4 cái, ghế ngồi 40 cái, tượng
bác; phông, rèm, bục nói chuyện;
khẩu hiệu, tăng âm, loa 02, quạt
trần: 06 chiếc.
Thiếu
diện tích
11 Xóm Khưu 3 264 60
Bàn 04 cái, ghế băng 20 cái,

tượng bác; phông, rèm, bục nói
chuyện; khẩu hiệu, tăng âm, loa
02, quạt: 04.
Thiếu
diện tích
12 Xóm Ngọc Linh 881 70
Bàn 04 cái, ghế băng 20 cái,
tượng bác; phông, rèm, bục nói
chuyện; khẩu hiệu, tăng âm, loa
02.
Thiếu
diện tích
13 Xóm Khuôn 1 545 80 Bàn 04 cái, ghế băng 15 cái, Thiếu
19
tượng bác; phông, rèm, bục nói
chuyện; khẩu hiệu, tăng âm, loa:
02, quạt: 06 chiếc.
diện tích
14 Xóm Khuôn 2 210 60
Bàn 02 cái, ghế băng 10 cái,
tượng bác; phông, rèm, bục nói
chuyện; khẩu hiệu, tăng âm, loa,
quạt: 04.
Thiếu
diện tích
15 Xóm Khuôn 3 297 60
Bàn 02 cái, ghế băng 10 cái,
tượng bác; phông, rèm, bục nói
chuyện; khẩu hiệu, tăng âm, loa
02, quạt: 02.

Thiếu
diện tích
16 Xóm Cẩm 1 400 96
Bàn 04 cái, ghế băng 10 cái,
tượng bác; phông, rèm, bục nói
chuyện; khẩu hiệu, tăng âm, loa
02, quạt: 04
Thiếu
diện tích
17 Xóm Cẩm 2 453 60
Bàn 04 cái, ghế băng 15 cái,
tượng bác; phông, rèm, bục nói
chuyện; khẩu hiệu, tăng âm, loa
02, quạt: 04 chiếc.
Thiếu
diện tích
18 Xóm Cẩm 3 899 60
Bàn 02 cái, ghế băng 15 cái,
tượng bác; phông, rèm, bục nói
chuyện; khẩu hiệu, tăng âm, loa
02, quạt: 04.
Thiếu
diện tích
* Đánh giá tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa: Chưa đạt.
6. Tiêu chí số 7 - Chợ nông thôn: Được quy hoạch với diện tích
1.000m
2
, hiện trạng chưa được xây dựng.
* Đánh giá tiêu chí chợ: Chưa đạt.
7. Tiêu chí số 8 - Bưu điện

- Xã có 01 bưu điện văn hóa xã và 2 trạm phát sóng Vinaphone, Viettel, 8/17
xóm có mạng Internet, 9/17 xóm thu được tín hiệu internet (mạng không dây 3G).
Số máy điện thoại cố định 200 máy; số người sử dụng điện thoại di động trên
4.000 người;
- Các cơ quan hành chính của địa phương 100% đã được sử dụng mạng
internet khai thác có hiệu quả, có trên 100 hộ sử dụng internet trên địa bàn xã.
* Đánh giá tiêu chí bưu điện: Đạt.
8. Tiêu chí số 9 - Nhà ở dân cư
- Không có nhà rột nát, có 41 nhà tranh tre/ 1690 chiếm 2,5%.
- Tỷ lệ nhà ở kiên cố 500/1.690 nhà chiếm 29,6 %
- Tỷ lệ nhà bán kiên cố 1113/1690 chiếm 65,9%
- Số hộ có nhà ở, có các công trình phục vụ sinh hoạt tối thiểu như: bếp,
các khu vệ sinh đạt 100%.
- Số hộ có vườn bố trí phù hợp với cảnh quan là 413/1690 đạt 24,4 %.
* Đánh giá tiêu chí về nhà ở: Chưa đạt
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
20
1. Về kinh tế
* Tổng giá trị sản xuất: Năm 2012 ước đạt là 99 tỷ đồng. Trong đó nông,
lâm nghiệp 57 tỷ đồng, Công nghiệp 12 tỷ đồng; tiểu thu công nghiệp 4 tỷ đồng;
dịch vụ, thương mại, dịch vụ 26 tỷ đồng.
* Cơ cấu kinh tế: Tỷ trọng nông, lâm nghiệp chiếm 57,5 %; Công nghiệp:
12%; tiểu thủ công nghiệp 4,04 % ; thương mại và dịch vụ chiếm 26,26%
2. Tiêu chí số 10 - Thu nhập: Tổng giá trị thu nhập năm 2012 là 99 tỷ
Thu nhập bình quân đầu người năm 2012 đạt 14 triệu đồng/người/năm.
* Đánh giá tiêu chí thu nhập: Đạt.
3. Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo: Hết năm 2012 tỷ lệ hộ nghèo từ 15,4%
giảm xuống còn 11,45%.
* Đánh giá tiêu chí hộ nghèo: Chưa đạt.
4. Tiêu chí số 12 - Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên

- Tổng số nhân khẩu 6503 người, trong đó nữ 3.425 người, nam 3.078 người.
- Tổng số lao động 4.138 người chiếm 63,6%, trong đó lao động là nữ
1.992 người chiếm 30,6%.
- Số lao động làm việc ở ngoài xã 385 người, trong đó số lao động làm
việc ở nước ngoài là 75 lao động, lao động có việc làm thường xuyên 3.724
người chiếm trên 90 %.
- Cơ cấu lao động: Nông lâm nghiệp 71%, công nghiệp - xây dựng 19%,
thương mại - dịch vụ 10%.
- Lao động phân theo trình độ học vấn phổ thông: Tiểu học 713 người,
chiếm 17,2%; THCS 1.272 người chiếm 30,8%; THPT 2.150 người chiếm 52%.
- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng số lao động: Sơ cấp
532 người chiếm 12,9%; trung cấp người 451 chiếm 10,9%; cao đẳng, Đại học
420 người chiếm 10,1 %; Tỷ lệ lao động có việc làm sau khi được đào tạo là 95%.
* Đánh giá tiêu chí cơ cấu lao động: Chưa đạt.
5. Tiêu chí số 13 - Hình thức tổ chức sản xuất
- Có 1 Hợp tác xã Dịch vụ điện với 12 lao động lương bình quân 1 triệu
đồng/tháng, HTX dịch vụ điện hoạt động chưa hiệu quả.
- Có các cơ quan, đơn vị: Chi nhánh Công ty CPGT Thái Nguyên - Mỏ
than Phấn Mễ; Công ty TNHH An Phát Thái; Doanh nghiệp Minh Huyền thu hút
khoảng 300 lao động vào làm việc, thu nhập bình quân 2,5 triệu đồng/người/ tháng.
* Đánh giá tiêu chí hình thức sản xuất: Chưa đạt.
IV. VỀ VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
1. Tiêu chí số 14 - Giáo dục
- Đã được công nhận phổ cập Mầm non 5 tuổi, phổ cập giáo dục Tiểu học
và phổ cập THCS.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học lên trung học phổ
thông, bổ túc hoặc học nghề chiếm trên 86%.
21
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo (được cấp chứng chỉ học nghề từ 3 tháng trở
lên) là 1.403 người, đạt 33,9% trong đó: Sơ cấp 532 người, Trung cấp 451

người, Cao đẳng Đại học 420 người .
* Đánh giá tiêu chí giáo dục: Đạt.
2. Tiêu chí số 15 - Y tế
- Trạm Y tế xã: Được xây dựng nhà cấp IV, gồm 2 dãy có 12 phòng. Diện
tích đất 1.243 m
2
, nhà được xây dựng đã lâu hiện cơ sở vật chất đã xuống cấp.
Xã đã đạt chuẩn Quốc gia về Y tế từ năm 2008.
- Tổng số người tham gia các hình thức bảo hiểm XH: 4.524/6.503 đạt 70%.
* Đánh giá tiêu chí về tiêu chí y tế: Đạt
3. Tiêu chí số 16 - Văn hóa
- Kết quả thực hiện cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa ở khu dân cư năm 2012 có 1.109 hộ/1753 hộ đạt gia đình văn hóa đạt 63,2%.
- Xã Phục Linh có 17 xóm, 5 cơ quan. Năm 2012, có 3/17 xóm đạt xóm văn
hóa (xã công nhận), 4/5 cơ quan văn hóa, không có xóm nào đạt làng văn hóa.
* Đánh giá tiêu chí văn hóa: Chưa đạt.
4. Tiêu chí số 17 - Môi trường
Là một xã miền núi nằm dưới chân dãy núi chúa với địa hình chủ yếu là
đồi núi. Hệ sinh thái đa dạng với nhiều loại cây thảo mộc, lâm nghiệp và hệ động
thực vật phong phú, là nơi cung cấp nước chủ yếu cho nhân dân canh tác và sinh
hoạt. Những năm gần đây do ảnh hưởng của dự án thu hồi đất cho công nghiệp
khai thác than của Mỏ than Phấn Mễ, diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp đặc
biệt là do việc khai thác khoáng sản của các dự án trong và ngoài xã đang diễn ra
đã và đang tác động đến môi trường nước, môi trường chất thải và môi trường
không khí, tiếng ồn.
- Số hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh 1.300/ 1.690 đạt 76,9 %;
- Số hộ có 3 công trình (nhà tắm, hố xí, bể nước đạt chuẩn) 1476/1.690 đạt 847,3%.
- Không có cơ sở sản xuất nào đạt tiêu chuẩn về môi trường.
- Xử lý thu gom rác thải: Xã có 1/17 xóm có tổ thu gom rác thải với hình
thức tự quản. Còn 16/17 xóm chưa có hình thức thu gom nào.

- Hệ thống rãnh thoát nước các xóm là 33.900 m, chưa đạt yêu cầu là
33.900 m. Chất thải chủ yếu là thải trực tiếp ra môi trường chưa có hệ thống
mương kiên cố.
- Nghĩa trang: Hiện trạng nghĩa trang của địa phương chưa được quy
hoạch theo tiêu chuẩn.
* Đánh giá tiêu chí Môi trường: Chưa đạt.
5. Tiêu chí số 18 - Hệ thống tổ chức chính trị xã hội
* Hệ thống chính trị của xã hoạt động bảo đảm có hiệu quả được kiện
toàn từ xã đến xóm.
22
- Xã có 17 xóm và 22 chi bộ trực thuộc, trong đó 17 chi bộ xóm và 5 chi
bộ các cơ quan.
- Các đoàn thể chính trị và tổ chức xã hội của xã được kiện toàn tới hầu
hết các chi hội xóm.
- Cán bộ chuyên trách 11/11 người, 4/11 người đạt chuẩn về chuyên môn
và 8/11 người đạt chuẩn về chính trị.
- Cán bộ công chức 8/8 người, có 7/8 đạt chuẩn chuẩn về chuyên môn, 4/
8 người đạt chuẩn về chính trị.
* Kết quả hoạt động của hệ thống chính trị năm 2010-2012: Trong 3 năm
2010-2012, Đảng bộ được công nhận Đảng bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ, UBND
xã được công nhận hoàn thành nhiệm vụ; các tổ chức đoàn thể chính trị của xã
đều đạt vững mạnh.
* Đánh giá tiêu chí hệ thống chính trị: chưa đạt.
6. Tiêu chí số 19 - An ninh, trật tự xã hội
- Hàng năm Đảng ủy xã có Nghị quyết chuyên đề về công tác quốc phòng
và an ninh; thực hiện có hiệu quả công tác an ninh trật tự và phong trào quần
chúng tham gia bảo vệ an ninh tổ quốc; thường xuyên củng cố lực lượng dân
quân và công an xã đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đặt ra.
- Không xảy ra hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn
hoá, an ninh, quốc phòng; không có các hoạt động chống đối Đảng, chống chính

quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân; các hoạt động tuyên truyền, phát
triển đạo trái pháp luật.
- Tình hình trật tự xã hội: Vẫn còn để xảy ra tình trạng công dân phạm tội
vi phạm pháp luật nhà nước nghiêm trọng.
- Tệ nạn xã hội hàng năm vẫn còn phát sinh người nghiện mới, không để
xảy ra cháy, nổ.
* Đánh giá tiêu chí an ninh trật tự: Chưa đạt
B. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐANG
THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ.
1. Dự án mở rộng bãi thải 3 và vành đai an toàn Mỏ than Phấn Mễ :
Được triển khai thực hiện từ năm 2012 với diện tích 33 ha có trên 100 hộ bị ảnh
hưởng trực tiếp bởi dự án. Hiện nay dự án đang thực hiện công tác kiểm đếm,
bồi thường GPMB.
2. Dự án xây dựng nhà 2 tầng 8 phòng học Trường THCS: Với tổng số
vốn 3,4 tỷ đồng, nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách huyện .
3. Quy hoạch chi tiết khu TĐC cho các hộ dân bị ảnh hưởng do sự cố
trượt lở bãi thải số 3 – Mỏ than Phấn Mễ.
Tổng diện tích đất bị thu hồi là 11,688ha, với tổng số 42 lô. Hiện nay đã
bàn giao đất cho các hộ dân xây dựng nhà là 11 hộ.
4. Dự án xây dựng kênh mương và đường giao thông nông thôn:
23
- Chương trình kiên cố hóa đường xóm với cơ chế Nhà nước hỗ trợ xi măng,
nhân dân đóng góp kinnh phí xây dựng.
- Dự án kiên cố hóa kênh mương theo cơ chế Nhà nước và nhân dân cùng làm.
- Các nguồn lực đầu tư các chương trình dự án từ trước đến nay của địa
phương chủ yếu là từ nguồn ngân sách địa phương, nguồn cấp quyền sử dụng
đất, nguồn ngân sách huyện hỗ trợ, nguồn xã hội hóa của các cơ quan đơn vị
đóng quân trên địa bàn.
- Khó khăn: Các dự án xã hội của địa phương khó khăn nhất là công tác huy
động vốn góp của nhân dân và hiến đất để xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn.

C. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Tiềm năng, lợi thế
- Phục Linh là vùng có điều kiện tự nhiên, sinh thái: khí hậu, đất đai,
nước, nhiệt độ, độ ẩm rất thuận lợi cho sinh trưởng phát triển nông nghiệp, đặc
biệt là phát triển cây lúa. Xã có lực lượng lao động dồi dào, người dân có truyền
thống lao động cần cù, có tiềm năng đất canh tác lớn là thế mạnh cho địa
phương hoạch định phát triển kinh tế.
- Về vị trí địa lý gần trung tâm huyện, có trục đường liên xã chạy qua,
giao thông đi lại thuận tiện.
- Tiềm năng phát triển về nhân lực: Phục Linh có tỷ lệ người trong độ tuổi
lao động chiếm trên 63,6% dân số, số lao động đã được qua đào tạo chiếm
33,9% (trong đó có trình độ cao đẳng đại học là 420 người, chiếm 10,1%).
2. Những khó khăn hạn chế:
- Phục Linh là một xã chịu ảnh hưởng của nhiều dự án khai thác khoáng
sản, diện tích đất nông nghiệp đang dần dần bị thu hẹp, lực lượng lao động trong
nông lâm nghiệp đang dư thừa.
- Chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng vật nuôi còn chậm chưa
tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của địa phương, diện tích cây màu vụ đông
hàng năm đạt thấp; đàn gia súc gia cầm phát triển chậm; chưa có nhiều mô hình
ứng dụng KHCN cao trong sản xuất nông nghiệp, nhất là các mô hình trang trại
phát triển chậm.
- Tăng trưởng kinh tế tuy phát triển xong chưa thực sự vững chắc, thu
nhập của người dân chưa thực sự ổn định.
- Các dự án khai thác khoáng sản đã và đang tác động đến môi trường
sinh thái địa phương ảnh hưởng đến đời sống nhân dân, ảnh hưởng đến sự phát
triển bền vững sau này.
- Hệ thống giao thông, thủy lợi tuy có bước phát triển nhưng chưa đồng
bộ, chưa hoàn chỉnh, cơ sở hạ tầng vùng chè, vùng lúa còn thấp chưa đáp ứng
được yêu cầu của sản xuất.
- Các ngành nghề của địa phương chưa thực sự phát triển, sản xuất còn

mang tính tự phát là chính, chưa được quy hoạch đồng bộ.
24
- Đội ngũ cán bộ địa phương chưa có kinh nghiệm trong công tác xây
dựng nông thôn mới, còn có phần thụ động.
- Nhận thức của một bộ phân nhân dân về công tác xây dựng nông thôn
mới còn hạn chế, còn trông chờ ỉ lại vào nhà nước.
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới còn hạn chế. Cần có sự hỗ
trợ của nhà nước.
3. Những tiêu chí xây dựng nông thôn mới đã đạt được và chưa đạt:
- Các tiêu chí đã đạt được: Theo kết quả rà soát đánh giá đến hết năm
2012 xã đã đạt 7/19 tiêu chí nông thôn mới là:
+ Quy hoạch (tiêu chí số 1);
+ Điện (Tiêu chí số 4)
+ Trường học (tiêu chí số 5);
+ Bưu điện (tiêu chí số 8);
+ Thu nhập (tiêu chí số 10);
+ Giáo dục (tiêu chí số 14);
+ Y tế (tiêu chí số 15);
- Còn lại 12 tiêu chí chưa đạt đó là:
+ Giao thông (Tiêu chí số 2).
+ Thủy lợi (tiêu chí số 3); mới cứng hóa 8,8 % cần cứng hóa 41,2 %.
+ Cơ sở vật chất văn hóa (tiêu chí số 6); diện tích nhà văn hóa xóm còn
thiếu ,chưa có sân thể thao , thiết bị văn hóa còn nghèo nàn.
+ Chợ nông thôn (tiêu chí số 7): chưa được đầu tư xây dựng.
+ Nhà ở dân cư (tiêu chí số 9): Hiện toàn xã mới có 30% số nhà kiên cố,
đạt thấp so với tiêu chí đề ra.
+ Hộ nghèo (Tiêu chí số 11): Số hộ nghèo toàn xã là 11,45%.
+ Tiêu chí Cơ cấu lao động (Tiêu chí số 12).
+ Các hình thức tổ chức sản xuất (Tiêu chí số 13)
+ Văn hóa (tiêu chí số 16); Tỷ lệ xóm văn hóa còn đạt thấp.

+ Môi trường (tiêu chí số 17). Tỷ lệ người dân sử dụng nước sạch chưa
cao, nghĩa trang chưa được quy hoạch, chưa có khu xử lý rác.
+ Hệ thống tổ chức chính trị - XH vững mạnh: (Tiêu chí số 18): Cán bộ
chuyên trách, công chức xã chưa đạt chuẩn về trình độ CM 8/20.
+ An ninh TTXH (tiêu chí số 19).
4. Đánh giá chung:
4.1. Thuận lợi:
- Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Phục Linh khóa XX, phát huy
truyền thống quê hương cách mạng, cùng với sự nỗ lực cố gắng chung của cả hệ
thống chính trị và các tầng lớp nhân dân, kinh tế xã hội của xã có nhiều đổi mới.
25

×