Tn 26
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
T«m Cµng vµ C¸ Con
I. Mục tiêu
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài
.
- Hiểu ND: Cá con và Tơm càng đều có tài riêng . Tơm cứu được bạn qua khỏi
nguy hiểm . Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (( trả lời được các CH1,2,3,5 )
* HS khá , giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH : Tơm Càng làm gì để cứu Cá Con ? )
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ :Bé nhìn biển.
3. Bài mới
Giới thiệu: Tôm Càng và Cá Con.
Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi đọc bài.
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và
chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu luyện đọc từng
đoạn .
Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn,
đọc từ đầu cho đến hết bài.
Thi đọc
GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối
tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá
- Hát
-3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- Quan sát, theo dõi.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:
+ Các từ đó là: vật lạ, óng ánh, trân
trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, nó lại,
phục lăn, vút lên, đỏ ngầu, lao tới,…
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau
đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ
đầu cho đến hết bài.
Luyện đọc câu:
Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là
bánh lái đấy.// Bạn xem này!//
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3.
HS đọc toàn bài
nhân thi đọc đoạn 2.
d) Đọc đồng thanh
Tiết 2.
Tìm hiểu bài
Tôm Càng đang làm gì dưới đáy
sông?
Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn?
Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng
của Cá Con.
Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con?
- Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện
gì xảy ra?
- Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá
Con.
Hoạt động 2: Thảo luận lớp
- Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi:
- Con thấy Tôm Càng có gì đáng
khen?
4. Củng cố – Dặn do ø
Gọi HS đọc lại truyện theo vai.
Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì?
Tôm Càng đang tập búng càng.
Cá Con chào và tự giới thiệu tên mình:
“Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi
cũng sống dưới nước như họ nhà tôm
các bạn…”
Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa
là bánh lái.
Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút
cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi.
Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ
ngầu, nhằm Cá Con lao tới.
Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn
vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được
kể.)
- HS phát biểu.
-Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo
lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông
minh./…
Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện,
vai Tôm Càng, vai Cá Con).
Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.
TOÁN
TiÕt 126: Lun tËp
I. Mục tiêu
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 .
- Biết thời điểm , khoảng thời gian .
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày .
* Bài tập cần làm : 1,2
II. Chuẩn bò
GV: Mô hình đồng hồ.
- HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ :Thực hành xem đồng hồ.
3. Bài mới : Giới thiệu
Bài 1:
- Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu
các hoạt động và thời điểm diễn ra
các hoạt động đó (được mô tả trong
tranh vẽ).
-Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
Bài 2: So sánh các thời điểm nêu trên
để trả lời câu hỏi của bài toán.
-Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm
các câu, chẳng hạn:
-Hà đến trường sớm hơn Toàn bao
nhiêu phút?
-Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao
nhiêu phút?
-Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút
(hay 30 phút) là mấy giờ?
4. Củng cố – Dặn do ø
- Hát
HS xem tranh vẽ.
- Một số HS trình bày trước lớp
-Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút
-Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút
-Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
- HS tập nhắm mắt trải nghiệm
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2011
KỂ CHUYỆN
T«m Cµng vµ C¸ Con
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
* HS khá , giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2)
II. Chuẩn bò
Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu
chuyện
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Sơn Tinh, Thủy Tinh.
3. Bài mới : Giới thiệu:
- Hát
3 HS. Mỗi HS kể nối tiếp nhau
từng đoạn truyện Sơn Tinh, Thủy
- Tôm Càng và Cá Con.
Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể
lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên
trình bày trước lớp.
Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng, GV có
thể gợi ý
b) Kể lại câu chuyện theo vai
- GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại.
- Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
Tinh.
- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1
lần.
- Đại diện các nhóm lên trình
bày. Mỗi HS kể 1 đoạn.
- Bổ sung ý kiến cho nhóm
bạn.
- 8 HS kể trước lớp.
3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người
dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con.
- Mỗi nhóm kể 1 lần.
Nhận xét bạn kể.
CHÍNH TẢ
TËp chÐp: V× sao c¸ kh«ng biÕt nãi?
Ph©n biƯt : r/d/gi
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui .
- Làm được BT(2) a
II. Chuẩn bò
Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới : Giới thiệu:
- Vì sao cá không biết nói.
* Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- đọc bài chính tả.
- Câu chuyện kể về ai?
- Việt hỏi anh điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Hát
HS viết ø:mứt dừa, day dứt, bực tức; tức
tưởi.
Theo dõi GV đọc
Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện
giữa hai anh em Việt.
- Câu chuyện có mấy câu?
Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
-Trong bài những chữ nào được viết
hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng.
- Đọc cho HS viết.
d) Chép bài
e) Soát lỗi. Chấm bài.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Gọi 1 HS đọc yêu cầu
Gọi HS chữa bài
4. Củng cố – Dặn do ø
Theo em vì sao cá không biết nói?
- Có 5 câu.
-Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên
riêng: Việt, Lân.
- HS đọc cá nhân, nhóm.
- HS viết bảng con do GV đọc.
2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào Vở
Vì nó là loài vật.
TOÁN
TiÕt 127: T×m sè bÞ chia
I. Mục tiêu
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia .
- Biết tìm X trong các bài tập dạng : A : a = b ( với a , b là các số bé và phép tính
để tìm X là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ) .
- Biết giải bài tốn có một phép nhân .
* Bài tập cần làm : 1,2,3
II. Chuẩn bò
- GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Luyện tập.
3. Bài mới
Giới thiệu: Tìm số bò chia.
: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và
phép chia
*Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng
-GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng
đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?
GV gợi ý để HS tự viết được:
6 : 2 = 3
- Hát
- HS quan sát
-HS trả lời: Có 3 ô vuông.
- HS tự viết
Số bò chia Số chia Thương
- Yêu cầu HS nhắc lại:
a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô
vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông?
- HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3
x 2.
b) Nhận xét:
- Hướng dẫn HS đối chiếu, so sá
sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép
chia và phép nhân tương ứng:
6 : 2 = 3 6 = 3 x 2
Số bò chia Số chia Thương
- Số bò chia bằng thương nhân với số
chia.
* Giới thiệu cách tìm số bò chia chưa
biết:
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
Giải thích: Số X là số bò chia chưa biết,
chia cho 2 được thương là 5.
Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:
Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia)
được 10 (là số bò chia).
Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
Trình bày: X : 2 = 5
X = 5 x 2
X = 10
b) Kết luận: Muốn tìm số bò chia ta
lấy thương nhân với số chia.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bò
chia.
: Thực hành
Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép
nhân và phép chia theo từng cột.
6 : 2 = 3
2 x 3 = 6
Bài 2: HS trình bày theo mẫu:
X : 2 = 3
6 : 2 = 3
Sốbòchia Sốchia Thương
HS nhắc lại: số bò chia là 6; số chia
là 2; thương là 3.
- 2 hàng có tất cả 6 ô vuông
- HS viết: 3 x 2 = 6.
- HS viết: 6 = 3 x 2.
- HS đối chiếu, so sánh sự thay
đổi vai trò của mỗi số trong
phép chia và phép nhân
- Vài HS lặp lại.
- HS quan sát
- HS quan sát cách trình bày
- Vài HS nhắc lại cách tìm số
bò chia.
- HS làm bài.
- HS sửa bài
X = 3 x 2
X = 6
Bài 3: Yêu cầu HS trình bày bài giai
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Nêu quy tắc tìm số bò chia chưa
biết trong phép chia để giải thích
HS : Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2011
LUYỆN TƯ VÀ CÂU
Tõ ng÷ vỊ s«ng biĨn.DÊu phÈy
I. Mục tiêu
- Nhận biết được một số lồi cá nước mặn , nước ngọt (BT1) ; Kể tên được một số
con vật sống dưới nước (BT2)
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy ( BT3)
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ :Từ ngữ về sông biển. Đặt và
trả lời câu hỏi: Vì sao?
3. Bài mới : Giới thiệu:
- Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- Cho HS suy nghó. Sau đó gọi 2 nhóm,
mỗi nhóm 3 HS lên gắn vào bảng theo
yêu cầu.
Gọi HS nhận xét và chữa bài.
Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung:
Cá nước mặn; Cá nước ngọt.
Hoạt động 2:
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong
tranh.
Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
đọc đoạn văn.
Gọi HS đọc câu 1 và 4.
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
Gọi HS đọc lại bài làm.
4. Củng cố – Dặn do ø
Hát
Quan sát tranh.
Đọc đề bài.
2 HS đọc.
Cá nước mặn Cá nước ngọt
(cá biển) (cá ở sông, hồ, ao)
cá thu cá mè
cá chim cá chép
cá chuồn cá trê
cá nục cá quả (cá chuối)
Nhận xét, chữa bài.
2 HS đọc nối tiếp mỗi loài cá.
Quan sát tranh.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
Tôm, sứa, ba ba.
HS thi tìm từ ngữ. Ví dụ:
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
2 HS đọc lại đoạn văn.
2 HS đọc câu 1 và câu 4.
1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào
Vở bài tập Tiếng Việt
2 HS đọc lại.
TOÁN
TiÕt 128: Lun tËp
I. Mục tiêu
- Biết cách tìm số bị chia .
- Nhận biết số bị chia , số chia , thương .
- Biết giải bài tốn có một phép nhân .
* Bài tập cần làm : 1,2 (a,b),3 (cột 1,2,3,4),4
II. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Tìm số bò chia
3. Bài mới : Giới thiệu
Bài 1: HS vận dụng cách tìm số bò
chia đã học ở bài học 123.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 2:
-Nhắc HS phân biệt cách tìm số bò trừ
và số bò chia.
-HS nhắc lại cách tìm số bò trừ, cách
tìm số bò chia.
Bài 3:
HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô
trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm.
Bài 4: Bài giải
Số lít dầu có tất cả là:
3 x 6 = 17 (lít)
Đáp số: 18 lít dầu
4. Củng cố – Dặn do ø
Yêu cầu HS nhắc lại cách
- Hát
- Tìm y
-3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
X trong phép tính thứ nhất là số bò trừ,
x trong phép tính thứ hai là số bò chia.
-SBT = H + ST , SBC = T x SC
-3 HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS
làm một phần, cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
- HS nêu
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
HS đọc đề bài
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
Vài HS nhắc lại cách tìm số bò chia của
một thương.
ĐẠO ĐỨC
LÞch sù khi ®Õn nhµ ngêi kh¸c (TiÕt 1)
I. Mục tiêu
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác .
- Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè , người quen
- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác .
LÊy chøng cø 6.1 tõ em sè 1 ®Õn sè 13
II. Chuẩn bò
- GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
- HS: VBT.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
- 2. Bài cu õ
3. Bài mới : Giới thiệu:
- Lòch sự khi đến nhà người khác.
Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi
nhà bạn”
Hoạt động 2: Phân tích truyện.
Tổ chức đàm thoại
- Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm
gì?
Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế nào?
- An dặn Tuấn điều gì?
-
Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư xử
ntn?
- Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn
nữa?
Em rút ra bài học gì từ câu chuyện?
- GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở các
- Hát
- HS lắng nghe.
- Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to.
Khi mẹ Trâm ra mở cửa, Tuấn không
chào mà hỏi luôn xem Trâm có nhà
không?
- Mẹ Trâm rất giận nhưng bác chưa
nói gì.
- An dặn Tuấn phải cư xử lòch sự, nếu
không biết thì làm theo những gì An
làm.
- An nói năng nhẹ nhàng. Khi muốn
dùng đồ chơi của Trâm, An đều xin
phép Trâm.
- Cần cư xử lòch sự khi đến nhà người
khác chơi.
Một số HS kể trước lớp.
- Nhận xét từng tình huống mà bạn
đưa ra xem bạn cư xử như thế đã lòch
em phải luôn lòch sự khi đến chơi nhà
người khác như thế mới là tôn trọng chính
bản thân mình.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS nhớ lại những lần
mình đến nhà người khác chơi và
kể lại cách cư xử của mình lúc đó.
4. Củng cố – Dặn do ø
sự chưa. Nếu chưa, cả lớp cùng tìm
cách cư xử lòch sự.
********************************
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Mét sè loµi c©y sèng díi níc
I. Mục tiêu
- Nêu được tên , lợi ích của một số cây sống dưới nước .
* kể được tên một số cây sống trơi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn
LÊy chøng cuws6.1 tõ em sè 1 ®Õn 27
II. Chuẩn bò
GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây
sống dưới nước. Phấn màu, giấy, bút viết bảng. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo
tây, cây rau rút, hoa sen, …
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :Hát bài quả
Ví dụ: Quả gì mà chua chua thế Xin
thưa rằng quả khế.
2. Bài cu õ :Một số loài cây sống trên
cạn.
3. Bài mới : Giới thiệu:
- Một số loài cây sống dưới nước.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi
sau:
1. Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.
2. Nêu nơi sống của cây.
- Hát
- Các nhóm trả lời một cách
ngẫu nhiên.
- HS trả lời. Bạn nhận xét, bổ
sung.
- HS thảo luận và ghi vào phiếu.
Các nhóm lần lượt báo cáo.
3. Nêu đặc điểm giúp cây sống
được trên mặt nước.
* Bước 2: Làm việc theo lớp.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo.
- GV tiếp tục nhận xét và tổng kết
vào tờ phiếu lớn trên bảng.
Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh,
vật thật
-Yêu cầu: HS chuẩn bò các tranh ảnh và
các cây thật sống ở dưới nước.
-Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ
giấy to ghi tên các cây đó. Bày các cây
sưu tầm được lên bàn, ghi tên cây.
Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức
- Chia làm 3 nhóm chơi.
Phổ biến cách chơi: Khi GV có lệnh,
từng nhóm một đứng lên nói tên một
loại cây sống dưới nước. Cứ lần lượt
các thành viên trong nhóm tiếp sức
nói tên. Nhóm nào nói được nhiều
cây dưới nước đúng và nhanh thì là
nhóm thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét, bổ sung.
- Trả lời:
- Trưng bày sản phẩm của tổ
mình lên 1 chiếc bàn.
HS các tổ đi quan sát đánh giá lẫn
nhau.
Thứ năm, ngày 4 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
S«ng H¬ng
I. Mục tiêu
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trơi chảy
tồn bài .
- Hiểu ND : Vẽ đẹp thơ mộng , ln biến đổi sắc màu của dòng sơng Hương
( trả lời được các CH trong SGK )
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Tôm Càng và Cá Con.
3. Bài mới : Giới thiệu:
- Đây là cảnh đẹp ở đâu?
-Treo bản đồ, chỉ vò trí của Huế, của
sông Hương trên bản đồ.
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức
nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu
cho đến hết bài.
c) Luyện đọc đoạn
HS đọc từng đoạn, tìm cách ngắt
giọng các câu dài.
nhấn giọng ở một số từ gợi tả sau: nở
đỏ rực, đường trăng lung linh, đặc ân,
tan biến, êm đềm
- luyện đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân
dưới những từ chỉ các màu xanh khác
nhau của sông Hương?
Gọi HS đọc các từ tìm được.
-Vào mùa hè, sông Hương đổi màu
ntn?
- Do đâu mà sông Hương có sự thay
đổi ấy?
Vào những đêm trăng sáng, sông
Hương đổi màu ntn?
Lung linh dát vàng có nghóa là gì?
- Hát
- Cảnh đẹp ở Huế.
- Mở SGK trang 72.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài.
- Từ: phong cảnh, xanh thẳm, bãi
ngô, thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng,
…
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho
đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu:
Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh
hằng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng
cả phố phường.//
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của
Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng
ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả
phố phường.
Dòng sông là một đường trăng lung linh
dát vàng.
nh trăng vàng chiếu xuống làm dòng
sông ánh lên một màu vàng lóng lánh.
Vì sông Hương làm cho không khí
thành phố trở nên trong lành, làm
tan biến những tiếng ồn ào của chợ
- Vì sao nói sông Hương là một
đặc ân của thiên nhiên dành
cho thành phố Huế?
4. Củng cố – Dặn do ø
- Em cảm nhận được điều gì về
sông Hương?
búa, tạo cho thành phố một vẻ êm
đềm.
- Một số HS trả lời
****************************************
TẬP VIẾT
Ch÷ hoa X
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa X ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng :
Xi ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) Xi chéo mát mái (3lần )
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu chữ X đặt trong khung chữ
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hướng dẫn viết chữ hoa
-Cho HS nêu cấu tạo,
Cách viết chữ X hoa (Nét 1;Nét 2; Nét 3)
- GV viết mẫu X, nói cách viết
Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng .
- Gọi 1 HS đọc cụm từ ứng dụng
- Cho HS nêu cách biểu hiện về cụm
từ
- Cho HS quan sát cụm từ ứng dụng
trên bảng và nêu nhận xét :
+ Độ cao
+ Cách đặt dấu thanh
+ Khoảng cách
- GV viết mẫu : Xuôi
- HS nêu
- Đọc cụm từ ứng dụng
- 2,3 lượt viết Xuôi vào bảng con
3. Họat động 3 : Hướng dẫn HS viết vở
Tập viết
- Nêu yêu cầu viết
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Họat động 4 : Cũng cố, dặn dò
- Y/c HS về viết thêm các dòng trong
Vở TV
- Viết theo yêu cầu
TOÁN
TiÕt 129: Chu vi h×nh tam gi¸c- chu vi h×nh tø
gi¸c
I. Mục tiêu
- Nhận biết được chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác .
- Biết tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó .
* Bài tập cần làm : 1,2
II. Chuẩn bò
- GV: Thước đo độ dài.
- HS: Thước đo độ dài. Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Luyện tập.
3. Bài mới : Giới thiệu:
- Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ
giác.
Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết về chu
vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam
giác, chu vi hình tứ giác.
- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa
chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu. Cho HS
nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự
nêu độ dài của mỗi cạnh.
GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả
lớp làm bài ra nháp.
- HS quan sát.
HS nhắc lại để nhớ hình tam giác
có 3 cạnh.
HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ
dài của mỗi cạnh:
HS tự tính tổng độ dài các cạnh
của hình tam giác ABC
hình tam giác ABC:
- GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là
tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình
tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh
của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu về chu
vi hình tứ giác (tương tự như đối với chu vi
hình tam giác).
GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các
cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác) là chu
vi của hình đó. Từ đó, muốn tính chu vi hình
tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài
các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) đó.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa
bài.
Bài 2: HS tự làm bài, chẳng hạn:
a) Chu vi hình tứ giác là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)
Đáp số: 18dm
b) Chu vi hình tứ giác là:
10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm)
Đáp số: 60cm.
Bài 3:
* Khi chữa bài, có thể gợi ý để HS
chuyển được từ
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
thành 3 x 3 = 9 (cm).
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh
của hình tam giác là chu vi của
hình tam giác đó.
- HS tự làm rồi chữa bài.
- HS tự làm rồi chữa bài.
- HS đo các cạnh của hình ta
giác ABC : mỗi cạnh là
3cm
HS tính chu vi hình tam giác.
- HS tự làm rồi chữa bài.
***************************************
THỦ CÔNG
Lµm d©y xóc xÝch trang trÝ (tiÕt 2)
I/Mục tiêu :
- Biết cách làm dây xúc xích trang trí .
- Cắt , dán được dây xúc xích trang trí . Đường cắt tương đối thẳng . Có thể
chỉ cắt ,dán được ít nhất ba vòng tròn . Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích
tương đối đều nhau .
II/Chuẩn bị :
-Dây xúc xích mẫu bằng giáy thủ công
-Quy trình làm dây xúc xích trang trí có hình vẽ minh họa cho từng bước
-Giấy thủ công, kéo , bìa dán
III/Các hoạt động dạy học :
1/Ổn định :
2/Ktbc:
-Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
3/Bài mới :
-Giới thiệu bài – ghi tựa
+Hoạt động 3:
-HS thực hành làm dây xúc xích
*Mục tiêu : HS làm dây xúc xích bằng giấy
thủ công , trang trí đẹp
-Cách tiến hành :
-HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích
bằng giấy thủ công
-Tổ chức cho học sinh thực hành theo nhóm 4
-GV theo dõi,uốn nắn giúp đỡ
-Nhắc học sinh cắt các nan giấy cho thẳng
theo đường kẻ và có độ dài bằng nhau
-Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm
-GV nhận xét – chọn sản phẩm đẹp tuyên
dương
4/Củng cố :
-Gọi học sinh nhắc lại các bước làm dây
xúc xích
-HS nhắc lại
-Bước 1:Cắt thành các nan giấy
-Bước 2: Dán các nan giấy
thành dây xúc xích
-Các nhóm cùng thực hành
-Các nhóm lên trưng bày sản
phẩm
-Lớp nhận xét
************************************
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
§¸p lêi ®ßng ý . Tµ ng¾n vỊ biĨn
I. Mục tiêu
- Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1).
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển ( đã nói ở tiết tập làm văn tuần trước –
BT2)
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. Vở
bài tập Tiếng Việt
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Đáp lời đồng ý. QST, TLCH:
3. Bài mới : Giới thiệu:
- Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- GV đưa các tình huống và gọi 2 HS
lên bảng thực hành đáp lại.
- Một tình huống có thể cho nhiều cặp
HS thực hành.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 2: Treo bức tranh.
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Sóng biển ntn?
- Trên mặt biển có những gì?
- Trên bầu trời có những gì?
- Hãy viết một đoạn văn theo các câu
trả lời của mình.
- Hát
- HS dưới lớp theo dõi và
nhận xét.
- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển xanh như dềnh lên./
Sóng nhấp nhô trên mặt biển
xanh.
- Trên mặt biển có những cánh
buồm đang lướt sóng và những
chú hải âu đang chao lượn.
- Mặt trời đang dần dần nhô lên,
những đám mây đang trôi nhẹ
nhàng.
- HS tự viết trong 7 đến 10 phút.
- Nhiều HS đọc.
- Gọi HS đọc bài viết của mình, GV
chú ý sửa câu từ cho từng HS.
- Cho điểm những bài văn hay.
4. Củng cố – Dặn do ø
VD: Cảnh biển lúc bình minh
thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô
trên mặt biển xanh. Những
cánh buồm đỏ thắm đang lướt
sóng. Đàn hải âu chao lượn.
Mặt trời lên, những đám mây
trắng bồng bềnh trôi.
**********************************
CHÍNH TẢ
Nghe viÕt: S«ng H¬ng
Ph©n biƯt: r / d / gi
I. Mục tiêu
- ChÐp chÝnh x¸c bµi chÝnh t¶, Tr×nh bµy ®óng h×nh thøc ®o¹n v¨n xu«i.
- Lµm ®ỵc BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Vì sao cá không biết nói?
3. Bài mới : Giới thiệu:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính
tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
- Đoạn trích viết về cảnh đẹp
nào?
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của
sông Hương vào thời điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Viết chính tả. Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
- Hát
1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần
ưc/ưt.
- Theo dõi.
- Sông Hương.
- Cảnh đẹp của sông Hương vào
mùa hè và khi đêm xuống.
- 3 câu.
- HS viết các từ: phượng vó, đỏ
rực, Hương Giang, dải lụa, lung
linh.
tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Gọi HS tìm các tiếng có âm
r/d/gi hoặc ưc/ưt.
- Đọc đề bài.
4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm
vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút.
- HS thi đua tìm từ:
- Đội nào tìm nhiều từ đúng và
nhanh nhất đội đó thắng cuộc.
*******************************************
TOÁN
TiÕt 130 : Lun tËp
I. Mục tiêu
- Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tình chu vi hình tam giác , hình tứ giác .
* Bài tập cần làm : 1,3,4
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ.
III. C¸c ho¹t ®éng
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Chu vi hình tam giác. Chu vi
hình tứ giác
3. Bài mới : Giới thiệu:
Thực hành:
Bài 1:
-Bài này có thể nối các điểm để có
nhiều đường gấp khúc khác nhau mà
mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng, chẳng
hạn là: ABCD, ABDC, CABD, CDAB,
…
Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn:
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
2 + 4 + 5 = 11(cm)
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài.
-HS chỉ cần nối các điểm để có một
trong những đường gấp khúc trên.
- HS tự làm
- HS sửa bài.
Đáp số: 11 cm.
Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn:
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm)
Đáp số: 18cm.
Bài 4:
a) Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE
là:
3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
Đáp số: 12cm.
b) Bài giải
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
Đáp số: 12 cm.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Trò chơi: Thi tính chu vi
- GV hướng dẫn cách chơi.
- HS tự làm
- HS sửa bài.
HS 2 dãy thi đua
- HS nhận xét
- HS có thể thay tổng trên bằng
phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm).
- HS cả lớp chơi trò chơi theo
hướng dẫn của GV.