Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

lớp 4 tuần 26 CKT-KNS ( 3 cột )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.58 KB, 44 trang )

Ngày soạn: 26/02/2011
Ngày dạy: 28/02/2011
Đạo đức
Tiết 26: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thơng cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn của lớp, ở trường và cơng cộng.
KNS*: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
TT.HCM: Lòng nhân ái, vò tha.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mỗi hs có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu điều tra theo mẫu
III/ Các hoạt động dạy-học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
2’
30’
A/ Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống, có những người không may
gặp phải khó khăn, hoạn nạn, chúng ta cần phải
chia sẻ, giúp đỡ họ để họ giảm bớt những khó
khăn. Vậy chúng ta có thể làm gì để giúp đỡ
họ? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
B/ Bài m ới:
* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin (thông tin
SGK/37)
- Gọi hs đọc thông tin SGK/37
- Các em hãy làm việc nhóm 4, nói cho nhau
nghe những suy nghóa của mình về những khó
khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng
chòu do thiên tai, chiến tranh gây ra? Và em có
thể làm gì để giúp đỡ họ?


- Gọi hs trình bày
Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bò
thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chòu nhiều
khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải thông
cảm, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp
đỡ học. Đó là một hoạt động nhân đạo.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/38)
KNS*: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi
tham gia các hoạt động nhân đạo.
- Gọi hs đọc yc và nội dung BT
- 2 em ngồi cùng bàn hãy trao đổi với nhau xem
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Làm việc nhóm 4
- Lần lượt trình bày
* Những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân
phải hứng chòu do thiên tai, chiến tranh: không
có lương thực để ăn, không có nhà để ở, sẽ bò
mất hết tài sản, nhà cửa, phải chòu đói, chòu
rét
* Những việc em có thể làm để giúp đỡ họ:
nhòn tiền quà bánh để, tặng quần áo, tập sách
cho các bạn ở vùng lũ, không mua truyện, đồ
chơi để dành tiền giúp đỡ mọi người
- Lắng nghe
- 3 hs nối tiếp nhau đọc
- Làm việc nhóm đôi
1
5’
các việc làm trên việc làm nào thể hiện lòng

nhân đạo? Vì sao?
- Đại diện nhóm trình bày
a) Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp
đỡ các bạn hs các tỉnh đang bò thiên tai.
b) Trong buổi quyên góp giúp đỡ các bạn nhỏ
miền Trung bò bão lụt, Lương đã xin Tuấn
nhường cho một số sách vở để đóng góp, lấy
thành tích.
c) Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bò
tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da cam,
Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiến được mừng
tuổi của mình để giúp những nạn nhân đó.
Kết luận: Việc làm của Sơn, Cường là thể hiện
lòng nhân đạo, xuất phát từ tấm lòng cảm thông,
mong muốn chia sẻ với những người không may gặp
khó khăn. Còn việc làm của Lương là sai, vì bạn chỉ
muốn lấy thành tích chứ không phải là tự nguyện.
* Hoạt động 3: BT3 SGK/39
- Gọi hs đọc yc và nội dung
- Sau mỗi tình huống thầy nêu ra, nếu các em
thấy tình huống nào đúng thì giơ thẻ màu đỏ,
sai giơ thẻ màu xanh, lưỡng lự giơ thẻ màu
vàng.
a) Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là việc
làm cao cả.
b) Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân
đạo do nhà trường tổ chức.
c) Điều quan trọng nhất khi tham gia vào các
hoạt động nhân đạo là để mọi người khỏi chê
mình ích kỉ.

d) Cần giúp đỡ nhân đạo không chỉ với người ở
đòa phương mình mà còn cả với người ở đòa
phương khác, nước khác.
Kết luận: Ghi nhớ SGK/38
TT.HCM@: Lòng nhân ái, vò tha.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Tham gia vào quỹ Vì bạn nghèo của trường
để giúp đỡ các bạn khó khăn hơn mình.
- Về nhà sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương,
ca dao, tục ngữ về các hoạt động nhân đạo.
- Giáo dục: Tích cực tham gia vào các hoạt
động nhân đạo ở trường, ở cộng đồng.
- Bài sau: Tích cực tham gia các hoạt động nhân
đạo (tiết 2)
- Đại diện nhóm trình bày
a) Việc làm của Sơn thể hiện lòng nhân đạo. Vì
Sơn biết nghó có sự thông cảm, chia sẻ với các
bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình.
b) Việc làm của Lương không đúng, vì quyên
góp là tự nguyện, chứ không phải để nâng cao
hay tính toán thành tích.
c) Việc làm của Cường thể hiện lòng nhân đạo.
Vì Cường đã biết chia sẻ và giúp đỡ các bạn
gặp khó khăn hơn mình phù hợp với khả năng
của bản thân.
- Lắng nghe
- 4 hs nối tiếp nhau đọc
- Lắng nghe, thực hiện
a) đúng
b) sai

c) sai
d) đúng
- Vài hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe
- Lắng nghe, thực hiện
2
Ngày soạn: 26/02/2011
Ngày dạy: 28/02/2011
Môn: TOÁN
Tiết 126: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3* và bái 4* dành cho HS khá, giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
30’
A/ KTBC: Phép chia phân số
- Muốn chia phân số ta làm sao?
- Gọi hs lên bảng tính
-Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em
sẽ làm một số bài tập về phép nhân phân số,
phép chia phân số, áp dụng phép nhân, phép
chia phân số để giải các bài toán có liên
quan
2) HD luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu

- YC hs thực hiện Bảng
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao?
- Muốn tìm số chia ta làm sao?
- YC hs tự làm bài
*Bài 3: Gọi 3 hs lên bảng tính, cả lớp làm
vào vở nháp
- Em có nhận xét gì về phân số thứ hai với
phân số thứ nhất trong các phép tính trên?
- Nhân hai phân số đảo ngược với nhau thì
kết quả bằng mấy?
*Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- Muốn tính độ dài đáy của hình bình hành ta
làm sao?
3 hs thực hiện theo yc
- Muốn chia phân số ta lấy phân số thứ nhất
nhân với phân số thứ hai đảo ngược
6
5
48
40
6
8
8
5
8
6
:
8
5

=== x
7
6
21
18
3
2
7
9
2
3
:
7
9
=== x
- Lắng nghe
- 1 hs đọc yêu cầu
- Thực hiện Bảng
a)
2
3
;
3
4
;
5
4
b)
2;
4

3
;
2
1
- Tìm x
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Ta lấy SBC chia cho thương
- Tự làm bài (1 hs lên bảng thực hiện)
a ) x =
8
5
);
21
20
=xb
- Tự làm bài
a)
1
2
2
1
2
2
1
);1
47
74
4
7
7

4
);
1
6
6
2
3
3
2
====
==
xc
x
x
xb
x
- Phân số thứ hai là phân số đảo ngược của
phân số thứ nhất
- Bằng 1
- 1 hs đọc đề bài
- Ta lấy diện tích chia cho chiều cao
- Tự làm bài
3
5’
- YC hs tự làm bài sau đó nêu kết quả trước
lớp
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học

Độ dài đáy của hình bình hành là:

)(1
5
2
:
5
2
m=
Đáp số: 1 m

__________________________________________________
4
Ngày soạn: 26/02/2011
Ngày dạy: 28/02/2011
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 51: THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sơi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống
thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình n. ( Trả lời đươcï các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK).
KNS*: - Giao tiếp: hể hiện sự cảm thông.
- Ra quyết đònh , ứng phó.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
30’

A/ KTBC: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung
bài
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Lòng dũng cảm của con
người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu
chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ
phải mà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh
chống thiên tai. Bài văn Thắng biển các em
học hôm nay khắc họa rõ nét lòng dũng cảm
ấy của con người trong cuộc vật lộn với con
bão biển hung dự, cứu sống quãng đê.
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (mỗi
lần xuống dòng là 1 đoạn)
+ Lượt 1: Luyện phát âm: một vác củi vẹt,
cứng như sắt, cọc tre, dẻo như chão
+ Lượt 2: giảng nghóa từ: mập, cây vẹt, xung
kích, chão
- Bài đọc với giọng như thế nào?
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài:
- 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Qua
hình ảnh độc đáo những chiếc xe không
kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi
tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến

só lái xe trong những năm tháng chống Mó
cứu nước.
- Lắng nghe
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- Luyện cá nhân
- Lắng nghe, giảng nghóa
- Câu đầu đọc chậm, những câu sau nhanh
dần. Đoạn 2 giọng gấp gáp, căng thẳng.
Đoạn 3 giọng hối hả, gấp gáp hơn.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- Theo trình tự: Biển đe dọa (đoạn 1) - Biển
5
5’
- Các em đọc lướt cả bài để trả lời câu hỏi:
Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão
biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
- Các em đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Tìm từ
ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa
của cơn bão biển?
KNS*: - Giao tiếp: hể hiện sự cảm thông.
- YC hs đọc thầm đoạn 2, trả lời: Cuộc tấn
công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như
thế nào?
+ Trong đoạn 1,2, tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng
gì?
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời: Những từ ngữ, hình

ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng
cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con
người trước cơn bão biển?
KNS*: - Ra quyết đònh , ứng phó.
c) HD đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài
- YC hs lắng nghe, suy nghó tìm những từ cần
nhấn giọng
- Kết luận giọng đọc, những TN cần nhấn
giọng (mục 2a)
- HD hs đọc diễn cảm đoạn 3, nhấn giọng
những từ ngữ: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy
xuống, quật, hàng rào, ngụp xuống, trồi lên,
cứng như sắt, dảo như chão, quấn chặt, sống
lại
- YC hs luyện đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt.
tấn công (đoạn 2) - Người thắng biển (đoạn
3)
- Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ -
biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏnh mảnh
như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
- Được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn
bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản
nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua
những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào
rào; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác
liệt: Một bên là biểnđoàn, là gió trong một
cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng

ngàn người với tinh thần quyết tâm chống
giữ.
+ Tác giả dùng biện pháp so sánh: như con
mập đớp con cá chim - như một đàn cá voi
lớn: biện pháp nhân hóa: biển cả muốn nuốt
tươi con đê mỏng manh; biển, gió giận dữ
điên cuồng.
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinhd
9ộng, gây ấn tượng mạnh mẽ.
+ Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác
một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước
đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây
dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn -
Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những
bàn thay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt,
thân hình họ cột chặt vào những cọc tre
đóng chắc, dẻo như chão - đám người không
sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại.
- 3 hs đọc lại 3 đoạn của bài
- Lắng nghe, trả lời theo sự hiểu
- Luyện đọc theo cặp
- Vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp
- Nhận xét
6
C/ Củng cố, dặn dò:
- Bài văn có ý nghóa gì?
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
- Bài sau: Ga-vrốt ngoài chiến lũy
- Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng
của con người trong cuộc đấu tranh chống

thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình
n.
- Lắng nghe, thực hiện
________________________________________
7
Ngày soạn: 26/02/2011
Ngày dạy: 02/03/2011
Môn: Lòch sử
Tiết 26: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I/ Mục tiêu:
- Biết sơ lược về q trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đồn người
khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sơng Cửu Long.
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai phá,
xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
II/ Đồ dùng học tập:
- Bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII
- Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
30’
A/ KTBC: Trònh-Nguyễn phân tranh
1) Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước ta lâm
vào thời kì bò chia cắt?
2) Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây
ra những hậu quả gì?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Đến cuối TK XVII, đòa
phận Đàng Trong được tính từ sông Gianh
đến hết vùng Quảng Nam. Vậy mà đến TK
XVIII, vùng đất Đàng Trong đã mở rộng đến
hết vùng Nam Bộ ngày nay. Vì sao vùng đất
Đàng Trong lại được mở rộng như vậy? Việc
mở rộng đất đai này có ý nghóa như thế nào?
Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2) Bài mới:
Hoạt động 1: Xác đònh đòa phận Đàng
Trong trên bản đồ
- Treo bản đồ và xác đònh.
- YC hs lên bảng chỉ vùng đất Đàng Trong
tính đến TK XVII và vùng đất Đàng Trong từ
TK XVIII.
Hoạt động 2: Các chúa Nguyễn tổ chức khai
hoang
- YC hs dựa vào SGK làm việc theo nhóm 4
(qua phiếu học tập)
- 2 hs trả lời
1) Do chính quyền nhà Lê suy yếu, các tập
đoàn PK xâu xé nhau tranh giành ngai vàng
cho nên đất nước ta lâm vào thời kì bò chia
cắt.
2) Hậu quả là đất nước bò chia cắt. Đàn ông
phải ra trận chém giết lẫn nhau. Vợ phải xa
chồng. Con không thấy bố, đời sống của
nhân dân vô cùng cực khổ.
- Lắng nghe
- Theo dõi

- 2 hs lên bảngc hỉ:
+ Vùng đất thứ nhất từ sông Gianh đến
Quảng Nam
+ Vùng đất tiếp theo từ Quảng Nam đến hết
Nam Bộ ngày nay.
- Chia nhóm 4 làm việc
8
Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng
nhất.
1. Ai là lực lượng chủ yếu của cuộc khẩn
hoang?
(Nông dân, quân lính, tù nhân, tất cả các lực
lượng kể trên )
2) Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện
pháp gì giúp dân khẩn hoang?
Dựng nhà cho dân khẩn hoang
Cấp hạt giống cho dân gieo trồng.
Cấp lương thực trong nửa năm và một số
nông cụ cho dân khẩn hoang.
3) Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những
đâu?
Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà
Họ đến vùng Nam Trung Bộ, đến Tây
Nguyên
Họ đến cả đồng bằng SCL ngày nay.
Tất cả các nơi trên đều có người đến
khẩn hoang.
4) Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những
nơi họ đến?
Lập làng. lập ấp mới

Vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn
bán.
Tất cả các việc trên
- Dựa vào kết quả làm việc và bản đồ VN,
em hãy mô tả cuộc hành trình của đoàn
người khẩn hoang vào phía Nam. (Cuộc khẩn
hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào?)
- Gọi đại diện nhóm trình bày
Kết luận: Trước TK XVI, từ sông Gianh vào
phía nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và
dân cư thưa thớt. Những người nông dân
nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía nam
cùng nhân dân đòa phương khai phá, làm ăn.
từ cuối TK XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu
mộ dân nghèo bắt tù binh tiến dần vào phía
1. nông dân, quân lính
2. Cấp lương thực trong nửa năm và một số
nông cụ cho dâ khẩn hoang
3. Tất cả các nơi trên đều có người đến khẩn
hoang.
4. Lập làng, lập ấp mới
- Lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang
là nông dân và quân lính. Họ được chính
quyền Nhà Nguyễn cấp lương thực trong nửa
năm và một số nông cụ để khẩn hoang. Đoàn
người khẩn hoang chia thành từng đoàn, đi
khai phá đất hoang. Họ tiến dần vào phía
Nam, từ vùng đất Phú Yên, Khánh Hòa đến
Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, đoàn người lại
tiếp tục tiến sâu vào vùng đồng bằng SCL

ngày nay. Đi đến đâu họ lập làng, lập ấp
mới. Công cuộc khẩn hoang đã biến một
vùng đất hoang vắng ở phía Nam trở thành
những xóm làng đông đúc và trù phú.
- Lắng nghe
9
5’
nam khẩn hoang lập làng.
* Hoạt động 3: Kết quả của cuộc khẩn
hoang
- Gọi hs đọc SGK đoạn cuối/56
- Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía
nam đã đem lại kết quả gì?
- Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế
nào đối với việc phát triển nông nghiệp?
Kết luận: Kết quả của cuộc khẩn hoang ở
Đàng Trong là xây dựng cuộc sống hòa hợp,
xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn
duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi
dân tộc.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/56
- Về nhà xem lại bài, học thuộc bài học, tập
trả lời 2 câu hỏi phía dưới SGK
- Bài sau: Thành thò ở TK XVI-XVII
- 1 hs đọc to trước lớp
- Nền văn hóa của các dân tộc hòa nhau, bổ
sung cho nhau tạo nên nền văn hóa chung
của dân tộc VN, một nền văn hóa thống nhất
và có nhiều bản sắc.

- Có tác dụng diện tích đất nông nghiệp tăng,
sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống
nhân dân ấm no hơn.
- Lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện

10
Ngày soạn: 26/02/2011
Ngày dạy: 01/03/2011
TOÁN
Tiết 127: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
2’
30’
5’
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em
sẽ tiếp tục làm các bài tập luyện tập về phép
chia phân số
B/ HD luyện tập
Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yc hs thực hiện B
Bài 2: GV thực hiện mẫu như SGK/137
- YC hs lên bảng thực hiện, cả lớp tự làm bài
*Bài 3: Gọi 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở nháp

- YC hs nêu cách tính
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- Tính rồi rút gọn
- Thực hiện B
a)
3
1
);
3
2
);
27
4
);
14
5
dcb
- HS theo dõi
- HS lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào
vở nháp
a)
30);12);
5
21
cb
- Tự làm bài

a) Cách 1: (
15
4
30
8
2
1
15
8
2
1
)
15
3
15
5
(
2
1
)
5
1
3
1
===+=+ xxx
Cách 2:
15
4
60
16

60
6
60
10
10
1
6
1
2
1
5
1
2
1
3
1
2
1
)
5
1
3
1
==+=+=+=+ xxx
b) Cách 1: (
15
1
30
2
2

1
15
2
2
1
)
15
3
15
5
(
2
1
)
5
1
3
1
===−=− xxx
Cách 2: (
15
1
60
4
10
1
6
1
2
1

5
1
2
1
3
1
2
1
)
5
1
3
1
==−=−=− xxx
- Áp dụng tính chất: một tổng nhân với một số;
một hiệu nhân với 1 số
____________________________________________
11
Ngày soạn: 26/02/2011
Ngày dạy: 01/03/2011
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 51 : LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn , nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết
xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? Đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể
Ai là gì ? (BT3).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một bảng nhóm viết lời giải BT1
- Bốn bảng nhóm-mỗi bảng viết 1 câu kể Ai là gì? ở BT1
III/ Các hoạt động dạy-học:

Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
30’
A/ KTBC: MRVT: Dũng cảm
- Gọi hs nói nghóa của 3-4 từ cùng nghóa với
từ dũng cảm , làm BT4
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu Mđ, Yc của tiết học
2) HD hs làm BT
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu
- Các em đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể
Ai là gì có trong đoạn văn và nêu tác dụng
của nó.
- Gọi hs phát biểu, dán bảng nhóm đã ghi lời
giải lên bảng, kết luận
Câu kể Ai là gì?
Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.
Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.
Ông Năm là dân ngụ cư của làng này.
Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công
nhân.
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
- Các em hãy xác đònh bộ phận CN, VN trong
mỗi câu vừa tìm được.
- Gọi hs phát biểu ý kiến.
- Gọi hs có đáp án đúng lên bảng làm bài
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Gợi ý: Mỗi em cần tưởng tượng tình huống
- 2 hs thực hiện theo yêu cầu

Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất can
đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng
nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây
phút hiểm nghèo. Anh hi sinh, nhưng tấm
gương sáng của anh vẫn còn sống mãi.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc yc
- Tự làm bài
- Lần lượt phát biểu
Tác dụng
Câu giới thiệu
câu nêu nhận đònh
câu giới thiệu
câu nêu nhận đònh
- 1 hs đọc yc
- Tự làm bài
- Lần lượt phát biểu
- Vài hs lên bảng làm bài
Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.
Cả hai ông đều không phải là người Hà Nộp
Ông Năm là dân ngụ cư của làng này.
Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công
- 1 hs đọc yc
- Lắng nghe, tự làm bài
12
5’
mình cùng các bạn đến nhà Hà lần đầu. Gặp
bố mẹ Hà, trước hết cần chào hỏi, nói lí do
em và các bạn đến thăm Hà bò ốm. Sau đó,
giới thiệu với bố mẹ Hà từng bạn trong

nhóm. Khi giới thiệu các em nhớ dùng kiểu
câu Ai là gì? Các em thực hiện BT này trong
nhóm 5 theo cách phân vai (bạn hs, bố Hà,
mẹ Hà, các bạn Hà) , các em đổi vai nhau để
mỗi em đều là người nói chuyện với bố mẹ
Hà.
- Gọi lần lượt từng nhóm hs lên thể hiện.
(nêu rõ các câu kể Ai là gì có trong đoạn
văn.
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đóng
vai chân thực, sinh động.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm BT 3 vào vở
- Bài sau: MRVT: Dũng cảm
- Nhận xét tiết học
- Thực hành trong nhóm 5
- Vài nhóm lên thể hiện
Khi chúng tôi đến, Hà nằm trong nhà , bố
mẹ Hà mở cửa đón chúng tôi. Chúng tôi lễ
phép chào hai bàc. Thay mặt cả nhóm, tôi nói
với hai bác:
- Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn Hà ốm,
chúng cháu đến thăm Hà. Cháu giới thiệu với
hai bác (chỉ lần lượt vào từng bạn): đây là
Thuý - lớp trưởng lớp cháu. Đây là bạn Trúc,
Trúc là hs giỏi toán nhất lớp cháu. Còn cháu là
bạn thân của Hà, cháu tên là Ngàn ạ.
- Nhận xét
13
Ngày soạn: 26/02/2011

Ngày dạy: 02/03/2011
Môn: TOÁN
Tiết 128: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số.
Bài tập cần làm bài 1a, bài 2, bài 4 và bài 3* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
30’
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các
em sẽ tiếp tục làm các bài toán luyện tập về
phép chia phân số
B/ HD luyện tập
Bài 1: YC hs thực hiện Bảng con
Bài 2: Thực hiện mẫu như SGK/137
- YC hs tiếp tục thực hiện Bảng con
*Bài 3: Ghi bảng biểu thức, gọi hs nêu cách
tính
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở nháp
Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs nêu các bước giải
- YC hs làm bài vào vở ( 1 hs lên bảng làm)
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Lắng nghe
- Thực hiện B
a)

35 3
; )
36 5
b
- Theo dõi
- Thực hiện B
a)
21
5
37
5
3:
7
5
==
x
b)
1 1 1
:5
2 2 5 10x
= =
- Ta thực hiện: nhân, chia trước; cộng, trừ
sau.
- Tự làm bài
a)
2
1
6
3
6

2
6
1
3
1
6
1
3
1
94
23
3
1
9
2
4
3
==+=+=+=+
x
x
x
b)
4
1
4
2
4
3
2
1

4
3
2
1
1
3
4
1
2
1
3
1
:
4
1
=−=−=−=− x
- 1 hs đọc to trước lớp
+ Tính chiều rộng
+ Tính chu vi
+ Tính diện tích
- Tự làm bài
Chiều rộng của mảnh vườn là:
60 x
)(36
5
3
m=
Chu vi của mảnh vườn là:
(60 + 36) x 2 = 192 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:

60 x 36 = 2160 (m
2
)
Đáp số: 192 m; 2160 m
2

14
5’
- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra
- Nhận xét
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm bài tập trong VBT (nếu có)
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
- Đổi vở nhau kiểm tra
____________________________________________
15
Ngày soạn: 26/02/2011
Ngày dạy: 01/03/2011
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 26 : THẮNG BIỂN
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) b.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2b
III/ Các hoạt động dạy-học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
30’

5’
A/ KTBC: Khuất phục tên cướp biển
- Gọi hs lên bảng viết, cả lớp viết vào B: mênh
mông, lênh đênh, lênh khênh.
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài viết
2) HD hs nghe-viết
- Gọi hs đọc 2 đoạn văn cần viết trong bài
Thắng biển
- Các em đọc thầm lại đoạn văn, tìm những từ
khó dễ viết sai, các trình bày.
- HD hs phân tích và viết lần lượt vào B: Lan
rộng, dữ dội, điên cuồng, mỏnh manh
- Gọi hs đọc lại các từ khó
- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý
điều gì?
- YC hs gấp sách, GV đọc cho hs viết theo qui
đònh
- Đọc lại bài
- Chấm chữa bài, YC hs đổi vở kiểm tra
- Nhận xét
3) HD hs làm bài tập
2b) Ở từng chỗ trống, dựa vào nghóa của tiếng
cho sẵn, các em tìm tiếng co vần in hoặc inh,
sao cho tạo ra từ có nghóa.
- Dán 3 tờ phiếu, gọi đại diện của 3 nhóm lên
thi tiếp sức. (mỗi nhóm 5 em)
- Mời đại diện nhóm đọc kết quả
C/ Củng cố, dặn dò:

- Về nhà sao lỗi, viết lại bài. Tìm 5 từ có vần
in, 5 từ có vần inh.
- Bài sau: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
(nhớ-viết)
- Nhận xét tiết học
- Hs thực hiện theo yêu cầu
- Lắng nghe
- 2 hs đọc to trước lớp
- Đọc thầm, nối tiếp nhau nêu những từ ngữ
khó viết
- Lần lượt phân tích và viết vào B
- Vài hs đọc lại
- Nghe-viết-kiểm tra
- Viết bài
- Soát bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- Lắng nghe, thực hiện
- hs lên thi tiếp sức
- Đọc kết quả: lung linh, giữ gìn, bình tónh,
nhường nhòn, rung rinh, thầm kín, lặng thinh,
học sinh, gia đình, thông minh.
- Lắng nghe, thực hiện

16
17
Ngày soạn: 26/02/2011
Ngày dạy: 02/03/2011
Môn: KHOA HỌC
Tiết 51: NĨNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ ( Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:

- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt
nên lạnh đi.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Chuẩn bò chung: Phích nước sôi
- Chuẩn bò theo nhóm: 2 chiếc chậu; 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2a/103)
II/ Các hoạt động dạy-học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
30’
A/ KTBC: Nóng, lạnh và nhiệt độ
1) Người ta dùng gì để đo nhiệt độ? Có những
loại nhiệt kế nào
2) Nhiệt độ cơ thể người lúc bình thường là bao
nhiêu? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bò bệnh,
cần phải đi khám chữa bệnh?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ
tìm hiểu tiếp về sự truyền nhiệt.
2) Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
Mục tiêu: HS biết và nêu được ví dụ về vật có
nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ
thấp; các vật toả nhiệt sẽ lạnh đi
- Nêu thí nghiệm: Thầy có một chậu nước và
một cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào
chậu nước. Các em hãy đoán xem mức độ nóng
lạnh của cốc nước có thay đổi không? Nếu có
thì thay đổi như thế nào?

- Muốn biết chính xác mức nóng lạnh của cốc
nước và chậu nước thay đổi như thế nào, các em
hãy tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm 6, đo
và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước
và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi
so sánh nhiệt độ.
- Gọi 2 nhóm hs trình bày kết quả.
+ Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu
1) Người ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ.
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: Nhiệt kế
dùng để đo cơ thể, nhiệt kế dùng để đo
nhiệt độ không khí.
2) Nhiệt độ cơ thể của người khoẻ mạnh
vào khoảng 37 độ C. Khi nhiệt độ cơ thể
cao hơn hoặc thấp hơn mức đó là dấu hiệu
cơ thể bò bệnh, cần phải đi khám và chữa
bệnh.
- Lắng nghe
- Lắn nghe, suy nghó nêu dự đoán
- Chia nhóm thực hành thí nghiệm
- 2 nhóm hs trình bày kết quả: Nhiệt độ của
cốc nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu
nước tăng lên.
+ Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu
18
nước thay đổi?
- Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang
cho vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau
một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc nước và
của chậu sẽ bằng nhau.

- Các em hãy lấy ví dụ trong thực tế mà em biết
về các vật nóng lên hoặc lạnh đi?
+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu
nhiệt? Vật nào là vật tỏa nhiệt?
+ Kết quả sau khi thu nhiệt và tỏa nhiệt của các
vật như thế nào?
Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu
nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn
thì tỏa nhiệt sẽ lạnh đi
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/102
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi
lạnh đi và nóng lên
Mục tiêu: Biết được các chất lỏng nở ra khi
nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích được một
số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn
vì nóng lạnh của chất lỏng. Giải thích được
nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế
- Các em thực hiện thí nghiệm theo nhóm 6
+ Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu
mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc
nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo
và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi
không.
- Gọi các nhóm trình bày
- HD hs dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc,
ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng
bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại kết quả cột
chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt
kế vào nước lạnh, đo và ghi lại mức chất lỏng
nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ

cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh.
- Lắng nghe
+ Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc ,
khi cầm vào cốc ta thấy nóng; múc canh
nóng vào tô, ta thấy muỗng canh, tô canh
nóng lên, cắm bàn ủi vào ổ điện, bàn ủi
nóng lên
+ Các vật lạnh đi: để rau, củ, quả vào tủ
lạnh lúc lấy ra thấy lạnh; cho đá vào cốc,
cốc lạnh đi; chườm đá lên trán, trán lạnh
đi
+ Vật thu nhiệt: cái cốc, cái tô, quần áo
+ Vật tỏa nhiệt: nước nóng, canh nóng, cơm
nóng, bàn là,
+ Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật tỏa nhiệt
thì lạnh đi.
- Lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
- Chia nhóm 6 thực hành thí nghiệm
- Các nhóm trình bày: Mức nước sau khi
đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước
sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so
với mự nước đánh dấu ban đầu.
- Thực hiện theo sự hd của GV, sau đó đại
diện nhóm trình bày: Khi nhúng bầu nhiệt
kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và
khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì
mực chất lỏng giảm đi.
19
5’

trong ống.
- Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất
lỏng trong nhiệt kế?
- Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống
nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các
vật nóng lạnh khác nhau?
- Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên
và lạnh đi?
- Dựa vào mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta
biết được điều gì?
Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng,
lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra
hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong
ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng,
mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa
vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt
độ của vật.
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/103
- Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước
vào ấm?
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
- Nhận xét tiết học
- Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi
khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào nước có
nhiệt độ khác nhau.
- Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh
khác nhau thì mức chất lỏng trong ống
nhiệt kế cũng thay đổi khác nhau vì chất

lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ
cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp.
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi
lạnh đi.
- Ta biết được nhiệt độ của vật đó.
- lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
- Vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu
nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể
gây bỏng hay tắt bếp, chập điện.
___________________________________________
20
Ngày soạn: 26/02/2011
Ngày dạy: 02/03/2011
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 52: GA-VRỐT NGỒI CHIẾN LŨY
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng tên riêng nước ngồi; biết đọc lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn
chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KNS*: - Tự nhận thức, xác đònh giá trò cá nhân.
- Ra quyết đònh.
- Đảm nhận trách nhiệm
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
30’
A/ KTBC: Thắng biển

Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi:
1) Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển
được miêu tả như thế nào?
2) Những hình ảnh nào trong đoạn văn thể
hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến
thắng của con người trước cơn bão biển?
3) Cuộc chiến đấu giữa con người với con
bão biển được miêu tả theo trình tự như thế
nào? Bài văn nói lên điều gì?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
- Các em hãy quan sát tranh SGK, miêu tả
những gì thể hiện trong bức tranh?
- Tiết học hôm nay, các em sẽ gặp một chú
bé rất dũng cảm tên là Ga-vrốt. Ga-vrốt là
nhân vật trong tác phẩm nổi tiếng Những
người khốn khổ của nhà văn Pháp Huy-gô.
Chúng ta sẽ tìm hiểu một đoạn trích trong tác
phẩm trên
2) HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- 3 hs đọc và trả lời
1) Cuộc tấn công của cơn bão biển được
miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có
sức phá huỷ tưởng như không gì cản
nổi: Một bên là hàng ngàn người với tinh
thần quyết tâm chống giữ.
2) Hơn hai chục thanh niên dẻo như chảo -

đám người không sợ chết đã cứ được quãng
đê sống lại.
3) Biển đe doạ - biển tấn công - người thắng
biển. Bài văn Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí
quyết thắng của con người trong cuộc đấu
tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ
cuộc sống bình yên.
- Tranh vẽ một em thiếu niên đang chạy
trong bom đạn với cái giỏ trên tay. Những
tiếng bom rơi, đạn nổ bên tai không thể làm
tắt đi nụ cười trên gương mặt chú bé.
- Lắng nghe
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu mưa đạn
+ Đoạn 2: Tiếp theo Ga-vrốt nói
21
+ Lượt 1: Luyện phát âm: Ga-vrốt, Ăng -
giôn-ra, Cuốc-phây-rắc.
- HD hs đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, câu
khiến trong bài.
+ Lượt 2: Giảng từ: chiến lũy, nghóa quân,
thiên thần, ú tim.
- Bài đọc với giọng như thế nào?
KNS*: - Tự nhận thức, xác đònh giá trò cá
nhân.
- YC hs luyện đọc trong nhóm đôi
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài
KNS*: - Ra quyết đònh.

- Đảm nhận trách nhiệm
- Yc hs đọc lướt phần đầu truyện, trả lời: Ga-
vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì?
- YC hs đọc thầm đoạn còn lại, trả lời: Những
chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-
vrốt?
- YC hs đọc thầm đoạn cuối bài, trả lời: Vì
sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên thần?
- Nêu cảm nghó của em về nhân vật Ga-vrốt?
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc theo cách phân vai
- Yc hs theo dõi, lắng nghe, tìm những từ cần
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Luyện cá nhân
- Chú ý đọc đúng
- Lắng nghe, giải nghóa
- Giọng Ăng-giôn-ra bình tónh. Giọng Cuốc-
phây-rắc lúc đầu ngạc nhiên, sau lo lắng.
Giọng Ga-vrốt luôn bình thản, hồn nhiên,
tinh nghòch.
- Luyện đọc trong nhóm đôi
- 1 hs đọc cả bài
- lắng nghe
- Ga-vrốt nghe Ăng-giôn-ra thông báo nghóa
quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến lũy để
nhặt đạn, giúp nghóa quân có đạn tiếp tục
chiến đấu.
- Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài
chiến lũy để nhặt đạn cho nghóa quân dưới
làn mưa đạn của đòch; Cuốc-phây-rắc giục

cậu quay vào chiến lũy nhưng Ga-vrốt vẫn
nán lại để nhặt đạn; Ga-vrốt lúc ẩn lúc hiện
giữa làn đan giặc chơi trò ú tim với cái chết.
+ Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn hiện trong
làn khói đạn như thiên thần.
+ Vì đạn đuổi theo Ga-vrốt nhưng chú bé
nhanh hơn đạn, chú chơi trò ú tim với cái
chết.
+ Vì hình ảnh Ga-vrốt bất chấp hiểm nguy,
len lỏi giữa chiến trường nhặt đạn cho nghóa
quân là một hình ảnh rất đẹp, chú bé có
phép như thiên thần, đạn giặc không đụng
tới được.
+ Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng
+ Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga-
vrốt
+ Em rất xúc động khi đọc truyện này.
- 4 hs tiếp nối nhau đọc truyện theo cách
phân vai: người dẫn chuyện, Ga-vrốt, Ăng-
giôn-ra, Cuốc-phây-rắc)
- Lắng nghe, trả lời
22
5’
nhấn giọng trong bài
- HD hs luyện đọc 1 đoạn.
+ YC hs luyện đọc trong nhóm 4 theo cách
phân vai
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc
tốt.

C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 hs đọc lại toàn bài
- Bài nói lên điều gì?
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
- Bài sau: Dù sao trái đất vẫn quay
+ Luyện đọc trong nhóm 4
- Vài nhóm thi đọc trước lớp
- Nhận xét
- 1 hs đọc toàn bài
- Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-
vrốt.
__________________________________________
23
Ngày soạn: 26/02/2011
Ngày dạy: 28/02/2011
Môn: KĨ THUẬT
Tiết 26: CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MƠ HÌNH KĨ THUẬT
I/ Mục tiêu:
- Biết tên gọi, hình dạng các chi tiết trong bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
- Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít.
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Bộ lắp ghép mô hình kó thuật
III/ Các hoạt động dạy-học:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
2’
30’
I/ Giới thiệu bài: Nêu mục đích bài học
II/ Bài m ới :
Hoạt động 1: HD hs gọi tên, nhận dạng các chi

tiết và dụng cụ
- Cho hs xem bộ lắp ghép và giới thiệu: Có 34
loại chi tiết và dụng cụ khác nhau, được phân
thành 7 nhóm chính, lần lượt giới thiệu từng
nhóm chi tiết theo mục 1 (SGK)
- YC hs quan sát, nhận dạng và đếm số lượng
của từng chi tiết dụng cụ trong bảng.
- Phát bộ lắp ghép cho từng hs, YC hs tự gọi
tên một vài nhóm chi tiết
- Chọn một số chi tiết và hỏi để hs nhận dạng,
gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết.
+ Đây gọi là gì? (lần lượt hỏi như thế)
- HD cách sắp xếp các chi tiết: Các loại chi tiết
được xếp trong hộp có nhiều ngăn, mỗi ngăn để
một số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác
nhau.
- Cho hs gọi tên, nhận dạng từng loại chi tiết,
dụng cụ theo nhóm 4
Hoạt động 2: HD hs cách sử dụng cờ-lê, tua vít
a/ Lắp vít
- HD thao tác: Khi lắp các chi tiết, dùng ngón
tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc vào
vít. Sau khi ren của ốc khớp với ren của vít, ta
dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt
vào rãnh của vít và quay cán tua vít theo chiều
kim đồng hồ. Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ
chặt các chi tiết cần ghép lại với nhau (hinh2)
- Lắng nghe
- Quan sát, thực hiện theo yêu cầu


- Nhóm trục; ốc và vít; cờ-lê, tua vít…
- Lần lượt trả lời
+ Đây là tấm lớn, số lượng 1
+ Đây là tấm nhỏ, số lượng 1
+ Đây là tấm 25 lỗ, số lượng 2…
+ Đây là thanh chữ U dài, số lượng 6
- Lắng nghe, quan sát trong hộp đồ dùng
- Gọi tên , nhận dạng chi tiết, dụng cụ trong
nhóm 4
- Theo dõi, quan sát
24
5’
- Gọi hs lên thực hiện
- YC hs tự tập lắp vít.
b/ Tháo vít
- Khi tháo, tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay
phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán
tua-vít ngược chiều kim đồng hồ.
- Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua-vít như
thế nào?
c/ Lắp ghép một số chi tiết
- Quan sát hình 4, em hãy gọi tên và số lượng
các chi tiết cần lắp ghép
- Thao tác mẫu mối ghép b hình 4
- Tiếp tục thao tác mẫu cách tháo các chi tiết
của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ
lắp ghép.
III/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/81
- Về nhà tập lắp ghép (nếu có bộ dụng cụ ở

nhà)
- Bài sau: Lắp cái đu
- 2 hs lên thực hiện
- Tự lắp vít
- Lắng nghe, theo dõi
- Khi tháo, tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay
phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán
tua-vít ngược chiều kim đồng hồ.
- Lần lượt hs trả lời
- Quan sát
- Thực hiện sắp xếp dụng cụ, chi tiết vào hộp
- Vài hs đọc to trước lớp
25

×