Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

đề án xây dựng nông thôn mới xã yên lãng huyện đại từ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.75 KB, 124 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ YÊN LÃNG
Số: /ĐA-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Yên Lãng , ngày 10 tháng 06 năm 2013
ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
XÃ YÊN LÃNG, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2013-2020
CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN:
- Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương
Đảng khóa X “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”;
- Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 342/QĐ-TTg,
ngày 20/02/2013 của Thủ tướng chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí của Bộ
tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT,
ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực
hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-
2020;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND, ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
- Chương trình 04-CTr/HU, ngày 24/12/2010 của Huyện ủy Đại Từ về xây
dựng NTM huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2015;
- Quyết định số: 6554/QÐ-UBND ngày 31/10/2012 của UBND huyện Đại
Từ về việc phê duyệt Ðồ án xây dựng xã Nông thôn mới giai đoạn 2012-2015 và
định hướng đến năm 2020 cho xã Yên Lãng huyện Đại Từ.
- Kế hoạch số 52/KH - UBND, ngày 02 tháng 4 năm 2013 của UBND
huyện Đại Từ về việc thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới


huyện Đại Từ năm 2013.
1
Phần I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ NHÂN LỰC
I. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:
1. Vị trí địa lý: Yên Lãng nằm ở phía Tây Bắc của huyện Đại Từ cách trung
tâm huyện khoảng 15,0 km. Phía Bắc giáp Núi Hồng (Xã Minh Tiến, Phú
Cường Huyện Đại Từ). Phía Nam giáp xã Phú Xuyên; giáp dãy núi Tam Đảo.
Phía Đông giáp xã Na Mao và xã Phú Xuyên. Phía Tây giáp huyện Sơn Dương,
tỉnh Tuyên Quang.
2. Diện tích tự nhiên:
- Tổng diện tích đất tự nhiên của xã là 3.881,91 ha, trong đó: Đất nông
nghiệp: 3.142,77 ha chiếm 80,96%; Đất phi nông nghiệp: 239,06 ha chiếm 6,16
%; Đất chưa sử dụng: 180,40 ha chiếm 4,65%; Đất ở nông thôn: 319,68 ha
chiếm 8,24 %.
3. Đặc điểm địa hình, khí hậu:
- Đặc điểm địa hình: Xã có 4 con suối lớn gồm: suối Cầu Trà, suối Yên Từ, suối
Cầu Tây, suối Đèo Xá; có 4 hồ lớn gồm: hồ Cầu Trà, hồ Đồng Trãng, hồ Khuôn
Nanh và hồ Đồng Tiến, còn lại là các ao, hồ, suối nhỏ. Mùa khô lượng nước ở các con
suối và các ao hồ ít, mùa mưa lượng nước dồn về nhiều dễ gây ra lũ ống, lũ quét tại
các vùng ven và đầu nguồn các con suối.
- Đặc điểm khí hậu: Mang tính chất đặc trưng của vùng nhiệt đới gió mùa Có 4
mùa rõ rệt là: Xuân, Hạ , Thu, Đông diễn ra trong 12 tháng của năm, nhưng nổi rõ
hơn là 2 đặc trưng của thời tiết mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, khí hậu nóng ẩm
và mưa nhiều; mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Gió đông bắc chiếm ưu
thế, nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 23
0
C.
II. TÀI NGUYÊN:
1. Đất đai: Tổng diện tích đất tự nhiên của xã là 3.881,91 ha, trong đó: Đất

nông nghiệp: 3.142,77 ha, đất phi nông nghiệp: 239,06 ha, đất chưa sử dụng:
180,40 ha, đất ở nông thôn: 319,68 ha.
2
Phụ lục số 01: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2012
TT Chỉ tiêu Mã
Diện tích
(ha)
Cơ cấu (%)
Tổng diện tích tự nhiên 3.881,91 100,00
1 Đất nông nghiệp NNP 3.142,77 80,96
1.1 Đất lúa nước DLN 404,16 10,41
1.2 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 41,05 1,06
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 331,46 8,54
1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 332,07 8,55
1.5 Đất rừng đặc dụng RDD 643,88 16,59
1.6 Đất rừng sản xuất RSX 1.316,07 33,90
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 73,99 1,91
1.8 Đất nông nghiệp khác NKH 0,09 0,00
2 Đất phi nông nghiệp PNN 239,06 6,16
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan công
trình sự nghiệp
CTS 0,36 0,01
2.2 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 2,15 0,06
2.3 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS 100,05 2,58
2.4 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0,6 0,02
2.5 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 6,42 0,17
2.6 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 0,00
2.7 Đất sông, suối SON 32,93 0,85
2.8 Đất phát triển hạ tầng DHT 88,8 2,29

2.9 Đất phi nông nghiệp khác PNK 7,75 0,20
3 Đất chưa sử dụng CSD 180,4 4,65
4 Đất khu dân cư nông thôn DNT 338,09 8,71
4.1 Đất ở nông thôn ONT 319,68 8,24
3
2. Tài nguyên Rừng:
- Diện đất lâm nghiệp toàn xã hiện nay là 2.647,45 ha (chiếm 68,20% diện
tích đất tự nhiên), trong đó: Rừng đặc dụng 643,88 ha thuộc vườn Quốc gia Tam
Đảo quản lý, rừng phòng hộ 503,72 ha và rừng sản xuất 1.499,85 ha.Diện tích
trồng rừng hàng năm khoảng 100 ha, với cây trồng chủ yếu là Keo, Bạch đàn, sản
lượng khai thác hàng năm khoảng 700 m
3
.
3. Tài nguyên nước:

Diện tích mặt nước 58,42 ha chủ yếu là 4 con suối và các ao, hồ nằm xen kẽ,
rải rác tại các xóm. Năm 2011 tổng diện tích nuôi trồng thủy sản là 43,42 ha; sản
lượng thủy sản là 70 tấn.
- Toàn bộ diện tích ao, hồ, đầm hiện tại đã và đang được các hộ dân sử dụng
để nuôi trồng thủy sản kết hợp việc tưới tiêu sản xuất nông nghiệp. Các con suối
chảy trên địa bàn xã là nguồn cung cấp nước chủ yếu phục vụ sản xuất và sinh
hoạt của nhân dân.
4. Khoáng sản: Yên Lãng có nguồn tài nguyên khoáng san chủ yếu là Than
nằm tập chung ở các xóm: Đèo xá, Đồng Bèn, Chiến Thắng, Xóm Mới, Đồng Cẩm
và Đồng Ỏm hiện nay đang được công ty than Núi Hồng khai thác và quản lý.
5. Đánh giá chung: Với điều kiện về vị trí địa lý và tài nguyên đất, Yên
Lãng là xã có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế như phát triển Nông, Lâm
Nghiệp, phát triển tiểu thủ công nghiệp, phát triển thương mại và dịch vụ.
III. NHÂN LỰC
1. Tổng số hộ: 3082 hộ;

2. Tổng số nhân khẩu: 12.343 người, trong đó nữ: 6308 người;
3. Lao động trong độ tuổi: 7172 người, trong đó nữ: 3825 người;
4. Trình độ văn hóa: Phổ cập THCS;
5. Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo so với tổng số lao động: 37 %
6. Cơ cấu lao động: Nông, lâm, ngư nghiệp 65 %; Công nghiệp, xây dựng
10 %; Thương mại, dịch vụ 25 %.
7. Tình hình lao động trong độ tuổi đang đi làm việc ngoài địa phương :
Tổng số lao động trong độ tuổi đang đi làm việc ngoài địa phương là 1231 lao
động. Còn lại làm việc tại địa phương và các cơ quan đơn vị hành chính và doanh
nghiệp trên địa bàn.
4
- Tỷ lệ lao động có việc làm ổn định thường xuyên: 70% so với nguòi trong
đọ tuổi lao động.
8. Đánh giá sơ bộ về tình hình nhân lực của xã :
- Thuận lợi: Dân cư của xã được phân bố ở 30 xóm, các cụm dân cư tương
đối tập trung, tỷ lệ lao động trong độ tuổi khá cao so với tổng dân số chiếm
58,1%; số lao động có việc làm ổn định thường xuyên trên 85%. Trình độ dân trí,
trình độ lao động tương đối đồng đều. Tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm 37% so
với tổng số lao động.
- Khó khăn: Những năm gần đây do ảnh hưởng của các dự án thu hồi đất
phục vụ khai thác khoáng sản nên phần lớn nhân dân không còn hoặc thiếu đất
sản xuất phải chuyển đổi sang ngành nghề khác; sản xuất nông nghiệp chủ yếu
nhỏ lẻ, manh mún, trình độ canh tác còn hạn chế. Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo
còn cao chiếm 63% tổng số người trong độ tuổi lao động.
IV. ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG CỦA XÃ
1.Về tiềm năng phát triển kinh tế:
Yên Lãng là xã có vị trí địa lý thuận lợi cho việc giao thông đi lại nối liền
với trung tâm huyện Đại Từ và tỉnh Tuyên Quang, là địa phương được UBND
tỉnh quy hoạch là khu trung tâm thương mại cửa ngõ phía tây của tỉnh; tiềm năng
về tài nguyên khoáng sản để phát triển ngành công nghiệp khai thác, đồng thời đó

cũng là thế mạnh cho Yên Lãng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và
dịch vụ thương mại.
Có điều kiện khí hậu khá thuận lợi cho phát triển nông nghiệp đặc biệt phát
triển cây Chè, có khu di tích lịch sử quốc gia chiến khu Nguyễn Huệ , khu di tích
thanh niên Việt Nam là điều kiện để phát triển du lịch về nguồn, du lịch sinh
thái. Có lực lượng lao động dồi dào, người dân có truyền thống lao động cần cù,
tỷ lệ lao động qua đào tạo cao là lợi thế để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh
trong sản xuất và phát triển.
Hệ thống các công trình hạ tầng như giao thông liên tỉnh, liên huyện, liên xã,
liên xóm; trụ sở làm việc của Đảng uỷ - HĐND - UBND; trường học; trạm y tế
đã được xây dựng khá đồng bộ và cơ bản đạt chuẩn nông thôn mới.
1.1. Tiềm năng về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ
thương mại: Xã Yên Lãng có nguồn tài nguyên khoáng sản tương đối lớn tập
chung chủ yếu là Than, hiện nay đang có Công ty than Núi Hồng khai thác
khoáng sản trên địa bàn với diện tích 100,05 ha, ngành công nghiệp khai thác đã
5
và đang phát triển ở địa phương; đã quy hoạch 01 khu sản xuất tiểu thủ công
nghiệp, chế biến lâm sản và kinh doanh vận tải tại xóm Đèo Xá. Bên cạnh đó có
01 khu chợ tạo điều kiện cho các ngành nghề địa phương phát triển như tiểu thủ
công nghiệp và các dịch vụ thương mại phục vụ cho công nghiệp đồng thời giải
quyết việc làm cho nhân dân. Là tiền đề phát triển công nghiệp gắn với phát triển
nông nghiệp theo hướng hiện đại hóa.
1.2. Tiềm năng phát triển nông - lâm nghiệp:
- Đối với cây lúa: Hiện nay diện tích đất trồng lúa của xã là 404,16 ha đây
là diện tích đất trồng lúa tương đối thuận lợi cho việc canh tác và đưa cơ giới
hóa vào sản xuất. Hệ thống các công trình thủy lợi đã từng bước được đầu tư
xây dựng, sửa chữa và nâng cấp cơ bản đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất
nông nghiệp.
- Đối với cây rau màu: Yên Lãng là xã có dân số đông , bên cạnh đó có
công ty than Núi Hồng và nhiều cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn, do đó nhu

cầu thực phẩm cung cấp cho thị trường tương đối lớn và ổn định là điều kiện
thuận lợi để phát triển một số loại cây rau màu, hoa phục vụ cho nhu cầu tiêu
dùng. Đồng thời trình độ canh tác rau màu của nhân dân ở một số xóm trung tâm
xã đã có truyền thống .
- Đối với cây chè: Hiện nay xã có diện tích 317 ha cây chè, được xác định là
cây mũi nhọn trong sản xuất nông nghiệp, giải quyết việc làm cho một bộ phận
nhân dân. Hiện nay diện tích chè giống mới có năng suất chất lượng cao gần 60
ha chiếm 19%. Năng suất bình quân 101tạ/ha, sản lượng 3.153 tấn.
- Đối với phát triển lâm nghiệp: Tổng diện tích rừng của xã là: 2.647,45 ha
trong đó: Rừng đặc dụng 643,88 ha thuộc vườn Quốc gia Tam Đảo quản lý, rừng
phòng hộ 503,72 ha và rừng sản xuất 1.499,85. Với lợi thế này Yên Lãng có điều
kiện để phát triển kinh tế đồi rừng gắn với du lịch sinh thái.
- Đối với ngành chăn nuôi: Trên địa bàn xã hiện nay đã được quy hoạch 04
khu chăn nuôi tập trung với tổng diện tích 32,2 ha; đây là điều kiện để xã Yên
Lãng phát triển chăn nuôi tập trung theo hướng trang trại công nghiệp gắn với
bảo vệ môi trường.
2. Tiềm năng phát triển về văn hóa - xã hội:
2.1. Về lĩnh vực giáo dục: Xã Yên Lãng có truyền thống hiếu học, xã đã
hoàn thành phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi Mầm non, phổ cập Tiểu học và THCS;
hàng năm tỷ lệ tốt nghiệp học sinh bậc học Tiểu học, THCS đạt cao từ 99 -
6
100%; xã đã có 03/05 trường đạt chuẩn Quốc gia. Tỷ lệ học sinh thi đỗ vào các
trường đại học và cao đẳng cao so với mặt bằng chung trong Huyện, đây cũng là
tiền đề cho nguồn lao động chất lượng cao cho tương lai.
2.2. Về y tế: Hiện trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị của trạm y tế đã được
đầu tư xây dựng đồng bộ đạt chất lượng với đội ngũ y, bác sỹ đạt chuẩn. Chất
lượng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân từng bước được nâng
lên. Yên Lãng được đánh giá đạt chuẩn Quốc gia về y tế từ năm 2011.
2.3. Về văn hóa thể thao: Xã có truyền thống về phong trào văn hóa, văn
nghệ, thể dục thể thao, đã hình thành các câu lạc bộ văn hóa văn nghệ và thể dục

thể thao là điều kiện thúc đẩy nâng cao đời sống vật chất, tinh thần trong cộng
đồng dân cư góp phần thực hiên tốt phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa ở khu dân cư.
3. Tiềm năng phát triển du lịch: Xã Yên Lãng có vị trí thuận lợi để phát
triển du lịch sinh thái, du lịch về nguồn. Hệ thống giao thông phát triển đồng bộ,
trên địa bàn xã có dãy núi Tam Đảo thuộc vườn quốc gia Tam Đảo với diện tích
rừng đặc dụng 643,88 ha.
4. Về phát triển quốc phòng, an ninh:
- Về quốc phòng: Là xã có vị trí địa lý quan trọng trong hệ thống phòng thủ
tác chiến của về đánh địch tấn công bằng đường không và tấn công bằng đường
bộ; lực lượng vũ trang xã thường xuyên được củng cố, hàng năm làm tốt công tác
quốc phòng quân sự địa phương xây dụng cơ sở vững mạnh toàn diện
- Về an ninh trật tự: Công tác an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội cơ bản
được giữ vững và ổn định; địa phương thực hiện tốt phong trào toàn dân tham gia
bảo vệ an ninh tổ quốc, lực lượng công an xã, tổ an ninh nhân dân thường xuyên
được củng cố kiện toàn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về công tác an ninh trật tự.
7
Phần II
THỰC TRẠNG XÃ THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
A. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THEO BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ NTM
1. Những quy hoạch đã có:
- Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2015, định
hướng đến năm 2020.
- Quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư nông thôn các khu A-B.
- Quy hoạch chi tiết khu trung tâm thương mại cửa ngõ phía Tây.
- Quy hoạch chi tiết phát triển cây chè đến năm 2020 tầm nhìn 2030.
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi đến năm 2020.
- Quy hoạch sử dụng đất giai đoan 2011-2015 định hướng đến năm 2020.
2. Những quy hoạch còn thiếu:
- Quy hoach chi tiết khu sản xuất tập trung tại xóm Đèo Xá.

- Quy hoạch chi tiết khu xử lý rác thải tại xóm Đồng Bèn.
- Quy hoạch chi tiết khu giãn dân tại 12 xóm : Cây Hồng , Đoàn Kết , xóm
Mới, Đồi Cây, thắng Lợi, Trung Tâm, Khuôn Muống, Ao Trũng, Cầu Trà, Tiền
Đốc, Đồng Ỏm, Yên Từ.
- Quy hoạch chi tiết nghĩa trang tại các xóm: xóm Mới, xóm Chiến Thắng,
Tiền Phong, Gò Mủ xóm Tiền Đốc; Cây Hồng; Đồng Ao; Đồng Bèn; Đèo Xá
đồi Kho Mìn; Đồng Ỏm; Đồng Măng; Khuôn Nanh.
* Đánh giá Tiêu chí số 1: Đạt.
I. VỀ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI:
1. Tiêu chí số 2 - Giao thông
1.1. Đường giao thông
- Xã có quốc lộ 37 chạy qua: Từ Cầu Trà đến Đèo Khế được rải nhựa dài 6,8 km.
- Giao thông liên xã: Tổng đường liên xã 9.593 m trong đó có 3.644 m đã
rải nhựa, 1.427 m đã bê tông hóa, còn lại 4.522 m là đường đất.
8
Biểu số 01: Đánh giá đường giao thông liên xã
STT Tên tuyến đường
Chiều
dài
Chiều rộng (m) Vật
liệu
Nền Mặt Lề
1
Nhà ông Huấn Luân (x. Ao Trũng)
- Cầu Tràn (x. Đồng Ỏm) (thuộc
tuyến Yên Lãng - Na Mao)
291 4,6 4 0,3x2

tông
1607 5 Đất

2
Cầu Trà (x. Cầu Trà) - NVH
x.Khuôn Nanh (thuộc tuyến Yên
Lãng – Phú Xuyên)
3644 6-8 3,5 1,25x2 Nhựa
3
Ngã ba chợ Yên Lãng (x. Trung
Tâm) - Nhà ông Thắng (x. Đèo
Xá) (thuộc tuyến Yên Lãng -
1136 7,5 6 0,75x2

tông
2915 4-6 Đất
Tổng 9.593
- Giao thông trục xã, liên xóm: Trên địa bàn xã có 13 tuyến giao thông liên
xóm với tổng chiều dài là 20.913 m; trong đó được bê tông và nhựa hóa 10.570 m;
còn lại 10.343 km là đường đất. Nhìn chung hệ thống giao thông liên xóm chưa đạt
chuẩn nông thôn mới.
Biểu số 02: Đánh giá đường giao thông liên xóm
STT Đường liên xóm
Chiều
dài (m)
Chiều rộng (m) Vật liệu
Nền Mặt Lề
1
Đường Nguyễn Huệ. ĐĐ: Trên
Đường QL 37 (Tràn Vai Phố) –
ĐC: Di tích Nguyễn Huệ (Địa
điểm thành lập)
2.251 6 3,5 1,25 Nhựa

2
ĐĐ: QL 37 (Nhà ông Tường,
Xóm Ao Trũng) - ĐC: Nhà ông
Coỏng (Xúm Khuôn Muống)
1.361 7 3,5 2 Nhựa
3
ĐĐ: Trường tiểu học Yên Lãng 1
(x. Đồi Cây) - ĐC: Nhà văn hóa
538 5 Đất
1.359 4 3 0,5 Bê tông
4 ĐĐ: Nhà ông Thứa (Xóm Đồi
Cây) - ĐC: Hồ Đồng Trãng
548 6 2,5 Đất
9
3.110 4 2,5 0,75 Bê tông
5
ĐĐ: Nhà ông Thắng (Xóm Ao
Trũng) - ĐC: Nhà ông Chính
(Xóm Cầu Trà)
1.761 4,5 Đất
ĐĐ: Nhà ông Bình Ninh (Xóm
Nhất Trí) - ĐC: Nhà ông Sơn
218 5 Đất
821 4 2,5 0,75 Bê tông
7
ĐĐ: Tràn Vai Phố (x. Quyết
Thắng) - ĐC : Ngã Tư Khuôn
Muống (x. Khuôn Muống)
1.412 3,5 Đất
8

Đường liên xóm Hòa Bình - Đồng
Đình - Đồng Cọ. ĐĐ: Nhà ông Cự
- ĐC: Nhà ông Canh Thủy
1522
3,0-
5,5
Đất
9
Trường tiểu học Yên Lãng 1 (X.
Đồi Cây) – ĐC: Cổng văn phòng
xí nghiệp than Núi Hồng (X.
Quyết Tâm
558
3,0-
5,5
Đất
240 4 2,5 0,75 Bê tông
574
3,0-
5,5
2,5 0,75 Bê tông
10
ĐĐ: Nhà ông Sôi (Xóm Đầm
Làng) – ĐC: Nhà ông Cường
(xóm Tiền Đốc)
869
3,0-
5,5
Đất
11

ĐĐ: Nhà ông Cường (Tiền Đốc) –
ĐC: Nhà ông Sòi (Khuôn Muống)
679
3,0-
5,5
Đất
12
ĐĐ: Miếu Khuôn Nanh (X.
Khuôn Nanh) – ĐC: Nước Hai
(X. Đầm Làng)
1664
2,0-
6,0
Đất
13
ĐĐ: Đồng Nhất Trí (X. Tiền
Phong) – ĐC: Cầu Xóm Mới
1428
3,0-
5,0
2,5 0,75 Bê tông
Tổng 20.913
- Giao thông trục xóm: Trên địa bàn xã xó 24 tuyến giao thông trục xóm với
tổng chiều dài là 19,422 km ,trong đó có 0,182 m đường bê tông; còn lại 19,24km là
đường đất. Nhìn chung hệ thống giao thông liên xóm chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
Biểu số 03: Đánh giá đường giao thông trục xóm
10
STT Tên đường, tuyến đường
Chiều
dài (m)

Chiều
rộng
mặt/nền
(m)
Vật
liệu
1
Trục xóm Đồng Cầm. ĐĐ: nhà ông Sơn (Đồng
Cẩm) - ĐC: (nhà ông Thanh (xóm Cầu Trà)
1017 3,0-5,5 Đất
Đất
3
Trục xóm Đồng ỏm. ĐĐ: nhà ông Đô – ĐC:
Nhà ông Quyên
1267 3,0-5,5 Đất
4
Trục xóm Đồng Cẩm. ĐĐ: Nhà ông Ân – ĐC:
Nhà ông Hải
422 3,0-5,5 Đất
5
Trục xóm Chiến Thắng. ĐĐ: nhà ông tường –
DC: Nhà bà Hiên
258 3,0-5,5 Đất
6
Trục Xóm Mới. ĐĐ: Cầu Xóm Mới – ĐC:
Nhà ông Ninh
2064 3,0-5,5 Đất
7
Trục xóm Đồng Bèn. ĐĐ: Cầu Đèo Xá – ĐC:
Nhà ông Thơm

1197 3,0-5,5 Đất
8
Trục xóm Quyết Tâm. ĐĐ: Nhà ông Tiếp –
ĐC : Nhà ông Bình
588 2.5 Đất
9
Trục xóm Đồng Ao. ĐĐ: Nhà ông Tuất – ĐC:
Chân Đèo Vải
2469 3,0-5,5 Đất
1411 3,0-5,5 Đất
182 2,5/4 Bt
11
Trục xóm Hòa Bình. ĐĐ: Nhà ông Tam – ĐC:
Nhà ông Nam Nhung
646 3,0-5,5 Đất
12
Trục xóm Đèo Khế. ĐĐ: Nhà ông Sơn – ĐC:
Đèo Đá
1056 3,0-5,5 Đất
13
Trục xóm Đầm Làng. ĐĐ: Nhà ông Tuấn –
ĐC: Nhà ông Cường)
971 3,0-5,5 Đất
14
Trục xóm Quyết Thắng. ĐĐ: Nhà ông Du –
ĐC: Nhà ông Quyền
705 3,0-5,5 Đất
11
STT Tên đường, tuyến đường
Chiều

dài (m)
Chiều
rộng
mặt/nền
(m)
Vật
liệu
15
Trục xóm Thắng Lợi. ĐĐ: Nhà bà Bình – ĐC:
Nhà ông Thăng
315 3,0-5,5 Đất
16
Trục xóm Thắng Lợi. ĐĐ:Nhà bà Đào – ĐC:
Nhà ông Chinh
243 3,0-5,5 Đất
17
Trục xóm Đoàn Kết. ĐĐ: Trạm y tế Mỏ Núi
Hồng – ĐC: Nhà ông Đáng
388 3,0-5,5 Đất
18
Trục xóm Nhất Trí. ĐĐ: Nhà ông Sửu – ĐC:
Giao với đường trục xã A6.
247 3,0-5,5 Đất
19
Trục Xóm Giữa. ĐĐ: Nhà ông Nguyên – ĐC:
Nhà ông Vân Hường
423 3,0-5,5 Đất
20
Trục Xóm Giữa. ĐĐ: Nhà ông châu – ĐC:
nhà ông sinh

1106 3,0-5,5 Đất
21
Trục xóm Yên Từ. ĐĐ: Nhà ông Lấn – ĐC:
Nhà ông Ngọc.
610 3,0-5,5 Đất
22
Trục xóm Tiền Phonng: ĐĐ: NVH Công nhân
– ĐC: NVH Tiền Phong
799 3,0-5,0 Đất
23
Trục xóm Thắng Lợi. ĐĐ: trạm y tế - ĐC :
Trạm cấp nước
258 2,5-3,5 Đất
24 Trục xóm Trung Tâm: Cổng chợ 1- Cổng chợ 3 67 2 Đất
Tổng 19.422
- Giao thông ngõ xóm : Tổng chiều dài các tuyến đường giao thông ngõ xóm
của xã là 53424 m, trong đó đã được bê tông hóa là 1727 m; còn lại 51697 m là
đường đất. Các tuyến giao thông ngõ xóm chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
Biểu số 04: Đánh giá đường giao thông ngõ xóm
TT Tên tuyến đường
Chiều dài
( m)
Chiều rộng
mặt/nền (m)
Kết
cấu
Xóm Tiền Phong
12
1 Nhà văn hóa – Nhà Ông Cường 80 3,5 Đất
2 Nhà ông Thanh – Suối Cầu Tây 209 3,5 Đất

3 Nhà ông Thành – Đồng Tiền Phong 134 3,5 Đất
4 Nhà ông Hòa – Nhà ông Hùng 64 2,5 Đất
5 Nhà ông Tài – Đường sắt Núi Hồng 260 2,5/3

tông
6 Nhà ông Cường – Nhà ông Đang 80 2,5 Đất
7 Ao ông Thịnh – Nhà ông Thành 134 3,5 Đất
Xóm Cầu Trà
1 Nhà ông Thanh – Nhà ông Lanh 118 3,5 Đất
2 Nhà văn hóa – Nhà ông Tranh 285 3 Đất
3 Nhà ông Thìn – Bờ hồ Cầu Trà 64 4 Đất
4 Tràn hồ Cầu Trà – Nhà ông Thắng 64 5 Đất
5 Nhà ông Thắng – Nhà ông Dũng 126 5,5 Đất
6 Nhà ông Ngọc- nhà ông Minh 179 3 Đất
7 Nhà ông Lâm- nhà bà Hằng 75 4,5 Đất
8 Đầm ông Phát – nhà ông Chiều 76 3,5 Đất
9 Nhà ông Anh – Nhà bà Hợp 302 5,5 Đất
10 Nhà bà Chiêu – Nhà bà Kết 95 2,5 Đất
11 Nhà bà Thái – Nhà ông Tuyên 276 4,5 Đất
12 Nhà ông Tư – Nhà ông Thời 9 3,5 Đất
13 Nhà ông Hiếu- nhà ông Giới 57 3 Đất
14 Nhà ông Dậu – Nhà ông Hòa 23 2 Đất
15 Nhà ông Tuấn – Đồng Cầu Trà 123 3 Đất
16 Nhà ông Quý- nhà ông Chí 103 3,5 Đất
17 Nhà ông Hồng- nhà ông Lý 62 3,5 Đất
Xóm Ao Trũng
1 QL 37(Km 166+200) – nhà ông Hà 101 1,5 Đất
2 Nhà ông Kính – Nhà ga tàu 73 3,5 Đất
13
3 Nhà ông Phòng- nhà ông Xuân 100 2,5 Đất

4 Nhà bà Dần – Nhà văn hóa ao Trũng 147 1,2/2

tông
5 Nhà ông Ngọc – Nhà ông Ninh 86 2 Đất
Xóm Đồng Cẩm
1 Nhà ông Liên- nhà ông Khiêm 192 2,5 Đất
2 Nhà ông Sơn- nhà bà Tâm 105 2,5 Đất
3 Nhà ông Thành – Chùa Yên Cư 62 2,5 Đất
4 Nhà ông Ái – Nhà ông Mùn 136 3 Đất
5 Nhà ông Nam – nhà ông Nam 73 2,5 Đất
6 Vườn bà Hồng- nhà ông Doanh 200 3 Đất
7 Vườn ông Bình – Nhà bà Cau 422 2,5 Đất
8 Nhà ông Thắng – Nhà ông Hưng 833 2,5 Đất
9 Nhà ông Toan – Nhà ông Dũng 78 2,5 Đất
10 Nhà bà Nhung – Nhà ông Ngọ 322 2 Đất
11 Nhà ông Sơn – NTND 163 3 Đất
Xóm Đồng Ỏm
1 Nhà ông Chiu – Đầm Phượng Hoàng 267 2 Đất
2 Nhà ông Thanh – Nhà ông Chiu 83 2,5 Đất
3 Nhà ông Công – Nhà bà Diệp 101 3,5 Đất
4 Nhà ông Bình – Nhà ông Công 730 3,5 Đất
5 Nhà ông Vượng – Nhà bà Việt 143 2 Đất
Xóm Giữa
1 Nhà ông Hanh – Nhà ông Khanh 139 2 Đất
2 Nhà ông Mạnh- ngã tư ông Châu 862 2 Đất
3 Nhà ông Rổ - Đường vào Đồng Mã 98 3 Đất
4 Nhà ông Dương sèn- nhà ông Minh 89 1,5 Đất
5 Nhà ông Thái- nghĩa trang nhân dân 279 5 Đất
6 Ruộng nhà ông Tiến – Nhà bà Bình 111 2,5 Đất
14

Xóm Khuôn Muỗng
1 Nhà ông Ất – Nhà ông Đát 441 5 Đất
2 Nhà ông Thiết – Nhà ông Quảng 176 2 Đất
3 Nhà ông Lịch – Nhà ông Hùng 171 2 Đất
4 Nhà ông Thạnh- nhà ông Muỗng 359 3,5 Đất
5 Nhà ông Hiệp – Nhà ông Sinh 101 3 Đất
6 NVH – Nhà ông Huấn 360 3,5 Đất
7
Nhà ông Hạnh – Nhà ông
Quang(Khuôn Nanh)
1.337 3,5 Đất
Xóm Chiến Thắng
1 Nhà bà Thắm – Nhà ông Lầm 438 3 Đất
2 NVH – Nhà ông Việt 201 2,5 Đất
3 Ao ông Sáu – Gò Bà Cân 54 2 Đất
Xóm Khuôn Nanh
1 Nhà ông Hoàn – Nhà ông Doanh 766 5,5 Đất
2 Nhà ông Vượng – Nhà ông Long 213 2,5 Đất
3 Nhà ông Thực – Nhà ông Nho 804 3 Đất
4 Nhà ông Thịnh – Nhà bà Châm 291 3 Đất
5 Sân vận động – Nhà ông Tỉnh 213 3,5 Đất
6 Cầu Yên Từ - Nhà ông Khoa 244 2 Đất
Xóm Yên Từ
1 Nhà ông Tuyên- ông Tại 62 2 Đất
2 NVH – Chân núi Tam Đảo 931 4 Đất
3 Gò chè ông Tuyên- NTND 533 4 Đất
4 Nhà ông Tùng – Gò chè ông Tại 157 3 Đất
5 Nhà ông Phong – Nhà ông Hải 90 2,5 Đất
6 Nhà ông Khân – Suối Đông Nhồi 428 2,5 Đất
7

Nhà ông Chính(Cầu Trà) – Nhà ông
Tạ
126 2,5 Đất
15
Xóm Đầm Làng
1 Nhà ông Vân – Nhà ông Ninh 182 4,5 Đất
2 Đập Cây Móc – Nhà ông Ninh 891 3 Đất
3 Nhà bà Sâm – Nhà ông Sôi 57 2 Đất
4 Nhà bà Thành – Nhà ông Hương 81 3 Đất
5 Nhà ông Cương – Nhà ông Duyên 91 2,5 Đất
6 NVH – Nhà ông Sôi 189 2 Đất
7 NVH – Nhà ông Minh 83 3 Đất
8 Ruộng ông Dũng- nhà bà Dui 301 2 Đất
9 Cầu nước hai – Nhà ông Dũng 215 3 Đất
Xóm Đèo Khế
1 Nhà ông Côn – Nhà ông Nga 182 2,5 Đất
2 Nhà bà Đạo – ông Nga 108 1 Đất
3 Nhà ông Minh- ông Tú 237 35 Đất
4 N hà ông Cương- nhà ông Thật 827 3 Đất
5 Nhà ông Cương- đồng Đèo Khế 188 2 Đất
6 Nhà ông Vinh- nhà ông Thường 110 2,5 Đất
7 Nhà ông Minh- NTND Đèo Khế 172 3 Đất
8 Nhà ông Toán- nhà ông Dũng 409 3 Đất
9 Nhà ông việt- cánh đồng Đèo Khế 107 2 Đất
10 Nhà ông Huấn- nhà ông Khang 237 1 Đất
11 Nhà ông Long- nhà ông Lý 101 2 Đất
12 Nhà bà Sắc – nhà ông Lưu 261 2 Đất
13 Nhà bà Hùng- nhà ông Sự 106 2 Đất
Xóm Tiền Đốc
1 Nhà ông Thành- nhà ông Thái 157 3 Đất

2 Cổng nhà văn hóa- nhà ông Chiến 237 3 Đất
3 Nhà ông Thái- suối Tiền Đốc 291 4 Đất
4 Nhà ông Cảnh- nghĩa trang 196 3 Đất
16
5 Nhà bà Noong- nhà ông Minh 341 3 Đất
6 Nhà ông Minh ra suối 118 3 Đất
Xóm Thắng Lợi
1 Nhà ông Hương – trạm y tế 84 3 Đất
2 Nhà ông Tuấn- nhà bà Đôn 129 1,5 Đất
3 Nhà bà Hòe- nhà bà Quán 325 2 Đất
4 Nhà ông Chí- trạm biến áp số 2 271 3 Đất
5 Trạm biến áp số 2- bà Bình 67 2 Đất
Xóm Quyết Thắng
1 Nhà ông Mạch- nhà ông Lộc 143 2,5 Đất
2 Vườn ông Tuấn – nhà bà Tuất 96 2,5 Đất
3 Đầu cầu Tây- nhà bà Tài 712 3 Đất
4 Nhà bà Nam- nhà bà Cổn 186 2,5 Đất
5 Nhà ông Việt- nhà ông Tài 471 2,5 Đất
6 Nhà ông Thanh – Nhà ông Trượng 70 3 Đất
Xóm Hòa Bình
1 Nhà ông Tiến- nhà ông Sùng 445 3,5 Đất
2 Nhà ông Nam- nhà ông Bộ 53 6,5 Đất
3 Nhà văn hóa- nhà bà Nhược 91 4 Đất
4 Nhà ông Vạn- nhà ông Đối 704 3 Đất
Xóm Đồng Măng
1 Nhà ông Yên – nhà ông Hiền 184 2,5 Đất
2 Nhà ông Tuất- nhà ông Tâm 250 3 Đất
3 Nhà ông Giới- nhà ông Trung 248 4,5 Đất
4 Nhà ông Mỹ- ông Tòng 336 4 Đất
5 Nhà ông Minh- nhà ông Đoàn 563 5 Đất

6 Bà Ngoan- nhà ông Thành 76 7 Đất
Xóm Đồng Trãng
1 Nhà bà Hiên- nhà ông Dương 162 3 Đất
17
2 Nhà bà Mùi- nhà ông Tuấn 138 4,5 Đất
3 Nhà bà Luyến – Nhà ông Thiết 114 2,5 Đất
4 Nhà ông Thu- nhà ông Kiều 957 4 Đất
5 Nhà ông Lộ- nhà bà Hùng 302 3 Đất
6 Nhà ông Su- nhà ông Thắng 678 5 Đất
7 Nhà ông Hưng- nhà ông Thành 107 4 Đất
8 Nhà bà Phu- nhà ông Thái 282 4 Đất
9 Nhà bà Lim- nhà ông Thành 420 5,5 Đất
Xóm Đồng Đình
1 Nhà Bích Toàn- nhà ông Luận 651 4 Đất
2 Nhà ông Lợi- nhà ông Nghĩa 66 3 Đất
3 Nhà ông Dũng- nhà bà Bình 103 3 Đất
4 Nhà ông Đoàn- nhà ông Minh 229 3,5 Đất
5 Nhà ông Trung- nhà ông Điện 91 2,5 Đất
6 Nhà ông Trung- nhà ông Giới 248 4,5 Đất
7 Quán ông cư –Nhà bà Tuệ 190 3 Đất
Xóm Đồi cây
1 Nhà ông Châu- nhà bà Chuẩn 89 3 Đất
2 Nhà ông Sơn- nhà ông Văn 79 2 Đất
3 Nhà bà Dũng- nhà bà Tô 58 2,5 Đất
4 Nhà ông Hải- đồng Giong 93 3,5 Đất
5 Nhà ông Mai – Nhà ông Tú 70 3.0 Đất
6 Nhà ông Thiết – Nhà ông Thìn 215 2,5 Đất
7 Nhà ông Hải – Nhà ông Oanh 139 4,5 Đất
8 Nhà ông Phú – Nhà ông Trường 304 4 Đất
9 Nhà ông Dũng – Nhà bà Thu 56 3 Đất

10 Nhà ông Thuấn – Nhà ông Hiền 89 3 Đất
11 Góc trường học – Nhà ông Hiệp 80 5 Đất
Xóm Quyết Tâm 1170
18
1 Nhà bà Đào – NVH 318 3 Đất
2 Nhà bà Thư – Sân vận động mỏ than 581 3 Đất
3 Nhà ông Liên – Nhà ông Mạnh 196 2,5 Đất
4 Nhà ông Thúc – Nhà bà Nghim 75 2,5 Đất
5 Nhà ông Tiếp – Nhà bà Bích 57 2,5 Đất
6 NVH – Nhà ông Tùng 225 3 Đất
7 Nhà ông Kính – Ra cánh đồng 79 3,5 Đất
8 Nhà bà Phượng – nhà ông Bắc 247 3,5 Đất
Xóm Trung Tâm
1 Nhà bà Nhộng – Đồng Cọ 158 1 Đất
2 Nhà ông Vinh – Nhà ông Quý 1.139 4,5

tông
3 Nhà ông Trọng – Nhà ông Hương 124 3 Đất
Xóm Cây Hồng
1 Nhà ông Hoan – Nhà ông Nguyên 832 2,5 Đất
2 Nhà ông Bình – Nhà ông Vang 312 2,5 Đất
3 Nhà ông Hùng- Nhà ông Định 104 3 Đất
4 Nhà bà Trang – Nhà ông Luyến 217 3,5 Đất
5 Nhà bà Nga – NTND 80 5 Đất
6 Nhà bà Bích – Nhà ông Thanh 380 4,5 Đất
7 Nhà ông Sơn – Nhà ông Quảng 444 4 Đất
Xóm Đèo Xá
1 Cầu ông An – Nhà ông Phú 303 3 Đất
2 Nhà bà Kim- nhà ông Minh 182 4 Đất
3 Nhà ông Bích – Nhà ông Dần 502 3,5 Đất

4 Nhà bà Lường – Nhà ông Tường 193 3 Đất
Xóm Đồng Cọ
1 Nhà ông An – Nhà bà Hiệp 444 4 Đất
2 Nhà ông Hậu – Nhà ông Học 58 1,5 Đất
19
3 NVH – Nhà ông Vấn 169 4,5 Đất
4 Nhà ông Tuấn – Nhà ông Phong 92 3 Đất
5 Nhà ông Trọng – Nhà ông Nhường 124 3 Đất
6 Nhà ông Tuấn – Nhà ông Được 140 2,5 Đất
7 Nhà ông Huấn – Nhà ông Tiến 226 3 Đất
8 Nhà bà Bích – Nhà bà Hiển 402 3 Đất
9 Nhà ông Thân – Nhà ông Tập 111 3,5 Đất
10 Nhà ông Khải – Nhà ông Gần 935 3,5 Đất
Xóm Đồng Ao
1 Nhà ông Mật – Nhà ông Tuế 91 2,5 Đất
2 Đập Đồng Ao – Nhà bà Thường 66 2,5 Đất
3 Nhà ông Sơn – NTND 638 3,5 Đất
4 Nhà ông Hòa – Nhà ông Thượng 600 3,5 Đất
5 Nhà ông Vượng – Nhà ông Mạnh 286 3,5 Đất
6 Vườn ông Hùng – nhà ông Lương 238 3 Đất
7 Nhà ông Lịch – Nhà bà Chiền 218 2 Đất
Xóm Đoàn Kết
1 Nhà ông Đại – Nhà ông Bình 266 3 Đất
2 Nhà ông Tài – Nhà ông Tuấn 181 3

tông
3 Nhà bà Thanh – Nhà ông Lô 177 3 Đất
4 Nhà ông Biên – Nhà bà Dòn 357 3 Đất
5 Nhà bà Đắc – Nhà ông Sơn 154 2,5 Đất
Xóm Nhất Trí

1 Nhà bà Đắc – Nhà bà Nhất 378 3,5 Đất
2 Nhà ông Phú – nhà bà Phong 234 2,5 Đất
3 Nhà ông Định – Nhà ông Thỏm 155 3,5 Đất
4 Đường sắt – Nhà ông Tuấn 83 2 Đất
5 Nhà ông Thuyết – Nhà ông Quảng 115 4 Đất
20
6 Nhà ông Hà – Nhà ông Thắng 318 4 Đất
Xóm Mới
1 TBA – Nhà ông Đạo 213 2,5 Đất
2 Nhà ông Chí – Cánh đồng xóm mới 243 1,5 Đất
3 Nhà ông Sơn – suối xóm Mới 231 2 Đất
Xóm Đồng Bèn
1 NVH – Nhà bà Hằng 426 4 Đất
2 Nhà bà Hội – Nhà ông Tu 109 3 Đất
3 Nhà ông Thơm – Nhà ông Ái 233 2,5 Đất
4 Cống đồng Khiêm- nhà bà Thắm 233 3,5 Đất
5 Nhà ông Ba – Nhà ông Lai 202 4 Đất
Tổng 53.424
Hệ thống giao thông nội đồng với tổng chiều dài 8.058 km. Quy hoạch nền
đường rộng 3m (riêng những tuyến có nền

3 m thì giữ nguyên), mặt rộng 2m,
kết cấu bê tông.
Biểu số 05: Đánh giá đường nội đồng
TT Tên tuyến đường Quy hoạch
Chiều dài
đường (m)
Chiều rộng
mặt/ nền(m)
Đường nội đồng

Xóm Cầu Trà
1 Ruộng ông Vinh – nhà ông thắng (QL37) 957 2/3
2 Ruộng ông Tuấn – nhà ông Kiên 252 2/3
Xóm Đồng Ỏm
1 Nhà ông Chiu- Nghĩa trang Đồng Ỏm 152 2/3
2 Nhà ông Dũng- Nghĩa trang Đồng Ỏm 303 2/3
Xóm Đồng Cẩm
1 Ruộng ông Thành- Đồng Tiền phong 233 2/3
2 Suối Soi Chả- Mỏ than núi Hồng 600 2/3
21
TT Tên tuyến đường
Quy hoạch
Chiều dài
đường (m)
Chiều rộng
mặt/ nền(m)
Xóm Quyết Thắng
1 Cầu tây- Nhà ông Vĩnh 1716 2/3
Xóm Đoàn Kết
1 Ao ông Thanh- Mỏ than núi Hồng 374 2/3
2 Ngã ba đường sắt n – Nhà ông Thơm 233 2/3
Xóm Đồng Cọ
1 Nhà văn hóa xóm- Đồng xóm Đồng Cọ 1055 2/3
2 Nhà ông Trọng- Đập Đồng cọ 121 2/3
Xóm Hòa Bình
1 Nhà ông Khánh- Đồng Hòa Bình 246 2/3
2 Đồng Mạ- Đồng Khum 272 2/3
Xóm Đồng Trãng
1 Nhà ông Hoành- Đập Đồng Tẻ 271 2/3
Xóm Khuôn Nanh

1 Nhà văn hóa Khuôn Nanh- Đồng Khuôn Nanh 286 2/3
Xóm Giữa
1 Trung tâm xóm- Nhà ông Sèn 143 2/3,5
2 Nhà ông Dậu- Đập Đồng Má 210 2/3
3 Nhà ông Cường- Nhà ông Trung 634 2/3
Tổng 8.058
Hệ thống đường sản xuất với tổng chiều dài 7.103 m mở rộng nền đường 3
m (riêng những tuyến có nền

3 m thì giữ nguyên)
Biểu số 06: Đánh giá đường sản xuất
TT Tên tuyến đường
Chiều
dài (m)
Quy hoạch
Bề rộng
(m)
Mở
rộng
Giữ
nguyên
22
(m) (m)
1
Ngã ba khu hoàn thổ (x. Đồng
Bèn) – Đỉnh Thấu Kính 3 (Xóm
Mới)
2.335 4,5 2.335
2
Dốc Đèo Xá (x. Đèo Xá) – Ruộng

Moong 1A (x. Đèo Xá)
180 3 180
3
Cầu Đèo Xá (x. Đèo Xá) – Kho
Mìn (x. Đồng Ao)
780 5,5 780
4
Nhà bà Phu (x. Đồng Trãng)-Chân
đập hồ Đồng Trãng
1.032 4 1.032
5
Nhà ông Hạnh (x. Đồng Trãng) –
Khu sản xuất Đồng Trãng
870 5,5 870
6
Đồng Mạ (x. Đồng Măng) –
nương Đồng Măng (x. Đồng
Măng)
309 3 309 309
7
Ngõ ông Thái - Khu chè ông
Thân (x. Yên Từ)
467 3 467
8
Nhà ông Thường (x. Đèo Khế) –
Nhà ông Sự (x. Đèo Khế)
490 3 490
9
Nhà ông Thành (x. Đèo Khế) –
Nhà ông Thường (x. Đèo Khế)

329 3 329
10
Nhà bà Hoài (x. Đèo Khế) – Nhà
ông Nga (x. Đèo Khế)
311 3 311
Tổng 7.103 1.906 5.506
Đường giao thông xã Yên Lãng hiện có chưa đủ phục vụ đủ nhu cầu đi lại,
giao thương của nhân dân trong xã cũng như nhu cầu các địa phương khác xung
quanh đi lại ,giao dịch.Tỷ lệ cúng hóa đạt khoảng 38% về chuẩn nông thôn mới.
23
1.2. Hiện trạng về cầu, cống:
- Hiện trạng hệ thống cầu cống qua đường giao thông: Có 2 cầu trên
tuyến quốc lộ 37. Trên tuyến đường liên xã Yên Lãng –Phú Xuyên – La
Bằng có 02 cầu bằng bê tông mặt cầu rộng 3,5 m mặt đường 6 m: chưa đạt
chuẩn,1 cầu tràn liên hợp rộng 4,5 m : đã đạt chuẩn .
- Có 01 cầu bê tông nằm trên tuyến đường liên xã Yên Lãng – Lương Thiện
tại xóm Đèo xá mặt cầu rộng 4m; Đã đạt chuẩn.
- Có 01 cầu nằm trên tuyến đường liên xóm Đồi Cây- Đồng cọ cầu bê tông
rộng 1,2 m: Chưa đạt chuẩn.
- Có 01 cầu nước hai ở xóm Đầm Làng rộng 1,5 m dài 04 m chưa đạt chuẩn
- Hệ thống cống trên các trục đường liên xóm, ngõ xóm : chưa đạt chuẩn.
1.3 Đường sắt: Có tuyến đường sắt Quan Triều – Núi Hồng chạy qua địa
bàn xã Yên Lãng dài 3,2 km chủ yếu dùng để vận chuyển than cho công ty than
Núi Hồng và do công ty quản lý.
1.4. Hiện trạng về vận tải : Xã Yên Lãng hiện có trên 115 xe ô tô, trrong đó
xe tải trên 3,5 tấn là 90 chiếc. Ngoài ra số lượng lưu thông ở các địa phương khác
đến giao dịch vận chuyển khá lớn đặc biệt là công ty than Núi Hồng.
1.5. Hiện trạng bến, bãi: Hiện nay trên địa bàn xã chưa có bến bãi đỗ xe ,
chủ yếu các xe đậu đỗ trên hành lang giao thông, sân vườn các hộ gia đình.
- So sánh mức độ đạt được của tiêu chí số 2 so với bộ tiêu chí quốc gia:

Chưa đạt chuẩn.
1.6 . Đánh giá chung hệ thống giao thông qua xã
Xã Yên Lãng Có 6,8 km đường quốc lộ 37 chạy qua được nâng cấp và cải
tạo từ những năm 2000 cho đến nay. Mới đây năm 2012 cũng đã hoàn thành công
trìnhđường liên xã Yên Lãng – Phú Xuyên đường rộng 6m mặt đường nhựa
rộng 3,5 m. Trong năm 2013 với dự án giao thông nông thôn II, xã Yên Lãng
đang được đầu tư xây dựng tuyến đường giao thông Yên Lãng – Na Mao dài
1,607 km đi qua xóm Đồng Cẩm và Đồng Ỏm. Mặt bằng chung các tuyên giao
thông của xã đã được xây dựng dảm bảo chất lượng giao thông của từng công
trình,tuy nhiên bên cạnh đó các tuyến đường liên xóm, trục xóm, ngõ xóm vẫn
chưa đảm bảo nhu cầu đi lại và phát triển kinh tế xã hội của Địa Phương.
* Nhận xét: Tiêu chí số 2 về Giao thông: Chưa đạt
2. Tiêu chí số 3 – Thủy lợi :
24
2.1. Hiện trạng đầm và đập tích nước:
- Hiện trên địa bàn xã có 4 hồ thủy lợi và 23 đập dâng nước để tưới, trong
đó có 4 đập đã được kiên cố hoạt động tốt (đập Đồng Cọ 1; đập Cây Quýt, đập
Đồng Má; đập Yên Lãng), còn lại 19 đập đã xuống cấp, chỉ là đập đất, đập
tạm.Tổng diện tích phụ trách tưới 403,14 ha. Trong đó đập Yên Lãng và hồ Khuôn
Nanh do Trạm khai thác thuỷ lợi huyện quản lý, còn lại là các công trình do xã quản
lý. Các công trình đáp ứng cơ bản nước cho công tác tưới tiêu, nước sinh hoạt và
phòng chống lụt bão của xã. Tuy nhiên hệ thống vai đập tạm thường xuyên bị hư
hỏng trong mùa mưa bão ảnh hưởng rất lớn đến việc cung cấp nước tưới và công tác
phòng chống lụt bão của địa phương
Biểu số 07: Hiện trạng hệ thống hồ, đập
STT Tên hồ, đập
Tên xứ đồng công trình
phục vụ
Diện
tích tưới

(ha)
Loại đập
1 Đập Đồng Bèn
Xóm Đồng Ao, Xóm Cây
Hồng
8,28 Đập Tạm
2 Đập Đồng Trãng Xóm Đồng Trãng 3,26 Đập Đất
3 Đạp Đồng Tiến Xóm Đồng Đình, Đồng Trãng 1,28 Đập Đất
4 Đập Cây Nhội Xóm Đồng Trãng, 5,39 Đập Tạm
5 Đập Bình Dương
Xóm Đồng Trãng, Xóm Đồng
Đình
4,32 Đập Tạm
6 Đập Đồng Tẻ
Xóm Đồng Trãng, Xóm Đồng
Đình
5,66 Đập Tạm
7 Đập Đồng Cọ 2 Xóm Đồng Cọ 27,92 Đập Tạm
8 Đập Đồng Cọ 1 Xóm Đồng Cọ 5,87
Đập Bê
Tông
9 Đập Xóm Cũ Xóm Đồng Ỏm 8 Đập Tạm
10 Đập Đồng Cảm
Xóm Đồng Ỏm, Xóm Đồng
Cẩm
3,47 Đập Tạm
11 Đập Chuông
Xóm Cầu Trả, Xóm Ao
Trũng, xóm Giữa
40,31 Đập Tạm

12 Đập Cầu Trà Xóm Đồng Cẩm 2,69 Đập Tạm
25

×