Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GA Lớp 5 BVMT - KNS tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.64 KB, 24 trang )

Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai -Dliêya- Krông Năng -Đăk Lăk
TUẦN 27
Thứ Tiết Môn PPCT Tên bài học
Thứ 2
09.03
1
2
3
4
5
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Mĩ thuật
27
53
131
27
Em yêu hòa bình
Tranh làng Hồ
Luyện tập
Vẽ tranh –Đề tài môi trường
Thứ 3
10.03
1
2
3
4
5
Toán


Chính tả
LT VC
Lịch sử
Thể dục
132
27
53
27
53
Quãng đường
Nhớ -viết Cửa sông
MRVT : Truyền thống
Lễ kí hiệp đinh Pa-ri
Thứ 4
11.03
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Khoa học Thể
dục
54
133
27
53
54

Đát nước
Luyện tập
Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia
Cây con mọc lên từ hạt
Thứ 5
12.03
1
2
3
4
5
Toán
Tập làm văn
LTVC
Địa lí
Kĩ thuật
134
53
54
27
27
Thời gian
Ôn tập về văn tả cây cối
Liên kết câu trong bài bằng từ ngữ nối
Châu mĩ
Lăp máy bay trực thăng
Thứ 6
13.03
1
2

3
4
5
SHTT
Toán
Tập làm văn
Khoa học
Âm nhạc
135
54
54
27
Luyện tập
Tả cây cối (Kiểm tra viết)
Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận
Ôn tập bài hát Em vẫn nhớ trường xưa
Ngày soạn 5/3/2011
Ngày dạy Thứ hai ngày 7/03/2011
Tiết 1: SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU
Đánh giá lại tình hình học tập trong tuần .Triển khai kế hoạch tuần 26
Giáo dục HS biết đoàn kết, thơng yêu và giúp đỡ bạn bè. Biết vâng lời thầy cô giáo.
Giáo viên : Đặng Thị Bá
1
Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai -Dliêya- Krông Năng -Đăk Lăk
II. lên lớp
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Nhận xét tình hình tuần qua
*Lớp trởng điều khiển lớp tổ chức sinh hoạt.
Các tổ trởng, tổ chức sinh hoạt bình xét

thi đua trong tuần.
Các tổ trởng điều khiển tổ mình sinh hoạt Các tổ trưởng lên nhận xét về hai mặt
(ưu điểm, tồn tại và biện pháp khắc
phục) của tổ mình.
* GV đánh giá lại tuần qua
Ưu điểm:
Vệ sinh sạch sẽ.
Đi học chuyên cần, đúng giờ.
Đã ổn định đợc nề nếp lớp học.
Đầy đủ dụng cụ học tập.
Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm
túc.
2. Kế hoạch tuần 26
* Về học tập:
Thi đua học tốt. Đẩy mạnh phong trào
vở sạch chữ đẹp.
Thi đua đôi bạn cùng tiến bộ.
* Về nề nếp và hoạt động khác:
Đến lớp chuyên cần, đúng giờ.
Mặc đồng phục khi đến lớp.
Thực hiện tốt các nề nếp quy định của Đội.
Học bài và xây dựng bài tốt.
Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ
nghiêm túc.
Tồn tại: Chưa chịu khó học bài ở nhà. Vệ sinh lớp học, khuôn viên sạch sẽ.
Một số em làm toán còn yếu,. Tham gia tốt các hoạt động do Đội và
nhà trờng đề ra.
Thực hiện tốt ATGT khi đến lớp.
==============================================================
==

Tiết 2: Đạo đức
$27: Em yêu hoà bình (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
-Giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách
nhiệm tham gi các hoạt động bảo vệ hoà bình.
-Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ
chức.
-Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét
chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 – SGK)
Giáo viên : Đặng Thị Bá
2
Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai -Dliêya- Krông Năng -Đăk Lăk
*Mục tiêu: HS biết được các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và
nhân dân thế giới.
*Cách tiến hành:
-Từng HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh, băng hình, bài báo về các hoạt động
bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được.
-GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh, ảnh… và kết luận:
+Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo
vệ hoà bình, chống chiến tranh.
-Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh
do nhà trường hoăc địa phương tổ chức.
2.3-Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình

*Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ
hoà bình cho học sinh.
*Cách tiến hành:
-GV hướng dẫn và cho HS vẽ tranh theo nhóm 7:
+Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các
cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày.
+Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói
riêng và mội người nói chung.
-Mời đại diện các nhóm HS lên giới thiệu về tranh của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, khen các nhóm vẽ tranh đẹp và KL (SGV-trang 55).
2.4-Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình.
*Mục tiêu: Củng cố bài
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ.
-Cả lớp xem tranh và trao đổi.
-GV nhận xét về tranh vẽ của HS.
-HS hát, đọc thơ, … về chủ đề Em yêu hoà bình.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù
hợp với khả năng của bản thân.
===============================================================
=
Tiết 3: Tập đọc
$53: Tranh làng Hồ
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc
trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật

phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý
trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
Giáo viên : Đặng Thị Bá
3
Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai -Dliêya- Krông Năng -Đăk Lăk
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu
hỏi về bài
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề
tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê
Việt Nam.
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì
đặc biệt?
+Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể
hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh

làng Hồ.
-Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân
gian làng Hồ?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ ngày con ít
tuổi…hóm hỉnh và vui tươi trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa,
tranh vẽ tố nữ.
+)
+Màu đen không pha bằng thuốc mà …
+ Rất có duyên, tưng bừng như ca múa
bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí…
+Vì những nghệ sĩ dân gian làn Hồ đã
vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh
động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi.
+)
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.

3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài
sau.
==============================================================
Giáo viên : Đặng Thị Bá
4
Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai -Dliêya- Krông Năng -Đăk Lăk
Tiết 4: Toán
$131: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố cách tính vận tốc.
-Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (139): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (140): Viết tiếp vào ô trống
(theo mẫu).
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bằng bút chì và SGK.
Sau đó đổi sách chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 3 (140):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 (140):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó
treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 m/phút.
Hoặc bằng 17,5 m/ giây.
*Kết quả:
Cột thứ nhất bằng: 49 km/ giờ
Cột thứ hai bằng: 35 m/ giây
Cột thứ ba bằng: 78 m/ phút
* Bài giải:
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
25 – 5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay
1/ 2 giờ.
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/giờ)

Đáp số: 40 km/giờ.
*Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1giờ 15 phút
1giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Hoặc bằng 0,4 km/ phút
Đáp số: 24 km/giờ.
3-Củng cố, dặn dò:
Giáo viên : Đặng Thị Bá
5
Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai -Dliêya- Krông Năng -Đăk Lăk
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 5: Mĩ thuật.
$27 :Vẽ tranh
Đề tài môi trường
=========================================================
Ngày soạn 6 /3/2011
Ngày dạy Thứ ba ngày 8/03/2011
Tiết 1: Toán
$132: Quãng đường
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
-Thực hành tính quãng đường.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:

a) Bài toán 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được
trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm TN?
-Cho HS nêu lại cách tính.
+Muốn tính quãng đường ta phải làm thế
nào?
+Nêu công thức tính s ?
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý
HS đổi thời gian ra giờ.
-Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
-Mời một HS lên bảng thực hiện.
-Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
-HS giải:
Quãng đường ô tô đi được trong 4
giờ là:
42,5 x 4 = 170 (km)
Đáp số: 170 km.
+Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
+s được tính như sau: s = v x t
-HS thực hiện:
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đó đi được là:
12 x 2,5 = 30 (km)
Đáp số: 30 km.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (141):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.

-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (141):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài
-Cho HS làm vào nháp.
*Bài giải:
Quãng đường ô tô đi được là:
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số: 45,6 km.
*Bài giải:
Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường người đi xe đạp đi
được là:
Giáo viên : Đặng Thị Bá
6
Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai -Dliêya- Krông Năng -Đăk Lăk
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (141):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km.
Cách 2: 1 giờ = 60 phút
Vận tốc người đi xe đạp với ĐV là km/
phút là
12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)
Quãng đường người đi xe đạp đi

được là:
0,21 x 15 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km.
*Bài giải:
Xe máy đi hết số thời gian là:
11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 ph
=160 ph
Vận tốc xe máy với đơn vị là km/ phút
là:
42 : 60 = 0,7 (km/phút)
Quãng đường AB dài là: 160 x 0,7 =
112 (km)
Đáp số: 112 km.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
===============================================================
Tiết 2: Chính tả (nhớ – viết)
$27: cửa sông
Ôn tập về quy tắc viết hoa
(viết tên người, tên địa lí nước ngoài)
I/ Mục tiêu:
1. Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
2. Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài ; làm đúng các bài
tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc.
II/ Đồ dùng daỵ học:
Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2, mỗi HS làm một ý.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ.
HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2.2-Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để
ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
Giáo viên : Đặng Thị Bá
7
Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai -Dliêya- Krông Năng -Đăk Lăk
viết sai
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên riêng như thế nào?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình
bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài. Gạch dưới trong

VBT các tên riêng vừa tìm được ; giải
thích cách viết các tên riêng đó.
- GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm
bài.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV
mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài
trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến
đúng.
*Lời giải:
Tên riêng
Tên người: Cri-
xtô-phô-rô, A-mê-
ri-gô Ve-xpu-xi, Et-
mâm Hin-la-ri, Ten-
sinh No-rơ-gay.
Tên địa lí: I-ta-li-a,
Lo-ren, A-mê-ri-ca,
E-vơ-rét, Hi-ma-
lay-a, Niu Di-lân.
Giải thích cách
viết
Viết hoa chữ cái
đầu của mỗi bộ
phận tạo thành tên
riêng đó. Các tiếng
trong một bộ phận
của tên riêng được
ngăn cách bằng dấu
gạch nối.

Tên địa lí: Mĩ, Ân
Độ, Pháp.
Viết giống như cách
viết tên riêng Việt
Nam.
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
==============================================================
==
Tiết 3: Luyện từ và câu
$53: Mở rộng vốn từ:
Truyền thống
I/ Mục tiêu:
Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam.
-Bảng nhóm, bút dạ…
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng
biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu BT 3 của tiết LTVC trước).
Giáo viên : Đặng Thị Bá
8
Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai -Dliêya- Krông Năng -Đăk Lăk
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi

kết quả vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm
thắng cuộc.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-GV cho HS thi làm bài theo nhóm 4
vào phiếu bài tập.
-Sau thời gian 5 phút các nhóm mang
phiếu lên dán.
-Mời một số nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng, kết luận
nhóm thắng cuộc.
*VD về lời giải :
a) Yêu nước:
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b) Lao động cần cù:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
c) Đoàn kết:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
d) Nhân ái:
Thương người như thể thương thân.
*Lời giải:
1) cầu kiều
2) khác giống
3) núi ngồi

4) xe nghiêng
5) thương nhau
6) cá ươn
7) nhớ kẻ cho
8) nước còn
9) lạch nào
10) vững như cây
11) nhớ thương
12) thì nên
13) ăn gạo
14) uốn cây
15) cơ đồ
16) nhà có nóc

3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
.======================================================
Tiết 4: Lịch sử
$27: Lễ kí Hiệp định Pa-ri
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phải
kí Hiệp định Pa-ri.
-Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
-Nêu nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
2-Bài mới:

Giáo viên : Đặng Thị Bá
9
Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai -Dliêya- Krông Năng -Đăk Lăk
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV trình bày tình hình dẫn đến việc kí kết Hiệp
định Pa-ri.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm 4)
-GV phát phiếu học tập và cho các nhóm đọc
SGK và
quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi:
+Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là do đâu?
+Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải

Hiệp định Pa-ri?
+Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-
ri?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm 7)
-Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi:
+Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về
Việt Nam?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.4-Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)
GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm 1969 của Bác

Hồ
“Vì độc lập, vì tự do
Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào”.
Từ đó lưu ý: Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một
thắng lợi có ý nghĩa chiến lược: chúng ta đã
“đánh cho Mĩ cút”, để sau đó 2 năm lại “đánh
cho nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền
Nam, hoàn thành thống nhất đất nước.
* Nguyên nhân:
Sau những thất bại nặng nề ở cả hai
miền Nam, Bắc trong năm 1972, Mĩ
buộc phải kí Hiệp định Pa-ri.
*Diễn biến:
11 giờ (giờ Pa-ri) ngày 27-1-1973
Bộ trưởng Nguyễn Duy Trinh và Bộ
trưởng Nguyễn Thị Bình đặt bút kí
vào văn bản Hiệp định.
*Nội dung: Chấm dứt chiến tranh,
lập lại hoà bình ở Việt Nam. Đế
quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi
VN.
*Y nghĩa: : Hiệp định Pa-ri đã đánh
dấu một thắng lợi lịch sử mang tính
chiến lược: Đế quốc Mĩ thừa nhận
sự thất bại ở VN và buộc phải rút
quân khỏi miền Nam VN.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
==============================================================

=
Giáo viên : Đặng Thị Bá
10
Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai -Dliêya- Krông Năng -Đăk Lăk
Ngày soạn 7/3/2011
Ngày dạy Thứ tư ngày 9/03/2011
Tiết 1: Tập đọc
$54: Đất nước
I/ Mục tiêu:
-Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về
đất nước.
-Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình
yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.
-Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về nội dung
bài.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:

+”Những ngày thu đã xa” được tả trong hai
khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những
từ ngữ nói lên điều đó?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc khổ thơ 3:
+Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả
trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào?
+Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên
nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của
cuộc K/ C?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc 2 khổ thơ cuối:
+Lòng tự hào về đất nước tự do và về truyền
thống của bất khuất của dân tộc được thể
hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai
khổ thơ cuối?
+)Rút ý 3:
-Mỗi khổ thơ là một đoạn.
+Đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu
hương cốm mới ; buồn: sáng chớm
lạnh, những phố dài xao xác hơi may,
thềm…
+)
+Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp:
rừng tre phấp phới ; trời thu thay áo…
+Sử dụng biện pháp nhân hoá- làm cho
trời cũng thay áo cũng nói cười như …
+)
+Lòng tự hào về đất nước tự do được
thể hiện qua các từ ngữ được lặp lại:

đây, của chúng ta…
+)
-HS nêu.
Giáo viên : Đặng Thị Bá
11
Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai -Dliêya- Krông Năng -Đăk Lăk
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
-Cho HS luyện đọc DC khổ thơ trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị
bài sau.
=============================================================
Tiết 2: Toán
$133: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố cách tính quãng đường.
-Rèn luyện kĩ năng tính toán.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính quãng đường.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (141): Viết số thích hợp
vào ô trống.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào bảng nháp.
-Mời 3 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (141):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào
bảng nhóm.
-HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (142):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
*Kết quả:
Quãng đường ở cột 1 là: 130 km
Quãng đường ở cột 2 là: 1470 m
Quãng đường ở cột 3 là: 24 km
*Bài giải:
Thời gian đi của ô tô là:
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Độ dài quãng đường AB là:

46 x 4,75 = 218,5 (km)
Đáp số: 218,5 km.
* Bài giải:
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường ong bay được là:
Giáo viên : Đặng Thị Bá
12
Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai -Dliêya- Krông Năng -Đăk Lăk
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 (142):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau
đó treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
8 x 0,25 = 2 (km)
Đáp số: 2 km.
*Bài giải:
1 phút 15 giây = 75 giây
Quãng đường di chuyển của kăng-gu-ru là:
14 x 75 = 1050 (m)
Đáp số: 1050 m.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
======================================================
Tiết 3: Kể chuyện
$27: Kể chuyện được chứng kiến

hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
1-Rèn kĩ năng nói:
-HS kể được một câu chuyện có thực nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của
người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy, cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện thành một
câu chuyện.
-Lời kể rõ ràng, tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về truyền
thống hiếu học học truyền thống đoàn kết của dân tộc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1 HS đọc đề bài.
-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong
đề bài đã viết trên bảng lớp.
-Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong
SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng khả năng
cho các em tìm được chuyện ; mời một số HS
nối tiếp nhau GT câu chuyện mình chọn kể.
-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể
chuyện.
-HS lập dàn ý câu truyện định kể.
Đề bài:
1) kể một câu chuyện mà em biết
trong cuộc sống nói về truyền thống
tôn sư trọng đạo của người Việt Nam

ta.
2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc
cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng
biết ơn của em với thầy cô.
-HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định
Giáo viên : Đặng Thị Bá
13
Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai -Dliêya- Krông Năng -Đăk Lăk
kể.
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể
xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho
người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý
nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất.
+Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi
với bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể

xong thì trả lời câu hỏi của GV và của
bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn
của GV.
3-Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
==============================================================
Tiết 4: Khoa học
$53: Cây con mọc lên từ hạt
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
-Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
-Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 108, 109 SGK.
-Ươm một số hạt lạc hoặc đậu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2-Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
*Mục tiêu: HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
+Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình tách
các hạt đã ươm làm đôi, từng bạn chỉ rõ đâu là
-HS trao đổi theo hướng dẫn của
GV.
Giáo viên : Đặng Thị Bá
14

Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai -Dliêya- Krông Năng -Đăk Lăk
vỏ, phôi, chất dinh dưỡng.
+GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
+HS quan sát các hình 2-6 và đọc thông tin
trong khung chữ trang 108, 109 SGK để làm BT
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+GV kết luận: Hạt gồm: vở, phôi và chất dinh
dưỡng dự trữ.
-HS trình bày.
Đáp án bài 2:
2-b ; 3-a ; 4-e ; 5-c ;
6-d
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: Giúp HS : -Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt.
-Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu:
Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình, trao đổi kinh nghiệm với nhau:
+Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
+Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Từng nhómỉtình bày kết quả thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm của nhóm mình.
+GV nhận xét, khen ngợi nhóm có nhiều HS gieo hạt thành công.
4-Hoạt động 3: Quan sát
*Mục tiêu: HS nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo cặp

Hai HS cùng quan sát hình trang 109 SGK, chỉ vào từng hình và mô tả quá trình
phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa kết quả và cho hạt mới.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trình bày trước lớp.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà thực hành như yêu cầu ở mục thực hành
trang 109.
==============================================================
=
Ngày soạn 8/3/2011
Ngày dạy Thứ năm ngày 10/03/2011
Tiết 1: Toán
$134: thời gian
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động đều.
-Thực hành tính thời gian của một chuyển động.
Giáo viên : Đặng Thị Bá
15
Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai -Dliêya- Krông Năng -Đăk Lăk
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Bài toán 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn biết thời gian ô tô đi quãng
đường đó là bao lâu ta phải làm thế

nào?
-Cho HS nêu lại cách tính.
+Muốn tính thời gian ta phải làm thế
nào?
+Nêu công thức tính t ?
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ và phút.
-Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
-Mời một HS lên bảng thực hiện.
-Cho HS nhắc lại cách tính thời gian.
-HS giải: Bài giải:
Thời gian ô tô đi là:
170 : 42,5 = 4 (giờ)
Đáp số: 4 giờ.
+Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
+t được tính như sau: t = s : v
-HS thực hiện: Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
42 : 36 = 7/6 (giờ)
7/6 (giờ) = 1giờ 10 phút
Đáp số: 1 giờ 10 phút.

2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (143):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (143):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-GV hướng dẫn HS làm bài
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (143):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
-Cột 1 bằng: 2,5 giờ
-Cột 2 bằng: 2,25 giờ
-Cột 3 bằng: 1,75 giờ
-Cột 4 bằng: 2,25 giờ
*Bài giải:
a) Thời gian đi của người đó là:
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
b) Thời gian chạy của người đó là:
2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
Đáp số: a) 1,75 giờ
b) 0,25 giờ.
*Bài giải:
Thời gian máy bay bay hết là:
2150 : 860 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút
Thời gian máy bay đến nơi là:
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút
Đáp số: 11 giờ 15 phút.
3-Củng cố, dặn dò:
Giáo viên : Đặng Thị Bá
16

Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai -Dliêya- Krông Năng -Đăk Lăk
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
===============================================================
=
Tiết 2: Tập làm văn
$53: ôn tập về tả cây cối
I/ Mục tiêu:
-Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối: Cấu tạo bài văn tả cây cối, trình tự miêu tả.
Những giác quan được sử dụng để quan sát. Những biện pháp tu từ được sử dụng trong
bài văn.
-Nâng cao kĩ năng làm bài tả cây cối.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
-Bút dạ và giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được viết lại sau tiết Trả bài văn tả đồ vật tuần
trước.
2-Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
-Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến
thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối ;
mời 1 HS đọc lại.
-Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài
cá nhân, GV phát phiếu cho 4 HS làm.
-Mời những HS làm bài trên phiếu dán bài
trên bảng lớp, trình bày.

-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
lời giải.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc HS:
+Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn
văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của
cây.
+Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả khái
*Lời giải:
a) Cây chuối trong bài được tả theo trình
tự từng thời kì phát triển của cây: cây
chuối non -> cây chuối to ->…
-Còn có thể tả từ bao quát đến bộ phận.
b) Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị
giác – thấy hình dáng của cây, lá, hoa,…
-Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị
giác, khứu giác.
c) Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ,
dài như lưỡi mác…/ Các tàu lá ngả ra như
những cái quạt lớn,…
-Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây chuối to
đĩnh đạc / chưa được bao lâu nó đã nhanh
chóng thành mẹ…
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
Giáo viên : Đặng Thị Bá
17
Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai -Dliêya- Krông Năng -Đăk Lăk
quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của

bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách
thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân
hoá,…
-GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật:
một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát,
làm bài.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-HS viết bài vào vở.
-HS nối tiếp đọc đoạn văn
-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
-HS viết bài.
-HS nối tiếp đọc.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện.
==============================================================
Tiết 3: Luyện từ và câu
$54: liên kết các câu trong bài
bằng từ ngữ nối
I/ Mục tiêu:
-Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối.
-Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn ; biết sử dụng các từ ngữ nối
để liên kết câu.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong
BT 2.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:

-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp
theo dõi.
-Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
-Mời học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
-GV: Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp chúng ta
biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để
LKC.
*Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với
bạn.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Lời giải:
-Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với
từ chú mèo trong câu 1.
-Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1
với câu 2
*VD về lời giải:
tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí,
cuối cùng, ngoài ra, mặt khác,…
Giáo viên : Đặng Thị Bá
18
Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai -Dliêya- Krông Năng -Đăk Lăk
2.3.Ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:

-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng
nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài cánhân. 2HS làm vào giấy khổ
to.
-HS phát biểu ý kiến.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*VD về lời giải:
-Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2
-Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối
đoạn 2 với đoạn 1 ; rồi nối câu 5 với
câu 4.
-Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5,
nối đoạn 3 với đoạn 2 ; rồi nối câu 7
với câu 6
-Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối
đoạn 4 với đoạn 3….
*Lời giải:
-Từ nối dùng sai : nhưng
-Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy,
vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy
thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì,
nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn
đi và kí vào số liên lạc cho con.

3-Củng cố dặn dò:
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách liên kết các câu
trong bài.
===============================================================
Tiết 4: Địa lí
$27: Châu mĩ
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
-Xác định và mô tả sơ lược vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên quả Địa cầu
hoặc trên Bản đồ Thế giới.
-Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu
vực nào của châu Mĩ (Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ).
-Nêu tên, chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đồ
(lược đồ).
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, quả địa cầu.
-Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dôn
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Phi?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
a) Vị trí địa lí và giới hạn:
Giáo viên : Đặng Thị Bá
19
Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai -Dliêya- Krông Năng -Đăk Lăk
2.2-Hoạt động 1: (Làm việc theo
nhóm 4)
-HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ
trong SGK, trả lời câu hỏi:
+Châu Mĩ giáp với đại dương nào?

+Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong
các châu lục trên thế giới ?
-HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Mĩ trên bản
đồ.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: (SGV – trang 139)
b) Đặc điểm tự nhiên:
2.3-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 7)
-Cho HS quan sát các hình 1, 2 và dựa vào
ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý
sau:
+Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các
chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh
đó chụp ở đâu?
+Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
+Nêu tên và chỉ trên hình 1 : Các dãy núi
cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng bằng lớn
của châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao
nguyên ở phía đông châu Mĩ, hai con sông
lớn của châu Mĩ
-Mời đại diện một số nhóm trình bày KQ
thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang
140).
2.4-Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
-GV hỏi: +Châu Mĩ có những đới khí hậu
nào?
+Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
+Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn?

-GV cho HS giới thiệu bằng tranh, ảnh
hoặc bằng lời về rừng rậm A-ma-dôn.
-GV kết luận: (SGV – trang 140)
+Giáp Ân Độ Dương, Đại Tây Dương,
Bắc Băng Dương.
+Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2 trên thế
giới, sau châu A.
-HS thảo luận nhóm 7 theo hướng dẫn
của giáo viên.
+Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang
đông
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
+Có nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
+Do địa hình trải dài.
+Rừng rậm A-ma-dôn là lá phổi xanh của
trái đất.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Tiết 5: Kĩ thuật
$27: lắp xe chở hàng
Giáo viên : Đặng Thị Bá
20
Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai -Dliêya- Krông Năng -Đăk Lăk
(tiết 3)
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe chở hàng.
-Lắp được xe chở hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.

II/ Đồ dùng dạy học:
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
-Mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe chở hàng.
a) Chọn chi tiết:
-Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào lắp
hộp.
-GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận:
-Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
-Cho HS thực hành lắp.
-GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
2.3-Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
-Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK.
-Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm
-GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị điện và xếp gọn gàng vào hộp.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
===============================================================
==

Ngày soạn 9/3/2011
Ngày dạy Thứ sáu ngày 11/03/2011
Tiết 1 GDTT
Tiết 2: Toán
$135: Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố cách tính thời gian của chuyển động.
Giáo viên : Đặng Thị Bá
21
Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai -Dliêya- Krông Năng -Đăk Lăk
-Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (141): Viết số thích hợp vào
ô trống.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào bảng nháp.
-Mời 4 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (141):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào
bảng nhóm.
-HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 3 (142):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 (142):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào
bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
Thời gian ở cột 1 là: 4,35 giờ
Thời gian ở cột 2 là: 2 giờ
Thời gian ở cột 3 là: 6 giờ
Thời gian ở cột 4 là: 2,4 giờ
*Bài giải:
1,08 m = 108 cm
Thời gian ốc sên bò là:
108 : 12 = 9 (phút)
Đáp số: 9 phút.
* Bài giải:
Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là:
72 : 96 = 3/4 (giờ)
3/4 giờ = 45 phút
Đáp số: 45 phút.
*Bài giải:
10,5 km = 10500 m
Thời gian rái cá bơi quãng đường đó là:

10500 : 420 = 25 (phút)
Đáp số: 25 phút.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
===============================================================
=============
Tiết 3: Tập làm văn
$54: tả cây cối
(Kiểm tra viết)
Giáo viên : Đặng Thị Bá
22
Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai -Dliêya- Krông Năng -Đăk Lăk
I/ Mục tiêu:
HS viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được
những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
-Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết được một
đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài
văn tả cây cối hoàn chỉnh theo một trong 5 đề đã cho.
2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra
và gợi ý trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
-GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài
như thế nào?
-GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã

chuẩn bị.
3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
-HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
-HS trình bày.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết làm bài.
-Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc ; HTL các bài thơ từ tuần 19 đến
tuần 27 để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới.
===============================================================
Tiết 4: Khoa học
$54: Cây con mọc lên
từ một số bộ phận của cây mẹ
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
-Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
-Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 110, 111 SGK.
-Các nhóm chuẩn bị: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,….
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
Giáo viên : Đặng Thị Bá
23

Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai -Dliêya- Krông Năng -Đăk Lăk
2-Hoạt động 1: Quan sát.
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
-Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
+Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình
làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110-SGK, kết
hợp quan sát hình vẽ và vật thật:
+Tìm chồi trên vật thật: ngọn mía, củ khoai
tây, lá bỏng, củ gừng,….
+Chỉ vào từng hình trong H1 trang 110-SGK
và nói về cách trồng mía.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+GV kết luận: Ơ thực vật, cây con có thể mọc
lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của
cây mẹ.
*Đáp án:
+Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía.
+Mỗi chỗ lõm ở củ khoai tây, củ
gừng là một chồi.
+Trên phía đầu của củ hành, củ tỏi có
chồi mọc lên.
+Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra
từ mép lá.
3-Hoạt động 2: Thực hành.
*Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một số bộ phận của cây mẹ

*Cách tiến hành:
-GV phân khu vực cho các tổ.
-Tổ trưởng cùng tổ mình trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ (do
nhóm tự lựa chọn).
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà thực hành trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ ở
vườn nhà.
TIẾT 5 ÂM NHẠC Giáo viên bộ môn thực hiện
Giáo viên : Đặng Thị Bá
24

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×