Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

đề án xây dựng nông thôn mới xã quân chu huyện đại từ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.91 KB, 61 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ QUÂN CHU
–––––––––––

Số: /ĐA-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––––
Quân Chu, ngày tháng năm 2013
ĐỀ ÁN
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ QUÂN CHU, HUYỆN ĐẠI TỪ,
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
––––––––––––––––
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN:
- Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương
Đảng khóa X “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”;
- Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số 54/2009/TT-
BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 342/QĐ-TTg
ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010-2020;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2012 của UBND
Tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt chương trình xây dựng nông thôn mới Tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015;
- Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 13/9/2012 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành quy định hỗ trợ đầu tư và xây dựng kết cấu hạ tầng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;


- Chương trình số 04-CTr/HU ngày 24 tháng 10 năm 2010 của Huyện ủy
Đại Từ về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015;
- Quyết định số 6559/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 của UBND huyện Đại
Từ về việc phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-
2015 định hướng đến năm 2020 cho xã Quân Chu - Huyện Đại Từ;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Quân Chu lần thứ VIII nhiệm kỳ 2010-2015
Phần I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ NHÂN LỰC
I. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:
1.Vị trí, địa lý:
-Xã Quân Chu là một xã miền núi nằm ở phía Tây Nam huyện Đại Từ cách
xa trung tâm huyện Đại Từ 20km
+Phía Đông giáp với Thị trấn Quân Chu.
+Phía Tây giáp với dãy núi Tam Đảo.
+Phía Nam giáp với xã Phúc Thuận của huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên.
+Phía Bắc giáp xã Cát Nê - Huyện Đại Từ.
2.Diện tích tự nhiên:
Tổng diện tích tự nhiên của xã là: 4.041,43ha gồm diện tích đất nông nghiệp:
3.611,1ha trong đó: 2 lúa 86,4 ha, đất vườn: 25,7 ha, đất lâm nghiệp 2.818,14 ha;
diện tích đất trồng chè: 208 ha; đất phi nông nghiệp: 302,86ha trong đó đất ở:
60,0ha, đất chuyên dụng: 103,36ha, đất tôn giáo: 0,12 ha, đất nghĩa trang, nghĩa
địa: 3,93ha, đất sông suối 195,25ha; đất chưa sử dụng: 67,47 ha.
3. Đặc điểm địa hình, khí hậu:
-Là xã miền núi nằm ở phía Tây và phía Tây Nam của xã nằm dưới chân dãy
núi Tam Đảo với địa hình chủ yếu là đồi núi cao, tiếp đến là dạng đồi bát úp và địa
hình bằng phẳng, độ cao trung bình 80m so với mặt nước biển, phía Bắc và phía
đông của xã là các đồi gò nằm xen giữa các khu dân cư và những cánh đồng có diện
tích nhỏ hẹp, địa hình xã nghiêng dần từ phía Đông bắc sang phía Tây Nam.
- Khí hậu có hai mùa rõ rệt; Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, khí hậu nóng
ẩm và mưa nhiều; mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3, gió đông bắc chiếm ưu thế,

lượng mưa ít, thời tiết hanh khô, đặc trưng khí hậu nhiệt đối nóng ẩm thể hiện rõ
qua các chỉ số nhiệu độ trung bình hàng năm khoảng 22,9
o
C; tổng tích ôn từ
7.000-8.000
o
C. Lượng mưa phân bố không đều có chênh lệch lớn giữa mùa mưa
và mùa khô, về mùa mưa cường độ mưa lớn, chiếm tới gần 80% tổng lượng mưa
trong năm.
II. TÀI NGUYÊN:
1. Đất đai: Tổng diện tích tự nhiên của xã là 4.041,43ha. Trong đó: đất
nông nghiệp là: 3.611,1ha; đất phi nông nghiệp là: 362,86 ha; đất chưa sử dụng:
67,47ha.
2
BIỂU SỐ 01: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2012
STT Chỉ tiêu Mã
Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
(1) (2) (3) (4) (5)
Tổng diện tích đất tự nhiên 4.041,43
1 Đất nông nghiệp 3.611,1 89,35
1.1 Đất lúa nước 313,03 8,6
1.1.1 Đất trồng cây hàng năm khác 170,03
1.2 Đất trồng cây lâu năm 478,64 13
1.2.1 Đất trồng chè 208,0
1.2.2 Đất trồng cây lâu năm khác 153,74
1.2.3 Đất vườn tạp 120,5
1.3 Đất lâm nghiệp 2.818,14 78

1.3.1 Đất rừng sản xuất 502,23
1.3.2 Đất rừng phòng hộ 260,91
1.4 Đất nuôi trồng thủy sản 12,3 0,3
1.5 Đất nông nghiệp khác 0
2. Đất phi nông nghiệp 362,86 8,97
2.1 Đất ở 60 16,53
2.2 Đất chuyên dùng 302,86 83,47
2.2.1 Đất trụ sở cơ quan hành chính sự nghiệp 0,48
2.2.2 Đất quốc phòng 0
2.2.3 Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 0
2.2.4 Đất sử dụng mục đích công cộng 103,08
2.2.5 Đất tôn giáo tín ngưỡng 0,12
2.2.6 Đất nghĩa trang nghĩa địa 3,93
2.2.7 Đất sông suối 195,25
3 Đất chưa sử dụng 67,47 1,66
2. Tài nguyên rừng:
3
Diện tích đất lâm nghiệp toàn xã có 2.818,14 ha, trong đó rừng phòng hộ
260,91 ha và rừng sản xuất 502,23 ha. Cây trồng chủ yếu: Keo tai tượng, sản
lượng khai thác hàng năm khoảng 930 m
3
. Sản phẩm từ lâm nghiệp đã mang lại
hiệu quả kinh tế cao cho người dân trong xã.
3. Tài nguyên nước:
- Tổng diện tích mặt nước trên địa bàn xã hiện trạng là 35,3 ha, trong đó:
diện tích ao, hồ 12,3 ha, diện tích đất sông suối 23 ha gồm 4 con suối bắt nguồn từ
dãy núi Tam Đảo chảy theo hướng từ Tây sang Đông.
- Toàn bộ diện tích ao, hồ, đầm hiện tại đã và đang được các hộ dân sử dụng
để nuôi trồng thủy sản kết hợp việc tưới tiêu sản xuất nông nghiệp. Các con suối
chảy trên địa bàn xã là nguồn cung cấp nước chủ yếu phục vụ sản xuất và sinh

hoạt của nhân dân.
4. Về khoáng sản: xã Quân Chu nguồn khoáng sản chưa phong phú, chủ
yếu khoáng sản chỉ có: Đá, đá thạch anh, đất trắng
* Đánh giá chung: Với điều kiện về vị trí địa lý và tài nguyên khoáng sản,
Quân Chu là xã có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế như phát triển sản xuất nông
nghiệp, trồng rừng, chăn nuôi gia súc, du lịch sinh thái trong tương lai.
III. NHÂN LỰC
- Tổng số hộ: 998 hộ;
- Tổng số nhân khẩu: 3.796 người, trong đó nữ: 1.963 người;
- Lao động trong độ tuổi: 2.162 người, trong đó nữ: 1.076người;
- Trình độ văn hóa: Phổ cập THCS;
- Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo so với tổng số lao động: 437 lao động 20,2%
- Cơ cấu lao động:
+ Nông, lâm, ngư nghiệp: 1.960 lao động = 90,7%;
+ Công nghiệp, xây dựng, tiểu thủ công nghiệp: 49 lao động = 2,3%;
+ Thương mại, dịch vụ: 153 lao động = 7,0%.
- Tình hình lao động trong độ tuổi đang đi làm việc ngoài địa phương: Tổng số
lao động trong độ tuổi đang đi làm việc ngoài địa phương là 268 lao động, có 48 lao
động làm việc ở nước ngoài. Còn lại làm việc tại địa phương và các cơ quan đơn vị
hành chính.
4
-Tỷ lệ lao động có việc làm ổn định thường xuyên trên 80%
* Đánh giá sơ bộ về tình hình nhân lực của xã.
- Thuận lợi: Dân cư của xã được phân bố ở 19 xóm, các cụm dân cư tương
đối tập trung, tỷ lệ lao động trong độ tuổi khá cao so với tổng dân số chiếm 70 %; số
lao động có việc làm ổn định thường xuyên trên 80%. Người lao động cần cù, chịu
khó, chất phát.
- Khó khăn: Trình độ dân trí, của người lao động chưa đồng đều, nhận thức
còn hạn chế, tỷ lệ lao động qua đào tạo còn ở mức thấp chiếm tỷ lệ 20,2% so với
tổng số lao động trong xã.

IV. ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG CỦA XÃ
1. Về tiềm năng phát triển kinh tế:
Xã Quân Chu là xã có điều kiện vị trí thuận lợi cho giao thông, giao thương
với vùng trung tâm Thành Phố Hà Nội, có tiềm năng về chăn nuôi, phát triển nông
nghiệp, lâm nghiệp, thương mại, dịch vụ, phát triển du lịch sinh thái.
Có điều kiện khí hậu khá thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, phát triển du
lịch sinh thái; có lực lượng lao động dồi dào, người dân có truyền thống lao động cần
cù, chịu khó.
Hệ thống các công trình hạ tầng như giao thông liên huyện, liên xã, liên
xóm; trụ sở làm việc của Đảng uỷ - HĐND - UBND; trường học; hệ thống lưới
điện đã được xây dựng khá đồng bộ và cơ bản đạt chuẩn nông thôn mới.
1.1. Tiềm năng về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ
thương mại: Là một xã miền núi, nguồn khoáng sản nghèo nàn do đó việc phát
triển công nghiệp còn nhiều thách thức, xã chủ trương phát triển tiểu thủ công
nghiệp, chến biến nông sản phát triển hàng hóa thương mại, dịch vụ và phát triển
du lịch là những tiềm năng mà địa phương có thể phát huy.
1.2. Tiềm năng phát triển nông - lâm nghiệp:
Với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng, nguồn nước Quân Chu có điều kiện để
phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp theo hướng công nghệ cao, phục vụ cho nhu
cầu trong nước và xuất khẩu: như chế biến chè, chế biến gỗ.
- Đối với cây lúa: Diện tích đất trồng lúa không nhiều nhưng có một số cánh
đồng tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho việc canh tác và đưa cơ giới hóa vào sản
xuất. Hệ thống các công trình thủy lợi đã từng bước được đầu tư xây dựng, sửa
chữa và nâng cấp cơ bản đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp.
5
- Đối với cây rau màu: Quân Chu là xã có diện tích trồng rau màu hàng năm
là rất thấp so với các địa phương khác do đó việc đẩy mạnh thâm canh tăng diện
tích trồng rau mầu để phục vụ cho nhu cầu của địa phương và các địa phương lân
cận là một yếu tổ tương đối ổn định góp phần giải quyết công ăn việc làm đối với
người lao động.

- Đối với cây chè: Với diện tích 208 ha, cây chè được xác định là cây mũi
nhọn trong sản xuất nông nghiệp, giải quyết việc làm cơ bản cho người dân lao
động tại địa phương. Hiện nay diện tích chè giống mới có năng suất chất lượng
cao chiếm trên 60% còn lại là các giống chè trung du.
- Đối với phát triển lâm nghiệp: Với diện tích 2.818,14ha rừng, Quân Chu
có điều kiện để phát triển kinh tế đồi rừng gắn với du lịch sinh thái.
- Đối với ngành chăn nuôi: Trên địa bàn xã hiện nay đã được quy hoạch 02
khu chăn nuôi tập trung với tổng diện tích 13 ha; đây là điều kiện để Quân Chu
phát triển chăn nuôi tập trung theo hướng trang trại .
2. Tiềm năng phát triển về văn hóa - xã hội:
2.1. Về lĩnh vực giáo dục: Xã Quân Chu có truyền thống hiếu học, xã đã
hoàn thành phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi Mầm non, phổ cập Tiểu học và THCS;
hàng năm tỷ lệ tốt nghiệp học sinh bậc học Tiểu học, THCS rất cao, đạt 99 -
100%; xã đã có 02/03 trường đạt chuẩn Quốc gia. Tỷ lệ học sinh thi đỗ vào các
trường cao đẳng và đại học tương đối cao, đây cũng là tiền đề cho nguồn lao động
chất lượng cao cho tương lai.
2.2. Về y tế: Hiện trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị của trạm y tế đã và đang
được đầu tư xây dựng khá đồng bộ đạt chất lượng với đội ngũ y, bác sỹ đạt chuẩn.
Chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân từng bước được
nâng lên phấn đấu đến năm 2015 xã đạt chuẩn Quốc gia về y tế.
2.3. Về văn hóa thể thao: Quân Chu có truyền thống về phong trào văn hóa
văn nghệ thể dục thể thao, đã hình thành các câu lạc bộ văn hóa văn nghệ và thể
dục thể thao là điều kiện thúc đẩy nâng cao đời sống vật chất, tinh thần trong cộng
đồng dân cư góp phần vào phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa mới ở khu dân cư.
3. Tiềm năng phát triển du lịch:
Xã Quân Chu có vị trí thuận lợi để phát triển du lịch sinh thái, trên địa bàn
xã có dãy núi Tam Đảo có nhiều thác nước, có điều kiện khí hậu trong lành, có
6
Chùa Thiên Tây Trúc, có di tích lịch sử Lán Than đã được công nhận khu di tích

lịch sử cấp tỉnh năm 2006.
4. Về phát triển quốc phòng, an ninh:
- Về quốc phòng: Quân Chu là xã có vị trí địa lý quan trọng trong hệ thống
phòng thủ tác chiến của huyện về đánh địch tấn công bằng đường không và tấn
công bằng đường bộ; hàng năm xã đã làm tốt công tác quốc phòng quân sự địa
phương xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện
- Về an ninh trật tự: Công tác an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội cơ bản
được giữ vững và ổn định; địa phương thực hiện tốt phong trào toàn dân tham gia
bảo vệ an ninh tổ quốc, lực lượng công an xã, tổ an ninh nhân dân thường xuyên
được củng cố kiện toàn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về an ninh trật tự.
Phần II
THỰC TRẠNG XÃ THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
A. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THEO BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ NTM
I. QUY HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN THEO QUY HOẠCH
1. Những quy hoạch đã có:
- Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2015, định
hướng đến năm 2020;
2. Những quy hoạch còn thiếu:
- Quy hoạch chi tiết khu trung tâm văn hóa thể thao của xã;
- Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến 2020;
- Quy hoach chi tiết khu sản xuất tập trung tại các xóm: Tân Yên 1; Tân
Yên 2; Chiểm 1; Chiểm 2; Vụ Tây; Cây Hồng; Hòa Bình 1; Hòa Bình 2; Xóm
Vang; Xóm Đền.
- Quy hoạch chi tiết 2 khu vực chăn nuôi tập trung tại các xóm: Vang, Vụ Tây
- Quy hoạch chi tiết khu xử lý rác thải tại xóm Đền
- Quy hoạch chi tiết khu dân cư các xóm: Xóm Đền, Hòa Bình 2; Vụ Tây
- Quy hoạch chi tiết nghĩa trang 08 xóm: Tân Yên 2; Chiểm 1; Hòa Bình 2;
Vạn Thành 2; Cây Hồng; Tân Tiến; xóm Đền; An Thái
- Quy hoạch chi tiết khu chợ: Đền
* Đánh giá Tiêu chí số 1: Đạt.

7
II. VỀ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI:
1. Tiêu chí số 2 - Giao thông:
1.1. Đường giao thông:
-Có tỉnh lộ ĐT 261 chạy qua địa bàn xã với tổng chiều dài 1,6 km.
-Hệ thống giao thông đường sắt: không có
-Hệ thống giao thông đường liên xã 5 tuyến, với tổng chiều dài 13,3km
trong đó có 4,9km đã được bê tông hóa còn lại 8,4km là đường đất.
-Hệ thống giao thông liên xóm có 7 tuyến với tổng chiều dài 12,3km trong
đó có 0,3km đã được bê tông hóa còn lại 12km là đường đất.
-Hệ thống giao thông trục xóm: trong toàn xã có 12 tuyến giao thông trục
xóm với tổng chiều dài là 15,4km trong đó có 2,32km đã được bê tông hóa còn lại
13,8km là đường đất.
-Hệ thống giao thông ngõ xóm với tổng chiều dài là 18,15km trong đó đã
được bê tông hóa là 0,3km còn lại 17,85km là đường đất.
-Hệ thống giao thông nội đồng: chủ yếu là bờ thửa, mặt cắt nhỏ hẹp chưa
được quy hoạch.
*Nhìn chung tiêu chí đường giao thông xã Quân Chu chưa đạt chuẩn theo
tiêu chí nông thôn mới.
BIỂU SỐ 01: ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ, LIÊN TỈNH
TT Tuyến đường
Chiều
dài
(m)
Chiều
rộng
(m)
Thực trạng
Lề
đường

rộng
(m)
Kết luận
theo tiêu trí
1 Tỉnh lộ ĐT 261 1.400 3.5 Dải nhựa 1.5 Đạt
2
ĐT 261 đi xóm Công Trình (TT Quân
Chu) Hùng Vương - Vạn Thành
2.8 4 Đường đất 0.5 Chưa đạt
3
ĐT 261 (Trạm VQG Tam Đảo) - Xóm 5
- Tân Tiến 1 - Tân Tiến 2
3.5 3.5
Bê tông được 01
km; còn lại 2.5 km
đường đất
0.5 Chưa đạt
4
ĐT 261 (Xóm Nhà Máy TT Quân Chu)
- Vụ Tây - Tân Yên 2 - Tân Yên 1 -
Chiểm 1 - Chiểm 2
4.2 3
Bê tông 2.2km còn
lại 2 km đường đất
0.5 Chưa đạt
8
5
ĐT 261 (Trường mầm non TT Quân
Chu) - Cầu treo - Ông Hạ (Xóm Tân
Sinh)

1.4 3
Bê tông 0.3km còn
lại là đường đất
0.5 Chưa đạt
Tổng cộng
Biểu số 02: Hiện trạng các tuyến đường giao thông liên xóm
TT Tên đường, tuyến đường
Chiều
dài
(Km)
Bề rộng
nền (m)
Thực trạng
Kết luận theo
tiêu chí
1
TL 261 (xóm Đền) – Chùa Thiên Tây Trúc
(Hòa Bình 2)
5,0 5,0
Đường đất +
bê tông
(300m)
Chưa đạt
2
Từ ngã ba Bình Lợi (Tân Yên 1) – Chân
dốc 40 Bà Huê (xóm Tân Tiến 1)
1,2 4,0 Đường đất Chưa đạt
3
Đập tràn (Tân Yên 2) – Ô. Bằng (x.Chiểm
2)

0,8 4,0 Đường đất Chưa đạt
4
Ô.Dũng (Vạn Thành 2) – Ô.Hanh (X. Vạn
Thành 1)
0,5 4,5 Đường đất Chưa đạt
5
Từ đỉnh dốc Chẹo (Tân Yên 2) – Dốc Đình
(Tân Yên 1)
1,5 4,0 Đường đất Chưa đạt
6
Từ ngã ba Ô.Kiểm (Vụ Tây) – Ô.Chong
Phương (Tân Yên 1)
1,8 4,0 Đường đất Chưa đạt
7
Từ ngõ Ô.Long Hương (Tân Yên 2) – Ô.Tý
trong (Chiểm 1)
1,5 4,0 Chưa đạt
Tổng cộng 12,3
Biểu 03: Hiện trạng các tuyến đường giao thông trục xóm
TT Tên đường, tuyến đường
Chiều
dài
(Km)
Bề rộng
nền (m)
Thực trạng
Kết luận theo
tiêu chí
Xóm đền
1

Từ tỉnh lộ 261 – Đường rẽ UBND xã - Ngã
3 Ô.Cham
1,1 4,0 Bê Tông Đạt
Xóm Vang
2 Từ nhà Loan Đại – Ô.Khanh 2,5 3,0
Đường đất +
bê tông 800m
Chưa đạt
Xóm Dốc Vụ
3 Tỉnh lộ 261 – Ô.Hải 0,50 3,5
Đường đất +
bê tông 250m
Chưa đạt
Xóm Hàng Sơn
4 Từ Ô.Thiệu – Đường rẽ Vạn Thành 2 1,4 3,5
Đường đất +
bê tông 370m
Chưa đạt
9
Xóm An Thái
5 Ô.Tuấn – Khu nghĩa địa 2,30 3,5 Đường đất Chưa đạt
6 Từ cầu – Ô.Thông Dần 0,50 4,0
Đường đất +
bê tông 300m
Chưa đạt
Xóm Vạn Thành 1
7 Từ ngã 3 suối Hoàn Bình 1 - Trong đèo Voi 3,00 4,0 Đường đất Chưa đạt
Xóm Tân Tiến 2
8 Từ nhà văn hóa (Tân Tiến 1) – Ô.Miêng 1,50 4,0
Đường đất +

bê tông 200m
Chưa đạt
Xóm Chiểm 1
9 Từ ngầm Chiểm – Nhà van hóa 0,60 3,5
Đường đất +
bê tông 600 m
Đạt
Xóm Chiểm 2
10 Ô.Bằng – Ô.Trâm 1,50 4,0 Đường đất Chưa đạt
11 Nhà văn hóa –Ô.Lộ 0,50 4,0 Đường đất Chưa đạt
Tổng cộng 15,4
Biểu 04: Hiện trạng các tuyến đường giao thông ngõ xóm
TT Tên tuyến đường
Chiều
dài
(Km)
Bề rộng
nền (m)
Thực trạng
Kết luận theo
tiêu chí
1 Xóm đền 1,3
1.1 Ô.Khánh – Ô.Hóa 1,3 3,5 Đường đất Chưa đạt
2 Xóm Vang 2.8
2.1 Ô.Mạnh – Ô. Thành 1,0 3,0 Đường đất Chưa đạt
2.2 Ngã ba Ô. Tư – Suối bò đải 1,3 2,5 Đường đất Chưa đạt
2.3 Ô.Sửu – Ô.Hải 0,50 2,5 Đường đất Chưa đạt
3 Xóm Dốc vụ 0,80
3.1 Ô. Hải – Bà Phúc 0,25 3,5 Đường đất Chưa đạt
3.2 Từ tỉnh lộ 261 – Bà Thủy 0,15 3,5 Đường đất Chưa đạt

10
3.3 Bà. Loan – Cánh đồng thụt 0,40 3,0 Đường đất Chưa đạt
4 Xóm hàng Sơn 1,8
4.1 Ngã ba Ô.Hòa – Ô. Hạ 0,50 3,0 Đường đất Chưa đạt
4.2 Ngã ba Ô.Bình – Ô. Nhị 0,20 3,0 Đường đất Chưa đạt
4.3 Ô.Thanh – Khu nghĩa địa 0,40 3,0 Đường đất Chưa đạt
4.4 Từ nhà Ô.Luân – Ô.Phong 0,70 3,0 Đường đất Chưa đạt
5 Xóm Hòa Bình 1 0,80
5.1 Từ dốc Cát – Suối bò Đải 0,80 3,5 Đường đất Chưa đạt
6 Xóm Hùng Vương 0,70
6.1 B. Oanh – Ô.Thiết 0,70 3,0 Đường đất Chưa đạt
7 Xóm Tân Sinh 0,50
7.1 Từ ngã 3 xóm – Ô.Trường 0,50 3,5 Đường đất Chưa đạt
8 Xóm Vạn Thành 2 1,40
8.1 Ô.Mậu – Khu nghĩa địa 0,50 4,0 Đường đất Chưa đạt
8.2 Bà Bính – Ô.Tuấn 0,40 4,0 Đường đất Chưa đạt
8.3 Ô.Kỳ - Ô.The 0,50 4,0 Đường đất Chưa đạt
9 Xóm Hòa Bình 2 1,9
9.1 Ô.Minh – Khu nghĩa địa 0,50 3,5 Đường đất Chưa đạt
9.2 Ô.Luận – NHà văn hóa 0,20 3,0 Đường đất Chưa đạt
9.3
Từ ngã ba ông Hưởng – Ô.Lập (khu Đát
Ngao)
1,2 3,0 Đường đất Chưa đạt
10 Xóm Cây Hồng 1,00
10,1 Từ tỉnh lộ 261 – Ô.Long 1,00 4,0
Đ.đất + BT
300m
Chưa đạt
11 Xóm Tân Yên 2 1,40

11.1 Ô.Sáu Lý – Ô.Sinh Hồng 1,20 3,5 Đường đất Chưa đạt
11.2 Từ đập bà Quế - Ô.Bảy Tuyết 0,20 3,0 Đường đất Chưa đạt
12 Xóm Tân Tiến 1 1,35
11
12.1 Bà Hòa – Cầu ngầm Ô.Tịnh 0,45 3,5 Đường đất Chưa đạt
12.2 Ô.Thinh – Ô.Nguyên 0,50 4,0 Đường đất Chưa đạt
12.3 Nhà văn hóa – Giáp Phúc Thuận 0,40 4,0 Đường đất Chưa đạt
13 Xóm Chiểm 1 1,90
13.1 Ngã ba Ô.Long – Bà Thúy Tuyết 0,20 3,0 Đường đất Chưa đạt
13.2 Ô.Hạnh – Ô.Thắng 1,20 3,0 Đường đất Chưa đạt
13.3 Từ nhà ô. Phú – Ô.Hương 0,50 2,0 Đường đất Chưa đạt
14 Xóm Chiểm 2 0,50
14.1 Ô.Kẽm – Đầu cống (Chiểm 20) 0,50 4,0 Đường đất Chưa đạt
Tổng cộng toàn xã 18,15
-Các tuyến đường phục vụ cho sản xuất chủ yếu là đường mòn, đường tạm,
các tuyến đường giao thông nội đồng các xóm chưa có.
2. Hiện trạng về cầu, cống:
-Tuyến đường tỉnh lộ ĐT 261 chạy qua có 02 cầu, 02 vị trí cống.
-Tuyến đường liên xã có 02 vị trí cầu và 6 vị trí cống.
- Tuyến đường trục xóm không có vị trí cầu và có trên 40 vị trí cống.
Hệ thống cầu, cống cơ bản đáp ứng được việc giao thông đi lại của nhân
dân, xong cũng còn một số cầu, cống đã xuống cấp.
3. Về hiện trạng vận tải: Quân Chu là một xã phát triển tương đối mạnh
dịch vụ vận tải. Hiện nay địa phương có 23 ô tô vận tải, có 1 ô tô khách, 02 ô tô
con gia đình và nhiều máy cày phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp.
4. Hiện trạng về bến bãi: Hiện nay chưa có bến bãi đỗ xe, các vị trí đỗ xe
chủ yếu là tự phát.
* Đánh giá chung: Hệ thống giao thông của xã còn gặp nhiều khó khăn
trong việc vận tải hành khách và hàng hóa của địa phương, một số tuyến giao
thông hiện nay chưa được kiên cố hóa, một số tuyến đã được kiên cố hóa nhưng

chiều rộng nền đường chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
* Nhận xét: Tiêu chí số 2 giao thông: Chưa đạt.
12
2.1. Hiện trạng đầm và đập tích nước: xã có 16 vai đập dâng nước. Trong
đó có 4 đập đã được kiên cố còn lại 12 đập tạm. Hệ thống ao đầm chủ yếu phục
vụ cho công tác nuôi trồng thủy sản của các hộ gia đình
2.2. Hiện trạng kênh mương: Tổng số toàn xã có 14,56km kênh mương, trong
đó đã được cứng hoá 2,21km còn lại 12,35km kênh mương chưa được cứng hóa, (Có
biểu tổng hợp hiện trạng kèm theo)
2.3. Xã có một trạm bơm với công xuất nhỏ chỉ đủ phục vụ cho 01 xóm,
trạm bơm được xây dựng kiên cố và vận hành tốt.
BIỂU SỐ 05: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG ĐẦM VÀ ĐẬP TÍCH NƯỚC
Xóm Tên vai đập
Chiều
dài
(m)
Chiều rộng
(m)
Đập kiên cố Đập đất
Xóm Chiểm 1 Đập Xây 15 9 Kiên cố Đập tạm
Đập Vực Sanh
30 25 Đập tạm
Đập Đồng Chiêm
6 8 Đập tạm
Đập ông Và
7 12 Đập tạm
Xóm Vang Đập xóm Vang 13 16 Đập xây
Cây Hồng Đập Cả Điêng 11 14 Đập đất
Hòa Bình 2 Đập Vực Vai 13 16 Kiên cố
Đập Ông Chản 8 11 Đập đất

Đập Ông Thim 7 12 Đập đất
Xóm Hàng Sơn Đập Hàng Sơn 18 22 Đập tạm
Đập ông Hòa 6 17 Đập tạm
Đập Vạn Thành 1 Đập ông Mão 4 6 Đập tạm
Đập ông Mùi 6 8 Đập tạm
Đập Miếu 5 10 Đập tạm
Xóm Vụ Tây Đập vai lươn 9 14 Đập tạm
Đập cánh Đồng Be 13 16 Đập tạm.
Biểu 06: BIỂU TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH MƯƠNG
STT Tuyến kênh Chiều Hiện trạng
13
dài
(m)
(m)
Điểm đầu Điểm cuối
Đã
cứng
hoá
Chưa
cứng
hoá
1 Từ Cầu đổ (xóm Đền) Trạm kiểm lâm (xóm Đền) 2,00 0,27 1,73
2 Cầu đổ (xóm Vang) Ô. Được (xóm Vang) 1,50 0,30 1,20
3 Từ Mương chính (xóm Vang) Ô. Đại Loan (xóm Vang) 0,50 0,50
4 Từ Cầu đổ (xóm Vang) Đồng Đình (xóm Vang) 0,45 0,12 0,33
5 Bê tông cũ (xóm Hàng Sơn) Ruộng 3 sào Ô. Hoà (Hàng Sơn) 0,42 0,18 0,24
6 Từ 4 sào Ô.Toàn (xóm Hàng Sơn) 2 sào Bà Liên (xóm Hàng Sơn) 0,27 0,27
7 Ruộng Ô. Chính (xóm Hàng Sơn) 2 sào Ô. Lộc (xóm Hàng Sơn) 0,12 0,12
8 Đường đi Hàng Sơn (xóm HB 1) Ruộng Ô. Lợi (xóm HB 1) 0,35 0,14 0,21
9 Ruộng Ô. Lợi (xóm HB 1) Ruộng Ô. Đào (xóm HB 1) 0,30 0,30

10 Ruộng Ô. Khoa (xóm HB 1) Ruộng Ô. Hải Tâm (xóm HB 1) 0,40 0,40
11 Ô. Dần-Ô.Mạch (xóm An Thái) Khu nghĩa địa (xóm An Thái) 0,60 0,60
12 Ô.Mạch (xóm An Thái) Đồng trong nhà Ô. Phủ (An Thái) 0,40 0,40
13 Ruộng Ô. Tiến Hằng (xóm HB 2) Ruộng Ô. Ngọc Thuỳ (xóm HB 2) 0,50 0,20 0,30
14 Từ Bai Đồng Ô. Thim (xóm HB 2) Cuối đồng Ô. Thim (xóm HB 2) 0,40 0,15 0,25
15 Từ Cống 300 (xóm HB 2) Kênh bê tông cũ (xóm HB 2) 0,10 0,10
16 Từ Bai đồng đá (xóm HB 2) Đầu đồng đá (xóm HB 2) 0,30 0,30
17 Ruộng Bà Mão (xóm Vạn Thành 1) Ruộng Ô. Tường (xóm Vạn Thành 1) 0,70 0,70
18 Ruộng Ô. Mùi (xóm Vạn Thành 1) Ruộng Ô. Kính (xóm Vạn Thành 1) 0,40 0,40
19 Từ Đập đồng Be (xóm Vạn Thành 1) Đầu đồng Be (xóm Vạn Thành 1) 0,20 0,20
20 Đập xây (xóm Vụ Tây) Gốc đa đồng Cổng (xóm Vụ Tây) 1,30 0,20 1,10
21 Đập vai cái (xóm Vụ Tây) Đầu đồng cơi (xóm Vụ Tây) 1,00 0,15 0,85
22 Vực Sanh-Cầu Tràn (xóm Chiểm 1) Đồng 2 mẫu tư (xóm Chiểm 1) 0,25 0,25
23 Ô. Lai (xóm Chiểm 1) Giữa đồng Ô. Và (xóm Chiểm 1) 0,15 0,15
24 Từ nhà cũ Ô. Hải (xóm Chiểm 1) Mương chính (xóm Chiểm 1) 0,15 0,15
25 Từ nhà cũ Ô. Hải (xóm Chiểm 1) Vực Sanh (xóm Chiểm 1) 0,15 0,15
26 Từ Mương đồng sớm (xóm Chiểm 1) Khu lò gạch (xóm Chiểm 1) 0,10 0,10
Tổng cộng toàn xã 14,56 2,21 12,35
* Đánh giá chung: Hiện trạng hệ thống kênh mương, thủy lợi của xã chủ
yếu là các vai đập nhỏ lấy nước trực tiếp từ các khe suối trong rừng đầu nguồn là
dãy núi Tam Đảo để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
Đánh giá tiêu chí thủy lợi: Chưa đạt.
3. Tiêu chí số 4 - Điện.
3.1. Hiện trạng hệ thống cấp điện.
14
- Có 99,7% số hộ gia đình trong xã được sử dụng điện lưới Quốc gia. Số hộ
có sử dụng điện 995 hộ, trong đó số hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn là đạt
68,98%.
- Toàn xã có 05 trạm biến áp với điện áp 35/0,4KV; có 46,2 km đường dây
hạ thế; có 7,74km đường dây trung thế. Hệ thống điện của xã đảm bảo yêu cầu kỹ

thuật của ngành điện.
Biểu: 07. BẢNG THỐNG KẾ HIỆN TRẠNG TRẠM BIẾN ÁP
STT Tên trạm Vị trí Công suất - Điện áp
1 Trạm Hòa Bình 1 Xóm Hòa Bình 1 160KVA - 35/0,4KV
2 Trạm Hòa Bình 2 Xóm Hòa Bình 2 100KVA - 35/0,4KV
3 Trạm xóm Chiểm Xóm Tân Yên 2 160KVA - 35/0,4KV
4 Trạm Tân Tiến Xóm Vụ Tây 160KVA - 35/0,4KV
5 Trạm xóm Đền Xóm Đền 160KVA - 35/0,4KV
Tổng công suất 820 KVA
* Đánh giá tiêu chí điện: Đạt cuối năm 2013
4. Tiêu chí số 5 - Trường học
- Trường Mầm non: Có diện tích 4.682 m
2
, cơ sở vật chất có 06 phòng học
diện tích sân chơi 1.800m2 và phòng chức năng chưa đáp ứng đầy đủ chức năng
dạy và học, sân trường chưa được đổ bê tông và lát gạch. Trường chưa đạt chuẩn
Quốc gia.
- Trường Tiểu học: Có diện tích 4.665m
2
, cơ sở vật chất có 13 phòng học
được chia làm 02 khu, khu trung tâm tại xóm Đền, khu lẻ thuộc xóm Tân Yên 1,
diện tích sân chơi bãi tập 2.000m
2
và phòng chức năng cơ bản hoàn thiện, đầy đủ
sân trường được lát gạch và đổ bê tông. Trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm
học 2009-2010.
- Trường THCS: Diện tích đất 7.090,6 m
2
, cơ sở vật chất có 17 phòng học
diện tích sân chơi bãi tập 3.000m

2
và phòng chức năng đầy đủ, sân trường được đổ
bê tông. Trường đạt chuẩn Quốc gia năm 2011-2012.
* Tiêu chí trường học: Đạt.
5. Tiêu chí số 6 - Cơ sở vật chất, văn hoá.
5.1. Ủy ban, cơ quan: Trụ sở UBND: Diện tích đất 3.481,3 m
2
, năm trên địa
bàn xóm Đền, diện tích xây dựng 700 m
2
. Trụ sở được xây mới 2 tầng; có 17
15
phòng chức năng; có hội trường 250 chỗ ngồi, có đầy đủ các trang thiết bị âm
thanh ánh sáng, máy chiếu.
5.2. Hiện trạng Nhà văn hóa và khu thể thao xã: Có trung tâm văn hoá thể
thao diện tích là 1,08 ha quy hoạch tổng thể, các hạng mục công trình như hệ thống
thoát nước , sân đá bóng, sân chạy, sân khấu. Chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
5.3. Nhà Văn hóa và khu thể thao xóm: Có 11/19 xóm có nhà văn hóa, các
nhà văn hóa xóm chưa đạt chuẩn về nông thôn mới.
BIỂU SỐ 08: THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG NHÀ VĂN HOÁ
Xóm
Năm xây
dựng
Diện tích
xây dựng
(m
2
)
Diện tích
khuôn viên

(m
2
)
Trang thiết
bị nhà văn
hoá
Đáng giá
Nhà văn hóa trung tâm xã
2008
265
Nằm trong
khuôn viên
UBND xã
Loa đài, 200
nghế, 10 bàn
Trung Bình
Nhà văn hóa xóm Đền
1998
60 350
Chưa có
Trung Bình
Nhà Văn hóa Hòa Bình 2
2008
70 400
Bàn ghế
Trung Bình
Nhà Văn hóa Hàng Sơn
2008
45 360
Bàn ghế

Trung Bình
Nhà Văn hóa xóm Vang
2008
70 450
Bàn ghế
Trung Bình
Nhà văn hóa Vạn Thành 1
2008
60 290
Bàn ghế
Trung Bình
Nhà Văn hóa Vạn Thành 2
1997
90 950
Bàn ghế
Trung bình
Nhà Văn hóa xóm An Thái
2009
50 210
Bàn ghế
Trung bình
Nhà Văn hóa xóm Vụ Tây
2012
60 350
Chưa có
Tốt
Nhà Văn hóa xóm Chiểm 1
2008
60 400
Bàn ghế

Trung bình
Nhà Văn hóa xóm Chiểm 2
2008
60 250
Bàn ghế
Trung Bình
16
Nhà Văn hóa Tân Tiến 1
2008
60 700
Bàn ghế
Trung bình
Nhà Văn hóa Tân Yên 2
2008
60 400
Bàn ghế
Trung Bình
* Đánh giá tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa: Chưa đạt.
6. Tiêu chí số 7 - Chợ nông thôn: Có 01 chợ Đền diện tích 2.839 m
2
theo
quy hoạch đã được duyệt, là điểm mua bán phục vụ buôn bán các mặt hàng thiết
yếu của nhân dân trong vùng, chợ hiện nay chưa được đầu tư xây dựng các lều
quán còn tạm bợ.
* Đánh giá tiêu chí chợ: Chưa đạt.
7. Tiêu chí số 8 - Bưu điện:
- Xã chưa có điểm bưu điện văn hóa xã, trên địa bàn xã có và 02 trạm phát
sóng mobifone, Viettel, số người sử dụng điện thoại di động trên 2.400 người;
- Các cơ quan hành chính của địa phương 100% đã được sử dụng mạng
internet khai thác có hiệu quả, có 63 hộ sử dụng internet trên địa bàn xã.

* Đánh giá tiêu chí bưu điện: Chưa Đạt.
8. Tiêu chí số 9 - Nhà ở dân cư:
-Trên địa bàn xã còn trên 30 hộ có nhà dột nát.
- Tỷ lệ nhà ở kiên cố và bán kiến cố 962/998 nhà, đạt 96,3 %
- Số hộ có công trình bếp và công trình vệ sinh phù hợp là 358 hộ, đạt
35,8%.
- Số hộ có vườn bố trí phù hợp với cảnh quan là 243 hộ, đạt 24,3%.
* Đánh giá tiêu chí về nhà ở: Chưa Đạt.
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
1. Về kinh tế:
* Tổng giá trị sản xuất: năm 2012 ước đạt là 43.000 triệu đồng. Trong đó,
nông lâm nghiệp 38.700 triệu đồng; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp 3.300 triệu
đồng; dịch vụ, thương mại 1.000 triệu đồng.
* Cơ cấu kinh tế: Tỷ trọng nông lâm nghiệp chiếm 90%; công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp 2,3% ; thương mại và dịch vụ chiếm 7,7 %.
17
2. Tiêu chí số 10 - Thu nhập: Tổng giá trị thu nhập năm 2012 là 37,960
tỷ Thu nhập bình quân đầu người năm 2012 đạt 10 triệu đồng/người/năm.
* Đánh giá tiêu chí thu nhập: Chưa Đạt.
3. Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo: Năm 2012 tỷ lệ hộ nghèo 52,32%
* Đánh giá tiêu chí hộ nghèo: Chưa đạt.
4. Tiêu chí số 12 - Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên.
- Tổng số nhân khẩu 3.796 người, trong đó nữ 1.963 người, nam 1.833 người.
- Tổng số lao động 2.162 người, tỷ lệ 56,95% trong đó lao động là nữ 1,076
người chiếm 49,76%.
- Số lao động làm việc ở ngoài xã 268 người, trong đó số lao động làm việc
ở nước ngoài là 48 lao động, lao động có việc làm thường xuyên 1.742 người
chiếm trên 80,5 %.
-Cơ cấu lao động: Nông nghiệp chiếm: 90,7%. Công nghiệp - Xây dựng:
2,3%, thương mại dịch vụ: 7,0%.

- Lao động phân theo trình độ học vấn phổ thông: Tiểu học 748 người,
chiếm 34,59%; THCS: 943 người chiếm 43,61%; THPT 471 người chiếm 21,78%.
- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng lao động: Sơ cấp,
chứng chỉ nghề: 300 người chiếm: 13,88%; Trung cấp: 56 người chiếm: 2,59%;
Cao Đẳng: 48 người chiếm: 2,22%; Đại học: 33 người chiếm: 1,53%. Tỷ lệ lao
động có việc làm sau khi được đào tạo là 376 người chiếm: 86,04%.
* Đánh giá tiêu chí cơ cấu lao động: Chưa đạt
13. Tiêu chí số 13 - Hình thức tổ chức sản xuất:
- Có 1 Hợp tác xã chăn nuôi lợn, có 5 thành viên tham gia, hiện nay đã
ngừng hoạt động.
-Trên địa bàn xã không có doanh nghiệp hoạt động.
* Đánh giá tiêu chí hình thức sản xuất: Chưa Đạt.
IV. VỀ VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG:
1. Tiêu chí số 14 - Giáo dục:
- Đã được công nhận phổ cập Mầm non 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và
phổ cập giáo dục THCS.
18
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học lên trung học phổ thông,
bổ túc hoặc học nghề chiếm trên 98%.
- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng lao động: Sơ cấp,
chứng chỉ nghề: 300 chiếm: 13,88%; Trung cấp: 56 chiếm: 2,59%; Cao Đẳng: 48
người chiếm: 2,22%; Đại học: 33 người chiếm: 1,53%.
* Đánh giá tiêu chí giáo dục: Đạt.
2. Tiêu chí số 15 - Y tế:
- Trạm Y tế xã: Xây dựng từ nhứng năm 1997 hiện nay cơ sở vật chất của
trạm đã hư hỏng xuống cấp, trạm y tế năm trên địa bàn xóm Đền, giáp với sân vận
động xã, diện tích khuôn viên trạm hiện nay là 1.080m
2
, diện tích xây dựng 480 m
2

.
- Số người tham gia bảo hiểm y tế: Bảo hiểm tự nguyện 3.141 người, chính
sách xã hội 2.962 người, CCB là 13 người, học sinh sinh viên 54 người, cán bộ công
chức viên chức, quân đội, công an là 112 người đạt 83%.
* Đánh giá tiêu chí về tiêu chí y tế: Chưa Đạt.
3. Tiêu chí số 16 - Văn hóa:
- Kết quả thực hiện cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa ở khu dân cư năm 2012 có 342 hộ đạt gia đình văn hóa đạt 34,2%.
- Xã Quân Chu có 19 xóm, 5 cơ quan. Năm 2012, Không có xóm đạt xóm
văn hóa, có 4 cơ quan đạt danh hiệu cơ quan văn hóa.
* Đánh giá tiêu chí văn hóa: Chưa đạt.
4. Tiêu chí số 17 - Môi trường:
Là một xã miền núi nằm dưới chân núi Tam Đảo với địa hình chủ yếu là đồi
núi. Hệ sinh thái đa dạng với nhiều loại cây thảo mộc, lâm nghiệp và hệ động thực
vật phong phú, là nơi cung cấp nước chủ yếu cho nhân dân canh tác và sinh hoạt.
Những năm gần đây do ảnh hưởng của rác thải vệ sinh môi trường đặc biệt là bao bì
thuốc bảo vệ thực vật gây ảnh hưởng tới cảnh quan, chất lượng không khí, nước
sạch vệ sinh môi trường.
-Số hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh 748 hộ/998 hộ, đạt 74,94%;
-Số hộ có 3 công trình (nhà tắm, hố xí, bể nước đạt chuẩn) 367 hộ, đạt 36,77%;
-Số cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn về môi trường là 28/34 cơ sở;
-Xử lý thu gom rác thải: Xã Chưa có điểm tập kết xử lý rác thải tập trung.
19
-Hệ thống rãnh thoát nước các xóm chưa đạt yêu cầu, nước thải, rác thải chủ
yếu là thải trực tiếp ra môi trường chưa có hệ thống mương kiên cố.
-Nghĩa trang: Hiện trạng nghĩa trang của địa phương chưa được quy hoạch
theo tiêu chuẩn, việc chôn cất theo từng xóm, khu, hộ gia đình; còn lại nghĩa trang
xóm Tân Tiến 1; Cây Hồng; Hòa Bình 2; xóm Đền; An Thái; Vạn Thành 2;Tân
Yên 2; Chiểm 1 chưa được quy hoạch chi tiết.
* Đánh giá tiêu chí Môi trường: Chưa đạt.

5. Tiêu chí số 18 - Hệ thống tổ chức chính trị xã hội:
* Hệ thống chính trị của xã hoạt động bảo đảm có hiệu quả được kiện toàn
từ xã đến xóm.
- Xã có 19 xóm và 17 chi bộ trực thuộc, trong đó 12 chi bộ xóm và 5 chi bộ
các cơ quan.
- Các đoàn thể chính trị và tổ chức xã hội của xã được kiện toàn tới hầu hết
các chi hội cơ sở xóm.
- Cán bộ chuyên trách 10/11 trong đó có 03 người đạt chuẩn về chuyên môn
và chính trị còn lại 07 người đạt chuẩn về chính trị.
- Cán bộ công chức 5/6 người đạt chuẩn chuẩn về chuyên môn, 1 chuẩn về
chính trị.
* Kết quả hoạt động của hệ thống chính trị năm 2010-2012: Trong 3 năm
2010-2012, Đảng bộ được công nhận Đảng bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ, UBND xã
được công nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ; các tổ chức đoàn thể chính trị của xã
được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ.
* Đánh giá tiêu chí hệ thống chính trị: Chưa Đạt.
6. Tiêu chí số 19 - An ninh, trật tự xã hội:
- Hàng năm Đảng ủy xã có Nghị quyết chuyên đề về công tác quốc phòng
và an ninh; thực hiện có hiệu quả công tác an ninh trật tự và phong trào quần
chúng tham gia bảo vệ an ninh tổ quốc; thường xuyên củng cố lực lượng dân quân
và công an xã đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đặt ra.
- Không xảy ra hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn
hoá, an ninh, quốc phòng; không có các hoạt động chống đối Đảng, chống chính
quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân; các hoạt động tuyên truyền, phát triển
đạo trái pháp luật; gây rối an ninh trật tự.
20
- Kiềm chế và làm giảm tai nạn, tệ nạn xã hội so với năm trước, không để
xảy ra cháy, nổ.
- Tuy nhiên do địa bàn xã rộng, giáp ranh với xã Phúc Thuận của huyện Phổ
Yên tỉnh Thái Nguyên nên việc quản lý địa bàn, quản lý đối tượng còn gặp nhiều

khó khăn, trong những năm qua tình trạng đánh bạc trên địa bàn còn diễn ra
thường xuyên trên địa phận giáp ranh giữa hai xã, tình hình trộm cắp, đánh nhau
gây rối trật tự vẫn xảy ra.
* Đánh giá tiêu chí an ninh trật tự: Chưa Đạt.
B. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐANG
THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ.
1.Dự án xây dựng đường tràn liên hợp cống đi xóm Hàng Sơn, Vạn
Thành: Đã thi công cho đến thời điểm hiện nay công trình đã hoàn thành để đưa
vào bàn giao sử dụng.
2.Dự án xây dựng nhà 2 tầng 6 phòng học Trường Mầm non: Với tổng
số vốn được đầu tư là 4,2 tỷ đồng hiện nay công trình đã thi công cơ bản đã hoàn
thành các hạng mục, dự kiến đưa vào sử dủng trong tháng 6/2013
3.Dự án xây dựng khu lẻ trường mầm non xã tại xóm Tân Yên 2: Tổng số
vốn đầu tư là 2,7 tỷ đồng hiện nay công trình đang trong giai đoạn hoàn thiện dự kiến
bàn giao và đưa vào sử dụng đầu tháng 6/2013.
4.Dự án cải tạo nâng cấp sân vận động xã: hiện nay đã thi công hoàn thành
các hạng mục của công trình dự kiến hoàn thành và đưa vào sử dụng tháng 8/2013.
5.Dự án đường đi khu du lịch chùa Thiên Tây Trúc xã Quân Chu: được
đầu tư với tổng số vốn trên 58 tỷ đồng hiện nay đang trong giai đoạn vận động nhân
dân hiến đất, tài sản, hoa mầu để giải phóng mặt bằng, dự kiến khởi công đầu tháng
6/2013.
- Chương trình kiên cố hóa đường giao thông bê tông nông thôn với cơ chế đối
ứng Huyện cấp xi măng, nhân dân đóng góp 30% còn lại ngân sách địa phương.
- Dự án kiên cố hóa kênh mương huy động với số vốn nhân dân đóng góp
30% còn lại ngân sách địa phương 70%.
- Các nguồn lực đầu tư các chương trình dự án từ trước đến nay của địa
phương chủ yếu là nguồn từ ngân sách nhà nước, của tỉnh, huyện, nguồn vốn
chương trình 135, vốn đối ứng của nhân dân.
21
- Khó khăn: các dự án xã hội của địa phương khó khăn nhất là công tác huy

động vốn góp của nhân dân và hiến đất để xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn.
C. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Tiềm năng, lợi thế:
-Xã Quân Chu là xã có tiềm năng về nguồn tài nguyên rừng, đất sản xuất và
nguồn tài nguyên nước tự chảy phục vụ cho sinh hoạt của nhân dân và sản xuất
nông nghiệp, có điều kiện khí hậu thuận tiện cho sản xuất nông nghiệp và chăn
nuôi, có tiềm năng về du lịch sinh thái.
-Có vị trí địa lý thuận lợi gần với trung tâm thủ đô Hà Nội, có đường tỉnh lộ
ĐT 261 chạy qua thuận lợi cho giao thông đi lại.
-Có lực lượng lao động dồi dào, cần cù chịu khó, lực lượng lao động có kinh
kinh nghiệm trong sản xuất và chế biến chè.
-Là một xã có nhiều dân tộc anh em sinh sống nên có phong tục tập quán,
văn hóa của các dân tộc rất phong phú, đa dạng.
-Với vị trí địa lý giáp danh với dãy núi Tam Đảo người dân sống dưới chân
núi có điều kiện và tiềm năng khai thác cây thuốc, dược liệu từ rừng.
2. Những khó khăn hạn chế:
-Tăng trưởng kinh tế của địa phương hàng năm đều phát triển năm sau cao
hơn năm trước, xong sự phát triển chưa bền vững, thu nhập của người dân chưa
thực sự ổn định, mức thu nhập còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo còn cao
chiếm trên 60%.
-Với địa hình chủ yếu là đối núi nên diện tích trồng lúa không tập trung chủ
yếu là xen với đồi núi do đó việc thâm canh tăng năng xuất cây trồng, áp dụng
khoa học kỹ thuật, cơ giới hóa nông nghiệp còn gặp nhiều khó khăn.
-Hàng hóa dịch vụ, các ngành nghề phát triển còn chậm mang tính chất nhỏ
lẻ, tự phát chưa được quy hoạch đồng bộ.
-Điều kiện cơ sở hạ tầng còn gặp rất nhiều khó khăn nhất là hệ thống đường
giao thông nông thôn chưa được bê tông hóa mà chủ yếu là đường đất, đi lại gặp
rất nhiều khó khăn trong mùa mưa.
-Trình độ dân trí của người dân còn rất thấp, không đồng đều nên gặp rất
nhiều khó khăn trong việc tuyên truyền các chủ trương chính sách pháp luật của

Đảng và Nhà nước.
22
-Đội ngũ cán bộ xã chưa đạt chuẩn về trình độ chuyên môn, chính trị, kinh
nghiệm trong công tác quản lý, điều hành xây dựng nông thôn mới còn bộc lộ
nhiều hạn chế, yếu kém.
3. Những tiêu chí xây dựng nông thôn mới đã đạt được và chưa đạt:
-Các tiêu chí xây dựng nông thôn mới đạt được theo đánh giá đến hết năm
2012: là 04 tiêu chí.
+Tiêu chí quy hoạch (Tiêu chí số 1)
+Tiêu chí trường học (Tiêu chí số 5)
+Tiêu chí giáo dục (Tiêu chí số 14)
+Tiêu chí an ninh trật tự, xã hội (Tiêu chí số 19)
-Các tiêu chí chưa đạt chuẩn theo xây dựng nông thôn mới là: 15 tiêu chí.
4.Đánh giá chung:
*Thuận lợi:
Trong những năm qua dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ xã Quân Chu tiếp tục
phát huy truyền thống quê hương Anh hùng lực lượng vũ trang, xã An toàn khu,
cùng với sự cố gắng nỗ lực cố gắng của cả thệ thống chính trị và các tầng lớp nhân
dân, kinh tế xã hội của địa phương có nhiều đổi mới, bộ mặt nông thôn trong
những năm gần đây có nhiều thay đổi tích cực, cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch
mạnh mẽ, sản xuất nông nghiệp ngày càng phát triết nhất là cây chè, giá trị sản
xuất nông nghiệp tiếp tục được duy trì, kết cấu hạ tầng, điện, trường học, văn hóa -
xã hội thu được nhiều kết quả nhất là trong lĩnh vực giáo dục, Quốc phòng an
ninh được giữ vững, trận tự an toàn xã hội, an ninh nông thôn được đảm bảo, đời
sống tinh thần và vật chất của nhân dân được nâng lên, tạo niềm tin và sự đồng
thuận của nhân dân đây cũng là tiền đề vững chắc cho việc thực hiện xây dựng
nông thôn mới trong những năm tiếp theo.
- Xã Quân Chu là xã có tiềm năng về nguồn tài nguyên rừng, đất sản xuất và
nguồn tài nguyên nước tự chảy phục vụ cho sinh hoạt của nhân dân và sản xuất
nông nghiệp, có điều kiện khí hậu thuận tiện cho sản xuất nông nghiệp và chăn

nuôi, có tiềm năng về du lịch sinh thái.
- Có vị trí địa lý thuận lợi gần với trung tâm thủ đô Hà Nội, có đường tỉnh lộ
ĐT 261 chạy qua thuận lợi cho giao thông đi lại.
23
- Có lực lượng lao động dồi dào, cần cù chịu khó, lực lượng lao động có
kinh kinh nghiệm trong sản xuất và chế biến chè.
- Là một xã có nhiều dân tộc anh em sinh sống nên có phong tục tập quán,
văn hóa của các dân tộc rất phong phú, đa dạng.
- Với vị trí địa lý giáp ranh với dãy núi Tam Đảo người dân sống dưới chân
núi có điều kiện và tiềm năng khai thác cây thuốc, dược liệu từ rừng.
2. Những khó khăn hạn chế:
- Tăng trưởng kinh tế của địa phương hàng năm đều phát triển năm sau cao
hơn năm trước, song sự phát triển chưa bền vững, thu nhập của người dân chưa
thực sự ổn định, mức thu nhập còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo còn cao
chiếm trên 60% hộ nghèo và hộ cận nghèo.
- Với địa hình chủ yếu là đối núi nên diện tích trồng lúa không tập trung chủ
yếu là sen với đồi núi do đó việc thâm canh tăng năng xuất cây trồng, áp dụng
khoa học kỹ thuật, cơ giới hóa nông nghiệp còn gặp nhiều khó khăn.
- Hàng hóa dịch vụ, các ngành nghề phát triên còn chậm mang tính chất nhỏ
lẻ, tự phát chưa được quy hoạch đồng bộ.
- Điều kiện cơ sở hạ tầng còn gặp rất nhiều khó khăn nhất là hệ thống đường
giao thông nông thôn chưa được bê tông hóa mà chủ yếu là đường đất, đi lại gặp
rất nhiều khó khăn trong mùa mưa.
- Trình độ dân trí của người dân còn rất thấp, không đồng đều nên gặp rất
nhiều khó khăn trong việc tuyên truyền các chủ trương chính sách pháp luật của
Đảng và nhà nước.
- Đội ngũ cán bộ xã chưa đạt chuẩn về trình độ chuyên môn, chính trị, kinh
nghiệm trong công tác quản lý, điều hành xây dựng nông thôn mới còn bộc lộ
nhiều hạn chế, yếu kém.
Phần III

MỤC TIÊU, NỘI DUNG NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2013 – 2020
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
- Xây dựng xã Quân Chu có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế
và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hướng
tập trung sản xuất hàng hoá, gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp, làng nghề,
24
dịch vụ du lịch theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc
văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh
chính trị trật tự xã hội được giữ vững, hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh
đạo của Đảng được củng cố vững mạnh.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của địa
phương, huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn
mới; phấn đấu đến hết 2020 Quân Chu cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông
thôn và hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới;
2. Mục tiêu cụ thể theo từng giai đoạn:
2.1. Giai đoạn 2013-2015: Tiếp tục duy trì, giữ vững và phát triển ổn định
các tiêu chí đã đạt, phấn đấu đạt các tiêu chí sau:
- Năm 2013: Phấn đấu hoàn thành 02 tiêu chí: Tiêu chí Điện; Tiêu chí Y tế.
- Năm 2014: Hoàn thành tiêu chí Hình thức tổ chức sản xuất
- Năm 2015: Hoàn thanh 01 tiêu chí: Tiêu chí Chợ nông thôn; Tiêu chí Tỷ lệ
lao động có việc làm thường xuyên,
2.2. Giai đoạn 2016-2020:
- Tiếp tục duy trì các tiêu chí đã đạt được theo xã chuẩn nông thôn mới, đồng
thời bổ sung, điều chỉnh, hoàn chỉnh nâng cao chất lượng các tiêu chí để xây dựng xã
Quân Chu có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại đảm bảo cho việc phát triển kinh tế -
xã hội bền vững đáp ứng yêu cầu hiện đại hoá nông thôn, nông nghiệp, công
nghiệp -TTCN, dịch vụ, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
- Quy hoạch và phát triển theo quy hoạch: Tiếp tục rà soát, kiến nghị, đề nghị bổ

sung, điều chỉnh đối với các quy hoạch cho phù hợp với điều kiện cụ thể để thực hiện
các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
- Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn: Cứng hóa hệ thống đường giao
thông; kiên cố hóa hệ thống thủy lợi bao gồm các hồ, đập và kênh mương thủy lợi;
thường xuyên nâng cấp và cải tạo hệ thống cấp điện đảm bảo kỹ thuật, an toàn; tiếp tục
đầu tư xây dựng cơ sở vật chất văn hóa để nâng cao chất lượng sử dụng hệ thống nhà
văn hóa và sân thể thao trung tâm xã và của các xóm.
- Tiếp tục chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo hướng tích cực, tăng tỷ
trọng các ngành công nghiệp – TTCN, thương mại dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông
nghiệp, phấn đấu đến năm 2020, thu nhập bình quân đầu người đạt 35-40 triệu
25

×