Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

ga tuan 1 lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.06 KB, 40 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN:1
THỨ
TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hai
Ngày:16/08
1
2
3
4
5
CC
Đ.Đức
Toán
TĐọc
TĐọc
Học tâp, sinh hoat đúng giờ
Ôn tập các số đến 100
Có công mài sắt có ngày nên…
Có công mài sắt có ngày nên…
- Phiếu BT (nếu có)
-Tranh minh họa bài đọc
Ba
Ngày:17/08
1
2
3
4
5
TDục
Toán


KC
CTả
TNXH
TC: “ Diệt các con vật có hại”
Ôn tập các số đến 100 (tt)
Có công mài sắt có ngày nên…
Có công mài sắt có ngày nên…
Cơ quan vận động
- Còi
- Thẻ từ
-Tranh minh họa câu chuyện
- Tranh vẽ cơ quan vận động

Ngày:18/08
1
2
3
4
5
TĐọc
Toán
LTVC
MT
Ngày hôm qua đâu rồi?
Số hạng - Tổng
Từ và câu
Vẽ trang trí: Vẽ đậm nhạt
- 1 quyển lịch có lốc
- Thẻ từ
Năm

Ngày:19/08
1
2
3
4
5
T.Dục
Tviết
Toán
TCông
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng. .
Chữ hoa : A
Luyện tập
Gấp tên lửa ( tiết 1)
- Còi
- Mẫu chữ hoa Ă, Â trong
khung
- Phiếu BT (nếu có)
- Mẫu gấp tên lửa và quy
trình gấp tên lửa
Sáu
Ngày:20/08
1
2
3
4
5
CTả
Toán
TLV

Hát
SH
NV: Ngày hôm qua đâu rồi?
Đề xi mét
Tự giới thiệu: Câu và bài
Ôn tập các bài hát lớp 1
- Bảng phụ ghi từ luyện đọc
- Thước thẳng, băng giấy
- Tranh minh họa bài tập 2
- Băng nhạc, máy nghe
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng, rõ ràng toàn bài
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.
- Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại, mới thành công.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (1’)
Kiểm tra đồ dùng học tập
3. Bài mới
Giới thiệu Nêu vấn đề (1’)
- Cô cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ những ai?
- Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé
ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay, hôm nay

chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày
nên kim”.
GV ghi bảng tựa bài
Phát triển các hoạt động (30’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc: Tìm hiểu ý khái quát

Mục tiêu: Học sinh có kó năng nghe và quan sát

Phương pháp: trực quan, giảng giải
- Cô đọc mẫu
Tóm nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc đầu làm việc
gì cũng mau chán nhưng sau khi thấy việc làm của bà cụ
và được nghe lời khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra sai
lầm của mình và sửa chữa
 Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ

Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó: uêch. oac. Biết
nghỉ hơi câu dài

Phương pháp: phân tích, luyện tập
GV: giao việc cho từng nhóm:
* Đoạn 1: Từ đầu…rất xấu.
- Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ

Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót,

Nguệch ngoạc
* Đoạn 2:
- Luyện đọc
- Từ ngữ.

- Hát
- Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ đang
mài vật gì đó. Cậu bé nhìn bà làm việc,
lắng nghe lời bà.
- HS đọc lại tựa bài
- Hoạt động lớp
 ĐDDH: tranh
 ĐDDH: bảng cài
- Luyện đọc: quyển, nắn nót, nguệch
ngoạc,
- Chú giải SGK
 qua loa, không chăm chỉ
- mải miết, thỏi sắt, tảng
- mải miết (SGK)
- Luyện đọc câu
- GV chỉ đònh từng học sinh
- GV uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách
ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Luyện đọc đoạn:
- GV yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
GV nhận xét hướng dẫn học sinh.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đoạn 1, 2:

Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1,2

Phương pháp:Trực quan, đàm thoại
- GV yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
- Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào?
- Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
* GV chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham học và muốn

biết bà cụ làm việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá
để làm gì? Các em thấy thỏi sắt có to không? Em đã
nhìn thấy cây kim bao giờ chưa?
* Cái kim to hay nhỏ?
* Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ
không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
* Đọc lời cậu bé ntn? Lời người dẫn chuyện ntn?
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: đoạn 3,4
- Hoạt động cá nhân
- Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu đến
cuối đoạn 2: Mỗi khi cầm quyển sách,/
cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp
ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở./
 ĐDDH: tranh
- Làm việc gì cũng mau chán không
chòu khó học, chữ viết nguệch ngoạc,
đọc sách được vài dòng bỏ đi chơi.
- Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng
đá.
- Lớp nhận xét
 Để làm thành 1 cái kim khâu
- HS quan sát thỏi sắt và cây kim
 Cậu không tin
- Thái độ của cậu bé: cười
- Lời nói của cậu bé
- Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp nhận
xét.
Nhận xét bổ sung:




MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 2: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM (TT)
I. Mục tiêu
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng, rõ ràng toàn bài
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.
- Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại, mới thành công.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Kiểm tra bài cũ tiết 1
- Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
- Những câu nào cho thấy cậu bé không tin bà cụ?
3. Bài mới
Giới thiệu (1’)
- Bà cụ và cậu bé nói chuyện gì và nhận được lời khuyên
hay như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn 3,4
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: bảng cài)
 Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó: uyên, ay
 Phương pháp: Phân tích, luyện tập
- Đoạn 3: Luyện đọc Từ ngữ
- Đoạn 4: Luyện đọc Từ ngữ
Luyện đọc câu:

- GV chỉ đònh học sinh đọc
- GV chú ý uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng
dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc.
Luyện đọc đoạn:
- GV cho học sinh trao đổi về cách đọc và đại diện
lên thi đọc.
- GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài đoạn 3,4 (ĐDDH: tranh)
 Mục tiêu: hiểu nội dung đoạn 3,4
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- Bà cụ giảng giải thế nào?
- Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết
nào chứng tỏ điều đó?
- Hát
- 5 hs đọc
- Trả lời ý
- giảng giải, mài, quay, khuyên.
- ôn tồn (SGK)
- Nhẫn nại, kiên trì.
- Nhẫn nại, kiên trì (SGK)
- Hoạt động lớp
- Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau
đến hết bài: Mỗi ngày mài/ thỏi sắt
sẽ nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó
thành kim.
- HS đọc
- Lớp nhận xét, đánh giá
- Lớp đọc đồng thanh
- HS đọc đoạn 3
- Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay

về nhà học bài.
- Câu chuyện này khuyên em điều gì?
- GV nhận xét, chốt ý.
- Em hãy nói lại ý nghóa của câu: “Có công mài sắt
có ngày nên kim” bằng lời của em.
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại
 Mục tiêu: Đọc thể hiện đúng nội dung bài, phân biệt
lời cậu bé, lời bà cụ.
 Phương pháp: Kiểm tra
- GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
- GV đọc mẫu, lưu ý học sinh giọng điệu chung của
đoạn.
- GV hướng dẫn, uốn nắn.
4. Củng cố – Dặn do ø (2’)
- GV (trò) đọc toàn bài.
- Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao?
- GV dặn học sinh luyện đọc.
- Chuẩn bò kể chuyện.
- HS đọc đoạn 4
 Phải nhẫn nại kiên trì
- Nhẫn nại kiên trì sẽ thành công
- Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại,
kiên trì cũng làm được.
- HS đọc
 HS nêu
 Nhận xét bổ sung:



MÔN: TOÁN

Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu
- Biết đếm, đọc,viết các số đến 100 ; thứ tự của các số.
1 - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một
chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liề trước, số liền sau
II. Chuẩn bò
- GV: 1 bảng các ô vuông
- HS: Vở – SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (2’)
- GV KT vở – SGK
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’) Nêu vấn đề
- Ôn tập các số đến 100.
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.
 Mục tiêu: biết thứ tự các số từ 0 -> 100: số có 1 chữ số,
số có 2 chữ số.
 Phương pháp: Ôn tập
Bài 1:
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- GV hướng dẫn
- Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất
có 1 chữ số.
- GV hướng dẫn HS sửa
Bài 2:
- Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông

- GV hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số.
- Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2
chữ số là 99.
 Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau.
 Mục tiêu: Biết số liền trước, số liền sau.
 Phương pháp: Thực hành
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Hát
 (ĐDDH: bảng cài)
- HS nêu
- HS làm bài
a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
- HS đọc đề
- HS làm bài, sửa bài.
 (ĐDDH: bảng phụ)
- HS đọc đề
- HS làm bài.
- Liền sau của 39 là 40
theo thứ tự các số: 33, 34, 35
- Liền trước của 34 là 33.
- Liền sau của 34 là 35.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
Trò chơi:
- “Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho
trùc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số
liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền trùc hoặc
ngược lại.

- Xem lại bài
- Chuẩn bò: Ôn tập (tiếp theo).
- Liền trước của 90 là 89
- Liền trước của 99 là 98
- Liền sau của 99 là 100
- HS sửa
 Nhận xét bổ sung:





Tiết 1: ÔN TẬP CÁC BÀI HÁT LỚP 1
NGHE QUỐC CA
I. Mục tiêu
- Gây khơng khí hào hứng học âm nhạc.
- Nhớ lại các bài hát đã học ở lớp 1.
- Hát đúng, hát đều, hòa giọng.
- Giáo dục thía độ nghiêm trang khi chào cờ, nghe Quốc ca.
II. Chuẩn bò
- GV: Các băng nhạc có bài hát lớp 1 và bài Quốc ca.
- HS: Thuộc các bài hát đã học ở lớp 1.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài mới
 Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát lớp 1
 Mục tiêu: Củng cố các bài đã học ở lớp 1.
 Phương pháp: Thực hành.
 Đồ dùng dạy học:Băng nhạc

 Hình thức: Cả lớp, cá nhân, nhóm.
 Cách tiến hành:
Hướng dẫn HS cả lớp tập và nhớ lại một số bài đã học
ở lớp 1.
- Yêu cầu cả lớp hát bài: Quê hương tươi đẹp (dân
ca Nùng).
- Trong không khí tươi vui của ngày hội, ta cùng
hát “Mời bạn vui múa ca” (Phạm Tuyên)
- Cho HS nghe băng nhạc và nhận ra bài hát.
- Ở lớp 1 ta còn nhiều bài hát nữa các nhóm thảo
luận và trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS xung phong hát và múa phụ họa các
bài hát.
* Tập tầm vông (Lê Hữu Lộc).
* Quả (Xanh Xanh)
* Hòa bình cho bé (Huy Trân)
* Đi tời trường (Trần Văn Thụ)
 Hoạt động 2: Nghe Quốc ca
- Hát
- Cả lớp cùng hát – vỗ tay đệm.
- Cả lớp cùng hát.
- Tìm bạn thân (Việt Anh)
- Lý cây xanh (Dân ca Nam bộ)
- HS thảo luận và trình bày.
+ Đàn gà con (phi-lip-pen-cô)
+ Sắp đến tết rồi (Hoàng Vân)
+ Bầu trời xanh (Nguyễn Văn
Quý)
- HS xung phong và biểu diễn tự
do.

 Mục tiêu: Biết được vì sao phải đứng nghiêm trang
khi nghe hát Quốc ca.
 Phương pháp: Thực hành
 Đồ dùng dạy học: Băng hát Quốc ca.
 Hình thức: Cả lớp.
 Cách tiến hành:
- Quốc ca được hát khi nào?
- Khi chào cờ em phải đứng như thế nào?
* Tập đứng chào cờ, nghe Quốc ca.
GV hô nhgiêm.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Thực hiện những điều đã học.
- Khi chào cờ.
- Nghiêm trang, không cười đùa.
- HS đứng nghiên và lắng nghe
Quốc ca.
 Nhận xét bổ sung:




MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 3: TỰ THUẬT
I. Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài, đọc đúng, rõ ràng toàn bài
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng
- Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự
thuật ( lí lòch)
II. Chuẩn bò

- GV: Tranh, bảng câu hỏi tự thuật
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Có công mài sắt có ngày nên kim
- HS đọc từng đoạn chuyện. TL câu hỏi:
- Tính nết cậu bé lúc đầu ntn?
- Vì sao cậu bé lại nghe lời bà cụ để quay về nhà
học bài?
3. Bài mới
Giới thiệu: (2’)
- GV cho HS xem tranh trong SGK, hỏi HS:
- Đây là ảnh ai?
- GV nêu: Đây là ảnh 1 bạn HS. Hôm nay, chúng ta
sẽ đọc lời của bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể
về mình như vậy gọi là: “Tự thuật”. Qua lời tự
thuật của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì?, là
nam hay nữ, sinh ngày nào? Nhà ở đâu? . . .
Phát triển các hoạt động (26’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: bảng cài)
 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó: ương, uyên. Biết nghỉ hơi
ở mỗi dòng.
 Phương pháp: Phân tích luyện tập.
- GV đọc mẫu
- GV yêu cầu HS từ khó phát âm và từ khó hiểu
- Từ khó phát âm.
- Từ khó hiểu (cho HS đọc ở cuối bài)
- Luyện đọc câu
- GV chỉ đònh từng HS đọc, mỗi em đọc 1 câu nối

tiếp nhau đến hết bài.
- GV chú ý HS nghỉ hơi đúng.
- Treo bảng phụ để đánh dấu chỗ nghỉ hơi
- GV chỉ đònh 1 số HS đọc đoạn, bài
- Hát
-HS nêu
- HS đọc
- Huyện, phường, xã Nghóa Thònh
- Tự thuật, quê quán, như trên, đòa
chỉ (chú thích SGK)
- HS đọc
- Họ và tên: Bùi Thanh Hà
- HS đọc
- GV cho HS đọc theo nhóm
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
 Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài và biết tự thuật bản
thân
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- GV đặt câu hỏi
- Em biết những gì về bạn Thanh Hà
- Nhờ đâu em biết về bạn Thanh Hà như trên?
- GV cho HS chơi trò chơi “phỏng vấn” để trả lời
các câu hỏi về bản thân nêu trong bài tập 3, 4.
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại
 Mục tiêu: Đọc bài rõ ràng, rành mạch
 Phương pháp: Luyện tập
- GV hướng dẫn HS đọc câu, đoạn, bài.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
GV cho HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ.
- Tự thuật là gì?

- Hãy nêu những người thường hay viết tự thuật.
- Dặn HS hỏi những điều chưa biết rõ (ngày sinh, nơi
sinh, quê quán . . .) để chuẩn bò bài làm văn.
- HS đọc theo nhóm, cử đại diện
đọc thi.
- Nhờ bản thân tự thuật của bạn Hà
mà chúng ta biết được các thông
tin về bạn ấy.
- 2 HS hỏi với nhau hoặc tự lên
giới thiệu.
- 1 số HS thi đọc lại bài.
- Kể chính xác về mình
- HS viết cho nhà trường. Người đi
làm viết cho công ty, xí nghiệp.
 Nhận xét bổ sung:




MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác bài CT; trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được các BT 2,3,4
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ chép bài mẫu
- HS: Vở HS
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)

2. Bài cu õ (1’)
- Kiểm tra vở HS
3. Bài mới
Giới thiệu:
Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em:
- Chép lại đúng 1 đoạn trong bài tập đọc vừa học.
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ viết
lẫn.
- Cô sẽ giúp các emhọc tên các chữ cái và đọc
chúng theo thứ tự trong bảng chữ cái.
Phát triển các hoạt động (30’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (ĐDDH: Bảng phụ)
 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn chép, viết đúng từng
khó.
 Phương pháp: Đàm thoại
- GV chép sẵn đoạn chính tả lên bảng
- GV đọc đoạn chép trên bảng
- Hướng dẫn HS nắm nội dung.
- Đoạn này chép từ bài nào?
- Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
- Bà cụ nói gì?
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
- Đoạn chép có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ đầu đoạn viết ntn?
- GV hướng dẫn viết bảng con từ khó: Mài, ngày,
cháu, sắt.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chép
(ĐDDH: Bảng phụ)
 Mục tiêu: HS nhìn bảng viết bài đúng

- Hát
- HS đọc lại
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Bà cụ nói với cậu bé
- Cho cậu bé thấy: Kiên trì, nhẫn
nại, việc gì cũng làm được.
- HS trả lời
- Vở chính tả
 Phương pháp: Thực hành
- GV theo dõi uốn nắn.
- GV chấm sơ bộ nhận xét
 Hoạt động 3: Luyện tập (ĐDDH: Bảng phụ)
 Mục tiêu: HS làm bài tập. Thuộc bảng chữ cái
 Phương pháp: Luyện tập
- Bài 1, 2, 3: GV cho HS làm mẫu
- GV sửa
- Học thuộc lòng bảng chữ cái
- GV xoá những chữ cái viết ở cột 2, yêu cầu 1 số
HS nói hoặc viết lại.
- GV xoá lên chữ viết cột 3
- GV xoá bảng
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhắc HS khắc phục những thiếu sót trong phần
chuẩn bò đồ dùng học tập, tư thế, chữ viết.
- Chuẩn bò: Ngày hôm qua đâu rồi?
- HS viết bài vào vở
- HS sửa lỗi. Gạch chân từ viết sai,
viết từ đúng bằng bút chì.
- Vở bài tập
- HS làm bảng con

- HS làm vở.
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ
cái
- HS nhìn chữ cái cột 2 nói hoặc
viết lại tên 9 chữ cái
- Từng HS đọc thuộc
 Nhận xét bổ sung:




MÔN: TOÁN
Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT)
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vò, thứ tự
của các số.
- Biết so sánh các số có hai chữ số trong PV100
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng cài – số rời
- HS: Bảng con - vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ: Ôn tập các số đến 100 (3’)
GV hỏi HS:
- Số liền trước của 72 là số nào?
- Số liền sau của 72 là số nào?
- HS đọc số từ 10 đến 99
- Nêu các số có 1 chữ số
3. Bài mới

Giới thiệu: (1’)
- Ôn tập các số đến 100
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số
 Mục tiêu: Viết và đọc số chục, đơn vò của số có 2 chữ
số
 Phương pháp: Ôn tập
Bài 1:
- GV hướng dẫn:
- 8 chục 5 đơn vò viết số là: 85
- Nêu cách đọc
- Không đọc là tám mươi năm
- 85 gồm mấy chục, mấy đơn vò?
Bài 2: Nêu các số hàng chục và số hàng đơn vò
- Chốt: Qua bài 1, 2 các em đã biết đọc, viết và
phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vò: 34
 Hoạt động 2: So sánh các số
 Mục tiêu: Biết được >, <, = và viết đúng thứ tự dãy số.
 Phương pháp: Thực hành
Bài 3:
- Hát
 (ĐDDH: bảng cài)
- Tám mươi lăm
85 = 80 + 5
- HS làm bài
- Viết thành chục và đọc.
- HS làm: 3 HS đọc
34 = 30 + 4
 (ĐDDH: bảng phụ)
- Nêu cách thực hiện

- Khi sửa bài GV hướng dẫn HS giải thích vì sao đặt
dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS nêu cách viết theo thứ tự.
Bài 5:
- Nêu cách làm
- Chốt: Qua các bài tập các em đã biết so sánh các
số có 2 chữ số, số nào lớn hơn, bé hơn.
 Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh hơn
 Mục tiêu: Thực hiện nhanh, đúng, chính xác
 Phương pháp: Thực hành
- GV cho HS thi đua điền số các số tròn chục lên tia
số >
10 30 60 80 100
- Phân tích các số sau thành chục và đơn vò.
4. Củng cố – Dặn do ø (2’)
- Xem lại bài
- Chuẩn bò: Số hạng – tổng.
- Điền dấu >, <, =
- HS làm bài, sửabài:
- Vì: 34 = 30 + 4
38 = 30 + 8
- Có cùng chữ số hàng chục là 3
mà 4 < 8 nên 34 < 38

- HS nêu
- HS làm bài, sửa bài
a. 28, 33, 45, 54
b. 54, 45, 33, 28
- Viết số từ số nhỏ đến số lớn.

- HS làm bài.
 (ĐDDH: tranh)
- Tìm số chục liên tiếp gắn đúng
vào bảng tia số.
24 79 37
65 18 43
 Nhận xét bổ sung:




MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 1: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu
- Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ
-Nhận ra sự phối hợp của cơ và øxương trong các cử độngø cơ thể.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (1’)
- Kiểm tra ĐDHT.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Cơ quan vận động.
Phát triển các hoạt động (30’)
 Hoạt động 1: Thực hành
 Mục tiêu: HS nhận biết được các bộ phận cử
động của cơ thể.

 Phương pháp: Thực hành, trực quan.
- Yêu cầu 1 HS thực hiện động tác “lườn”,
“vặn mình”, “lưng bụng”.
- GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động
nhiều nhất?
- Chốt: Thực hiện các thao tác thể dục, chúng
ta đã cử động phối hợp nhiều bộ phận cơ thể.
Khi hoạt động thì đầu, mình, tay, chân cử
động. Các bộ phận này hoạt động nhòp nhàng
là nhờ cơ quan vận động
 Hoạt động 2: Giới thiệu cơ quan vận động:
(ĐDDH: Tranh)
 Mục tiêu:
- HS biết xương và cơ là cơ quan vận động của
cơ thể.
- HS nêu được vai trò của cơ và xương.
 Phương pháp: Quan sát, trực quan, thảo luận.
-Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và xương thòt.
- GV sờ vào cơ thể: cơ thể ta được bao bọc bởi
lớp gì?
- GV hướng dẫn HS thực hành: sờ nắn bàn tay,
cổ tay, ngón tay của mình: dưới lớp da của cơ
thể là gì?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6/ trang 5.
- Tranh 5, 6 vẽ gì?
- Yêu cầu nhóm trình bày lại phần quan sát.
* Chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn tay và các bộ
phận cơ thể, ta biết dưới lớp da cơ thể có xương
và thòt (vừa nói vừa chỉ vào tranh: đây là bộ
xương cơ thể người và kia là cơ thể người có thòt

hay còn gọi là hệ cơ bao bọc). GV làm mẫu.
-Bước 2: Cử động để biết sự phối hợp của xương
- Hát
- HS thực hành trên lớp.
- Lớp quan sát và nhận xét.
- HS nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất
là đầu, mình, tay, chân.
- Hoạt động nhóm.
- Lớp da.
- HS thực hành.
- Xương và thòt.
- HS nêu
và cơ.
- GV tổ chức HS cử động: ngón tay, cổ tay.
- Qua cử động ngón tay, cổ tay phần cơ thòt
mềm mại, co giãn nhòp nhàng đã phối hợp
giúp xương cử động được.
- Nhờ có sự phối hợp nhòp nhàng của cơ và
xương mà cơ thể cử động.
- Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ
thể.
- GV đính kiến thức.
- Sự vận động trong hoạt động và vui chơi bổ
ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển
tốt. Cô sẽ tổ chức cho các em tham gia trò
chơi vật tay.
 Hoạt động 3: Trò chơi: Người thừa thứ 3
 Mục tiêu: HS hiểu hoạt động và vui chơi bổ ích
sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt.
 Phương pháp: Trò chơi.

- GV phổ biến luật chơi.
- GV quan sát và hỏi:
- Ai thắng cuộc? Vì sao có thể chơi thắng bạn?
- Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động
khỏe. Muốn cơ quan vận động phát triển tốt
cần thường xuyên luyện tập, ăn uống đủ
chất, đều đặn.
- GV chốt ý: Muốn cơ quan vận động khỏe, ta
cần năng tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất
dinh dưỡng để cơ săn chắc, xương cứng cáp.
Cơ quan vận động khỏe chúng ta nhanh
nhẹn.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
- GV chia 2 nhóm, nêu luật chơi: tiếp sức.
Chọn bông hoa gắn vào tranh cho phù hợp.
- GV nhận xét tuyên dương.
- Chuẩn bò bài: Hệ xương
- HS thực hành.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- HS 2 nhóm thực hiện.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 4: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I. Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài, đọc đúng, rõ ràng toàn bài
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng
II. Chuẩn bò
- GV: Quyển lòch
- HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Tự thuật
- 2 HS đọc bài: “Tự thuật” – TLCH về tiểu sử của
bản thân.
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (2’)
- GV cho HS xem quyển lòch: Đây là quyển lòch ghi
ngày tháng. Lòch gồm 365 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày
- Mỗi sáng em bốc đi 1 tờ lòch. Đó là tờ lòch ghi ngày
hôm qua. Trên quyển lòch lại xuất hiện 1 ngày mới.
- Có 1 bạn nhỏ cầm 1 tờ lòch cũ trên tay băn khoăn:
“Ngày hôm qua đâu rồi.” Vậy ngày hôm qua đi
đâu? Nó có mất đi không? Làm thế nào để ngày
hôm qua không mất đi? Đọc bài thơ Ngày hôm qua
đâu rồi? Các em sẽ rõ.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: tranh)
 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Biết nghỉ hơi đúng giữa
các dòng thơ, cụm từ
 Phương pháp: Luyện tập, phân tích
- GV cho HS nêu các từ có vần khó.
- Nêu các từ khó hiểu:
Luyện đọc từng dòng thơ
- GV chỉ đònh HS lần lượt đọc. Chú ý ngắt nhòp (theo
nghóa)
Luyện đọc từng khổ thơ và cả bài
- GV chỉ đònh HS đọc

 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 Mục tiêu: Hiểu được ý của toàn bài
 Phương pháp: Đàm thoại, trực quan
- GV giao việc cho nhóm
- Đọc và nói lại ý của mỗi khổ thơ
- Khổ thơ 1, 2:
* Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?
* Hãy nói lại ý của khổ thơ 2
- Hát
- Xoa, hoa, ngoài sân, vườn hương,
toả, lòch.
- Lòch, toả hương, ước mong (chú ý
SGK)
- Em cầm/ tờ lòch cũ/
- Ngày hôm qua/ đâu rồi
- Ra ngoài sân/ hỏi bố
- Xoa đầu em/ bố cười
- HS đọc theo nhóm.
- Các nhóm lên thi đọc đồng thanh
- Cả lớp thi đọc đồng thanh.
- HS thảo luận trình bày.
- Đọc khổ thơ 1, 2
- Ngày hôm qua đâu rồi
- Ngày hôm qua ở lại trên cành
hoa trong vườn
- Khổ thơ 3, 4
- GV hỏi: Vì sao lại nói “Ngày hôm qua ở lại trên
cành hoa, trong hạt lúa, trong vở hồng”?
* Bạn nhỏ trong bài đã làm gì đểkhông phí thời
gian

* Vậy em cần làm gì để không phí thời gian?
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm + học thuộc lòng
 Mục tiêu: Học thuộc bài thơ
 Phương pháp: Luyện tập
- GV đọc mẫu
- GV lưu ý: Giọng đọc chậm rãi, trìu mến
- GV cho HS đọc thuộc lòng
4. Củng cố – Dặn do ø (2’)
- GV cho HS chơi trò chơi âm nhạc
- Chọn bài hát về thời gian.
- Chuẩn bò: Bài chính tả
- Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa
mẹ trồng.
- Ngày hôm qua ở lại trong vở
hồng của em.
- Nếu 1 ngày ta không làm việc gì,
không học được điều gì thì ngày
ấy mất đi, không để lại gì. Nhưng
nếu ta làm việc học hành có kết
quả thì kết quả ấy chính là dấu vết
còn lại của ngày hôm đó.
- Bạn ấy học hành chăn chỉ
- Chăn học
- Giúp đỡ cha mẹ làm việc
- HS đọc bài
- Đọc từng đoạn  đọc cả bài
- - HS thi đua. Cả lớp nhận xét
 Nhận xét bổ sung:




+
+
MÔN: TOÁN
Tiết 3: SỐ HẠNG - TỔNG
I. Mục tiêu
- Biết số hạng, tổng
- Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ trong pv100
- Biết giải toán có lời văn bằng một phép cộng
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ, bảng chữ, số
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Ôn tập các số đến 100 (tt)
- GV cho HS đọc số có 1 chữ số và những số có 2
chữ số. Điền số còn thiếu vào tia số
>
12 15 17 20 23 26
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong phép cộng, các thành phần có tên gọi hay
không, tên của chúng ntn? Hôm nay chúng ta hãy
cùng tìm hiểu qua bài: “Số hạng – tổng”
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1: Giới thiệu số hạng và tổng
 Mục tiêu: Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép
cộng. Biết viết 1 phép cộng theo cột dọc.
 Phương pháp: Trực quan

- GV ghi bảng phép cộng
- 35 + 24 = 59
- GV gọi HS đọc
- GV chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu
- 35 gọi là số hạng (GV ghi bảng), 24 gọi là số hạng,
59 gọi là tổng.
- GV yêu cầu HS đọc tính cộng theo cột dọc
- Nêu tên các số trong phép cộng theo cột dọc
- Trong phép cộng 35 + 24 cũng là tổng
- GV giới thiệu phép cộng
- 63 + 15 = 78
- GV yêu HS nêu lên các thành phần của phép cộng
- Hát
 (ĐDDH: bảng chữ)
- Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn
bằng năm mươi chín.
- HS lặp lại
35 > số hạng
24 > số hạng
59 > tổng
63 > số hạng
 Hoạt động 2: Thực hành
 Mục tiêu: làm tính và giải bài toán có lời văn
 Phương pháp: Luyện tập
* Bài 1:
- Muốn tìm tổng ta phải làm ntn?
* Bài 2:
- GV làm mẫu.
- Số hạng thứ 1 ta để trên, số hạng thứ 2 ta để dưới.
Sau đó cộng lại theo cột (viết từng chữ số thẳng

cột)
* Bài 3:
- GV hướng dẫn HS tóm tắt
- Để tìm số xe đạp ngày hôm đó bán được ta làm
ntn?
Tóm tắt
- Buổi sáng bán: 12 xe đạp
- Buổi chiều bán: 20 xe đạp
- Hai buổi bán: . . . . . xe đạp?
 Hoạt động 3: Trò chơi
 Mục tiêu: Rèn tính đúng nhanh, chính xác
 Phương pháp: Thực hành
- Thi đua viết phép cộng và tính tổng nhanh.
- GV nêu phép cộng
- 24 + 24 = ?
4. Củng cố – Dặn do ø (2’)
- Xem lại bài
- Chuẩn bò: Luyện tập
15 > số hạng
78 > tổng
 (ĐDDH: bảng số)
- Lấy số hạng cộng số hạng
- HS làm bài, sửa bài
- HS nêu đề bài
- Đặt dọc và nêu cách làm
- HS đọc đề
- Lấy số xe bán buổi sáng cộng số
xe bán buổi chiều.
- HS làm bài, sửa bài
 (ĐDDH: bảng phụ)

- HS thực hành theo kiểu thi đua.
Ai làm xong trước được các bạn vỗ
tay hoan nghênh.
 Nhận xét bổ sung:





MÔN: THỦ CÔNG
Tiết 1: GẤP TÊN LỬA
I. Mục tiêu
- Biết cách gấp cái tên lửa.
- Gấp được cái tên lửa.
- Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
II. Chuẩn bò
- GV: Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy thủ công. Giấy thủ công có kẻ ô. Mẫi quy trình giấy tên
lửa.
- HS: Giấy nháp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (2’)
- GV kiểm tra việc chủa bò giấy nháp của HS.
- Nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (2’)
- GV giời thiệu – ghi bảng.
Phát triển các hoạt động (23’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

 Mục tiêu: HS biết quan sát và nắm được hình dáng,
màu sắc, các phần của tên lửa.
 Phương pháp: Trực quan, quan sát, đàm thoại, gợi mở.
 Hình thức: Học theo nhóm
 Đồ dùng dạy học: Mẫu gấp tên lửa.
- GV giới thiệu mẫu gấp tên lửa – Đặt câu hỏi:
+ Hình dáng của tên lửa?
+ Màu sắc của mẫu tên lửa?
+ Tên lửa có mấy phần?
- GV chốt: Tên lửa có 2 phần đó là: phần mũi và
phần thân.
- GV gợi ý: Để gấp được tên lửa cần tờ giấy có hình
gì?
- GV mỡ dần mẫu giấy tên lửa.
- GV kết luận: Tên lửa được gấp từ tờ giấy có hình
chữ nhật.
- GV lần lượt gấp lại từ bước 1 đến khi được tên lửa
như ban đầu. GV nêu câu hỏi:
+ Để gấp được tên lửa, ta gấp phần nào trước phần
nào sau?
- GV chốt lại cách gấp.
- Hát
- Các tỗ trưởng báo cáo.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát nhận xét.
- HS trả lời.
- Hình chữ nhật, hình vuông, . . .
- Gấp phần mũi trước, phần thân
sau.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật.

 Mục tiêu: Giúp HS nắm được quy trình gấp tên lửa.
 Phương pháp: Trực qua, giảng giải, làm mẫu.
 Hình thức: Học theo lớp.
 ĐDDH: Mẫu quy trình các bước gấp tên lửa. Giấp thủ
công minh họa các bước thực hiện.
- GV treo quy trình gấp – Giới thiệu 2 bước: Gấp tạo mũi
và thân tên lửa (H1 đến H4), tạo tên lửa và sử dụng (H5
và H6).
- GV gọi ý qua hình vẽ để HS nêu cách gấp từng hình.
- GV thao tác mẫu từng bước:
@ Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
- GV thực hiện các bước gấp từ H1 đến H4.
- Lưu ý: Sau mỗi lần gấp, miết theo đường mới gấp cho
thẳng và phẳng.
@ Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng
- GV thực hiệc các bước gấp từ H5 đến H6
- GV hướng dẫn HS cách sử dụng tên lửa.
- GV giáo dục HS an toàn khi vui chơi.
- GV chốt các bước gấp tên lửa và lưu ý: 2 cách phải đếu
nhau để tên lừa không bò lệch.
 Hoạt động 3: Củng cố.
 Mục tiêu: HS nắm được các bước gấp và gấp được tên
lửa trên giấy nháp.
 Phương pháp: Luyện tập, thi đua.
 Hình thức: Nhóm.
 ĐDDH: 6 hình vẽ rời trong bảng quy trình
- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu mỗi HS trong nhóm
thực hành gấp tên lửa.
- GV quan sát – uốn nắn và tuyên dương nhóm có tiến bộ.
4. Củng cố – Dặn do ø (2’)

- Chuẩn bò: Giấy màu (10 x 15ô)
- Tập gấp nhiều lần và tập phóng tên lửa để học tiết
2.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát hình vẽ từ H1 đến
H6
- HS nêu
- HS quan sát và theo dõi từng
bước gấp của GV
- 1 HS phóng thử tên lửa – Nhận
xét.
- HS nhắc lại.
- HS thực hành theo nhóm
- HS nhắc lại quy trình gấp dựa
vào 6 hình vẽ rời.
 Nhận xét bổ sung:




MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I. Mục tiêu
- Nêu được một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày cho bản thân.
- Biếtø thực hiện theo thời gian biểu.
II. Chuẩn bò
- GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.
- HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (2’)
- GV kiểm tra SGK
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’) Vì sao chúng ta phải học tập, sinh hoạt
đúng giờ. Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ntn?
Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Học
tập, sinh hoạt đúng giờ.”
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (ĐDDH: tranh)
 Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến
trước các hành động.
 Phương pháp: Trực quan thảo luận
- GV yêu cầu HS mở SGK/3 quan sát: “Em bé học
bài” và trả lời câu hỏi
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Tại sao em biết bạn nhỏ làm việc đó?
- Bạn nhỏ làm việc đó lúc mấy giờ?
- Em học được điều gì qua việc làm của bạn nhỏ
trong tranh?
- GV chốt ý: Bạn gái đang tự làm bài lúc 8 giờ tối.
Bạn đủ thời gian để chuẩn bài và không đi ngủ quá
muộn đảm bảo sức khoẻ.
 Hoạt động 2: Xử lý tình huống (ĐDDH: Bảng phụ)
 Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong
từng tình huống cụ thể.
 Phương pháp: Thảo luận nhóm
- Vì sao nên đi học đúng giờ?

- Làm thế nào để đi học đúng giờ?
- Hát
- HS quan sát tranh.
- Chia nhóm thảo luận
 Đang làm bài
 Có vở để trên bàn, bút viết
- Lúc 8 giờ
- Học bài sớm, xong sớm để đi ngủ
bảo vệ sức khoẻ.
- HS lên trình bày

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×