Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

G.A LỚP 3 - TUẦN 5 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.51 KB, 20 trang )

Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
Môn: Toán
Tiết 21 : NHÂN HAI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ)
I.MỤC TIÊU: -Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
-Vận dụng giải bài tốn một phép nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 2 Hs lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6 . Hỏi HS về kết quả 1 phép nhân bất kì trong bảng .
-Nhận xét và cho điểm HS
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: hướng dẫn thực hiện phép nhân số
có hai chữ số với số có một chữ so(có nhớ )
a/ Phép nhân 26 x 3
-Y/C HS đặt tính theo cột dọc.
-Hỏi khi thực hiện phép nhân này ta phải
thực hiện tính từ đâu?
-Y/C HS suy nghó và thực hiện phép tính trên.
-GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như
SGK.
b/ phép nhân 54 x6
-Tiến hành như phép nhân 26 x3= 78.Lưu ý
HS kết quả phép nhân 26x6 là một số có ba
chữ số.
3/ Luyện tập thực hành.
Bài 1(cột 1,2,4) Y/C học sinh tự làm bài.
-Y/C HS lên bảng làm và trình bày cáh giải
của mình.


-Nhận xét chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2 -Gọi một HS đọc đề toán
-Có mấy tấm vải?
-mỗi tấm dài bao nhiêu mét ?
-vậy muốn biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu
mét ta làm như thế nào?
-Y/C HS làm bài.
-Nhận xét ,chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3-Y/C HS cả lớp tự làm bài.
-Hỏi vì sao khi tìm x trongphần a ta lại tính
tích 12 x6 ?
-Tương tự hỏi phần b
-Nhận xét ,chữa bài và cho điểm HS
-HS theo dõi.
-HS đọc phép nhân.
-1 HS lên bảng Đặt tính.cả lớp làm
vào giấy nháp.
-Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vò sau
đó mới đén hàng chục.
26 *3nhân 6 bằng 18 viết 8 nhớ
1
x 3 (viết thẳng hàng đơn vò).
* 3nhân 2 bằng 6 ,6 thêm 1
băng 7 viết 7 (thẳn hàng chục)
*26 nhân 3 bằng 78.
-HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm cào
vở tập.
-HS trình bày ;
47 * 2 nhân 7 bằng 14 viết 4 nhớ
1

x 2 * 2 nhân 4 bằng 8 , thêm 1 là
9
94 * vậy 47 nhân 2 bằng 94.
-Các HS khác thình bày tương tự.
-HS đọc đề.
-Có 2 tấm vải.
-Mỗi tấm dài 35m.
-Ta tính tích 35 x2
-1 HS lên bảng làm bài
a/x :6 =12 b/ x: 4 = 23
x =12 :6 x = 23 x4
x = 2 x = 92

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Chuẩn bị bài mới: Luyện tập
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
MƠN: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Tiết 13-14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I.MỤC TIÊU:
*Tập đọc:
-Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người
dũng cảm.(trả lời được các CH trong SGK )

*Kể chuyện:
-Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
*HS khá-giỏi kể lại được tồn bộ câu chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh họa các đoạn truyện (phóng to, nếu có thể).
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
-Một thanh nứa tép, một số bông hoa mười giờ.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Ông ngoại
IV.GIẢNG BÀI MỚI: Tập đọc
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: luyện đọc
-GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng hơi
nhanh.
-Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn.
-Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó.
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp,
mỗi HS đọc một đoạn.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
*HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
-GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
-Hỏi: Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò gì? Ở
đâu?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
-Hỏi: +Viên tướng hạ lệnh gì khi không tiêu diệt
được máy bay đòch? +Khi đó, chú lính nhỏ đã
làm gì? +Vì sao chú lính nhỏ lại quyết đònh chui

-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau
đọc từ đàu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-Đọc từng đoạn trong bài theo
hướng dẫn của GV.
-Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý
ngắt giọng đúng ở các dấu chấm,
phẩy và khi đọc lời của các nhân
vật.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp
theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng em
đọc 1 đoạn trong nhóm.
-2 nhóm thi đọc tiếp nối.
-1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi
trong SGK.
-Các bạn nhỏ chơi trò đánh trận giả
trong vườn trường.
-Đọc thầm.
-HS trả lời
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
qua lỗ hổng dưới chân hàng rào?
-Tìm hiểu tiếp đoạn 2
-Hỏi: +Việc leo hàng rào của các bạn khác đã

gây ra hậu quả gì? + Thầy giáo mong chờ điều
gì ở học sinh trong lớp? +Khi bò thầy giáo nhắc
nhở, chú lình nhỏ cảm thấy thế nào? +Theo em,
vì sao chú lính lại run lên khi nghe thầy giáo
hỏi?
-Tìm hiểu đoạn cuối bài.

-Hỏi: +Chú lính nhỏ đã nói với viên tướng điều
gì khi ra khỏi lớp học? +Chú đã làm gì khi viên
tướng khoát tay và ra lệnh: “Về thôi!”? +Lúc
đó, thái độ của viên tướng và những người lính
như thế nào? +Ai là người lính dũng cảm trong
truyện này? Vì sao?
 (*) Em học được bài học gì từ chú lính nhỏ
trong bài?
*HĐ3: Luyện đọc lại bài
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
có 4 HS và yêu cầu đọc lại bài theo vai: người
dẫn chuyện, chú lính, viên tướng, thầy giáo.
-Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc bài tốt.
- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm theo.
-HS trả lời
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 4, cả
lớp theo dõi bài trong SGK.
-HS trả lời
-HS nối tiếp nhau phát biểu
- Luyện đọc trong nhóm, sau đó hai
nhóm thi đọc bài theo vai.
Kể chuyện

TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
- Gọi 4 HS kể nối tiếp trước lớp, mỗi HS kể 1
đoạn.
* gợi ý
+Tranh 1: Viên tướng ra lệnh như thế nào? Chú
lính đònh làm gì?
Tranh 2: Cả nhóm đã vượt rào bằng cách nào?
Chú lính vượt rào bằng cách nào? Chuyện gì đã
xảy ra sau đó?
Tranh 3: Thầy giáo đã nói gì với các bạn? Khi
nghe thầy nói chú lính cảm thấy thế nào? Thầy
mong muốn điều gì ở các bạn học sinh?
Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính
nhỏ đã nói và làm gì khi đó? Mọi người có thái
độ như thế nào trước lời nói và việc làm của
chú lính nhỏ?
- Tổ chức cho 2 nhóm thi kể chuyện. Nhóm 1,
kể đoạn 1,2; nhóm 2 kể đoạn 3,4.
- Nhận xét và cho điểm HS
- 4 HS kể.
- 2 nhóm kể, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu


Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
-Nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bò bài sau.
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
MƠN: ĐẠO ĐỨC
BÀI: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
-Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy.
-Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
-Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
*HS khá - giỏi:
-Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Vở bài tập Đạo đức 3 (nếu có)
2.Tranh minh hoạ tình huống (hoạt động 1, tiết 1).
3.Phiếu thảo luận nhóm (hoạt động 2, tiết 1), phiếu học tập cá nhân (hoạt động 3, tiết 2) nếu HS
không có Vở bài tập Đạo đức 3.
4.Một số đồ vật cần cho hoạt động đóng vai (hoạt động 2, tiết 2).
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -3HS liên hệ thực tế việc giữ lời hứa của mình và bạn.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
10’
*Hoạt động 1: Xử lí tình huống
*Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình.
-GV nêu cách tiến hành sau cho HS tìm cách giải
quyết:
Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn
chưa giải được. Thấy vậy, An đưa bài đã giải sẵn
cho bạn chép.
Nếu là Đại, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?

GV kết luận

-Một số HS nêu cách giải quyết
của mình.
-HS thảo luận, phân tích và lựa
chọn cách ứng xử đúng: Đại cần tự
làm bài mà không nên chép bài
của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại.
10’
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: HS hiểu được như thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao cần phải
tự làm lấy việc của mình.
-GV phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm HS
thảo luận .
-Y/C theo từng nội dung, đại diện từng nhóm
trình bày ý kiến trước lớp; những nhóm còn lại
có thể bổ sung, tranh luận.
 GV kết luận
-Các nhóm độc lập thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày ý
kiến trước lớp; những nhóm còn lại
có thể bổ sung, tranh luận.
10’
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống
*MT: HS có kó năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của
mình.
-GV nêu tình huống cho HS xử lí
-Y/C một vài em nêu cách xử lí của mình (có thể
qua trò chơi đóng vai); HS cả lớp có thể tranh
luận, nêu cách giải quyết khác.

GV kết luận

-HS suy nghó cách giải quyết.
-Một vài em nêu cách xử lí của
mình.
-HS cả lớp có thể tranh luận, nêu
cách giải quyết khác.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
-Tự làm lấy những công việc hằng ngày của mình ở trường, ở nhà.
-Sưu tầm những mẫu chuyện, tấm gương, về việc tự làm lấy công việc của mình.
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
Môn: Toán
Tiết 22 : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
-Vận dụng giải bài tốn có một phép nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ , kim chỉ phút
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1(cột 3)/22
-Cả lớp nhận xét. GV nhận xét và ghi điểm.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
Bài 1 :
-Bài tập Yêu cầu chúng ta làm gì ?

-Yêu cầu HS tự làm bài
-Yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu cách thực
hiện trong hai phép tính của mình
-Nhận xét , chữa bài và cho điểm HS
Bài 2 (a,b):
-Gọi 1 HS đọc Yêu cầu của bài
-Khi đặt tính cần hú ý điều gì ?
-Thực hiện tính từ đâu ?
-Yêu cầu Hs cả lớp làm bài
-Nhận xét , chữa bài và cho điểm HS
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc Yêu cầu của bài
-Yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài
-Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên
bảng , sau đó chữa bài và cho điểm HS
Bài 4:
-GV đọc từng giờ , sau đó Yêu cầu HS sử
dụng mặt đồng hồ của mình để quay kim đến
đúng giờ đó
-bài tập Yêu cầu chúng ta tính
-3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS thực
hiện 2 con tính , HS cả lớp làm bài và
vở bài tập
-3 HS lần lượt trả lời , HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét
-Đặt rồi tính
-Cần chú ý đặt tính sao cho hàng đơn
vò thẳng hàng đơn vò , chục thẳng
hàng chục ,
-Thực hiện tính từ hàng đơn vò , sau đó

đến hàng chục
-3 Hs lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào ở bài tập
Tóm tắt :
1 ngày : 24 giờ
6 ngày : … giờ ?
Bài giải :
Cả 6 ngày có số giừo là :
24 x 6 = 144 ( giờ )
Đáp số : 144 giờ
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
-Chuẩn bị bài mới: Bảng chia 6
-Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
MƠN: CHÍNH TẢ (nghe-viết)
Tiết 9 : NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I.MỤC TIÊU:
-Nghe- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xi ; khơng mắc q năm lỗi
trong bài.
-Làm đúng BT2b
-Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ơ trống trong bảng (BT3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Bài tập 2b viết 3 lần trên bảng.
-Bài tập 3 viết vào giấy to (8 bản) + bút dạ.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết một số từ đã học ở tiết trước.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
-Hỏi: +Đoạn văn này kể chuyện gì ?
b) Hướng dẫn trình bày
-Hỏi: +Đoạn văn có mấy câu? Câu đầu đoạn
văn viết thế nào? +Những chữ nào trong bài
phải viết hoa? Vì sao? +Lời các nhân vật được
đánh dấu bằng những dấu câu gì ?
c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu
các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích
các tiếng khó cho HS chữa lỗi.
g) Chấm bài -Thu và chấm 10 bài. Nhận xét
bài viết của HS.
*HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3b
- Yêu cầu 1 HS đọc đề và mẫu.
- Phát giấy và bút dạ cho 8 nhóm trưởng.
- Yêu cầu HS tự làm. GV giúp đỡ những

nhóm gặp khó khăn.
- Gọi 2 nhóm đọc từ của mình tìm được và các
nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ trên bảng và làm
vào vở.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.
-HS trả lời
-HS trả lời
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
vở nháp.
- HS nghe GV đọc và viết đoạn văn.
- HS dùng bút chì tự soát lỗi trên vở
viết.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào nháp.
- HS làm vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Nhận đồ dùng học tập.
-HS tự làm trong nhóm.
- Dán bài lên bảng.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Dặën dò HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được. HS nào viết xấu, sai 3

lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng.
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
MƠN: TN-XH
Tiết 9 :PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I.MỤC TIÊU:
Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
*HS khá, giỏi: Biết ngun nhân của bệnh thấp tim.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các hình trang 20,21 SGK
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Nên làm những gì để bảo vệ tim mạch? 1 HS
-Không nên làm những gì để bảo vệ tim mạch? 1 HS
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
10’
*HĐ 1: Động não
*MT: Kể được tên một vài bệnh về tim mạch
-Yêu cầu HS kể tên 1 số bệnh mà em biết
-Gv kết luận về các bệnh tim mạch
-HS nêu
10’
*HĐ 2: Đóng vai
*MT: Nêu được sự nguy hiểm và ngun nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
Bước 1: Làm vệ sinh cá nhân
Bước 2: Làm theo nhóm
Trả lời câu hỏi:
-Ở lứa tuổi nào hay bò bệnh thấp tim?
-Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
-Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim?
Bước 3: Làm việc lớp.

Gv kết luận theo nội dung 3 câu hỏi
-Quan sát hình 1,2,3 SGK.
Đọc câu hỏi và trả lời trong
SGK
-Thảo luận nhóm
-Các nhóm đóng vai trong
các nhân vật hình 1,2,3/20
SGK
-Các nhóm nhận xét
10’
*HĐ 3: Thảo luận nhóm:
*MT : Kể được một số cách phòng bệnh thấp tim. Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim
Bước 1: Làm việc cặp
Bước 2: Làm việc lớp
Gv kết luận:
-H4: 1 bạn đang súc miệng bằng nước muối để đề
phòng viêm họng.
-H5: giữ ấm cổ, ngực, tay, bàn chân để đề phòng cảm
lạnh.
-H6: n uống đây đủ chất để cơ thể khoẻ mạnh có sức
đề kháng phòng tránh bệnh tật nói chung và bệnh thấp
-HS quan sát hình 4,5,6 SGK
và nêu nội dung từng hình
-1 số HS trình bày nội dung
trong mỗi hình .Lớp nhận
xét
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.

Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
tim nói riêng
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Thực hiện đề phòng bệnh tim mạch.
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
BÀI 5:TẬP NẶN TẠO DÁNG NẶN QUẢ
I.MỤC TIÊU:
-Nhận biết hình, khối của một số quả.
-Biết cách nặn quả.
-nặn được một vài quả gần giống với mẫu.
*HS khá, giỏi : Hình nặn cân đối, gần giống mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: - Tranh ảnh một số loại quả -Bài HS năm trước
-Quả thật
-HS : Sáp nặn , bảng con ,khăn lau
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
Kiểm tra đồ dùng học tập
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
3-5 ph
*HĐ1:Quan sát ,nhận xét
-GT các quả
-Yêu cầu quan sát và nhận xét sự khác
nhau về hình dáng, màu sắc của cácù
quả?
Tóm tắt
HS quan sát và trả lời
5 phút

*HĐ2: Cách nặn
GV giới thiệu cách nặn
GV minh hoạ
HS quan sát

20ph
*HĐ3: Thực hành:
Quan sát HS làm bài chú ý nặn chi tiết
cho giống quả thật
HSYếu :Nặn được 1 quả tuỳ ý
HS Giỏi nặn nhiều quả có hình dáng
khác nhau
HS làm bài theo ý thích

:3ph
*HĐ4Nhận xét đánh giá:
Khen HS có bài làm đẹp
HS nhận xét và xếp loại
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
Chuẩn bò bài sau

Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009
MƠN: TẬP ĐỌC

Tiết 15: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I.MỤC TIÊU:
-Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu
phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
-Hiểu ND: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. (trả lời được các CH trong
SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).
-Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi về nội dung bài tập đọc Người lính dũng cảm.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Luyện đọc
-GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng hơi
nhanh. Chú ý lời các nhân vật:
-Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn
-Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp,
mỗi HS đọc một đoạn.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
*HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 và hỏi: Các chữ
cái và các dấu câu họp bàn việc gì?
-Yêu cầu HS đọc tiếp các đoạn còn lại và hỏi:
Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
- Yêu cầu thảo luận để trả lời câu hỏi 3.
-Nhận xét, đưa ra đáp án đúng, sau đó cho cả

lớp đọc lại đáp án.
*HĐ3: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS đọc lại bài theo hình thức phân
vai.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc bài theo vai.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau
đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-Đọc từng đoạn trong bài theo
hướng dẫn của GV.
-4 HS tiếp nối nhau đọc bài lượt 1.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng em
đọc một đoạn trong nhóm.
-2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc và trả lời
-HS đọc và trả lời
-Thảo luận, sau đó 4 nhóm dán bài
của nhóm mình lên bảng. Cả lớp
đọc bài của từng nhóm và nhận xét.
-Mỗi nhóm 4 HS đọc lại bài theo
hình thức phân vai: người dẫn
chuyện, bác chữ A, đám đông, Dấu
Chấm.
- 2 đến 3 nhóm thi. Cả lớp bình chọn
nhóm đọc tốt nhất.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.

Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS ghi nhớ trình tự của một cuộc họp thông thường và chuẩn bò bài sau.
Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009
Môn: Toán
Tiết 23 : BẢNG CHIA 6
I.MỤC TIÊU:-Bước đầu thuộc bảng chia 6.
-Vận dụng giải bài tốn có lời văn (có một phép chia 6).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các tấm bìa , mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 5/23
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Lập bảng chia 6 :
-Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và
hỏi : Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn . vậy lấy 1
lần được máy ?
-Hãy viết phép tính tương ứng với “ 6 được
lấy một lần bằng 6
-trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn , biết
mỗi tấm có 6 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu
tấm bìa ?
-Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa
-Vậy 6 chia 6 được mấy ?
-Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và Yêu cầu HS đọc
phép nhân và phép chia vừa lập được
(làm tương tự cho các trường hợp còn lại)
-Có nhận xét gì về các số bò chia trong bảng

chia 6
-Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia
trong bảng chia 6 ?
-Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng chia 6 ,
*HĐ3: Luyện tập thực hành :
Bài 1 :-Bài tập Yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS suy nghó , tự làm bài , sau đó 2
HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau
-Nhận xét bài của nhau
Bài 2 :-Xác đònh Yêu cầu của bài , sau đó
Yêu cầu HS tự làm bài
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng
-Hỏi : Khi đã biết 6 x 4 = 24 , có thể ghi ngay
kết qủa của 24 : 6 và 24 : 4 được không , vì
sao ?
Bài 3 -Gọi 1 HS đọc đề bài.H:-Bài toán cho
-6 lấy 1 lần bằng 6
-viết phép tính 6 x1 = 6
-có 1 tấm bìa
-phép tính 6 : 6 = 1 ( tấm bìa )
-6 chia 6 bằng 1
đọc -6 x 1 = 6
-6 : 6 = 1
-Trả lời mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn ,
vậy 2 tấm bìa như thé có 12 chấm tròn
-Đọc dãy các số bò chi 6 , 12, 18 …và
rút ra kết luận đây là dãy số đếm
thêm 6 , bắt đầu từ 6

-Các kết quả lần lượt là 1 ,2 3, 4, 5 ,
6 , 7, 8 , 9 ,10
-Tự thuộc lòng banûg chia 6
-Tính nhẩm
-Làm bài vào vở bài tập , sau đó 12
HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính
trước lớp
-4 HS lên bảng làm bài , Hs cả lớp
làm bài vào vở bài tập
-HS dưới lớp nhận xét
-Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi ngay
24 : 6 = 4 và 24 : 4 = 6 , vì nếu lấy tích
chia cho thừa số nầy thì sẽ được thừa
số kia
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
biết những gì :-Bài toán hỏi gì ?
-Yêu cầu HS suy nghó và giải bài toán
-1 HS lên bảng làm bài , Hs cả lớp
làm bài vào vở bài tập
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Chuẩn bị bài mới: Luyện tập
Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009
MƠN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 5: SO SÁNH
I.MỤC TIÊU:-Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (BT1).

-Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2.
-Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3, BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, câu văn trong bài.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Gọi 3 HS lên bảng để kiểm tra các bài tập của tiết Luyện từ và câu tuần 4.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*Bài 1
-Gọi HS đọc đề bài 1.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Nhận xét, kết luận về lời giải đúng và cho
điểm HS.
*Bài 2
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nêu đáp án của bài.
*Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài.
-Tiến hành hướng dẫn làm bài như với bài tập 1.
-Chữa bài và hỏi: Các hình ảnh so sánh trong
bài tập 3 khác gì với cách so sánh của các hình
ảnh trong BT1?
*Bài 4
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Các hình ảnh so sánh ở bài tập 3 là so sánh
ngang bằng hay so sánh hơn kém?
-Vậy các từ so sánh có thể thay vào dấu gạch
ngang (-) phải là từ so sánh ngang bằng.
-Tổ chức cho HS thi làm bài, trong 5 phút tổ nào

tìm được nhiều từ để thay (đúng) là tổ thắng
cuộc.
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc và yêu cầu HS
làm bài vào vở bài tập.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi trong SGK.
-3 HS lên bảng gạch chân dưới các
hình ảnh so sánh, mỗi HS làm một
phần. HS dưới lớp làm bài vào giấy
nháp.
-3 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và
bổ sung ý kiến.
-2 HS đọc.
-3 HS lên bảng tìm. HS dưới lớp làm
bài vào giấy nháp.
-2 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc
thầm.
- Các hình ảnh so sánh trong bài tập
3 không có từ so sánh, chúng được
nối với nhau bởi dấu gạch ngang (-).
- So sánh ngang bằng.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Yêu cầu HS tìm câu văn có sử dụng so sánh trong bài tập đọc Người
lính dũng cảm và nêu rõ đó là so sánh bằng hay so sánh hơn kém.

-Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS về nhà ôn và chuẩn bò bài Mở rộng vốn từ :Trường học; dấu phẩy
Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009
MƠN: THỦ CƠNG
Tuần 5-Tiết 5. GẤP, CẮT, DÁN NGƠI SAO NĂM CÁNH
VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
-Biết cách gấp, cắt, dán ngơi sao năm cánh.
-Gấp, cắt, dán được ngơi sao năm cách và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngơi sao tương
đối bằng nhau. Hình dáng tương đối phẳng, cân đối.
*Với Hs khéo tay:
-Gấp, cắt, dán được ngơi sao năm cách và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngơi sao đều
nhau. Hình dáng phẳng, cân đối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ cơng.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập tiết học của học sinh.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
Hoạt động1: Giáo viên hướng dẫn học sinh
quan sát và nhận xét
Giáo viên giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao
vàng, đặt câu hỏi định hướng quan sát để rút ra
nhận xét.
Gợi ý cho học sinh nhận xét tỉ lệ giữa
chiều dài, chiều rộng của lá cờ, kích thước
ngơi sao.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước1: Gấp giấy để cắt ngơi sao vàng năm
cánh. Giấy thủ cơng hình vng cạnh 8ơ. Giáo

viên sử dụng hình vừa gấp xong, tất cả các góc
phải có chung đỉnh là điểm 0 và tất cả các mép
gấp xuất phát từ điểm 0 phải trùng khít nhau.
Bước2: Cắt ngơi sao vàng năm cánh theo
đường kẻ.
Bước3: Dán ngơi sao vàng năm cánh vào
tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. Lá
cờ đỏ có chiều dài 21ơ, chiều rộng 14ơ để làm
Hai học sinh nhắc lại
thực hiện các thao tác
gấp, cắt ngơi sao năm
cánh. Giáo viên và học
sinh quan sát nhận xét.
Giáo viên hướng dẫn lại.
Tổ chức học sinh tập
gấp
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
lá cờ.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Dặn học sinh về nhà tập cắt.
Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009
Môn: Toán
Tiết 24: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:

-Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
-Vận dụng trong giải tốn có lời văn (có một phép chia 6).
-Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Kiểm tra HTL bảng chia 6.
-Nhận xét và cho điểm HS.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
Bài 1.
-Y/C HS tự làm bài. Và giải thích 6 x9 =54 có
thể ghi ngay kết quả của 54 :6 đựoc không.
Bài 2.
-Xác đònh đề bài sau đó Y/C HS nêu ngay kết
quả của các phép tính trong bài.
-HS lam vào vở tập.
Bài 3.
-Gọi HS đọc đề bài.
-HS tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS
Bài 4
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Y/C HS quan sát và tìm hình đã được chia
thành 6 phần bằng nhau.
-Hình 2 đã tô màu mấy phần ?.
-Hình 3 đã dược tô màu mấy phần ?
-4 HS lên bảng làm bài. cả lớp làm
vào vở tập .
-vì nêu lấy tích chia cho thừa số này
ta được thừa số kia.

-HS làm bài sau đó trao đỏi vở cho
nhau kiểm tra bài cho nhau.
-9 HS nối tiếp đọc từng phép tính
trong bài.
-1HS đọc to đề bài .
-HS lên bảng làm.Cả lớp làm vào vở
tập.
Giải
Mỗi bộ quần áo may hết số vải là:
18 : 6 =3 (m)
Đáp số: 3m.
-Bài Y/C chúng ta tìm hình nào đã
được tô màu.1/6
-Hình 2 và 3 đã được chia làm thành 6
phần bằng nhau.
-Hình 2 đã được tô màu 1 phần.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Chuẩn bị bài mới: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
-Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009
MƠN: CHÍNH TẢ (tập- chép)
Tiết 10: MÙA THU CỦA EM
I.MỤC TIÊU: -Chép và trình bày đúng bài chính tả; khơng mắc q năm lỗi trong bài.

-Làm đúng BT điền tiếng có vần oam (BT2).
-Làm đúng BT3b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng chép sẵn bài thơ.
-Bảng phụ chép bài tập 2 (3 lần).
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau: bông sen, cái xẻng,
chen chúc, đèn sáng.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung bài thơ
- GV đọc bài thơ 1 lần.
- Mùa thu thường gắn với những gì?
b) Hướng dẫn trình bày
-Hỏi: + Bài thơ viết theo thể thơ gì?+ Bài thơ
có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng thơ?
+ Trong bài thơ những từ nào phải viết hoa?
+ Tên bài và chữ đầu câu viết như thế nào
cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi: - GV đọc lại bài, dừng lại phân
tích các tiếng khó cho HS chữa lỗi.
g) Chấm bài: -Thu và chấm 10 bài. Nhận xét
bài viết của HS.
*HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
*Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.

- Nhận xét, chữa lỗi và chốt lại lời giải đúng.
*Bài 3b
b – Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
vở nháp.
- Chép bài
- HS dùng bút chì tự soát lỗi trên vở
viết.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp
làm vào vở.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Dặën dò HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài
cho đúng và chuẩn bò bài chính tả Bài tập làm văn.



Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009
MƠN: TN-XH
Tiết 10 : HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I.MỤC TIÊU:
-Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ
hoặc mơ hình.
*HS khá, giỏi: Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các hình trang 22,23 SGK
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Cơ quan nào có chức năng trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài?
-Cơ quan nào có chức năng vận chuyển máu đi khắp cơ thể
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
10’
*HĐ 1: Quan sát và thảo luận:
*MT : Kể được các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và chức năng của
chúng.
Bước 1: Làm việc theo cặp
Bước 2: Làm việc chung
-Treo hình cơ quan bài tiết.
Gv kết luận: cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả
thận, 2 ống dẫn tiểu, bóng đái và ống đái
-Quan sát hình 1/22 trong
SGK và nêu đâu là thận và
ống dẫn tiểu
-1 vài HS lên chỉ và nói
tên các bộ phận cơ quan
bài tiết nước tiểu
22’

*HĐ 2: Thảo luận
*MT : Biết được vai trò, chức năng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết
nước tiểu.
Bước 1: Làm việc cá nhân
Bước 2: Làm việc nhóm
Gv theo dõi giúp đỡ
Bước 3: Thảo luận cả lớp
Gv kết luận như SGK
-Quan sát hình 2/23 SGK
và trả lời câu hỏi
-Nhóm trưởng điều khiển
các bạn tập đặt câu hỏi và
trả lời về từng bộ phận của
cơ quan bài tiết nước tiểu
-Đại diện các nhóm đặt
câu hỏi cho các nhóm bằng
trả lời với từng bộ phận cơ
quan bài tiết
Lớp nhận xét
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Gọi 1 HS giỏi lên vừa chỉ vào sơ đồ vừa tóm tắt lại hoạt động của cơ quan bài tiết
nước tiểu.
-Dặn HS lên uốngnước đầy đủ để cơ quan bài tiết hoạt động tốt.


Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
MƠN: TẬP LÀM VĂN
Tiết 5: TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
I.MỤC TIÊU:
-Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK).
*Hs khá, giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng lớp viết sẵn các gợi ý về nội dung trao đổi trong cuộc họp.
-Bảng phụ viết sẵn trình tự diễn biến của cuộc họp như ở bài tập đọc Cuộc họp chữ viết
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 2 HS lên bảng kể lại chuyện Dại gì mà đổi.
-Trả bài viết điện báo của giờ tập làm văn tuần 4.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Hướng dẫn cách tiến hành cuộc họp
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của giờ tập làm văn.
-Hỏi: Nội dung của cuộc họp tổ là gì?
-Nêu trình tự của một cuộc họp thông thường.
-Ai là người nêu mục đích cuộc họp, tình hình
của tổ?
-Ai là người nêu nguyên nhân của tình hình đó?
-Làm thế nào để tìm cách giải quyết vấn đề
trên?
-Giao việc cho mọi người bằng cách nào?
-GV thống nhất lại những điều cần chú ý khi
tiến hành cuộc họp.
*HĐ2: Tiến hành họp tổ
- Giao cho mỗi tổ một trong các nội dung mà
SGK đẫ gợi ý, yêu cầu các tổ tiến hành cuộc

họp.
- Theo dõi và giúp đỡ HS từng tổ.
*HĐ3: Thi tổ chức cuộc họp
-4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp, GV là giám
khảo.
-Kết luận và tuyên dương tổ có cuộc họp tốt,
đạt hiệu quả.
-1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-HS nêu các nội dung
-HS nêu như đã giới thiệu ở giờ tập
đọc Cuộc họp của chữ viết.
-Người chủ toạ cuộc họp
-Tổ trưởng nêu, sau đó các thành
viên trong tổ đóng góp ý kiến.
-Cả tổ bàn bạc, thảo luận, thống
nhất cách giải quyết, tổ trưởng tổng
hợp ý kiến của các bạn.
- Cả tổ bàn bạc để phân công, sau
đó tổ trưởng chốt lại ý kiến của cả
tổ.
-Các tổ HS tiến hành họp theo
hướng dẫn.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét cuộc
họp của từng tổ.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu


Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Yêu cầu HS nêu lại trình tự diễn biến của cuộc họp.
-Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bò bài sau.
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Môn: Toán
Tiết 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
I.MỤC TIÊU: -Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
-Vận dụng được để giải bài tốn có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 5/25
-Cả lớp nhận xét. GV nhận xét và ghi điểm.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Hướng dẫn tìm một trong các phần
bằng nhau của một số
-Nêu bài toán : Chò có 12 cái kẹo , chò cho em
1/3 số kẹo đó . Hỏi chò cho em mấy cái kẹo ?
-Chò có tất cả bao nhiêu cái kẹo ?
-Muốn lấy được 1 / 3 của 12 cái kẹo ta làm
thế nào ?
-12 cái kẹo , chia thành 3 phần bằng nhau thì
mỗi phần được mấy cái kẹo ?
-4 cái kẹo chính là 1 / 3 của 2ái kẹo
-Vậy muốn tìm 1/ 3 của 12 cái kẹo ta làm
như thếù nào?
-Hãy trình bày lời giải của bài toán này .
-Nếu chò cho em 1 / 2 số kẹo thì em được
mấy cái ? Hãy đọc phép tính tìm số kẹo mà
chi cho em trong trường hợp này

-Nếu chò cho em 1 / 4 số kẹo thì em nhận
được mấy cái ? Giải thích bằng phép tính
-Vậy muốn tìm một phần mấy của số ta làm
như thế nào ?
*HĐ2: Luyện tập thực hành :
Bài 1 :-Nêu Yêu cầu của bài toán và Yêu
cầu HS làm bài
-Yêu cầu HS giải thích về các số cần điền
bằng phép tính
-Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2 :-Gọi 1 HS đọc đề bài
Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải ?
-Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó ?
-Đọc lại đề toán
-Chò có tất cả 12 cái kẹo
-Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng
nhau, sau đó lấy đi một phần
-Mỗi phần được 4 cái kẹo
-Thực hiện phép chí 12 : 3 = 4
-Ta lấy 12 chia 3 . Thương tìm được
trong phép chia này chính là 1 / 3 của
12 cái kẹo
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập
-Nếu chò cho em 1 /2 số kẹo thì em
nhận được số kẹo là : 12 : 2= 6 ( cái
kẹo )
-Nếu chò cho em ¼ số kẹo thì em nhận
được số kẹo là : 12 : 2 = 3 ( cái kẹo )
-Muốn tim một phần mấy của một số

ta lấy số đó chia cho số phần
-4 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập
-Cửa hàng có 40 m vải
-đã bán được 1 / 5 số vải đó
-Số mét vải mà của hàng đã bán được
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
-Bài toán hỏi gì ?
-Muốn biết được cửa hàng đã bán được bao
nhiêu mét vải ta phải làm như thé nào ?
-Yêu cầu HS làm bài
-Ta phải tìm 1/ 5 của 40m vải
-1 HS lên bảng làm bài . HS làm bài
vào vở bài tập
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Chuẩn bị bài mới: Luyện tập
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
MÔN : TẬP VIẾT
TIẾT 5: ÔÂN CHỮ HOA C (TT)
I.MỤC TIÊU:
-Viết đúng chữ hoa C (1 dòng Ch), V, A (1dòng) ; viết đúng tên riêng Chu Văn An (1dòng) và câu
ứng dụng Chim khơn dễ nghe (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối điều nét và
thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
*HS khá giỏi: Viết đúng và đủ các dòng trong trang vở Tập viết 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mẫu chữ hoa C, V, N.

-Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: - Thu vở của một số HS để chấm bài tập viết tuần 4.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Gọi 1 HS lên bảng viết từ ngữ: Cửu Long, Công cha, Nghóa mẹ .
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Hướng dẫn viết chữ viết hoa
- Treo bảng viết chữ cái viết hoa và gọi HS
nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa
viết vừa nhắc lại quy trình viết.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh
sửa lỗi cho từng HS.
*HĐ2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi
tiếng đời Trần, ông được coi là ông tổ của nghề
dạy học. Ông có nhiều trò giỏi, sau này đã trở
thành nhân tài của đất nước.
- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như
thế nào?
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng:Chu Văn An.
GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
*HĐ3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- Giới thiệu câu ứng dụng
- Quan sát và nhận xét
- Viết bảng
*HĐ4: Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- GV cho HS quan sát bài mẫu trong vở Tập
viết 3, tập một và yêu cầu HS viết bài.

- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
- 4 HS nhắc lại. Cả lớp theo dõi.
- 4 HS lên bảng viết , HS dưới lớp
viết vào bảng con.
- 1 HS đọc: Chu Văn An.
- Chữ C, h, V, A có chiều cao 2 li
rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào bảng con.
- HS viết.
+ 1 dòng chữ Ch cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ V, A cỡ nhỏ.
+ 1dòng Chu Văn An cỡ nhỏ.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
+ 1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập viết 3, tập một, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn
bò bài Ôn chữ hoa D.
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
GIÁO ÁN AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 2: GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT.
I.Mục tiêu:

1.KT: HS nắm được đặc điểmcủa giao thông đường sắt, những qui đònh bảo đảm an toàn GTĐS
2.KN: HS biết thực hiện các qui đònh khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ(có rào chắn và
không có rào chắn)
3.T Đ : Có ý thức không đi bộ hoặc chơi đùa trên đường sắt, không ném đá đất hay vật cứng lên tàu.
II. Chuẩn bò: 1.GV: Các biển báo hiệu nơi có đường sắt đi qua có rào chắn và không có rào chắn.
Tranh ,ảnh về đường sắt, nhà ga tàu hoả. Bản đồ tuyến đường sắt Việt Nam.
2.HS: phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
Hoath động Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
1.đặc điểm
của giao
thông đường
sắt
GV hỏi:
-để vận chuyển người và hàng hoá, ngoài các phương tiện ô
tô, xe máy em nào biết còn có loại phương tiện nào?
-tàu hoả đi trên loại đường như thế nào?
-Em hiểu thế nào là đường sắt?
-Em nào được đi tàu hoả, em hãy nói sự khác biệtgiữa tàu
hoả và ô tô?
-GV dùng tranh ảnh đường sắt, nhà ga, tàu hoả để giới thiệu
+vì sao tàu hoả phải có đường riêng?
+khi gặp tình huống nguy hiểm, tàu hoả có thể dừng ngay
được không? Vì sao?
-HS trả lời tàu hoả
-đường sắt
-HS trả lời
2.Giới thiệu
hệ thống
đường sắt ở

nước ta.
-GV nêu câu hỏi cho HS trả lời:
+Em nào biết nước ta có đường sắt đi tới đâu, từ Hà Nội đi
được những tỉnh nào?
Gv dùng bản đồ giới thiệu 6 tuyến đường sắt chủ yếu của
nước ta từ Hà Nội đi các tỉnh, thành phố.
-GV chốt lại .
-HS trả lời
3.Những qui
đònh đi trên
đường bộ có
đường sắt
cắt ngang.
-GV hỏi HS:
+Các em thấy đường sắt cắt ngang đường bộ chưa? đâu?
+khi tàu đến có chuông báo và rào chắn không?
+khi đi đường gặp tàu hảo chạy cắt ngang đường bộ thì
emcần phải tránh như thế nào?
-GV giới thiệu biển báo hiệu GTĐB số 210 và số 211: nơi
có tàu hoả đi quacó rào chắn và không có rào chắn.
-GV gọi 2 -3 hs nêu những tai nạn có thể xảy ra trên đường
sắt?
-Khi tàu đi qua, nếu đùa nghòch ném đất đá lên tàu sẽ như
thế nào?
- Lắng nghe và trả lời
-Lắng nghe và quan
sát, trả lời
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển


Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
-GV nêu kết luận
4.Luyện tập -GV phát phiếu học tập và yêu cầu ghi chữ Đ(đúng) hoặc
S(sai) vào ô trống
(Phiếu học tập như trang 17 – SGV môn GD ATGT)
-GV giúp HS chữa bài và kết thúc tiết học.
-HS làm bài cá nhân.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×