Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

G.A LỚP 3 - TUẦN 6 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.82 KB, 19 trang )

GV VÕ ĐỠ TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XN BÌNH
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Môn: Toán
Tiết 26:LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài tốn có lời
văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 25
-Nhận xét , chữa bài và cho điểm HS
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
Bài 1 :
-Yêu cầu HS nêu cách tìm 1/6 của một số và
làm bài
-Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau
-Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2 :
-Gọi 1 HS đọc đề bài
-Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa
, chúng ta phải làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Chữa bài và cho điểm HS
Bài 4 :
-Yêu cầu HS quan sát hình và tìm hình đã
được tô màu 1 / 5 số ô vuông
-Hãy giải thích câu trả lời của em :
-Mỗi hình vuông có mấy ô vuông ?
-1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông ?


-Hình 2 và hình 4 , mỗi hình tô màu mấy ô
vuông ?
-2 HS lên bảng làm bài , Hs cả lớp
làm bài vào vở bài tập
-Chúng ta phải tính 1/ 6 của 30 bông
hoa.Vì Vân làm được 30 bông hoa và
đem tặng bạn 1 / 6 số bông hoa đó
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
àm bài vào vở bài tập
Bài giải :
Vân tặng bạn số bông hoa là :
30 : 6 = 5 ( bông hoa )
Đáp số : 5 bông hoa
-Hính 2 và hình 4 có 1/5 số ô vuông
được tô màu
-Mỗi hình có 10 ô vuông
-1/ 5 của 10 ô vuông là : 10 : 5 = 2 ô
vuông )
-Mỗi hình tô màu 1/5 số ô vuông
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Chuẩn bị bài mới: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
-Nhận xét tiết học.
GV VÕ ĐỠ TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XN BÌNH
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
MƠN: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Tiết 16-17: BÀI TẬP LÀM VĂN
I.MỤC TIÊU:
*Tập đọc:
-Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

-Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đơi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều
muốn nói.(trả lời được các CH trong SGK )
*Kể chuyện:
-Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tựvà kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào
tranh minh hoạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạcác đoạn truyện (phóng to, nếu có thể)
-Bảng phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
-Một chiếc khăn mùi soa.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Cuộc họp của chữ viết.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tập đọc
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Luyện đọc
-GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt. Chú ý lời
các nhân vật:
-Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn
-Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2
lượt).
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp,
mỗi HS đọc 1 đoạn.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-Yêu cầu HS các tổ tiếp nối nhau đọc đồng
thanh bài tập đọc.
*HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
-GV gọi một HS đọc lại cả bài trước lớp.

-Hỏi: + Hãy tìm tên của người kể lại câu chuyện
này. +Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào?
+Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn?
-Tìm hiểu đoạn 3
-Hỏi: + Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a đã làm
cách gì để bài viết dài ra?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và thảo luận để trả lời
-Theo dõi GV đọc mẫu
-Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau
đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-Đọc từng đoạn trong bài theo
hướng dẫn của GV.
-Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
chấm, phẩyvà khi đọc câu.
-4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp
theo dõi bài trong SGK.
-Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng em
đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
Mỗi tổ đọc đồng thanh một đoạn, 4
tổ đọc tiếp nối từ đầu đến hết bài.
-1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi
trong SGK.
-HS trả lời
-1 HS đọc đoạn 3 trước lớp,cả lớp
theo dõi và đọc thầm theo.
-HS trả lời
-HS thảo luận theo cặp, sau đó đại
GV VÕ ĐỠ TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XN BÌNH

câu hỏi 4, SGK.
-(*) Em học được điều gì từ bạn Cô-li-a?
- GV chốt lại: Điều cần học ở Cô-li-a là biết
nhận vì lời nói phải đi đôi với việc làm.
*HĐ3: Luyện đọc lại bài
- GV hoặc HS đọc tốt đọc mẫu đoạn 3,4 của bài.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối trong nhóm
- Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài tiếp nối.
- Tuyên dương nhóm đọc tốt.
diện HS trả lời
- Theo dõi bài đọc mẫu.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm, mỗi HS
đọc một đoạn trong bài.
Kể chuyện
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện,
trang 47, SGK.
- Hướng dẫn:
1) Để sắp xếp được các tranh minh hoạ theo
đúng nội dung truyện, em cần quan sát kó tranh
và xác đònh nội dung mà tranh đó minh hoạ là
của đoạn nào, sau khi đã xác đònh nội dung của
từng tranh chúng ta mới sắp xếp chúng lại theo
trình tự của câu chuyện.
2) Sau khi sắp xếp tranh theo đúng trình tự nội
dung câu chuyện, các em chọn kể một đoạn
bằng lời của mình, tức là chuyển lời của Cô-li-a
trong truyện thành lời của em.
2. KỂ TRƯỚC LỚP

- Gọi 4 HS khá kể chuyện trước lớp, mỗi HS kể
một đoạn truyện.
3. KỂ THEO NHÓM
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS ,
yêu cầu mỗi HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho
các bạn trong nhóm cùng nghe.
4. KỂ TRƯỚC LỚP
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- Tuyên dương HS kể tốt.
- Em đã làm giúp bố mẹ những việc gì?
- 2 HS đọc trước lớp. Cả lớp theo
dõi và đọc thầm.
- 4 HS kể, sau mỗi lần có bạn kể, cả
lớp theo dõi và nhận xét.
- Lần lượt từng HS kể trong nhóm
của mình, các bạn trong cùng nhóm
theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 3 đến 4 HS thi kể một đoạn trong
truyện.
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện
đúng, hay nhất.
- 3 đến 4 HS trả lời.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bò bài sau.
GV VÕ ĐỠ TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XN BÌNH
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
MƠN: ĐẠO ĐỨC
BÀI: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU: -Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy.
-Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.

-Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
*HS khá - giỏi: -Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Vở bài tập Đạo đức 3 (nếu có)
2.Tranh minh hoạ tình huống (hoạt động 1, tiết 1).
3.Phiếu thảo luận nhóm (hoạt động 2, tiết 1), phiếu học tập cá nhân (hoạt động 3, tiết 2) nếu HS
không có Vở bài tập Đạo đức 3.
4.Một số đồ vật cần cho hoạt động đóng vai (hoạt động 2, tiết 2).
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -HS1: Vì sao phải tự làm lấy việc của mình?
-HS2: Tự làm lấy việc của mình có lợi gì?
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
10’
*Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
*Mục tiêu: HS tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa tự làm.
-GV yêu cầu HS tự liên hệ:
-Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của
mình?
-Các em đã thực hiện việc đó như thế nào?
-Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành
công việc?

GV kết luận
-Một số HS trình bày trước lớp.
10’
*Hoạt động 2: Đóng vai
*Mục tiêu: HS thực hiện được một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong
việc tự làm lấy việc của mình qua trò chơi.
-GV giao cho một nữa số nhóm thảo luận xử lí
tình huống 1, một nữa còn lại thảo luận xử lí tình
huống 2, rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai.

-Theo từng tình huống, một số nhóm trình bày
trò chơi đóng vai trước lớp.
GV kết luận
-Các nhóm HS độc lập làm việc.
-Một số nhóm trình bày trò chơi
đóng vai trước lớp.
10’
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến liên quan.
-GV phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu các
em bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến bằng
cách ghi vào ô  dấu + trước ý kiến màcác em
đồng ý, dấu - trước ý kiến mà các em không đồng
ý.
-Theo từng nội dung, một em nêu kết quả của
mình trước lớp; những em khác có thể bổ sung,
tranh luận.

GV kết luận
-Từng HS độc lập làm việc.
-một em nêu kết quả của mình
trước lớp; những em khác có thể
bổ sung, tranh luận.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Đọc ghi nhớ. -Tự làm lấy việc của chính mình.
GV VÕ ĐỠ TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XN BÌNH
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
Môn: Toán
Tiết 27:CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO MỘT SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:
-Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lược chia).

-Biết tìm một trong các phần bằng nahu của một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3/27
-Cả lớp nhận xét. GV nhận xét và ghi điểm.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có 2 chữ số ho số có một
chữ số
-Vỉết lên bảng phép tính 96 : 3 và Yêu cầu
HS suy nghó để tìm kết quả của phép tính này
-Chúng ta bắt đầu chia từ số hàng chục của
số bò chia , sau đó mới chia đến hàng đơn vò
-9 chia 3 được mấy ?
-Viết 3 vào đâu ?
-3 Là chữ số thứ nhất của thương và cúng là
thương trong lần chia thứ nhất
-Sau khi tìm được thương lần thứ nhất , chúng
ta đi tìm số dư trong lần chia thứ nhất , 3 nhân
3 bằng mấy ?
-Viết 9 thẳng cột với hang chục của số bò chia
và thực hiện trù : 9 trừ 9 bằng 0 , viết 0 thẳng
cột với 9
-Tiếp theo ta sẽ chia hàng đơn vò của số bò
chia : Hạ 6 , 6 chia3 được mấy ?
-Viết 2 vào thương , 2 là thương trong lần
chia thứ hai
-Hãy tìm số dư trong lần chia thứ hai
-Vậy ta nói 96 : 3 = 32
*HĐ2: Luyện tập thực hành :
Bài 1:-Nêu Yêu cầu cầu của bài toán và Yêu

cầu hs làm bài
-Yêu cầu tưng HS vừa lên bảng nêu rõ cách
thực hiện phép tính cảu mình , HS cả lớp theo
dõ để nhận xét bài của bạn
Bài 2 (a):-Yêu cầu HS nêu cách tìm “ một
phần hai “ , “ một phần ba “ của một số , sau
đó làm bài
Bài 3 : -Gọi một HS đọc đề bài
H:-Mẹ hái được bao nhiêu quả cam ?-Mẹ biết bà một
phần mấy quả cam ?-Bài toán hỏi gì ? -Muốn biết mẹ
biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì ?
-9 chia 3 được 3
-Viêt 3 vào thương
-3 nhân 3 bằng 9
-6 chia 3 được 2
-2 nhân 3 bằng 6 , 6 trừ 6 bằng 0
-HS Thực hiện lại phép chia 96 : 3 =
32
-4 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập
-Làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau
-HS tự làm bài vào vở
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:-Chuẩn bị bài mới: Luyện tập
GV VÕ ĐỠ TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XN BÌNH
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
MƠN: CHÍNH TẢ (nghe-viết)
Tiết 11 : BÀI TẬP LÀM VĂN
I.MỤC TIÊU: -Nghe- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xi ; khơng mắc

q năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo (BT2).
-Làm đúng BT3b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ hoặc giấy khổ to viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau: cái xẻng, thổi kèn, lời khen, dế mèn.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn văn một lượt sau đó yêu cầu 3
HS đọc lại.
- Hỏi: +Cô-li-a đã giặc quần áo bao giờ chưa?
+Vì sao Cô-li-a lại vui vẻ đi giặc quần áo?
b) Hướng dẫn trình bày
- Hỏi: + Đoạn văn có mấy câu?+Trong đoạn
văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+Tên riêng của người nước ngoài viết như thế
nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích
các tiếng khó cho HS chữa lỗi.
g) Chấm bài: -Thu và chấm 10 bài. Nhận xét
bài viết của HS.
*HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS đọc lại bài.
Bài 3b
- Cách làm tương tự bài tập 2.
- 3 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.
-HS trả lời
-HS trả lời
- PB: làm văn, Cô-li-a, lúng túng,…
- PN: Cô-li-a, quần áo, vui vẻ, ngạc
nhiên,…
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
vở nháp.
- HS cả lớp viết theo lời đọc của GV.
- Dùng bút chì soát lỗi theo lời của
GV. Ghi tổng số lỗi ra lề vở.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm
vào nháp.
- HS làm bài vào vở
- Cả lớp đọc đồng thanh.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nhận xét tiết học.
- Dặën dò HS về nhà làm lại bài tập chính tả. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho
đúng.
GV VÕ ĐỠ TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XN BÌNH
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
MƠN: TN-XH

Tiết 11 : VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I.MỤC TIÊU:
-Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
-Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
-Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.
*HS khá, giỏi: Nêu được tác hại của việc khơng giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình SGK trang 24,25
-Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?
-Nêu tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu?
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
15’
*HĐ 1: Thảo luận lớp:
*MT: Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Bước 1: Thảo luận cặp
Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài
tiết nước tiểu?
Bước 2: Làm việc chung
Gv kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước
tiểu để tránh bò nhiễm trùng
-Thảo luận cặp.
-Đại diện nhóm trình
bày.
Lớp nhận xét
15’
*HĐ 2:Quan sát và thảo luận
*MT: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.

Bước 1: Làm việc theo cặp
Bước 2: Làm việc chung
Gv kết luận: chúng ta phải thường xuyên tắm
rửa sạch sẽ, thay quần áo đặc biệt là đồ lót,
uống đủ nước và đi tiểu đều đặn để bảo vệ cơ
quan bài tiết nước tiểu.
-Quan sát hình 2,3,4,5/25
SGK và nói các bạn
trong tranh đang làm gì?
Có lợi đối với cơ quan
bài tiét nước tiểu không?
-1 số cặp trình bày. HS
góp ý, bổ sung.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Thực hiện tốt các việc nên và không nên để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu
GV VÕ ĐỠ TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XN BÌNH
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
MÔN : MĨ THUẬT
BÀI 6:VẼ TRANG TRÍ. VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG
I.MỤC TIÊU:
-Hiểu thêm về trang trí hình vuông.
-Biết cách vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông.
-Hoàn thành được bài tập theo êu cầu.
*HS khá, giỏi : Vẽ được hoạ tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Vài đồ vật có dạng hình vuông -Các bài TT hình vuông
-Bài HS ,
HS : Vở , bút chì, màu vẽ,tẩy
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Kiểm tra đồ dùng học tập

IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
5 ph HĐ1:Quan sát , nhận xét
GT các đồ vật và các bài TT
Thảo luận nhóm 2 các câu hỏi SGV
HS quan sát và thảo
luận
5
phút
HĐ2: Cách vẽ
Trò chơi: Vẽ tiếp hoạ tiết
Dựa vào đâu để vẽ hoạ tiết ?
Nêu yêu cầu bài tập
HS chơi
HS quan sát
Phóng to
hính VBT
20ph HĐ3: Thực hành:
Cho HS xem bài năm trước
GV quan sát làm b
HS Yếu hoàn thành bài
HS giỏi vẽ màu có đậm nhạt
HS làm bài theo ý
thích
3ph HĐ4:Nhận xét đánh giá:
Khen HS có bài làm đẹp
HS nhận xét về vẽ
hoạ tiết và cách vẽ
màu
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:

-Chuẩn bò bài sau
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009
MƠN: TẬP ĐỌC
GV VÕ ĐỠ TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XN BÌNH
Tiết 18: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I.MỤC TIÊU: -Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa
các cụm từ. Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Hiểu ND: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.(trả lời được các
CH 1,2,3 trong SGK )
*HS khá, giỏi thuộc một đoạn văn em thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Bài tập làm
văn.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Luyện đọc
-GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng chậm
rãi, tình cảm, nhẹ nhàng.
-Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn.
-Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2
lượt)
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp,
mỗi HS đọc 1 đoạn.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
*HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
-Hãy đọc đoạn 1 và cho biết: +Điều gì gợi tác

giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường?
+Tác giả đã so sánh những cảm giác của mình
được nảy nở trong lòng với cái gì?
-Hãy đọc đoạn 2 và cho biết: +Trong ngày tựu
trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật
xung quanh có sự thay đổi lớn.
-Tìm hiểu đoạn cuối bài.+Tìm những hình ảnh
nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới
tựu trường.
*HĐ3: Học thuộc lòng đoạn văn em thích
-Yêu cầu HS khá đọc diễn cảm toàn bài một
lượt.
-Yêu cầu HS học thuộc lòng đoạn văn mà mình
yêu thích, sau đó đọc trước lớp.
-Tuyên dương các HS đọc thuộc lòng
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau
đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-Đọc từng đoạn trong bài theo
hướng dẫn của GV
-3 HS lần lượt đọc bài, mỗi HS đọc
1 đoạn trước lớp.
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp
theo dõi bài trong SGK.
-Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS
đọc một đoạn trong nhóm.
-2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời.
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, cả
lớp đọc thầm theo và trả lời.

-1 HS đọc đoạn cuối trước lớp, cả
lớp đọc thầm và trả lời.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi.
-Tự học thuộc lòng.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -(*)Hãy tìm những câu văn có sử dụng so sánh trong bài.
-Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bò bài sau.
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009
Môn: Toán
GV VÕ ĐỠ TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XN BÌNH
Tiết 28 :LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lược
chia).
-Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 2b/28
-Cả lớp nhận xét. GV nhận xét và ghi điểm.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
HTĐB
Bài 1 :
-Nêu Yêu cầu của bài toán và Yêu cầu
HS làm bài
-Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ
cách thực hiện phép tính của mình . HS cả
lớp theo dõi để nhận xet bài của bạn
-Yêu cầu HS đọc bài mẫu phần b ) .
Hướng dân HS : 4 không chia được cho 6

lấy cả 42 chia 6 được 7 , viết 7 , 7 nhân 6
bằng 42 ; 42 trừ 42 bằng 0
Bài 2 :
-Yêu cầu HS nêu cách tìm một phần tư
của một số , sau đó tự làm bài
-chữa bài và cho điểm HS
Bài 3 :
-Gọi 1 HS đọc đề bài
-Yêu cầu hS suy nghó và tự làm bài
-chữa bài và chi điểm HS
-4 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập
-4 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập
-3 Hs lên bảng làm bài , Hs cả lớp
làm bài vào vở bài tập
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo để
kiểm tra bài của nhau
-1 HS lên bảng làm bài , Hs cả lớp
làm bài vào vở bài tập
Bài giải :
My đã đọc được số trang sách là :
84 : 2 = 42 ( trang )
Đáp số : 42 trang
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Chuẩn bị bài mới: Phép chia hết và phép chia có dư
-Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009
MƠN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 6: MỞ RỘNG VỐN TỪ :TRƯỜNG HỌC; DẤU PHẨY.

GV VÕ ĐỠ TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XN BÌNH
I.MỤC TIÊU:
-Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT giải ơ chữ (BT1).
-Biết điền đúng dấu phấy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Ô chữ như bài tập 1, viết sẵn trên bảng lớp.
-4 chiếc chuông nhỏ (hoặc cờ).
-Chép sẵn các câu văn của bài tập 2 vào bảng phụ.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: Gọi 2 HS lên làm bài tập 1 và 3 ở tiết trước.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*Bài 1:
-Gọi HS đọc u cầu của bài tập
-u cầu HS quan sát ơ chữ
-GV chỉ bảng nhắc lại từng bước thực
hiện bài tập
-GV dán lên bảng ba tờ phiếu. Chon ba
nhóm thi tiếp sức.
-Gv nhận xét, sửa chữa, kết luận nhóm
thắng cuộc.
*Bài 2:
-Gọi HS đọc u cầu của bài tập
-gọi 3 HS lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ
trống thích hợp.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-2HS đọc u cầu của bài tập.
Cả lớp đọc thầm.
-HS quan sát vào chữ điền mẫu
trên bảng.
-Học sinh trao đổi theo nhóm.
-3 nhóm lên điền, mỗi em ghi

một từ.
-Sau đó đại diện mỗi nhóm đọc
kết quả của nhóm mình.
-cả lớp nhận xét.
-HS làm vào vở bài tập theo lời
giải đúng.
-1HS đọc. Cả lớp đọc thầm
từng câu văn.
-Cả lớp làm nháp.
-3HS lên bảng làm.
-Cả lớp nhận xét.
-HS làm vào vở bài tập
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Về nhà tập luyện thêm
-Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009
MƠN: THỦ CƠNG
Tuần 6 - Tiết 6. GẤP, CẮT, DÁN NGƠI SAO NĂM CÁNH
GV VÕ ĐỠ TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XN BÌNH
VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
-Biết cách gấp, cắt, dán ngơi sao năm cánh.
-Gấp, cắt, dán được ngơi sao năm cách và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngơi sao tương
đối bằng nhau. Hình dáng tương đối phẳng, cân đối.
*Với Hs khéo tay:
-Gấp, cắt, dán được ngơi sao năm cách và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngơi sao đều
nhau. Hình dáng phẳng, cân đối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ cơng.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:

-Kiểm tra dụng cụ học tập tiết học của học sinh.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
Hoạt động3: Học sinh thực hành gấp, cắt,
dán ngơi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
Giáo viên gọi học sinh nhắc lại và thực
hiện các bước gấp, cắt ngơi sao năm cánh.
Giáo viên nhận xét theo tranh quy trình gấp,
cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng lên bảng để nhắc lại
các bước thực hiện
Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành
gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. Chú ý giúp đở,
uốn nắn những học sinh làm chưa đúng, còn
lúng túng.
Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày,
nhận xét những sản phẩm thực hành. Đánh giá
sản phẩm thực hành của học sinh.
Học sinh nhắc lại cách
dán ngơi sao để được lá
cờ đỏ sao vàng.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
-Dặn dò học sinh giờ học sau mang đầy đủ dụng cụ để học bài “ Gấp, cắt, dán bơng hoa ”

Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009
Môn: Toán
Tiết 29: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I.MỤC TIÊU:-Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
-Vận dụng phép chia hết trong giải tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 28
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
GV VÕ ĐỠ TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XN BÌNH
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư :
a) Phép chia hết : có 8 chấm tròn , chia đều thành
hai nhóm . Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn ?
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia 8 : 2 = 4
nếu có 8 chấm tròn , chia đều thành hai nhóm thì
mỗi nhóm được 4 chấm tròn và không thừa ra chấm
tròn nào , vậy 8 chia 2 không thừa , ta nói 8 : 2 là
phép chia hết . Ta viết 8 : 2 = 4 , đọc là 8 chia 2
bằng 4
b ) Phép chia có dư :-Nêu bài toán : Có 9 chấm tròn ,
chia thành hai nhóm đều nhau . Hỏi mỗi nhóm được
nhiều nhất mấy chấm tròn , và còn thừa ra mấy
chấm tròn ?
-Hướng dẫn HS tìm kết quả bằng đồ dùng trực quan
-Hướng dẫn HS thực hiện phép tính 9 : 2
-Nêu Có 9 chấm tròn , chia thành hai nhóm đều
nhau . mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn , và
còn thừa ra 1 chấm tròn . Vậy chai 2 được 4 , thừa 1 ,
ta nói 9 : 2 là phép có dư .Ta viết 9 : 2 = 4 ( dư 1 ) và
đọc là chín chia hai được bốn , dư một
*HĐ2: Luyện tập thực hành
Bài 1 :-Nêu Yêu cầu của bài toán và Yêu cầu HS
làm bài
-Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực
hiện phép tính của mình . HS cả lớp theo dõi nhận
xét bài của bạn

-Các phép chia trong bài toán này là phép chia hết
hay chia có dư ?
-Tiến hành tương tự với phần b,c
Bài 2 :Hướng dẫn : bài tập Yêu cầu các em kiểm tra
các phép tính trong phép chia trong bài . Muốn biết
phép tính đó đúng hay sai , Các em cần thực hiện lại
từng phép tính và so sánh các bước tính , so sánh kết
quả phép tính củ mình với bài tập
chữa bài và cho điểm HS
B 3 :-Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi :
hình nào đã khoanh vào một phàn hai số ôtô ?
-Mỗi nhóm có 8 : 2 = 4 chấm
tròn
-1 HS trả lời trước lớp
-Thực hành chia 9 chấm tròn
thành 2 nhóm mỗi nhóm được
nhiều nhất 4 chấm tròn và còn
thừa ra 1 chấm tròn
-3 HS lên bảng làm phần a ),
HS cả lớp làm bài vào vở bài
tập
-các phép chia trong bài toán
này là phép chia hết
-HS cả lớp làm bài , sau đó 2
HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau
-Làm bài , sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Chuẩn bị bài mới: Luyện tập

Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009
MƠN: CHÍNH TẢ (nghe-viết)
Tiết 12 : NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I.MỤC TIÊU:
-Nghe- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xi ; khơng mắc q năm lỗi
trong bài.
-Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo (BT2).
-Làm đúng BT3b.
GV VÕ ĐỠ TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XN BÌNH
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ chép sẵn các bài tập chính tả.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau: lẻo
khoẻo, bỗng nhiên, nũng nòu, khoẻ khoắn
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- GV đọc đoạn văn 1 lần
- Tâm trạng của đám học trò mới như thế
nào?
- Hình ảnh nào cho em biết điều đó?
b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết
hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó:- Yêu cầu HS nêu
các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích
các tiếng khó cho HS chữa lỗi.

g) Chấm bài: -Thu và chấm 10 bài. Nhận xét
bài viết của HS.
*HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3b - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút cho các nhóm.
- Yêu cầu HS tự làm trong nhóm. GV giúp đỡ
các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi 2 nhóm đọc lời giải, các nhóm khác bổ
sung nếu sai.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại.
- Đám học trò mới bỡ ngỡ, rụt rè.
- Hình ảnh: đứng nép bên người
thân, đi từng bước nhẹ, e sợ như con
chim, thèm vụng ao ước được mạnh
dạn.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Những chữ đầu câu phải viết hoa.
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
vở nháp
- HS cả lớp viết theo lời đọc của GV.
- Dùng bút chì soát lỗi theo lời của
GV. Ghi tổng số lỗi ra lề vở.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm
vào nháp.
- Đọc lại lời giải và làm vào vở

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Nhận đồ dùng học tập.
- Tự làm bài.
- 2 nhóm đọc lời giải.
- Đọc lại lời giải và viết bài vào vở.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:Dặën dò HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được. HS nào viết xấu, sai 3
lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng.
Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009
MƠN: TN-XH
Tiết 12 : CƠ QUAN THẦN KINH
I.MỤC TIÊU:
-Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
-Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
-Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.
GV VÕ ĐỠ TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XN BÌNH
*HS khá, giỏi: Nêu được tác hại của việc khơng giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 26/27 SGK, hình cơ quan thần kinh
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Tại sao cần phải uống đủ nước?
-Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
15’
*HĐ 1: Quan sát
*MT: Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ
đồ và trên cơ thể mình.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Bước 2: Làm việc cả lớp
-Treo hình cơ quan thần kinh và yêu cầu 1 số

HS lên chỉ các bộ phận CQTK
Gv chốt lại: vừa nói vừachỉ hình. Não, tuỷ
sống, các dây thần kinh toả đi khắp cơ thể
-HS quan sát hình 1, trao
đổi các gợi ý trong SGK
trang26.
+ Chỉ vò trí của não, tuỷ
sống trên cơ thể bạn
-HS nhận xét.
15’
*HĐ 2: Thảo luận:
*MT: Nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác
quan.
Bước 1: Chơi trò chơi: Thỏ ăn cỏ, uống nước,
vào hang và trả lời câu hỏi : các em đã sử
dụng các giác quan nào để chơi?
Bước 2: Thảo luận mục bạn cần biết SGK
trang 27
Bước 3: Làm việc chung
Gv kết luận như SGK
-HS chơi trò chơi
-Thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trình
bày
Lớp nhận xét
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Chỉ được não và tuỷ sống trên sơ đồ và trên cơ thể.
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
MƠN: TẬP LÀM VĂN
Tiết 6: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC

I.MỤC TIÊU:
-Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
-Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Ghi sẵn các câu hỏi gợi ý trên bảng phụ.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
GV VÕ ĐỠ TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XN BÌNH
-Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
+Nêu trình tự các nội dung của một cuộc họp thông thường.
+Nêu mục đích cuộc họp có nội dung là chuẩn bò các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày Quốc tế
Phụ nữ 8 – 3.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Kể lại buổi đầu đi học
-Hướng dẫn: Để kể lại buổi đầu đi học của mình
em cần nhớ lại xem buổi đầu mình đã đi học
như thế nào? Đó là buổi sáng hay buổi chiều?
Buổi đó cách đây bao lâu? Em đã chuẩn bò cho
buổi đi học đó thế nào? Ai là người đưa em đến
trường? Hôm đó, trường học trông như thế nào?
Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi đầu đi học kết
thúc như thế nào? Em nghó gì về buổi đầu đi học
đó?
-Gọi 1 Đến 2 HS khá kể trước lớp để làm mẫu.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh kể cho nhau nghe về
buổi đầu đi học của mình.
- Gọi một số HS kể trước lớp.
- Nhận xét bài kể của HS.
*HĐ2: Viết đoạn văn
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu 2, sau đó cho các em

tự viết vào vở bài tập. Nhắc HS khi viết cần đọc
lại kó trước khi chấm câu để biết câu đó đã
thành câu hay chưa.
-Yêu cầu một số HS đọc bài trước lớp.
-Nhận xét và cho điểm HS. Số bài còn lại GV
thu để chấm sau tiết học.
-1 đến 2 HS kể, cả lớp theo dõi và
nhận xét xem bạn kể có tự nhiên
không, nói đã thành câu chưa.
-Làm việc theo cặp.
-Từ 5 đến 6 HS kể, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
-Viết bài.
-3 đến 5 HS đọc, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Yêu cầu HS về tập kể lại buổi đầu đi học đó với một người thân trong gia đình.
-Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bò bài sau.
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
Môn: Toán
Tiết 30: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
-Vận dụng phép chia hết trong giải tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 29
-nhận xét , chữa bài và cho điểm HS
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB

GV VÕ ĐỠ TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XN BÌNH
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách
thực hiện phép tính của mình . HS cả lớp theo
dõi để nhận xét bài của bạn
-Tìm các phép tính chia hết trong bài
-Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2(cột 1,2,4) :
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách
thực hiện phép tính của mình . HS cả lớp theo
dõi để nhận xét bài của bạn
-Tìm các phép tính chia hết trong bài
-Chữa bài và cho điểm HS
Bài 3 :
-Gọi HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài
-chữa bài và cho điểm HS
Bài 4 :
-Gọi 1 HS đọc đề bài
-Trong phép chia , khi số chia là 3 thì số dư có
thể là những số nào ?
-Có số dư lớn hơn số chia không ?
-Vậy trong các phép chia với số chia là 3 thì số
dư lớn nhất là số nào ?
-Vậy khoanh tròn vào chữ nào ?
-4 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập
-6 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp

làm bài vào vở bài tập
-các phép tính trong bài đều là các
phép tính có dư , không có phép
tính nào là phép tính chia hết
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập
Bài giải :
Lớp đó có số HS giỏi là :
27 : 3 = 9 ( HS )
Đáp số : 9 HS
-Trong các phép chia với số chia là
3 , số dư lớn nhất của các phép chia
đó là : A : 3; B : 2; C : 1 ; D: 0
-Trong phép chia , khi số chia là 3
thì số dư có thể là 0 , 1 , 2
-Không có số dư lớn hơn số chia
-Trong các phép chia với số chia là
3 thì số dư lớn nhất là số 2
-Khoanh tròn vào chữ B
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Chuẩn bị bài mới: Bảng nhân 7
-Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
MÔN : TẬP VIẾT
TIẾT 6: ÔN CHỮ HOA D , Đ
I.MỤC TIÊU:
-Viết đúng chữ hoa D (1 dòng ), Đ, H (1dòng) ; viết đúng tên riêng Kim Đồng (1dòng) và câu
ứng dụng Dao có mài mới khơn (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối điều nét
và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
*HS khá giỏi: Viết đúng và đủ các dòng trong trang vở Tập viết 3

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mẫu chữ hoa D, Đ, K. -Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng
lớp.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: - Thu vở của một số HS để chấm bài tập viết về nhà.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Gọi HS lên bảng viết từ ngữ: Chu Văn An, Chim khôn, Người khôn.
GV VÕ ĐỠ TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XN BÌNH
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Hướng dẫn viết chữ viết hoa
- Treo bảng viết chữ cái viết hoa và gọi HS
nhắc lại quy trình viết của các chữ này đã học
ở lớp 2.
- Viết lại mẫu các chữ trên cho HS quan sát,
vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh
sửa lỗi cho từng HS.
*HĐ2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
- Em biết những gì về anh Kim Đồng.
- Từ ứng dụng gồm có mấy chữ? Là những
chữ nào?
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như
thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng:Kim Đồng. GV
theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
*HĐ2:. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- Giới thiệu câu ứng dụng
- Quan sát và nhận xét
- Viết bảng

2 5. Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- GV chỉnh sửa lỗi.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
-3 HS nhắc lại. Cả lớp theo dõi.
- Theo dõi, quan sát.
- 1 HS đọc: Kim Đồng.
- Anh Kim Đồng là một trong
những đội viên đầu tiên của Đội
Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí
Minh.
- Từ gồm có 2 chữ Kim Đồng
- Chữ K, Đ, g có chiều cao 2 li rưỡi,
các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng một con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào bảng con.
- HS viết.
+ 1 dòng chữ Dao cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ Đ, K cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Kim Đồng cỡ nhỏ.
+ 5 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập viết 3, tập một, học thuộc câu ứng dụng.
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
GIÁO ÁN AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 3: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-HS biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu GT phổ biến.
-HS hiểu ý nghóa , tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông.

2.Kó năng:
-HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học , gần nhà hoặc
thường gặp.
3.Thái độ:
-Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo.
-Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy đònh của biển báo hiệu giao thông.
II. Chuẩn bò:
GV VÕ ĐỠ TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XN BÌNH
Chuẩn bò 23 biển báo hiệu (12 biển báo mới và 11 biển báo đã học)
III. Các hoạt động chính:
Hoạt động Hoạt đoọng của thầy Hoạt động của trò
1.n tập
và giới
thiệu bài
mới
-Để điều khiển người và PTGT đi trên đường được
an toàn, trên các con đường người ta đặt những cột
biẻn báo hiệu GT.
-GV dán các biển báo hiệu đã chuẩn bò lên bảng
lớp.
-Nhắc lại ý nghóa các biển báo hiệu.
-HS lên chỉ các biển báo hiệu
mà em đã thấy, nói tên biển
báo và cho biết em thấy ở
đâu?
2.tìm hiểu
nội dung
biển báo
mới
-Đưa ra biển báo hiệu mới: biển số 110a, 122

Hỏi: +Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ
của biển?
+Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào?
+Căn cứ vào hình vẽ bên trong em có thể biết nội
dung cấùm của biển là gì?
GV dạy các biển báo còn lại như trên.
-Trả lời
3.Trò chơi
biển báo
GV chia lớp thành 5 nhóm. Treo 5 nhóm biển báo.
HS chơi tiếp sức bằng cách điền tên biển báo sao
cho đúng.
-HS chơi theo nhóm
CC-D D -GV tóm tắt lại một lần cho HS ghi nhớ. Nhận xét
kết quả tiết học
Dặn HS đi đường cần thực hiện đúng theo biển báo
chỉ dẫn.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×