Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

đề án xây dựng nông thôn mới xã tân thái huyện đại từ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.66 KB, 36 trang )


ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ TÂN THÁI
Số:…. /ĐA-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Thái, ngày 8 tháng 04 năm 2013

ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
- Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành
Trung ương Đảng khóa X “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”;
- Căn cứ Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số
54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Hướng dẫn thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010-2020;
- Căn cứ Quyết định số 1282/QĐ-UBND, ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
- Căn cứ Chương trình 04-CTr/HU, ngày 24/12/2010 của Huyện ủy Đại
Từ về xây dựng NTM huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2015;
- Căn cứ Kế hoạch số 99/KH - UBND, ngày 18/6/2012 của UBND huyện
Đại Từ về việc thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Đại Từ năm
2012;
- Căn cứ Quyết định số: /QÐ-UBND ngày . / /2012 của UBND
huyện Đại Từ về việc phê duyệt Ðề án xây dựng xã nông thôn mới xã Tân Thái,
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012-2015 định hướng đến năm
2020;


1
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Tân Thái nhiệm kỳ 2011-2016
Phần I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ NHÂN LỰC
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
1. Vị trí địa lý: Tân Thái là xã nằm ở phía Đông Nam của huyện Đại Từ,
cách trung tâm huyện …… km có vị trí địa lý như sau:
- Phía Đông: Giáp với xã Cù Vân và xã Phúc Xuân TP Thái Nguyên
- Phía Bắc: Giáp với xã Hà Thượng và xã Hùng Sơn huyện Đại Từ
- Phía Nam: Giáp với Hồ Núi Cốc
- Phía Tây: Giáp với xã Hùng Sơn, xã Bình Thuận và xã Lục Ba huyện Đại
Từ.
2. Diện tích tự nhiên:
Tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã là 1.918,5ha, trong đó:
- Đất nông nghiệp 1.258,55ha;
- Đất phi nông nghiệp 579,67ha;
- Đất chưa sử dụng 9,89ha;
- Đất khu du lịch 16,83ha;
- Đất ở nông thôn 53,56ha.
3. Đặc điểm địa hình, khí hậu:
- Đặc điểm về địa hình: địa hình của xã phần lớn là đồi núi, diện tích mặt
nước bán ngập lòng Hồ Núi Cốc và diện tích các cánh đồng nhỏ hẹp nằm xen kẽ
trong các khu dân cư. Địa hình của xã dốc dần theo hướng Tây Bắc - Đông
Nam. Trên địa bàn xã có con suối với tổng chiều dài khoảng km.
- Đặc điểm khí hậu: Là vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa mưa từ tháng
4 đến tháng 11, khí hậu nóng ẩm và mưa nhiều; mùa khô từ tháng 11 đến tháng
4, gió Đông Bắc chiếm ưu thế, lượng mưa ít, thời tiết hanh khô. Đặc trưng khí
hậu nhiệt đới nóng ẩm thể hiện rõ qua các chỉ số: Nhiệt độ trung bình hàng năm
khoảng 23
0

C; tổng lượng mưa bình quân hàng năm 1.700-2.200mm, phân bố
không đều có chênh lệch lớn giữa mùa mưa và mùa khô.
II. Tài nguyên:
1. Đất đai:
2
Tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã là 1.918,5ha, trong đó: Đất nông
nghiệp 1.258,55ha; đất phi nông nghiệp 579,67ha; đất chưa sử dụng 9,89ha; đất
khu du lịch 16,83ha và diện tích đất ở nông thôn của các hộ dân 53,56ha.
Toàn bộ diện tích các loại đất hầu hết đã được phân bổ và giao để quản lý
sử dụng, cơ bản đất được sử dụng đúng mục đích, đúng quy hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
2. Tài nguyên rừng:
- Tổng diện tích đất lâm nghiệp toàn xã ha (chiếm 26,6% diện tích
đất tự nhiên), trong đó: Rừng sản xuất ha, rừng phòng hộ ha. Diện tích
rừng chủ yếu hiện nay là rừng trồng với một số loại cây trồng chính là và
một số các loại cây gỗ khác.
- Toàn bộ diện tích đất rừng sản xuất ha đã giao cho các hộ dân quản
lý, sử dụng phát triển kinh tế hộ. Diện tích đất rừng phòng hộ ha hiện đang
do quản lý.
3. Tài nguyên nước:
Toàn xã có 473,19ha diện tích mặt nước chuyên dùng và 12,2ha đất sông
suối bao gồm ……. sông, dài …… m và …. suối với tổng chiều dài …. m. Đây
là nguồn nước chính phục cho sản xuất, sinh hoạt của nhân dân địa phương

4. Khoáng sản:
Trên địa bàn xã đang triển khai khoan thăm dò tìm kiếm nguồn khoáng sản
trong lòng đất song chưa phát hiện ra nguồn khoáng sản lớn.
Trên địa bàn xã hiện có một số loại khoáng sản như quặng chì kẽm, quặng
sắt … tuy nhiên chưa có tài liệu nghiên cứu nào đánh giá về trữ lượng của các
loại khoáng sản trên.

* Đánh giá chung:
- Tân Thái là xã có điều kiện để phát triển sản xuất nông nghiệp trên một
số lĩnh vực như; Diện tích rừng sản xuất toàn xã …. ha, chiếm ….% diện tích tự
nhiên toàn xã, đất vườn đồi thích hợp phát triển một số loại cây lâm nghiệp lấy
gỗ, đây là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế hộ trong thời gian tới. Bên
cạnh đó diện tích đất sản xuất tuy không nhiều, còn manh mún, song dựa vào lợi
thế về vị trí địa lý, trên địa bàn xã có khu du lịch Hồ Núi Cốc nên có thể kết hợp
sản xuất lúa với sản xuất một số loại cây rau màu chất lượng cao phục vụ nhu
cầu của thị trường
3
- Ngoài những điều kiện về phát triển nông nghiệp, Tân Thái là xã có tiềm
năng phát triển du lịch và các dịch vụ du lịch, thương mại. Hiện trên địa bàn xã
có khu du lịch Hồ Núi Cốc là điểm du lịch nổi tiếng của tỉnh, hàng năm đón
nhiều du khách trong nước và Quốc tế.
III. Nhân lực:
Xã Tân Thái có 1.042 hộ và 3.356 khẩu được phân bổ thành 10 xóm.
Người dân trong xã chủ yếu làm nông nghiệp, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp, du
lịch, dân số trong độ tuổi lao động khoảng: 1.987 người, chiếm khoảng 59,2%
dân số xã. Trong đó (Nam 996 người; nữ 991 người).
- Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo 478 người/1987 người chiếm 24.0% tổng
số lao động toàn xã.
IV. Đánh giá tiềm năng của xã
- Địa hình của xã Tân Thái mang đặc điểm của một xã miền núi Phía Bắc,
diện tích đồi núi lớn 749,60 ha, chiếm trên 39% diện tích tự nhiên, địa hình dốc
dần từ Bắc xuống Nam, phía Bắc của xã là những dãy núi cao có độ dốc lớn,
nằm xen kẽ là những sải ruộng nhỏ hẹp. Xã có 10 xóm, dân số 3356 người.
Những khu dân cư tồn tại lâu đời với tính tiện canh tiện cư, rất khó khăn cho
việc xây dựng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Chạy dài theo phía Nam là diện tích
mặt nước Hồ Núi Cốc với trữ lượng nước lớn, phục vụ sản xuất nông nghiệp của
địa phương và nhiều tỉnh thành lân cận, đồng thời là điểm du lịch nổi tiếng của

huyện và của tỉnh.
- Tân Thái có diện tích đất nông nghiệp tương đối lớn, điều kiện canh tác
thuận lợi, nguồn lao động dồi dào là những lợi thế cho phát triển nông nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp và nguồn cung cấp lao động cho các khu công nghiệp trong
và ngoài xã.
- Ngoài tiềm năng về đất đai và con người, xã Tân Thái còn có hệ thống
giao thông thuận tiện, tài nguyên rừng đa dạng phong phú, đặc biệt có hồ Hồ
Núi Cốc nằm trên địa bàn xã với diện tích trên 400ha, là điểm du lịch lý tưởng
của tỉnh Thái Nguyên, là đầu mối nối liền các khu du lịch trên địa bàn huyện Đại
Từ nói riêng và tỉnh Thái Nguyên nói chung.
4
- Ngoài ra trên địa bàn xã có các di tích như nhà thờ Giáo Họ đồng Danh
xóm Gốc Mít, giáo họ Yên Thuận xóm Đồng Tiến, Chùa Sơn Đô xóm Sơn Đô,
đó là những địa điểm tiềm năng phát triển du lịch tâm linh.
Phần II.
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NÔNG NGHIỆP, NÔNG DÂN, NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
A. Đánh giá thực trạng nông thôn theo Bộ Tiêu chí quốc gia về NTM
I. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch (Tiêu chí số 1):
Tân Thái đã có các quy hoạch như quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát
triển hạ tầng kinh tế xã hội, quy hoạch xây dựng.
Những quy hoạch còn thiếu cần phải xây dựng mới theo yêu cầu đó là:
quy hoạch sản xuất.
Những quy hoạch cần phải bổ xung, điều chỉnh đó là: quy hoạch hạ tầng
kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng.
So với tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia NTM đã đạt.
II. Về Hạ tầng kinh tế - xã hội:
1. Tiêu chí số 2 - Giao thông:
1.1. Đường bộ.
Tổng số đường giao thông của xã dài 35.4km, có đường tỉnh Lộ 270 chạy

qua trung tâm xã, có các tuyến đường nối với các xã liền kề. Hệ thống giao
thông trên địa bàn xã đã tạo điều kiện thuận lợi nhu cầu vận chuyển và đi lại của
nhân dân trên địa bàn. Tuy nhiên mới có một số đoạn đã được cứng hóa, các
tuyến đường vẫn chủ yếu là đường đất, mặt đường nhỏ hẹp gây khó khăn cho
việc vận chuyển và đi lại của nhân dân.
Đường trục xã ( đường liên xã): Xã Tân Thái có tuyến đường Tỉnh Lộ
270 đi qua địa bàn xã dài 8,0km, mặt đường nhựa, tuy nhiên hiện nay có nhiều
đoạn đường đã xuống cấp. So với tiêu chí xây dựng nông thôn mới đạt 100% đạt
chuẩn.
Hiện trạng đường giao thông liên xóm, trục xóm trên địa bàn xã.
- Đường giao thông liên xóm: Trên địa bàn xã có 6km đường giao thông
liên xóm trong đó đã bê tông hoá được 5km tuy nhiên có những chỗ mặt đường
và nền đường chưa đạt chuẩn theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
- Đường giao thông trục xóm: Toàn xã có 15.7km đường giao thông trục
xóm, trong đó đã bê tông hoá được 2,65km, còn 13,05km đường đất. So với
5
tiêu chí xây dựng nông thôn mới đường giao thông liên xóm, trục xóm của xã
đạt 35.25% chưa đạt chuẩn.
Đường giao thông xóm, ngõ xóm: Tổng chiều dài đường xóm, ngõ xóm
trên địa bàn xã 5.7km. Trong đó đã bê tông hoá được 0.15km, còn 5,55km
đường đất. So với tiêu chí xây dựng nông thôn mới đạt 2.63%. Chưa đạt chuẩn.
Đường giao thông nội đồng: Hiện trên địa bàn xã có 9 tuyến đường nội
đồng với tổng chiều dài 5,2km, toàn bộ là đường đất. So với tiêu chí xây dựng
nông thôn mới 0%, chưa đạt chuẩn theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
Đánh giá tiêu chí Giao thông: Chưa đạt
2. Tiêu chí số 3 - Thủy lợi.
- Trên địa bàn xã có Hồ Núi Cốc do Công ty TNHH một thành viên Khai
thác thuỷ lợi tỉnh Thái Nguyên quản lý; 07 hồ đầm do xã quản lý, trong đó: 03
công trình đập đã được xây dựng kiên cố gồm: Đập Đá Rùa, đập Vai Làng, đập
Ông Hiền; 04 công trình đập tạm gồm: Đập ông Gù, đập ông Hoà, đập ông

Hường, Đập bà Viễn.
- Các hồ đầm trên địa bàn cơ bản đã đáp ứng nhu cầu tưới, tiêu cho sản xuất,
nuôi trồng thuỷ sản, một lượng nhỏ phục vụ cho cây màu còn lại hầu hết các diện
tích chè của xã chưa có hệ thống thuỷ lợi để phục vụ nước tưới.
- Hệ thống kênh mương hiện có: 11km, trong đó đã kiên cố 1,3km (đạt
11,8%), chưa kiên cố 9,7km.
Đánh giá tiêu chí Thủy lợi: Chưa đạt
3. Tiêu chí số 4 - Điện.
Toàn xã có 12 trạm biến áp 35/0,4KV và 10/0,4KV: Trong đó xã quản lý
06 trạm biến áp, còn lại 05 trạm là các tổ chức khác quản lý gồm: (Tổ chức
Công ty Mỏ Việt Bắc; Công ty CPKS du lịch; Khách sạn mỏ Việt Bắc; Đoàn 16;
Trung tâm điều dưỡng; Nhà nghỉ cục thuế). Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật của ngành điện. Đã đạt chuẩn theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
Số hộ và tỷ lệ hộ được dùng điện thường xuyên, an toàn là 1042hộ/
1042hộ đạt 100 %. Chất lượng điện cung cấp đảm bảo, an toàn. Đã đạt chuẩn
theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
Đánh giá tiêu chí Điện: Đạt
4. Tiêu chí số 5 - Trường học.
- Trường mầm non xã Tân Thái: Được xây dựng trên diện tích 2.963m
2
.
Hiện trạng đang xây dựng nhà gồm 1 nhà 2 tầng có 6 phòng học, 1 nhà xây cấp
IV. Đội ngũ các thầy cô của trường có 18 giáo viên, số học sinh là 177 em.
Trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 01.
- Trường tiểu học Tân Thái: Tổng diện tích khuôn viên 4.737m
2
. Hiện
trạng gồm có khối nhà 2 tầng, chất lượng công trình tốt, tuy nhiên trường chưa
6
có đủ các khu chức năng phục vụ cho nhu cầu học tập của học sinh vì vậy trong

giai đoạn tới cần xây dựng thêm mới. Trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1.
- Trường trung học Tân Thái: Tổng diện tích khuôn viên 3.448m
2
. Hiện
trạng gồm có khối nhà 2 tầng, số phòng học 8 phòng, công trình được xây dựng
từ năm 1994 chất lượng công trình dã xuống cấp. Chưa có sân tập, chưa có đủ
các khu chức năng phục vụ cho nhu cầu dạy và học của nhà trường. Số giáo viên
24 người, số học sinh 189 em. Đã đạt chuẩn Quốc gia từ năm
Đánh giá tiêu chí Trường học: Đạt
5. Tiêu chí số 6 - Cơ sở vật chất văn hoá
5.1 Trụ sở UBND xã: Nằm sát trục đường tỉnh lộ 270, có diện tích khuôn
viên 5.499m
2
gồm khối nhà 2 tầng 15 phòng làm việc cho các ban ngành, chất lượng
công trình tốt và khối nhà cấp 4 làm hội trường để hội họp và các phòng làm việc
của một số ngành chất lượng công trình đã xuống cấp.
5.2. Hiện trạng Nhà văn hóa xã và khu thể thao xã: UBND xã chưa có
nhà văn hóa và khu thể thao xã. Hiện đang tận dụng nhà Cấp 4 (nhà làm việc uỷ
ban cũ) xây dựng năm 2001 để hội họp và tổ chức các hội nghị, diện tích xây
dựng 242 m
2
chất lượng công trình đã xuống cấp.
Các công trình phụ khác:
+ Nhà để xe: 01 nhà (nhà tạm) với tổng diện tích 50m
2
.
+ Nhà vệ sinh: DT sử dụng 12m
2
.
5.3. Nhà văn hóa và khu thể thao các xóm:

- Nhà văn hoá: Hiện 9/10 xóm đã có nhà văn hóa, đều là nhà cấp 4, diện
tích nhỏ hẹp cần được mở rộng để đáp ứng tiêu chuẩn nông thôn mới. Hầu hết
các trang thiết bị của các nhà văn hóa xóm hiện tại còn thiếu, cần được đầu tư
nâng cấp và mua sắm mới.
- Khu thể thao xóm : 10/10 xóm chưa có khu thể thao xóm.
Đánh giá tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa: Chưa đạt
6. Tiêu chí số 7 - Chợ nông thôn.
- Chợ trung tâm xã:
+ Vị trí: Nằm tại xóm Tân Lập, phạm vị phục vụ chủ yếu nhu cầu trao đổi
hàng hóa của nhân dân trong xã và khu du lịch Hồ Núi Cốc, tổng diện tích
3.200m
2
, xung quanh là các hộ kinh doanh nhỏ lẻ.
+ Cơ sở vật chất: Đã được đầu tư xây dựng năm với các công
trình , thu hút được nhân dân đến trao đổi hàng hóa, thúc đẩy kinh tế địa
phương.
Đánh giá tiêu chí Chợ nông thôn: Đạt
7. Tiêu chí số 8 - Bưu điện.
7
- Trên địa bàn xã có 01 điểm phục vụ bưu chính viễn thông dựng chung
với Bưu Điện khu du lịch Hồ Núi Cốc, nằm ở vị trí trung tâm xã thuộc xóm Tân
Lập, diện tích sử dụng 250m
2
, diện tích khuôn viên 1000m
2
, xây dựng năm
2000.
- Số xóm có điểm truy cập internet 10/10 xóm, đạt tỷ lệ 100%.
Đánh giá tiêu chí Bưu điện: Đạt
8. Tiêu chí số 9 - Nhà ở dân cư.

- Số lượng nhà tạm trên địa bàn xã: Không có.
- Số nhà kiên cố và bán kiên cố 834/ 1.042 nhà, đạt 80%.
- Số hộ có nhà ở có các công trình phục vụ tối thiểu như bếp, các khu vệ
sinh 1.042 hộ, đạt 100%.
Đánh giá tiêu chí Nhà ở dân cư: Đạt
III. Kinh tế và tổ chức sản xuất
1. Kinh tế
- Tổng giá trị sản xuất năm 2012 đạt 87.700 triệu đồng, trong đó:
+ Sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thuỷ sản )
55.900 triệu đồng.
+ Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp 7.500 triệu đồng.
+ Dịch vụ, thương mại 24.3 triệu đồng.
- Cơ cấu kinh tế: Tỷ trọng nông, lâm, thủy sản chiếm 50,1%, thương mại
dịch vụ 40,5%, tiểu thủ công nghiệp 9,4%.
2. Tiêu chí số 10 - Thu nhập
- Thu nhập bình quân đầu người năm 2012 đạt 15 triệu đồng /người/năm,
Đánh giá tiêu chí thu nhập: Đạt
3. Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo.
- Kết quả điều tra, thống kê hộ đến hết năm 2013, toàn xã có 115 hộ
nghèo/1.042 hộ, chiếm 11,1% trên tổng số hộ toàn xã.
Đánh giá tiêu chí Hộ nghèo: Chưa đạt.
4. Tiêu chí số 12 – Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên.
- Tổng số nhân khẩu toàn xã 3.356 người, trong đó nữ: 1.830 người, nam
1.526 người.
- Số lao động 1.987 người, chiếm tỷ lệ 59,2%, trong đó: Nữ 991 người,
nam 996 người; số người có việc làm thường xuyên trên dân số trong độ tuổi lao
động là 1.396 người đạt 70,3%.
Đánh giá tiêu chí Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên: Chưa đạt
8
5. Tiêu chí số 13 - Hình thức tổ chức sản xuất.

- Xã có 2 HTX (HTX dịch vụ điện Tân Tiến, HTX Phú Thái sản xuất
Nấm và Thêu ren). Cả 02 HTX đang hoạt động và đạt hiệu quả. Tổng số lao
động tham gia ở 2 HTX là 16 người.
Đánh giá tiêu chí Hình thức tổ chức sản xuất: Đạt
IV. Về văn hóa - xã hội - môi trường
1. Tiêu chí số 14 - Giáo dục:
- Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở: Đạt chuẩn.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học THPT, bổ túc, học
nghề: Đạt 93,4%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo (được cấp chứng chỉ nghề từ 3 tháng trở lên)
là người 746 người chiếm 37,5%.
Đánh giá tiêu chí Giáo dục: Đạt
2. Tiêu chí số 15 - Y tế.
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức BHYT 76,8%.
- Trạm Y tế xã đã đạt chuẩn Quốc gia.
Đánh giá tiêu chí Y tế: Đạt
3. Tiêu chí số 16 - Văn hóa.
- Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân
cư” luôn được cấp ủy, chính quyền phối hợp với UBMTTQ xã thường xuyên
phát động, phong trào luôn được nhân dân hưởng ứng tham gia đồng tình ủng
hộ. Năm 2012 có …… hộ gia đình đạt GĐVH.
- Toàn xã có tổng 10 xóm, trong đó có 10 xóm đạt tiêu chuẩn Làng văn
hóa đạt 100%.
Mức độ đạt được so với Tiêu chí: Đạt chuẩn.
Đánh giá tiêu chí Văn hóa: Chưa đạt.
4. Tiêu chí số 17 - Môi trường.
- Hiện 86,5% hộ dân trên địa bàn dùng nước giếng khoan và nước giếng
đào. Tình trạng ô nhiễm môi trường của các cơ sở sản xuất kinh doanh và các hộ
chăn nuôi ở mức độ nhỏ hẹp; các hoạt động gây ô nhiễm môi trường chủ yếu là
tình trạng sả rác thải, nước thải bừa bãi. Cộng đồng đã có các hoạt động về xây

dựng môi trường như thu gom xử lý rác thải, làm chuồng trại chăn nuôi hợp vệ
sinh, khơi thông cống rãnh .
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia
86,5%.
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình ( nhà tắm, hố xí, bể nước) đạt chuẩn 76,5%.
9
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh đạt 87,2%.
- Xử lý chất thải: Chưa có tổ thu gom rác thải và nơi xử lý rác thải tập
trung. Việc xử lý rác thải chủ yếu của các hộ gia đình là đốt hoặc chôn lấp tại
gia đình.
- Hiện trên địa bàn xã có138 hộ sản xuất, kinh doanh. Trong đó có 138 hộ
sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường.
- Nghĩa trang: Đã có quy hoạch và có quy chế quản lý nghĩa trang.
Đánh giá tiêu chí Môi trường: Chưa đạt
5. Tiêu chí số 18 - Hệ thống tổ chức chính trị xã hội.
- Số lượng cán bộ làm việc tại xã tổng số 21 người. Về trình độ chuyên
môn: Đại học 03 người, Cao đẳng 01 người, trung cấp 17 người. Về lý luận
chính trị: trung cấp 06 người, sơ cấp 02 người.
- Các tổ chức trong hệ thống chính trị cở sở từ cấp xã đến cấp xóm có đủ
theo quy định.
- Đảng bộ, chính quyền xã được công nhận đạt tiêu chuẩn “ trong sạch,
vững mạnh” và hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều được công nhận đạt danh hiệu
tiên tiến trở lên. Không có đoàn thể yếu kém.
Mức độ đạt được so với Tiêu chí: Đạt chuẩn.
Đánh giá tiêu chí Hệ thống tổ chức chính trị xã hội: Đạt
6. Tiêu chí số 19 - An ninh, trật tự xã hội.
Hằng năm UBND xã, Ban Công an xã xây dựng kế hoạch đảm bảo
ANCT- TTATXH trên địa bàn. Ban Công an xã thường xuyên được tăng cường
và củng cố, lực lượng an ninh xã, xóm đều hoàn thành nhiệm vụ công tác giữ

gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội luôn được thực hiện tốt không có các
trọng án sảy ra. Phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ luôn được phát động ở 10/10
xóm. Trên địa bàn xã không có các vụ khiếu kiện đông người, không có khiếu
kiện vượt cấp, an ninh dân tộc, an ninh tôn giáo luôn được bảo đảm.
Đánh giá tiêu chí An ninh trật tự: Đạt
B. Đánh giá thực trạng các chương trình, dự án đang thực hiện trên
địa bàn xã.
- Trên địa bàn xã hiện nay có 2 dự án về phát triển nông, lâm nghiệp (Dự
án trồng rừng, dự án trồng chè).
Đối với dự án trồng Rừng 661, hằng năm được Đảng ủy, UBND xã triển
khai tới toàn thể nhân dân trong địa bàn xã và được nhân dân nhiệt tình hưởng
ứng và tham gia. Kết quả trồng Rừng như sau: Năm 2010 xã Tân Thái trồng
được ….ha ( Rừng phòng hộ … ha, Rừng sản xuất ….ha), năm 2011 trồng
10
được…. ha, năm 2012 trồng được ……ha. Rừng sinh trưởng và phát triển rất
tốt, cây trồng ngày càng phong phú và đa dạng.
Đối với dự án trồng chè. Tổng diện tích chè hiện có của xã 219ha, trong
đó chè kinh doanh ….ha, hằng năm UBND xã cũng đã triển khai dự án trồng
chè tới toàn thể nhân dân được biết và dự án này cũng đã được người dân nhiệt
tình tham gia và hưởng ứng. Kết quả như sau, năm 2010 diện tích trồng chè mới
và trồng thay thế được ….ha, năm 2011 diện tích trồng mới và trồng thay thế
….ha, năm 2012 diện tích trồng mới và trồng thay thế ….ha.
* Cơ cấu nguồn vốn: Cả 2 dự án trên nhà nước hỗ trợ nhân dân 100% về
cây giống.
C. Đánh giá chung.
1. Khái quát những mặt đạt được và chưa đạt được trong xây dựng
nông thôn trên địa bàn xã so với yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia.
- Các tiêu chí đã đạt theo bộ tiêu chí QG: 12 tiêu chí, gồm: Tiêu chí Quy
hoạch và thực hiện quy hoạch, T/c Điện; T/c Bưu Điện; T/c Trường học; T/c
Chợ nông thôn; T/c Bưu điện; T/c Nhà ở khu dân cư; T/c hình thức tổ chức sản

xuất; T/c Giáo Dục; T/c y tế; T/c Hệ thống tổ chức chính trị; T/c An Ninh;
- Các tiêu chí chưa đạt: 7 tiêu chí gồm: T/c giao thông; T/c Cơ sở vật chất
văn hóa; T/c Môi trường; T/c Thuỷ lợi; T/c Tỷ lệ lao động có việc làm thường
xuyên; T/c Hộ nghèo. T/c Văn Hoá;
2. Những tiềm năng, lợi thế.
1.1. Tiềm năng phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản.
Xét về điều kiện tự nhiên địa hình, khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng và nguồn
nước, xã Tân Thái còn nhiều tiềm năng phát triển nông, lâm, ngư nghiệp kể cả
trong việc thâm canh tăng vụ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
- Về việc thâm canh tăng vụ: Trong số diện tích đất trồng lúa có cả chân
ruộng 1 vụ lúa và diện tích trồng lúa 2 vụ. Trong thời gian tới nhờ khoa học kỹ
thuật, về giống, phân bón, kết hợp với hoàn chỉnh hệ thống thuỷ lợi sẽ đưa số
diện tích đất 1vụ lên 2 vụ, chân ruộng 2 vụ lúa lên hai vụ lúa một vụ màu hoặc
chân 2 vụ lúa có thể mở rộng cây vụ đông.
- Về chuyển dịch cơ cấu cây trồng: Chuyển đổi cơ cấu cây trồng để hình
thành các vùng chuyên canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Hình thành các vùng
chuyên canh chè, lúa có chất lượng cao, chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong nội bộ
đất cây hàng năm để xây dựng vùng sản xuất hàng hoá tập trung với các sản phẩm
cây có hạt.
- Về khai hoang mở rộng diện tích: Hiện tại xã còn diện tích đất bằng chưa
sử dụng là 9,89 ha nhưng số diện tích này nằm giải rác ở ven bờ suối, ven đường,
không tập chung, nên việc khai hoang mở rộng đưa vào sử dụng không có tính khả
thi.
11
1.2. Tiềm năng phát triển công nghiệp, đô thị, xây dựng khu dân cư nông
thôn:
- Tiềm năng phát triển công nghiệp.
Sự hình thành và phát triển các khu, cụm công nghiệp ở xã phụ thuộc vào
nhiều yếu tố như nguồn nguyên liệu phục vụ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
sự hình thành phát triển làng nghề, vị trí địa lý, hiện trạng sử dụng đất Trên cơ

sở các điều kiện cho thấy, xã Tân Thái hội tụ nhiều điều kiện cho phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp như: Vị trí địa lý, điều kiện đất đai, nguồn tài
nguyên khoáng sản Hướng là tập trung phát triển các ngành nghề có thế mạnh
ở địa phương như công nghiệp khai thác, sản xuất nguyên vật liệu xây dựng, chế
biến nông, lâm sản, khuyến khích phát triển công nghiệp quy mô vừa và nhỏ.
Gắn phát triển công nghiệp với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông
nghiệp nông thôn.
- Tiềm năng đất xây dựng các khu dân cư nông thôn:
Trong 10 xóm có nhu cầu đất ở nông thôn, trong đó ta có thể sử dụng
70% lấy vào đất cây lâu năm khác (vườn tạp) trong khu dân cư. Ngoài ra quy
hoạch mới khu dân cư nông thôn, khu trung tâm cụm xã phát triển theo kiểu đô
thị dọc theo trục đường huyện, đường xã, với chức năng là trung tâm kinh tế -
văn hoá, xã hội của khu vực, kiến thiết cơ sở hạ tầng đáp ứng mục tiêu phát triển
nông thôn mới theo 19 tiêu trí xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn hiện nay,
do vậy nhu cầu đất xây dựng cơ sở hạ tầng cũng sẽ tăng lên.
1.3.Tiềm năng phát triển du lịch:
Tân Thái có tiềm năng du lịch rất lớn, có Hồ Núi Cốc nằm trên địa bàn xã
với diện tích trên 400ha, là điểm du lịch lý tưởng của tỉnh Thái Nguyên, là đầu mối
nối liền các khu du lịch trên địa bàn huyện Đại Từ nói riêng và tỉnh Thái Nguyên
nói chung.
3. Thuận lợi và khó khăn.
a. Thuận lợi.
- Trong giai đoạn 2006 - 2012 dưới sự nỗ lực cố gắng chung của cả hệ
thống chính trị và các tầng lớp nhân dân, kinh tế xã hội của xã có nhiều đổi mới.
Bộ mặt nông thôn mới đã có nhiều thay đổi tích cực. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển
dịch tích cực, sản xuất nông nghiệp ngày càng phát triển, giá trị sản xuất nông
nghiệp tăng lên. Kết cấu hạ tầng, điện, đường, trường, trạm, hệ thống kênh
mương được quan tâm đầu tư xây dựng. Văn hoá - Xã hội thu được nhiều kết quả
nhất là trong lĩnh vực giáo dục, xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư. Quốc
phòng- An ninh được giữ vững, trật tự an toàn xã hội, an ninh nông thôn được

đảm bảo. Hệ thống chính trị thường xuyên được kiện toàn, củng cố vững mạnh,
tạo niềm tin, sự đồng thuận của nhân dân, đây là tiền đề là điều kiện thuận lợi để
Tân Thái triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới.
b. Khó khăn- hạn chế.
12
- Chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng vật nuôi còn chậm chưa
tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của địa phương, diện tích cây mầu vụ đông
hàng năm có xu hướng giảm dần; đàn gia súc, gia cầm phát triển chậm; chưa có
nhiều mô hình ứng dụng KHCN cao trong SX nông nghiệp, nhất là các mô hình
trang trại; du lịch, dịch vụ phát triển chậm.
- Kinh tế tăng trưởng còn chậm, chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế
của xã. Mặc dù sản xuất rất được xã quan tâm nhưng do kinh tế chậm phát triển
nên đầu tư hỗ trợ sản xuất còn hạn chế.
- Cây lúa được xác định là cây trồng mũi nhọn trong phát triển kinh tế nhưng
mức đầu tư còn thấp.
- Hệ thống giao thông, thủy lợi tuy có bước phát triển nhưng chưa đồng
bộ, chưa hoàn chỉnh, cơ sở hạ tầng, các công trình giao thông, thuỷ lợi còn chưa
đáp ứng được yêu cầu của sản xuất.
- Công tác chuyển giao ứng dụng KHCN vào sản xuất còn chậm, thiếu
đồng bộ. Người sản xuất chưa được đào tạo các kỹ thuật mới một cách hệ thống
và toàn diện, chưa có cách tiếp cận linh hoạt với nền kinh tế thị trường.
- Tình hình thời tiết, dịch bệnh diễn biến phức tạp, giá cả biến động mạnh,
suy giảm kinh tế toàn cầu sẽ tiếp tục tác động và ảnh hưởng nhiều đến sản xuất, đời
sống của nhân dân.
Phần III
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
A. MỤC TIÊU
I. Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng xã Tân Thái có kết cấu hạ tầng – xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế

và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo
hướng tập trung sản xuất hàng hóa, gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp, dịch
vụ và du lịch theo quy hoạch, xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc
văn hóa dân tộc, dân trí được nâng cao. Môi trường sinh thái được bảo vệ, hệ
thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố vững
mạnh.
Khai thác và phát huy hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Tân Thái,
huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn
đấu đến hết 2015 xã Tân Thái cơ bản xây xong kết cấu hạ tầng nông thôn và
hoàn thành cơ bản các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới, phấn đấu đến năm
2015 thu nhập bình quân đầu người của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay.
II. Mục tiêu cụ thể theo từng giai đoạn:
Qua kết quả rà soát và đánh giá thực trạng 19 tiêu chí xây dựng nông thôn
mới, các tiêu chí đã đạt theo bộ tiêu chí QG: 13 tiêu chí, gồm: Tiêu chí Quy
hoạch và thực hiện quy hoạch, T/c Điện; T/c Bưu Điện; T/c Trường học; T/c
13
Chợ nông thôn; T/c Bưu điện; T/c Nhà ở khu dân cư; T/c hình thức tổ chức sản
xuất; T/c Giáo Dục; T/c y tế; T/c Hệ thống tổ chức chính trị; T/c An Ninh;
- Các tiêu chí chưa đạt: 7 tiêu chí gồm: T/c giao thông; T/c Cơ sở vật chất
văn hóa; T/c Môi trường; T/c Thuỷ lợi; T/c Tỷ lệ lao động có việc làm thường
xuyên; T/c Hộ nghèo ; T/c Văn Hoá;
* Kế hoạch thực hiện các tiêu chí như sau:
Biểu 01. Đánh giá hiện trạng và kế hoạch thực hiện các tiêu chí.
ST
T
Tên tiêu
chí
Nội dung tiêu chí
Chỉ
tiêu

theo
vùng
TDMN
Hiện
trạng
của xã
so với
tiêu chí
Đánh
giá
năm
2012 (
đạt
Thời gian phấn đấu
hoàn thành các tiêu
chí (năm)
2013 2014 2015
1
Quy
hoạch
và thực
hiện
quy
hoạch
1.1. Quy hoạch sử dụng đất
và hạ tầng thiết yếu cho
phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hóa, công
nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ.

Đạt Đạt
Đạt1.2. Quy hoạch phát triển hạ
tầng kinh tế- xã hội- môi
trường theo chuẩn mới.
Đạt Đạt
1.3. Quy hoạch phát triển
các khu dân cư mới, chỉnh
trang các khu dân cư hiện có
theo hướng văn minh, bảo
tồn được bản sắc văn hóa tốt
đẹp.
Đạt Đạt
2
Giao
thông
2.1. Tỷ lệ đường liên xã
được nhựa hóa hoặc bê tông
hóa đạt chuẩn theo Bộ
GTVT
100% 100%
Đạt
2.2. Tỷ lệ km đường liên
xóm được cứng hóa đạt
chuẩn theo Bộ GTVT
50% 35,25%
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ
xóm sạch, không lầy lội vào
mùa mưa.
50%
(cứng

hóa)
2,63%
2.4. Tỷ lệ km đường trục
chính nội đồng được cứng
hoá, xe đi lại thuận tiện.
50% 0%
3
Thủy
lợi
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ
bản đáp ứng yêu cầu sản
xuất & dân sinh
Đạt Đạt
Chưa
đạt
Đạt
3.2. Tỷ lệ km kênh mương
do xã quản lý được kiên cố
hóa
50%
11.8%
14
4 Điện
4.1. Hệ thống điện đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật ngành Điện
Đạt Đạt Đạt
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng Điện
thường xuyên, an toàn từ
các nguồn
95% 100%

5
Trường
học
Tỷ lệ trường học các cấp:
Mầm non, mẫu giáo, tiểu
học, THCS có cơ sở vật chất
đạt chuẩn quốc gia.
70%
100%
Đạt
6
Cơ sở
vật chất
văn hóa
6.2. Nhà văn hóa và khu thể
thao xã đạt chuẩn của Bộ
VH-TT-DL
Đạt Chưa có
Chưa
đạt
Đạt
6.3. Tỷ lệ xóm có nhà văn
hóa và khu thể thao xóm đạt
quy định của Bộ VH-TT-
DL
100%
9/10
xóm
Nhà C4
7

Chợ
nông
thôn
Chợ đạt chuẩn của Bộ xây
dựng Đạt Đạt Đạt
8
Bưu
điện
8.1. Có điểm phục vụ Bưu
chính viễn thông
Đạt Đạt
Đạt
8.2. Có Internet đến các
xóm
Đạt Đạt
9
Nhà ở
dân cư
9.1. Nhà tạm, dột nát Không Đạt
Đạt
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt
tiêu chuẩn Bộ xây dựng
75% 80%
10
Thu
nhập
Thu nhập bình quân đầu
người khu vực nông thôn
(Triệu đồng/người)
13 triệu 15triệu Đạt

11
Hộ
nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
< 10%
11,10%
Chưa
đạt
Đạt
12
Tỷ lệ
lao
động có
việc làm
thường
xuyên
Tỷ lệ người làm việc trên
dân số trong độ tuổi lao
động
> 90% 70,3%
Chưa
đạt
Đạt
13
Hình
thức tổ
chức
sản xuất
Có tổ hợp tác hoặc HTX
hoạt động hiệu quả

Có Có Đạt
14.1. Phổ cập giáo dục trung
học.
Đạt Đạt
15
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt
nghiệp THCS được tiếp tục
học TH (phổ thông, bổ túc,
học nghề)
70% 93,4%
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo
20% 37,5%
15 Y tế
15.1. Tỷ lệ người dân tham
gia các hình thức bảo hiểm
y tế
> 70%
76,80%
Đạt
15.2. Y tế xã đạt chuẩn
Quốc gia
Đạt Đạt
16 Văn hóa
Xã có từ 70% số xóm trở
lên đạt tiêu chuẩn làng văn
hóa theo quy định của bộ
VH-TT-DL
Đạt 40%
Chưa

Đạt
Đạt
17
Môi
trường
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch hợp vệ sinh theo
quy chuẩn quốc gia.
75% 86,5%
Chưa
đạt
17.2. Tỷ lệ các cơ sở sản
xuất kinh doanh đạt tiêu
chuẩn về môi trường xanh,
sạch.
Đạt
Chưa
đạt
Đạt
17.3. Không có các hoạt
động suy giảm môi trường
và có các hoạt động phát
triển môi trường xanh, sạch,
đẹp.
Đạt
Chưa
đạt
17.4. Nghĩa trang được xây
dựng theo quy hoạch.
Đạt

Chưa
đạt
17.5. Chất thải, nước thải
được thu gom và xử lý theo
quy định
Đạt
Chưa
đạt
18 Hệ 18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn Đạt Đạt Đạt
18.2. Có đủ các tổ chức
trong hệ thống chính trị cơ
sở theo quy định.
Đạt Đạt
18.3. Đảng bộ, chính quyền
xã đạt tiêu chuẩn “ trong
sạch, vững mạnh”.
Đạt Đạt
18.4. Các tổ chức đoàn thể
chính trị của xã đều đạt
danh hiệu tiên tiến trở lên.
Đạt Đạt
19
An
Ninh
An ninh trật tự xã hội được
giữ vững
Đạt Đạt Đạt
II. NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
16
1. Hoàn chỉnh quy hoạch xây dựng nông thôn mới

1.1 Mục tiêu. Nhằm đáp ứng Tiêu chí số 1 về Quy hoạch, làm cơ sở để
triển khai các nội dung xây dựng nông thôn mới của xã.
1.2 Nhiệm vụ: Trên cơ sở kết quả rà soát hiện trạng quy hoạch, những quy
hoạch cần phải bổ xung, điều chỉnh đó là: quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội;
quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng.
Trong năm 2012 hoàn thành công tác lập quy hoạch xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2011 – 2015. Kinh phí cho công tác quy hoạch xây dựng nông
thôn mới 150 triệu đồng, trong đó vốn trung ương 150 triệu đồng.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn gồm các tiêu chí (
Tiêu chí giao thông, thủy lợi, điện, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông
thôn, bưu điện và nhà ở dân cư).
2.1 Mục tiêu: (Từ tiêu chí số 02 đến tiêu chí số 9)
- Các tiêu chí đã đạt: Tiêu chí Điện; Tiêu chí Bưu điện; Tiêu chí Trường
học; Tiêu chí Chợ nông thôn; Tiêu chí Nhà ở khu dân cư;.
- Năm hoàn thành các tiêu chí:
+ Tiêu chí Giao thông: Năm 2015.
+ Tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa: Năm 2014.
+ Tiêu chí Thủy lợi: Năm 2015.
2.2 Nhiệm vụ.
a) Giao thông:
* Giai đoạn 2012 – 2015.
- Đường giao thông liên xã:
Xã Tân Thái có tuyễn đường tỉnh lộ 270 đi qua địa bàn xã dài 8km, mặt
đường nhựa, tuy nhiên hiện nay đã có nhiều đoạn đường đã xuống cấp.
Mục tiêu: Nâng cấp và tu sửa những đoạn đường đã xuống cấp để đạt
chuẩn theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo quy định của Bộ GTVT.
- Hiện trạng đường giao thông liên xóm, trục xóm trên địa bàn xã.
Trên địa bàn xã có 15 tuyến đường giao thông liên xóm, trục xóm với
tổng chiều dài 21.7km. Trong đó:
- Đường giao thông liên xóm: Tổng chiều dài 6km, đã bê tông hoá được

5km tuy nhiên có những chỗ mặt đường và nền đường chưa đạt chuẩn theo tiêu
chí xây dựng nông thôn mới.
- Đường giao thông trục xóm: Tổng chiều dài 15.7km, trong đó đã bê
tông hoá được 2,65km, còn 13,05km đường đất.
17
So với tiêu chí xây dựng nông thôn mới đường giao thông liên xóm, trục
xóm của xã đạt 35.25%.
Mục tiêu: Giai đoạn 2012 – 2015 tiến hành đổ bê tông 1km đường giao
thông liên xóm với kinh phí khái toán 1 tỷ đồng và tiến hành đổ bê tông 6km
đường giao thông trục xóm với kinh phí khái toán 6 tỷ đồng.
Đường giao thông ngõ xóm
Tổng chiều dài đường giao thông ngõ xóm 5,7km; Trong đó đã bê tông
hóa được 0,15km, còn 5,55km đường đất.
Giai đoạn 2012 – 2015 đổ bê tông 5,55km đường giao thông ngõ xóm đạt
chuẩn theo Bộ GTVT với tổng kinh phí khái toán 5 tỷ 550 triệu đồng.
- Đường giao thông nội đồng.
Hiện trạng xã Tân thái có 9 tuyến đường giao thông nội đồng với tổng
chiều dài 5,2km, kết cấu 100% là đường đất.
Giai đoạn 2012 – 2015 tiến hành đổ bê tông 3km đường giao thông nội
đồng với kinh phí khái toán 2 tỷ 400 triệu đồng.
* Cầu, cống giao thông:
Cống: Lắp đặt cống trên các tuyến đường giao thông liên xóm, đường trục
xóm với kinh phí khái toán 200 triệu đồng.
- Khái toán vốn:
Tổng nhu cầu kinh phí xây dựng đường giao thông nông thôn giai đoạn
2011 – 2020 : 23 tỷ 960 triệu đồng.
+ Giai đoạn 2012- 2015: 15 tỷ 150 triệu đồng.
+ Giai đoạn 2016- 2020: 8 tỷ 810 triệu đồng.
* Giai đoạn 2016 – 2020.
- Đường giao thông trục xóm: Đổ bê tông 7,05km đường trục xóm đạt

chuẩn theo Tiêu chí nông thôn mới với kinh phí khái toán 7 tỷ 050 triệu đồng.
- Đường nội đồng: Đổ bê tông 2,2km đường nội đồng đạt chuẩn theo
Tiêu chí xây dựng nông thôn mới với kinh phí phí khái toán 1 tỷ 760 triệu đồng.
Biểu 02: Kế hoạch xây dựng GTNT giai đoạn 2011 - 2020
TT Tên công trình ĐVT
(km)
SL Khái toán vốn
(Triệu đồng)
Năm thực hiện
Giai đoạn 2012 – 2015 tổng kinh phí 15 tỷ 150 triệu đồng
1 Đổ bê tông 7km
đường giao thông liên
xóm, trục xóm đạt
chuẩn theo Bộ GTVT
Km 7 7.000
Giai đoạn 2012 -
2015
2 Đổ bê tông 5,55Km
đường ngõ xóm đạt
Km 5,55 5.550
18
chuẩn theo Bộ GTVT
4 Đổ bê tông 3km
đường nội đồng đạt
chuẩn Bộ GTVT
Km 3 2.400
5 Lắp đặt cống trên
tuyến đường trục
xóm, liên xóm
Cống 0,200

Giai đoạn 2016 – 2020 tổng kinh phí 8 tỷ 810 triệu đồng
1 Đổ bê tông 2,2km
đường nội đồng đạt
chuẩn Bộ GTVT
Km 2,2 1.760
2 Đổ bê tông 7,05km
đường trục xóm đạt
chuẩn Bộ GTVT
Km 7,05 7.050
Giải pháp thực hiện.
Giải pháp về vốn: Nhà nước hỗ trợ và nhân dân đóng góp.
Huy động nội lực: Bằng nhiều hình thức vận động sự giúp đỡ của các
doanh nghiệp, cơ quan trên địa bàn xã. Vận động nhân dân tham gia đóng góp
( Hiến đất, đóng góp bằng tiền, đóng góp sức lao động….).
Chính sách áp dụng: Thành lập, kiện toàn Ban quản lý, Ban giám sát dự
án xây dựng đường bê tông nông thôn, Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai dự
án làm đường tới các xóm. Chỉ đạo các xóm thành lập Ban xây dựng, ban giám
sát của xóm để tổ chức thực hiện. tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân, lấy
ý kiến tham gia đóng góp của nhân dân về nguồn vốn đóng góp, lựa chọn các
tuyến đường đầu tư xây dựng.
b) Thuỷ lợi ( Tiêu chí số 3).
Số km kênh mương do xã quản lý 11km, trong đó đã kiên cố hóa được
1,3km, tỷ lệ 11,8%. Số km mương đất cần xây mới là 9,7km.
Giai đoạn 2012 – 2015.
Kiên cố hóa 5 km kênh mương theo tiêu chuẩn xây dựng nông thôn mới với
tổng kinh phí khái toán 3 tỷ 500 triệu đồng.
Giai đoạn 2016 – 2020.
Kiên cố hóa 4,7km kênh mương theo tiểu chuẩn xây dựng nông thôn mới với
tổng kinh phí khái toán 3 tỷ 290 triệu đồng.
Biểu 03 : Kế hoạch xây dựng HT thủy lợi giai đoạn 2012 - 2015

TT Tên công trình ĐVT
(km)
SL Khái toán vốn
(Triệu đồng)
Năm thực hiện
Giai đoạn 2012 – 2015 tổng kinh phí khái toán 3 tỷ 500 triệu đồng
1 Kiên cố hóa 5km
kênh mương đạt
Km 5 3 .500 2012 - 2015
19
chuẩn theo tiêu chí
xây dựng nông thôn
mới
Giai đoạn 2016 – 2020 tổng kinh phí khái toán 3 tỷ 290 triệu đồng
1 Kiên cố hóa 4,7km
kênh mương đạt
chuẩn theo tiêu chí
xây dựng nông thôn
mới.
Km 4,7 3.290
Giải pháp về vốn: Nhà nước hỗ trợ và nhân dân đóng góp.
Huy động nội lực: Bằng nhiều hình thức vận động sự giúp đỡ của các
doanh nghiệp, cơ quan trên địa bàn xã. Vận động nhân dân tham gia đóng góp
( Hiến đất, đóng góp bằng tiền, đóng góp sức lao động….)
Chính sách áp dụng. Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai xây dựng
kênh mương tới các xóm. Chỉ đạo các xóm thành lập ban xây dựng, ban giám
sát xây dựng kênh mương của xóm để tổ chức thực hiện. tổ chức tuyên truyền,
vận động nhân dân góp sức người, sức của để xây dựng kênh mương theo
chương trình xây dựng nông thôn mới.
Chỉ đạo các xóm tổ chức họp dân lấy ý kiến tham gia, nguồn vốn đóng

góp, lựa chọn các tuyến kênh mương để đầu tư xây dựng.
c) Điện ( Tiêu chí số 4). Đạt chuẩn theo tiêu chí xây dựng nông thôn
mới.
Toàn xã có 12 trạm biến áp 35/0,4KV và 10/0,4KV: Trong đó xã quản lý
06 trạm biến áp, còn lại 05 trạm là các tổ chức khác quản lý gồm: (Tổ chức
Công ty Mỏ Việt Bắc; Công ty CPKS du lịch; Khách sạn mỏ Việt Bắc; Đoàn 16;
Trung tâm điều dưỡng; Nhà nghỉ cụ thuế). Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật của ngành điện.
Số hộ và tỷ lệ hộ được dùng điện thường xuyên, an toàn là 1042hộ/
1042hộ đạt 100 %. Chất lượng điện cung cấp đảm bảo, an toàn. Đã đạt chuẩn
theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
Giai đoạn 2012 – 2015: Tiêu chí Điện đạt chuẩn theo tiêu chí xây dựng
nông thôn mới.
Giai đoạn 2016 – 2020: Nâng cấp và tu sửa những cột điện bị hư hỏng,
đường dây đã xuống cấp để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và đáp ứng nhu cầu sử
dụng điện của người dân, và đạt chuẩn theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
Lắp đặt 2 trạm biến áp tại Khu đá Rùa và khu cổ Ngựa 12 tỷ đồng.
d) Trường học: Tiêu chí số 5.
* Giai đoạn 2012 – 2015
- Trường THCS:
+ Xây dựng 01 nhà 2 tầng với 8 phòng học với kinh phí khái toán 7,2 tỷ.
20
+ Mở rộng sân thể dục thể thao của trường với diện tích 836m
2
lấy vào đất
CLN của các hộ có diện tích liền kề với trường, tổng kinh phí khái toán 2,5 tỷ.
Biểu 04: Kế hoạch thực hiện tiêu chí số 5 giai đoạn 2012 - 2015
TT Tên công trình ĐVT

SL Khái toán vốn

(Triệu đồng)
Năm thực hiện
Trường THCS tổng kinh phí khái toán 9 tỷ 700 triệu đồng
Giai đoạn 2012 -
2015
1 Xây dựng mới 01 nhà 2
tầng với 8 phòng học
Nhà 1 7.200
2 Mở rộng sân thể dục
thể thao của trường.
Sân 1 2.500
Trường tiểu học – Mầm Non : 13 tỷ 600 triệu đồng
Giai đoạn 2016-
2020
3 Xây dựng mới 01 nhà 2
tầng với 6 phòng học
Nhà 01 6.800
4 Trường Mầm Non Nhà 01 6.800
Xây dựng mới 01 nhà 2
tầng với 6 phòng học
- Giải pháp về vốn: Vốn đầu tư xây dựng các công trình trường học vốn
của nhà nước và nhân dân đóng góp:
Huy động nội lực bằng nhiều hình thức: Vận động sự giúp đỡ của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài xã. Vận động nhân dân tham gia đóng góp ( đóng
góp bằng tiền, đóng góp sức lao động….)
Chính sách áp dụng: Lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện và năng lực thi
công đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình. Thành lập Ban giám sát công
đồng để theo dõi quá trình thi công theo đúng thiết kế, dự toán và tiến độ đề ra.
đ) Cơ sở vật chất văn hoá: Tiêu chí số 6.
* Giai đoạn 2012 – 2015 tổng kinh phí khái toán 30 tỷ đồng.

+ Xây dựng 01 nhà văn hóa xã với kinh phí khái toán 5 tỷ đồng.
+ Xây dựng nhà để xe của UBND với kinh phí khái toán là 1 tỷ đồng.
+ Quy hoạch sân thể thao xã và xây dựng các hạng mục với kinh phí khái
toán 14 tỷ đồng.
+ Nâng cấp và tu sửa, cải tạo nhà văn hóa các xóm với kinh phí khái toán
10tỷ.
+ Quy hoạch sân thể thao 10/10 xóm với tổng kinh phí khái toán 10 tỷ
đồng.
* Giai đoạn 2016 – 2020 tổng kinh phí khái toán 24 tỷ đồng
+ Xây dựng nhà đa năng tại sân thể thao với kinh phí khái toán 7 tỷ.
+ Quy hoạch sân thể thao của xóm 10 tỷ đồng.
+ Xây dựng nhà đa năng tại sân thể thao 7 tỷ đồng
21
Biểu 05: Kế hoạch thực hiện tiêu chí số 6 giai đoạn 2012 – 2020.
TT Tên công trình ĐVT SL Khái toán
vốn
(Triệu đồng)
Năm thực hiện
Giai đoạn 2012 - 2015 tổng kinh phí 31 tỷ đồng
1 Xây dựng 01 nhà
văn hóa xã với DT
xây dựng 800m
2
Nhà 01 5.000
Giai đoạn 2012 -
2015
2 Quy hoạch sân thể
thao trung tâm xã
các XD hạng mục
Sân 01 14 .000

3 Nâng cấp, tu sửa
và cải tạo nhà văn
hóa các xóm.
Nhà 10 10.000
4 XD nhà để xe cơ
quan
Nhà 01 1.000
5 Xây dựng trạm
truyền thanh của
xã đến các xóm
Trạm 01 1.000
Giai đoạn 2016 – 2020 tổng kinh 17 tỷ đồng
1 Quy hoạch sân thể
thao 10/10 xóm
Sân 10 10.000
2016 - 2020
2 Xây dựng nhà đa
năng tại sân thể
thao
Nhà 01 7.000
3
- Giải pháp về vốn: Nhà nước hỗ trợ và nhân dân đóng góp:
Huy động nội lực bằng nhiều hình thức: Vận động sự giúp đỡ của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài xã. Vận động nhân dân tham gia đóng góp
Chính sách áp dụng: Lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện và năng lực thi
công đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình. Thành lập Ban giám sát công
đồng để theo dõi quá trình thi công theo đúng thiết kế, dự toán và tiến độ đề ra.
3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nâng cao thu nhập:
3.1. Tiêu chí thu nhập (tiêu chí số 10):
3.1.1. Nhiệm vụ: Phấn đấu nâng cao mức thu nhập cho nhân dân tăng bình

quân từ 15 - 20% mỗi năm, đến năm năm 2013 thu nhập bình quân đầu người
đạt 15 triệu đồng/người/năm, năm 2014 đạt 18 triệu đồng/người/năm; năm 2015
22
đạt … triệu đồng/người/năm. Đến năm 2020 thu nhập bình quân đầu người đạt
từ ……đến …… triệu đồng/người/năm.
3.1.2. Giải pháp thực hiện:
- Xây dựng Đề án phát triển sản xuất giai đoạn 2013-2015 định hướng
2020.
- Chú trọng công tác chuyển đổi nghề trong nhân dân nhằm giải quyết việc
làm tăng thu nhập, tăng cường công tác đào tạo nghề để chuyển dịch cơ cấu lao
động; phấn đấu đến năm 2015 có trên 98% người trong độ tuổi lao động có việc
làm thường xuyên và ổn định nguồn thu nhập.
- Thực hiện tốt công tác quy hoạch phát triển sản xuất như phân vùng
trồng lúa, trồng chè, trồng rừng, khu chăn nuôi tập trung, khu sản xuất tiểu thủ
công nghiệp, khu dịch vụ thương mại. Trong đó chú trọng phát triển các ngành
nghề có thế mạnh như phát triển nông lâm nghiệp, phát triển tiểu thủ công
nghiệp, phát triển thương mại dịch vụ gắn với ngành công nghiệp khai thác đang
phát triển ở địa phương.
- Đối với lĩnh vực sản xuất nông nghiệp: Quy hoạch chi tiết các vùng sản
xuất , chè và khu chăn nuôi tập trung ; đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học công
nghệ vào sản xuất; nâng cao năng suất, sản lượng và chất lượng cây trồng; tăng
giá trị sản xuất ngành nông nghiệp hàng năm 5%; xây dựng thương hiệu cho các
sản phẩm hàng hóa nông nghiệp. Khuyến khích, hỗ trợ nhân dân dồn điền đổi
thửa để tập trung diện tích đầu tư thâm canh ứng dụng cơ giới hóa vào sản xuất
lúa và chè. Phát triển chăn nuôi theo hướng trang trại và chăn nuôi công nghiệp
tập trung. Triển khai xây dựng khu vực chăn nuôi tập trung. Quy hoạch điểm
giết mổ gia súc tập trung tại xóm Sơn Đô vào năm 2014- 2015. Quy hoạch 03
vùng sản xuất chè tại xóm Yên Thái , xóm Đồng Đảng , Thái Hòa , và Xóm
Bãi Bằng , Gốc Mít.
- Phát triển các khu tiểu thủ công nghiệp nhằm thu hút các ngành nghề

phát triển để giải quyết việc làm nâng cao thu nhập, như các dịch vụ cơ khí, vật
liệu xây dựng, may mặc, chế biến lâm sản, gia công đồ mộc, chế biến nông sản
Đến năm 2020 triển khai xây dựng khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp, khu
xóm Tân Lập diện tích 0,6 ha.
- Đẩy mạnh và khai thác có hiệu quả các dịch vụ trên địa bàn như các dịch
vụ phục vụ ngành công nghiệp khai thác, các khu tiểu thủ công nghiệp phục vụ
sản xuất nông lâm nghiệp và chăn nuôi.
- Địa phương dành khoản ngân sách thích hợp để đầu tư vào các chương
trình phát triển kinh tế, đồng thời xây dựng cơ chế thu hút vốn đầu tư vào các
lĩnh vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp, chăn nuôi, sản xuất nông lâm nghiệp.
- Thực hiện tốt công tác bàn bạc thảo luân dân chủ trong nhân dân, xã,
xóm đưa ra phương án tổ chức phát triển sản xuất tăng thu nhập.
- Hướng dẫn công tác hạch toán kinh tế trong các hộ gia đình, thực hiện
tiết kiệm trong lao động sản xuất và trong tiêu dùng.
23
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế phát triển để
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế hàng năm.
Biểu số 11 : Danh mục các dự án đầu tư khu sản xuất tập trung
TT Danh mục đầu

Diện tích Năm Xây
dựng
Khái Toán
kinh phí (
Triệuđồng)
Nguồn vốn
1 Khu tiểu thủ công
nghiệp
0.6 ha 2013 -
2015

10.000 Doanh
Nghiệp
2 Khu chăn nuôi
tập trung xóm
Yên Thái
10 ha 2016- 2020 30.000 Vốn
NSNN- NS
khác
3 Khu chăn nuôi
tập trung xóm Bãi
Bằng
0,5 ha 2014 -
2015
10.000 Vốn NSNN
– NS khác
4 Khu chăn nuôi
tập trung xóm
Gốc Mít
10 ha 2015- 2017 30.000 Vốn
NSNN- NS
khác
05 Khu giết mổ tập
trung
0,5 ha 2014 -
2015
10.000 Vốn
NSNN- NS
khác
Cộng : 90 tỷ đồng
Biểu số : Khái toán vốn hỗ trợ sản xuất

Tt Loại hình sản Hình
thức hỗ
trợ
Giai
đoạn
đầu
Số lượng Kinh phí
hỗ trợ
Nguồn
vốn
1 Sản xuất chè Giống, kỹ
thuật ,
xây dựng
thương
hiệu
2013-
2015
163 ha 40.000 Vốn
NSNN –
Vốn NS
khác
2 Chăn nuôi Quản lý ,
dịch hại ,
thi trường
2013-
2015
03 trang
trại
3.000 Vốn
NSNN –

Vốn NS
khác
3 Tiêu thủ công
nhiệp
Quản lý
hoạch
toán , thị
2013-
2015
0,6 ha 3.000 Vốn
NSNN –
Vốn NS
24
trường khác
4 Thương mại
dịch vụ
Kinh
doanh
2013 -
2020
4.000 Vốn
NSNN –
Vốn NS
khác
Tổng cộng: 50 tỷ
đồng
3.1.3. Phân công nhiệm vụ:
- Thành lập ban chỉ đạo chuyển đổi có cấu kinh tế và phát triển sản xuất
thành phần gồm lãnh đạo UBND, lãnh đạo các ban ngành đoàn thể, một số cán
bộ chuyên môn của địa phương.

- Triển khai tốt công tác quy hoạch phân vùng sản xuất, giải phóng mặt
bằng các khu sản xuất tập trung như khu tiểu thủ công nghiệp, khu chăn nuôi tập
trung, khu thương mại dich vụ, đầu tư hạ tầng cơ sở như giao thông thủy lợi, bảo
đảm hạ tầng cho sản xuất.
- Các cấp ủy chi bộ tập trung tuyên truyền tốt tới gia đình cán bộ đảng
viên gương mẫu đi trước trong chuyển đổi cơ cấu kinh tế phát triển sản xuất
nâng cao thu nhập, hàng năm đánh giá kiểm điểm trong việc thực hiện phong
trào chuyển đối kinh tế tăng thu nhập.
- Phát động phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới kịp thời động
viên khen thưởng các mô hình sản xuất kinh doanh giỏi có thu nhập cao.
3.2. Tiêu chí Hộ nghèo (tiêu chí số 11):
3.2.1. Nhiệm vụ: Thực hiện tốt công tác xóa đói giảm nghèo trên toàn xã
phấn đấu duy trì mức hộ nghèo dưới 10% và mỗi năm giảm 2% hộ nghèo.
3.2.2. Giải pháp thực hiện:
- Thực hiện đồng bộ các chính sách xóa đói giảm nghèo hỗ trợ các gia
đình thoát nghèo.
- Tích cực thực hiện các chương trình giải quyết việc làm chuyển đổi cơ
cấu kinh tế, chuyển đổi cây trồng vật nuôi đối với các hộ nghèo.
Biểu số.14 : Bảng khái toán kinh phí hỗ trợ nghèo giai đoạn
TT Nhu cầu
Giai
đoạn
Mức hỗ trợ
(Triệu
đồng)
Nguồn vốn
1 Vốn sản xuất 2013 -
2015
4.000 Ngân hàng
CSXH

2 Hỗ trợ học nghề 2013 -
2016
4.000 Vốn NSNN và
các nguồn vốn
khác
25

×