Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

quy hoạch nông thôn mới xã dân tiến huyện võ nhai tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 18 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN
HUYỆN VÕ NHAI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: …./QĐ-UBND Đình Cả, ngày tháng 12 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
xã Dân Tiến, Huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN VÕ NHAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND&UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
000000C0ăn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về Ban
hành bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ các Thông tư số 17/2010/ TT-BXD ngày 30/9/2010 về Hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí Quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày
04/8/2010 về việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/4/2011 của Bộ Tài Nguyên và Môi
trường quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 03/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng
ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án quy
hoạch xây dựng; Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây dựng về việc
ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT- BXD- BTNMT- BNNPTN ngày


28/10/2011 của Liên Bộ Xây dựng, Bộ Tài Nguyên và Môi trường, Bộ NN&PTNT quy định
việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
1
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định huyện tại tờ trình số /TTr - HĐTĐT ngày / /
2012 về việc đề nghị phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Dân
Tiến, Huyện Võ Nhai giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng NTM xã Dân Tiến, Huyện Võ
Nhai với những nội dung chủ yếu như sau:
I. Tên đồ án: Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Dân Tiến, Huyện Võ Nhai giai
đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 tỷ lệ 1/10.000
1. Vị trí và quy mô quy hoạch
a. Ranh giới, quy mô diện tích
Xã Dân Tiến là một xã vùng sâu vùng xa nằm ở phía Nam huyện Võ Nhai cách trung
tâm huyện 20Km, xã có ranh giới giáp ranh với các địa phương sau:
Phía Đông giáp xã Phương Giao, xã Bình Long.
Phía Nam giáp xã Xuân Lương – huyện Yên Thế - tỉnh Bắc Giang.
Phía Bắc giáp xã Tràng Xá, xã Phương Giao.
Phía Tây giáp xã Liên Minh.
Phạm vi quy hoạch: Toàn bộ địa giới hành chính xã Dân Tiến
Diện tích quy hoạch: 5475,84 Ha
b.Quy mô, cơ cấu dân số, lao động của xã theo từng giai đoạn quy hoạch
Dân số:
Dân số hiện trạng năm 2010: 6500 người; số hộ 1590 hộ
Dân số năm 2015: 7059 người; số hộ 1.712 hộ.
Dân số năm 2020: 7745 người; số hộ 1.844 hộ.
Lao động:

Năm 2010: 3277 người,
Năm 2015: 3529 người,
Năm 2020: 3800 người,
2. Mục tiêu, nội dung, yêu cầu của đồ án quy hoạch
a. Cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế - xã hội.
Định hướng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, phát triển không gian xã Dân Tiến phù hợp với giai
đoạn trước mắt cũng như phát triển tương lai. Bảo tồn, tôn tạo phát huy giá trị truyền thống
Quy hoạch xây dựng các điểm dân cư nông thôn nhằm giải quyết các vấn đề ổn định
đời sống dân cư, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội theo hướng bền vững với quá trình thúc
đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa về sản xuất nông nghiệp
b. Làm cơ sở pháp lý cho việc lập đề án, dự án dầu tư.
Phân bố lại quỹ đất cho các mục đích sử dụng, phù hợp với định hướng phát triển
không gian nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của các cấp,tổ chức sử dụng đất đai một cách
2
hợp lý, có hiệu quả và sử dụng đất lâu bền. Đảm bảo cho tất cả các lĩnh vực kinh tế, sử dụng
đất đảm bảo tính hợp lý, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011
-2015 định hướng đến 2020
Tạo lập cơ sở quản lý thống nhất trên địa bàn xã. Làm căn cứ định hướng cho sử dụng
đất chuyên ngành và làm cơ sở để xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm của xã.
c. Định hướng sản xuất, hình thức tổ chức sản xuất, sinh sống, hệ thống công trình
công cộng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất toàn xã
Xác định ranh giới, quy mô đất, mặt nước phục vụ sản xuất nông nghiệp chủ yếu trên
địa bàn và công trình phục vụ sản xuất. Quy hoạch mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ
thuật, cở sở kỹ thuật sản xuất phục vụ sản xuất
Đến năm 2015 đạt chuẩn (tối thiểu) theo các tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về nông
thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009
3. Tiền đề, quy mô quy hoạch
a. Quy mô, cơ cấu dân số, lao động
Bảng dự báo dân số xã Dân Tiến (tỷ lệ tăng 1.5%)
STT Thôn

Hiện trạng Năm 2015 Năm 2020
Số hộ người Số hộ Người Số hộ người
1 Đồng Rã 171 687 184 740 198 797
2 Bắc phong 100 411 108 443 116 477
3 Tân Tiến 223 962 240 1036 259 1116
4 Đồng Chuối 123 570 132 614 143 746
5 Đoàn Kết 187 643 201 693 217 803
6 Ba Phiêng 44 170 47 183 51 197
7 Đồng Vòi 66 299 71 322 77 347
8 Làng Chẽ 197 861 212 927 229 999
9 Đồng Quán 152 651 164 701 176 755
10 Làng Mười 174 665 187 716 202 771
11 Phương Bá 70 290 75 312 81 336
12 Thịnh Khánh 83 345 89 372 96 400
Tổng cộng 1590 6554 1712 7059 1844 7745
DỰ BÁO LAO ĐỘNG
Hiện trạng Quy hoạch (2015) Quy hoạch (2020)
STT Cơ cấu
Số
lượng
Tỷ
lệ(%)
Số
lượng
Tỷ
lệ(%) Số lượng
Tỷ
lệ(%)
1 Trong độ tuổi lao động 3277 100,0% 3529 100% 3800 100%
2 Lao động nông nghiệp 2294 70,0% 2309 65% 2310 61%

3 Lao động dịch vụ - thương mại 983 30,0% 1100 31% 1294 34%
4 Lao động Công nghiệp 120 3% 196 5%
3
b. Quy mô, nhu cầu sử dụng đất
Tổng hợp và dự báo đến năm 2015 nhu cầu sử dụng đất cho mục đích phát triển nông
nghiệp toàn xã cần đạt mức 73,0% tổng diện tích tự nhiên, trong đó:
Đất sản xuất nông nghiệp:chiếm khoảng 7%
Đất lâm nghiệp 50%
Diện tích đất ở nông thôn của xã Dân Tiến là 81,6 ha.
Bên cạnh đó là xây dựng cơ sở hạ tầng đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh và các
tiêu chí hạ tầng kỹ thuật của nông thôn mới nên diện tích đất cho các mục đích chuyên dùng
sẽ chiếm 2,0% DTTN tăng 0,5% so với năm 2010.
Còn lại là đất dành cho nghĩa trang, nghĩa địa, tín ngưỡng, sông suối mặt nước chuyên
dùng và đất phi nông nghiệp khác
4. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
a. Diện tích, cơ cấu các loại đất;
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT XÃ DÂN TIẾN ĐẾN NĂM 2015
STT Chỉ tiêu Mã
Hiện trạng Quy hoạch (2015)
Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
Diện
tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
(1) (2) (3) (4) (5)
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN 5475,84 100,0%

5475,8
4
100%
1 Đất nông nghiệp NNP 4123,02 75,3%
4004,5
3
73%
1.1 Đất trồng lúa DLN 414,48 7,6% 386,5 7%
1.2 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 674,03 12,3% 613,55 11%
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 209,39 3,8% 208,54 4%
1.4 Đất rừng sản xuất RSX 882,68 16,1% 833,75 15%
1.5 Đất rừng phòng hộ RPH 1924,49 35,1% 1924,49 35%
1,6 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 17,95 0,3% 17,7 0%
1,7 Đất nông nghiệp khác NKH 20 0%
2 Đất phi nông nghiệp PNN 232,63 4,2% 357,01 7%
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp
CTS 0,52 0,0% 0,52 0%
2.2 Đất quốc phòng CQP 0 0,0% 62,2 1%
2.3 Đất an ninh CAN
4
2.4 Đất khu công nghiệp SKK 0 0% 16 0%
2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 0,93 0,0% 0,93 0%
2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX 26,2 0%
2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS
2.8 Đất di tích danh thắng DDT
2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA 1,1 0%
2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN
2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 2,07 0,0% 10,35 0%

2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN 47,10 0,9% 35,1 1%
2.13 Đất sông, suối SON 97,78 1,8% 88,91 2%
2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT 84,23 1,5% 115,7 2%
2.15 Đất phi nông nghiệp khác PNK
3 Đất chưa sử dụng DCS 1070,84 19,6% 1002,7 18%
4 Đất khu du lịch DDL 30 1%
5 Đất khu dân cư nông thôn DNT 49,35 0,9% 81,6 1%
5.1 Đất ở hiện trạng khu dân cư nông thôn ONT 44,5
5.2 Đất ở quy hoạch khu dân cư nông thôn ONT 37,1
b. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
Đơn vị tính: ha
STT Chỉ tiêu

Diện
tích
Phân theo các
năm

Năm 2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
(1) (2)
(3)

(4) (5) (6) (7) (8) (9)
1
Đất nông nghiệp
chuyển sang phi
nông nghiệp

120,2
9
0,00 19,40 29,77 47,69 23,43
1.1 Đất trồng lúa
LUC/PNN
26,18 0 0,1 10 13 3,08
1.3
Đất trồng cây
hàng năm còn lại
NHK/PNN
56,08 0 11,6 12,77
16,3
7
15,34
1.4
Đất trồng cây lâu
năm
CLN/PNN
0,85 0 0 0 0,19 0,66
5
1.5 Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
36,93 0 7,7 7
17,8

8
4,35
1.6
Đất nuôi trồng
thủy sản
NTS/PNN
0,25 0 0 0 0,25 0
1.7
Đất nông nghiệp
khác
NNK/PNN
0 0 0
2
Chuyển đổi cơ
cấu trong nội bộ
đất nông nghiệp

18,20 0,00 0,00 0,00
18,2
0

2.1
Đất chuyên trồng
lúa chuyển sang
đất nông nghiệp
khác
LUC/NNK
1,80 0,00 0,00 0,00 1,80 0,00
2.2
Đất trồng cây

hàng năm sang đất
nông nghiệp khác
HNK/NNK
4,40 0,00 0,00 0,00 4,40 0,00
2.4
Đất rừng sản xuất
đất nông nghiệp
khác
RSX/NNK
12,00 0,00 0,00 0,00 12,00 0,00
c. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng ;
KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG CẤP XÃ
Đơn vị tính: ha
STT Mục đích sử dụng Mã
Diện
tích
Phân
theo các
năm

Năm2011 Năm2012 Năm2013 Năm2014 Năm2015
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
1
Đất phi nông
nghiệp
PNN
1.1 Đất quốc phòng CQP 41,40 41,40
1.2
Đất sản xuất vật
liệu xây dựng gốm

sứ
SKS 26,2 26,2
1.3
Đất phát triển hạ
tầng
DHT 0,04 0,04
2 Đất khu du lịch DDL 0,50 0,50
6
5. Cơ cấu phân khu chức năng, tổ chức không gian đồ án quy hoạch;
a. Mạng lưới điểm dân cư
Dự kiến đến năm 2020 xã Dân Tiến sẽ hình thành các khu dân cư tập trung nằm ở
những vị trí thuận lợi, như bám tuyến tỉnh lộ 265 và tuyến đường Tràng Xá – Phương Giao.
Đó là các khu dân cư:
BẢNG TỔNG HỢP ĐẤT Ở DÂN TIẾN
STT Vị trí Diện tích Diện tích Số hộ Tầng cao Mật đô Ghi chú
(M2) (Lô đất) xây dựng
I Điểm dân cư các xóm
1 Làng Mười 17000 300 57 3 60 Hộ nông nghiệp
2 Làng Chẽ 62000 300 207 3 60 Hộ nông nghiệp
3 Đồng Quán 34000 300 113 3 60 Hộ nông nghiệp
4 Phương Bá 12000 300 40 3 60 Hộ nông nghiệp
5 Thịnh Khánh 28000 300 93 3 60 Hộ nông nghiệp
6 Đoàn Kết 21000 300 70 3 60 Hộ nông nghiệp
7 Ba Phiêng 40000 300 133 3 60 Hộ nông nghiệp
8 Bắc Phong 54000 300 180 3 60 Hộ nông nghiệp
9 Tân Tiến 47000 300 157 3 60 Hộ nông nghiệp
10 Đồng Rã 36000 300 120 3 60 Hộ nông nghiệp
II Đất ở khu dân cư Tân Tiến (2005-2015)
1 Tân Tiến 20000 150 133 4 75 Hộ phi nông nghiệp
Tổng cộng 371000 1303

b. Trung tâm xã
Khu trung tâm hành chính xã xác định bao gồm
- 1 Trụ sở ủy ban nhân dân xã : 3237 m2
- 1 sân bóng thể thao trung tâm : 1,53 ha
- 1 nhà văn hóa đa năng rộng 6.000 m2
- 1 chợ nông thôn Dân Tiến rộng 1,1 ha.
- 1 khu dịch vụ thương mại
c. Quy hoạch sản xuất
* Khu vực sản xuất nông nghiệp
Đến năm 2015, xã Dân Tiến sẽ hình thành những vùng sản xuất nông nghiệp tập trung,
tách biệt với các điểm dân cư, sản xuất gắn với chế biến, phát triển sản xuất hàng hóa. Theo
đó, sẽ hình thành các khu:
Khu chăn nuôi tập trung Xây dựng 2 khu chăn nuôi tập trung tại xóm Bắc Phong và
Ba Phiêng, có diện tích lần lượt là 5,0 và 15,0 ha, trong đó tập trung phát triển đàn lợn, gia
cầm, giảm dần đàn trâu bò chăn thả. Hình thành phát triển một khu giết mổ tập trung.
Khu vực trồng lúa tập trung: Xây dựng vùng sản xuất lúa hàng hóa, chất lượng cao
phân bổ trên 5 vùng trồng như:
7
+ Vùng 1: cánh đồng Phương Bá, Đồng Quán với quy mô 110ha.
+ Vùng 2: Cánh đồng Thịnh Khánh với quy mô 20 ha .
+ Vùng 3: Với quy mô 60 ha trên địa bàn Làng Mười
+ Vùng 4: Với quy mô 20 ha trên địa bàn xóm Đồng Vòi.
+ Vùng 5: Với quy mô 40 ha trên địa bàn 2 xóm Bắc Phong, Tân Tiến
+ Vùng 6: Với Quy mô 45 ha trên cánh đồng xóm Đồng Rã
Diện tích đất trồng lúa còn lại tiếp tục được sử dụng vào trồng lúa lai thương phẩm, lúa
thuần chất lượng cao, lúa đặc sản.
Khu vực sản xuất cây hàng năm khác (600 ha) : Nhưng khu vực tập trung được xác
định nằm phía Bắc xã Dân Tiến , cơ cấu 3 vụ/năm cùng với vùng trồng cây công nghiệp
ngắn ngày,
Khu vực trồng rừng tập trung:Tập trung quản lý, bảo vệ tốt rừng trồng hiện có, tiếp tục

nuôi dưỡng, bảo vệ và khai thác có hiệu quả diện tích rừng nguyên liệu, tập trung 3 vùng
lớn;
+ Vùng 1: Diện tích 240 ha trải dọc qua các Bắc Phong, Tân Tiến, Đồng Rã đây là
vùng trồng rừng sản xuất có địa hình đồi núi mang dáng dấp đặc trưng vùng trung du.
+ Vùng 2: Diện tích 635 ha tại xóm Thịnh Khánh, Làng Mười phía Tây xã là diện tích
rừng phòng hộ, xen kẽ là những cánh rừng sản xuất có diện tích 660 ha
+ Vùng 3: Diện tích 573 ha tại xóm Đồng Vòi là diện tích rừng phòng hộ, 460 ha diện
tích rừng sản xuất, đây là diện tích đảm bảo an toàn cho việc phát triển trồng rừng bền vững,
vùng trồng cây nguyên liệu.
* Khu vực sản xuất công nghiệp TTCN và dịch vụ thương mại
Tiếp tục chuyển đổi cơ cấu kinh tế của xã theo hướng tăng dần tỷ trọng công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, xây dựng và dịch vụ thương mại.
Khu vục dọc tuyến đường 265 định hướng phát triển theo hướng thương mại dịch vụ,
xây dựng
Quy hoạch vùng làng nghề sản xuất gạch nung bằng lò công nghệ mới và cụm sản xuất
vật liệu 24 ha tại xóm Đồng Chuối, khai thác vật liệu dọc ven sông Rong, đồng thời phát
triển các làng nghề mới.
Quy hoạch tập trung 1 điểm công nghiệp nhỏ với quy mô 15ha tập trung các làng nghề,
các hộ sản xuất nhỏ lẻ,nhà máy chế biến nông sản tại phía Bắc xã.
* Khu vực phát triển dịch vụ thương mại
Đến năm 2015 xã Dân Tiến xây dựng và mở rộng chợ Mủng để đáp ứng nhu cầu trao
đổi hàng hóa của nhân dân
Ngoài ra, sự hình thành các khu dân cư tập trung cũng là tiền đề để hình thành hệ thống
cửa hàng kinh doanh cá thể, phát triển các loại hình dịch vụ sinh hoạt cho người dân trên địa
bàn
d. Hạ tầng xã hội
Cở sở vật chất giáo dục
8
Với tổng diện tích 2,1 ha, để đáp ứng yêu cầu đến năm 2015 xã Dân Tiến xây dựng
thêm 03 điểm trường với tổng diện tích quy hoạch là 3,3 ha. Tu sửa, nâng cấp nhà ăn bán trú

để đáp ứng yêu cầu dạy và học của nhà trường.
Nâng cấp cơ sở giáo dục xây dựng thêm phòng học và phòng chức năng đề xuất giải
pháp kiến trúc:
Cơ sở vật chất văn hóa
Xây dựng nhà Văn hóa trung tâm xã có diện tích là 6.000 m
2

Xây dựng nhà văn hóa cấp xóm trên diện tích khuôn viên từ 500 m
2
. Kết cấu công trình
là Nhà cấp IV, tường gạch, diện tích xây dựng công trình ≤ 45%; Theo đó, sẽ mở rộng diện
tích 16 nhà văn hóa ở 16 xóm.
Công trình thể thao: Khu thể thao trung tâm xã có diện tích 1,53 ha m
2
gồm sân tập
luyện ngoài trời đa năng ; khu tập luyện trong nhà;và các công trình phụ trợ (khu vệ sinh, bãi
để xe).
Chợ nông thôn
Từ nay đến năm 2015,
Nâng cấp và mở rộng diện tích chợ từ 0,27 ha lên 0,66 ha với Chọ Mủng
Các cửa hàng dịch vụ do xã tổ chức và quản lý.
Nhà ở dân cư
Hỗ trợ xây mới 200 nhà tạm dột nát, cải tạo các nhà chưa đạt tiêu chuẩn xây dựng.
Phấn đấu 100% số nhà ở trong xã đạt chuẩn vào năm 2020.
Nghĩa trang nhân dân
Định hướng:
Quy hoạch mớit khu nghĩa trang tập trung tại các xóm với tổng diện tích
STT Tên
Diện tích (m2)
Vị trí

Ghi Chú
Hiện
trạng
Quy
hoạch
I Nghĩa trang tập trung
1 Bắc Phong -Tân Tiến 1900 12000
Bắc Phong- Tân
Tiến Quy hoạch Mở rộng
2 Phương Bá 4621 4621 Phương Bá Giữ nguyên hiên trạng
3 Đồng Quán 2625 2625 Đồng Quán Giữ nguyên hiên trạng
4 Làng Chẽ 214 0 Làng Chẽ Đóng cửa (2013-2015)
5 Ba Phiêng 12564 14422 Ba Phiêng Quy hoạch Mở rộng
IV Nghĩa trang Quy hoạch mới
1 Thịnh Khánh 5470 Thịnh Khánh Quy hoạch mới
2 Làng Mười 11000 Làng Mười Quy hoạch mới
3 Làng Chẽ 30000 Làng Chẽ Quy hoạch mới
4 Đồng Rã 15000 Đồng Rã Quy hoạch mới
5 Đồng Vòi 8400 Đồng Vòi Quy hoạch mới
Tổng cộng 21924 103538
6.Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật
9
a. Hệ thống giao thông
Đường Tỉnh Lộ 265:
Mở rộng lộ giới tuyến đường 265 đoạn chạy qua xã Dân Tiến chiều dài 6,0km theo tiêu
chuẩn đường cấp IV Địa hình miền núi, bề rộng mặt đường giai đoạn 2011-2015 tối thiểu 5,5m;
chiều rộng nền đường 7,5m đến 9,5m, hành lang an toàn 10m.
Đường liên xã

+ Mở rộng tuyến đường nối Tràng Xá –phương Giao qua Xóm Tân Tiến với chiều dài

6,0km theo tiêu chuẩn đường cấp IV Địa hình miền núi, bề rộng mặt đường giai đoạn 2011-
2015 tối thiểu 5,5m; chiều rộng nền đường 7,5m đến 9,5m, hành lang an toàn 10m.
+ Mở rộng tuyến đường vào Làng Mười, tuyến Bình Long – Quảng Phúc theo tiêu chuẩn
đường cấp IV địa hình miền núi, bề rộng mặt đường giai đoạn 2011-2015 là 3,5m giai đoạn
2015-2020 là 5,5m; chiều rộng nền đường 7,5m. Hành lang an toàn 10m
Đường liên thôn:

Mở rộng các tuyến đường Liên thôn, trục chính xóm, áp dụng tiêu chuẩn đường cấp VI
miền núi – loại A; bề rộng mặt đường 3,5m, chiều rộng nền đường 5m, hành lang an toàn 5,0 m,
tổng chiều dài 6,8 km.
Đường ngõ xóm:

Mở rộng các tuyến đường ngõ xóm, áp dụng tiêu chuẩn đường cấp VI miền núi – loại B;
bề rộng mặt đường 3,0m, chiều rộng nền đường 4m, hành lang an toàn 5,0 m, tổng chiều dài
61,9 km.
Giao thông nội đồng trục chính:

+ Các đường cách 500-800m. Kết hợp xây dựng kênh tưới, tiêu dọc theo đường giao
thông. Áp dụng tiêu chuẩn đường cấp C, bề rộng mặt đường 2,0m. chiều rộng nền đường 3,0m,
liên thông theo hướng 1 chiều.
+ Cải tạo lại toàn bộ hệ thống rãnh tiêu nước hai bên đường giao thông đảm bảo tiêu thoát
nước, vệ sinh môi trường trong khu dân cư.
STT Hạng mục công trình
Hiện trạng Quy hoạch
DT tăng
thêm(Ha)
Dài
(KM)
Rộng
(M) Dài(M)

Rộng
(M)
I Đường cấp IV - Miền Núi
1 MR tuyến đường tỉnh lộ 265 6 7,5 6 7,5 0
2 MR tuyến đường Tràng Xá - Phương Giao 6 7,5 6 7,5 0
3
MR tuyến Bình Long - Quảng Phúc qua Đồng
Vòi 3,5 5 3,5 7,5 0,875
4 MR tuyến 265- Làng Mười 4,6 3,5 4,6 7,5 1,84
5 MR tuyến Cầu tràn - Làng Chẽ 1,5 3,5 1,5 7,5 0,6
II Đường cấp A
1 MR đường Làng Chẽ - Đồng Vòi 2,8 3 2,8 5 0,56
2 MR đường Làng Chẽ - Đồng Quán 1,5 3,5 1,5 5 0,225
3 MR đường vào xóm Thịnh Khánh 0,9 3,5 0,9 5 0,135
4 MR đường bà đào đi đồng quýnh 1,6 4 1,6 5 0,16
III Đường Cấp B
10
1 MR đường xóm Đồng Rã 9,7 3 9,7 4 0,97
2 MR đường xóm Bắc Phong 8,3 3 8,3 4 0,83
3 MR đường xóm Tân Tiến 9,4 3 9,4 4 0,94
4 MR đường xóm Đồng Chuối 1 3 1 4 0,1
5 MR đường Lân Vai - Đồng Chuối 5 3 5 4 0,5
6 MR đường xóm Đoàn Kết 3 3 3 4 0,3
7 MR đường xóm Ba phiêng 3,5 3 3,5 4 0,35
8 MR đường xóm Đồng Vòi 2,6 3 2,6 4 0,26
9 MR đường Làng Chẽ 1 3 1 4 0,1
10 MR đường Làng Mười 10,7 3 10,7 4 1,07
11 MR đường xóm Phương Bá 1 3 1 4 0,1
12 MR đường xóm Thịnh Khánh 2,2 3 2,2 4 0,22
13 MR đường Đồng Chuối -Tân Tiến - Nà Mặt 4,5 3,5 4,5 4 0,225

IV Đường cấp C
Đường nội đồng 10,5 1 10,5 3
Tổng cộng 100,8 100,8 10,4
STT LOẠI MẶT ĐƯƠNG
Phạm vi sử dụng
Đường cấp IV Đường Cấp A Đường Cấp B Đường Cấp C
1 Bê tông nhựa X
2 Bê tông xi măng M250 - 300 M250 - 300 M150 - 200 M150 - 200

Chiều dày tối thiểu cho các loại mặt đường
1 Bê tông nhưa 7cm
2 Bê tông xi măng
18cm(móng dày
15cm) 16cm(móng
12cm)
14cm(móng
10cm)
14cm(móng
10cm)
6.b Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường
Hệ thống thoát nước sinh hoạt dự kiến là hệ thống thoát nước chung, có xử lý nước thải
tại nguồn phát sinh
Khuyến khích và hướng dẫn nhân dân phân loại và thu gom chất thải rắn vận chuyển
đến bãi rác của xã để chuyển khu xử lý chất thải rắn của huyện
Quy hoạch 3 bãi tập kết rác thải tại vị trí 3 xóm
BÃI RÁC TẬP CHUNG
Tên Diện tích Quy hoạch Vị trí Ghi chú
Thịnh Khánh 1000 Thịnh Khánh Điểm tập kết rác
Làng Chẽ 1600 Làng Chẽ Điểm tập kết rác
Làng Mười 1200 Làng Mười Điểm tập kết rác

Đồng Vòi 1700 Đồng Vòi Điểm tập kết rác
Ba Phiêng 1100 Ba Phiêng Điểm tập kết rác
Chợ Mủng 4400 Tân Tiến Điểm tập kết rác
Tổng cộng 11000
Bảng tổng hợp khối lượng rác thải
11
TT Hạng mục
Năm 2015
Tiêu chuẩn Quy mô Khối lượng
Chất thải rắn 9,4 tấn/ngày
1 Sinh hoạt 0,7 kg/ng.ngày 7.059 người 4,9 tấn/ngày
2 Công nghiệp
0,3tấn/ha.ngđ (70%
dt)
15Ha 4,5 tấn/ngày
6.c Quy hoạch hệ thống thủy lợi
Xây mới Hồ Đồng Rã (Dự án giai đoạn 2013-2020)
Trong giai đoạn từ nay đến 2020, thực hiện kiên cố hóa 09 tuyến kênh dài 11,2 km,
nâng cấp cải tạo 1 tuyến dài 4,8 km để đến năm 2015 cơ bản 70% tuyến kênh mương được
cứng hóa.
6.d Quy hoạch hệ thống cấp điện
Dự kiến cấp điện tại xã Dân Tiến đến năm 2020 công suất cần đạt là 4.910KVA. Để
đáp ứng nhu cầu dùng điện trong sinh hoạt và sản xuất, cần quy hoạch hệ thống cấp điện như
sau;
STT Tên trạm Vị trí Hiện trạng Quy hoạch Định hướng
I Trạm hiện có
1 TBA Bắc Phong Bắc Phong 150KVA 250KVA Nâng câp
2 TBA Đồng Chuối Đồng Chuối 75KVA 180KVA Nâng câp
3 TBA Đoàn Kết Đoàn Kết 50KVA 250KVA Nâng câp
4 TBA Đồng Quán Đồng Quán 75KVA 250KVA Nâng câp

5 TBA Đồng Vòi Đồng Vòi 50KVA 180KVA Nâng câp
6 TBA Làng Mười Làng Mười 50KVA 180KVA Nâng câp
II Trạm Quy hoạch mới
1 TBA Tân Tiến Tân Tiến 320KVA Quy hoạch mới
2 TBA Thịnh Khánh Thịnh Khánh 180KVA Quy hoạch mới
3 TBA Làng Chẽ Làng Chẽ 250KVA Quy hoạch mới
Lưới hạ áp 10/0,4kv hiện có vẫn giữ nguyên để cung cấp điện cho các phụ tải sinh hoạt
của xã . Dự kiến nâng cấp 13,5 km dây, xây dựng mới 2,0km
Để nâng cao mức sống cho của dân trong xã sẽ bố trí các tuyến chiếu sáng khu vực
trung tâm xã.
6.e Hệ thống cấp nước sinh hoạt
Đảm bảo cung cấp đủ nước sinh hoạt sạch, hợp vệ sinh cho dân cư, trường học, trạm y
tế, công sở và các khu vực dịch vụ công cộng; thực hiện các yêu cầu về bảo vệ và cải thiện
môi trường sinh thái trên địa bàn xã
12
Về phương thức cấp nước cho vùng nông thôn đến năm 2015 vẫn sử dụng phương thức
chính sau:
+ Phương thức cấp nước tập trung (nước mặt, nước ngầm và dẫn tự chảy)
+ Giếng: bao gồm giếng khoan và giếng đào
Giữ nguyên các công trình cấp nước loại hình nhỏ lẻ đã có, đồng thời tiến hành công
tác bảo dưỡng, sửa chữa để các công trình này cung cấp đạt chất lượng tốt hơn.
TT Thành phần
Tiêu chuẩn Nhu cầu (m
3
/ngđ)
2015 2020 2015 2020
1 Nước sinh hoạt 80l/ng.ngđ 100l/ng.ngđ 564 774
2 Nước công nghiệp 8%Q
sh
8%Q

sh
45 61
3 Nước công cộng 10%Q
sh
10%Q
sh
56 77
5 Dự phòng, rò rỉ 20%Q
1-3
15%Q
1-3
112 116
Tổng cộng 777 1028
7. Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, đất đai đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã
hội của xã theo đồ án quy hoạch chung
Một số chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật và đất đai đáp ứng nhu cầu phát triển của xã Dân Tiến đến
năm 2015.
Nội dung Chỉ tiêu
Đất ở 150m2 – 300m2/hộ
Đất xây dựng công trình dịch vụ công
cộng
5m2/người
Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật 7m2/ người
Đất cây xanh công cộng 3m2/ người
Nghĩa trang nhân dân - Diện tích đất xây dựng cho một mộ phần:
+ Hung táng và chôn cất một lần:
≤ 5 m
2
/mộ
Khu xử lý chất thải rắn -Khoảng cách ly vệ sinh :

+ Đến ranh giới khu dân cư: ≥ 3km
+ Đến công trình xây dựng khác: 1km
Cấp điện - Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
+ Điện năng: 200 KWh/người/năm
13
Nội dung Chỉ tiêu
+ Phụ tải: 150w/ người
- Chỉ tiêu cấp điện cho công trình công cộng:
100% nhu cầu điện sinh hoạt của hoặc cụm xã
Cấp nước Tiêu chuẩn cấp nước:
+ Cấp trang thiết bị vệ sinh và mạng lưới đường
ống: 80 l/người/ngày
Thoát nước Thu gom được ≥ 80% lượng nước cấp
Tổng hợp các kết quả xác định trong đồ án quy hoạch
TT Hạng mục Kết quả
1 Giao thông Đường trục xã, liên xã được cứng hóa đạt chuẩn 100 %
Đường trục xóm được cứng hóa đạt 50,7% bề mặt
Đường ngõ, xóm sạch và được cứng hóa đạt 51,1% bề mặt
Đường trục chính nội đồng được cứng hóa đạt 100% bề mặt
2 Thủy lợi Kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa đat
3 Điện Đường dây điện bảo yêu cầu kỹ thuật đạt 100%
Tỷ lệ trạm biến áp nâng cấp đạt yêu cầu 100%
4 Trường học Xây mới 2 trường Mầm non ,1 Điểm trường
5 Cơ sở vật chất văn hóa 1 nhà văn hóa trung tâm và 1 khu thể thao xã đạt chuẩn
Nhà văn hóa và khu thể thao xóm đạt 100%
6 Chợ nông thôn Có 1 chợ đạt chuẩn
7 Nhà ở dân cư Xóa nhà tạm, dột nát
8 Môi trường 10 khu nghĩa địa tập trung, đảm bảo không mở rộng các nghĩa địa
hiện có
10 Cơ cấu lao động Tỷ lệ lao động trọng nông lâm nghiệp thường xuyên <60%

8. Danh mục các dự án ưu tiên theo kỳ kế hoạch để đạt tiêu chí nông thôn mới
BẢNG THỐNG KÊ CÁC HẠNG MỤC ĐẦU TƯ
TT Công trình Quy mô
(m2)
Nhu cầu

Vị trí Giai đoạn
đầu tư
14
Cấp xã
1 Sân thể thao trung tâm xã 15000 Xây mới Trung tâm xã 2013-2015
Nhà Văn hóa Trung tâm 6000 Xây mới Trung tâm xã 2013-2015
2 Trường Mần Non 1200 Xây mới Đồng Vòi 2013-2015
Trường Mần Non 2100 Xây mới Đồng Rã 2013-2015
Điểm trường 3800 Xây Mới Bản Mông Lương 2013-2015
3 Nghĩa trang nhân dân 103500 Xây mới Toàn xã 2014-2020
4 TBA Tân Tiến 320KVA Xây mới Xóm Tân Tiến 2012-2015
TBA Thịnh Khánh 180KVA Xây mới Thịnh Khánh 2013-2015
TBA Làng Chẽ 250KVA Xây mới Làng Chẽ 2013-2015
TBA số 1, số 2, số 6 320KVA Nâng cấp 2012-2015
5 Tuyến đường BT liên xóm Mở rộng Toàn xã 2013-2020
6 Tuyến kênh mương cứng hóa Mở rộng Toàn xã 2013-2020
Cấp thôn, xóm
1 Nhà văn hóa Các xóm
32291
Cải tạo,
xây mới
Toàn xã 2013-2015

Ngoài ra, còn có lập các dự án quy hoạch khác như:

- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp
hàng hoá, công nghiệp, TTCN, thương mại, dịch vụ.
- Quy hoạch và chỉnh trang khu dân cư.
- Lập quy hoạch chi tiết đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước
sinh hoạt trong khu dân cư.
- Lập dự án đào tạo nghề và tập huấn chuyên môn kỹ thuật cho nông dân.
- Lập dự án phát triển vùng chăn nuôi tập trung.
- Lập dự án hỗ trợ phát triển HTX dịch vụ nông nghiệp.
- Lập quy hoạch chi tiết đầu tư xây dựng đường trục cấp nước sinh hoạt.
- Lập dự án đào tạo nâng cao năng lực cán bộ xã.
- Phát triển các hoạt động văn hóa, thể thao và thông tin tuyên truyền.
- Xây dựng kế hoạch chi tiết về đảm bảo an ninh, trật tự xã hội
8.a Nhu cầu vốn thực hiện quy hoạch nông thôn mới
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 188,438 tỷ đồng (chiếm 73,93 %)
+ Giao thông: 119,018 tỷ đồng.
+ Thuỷ lợi: 16,174 tỷ đồng.
+ Điện: 3,966 tỷ đồng.
+ Trường học: 16,7 tỷ đồng.
+ Cơ sở vật chất văn hoá, bưu điện, chợ: 29,68 tỷ đồng.
+ Nhà ở nông thôn: 0,9 tỷ đồng.
+ Môi trường: 2,0 tỷ đồng.
- Vốn phát triển sản xuất: 58 tỷ đồng (chiếm 22,76%).
- Vốn cho các hoạt đông khác: 9,1tỷ đồng(chiếm 3,32%).
+ Quy hoạch và thực hiện quy hoạch: 1,5 tỷ đồng
15
+ Y tế: 0,6 tỷ đồng
+ Giáo dục đào tạo , nâng cao 3,5 tỷ đồng.
+ Đào tạo giữ gìn ANTT xã hội và tủ sách PL 1,5 tỷ đồng.
+ Xây dựng đời sống văn hóa phong phú, lành mạnh 2,0 tỷ đồng.
8. b. Nhu cầu vốn cho từng năm:

Tổng hợp nhu cầu vốn từng năm Đơn vị tính: tỷ đồng.
TT Nội dung Tổng vốn
Vốn hàng năm
2010 2011 2012 2013 2014 2015
1
Vốn đầu tư xây dựng
cơ bản.
188.438 85,594 62,192 38,732 1,92
2
Vốn phát triển sản
xuất.
58 20 18 15 5
3
Vốn cho các hoạt động
khác.
8,45 2,5 2,5 2,0 1,45
Tổng vốn 255,538 108,594 83,192 55,732 8,02
8.c Nguồn vốn:
Tổng các nguồn vốn: 255,538 tỷ đồng. Trong đó:
8.c.1. Vốn ngân sách nhà nước: 199,5 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 78,07 %).
a. Vốn từ chương trình nông thôn mới: 178,345tỷ đồng.
b. Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án hiện có trên địa bàn xã: 19,5 tỷ đồng.
c. Vốn ngân sách địa phương: tỷ đồng.
8.c.2. Vốn cộng đồng đóng góp: 31,843 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 12,49 %).
8.c.3. Vốn tín dụng: 25,2 tỷ đồng (chiếm 9,89%).
Tổng hợp các nguồn vốn Đơn vị tính: tỷ đồng.
T
T
Nội dung
Tổng

cộng
Chia theo nguồn vốn
Vốn mới từ chương trình thí điểm
Chương
trình
Địa
phương
Dân góp
Tín
dụng
Lồng
ghép
1 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản. 188,438 153,570 15,668 10,2 9,0
2 Vốn phát triển sản xuất. 58,0 23,0 15 15,0 5,0
3 Vốn cho các hoạt động khác. 9,1 2,425 1,175 5,5
Tổng cộng 255,538 178,995 31,843 25,2 19,5
16
9. Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch.
Quản lý theo luật quy hoạch và các văn bản hướng dẫn hiện hành và điều lệ quy định
riêng của đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Dân Tiến được UBND Huyện Võ
Nhai phê duyệt
10. Tiến độ, giải pháp tổ chức thực hiện:
10.a Tiến độ
Sau khi Quy hoạch và Đề án được thực hiện hoàn chỉnh đến cuối năm 2020 xã sẽ đảm
bảo thực hiện đạt 80% các chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
10.b giải pháp tổ chức thực hiện
Giải pháp về cơ chế chính sách, khuyến nông;
Thực hiện đồng bộ các chính sách về đất đai, vốn đầu tư, khuyến nông, tạo điều kiện
cho xã chuyển đổi cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế, dịch chuyển vật nuôi cây trồng, phát triển
sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp

Giải pháp về kinh tế
Huy động tối đa các nguồn vốn để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình, dự án
xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế -xã hội từ vốn ngân sách, vốn của các doanh nghiệp, vốn liên
doanh liên kết, vốn đầu tư nước ngoài, vốn đóng góp của nhân dân.
Giải pháp về khoa học công nghệ;
Ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất và phát triển các
lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. Hạ giá thành sản
phẩm, tăng sức cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường.
Giải pháp về tổ chức quản lý
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, chính quyền với công tác quản lý, sử dụng đất đai,
các nguồn tài nguyên trên địa bàn, cắm mốc các điểm quy hoạch, các điểm dân cư mở rộng,
các dự án trọng điểm và thông báo cho nhân dân xã biết và quản lý tốt các quy hoạch được
phê duyệt.
Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động nhân dân hiểu và thực hiện quy hoạch.
Giải pháp huy đông vốn và cớ chế lồng ghép các nguồn vốn
Huy động các nguồn lực trên địa bàn xã, thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án
đầu tự trên địa bàn xã, ưu tiên cho doanh nghiệp có các dự án đầu tư phát triển sản xuất, dự
án cơ sở hạ tầng.
Điều 2: Trách nhiệm của UBND xã Dân Tiến
Tổ chức công bố, công khai quy hoạch cho các tổ chức, các nhân, người dân trong xã
biết để thực hiện quy hoạch 30 ngày kể từ ngày được phê duyệt.
Tổ chức quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch, vân động, tuyên truyền trong nhân dân
thông hiểu và hưởng ứng thực hiện quy hoạch, cải tạo chỉnh trang khu dân cự, xây dựng nếp
sống văn minh văn hóa để đạt tiêu chuẩn nông thôn mới
17
Tổ chức xây dựng và thực hiện đề án xây dựng nông thôn mới, đề án phát triển sản
xuất nâng cao thu nhập cho người dân. Hàng năm xây dựng kế hoạch thực hiện dự án đầu tư
theo quy hoạch trình UBND thị xã xem xét, quyết định.
Phối hợp phòng Quản lý đô thị quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép xây dựng,
thực hiện dự án đầu tư theo quy định

18

×