Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

đề án xây dựng nông thôn mới xã tân linh huyện đại từ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.28 KB, 66 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ TÂN LINH
Số: /ĐA-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Linh, ngày tháng năm 2013

ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
XÃ TÂN LINH, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
* CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN:
- Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành
Trung ương Đảng khóa X “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”;
- Căn cứ Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 342/QĐ-
TTg, ngày 20/02/2013 của Thủ tướng chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí của
Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT,
ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện
Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010-2020;
- Căn cứ Quyết định số 1282/QĐ-UBND, ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 13/9/2012 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành quy định hỗ trợ đầu tư và xây dựng kết cấu hạ tầng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Căn cứ Chương trình 04-CTr/HU, ngày 24/12/2010 của Huyện ủy Đại Từ
về xây dựng NTM huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2015;
- Căn cứ Quyết định số 6546/QĐ-UBND, ngày 31/10/2012 của Ủy ban nhân dân


huyện Đại Từ về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Tân
Linh, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012-2020;
- Căn cứ Kế hoạch số 52/KH - UBND, ngày 02/4/2013 của UBND huyện Đại
Từ về việc xây dựng Đề án xây dựng nông thôn mới, Đề án phát triển sản xuất cấp xã.
1
Phần I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ NHÂN LỰC
I. Đặc điểm tự nhiên:
1. Vị trí địa lý: Tân Linh là một xã miền núi nằm ở phía Bắc của huyện Đại
Từ, cách trung tâm huyện 7 km, có vị trí địa lý tiếp giáp với các đơn vị sau:Phía
Đông giáp xã Phục Linh, xã Phấn Mễ - huyện Phú Lương; phía Tây giáp xã Phú
Lạc, Bản Ngoại, Tiên Hội - huyện Đại Từ; phía Nam giáp xã Hùng Sơn, Hà Th-
ượng - huyện Đại Từ; phía Bắc giáp xã Động Đạt - huyện Phú Lương.
2. Diện tích tự nhiên: Xã có tổng diện tích đất tự nhiên là 2.268.10 ha;
Trong đó: Đất nông nghiệp 2.108,46 ha; đất phi nông nghiệp 85,55ha; đất chưa sử
dụng 5,26 ha.
3. Địa hình và Khí hậu
- Địa hình của xã Tân Linh phức tạp, đồi núi chiếm diện tích lớn tới 75% so
với diện tích tự nhiên toàn xã, địa hình dốc dần từ Bắc xuống Nam, địa hình bị chia
cắt tương đối mạnh, có độ dốc, xen kẽ giữa núi, đồi là những rải ruộng nhỏ hẹp,
những khu dân cư tồn tại từ lâu đời với tính tiện canh, tiện cư,
- Đặc điểm khí hậu: Tân Linh có khí hậu mang tính chất đặc thù của vùng
nhiệt đới gió mùa, hàng năm được chia thành bốn mùa rõ rệt: Xuân - Hạ - Thu –
Đông. Điều kiện thời tiết khí hậu khá thuận lợi cho ngành nông nghiệp phát triển.
II. TÀI NGUYÊN
1. Tài nguyên đất
- Xã Tân Linh có tổng diện tích đất tự nhiên: 2.268.10 ha, đất đai có một số
loại đất chính sau:
BIỂU SỐ 01:HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2012
Đơn vị tính: ha

TT Chỉ tiêu Mã
Hiện trạng năm 2012
Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Tổng diện tích tự nhiên 2.268,10 100,00
1 Đất nông nghiệp NNP 2.108,46 92,96
1.1 Đất lúa nước DLN 130,09 5,74
1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 44,20 1,95
1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 913,08 40,26
1.7 Đất rừng sản xuất RSX 995,51 43,89
1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 25,58 1,13
2
2 Đất phi nông nghiệp PNN 85,55 3,77
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự
nghiệp
CTS
0,66
0,03
2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 1,10 0,05
2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 3,18 0,14
2.13 Đất sông, suối SON 42,52 1,87
2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT 38,09 1,68
3 Đất chưa sử dụng CSD 5,26 0,23
5 Đất khu dân cư nông thôn DNT 239,70 10,57
Trong đó: Đất ở nông thôn ONT 68,83 3,03
2. Tài nguyên rừng:
- Tổng diện tích rừng toàn xã 766,2 ha thuộc quy hoạch rừng sản xuất (chiếm
33,78 % diện tích đất tự nhiên). Diện tích rừng chủ yếu hiện nay là rừng trồng với cây
trồng chính là keo và một số các loại cây gỗ khác.
Được sự quan tâm của các cấp, các ngành rừng được bảo vệ và chăm sóc,

diện tích tăng nhanh về số lượng và cải thiện chất lượng, Thực hiện tốt chính sách
giao đất giao rừng nên một số loại cây gỗ quý đang được chăm sóc và tái sinh,
rừng sản xuất chủ yếu là Keo và các loại cây bản địa. Nhìn chung tài nguyên rừng
của xã Tân Linh đang được phát triển tốt, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái,
hạn chế được quá trình xói mòn, rửa trôi, bão lũ thiên tai. Đây cũng là nguồn tài
nguyên có tiềm năng lớn đối với sự phát triển kinh tế của địa phương, tỷ lệ che phủ
của rừng đạt 43.89%.
3. Tài nguyên nước:
- Tổng diện tích mặt nước trên địa bàn xã hiện trạng là 25,58 ha, trong đó: diện
tích ao, đầm 5,0 ha, diện tích đất suối, khe lạch … là 20,58 ha gồm 1 suối cái và các
khe lạch nhỏ, đập, vai giữ nước, đây là nguồn nước chính phục vụ cho sinh hoạt
của nhân dân, cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.
- Nguồn nước ngầm có độ sâu từ 7 – 10 m là nguồn nước ngầm rất quý hiếm
đã được nhân dân khai thác bằng phương pháp khoan và đào giếng để phục vụ ăn
uống, sinh hoạt hàng ngày của nhân dân trong toàn xã.
4. Tài nguyên khoáng sản
Trên địa bàn xã dự án khai thác chế biến khoảng sản đang được triển khai tại
khu vực xóm 12, 13, 14 với quy mô diện tích ảnh hưởng 56,41 ha.
* Đánh giá chung: Với điều kiện về vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên và
các điều kiện tiềm năng nói chung, Tân Linh là xã có nhiều tiềm năng phát triển
3
kinh tế như phát triển kinh tế - xã hội, phát triển dịch vụ - thương mại, phát triển
nông - lâm nghiệp, kinh tế trang trại.
III. NHÂN LỰC
1. Tổng số 1599 hộ;
2. Tổng số nhân khẩu: 5729 người, trong đó nữ: 2884 người;
3. Lao động trong độ tuổi: 3284 người, trong đó nữ: 2071 người;
4. Trình độ văn hóa: Phổ cập THCS;
5. Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo so với tổng số lao động: 12%
6. Cơ cấu lao động: Nông, lâm nghiệp 96,2%; Công nghiệp, xây dựng

0,58%; Thương mại, dịch vụ 3,3%.
7. Dân số trong độ tuổi lao động là 3.284 người, tình hình lao động trong độ
tuổi đang đi làm việc ngoài địa phương đang dần chiếm ưu thế. Tổng số lao động
trong độ tuổi đang đi làm việc ngoài địa phương là 154 lao động, có 30 lao động làm
việc ở nước ngoài. Còn lại làm việc tại địa phương và các cơ quan đơn vị hành chính
và doanh nghiệp trên địa bàn.
* Đánh giá sơ bộ về đặc điểm lao động, thuận lợi, khó khăn đối với yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của xã trong tương lai.
- Thuận lợi: Tình hình an ninh, chính trị, trật tự, an toàn xã hội được giữ
vững; cơ sở vật chất từng bước được đầu tư, nâng cấp đáp ứng với yêu cầu (như
trường học, trạm y tế, đường giao thông…). Dân cư của xã được phân bố ở 14 xóm,
các cụm dân cư tương đối tập trung, tỷ lệ lao động trong độ tuổi khá cao so với tổng
dân số chiếm 67%; số lao động có việc làm ổn định thường xuyên trên 76%. Trình
độ dân trí, trình độ lao động tương đối đồng đều. Thế mạnh của địa phương để phát
triển kinh tế là cây chè và một số loại hình khác.
- Khó khăn: Những năm gần đây thiếu lao động phục vụ cho thu hoạch (đối
với chè và lúa). Tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo chiếm số đông, giao thông đi lại ở
các xóm gặp nhiều khó khăn. Địa bàn xã có xóm 14 do ảnh hưởng của các dự án
thu hồi đất phục vụ khai thác khoáng sản nên phần lớn nhân dân không còn hoặc
thiếu đất sản xuất phải chuyển đổi sang ngành nghề khác; sản xuất nông nghiệp
chủ yếu nhỏ lẻ, manh mún, trình độ canh tác còn hạn chế.
IV. ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG CỦA XÃ
1. Về tiềm năng phát triển kinh tế:
Tân Linh là xã có vị trí tương đối thuận lợi cho việc giao thông đi lại nối liền
với các xã bạn, trong quy hoạch được xây dựng là chợ đầu mối, ở gần mỏ khai thác
chế biến khoáng sản Núi Pháo, sản lượng chè búp hàng năm đứng thứ nhất của
huyện Đại Từ.
Có điều kiện khí hậu khá thuận lợi cho phát triển nông nghiệp; có lực lượng lao
động dồi dào, người dân có truyền thống lao động cần cù, chịu khó, tiếp thu ứng dụng
4

khoa học kỹ thuật sáng tạo đưa vào sản xuất nông nghiệp là lợi thế để nâng cao hiệu
quả và sức cạnh tranh trong sản xuất và phát triển.
Hệ thống các công trình hạ tầng như giao thông liên xã, liên xóm, đường trục
xóm, ngõ xóm, đường nội đồng, đường sản xuất đang từng bước có kế hoạch thực hiện;
trụ sở làm việc của Đảng uỷ - HĐND - UBND; trường học; trạm y tế đã được xây
dựng khá đồng bộ và cơ bản.
1.1. Tiềm năng về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ
thương mại: Là một xã có thế mạnh để phát triển sản xuất và chế biến chè, hiện nay
đang có 1 mô hình làm chè đạt tiêu chuẩn VietGap, tổng diện tích chè trên toàn địa
bàn xã là 625 ha, địa bàn xã tiếp giáp với mỏ có chữ lượng khoáng sản đa kim rất
lớn; đã quy hoạch 1 khu chế xuất chè và quy hoạch chợ tạo điều kiện cho sự phát
triển kinh tế ở địa phương, thúc đẩy nhiều loại hình kinh tế. Là tiền đề phát triển công
nghiệp gắn với phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại hóa.
1.2. Tiềm năng phát triển nông - lâm nghiệp:
- Đối với cây lúa: Diện tích đất trồng lúa tuy có nguy cơ giảm dần theo hàng
năm do thiếu nước nhưng với kế hoạch xây dựng đập chữ nước cùng hệ thống kênh
mương và đường nội đồng sẽ tạo thuận lợi cho việc canh tác và đưa cơ giới hóa vào
sản xuất, đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Đối với cây chè: Với diện tích 629 ha, cây chè được xác định là cây thế mạnh
trong sản xuất nông nghiệp, giải quyết việc làm cho nhiều lao động trong và ngoài xã.
Hiện nay diện tích chè giống mới có năng suất chất lượng cao đang được nhân rộng,
trồng thay thế giống chè trung du già cỗi với diện tích trồng mới là 138,05 ha, chiếm
21,9%; diện tích chè kinh doanh là 558 ha, năng suất 107 tạ/ha, sản lượng 5.971 tấn.
- Đối với phát triển lâm nghiệp: Với diện tích 766,2 ha rừng, Tân Linh có
điều kiện để phát triển kinh tế đồi rừng gắn với việc bảo vệ môi trường sinh thái,
bảo đảm nguồn nước.
- Đối với ngành chăn nuôi: Trên địa bàn xã hiện nay đã suất hiện các mô hình
kinh tế trang trại hộ gia đình ở các xóm trên địa bàn xã, hiện tại khu chăn nuôi là
không tập trung, đang dần từng bước theo hướng trang trại công nghiệp.
2. Tiềm năng phát triển về văn hóa - xã hội:

2.1. Về lĩnh vực giáo dục: Xã Tân Linh có truyền thống hiếu học, xã đã hoàn
thành phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi Mầm non, phổ cập Tiểu học và THCS; hàng năm tỷ
lệ tốt nghiệp học sinh bậc học Tiểu học, THCS đạt cao từ 99 - 100%; xã đã có 03/04
trường đạt chuẩn Quốc gia. Tỷ lệ học sinh thi đỗ vào các trường cao đẳng và đại học
cao so với mặt bằng chung trong Huyện, đây cũng là tiền đề cho nguồn lao động chất
lượng cao cho tương lai.
2.2. Về y tế: Hiện trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị của trạm y tế đã và đang
được đầu tư khá đồng bộ đạt chất lượng, với đội ngũ y, bác sỹ đạt chuẩn. Chất lượng
khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân từng bước được nâng lên. Xã
Tân Linh được đánh giá đạt chuẩn Quốc gia về y tế từ năm 2011.
5
2.3. Về văn hóa thể thao: Tân Linh có truyền thống về phong trào văn hóa,
văn nghệ, thể dục thể thao, đã hình thành các câu lạc bộ văn hóa văn nghệ và thể
dục thể thao là điều kiện thúc đẩy nâng cao đời sống vật chất, tinh thần trong cộng
đồng dân cư góp phần thực hiên tốt phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa ở khu dân cư.
3. Về phát triển quốc phòng, an ninh:
- Về quốc phòng: Là xã có vị trí địa lý quan trọng trong hệ thống phòng thủ tác
chiến của huyện về đánh địch tấn công bằng đường không và tấn công bằng đường bộ;
lực lượng vũ trang xã Tân Linh thường xuyên được củng cố, hàng năm làm tốt công tác
quốc phòng quân sự địa phương xây dụng cơ sở vững mạnh toàn diện.
- Về an ninh trật tự: Công tác an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội cơ bản
được giữ vững và ổn định; địa phương thực hiện tốt phong trào toàn dân tham gia
bảo vệ an ninh tổ quốc, lực lượng công an xã, tổ an ninh nhân dân thường xuyên
được củng cố kiện toàn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về công tác an ninh trật tự.
Phần II
THỰC TRẠNG XÃ THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
A. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THEO BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ
NTM
I. QUY HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN THEO QUY HOẠCH

1. Những quy hoạch đã có
- Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2015, định
hướng đến năm 2020;
2. Những quy hoạch còn thiếu:
- Quy hoạch sử dụng đất xã Tân Linh giai đoạn 2011 – 2015 và định hướng
đến năm 2010.
- Những quy hoạch chưa có, cần xây dựng mới theo yêu cầu gồm:
+ Quy hoạch phát triển hạ tầng KT-XH-MT theo chuẩn mới.
+ Quy hoạch phát triển các khu dân cư và chỉnh trang khu dân cư hiện có
theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp.
+ Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp.
- Quy hoạch chi tiết khu xử lý rác thải tại xóm 11;
- Quy hoạch chi tiết nghĩa trang tại các xóm: 2; 4; 9; 12; 14
- Quy hoạch chi tiết khu chợ tại xóm 6, khu bãi đỗ xe.
- Quy hoạch chi tiết mở rộng diện tích trường Tiểu học Tân Linh 2.
* Đánh giá Tiêu chí số 1: Đạt.
II. VỀ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI:
1. Tiêu chí Giao thông (Tiêu chí số 2)
6
1.1. Đường giao thông:
- Giao thông liên xã: Có 03 tuyến đường liên xã với tổng chiều dài 11,03
km, trong đó có 01 tuyến đường Hà Thượng- Phú Lạc chạy qua xã Tân Linh với
chiều dài 5,7 km, có bề rộng mặt đường 3,5 m, nền đường từ 5,5 đến 7m; còn lại
02 tuyến đường Tân Linh - Hùng Sơn là đường đất và tuyến đường Tân Linh - Bản
Ngoại.
- Giao thông liên xóm, trục xóm: Trên địa bàn xã có 06 tuyến giao thông liên
xóm với tổng chiều dài là 15.927 m , trong đó có 1.250 m được bê tông hóa còn lại là
đường đất, nhìn chung hệ thống giao thông liên xóm đều chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
Có 06 tuyến giao thông trục xóm với tổng chiều dài 6.085m, 100% đều là đường đất.
- Giao thông ngõ xóm : Tổng chiều dài các tuyến đường giao thông ngõ xóm

của xã là 25.850 m, đường đất 25.540m, hầu hết các tuyến giao thông ngõ xóm đều
chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
- Giao thông nội đồng, sản xuất: Tổng chiều dài toàn bộ các tuyến giao
thông nội đồng là 3.930m. Tổng chiều dài các tuyến đường vào các vùng sản xuất
chè là 65.834 m, hiện trạng 100% là đường đất, và đều không đạt chuẩn nông thôn
mới; chỉ có một số ít khu đồng có các tuyến giao thông liên xã, liên xóm chạy qua
là tương đối thuận lợi cho việc phục vụ sản xuất. Do vậy việc đưa cơ giới hoá vào
sản xuất nông nghiệp của xã đang gặp nhiều khó khăn.
BIỂU SỐ 02: ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG GIÁO THÔNG LIÊN XÃ
STT Tên tuyến đường
Chiều
dài
(Km)
Chiều
rộng
(m)
Thực
trạng
Lề
đường
rộng
(m)
Kết cấu
theo tiêu
chí
1
Hà Thượng- Phú lạc ( Đoạn
qua xã Tân Linh)
5,91 3,5 Đường nhựa 1,2
Chưa đạt

2
Tân Linh ( Ngã ba cầu suối
Bột) – Hùng Sơn
1,52 4,5 Đường đất 0
Chưa đạt
3
Tân Linh ( Ngã ba đồng Thị) -
Bản Ngoại
3,6 2,5 Đường đất
0
Chưa đạt
Tổng
11,03
7
BIỂU 03: TỔNG HỢP ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÓM, TRỤC XÓM
STT Tên tuyến đường
Chiều
dài
(m)
Chiều
rộng
(m)
Hiện
trạng
Lề
đường
rộng
(m)
Kết
luận

theo
tiêu chí
ĐƯỜNG LIÊN XÓM
15.92
7
1
Ngã ba ông Diệp
(xóm 12)
Ngã ba ông Tiền
(xóm 7)
1.971 6,0
đường
đất
0
Chưa
đạt
2
Ngã ba ông Thức
Vân (xóm 6)
Ngã tư ông thanh
(xóm 4)
1.947 6,5
đường
đất
0
Chưa
đạt
3
Ngã tư ông
Thanh (xóm 4)

Nhà ông Anh
(xóm 2)
3.479 7,0
đường
đất
0
Chưa
đạt
Nhà ông Chử
(xóm 2)
Nhà ông Tư Thành
(xóm 1)
1.691 7,0
đường
đất
0
Chưa
đạt
4
Nhà ông Khiên
(xóm 5)
Ngã ba TBA số 6
(Xóm 11)
2.798 7,5
đường
đất
0
Chưa
đạt
5

Ngã ba ông Tuấn
Dung (xóm 6)
Nhà ông Cối
(xóm 11)
2.041 6,0
đường
đất
0
Chưa
đạt
6
Ngã ba ông
Thịnh
(xóm 10)
Nhà ông
Minh(Phục Linh)
giáp mương xã
Phục Linh
2.000 2,5
đường
đất
0
Chưa
đạt
ĐƯỜNG TRỤC XÓM
6.585
1
Ngã tư ông Thọ
(xóm 3)
Ngã tư ông Đĩnh

(xóm 4)
797 3,0
đường
đất
0
Chưa
đạt
2
Ngã ba NVH
xóm 6
Nhà bà Tài
(xóm 6)
909 4,0
đường
đất
0
Chưa
đạt
3
Ngã ba ông
Tuyên (xóm 7)
Nhà ông Thiệm
(xóm 7)
1239 6,0
đường
đất
0
Chưa
đạt
4

Ngã ba ông Tân
(xóm 8)
Nhà ông Luyến
(Xóm 8)
972 6,0
đường
đất
0
Chưa
đạt
8
5
Nhà ông Kiện
(Xóm 9)
Đập nước ông Đỉnh
(Xóm 9)
400 4,0
đường
đất
0
Chưa
đạt
6
TBA số 4
(Xóm 5)
Chè ông Hà
(Xóm 5)
768 4,0
đường
đất

0
Chưa
đạt
7
Nhà bà Sắc
(Xóm 14)
Nhà ông Mạnh
(Phục linh)
1000 2,0
đường
đất
0
Chưa
đạt
Tổng
22.51
2
BIỂU 04: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG NGÕ XÓM
STT Tên tuyến đường
Chiều dài
(m)
Mặt cắt
(m)
1 Xóm 1
1.1 Nhà Ông Tư Thành Nhà Ông Thảo 1000 3,0
1.2 Nhà Ông Tư Thành Nhà Ông Hợp 200 3,0
1.3 Nhà Ông Tư Thành Nhà Bà Tỵ 50 2,0
1.4 Bãi chè ông Tư Thành Nhà ông Cử 100 3,0
1.5 Nhà Ông Lâm Nhà Ông Ba 500 3,0
1.6 Vườn chè Ông Bình Nhà Bà Côi 100 2,0

1.7 Nhà Ông Toản Nhà Ông Tê 100 2,0
1.8 Ruộng Bà Thái Nhà Ông Thịnh 650 2,5
1.9 Nhà Ông Ngọc Nhà Ông Hòa 200 3,0
1.10 Nhà Ông Long Nhà Ông Cốc 382 2,0
1.11 Nhà Ông Thanh Nhà Ông Phú 700 2,0
Tổng 3.982
2 Xóm 2
2.1 TBA số 5 Nhà Ông Thê 600 2,5
Ngã ba Ông Hiền Nhà Ông Khánh 200 2,5
9
STT Tên tuyến đường
Chiều dài
(m)
Mặt cắt
(m)
2.2 Dốc Ông Viên Nhà Ông Bảy 200 2,5
2.3 Nhà Ông Bùi Dũng Vườn chè Ông Đỗ Tuân 1500 3,5
2.4 Nhà Bà Doan Nhà Bà Hạt 700 2,5
3 Xóm 3
3.1 Nhà Ông Tuyền (xã Phú
Lạc)
Nhà Ông Như (Xóm 3) 300 3,0
3.2 Nhà Bà Sự Nhà Ông Tuyên 100 4,0
3.3 Nhà Ông Hòa Nhà Ông Dụng 400 2,0
3.4 Nhà Ông Phảng Nhà Ông Khuyên 300 2,0
3.5 Nhà Ông Thuần Nhà Ông Hỷ 200 2,0
3.6 Nhà Ông Hiếu Nhà Bà Sợi, Bà Lanh 310 4,0
Tổng 1.610
4 Xóm 4
4.1 Nhà Bà Tâm Nhà Ông Bích 368 3,0

4.2 Nhà Ông Hiệp Nhà Ông Hoàng 157 3,0
4.3 Ngã ba Tiểu Học Nhà Ông Du 428 3,0
4.4 Nhà Ông Thái Nhà Ông Nguyên 156 3,0
4.5 Nhà Ông Sỹ Nhà Ông Nho 55 3,0
Tổng 1.164
5 Xóm 5
5.1 Nhà Ông Tải Nhà Ông Duyên 169 3,0
5.2 Đập xóm Đảo Nhà Ông Đắc 200 3,0
5.3 Nhà Ông Tá Nhà Ông Nhượng 200 3,5
5.4 Ngã ba Ông Miền Nhà Ông Quý 400 3,5
Tổng 969
6 Xóm 6
10
STT Tên tuyến đường
Chiều dài
(m)
Mặt cắt
(m)
6.1 Nhà Tiến Kỳ Nhà Tám Liêm 340 2,5
6.2 Nhà Ông Dần Nhà Bà Tý 239 2,5
Tổng 579
7 Xóm 8
7.1 Nhà Ông Uyển Nhà Ông Đại 42 4,2
7.2 Nhà Ông Đạt Nhà Ông Biêng 210 3,0
7.3 Nhà Ông Long Nhà Ông Kiêm 130 3,0
7.4 Nhà Ông Sửu Nhà Ông Trường 54 4,2
7.5 Nhà Ông Độ Nhà Ông Bình (Xóm 9) 216 2,5
Tổng 652
8 Xóm 9
8.1 Nhà Ông Phiên Nhà Ông Kình 1000 2,5

8.2 Nhà Ông Cường Nhà Ông Thái 300 2,0
8.3 Nhà Ông Sơn Lán Ông Chinh 2000 1,5
8.4 Nhà Ông Kình Đồi Chè Ông Đức 1500 1,2
8.5 Nhà Ông Nình Đỉnh đồi 6 Mét 800 1,5
Tổng 5.600
9 Xóm 10
9.1 Nhà Ông Phương Nhà Ông Toàn 100 2,5
9.2 Nhà Anh Hoạt Nhà Anh Bình 125 2,5
9.3 Nhà Ông Thanh Nhà Ông Nam 25 3,0
9.4 Nhà Ông Trưởng Nhà Ông Duyên 62 3,0
9.5 Nhà ông Ánh Cầu Bà Hạnh 135 2,5
9.6 Vườn Ông Anh Sau Nhà Ông Vị 220 2,0
9.7 Nhà Ông Đông Nhà Anh Ngọc 250 3,0
11
STT Tên tuyến đường
Chiều dài
(m)
Mặt cắt
(m)
Tổng 917
10 Xóm 11
10.1 TBA số 6 Nhà Ông Vi 522 2,5
10.2 Nhà Ông Lâm Nhà Ông Viên 156 2,5
10.3 Nhà Ông Thành Nhà Ông Thiết 117 3,0
10.4 Nhà Ông Cảnh Nhà Ông Lan 250 2,5
Tổng 1.045
11 Xóm 12
11.1 Nhà Ông Hợp Nhà Ông Kỵ 1034 2,0
11.2 Nhà Ông Đằng Ngõ Ông Lý 1000 2,0
11.3 Ngõ Ông Hải Ngõ Ông Thi (Xóm 12) 131 1,6

11.4 Cống Bà Huyên Ngõ Ông Đại 500 2,0
11.5 Ruộng Ông Chính Nhà Bà Hoa Thuận 200 1,5
11.6 Nhà bà Tâm Nhà Ông Cử 440 1,5
Tổng 3.305
12 Xóm 14
12.1 Nhà Ông Thơi Nhà Anh Tập 190 1,0
12.2 Nhà Anh Hải Nhà Anh Ninh 172 1,0
12.3 Nhà Cô Năm Nhà Ông Dậu 57 0,5
12.4 Nhà Bà Gái Nhà Ông Doan 403 2,0
12.5 Nhà Anh Huấn Nhà Anh Dũng 505 1,5
12.6 Nhà Ông Phong Nhà Bà Hoa 1500 1,0
Tổng 2.827
Tổng chiều dài giao thông ngõ xóm của toàn xã 25.850
12
BIỂU 05: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG NỘI ĐỒNG
STT Tên tuyến đường
Chiều
dài (m)
Chiều
rộng
(m)
Hiện
trạng
cần
mở
rộng
Kết
luận
1 Nhà ông Đồng Ruộng ông Cương 130 2,0
Đường

đất
4,0
chưa
đạt
2 Cầu bà Hạnh Nhà ông Định 1.000 1,0
Đường
đất
4,0 chưa
đạt
3
Nhà ông Hồng
Thoa (xóm 12)
Đập ông Vị 1000 1,5
Đường
đất
4,0 chưa
đạt
3.1 Nhà ông Thắng Ruộng ông Long 150 1,5
Đường
đất
4,0 chưa
đạt
3.2
Ruộng ông
Long
Nhà ba Chỉ 500 1,0
Đường
đất
4,0 chưa
đạt

3.3 Nhà ông Cảnh Đập Ngọc Hoa 50 1,0
Đường
đất
4,0 chưa
đạt
3.4
Bãi chè ông
Liên
Bãi chè ông Vinh 1000 1,0
Đường
đất
4,0 chưa
đạt
3.5 Nhà ông Quân Cầu ông Liệu 100 1,0
Đường
đất
4,0 chưa
đạt
Tổng 3.930
BIỂU 06: HIỆN TRẠNG ĐƯỜNG SẢN XUẤT
STT Tên tuyến đuờng
Chiều
dài
(m)
Chiều
rộng
(m)
Hiện
trạng
Cần

mở
rộng
Kết luận
1 Xóm 1 3.750
1.1 Nhà ông Đạo Bãi cây ông Bội 800 0,5 đất 4,0
chưa
đạt
1.2 Nhà Phú Rừng keo ông Bằng 300 1,0 đất 4
chưa
13
đạt
1.3 Nhà ông Trì Rừng ông Ba 1000 3,0 đất
4
chưa
đạt
1.4 Nhà ông Hợp Đồi Ra Đa 1050 1,0 đất
4
chưa
đạt
1.5 Bãi chè ông Phúc Đồi Ra Đa 600 3,0 đất
4
chưa
đạt
2 Xóm 2 3.000
2.1 NVH xóm 2
(Quy hoạch)
Đồi cây ông Ước 2000 1,0 đất
4
chưa
đạt

2.2 Nhà ông Thê (Xóm
2)
Đồi chè ông Sử
(xóm 1)
1000 đất
4
chưa
đạt
3 Xóm 3 9.900
3.1 Nhà bà Mùi Bãi chè ông Hồng 2000 3,0 đất
4
chưa
đạt
3.2 Ao ông Chiến Đồi chè ông Duy 100 0,5 đất
4
chưa
đạt
3.3 Bãi chè bà Thoa sau
ông Vĩnh The
Bãi chè bà Đông
(đồi 77)
4000 1,0 đất
4
chưa
đạt
3.4 Nhà ông Thủy Bãi chè ông Hậu 800 1,0 đất
4
chưa
đạt
3.5 Bãi chè ông Ngừ Bãi chè bà Kết 2000 1,0 đất

4
chưa
đạt
3.6 Bãi chè ông Ngừ Bãi chè ông Tài 1000 1,0 đất
4
chưa
đạt
4 Xóm 4 2572
4.1 Dốc bà Biền Đỉnh 76 745 2,5 đất
4
chưa
đạt
4.2 Bãi chè ông Thái Bãi chè ông Tình 485 2,0 đất
4
chưa
đạt
4.3 Chè ông Nho Bãi chè ông Nguyên 382 2,0 đất
4
chưa
đạt
4.4 Nhà ông Xá Bãi chè ông Khánh 320 2,0 đất
4
chưa
đạt
4.5 Nhà ông Sơn Bãi chè bà Tâm 165 3,0 đất
4
chưa
đạt
4.6 Nhà ông Toàn Bãi chè ông Tình 125 4,0 đất 4
chưa

14
đạt
4.7 Nhà ông Bảy Bãi chè ông Nguyên 350 2,0 đất
4
chưa
đạt
5 Xóm 5 9750
5.1 Nhà ông Cảnh Đồi 78 (xóm 5) 2400 3,0 đất
4
chưa
đạt
5.2 Nhà ông Khuông Nhà ông Vinh 150 3,0 đất
4
chưa
đạt
5.3 Nhà bà Vóc Nhà ông Đắc 1000 3,0 đất
4
chưa
đạt
5.4 Nhà bà Thăng Nhà ông Đắc 1000 2,0 đất
4
chưa
đạt
5.5 Nhà ông Thắm Bãi chè ông Nghĩa 1100 2,0 đất
4
chưa
đạt
5.6 Nhà ông Dũng Nhà ông Diệu 800 3,0 đất
4
chưa

đạt
5.7 Nhà bà Nhiễu Giáp xã Phú Lạc 2500 2,5 đất
4
chưa
đạt
5.8 Nhà ông Vinh Nhà ông Vĩnh 200 1,5 đất
4
chưa
đạt
5.9 Nhà ông Quyết Bãi chè ông Vân 600 2,0 đất
4
chưa
đạt
6 Xóm 6 7186
6.1 Nhà bà Tài Bãi chè Bà Xuân 222 1,5 đất
4
chưa
đạt
6.2 Nhà bà Tài Rừng bà Thắm 403 1,5 đất
4
chưa
đạt
6.3 Ngõ bà Thắm Bãi chè ông Tuấn 2500 3,0 đất
4
chưa
đạt
6.4 Đỉnh Yên Ngựa Ngõ ông Lâm 577 2,5 đất
4
chưa
đạt

6.5 Dốc ông Dục Bãi chè sau nhà bà Hội 331 2,5 đất
4
chưa
đạt
6.6 Nhà ông Tuyển Bãi chè ông Trường 253 2,0 đất
4
chưa
đạt
6.7 Nhà ông Thủ Rừng ông Bằng 1200 2,0 đất
4
chưa
đạt
6.8 Nhà ông Đoàn Bãi chè ông Nhu 1000 2,5 đất
4
chưa
đạt
15
6.9 Nhà ông Viện Bãi chè bà Vui 700 2,5 đất
4
chưa
đạt
7 Xóm 7 200
7.1 Nhà bà Hữu Đồi Gió 200 5,0 đất
4
chưa
đạt
8 Xóm 8 4792
8.1 Nhà ông Thục Dốc Tên lửa 836 3,0 đất
4
chưa

đạt
8.2 Ông Uyển Bãi chè ông Toan 957 2,0 đất
4
chưa
đạt
8.3 Ngã ba Bãi chè ông
Phiến
Bãi chè ông Tuấn (Xóm
9)
640 2,0 đất
4
chưa
đạt
8.4 Nhà bà Hiên Bãi chè ông Tân 244 3,0 đất
4
chưa
đạt
8.5 Nhà ông Thạch Bãi chè ông Tuấn 581 2,0 đất
4
chưa
đạt
8.6 Nhà bà Hiên Bãi chè ông Khanh 914 1,0 đất
4
chưa
đạt
8.7 Nhà ông Sỹ Rừng ông Dân 620 2,0 đất
4
chưa
đạt
9 Xóm 9 5200

chưa
đạt
9.1 Nhà ông Linh Bãi chè ông Huyễn 800 1,5 đất
4
chưa
đạt
9.2 Nhà ông Sơn Lán ông Chinh 1500 1,0 đất
4
chưa
đạt
9.3 Nhà ông Kình Nhà ông Đức 900 1,0 đất
4
chưa
đạt
9.4 Nhà ông Tình Khe Mỏ 2000 2,0 đất
4
chưa
đạt
10 Xóm 10 12.820
10,1 Nhà anh Tuyên Đồi chè xóm 10 1650 2,0 đất
4
chưa
đạt
10,2 Nhà anh Thắng Bãi ông Ẩn 1723 2,0 đất
4
chưa
đạt
10,3 Nhà anh Thống Lên Đồi 1989 1,5 đất
4
chưa

đạt
10,4 Bãi chè ông Mỡ Bãi chè ông Tân 1100 2,0 đất
4
chưa
đạt
16
10,5 Nhà ông Bùi Bình độ 1 theo đường
vượt.
1340 1,0 đất
4
chưa
đạt
10,6 Nhà anh Bình Bình độ 2 lên đồi 1983 1,0 đất
4
chưa
đạt
10,7 Bãi chè ông Ánh –
Vũ Tây
Vượt lên đường bình độ
1,2,3
1524 2,0 đất
4
chưa
đạt
10,8 Bụi tre ông Kiểm Bãi chè ông Dũng vượt
lên đường bình độ
1,2,3
1511 2,0 đất
4
chưa

đạt
11 Xóm 11 3780
1.1 Nhà ông Bảy Khe Đồi Lim 1081 1,0 đất
4
chưa
đạt
11.2 Nhà ông Hạnh Đồi Yên Ngựa 210 2,0 đất
4
chưa
đạt
11.3 Khe cầu Trám Đồi ông Giảng 700 2,0 đất
4
chưa
đạt
11.4 Bãi chè ông Báo Khe đồng Sớm 689 2,0 đất
4
chưa
đạt
11.5 Nhà ông Hường Khe Mèo 1100 2,0 đất
4
chưa
đạt
12 Xóm 12 1000 4
12.1 Chè ông Vinh Bãi anh Liệu 1000 2,0 đất
4
chưa
đạt
13 Xóm 13 1253
13.1 Bãi chè bà Gái Bãi chè ông Kiểm 757 2,0 đất
4

chưa
đạt
13.2 Chè anh Kiểm Chè ông Hưng 267 2,0 đất
4
chưa
đạt
13.3 Nhà ông Khắc Bãi chè ông Kiểm 229 2,0 đất
4
chưa
đạt
14 Xóm 14 631
14.1 Nhà cô Tâm Bãi chè ông Vinh 631 0,5 đất
chưa
đạt
Tổng 65.834
2. Hiện trạng về cầu, cống: Có các hệ thống cầu cống cụ thể như sau:
17
- Tuyến đường liên xã có 4 cầu kích thước dài 3m đến7m rộng từ 3m đến
4m và 8 vị trí cống.
- Tuyến đường liên xóm, trục xóm có 10 cầu và trên 100 cống qua đường.
- Hệ thống cầu, cống cơ bản đáp ứng được việc giao thông đi lại của nhân dân,
song cũng còn một số cầu, cống đã xuống cấp, khi có mưa lớn không đáp ứng được
như cầu thoát nước, bảo đảm cho việc đi lại của người dân.
3. Về hiện trạng vận tải: Tân Linh những năm trở lại đây phát triển tương
đối có 7 số hộ làm dịch vụ vận tải, có 9 ô tô tải, và nhiều máy cày phục vụ sản
xuất nông lâm nghiệp.
4. Hiện trạng về bến bãi: Hiện nay chưa có bến bãi đỗ xe, các vị trí đỗ xe
chủ yếu là tự phát.
* Đánh giá chung: Hệ thống giao thông của xã Tân Linh đã phần nào đáp
ứng nhu cầu đi lại của nhân dân. Tuy nhiên hiện nay các tuyến giao thông được đổ

bê tông nhưng tỷ lệ còn chưa đạt chuẩn nông thôn mới, nhiều xóm giao thông đi lại
gặp nhiều khó khăn, nhất là trong những ngày mưa.
* Nhận xét: Tiêu chí số 2 giao thông: Chưa đạt.
2. Tiêu chí số 3: Thủy lợi
2.1. Hiện trạng đập tích nước Trên địa bàn xã có 16 đập thuỷ lợi, phục vụ
tưới cho 119,98 ha lúa, 10,24 ha màu; trong đó có duy nhất đập Ngọc hoa là được
xây dựng kiên cố với diện tích phục vụ theo thiết kế là 50 ha, còn lại 15 đập đều là
đập tạm chủ yếu phục vụ cho công tác nuôi trồng thủy sản của các hộ gia đình
2.2. Hiện trạng kênh mương: Tổng chiều dài kênh mương toàn xã là 13.176
m trong đó đã xây cứng hoá được 1.816 m, còn lại đều là kênh đất, chưa đạt chuẩn
nông thôn mới.
Hệ thống thuỷ lợi của xã mới chỉ đáp ứng được một phần diện tích đất canh
tác, còn lại đa số phải tưới tiêu bằng từ suối Cái chảy qua địa bàn. Hàng năm đều
huy động ngày công để nạo vét tu sửa kênh mương nội đồng, quản lý, bảo vệ và
khai thác tối đa để các tuyến mương để phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nhân
dân.
Kết luận: Chưa đạt chuẩn theo tiêu chí.
BIỂU 07: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH MƯƠNG
STT Vị trí tuyến kênh
Tổng chiều dài
( m)
Hiện trạng
Điểm đầu Điểm cuối
Xóm 1 800
1.1 Đập ông Cốc Ruộng bà Hải 500 chưa đạt
1.2 Đập Nhà ông Lự Ruộng ông Mạnh 300 chưa đạt
18
STT Vị trí tuyến kênh
Tổng chiều dài
( m)

Hiện trạng
Xóm 2 2.600
2.1 Đập ông Lự Ruộng ông Cộng 400 chưa đạt
2.2 Đập khe Vây Ruộng bà Báo 600 chưa đạt
2.3 Đập ông Su Ruộng ông Cốt 600 chưa đạt
2.4 Đập Bà Báo Ruộng anh Hồng 600 chưa đạt
2.5 Đập Ba Khe Ruộng ông Lâm 400 chưa đạt
Xóm 3 3.000
4.1 Đập Lâm Ban Nhà ông Bé 3000 chưa đạt
Xóm 7 300
5.1 Đập bà Hiên TBA số 3 300 chưa đạt
Xóm 9 300
6.1 Đập ông Tuất Cửa ông Phiên 300 chưa đạt
Xóm 10 1.610
7.1 Đập bà Đào
Ruộng Thành
Lựu 1000
chưa đạt
7.2 Ngõ ông Lạng Ruộng ông Định 500 chưa đạt
7.3 Ao ông Thiết Đồng Trầm 110 chưa đạt
Xóm 11 1.000
8.1 Đồng Sim Xưởng anh Vinh 1000 chưa đạt
Xóm 12 3.566
9.1 Ngõ ông Hòa Ruộng ông Thể 1816
9.2 Cồng Đồng Chùa Nhà bà Chỉ 100 chưa đạt
9.3 Ruộng ông Long Ruộng Bà Sơn 50 chưa đạt
9.4 Ruộng ông Lý Ruộng bà Hậu 100 chưa đạt
19
STT Vị trí tuyến kênh
Tổng chiều dài

( m)
Hiện trạng
9.5 Đập ông Mao Đồng Trầm 800 chưa đạt
9.5 Đập Đồng Cọ Ngõ ông Thực 700 chưa đạt
Tổng 13.176
BIỂU 08: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
STT Tên công trình
Khu vực tưới của
công trình
Diện tích
tưới (ha)
Hiện trạng
1 Đập ông Su (xóm 2) Đồng xóm 2 4,21 Đập tạm
2 Đập bà Báo (xóm 2) Đồng xóm 2 4,41 Đập tạm
3 Đập ông Chử (xóm 2) Đồng xóm 2 9,79 Đập tạm
4 Đập ông Lự (xóm 1) Đồng xóm 1 4,06 Đập tạm
5 Đập ông Cốc (xóm 1) Đồng xóm 1 1,5 Đập tạm
6 Đập Lâm Ban (xóm 3) Đồng xóm 3 15,84 Đập tạm
7 Đập ông Văn (xóm 4) Đồng xóm 4 5,12 Đập tạm
8 Đập bà Hiên (xóm 8) Đồng xóm 7, xóm 8 4,02 Đập tạm
9 Đập ông Chín (xóm 8) Đồng xóm 7, xóm 8 2,70 Đập tạm
10 Đập ông Hỷ (xóm 8) Đồng xóm 8 4,00 Đập tạm
11 Đập ông Thơ (xóm 8)
Đồng xóm 8, đồng
Sim
10,50 Đập tạm
12 Đập ông Mao (xóm 10)
Đồng Trầm, đồng
Đa
3,88 Đập tạm

13 Đập ông Tuất (xóm 9) Đồng xóm 9 3,90 Đập tạm
14 Đập bà Đào (xóm 10)
Đồng Trầm, đồng
Sẻ
2,68 Đập tạm
15 Đập Ngọc Hoa (xóm 12) Đồng Cọ, xóm 12 50,0 Đập kiên cố
16 Đập Đồng Cọ (xóm 12) Đồng Cọ, xóm 12 3,61 Đập tạm
20
Tổng cộng 130,22 ha
* Đánh giá chung: Hiện trạng hệ thống kênh mương, thuỷ lợi của xã chủ yếu
là các vai đập nhỏ lấy nước trực tiếp từ các khe suối trong rừng đầu nguồn để phục
vụ sản xuất nông nghiệp, hiện tại chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất của nhân
dân.
- Đánh giá tiêu chí thuỷ lợi: Chưa đạt
3. Tiêu chí số 4: Điện
Toàn xã có 6 trạm biến áp, tổng công suất cung cấp điện 960 KVA. 14/14
xóm sử dụng điện lưới quốc gia, nhìn chung hệ thống điện thắp sáng đó đáp ứng
nhu cầu sinh hoạt điện cho 100% số hộ trong toàn xã, phục vụ tương đối tốt cho
sản xuất và an sinh trên địa bàn toàn xã. Tuy nhiên ở những xóm xa trạm biến áp
thì chất lượng điện cung cấp thấp, chưa đạt tiêu chuẩn.
BIỂU 09: HIỆN TRẠNG CÁC TRẠM BIẾN ÁP
STT Tên trạm
Vị trí xây
dựng
Công suất
(KVA)
Vùng cấp điện
1 TBA số 1 Xóm 12 160 Cấp điện cho các xóm: 12, 13,14.
2 TBA số 2 Xóm 12 100 Cấp điện cho các xóm: 10, 12, 14, 11
3 TBA số 3 Xóm 7 250 Xóm 7, 8, 9, 6

4 TBA số 4 Xóm 5 250 Xóm 5, 6, 4, 3.
5 TBA số 5 Xóm 2 100 Xóm 1, 2, 3, 4
6 TBA số 6 Xóm 11 100 Xóm 11, xóm La Mận xã Bản Ngoại
Tổng 960
Nhu cầu quy hoạch thêm 1 trạm biến áp tại xóm 4 với công suất 375 KVA,
xây dựng mới tuyến đường dây 35Kv đi kèm. Xây dựng hệ thống chiếu sáng trên
các trục đường chính trên địa bàn xã, nguồn điện chiếu sáng được lấy từ các trạm biến
áp trên địa bàn xã. Điện chiếu sáng dùng các loại đèn chiếu sáng hiệu suất cao lắp trên
cột bê tông li tâm của đường dây hạ thế, cáp điện chiếu sáng đi nổi.
* Đánh giá tiêu chí điện: Chưa đạt.
4. Tiêu chí số 5: Trường học:
a. Trường Mầm non:
Vị trí đặt tại trung tâm xã. Diện tích khuôn viên: 2.998 m
2
.
Diện tích xây
dựng nhà: 717 m
2
, gồm 5 dãy nhà, 04 nhà một tầng và 01 nhà hai tầng. Quy mô
trường: 8 phòng học và các phòng chức năng, đều đạt chuẩn theo quy định. Với số
học sinh là 176 trẻ, 18 cán bộ giáo viên, diện tích bình quân 13,7m
2
/trẻ. Khuân
viên thoáng mát, cây xanh, bóng mát, sạch đẹp, có tường rào bao quanh, sân bê
21
tông, bồn hoa, cây cảnh sắp xếp hài hòa, tạo cảnh quan môi trường thân thiện; Nhà
trường sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh; đầy đủ trang thiết bị dạy và học; nhà
trường phần lớn đáp ứng các yêu cầu cần thiết để tạo môi trường cho trẻ phát triển
toàn diện. Trường đã hoàn thiện kết hoạch phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5
tuổi, giai đoạn 2011 – 2013. Trường đạt chuẩn Quốc Gia năm 2013.

b. Trường tiểu học: xã có 2 trường
- Trường Tiểu học Tân Linh 1 : Trường được xây dựng tại khu vực trung
tâm, liền kề trục đường liên xã, có diện tích khuôn viên 4.230 m
2
, cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy và học của nhà trường cơ bản có đầy đủ để phục vụ dạy và học.
Đội ngũ các thày, cô gồm 6 giáo viên có trình độ đại học, 13 giáo viên có trình độ
cao đẳng, 2 giáo viên có trình độ trung cấp. Tổng số học sinh 250 em. Trường đã
đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2010.
- Trường Tiểu học Tân Linh 2: Diện tích khuôn viên: 2.370 m
2
. Tổng số
học sinh 156 em với 17 cán bộ, giáo viên. 5 dãy nhà một tầng được xây dựng năm
2000 hiện đã xuống cấp. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học của nhà trường
còn hạn hẹp, thiếu thốn chưa đủ phục vụ việc dạy và học. Trường chưa đạt chuẩn
Quốc gia.
c. Trường Trung học cơ sở:
- Vị trí đặt tại trung tâm xã. Diện tích khuôn viên: 10.584 m
2
. Số cán bộ giáo
viên: 21 giáo viên, 3 hành chính, 2 quản lý. Số học sinh: 336 em, 10 lớp học, diện
tích bình quân: 31,5 m
2
/học sinh.
- Quy mô trường: Một nhà 2 tầng, diện tích 378 m
2
, được xây dựng năm
2000, 06 dãy nhà một tầng, tổng diện tích 912,4 m
2
, bao gồm: 10 phòng học,

phòng hiệu trưởng, hiệu phó, phòng hội đồng và 8 phòng chức năng. Trường có
sân chơi bãi tập đã được đổ bê tông. Trường đã đạt chuẩn Quốc gia năm 2011.
* Đánh giá tiêu chí Trường học: Đạt
5. Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hoá
5.1. Trụ sở UBND xã: Nằm tại khu trung tâm xã bên cạnh trục đường liên
xã Hà Thượng - Phú Lạc, trên khu đất có diện tích 6.079 m
2
bao gồm: Trong đó có:
một nhà 2 tầng diện tích 286 m
2
, xây dựng năm 2009, nằm trong khuôn viên với
diện tích đất 4.120 m
2
và trụ sở UBND cũ (đối diện với UBND xã hiện nay) với
diện tích khuôn viên đất 1.959 m
2
, gồm 2 dãy nhà một tầng, xây dựng năm 1999
với tổng diện tích 291 m
2
, đã xuống cấp.
5.2. Hiện trạng Nhà văn hóa và khu thể thao xã;
- Hội trường nhà văn hoá xã hiện đang được bố trí tại vị trí trụ sở UBND cũ
với diện tích khuôn viên đất 1.959 m
2
, gồm 2 dãy nhà một tầng, xây dựng năm
1999 với tổng diện tích 291 m
2
, đã xuống cấp. Khu thể thao xã chưa có.
Dự kiến xây dựng nhà văn hóa xã trong khuôn viên UBND, diện tích xây
dựng dự kiến khoảng 900m

2
.
Khu thể thao trung tâm dự kiến đặt phía sau trụ sở
UBND xã cũ với diện tích là 2ha, quy hoạch xây dựng năm 2013.
22
- Quy hoạch chuyển đài tường niệm liệt sỹ sang vị trí mới tại khu vực xóm 12
giáp khu quy hoạch trung tâm thể thao xã, với diện tích 1000m
2
5.3. Hiện trạng Nhà văn hoá thôn
- Có 6/14 xóm có nhà văn hoá (đạt: 42,85 %).
- Chưa xóm nào có sân thể thao
- Hiện tại xã chưa có nhà văn hoá và trung tâm thể thao. Có 6/14 xóm có nhà
văn hoá, các nhà văn hoá xóm đều chưa đạt chuẩn nông thôn mới; còn lại 8 xóm
chưa có đất và nhà văn hoá; 100% các xóm chưa có sân thể thao phục vụ nhân dân.
BIỂU 10: HIỆN TRẠNG NHÀ VĂN HÓA CỦA XÃ VÀ CÁC XÓM
ST
T
Tên nhà
văn hóa
Diện tích
đất (m
2
)
Diện tích
xây dựng
(m
2
)
Hiện trạng Đánh giá
1 xóm 1 300 60 Nhà một tầng Chưa đạt

2 xóm 2 Chưa có Chưa có Chưa đạt
3 xóm 3 Chưa có Chưa có Chưa đạt
4 xóm 4 Chưa có Chưa có Chưa đạt
5 xóm 5 Chưa có Chưa có Chưa đạt
6 xóm 6 400 70 Nhà một tầng Chưa đạt
7 xóm 7 300 60 Nhà một tầng Chưa đạt
8 xóm 8 Chưa có Chưa có Chưa đạt
9 xóm 9 Chưa có Chưa có Chưa đạt
10 xóm 10 Chưa có Chưa có Chưa đạt
11 xóm 11 120 100 Nhà một tầng Chưa đạt
12 xóm 12 180 60 Nhà một tầng Chưa đạt
13 xóm 13 Chưa có Chưa có Chưa đạt
14 xóm 14 130 60 Nhà một tầng Chưa đạt
* Đánh giá tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa: Chưa đạt.
6. Tiêu chí số 7: Chợ nông thôn
23
- Chợ Tân Linh có 860 m
2
. Các công trình đều là lán tạm. Chợ Tân Linh
chưa đạt chuẩn so với Tiêu chí số 7 của Bộ tiêu chí NTM.
- Đánh giá tiêu chí tiêu chí số 7: chưa đạt
7. Tiêu chí số 8: Bưu điện
- Diện tích khuôn viên 130m
2
, trong đó diện tích xây dựng nhà là 50m
2
- Tiêu chuẩn cơ sở vật chất: Chưa đạt.
- Tiêu chuẩn cơ sở hạ tầng: Chưa đạt.
- Tiêu chuẩn về dịch vụ tại điểm cung cấp dịch vụ viễn thông: Chưa đạt.
- Tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ viễn thông: Chưa đạt.

- Chưa có internet đến xóm.
Xã có 01 Bưu điện văn hóa xã và 3 trạm phát sóng Vinaphone, mobifone,
Viettel, có bưu điện văn hóa, có hệ thống mạng internet dọc theo trục đường liên xã.
Số máy điện thoại cố định giảm dần; số người sử dụng điện thoại di động trên
3.000 người;
- Các cơ quan hành chính của địa phương 100% đã được sử dụng mạng
internet khai thác có hiệu quả, có trên 50 hộ sử dụng internet trên địa bàn xã.
* Đánh giá tiêu chí bưu điện: Chưa đạt.
8. Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư
- Số lượng nhà tạm, nhà dột nát = 146, tỷ lệ = 8,97%.
- Số nhà kiên cố = 632, tỷ lệ = 38.84%.
- Số nhà bán kiên cố: 849, tỷ lệ = 52.18%.
- Số hộ có nhà ở có các công trình phục vụ sinh hoạt tối thiểu như: bếp, các
khu vệ sinh: 1.627, tỷ lệ = 100%
* Đánh giá tiêu chí về nhà ở: Chưa đạt
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
1. Kinh tế
* Tổng giá trị sản xuất: năm 2012 ước đạt là 66 tỷ đồng. Trong đó nông
nghiệp 59,8 tỷ đồng; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp 2,4 tỷ đồng, dịch vụ,
thương mại 3,8 tỷ đồng.
- Cơ cấu kinh tế: Tỷ trọng nông lâm nghiệp chiếm 96,2%; thương mại, dịch
vụ chiếm 3,3%; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp chiếm 0,58%.
2. Tiêu chí số 10 - Thu nhập bình quân đầu người/năm
Năm 2012, qua điều tra thu nhập bình quân đầu người của xã Tân Linh là
11.500.000/người/năm.
* Đánh giá tiêu chí thu nhập: Chưa đạt
3. Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo
24
- Tỷ lệ hộ nghèo năm 2012 là: 20,35%
- Tỷ lệ hộ cận nghèo năm 2012 là: 14,2%

* Đánh giá tiêu chí hộ nghèo: Chưa đạt
4. Tiêu chí số 12 – Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên
- Khảo sát, thống kê tổng số lao động trong độ tuổi của xã và số lao động
trong độ tuổi làm việc trong các lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp của xã.
- Tổng số nhân khẩu: 5792 người, trong đó nữ: 2884 người;
- Số lao động trong độ tuổi: 3284 người, tỷ lệ 56,7%; trong đó nữ: 2071
người;
- Cơ cấu lao động: Nông - lâm nghiệp 96, 2%; Công nghiệp, xây dựng:
0,58%; Thương mại, dịch vụ: 3,3%.
- Lao động phân theo trình độ học vấn phổ thông: Tiểu học: 86%; THCS:
11%; THPT: 3%;
+ Sơ cấp (3 tháng trở lên): 10%; Trung cấp: 5%; Đại học: 3%.
+ Tỷ lệ số lao động sau khi đào tạo có việc làm/tổng số đào tạo: 45%.
* Đánh giá tiêu chí Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên : Chưa đạt
5. Tiêu chí số 13 - Hình thức tổ chức sản xuất
- Tân Linh có 1 tổ hợp tác sản xuất chế biến chè tại xóm 11 với 56 tổ viên.
Ngoài ra hình thức tổ chức gia trại, trang trại cũng đang hình thành và có tiềm
năng.
* Đánh giá tiêu chí Hình thức tổ chức sản xuất: Đạt
IV. Về văn hóa - xã hội - môi trường
1. Tiêu chí số 14 - Giáo dục
- Công tác phổ cập giáo dục Trung học cơ sở đúng độ tuổi năm 2011 đạt tỷ
lệ 89.2%. đã đạt
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học lên trung học phổ thông
đạt 90%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo (được cấp chứng chỉ học nghề từ 3 tháng trở
lên) là 689 người, đạt 12% trong đó: Sơ cấp 10%, Trung cấp 5%, Cao đẳng, Đại
học 3%
* Đánh giá tiêu chí Giáo dục : Đạt
2. Tiêu chí số 15 - Y tế

Trạm y tế xã đã đạt chuẩn quốc gia năm 2012 với diện tích khuôn viên là
1.006m
2
gồm 1 nhà 2 tầng 10 phòng bệnh và đầy đủ các dụng cụ khám chữa bệnh.
Số cán bộ: 7 người (3 y sỹ, 1 bác sỹ, 3 điều dưỡng). Có vườn thuốc nam diện tích
40m
2
. Số người tham gia BHYT trên địa bàn xã là 3.044 người.
25

×