Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

lop 2 tuan 26 ckt-kns (sonthihonghanh79)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.9 KB, 28 trang )

Trường Tiểu học Thò Trấn Trà Cú “ B” Giáo Viên: Sơn Thò Hồng Hạnh
Tuần 26
Thứ hai, 28/2/2011
Tiết : 26
MƠN: ĐẠO ĐỨC
BÀI: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC( Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức-Kỹ năng:
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè, người quen
2. Thái độ:
- Biết cư xử lòch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen.
***KNS:
-Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác.
-Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.
-Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà
người khác.
II. Chuẩn bò:
- GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
- HS: SGK.
*Phương pháp:
-Thảo luận nhóm
-Động não
-Đóng vai
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại.
- Nêu những việc cần làm và không nên làm để
thể hiện lòch sự khi gọi điện thoại.
- GV nhận xét


3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Lòch sự khi đến nhà người khác.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn”
- Một lần Tuấn và An cùng đến nhà Trâm chơi.
Vừa đến nơi, Tuấn đã nhảy xuống xe, đập ầm
ầm vào cổng nhà Trâm và gọi to: “Trâm ơi có
nhà không?”. Mẹ Trâm ra mở cửa, cánh cửa
vừa hé ra Tuấn đã chui tọt vào trong nhà và hỏi
mẹ Trâm: “ Trâm có nhà không bác?” Mẹ
Trâm có vẻ giận lắm nhưng bác chưa nói gì. An
thì từ nãy giờ quá ngỡ ngàng trước hành động
của Tuấn nên vẫn đứng im. Lúc này An mới
- Hát
- HS trả lời, bạn nhận xét
- HS lắng nghe.
1
Trường Tiểu học Thò Trấn Trà Cú “ B” Giáo Viên: Sơn Thò Hồng Hạnh
đến trước mặt mẹ Trâm và nói: “Cháu chào
bạn ạ! Cháu là An còn đây là Tuấn bạn cháu,
chúng cháu học cùng lớp với Trâm. Chúng
cháu xin lỗi bác vì bạn Tuấn đã làm phiền
lòng. Bác cho cháu hỏi bạn Trâm có nhà không
ạ?”. Nghe An nói mẹ Trâm nguôi giận và mời
hai bạn vào nhà. Lúc vào nhà An dặn nhỏ với
Tuấn: “ Cậu hãy cư xử cho lòch sự, nếu không
biết thì thấy tớ làm thế nào thì cậu làm theo thế
nhé. “Ở nhà Trâm ba bạn chơi rất vui vẻ nhưng
lúc nào Tuấn cũng để ý xem An cư xử ra sao.

Thấy An cười nói rất vui vẻ, thoải mái nhưng
lại rất nhẹ nhàng Tuấn cũng hạ giọng của mình
xuống. Thấy An trước khi muốn xem một
quyển sách hay một món đồ chơi nào đều hỏi
Trâm rất lòch sự, Tuấn cũng làmtheo. Lúc ra
về, An kéo Tuấn đến trước mặt Trâm và nói:
“Cháu chào bác, cháu về ạ!”. Tuấn cũng còn
ngượng ngùng về chuyện trước nên lí nhí nói:
“Cháu xin phép bác cháu về. Bác thứ lỗi cho
cháu về chuyện ban nãy”. Mẹ Trâm cười vui
vẻ: “Bác đã không còn nghó gì về chuyện đó
nữa rồi vì bác biết cháu sẽ không bao giờ cư xử
như thế nữa, thỉnh thoảng hai đứa lại sang chơi
với Trâm cho vui nhé.”
 Hoạt động 2: Phân tích truyện.
Tổ chức đàm thoại
- Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì?
- Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế nào?
- Lúc đó An đã làm gì?
- An dặn Tuấn điều gì?
- Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư xử ntn?
- Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn nữa?
- Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất
to. Khi mẹ Trâm ra mở cửa,
Tuấn không chào mà hỏi luôn
xem Trâm có nhà không?
- Mẹ Trâm rất giận nhưng bác
chưa nói gì.
- Anh chào mẹ Trâm, tự giới
thiệu là bạn cùng lớp với Trâm.

An xin lỗi bác rồi mới hỏi bác
xem Trâm có nhà không?
- An dặn Tuấn phải cư xử lòch sự,
nếu không biết thì làm theo
những gì An làm.
- An nói năng nhẹ nhàng. Khi
muốn dùng đồ chơi của Trâm,
An đều xin phép Trâm.
- Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra
cách cư xử của mình là mất lòch
sự và Tuấn đã được An nhắc
nhở, chỉ cho cách cư xử lòch sự.
2
Trường Tiểu học Thò Trấn Trà Cú “ B” Giáo Viên: Sơn Thò Hồng Hạnh
- Em rút ra bài học gì từ câu chuyện?
- GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở các em
phải luôn lòch sự khi đến chơi nhà người khác
như thế mới là tôn trọng chính bản thân mình.
 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến nhà
người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình
lúc đó.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý kiến về
tình huống của bạn sau mỗi lần có HS kể.
- Khen ngợi các em đã biết cư xử lòch sự khi đến
chơi nhà người khác và động viên các em chưa
biết cách cư xử lần sau chú ý hơn để cư xử sao
cho lòch sự.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào?

- Cư xử lòch sự khi đến nhà người khác là thể
hiện điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: Tiết 2
- Cần cư xử lòch sự khi đến nhà
người khác chơi.
- Một số HS kể trước lớp.
- Nhận xét từng tình huống mà
bạn đưa ra xem bạn cư xử như
thế đã lòch sự chưa. Nếu chưa,
cả lớp cùng tìm cách cư xử lòch
sự.
- HS trả lời.
Tuần 26
Thứ hai, 28/2/2011
Tiết 76,77:
MƠN: TẬP ĐỌC
BÀI: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I.Mục tiêu:
*Kiến thức-Kỹ năng:
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài .
- Hiểu ND: Cá con và Tơm càng đều có tài riêng . Tơm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm .
Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (( trả lời được các CH1,2,3,5 )
HS khá , giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH : Tơm Càng làm gì để cứu Cá Con ? )
Giáo dục học sinh luôn có tinh thần giúp đỡ mọi người lúc gặp khó khăn.
***KNS:
-Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân
-Ra quyết định
-Thể hiện sự tự tin
II.Đồ dùng dạy và học:

•Tranh minh họa bài tập đọc.
•Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
•Tranh vẽ bánh lái.
3
Trường Tiểu học Thò Trấn Trà Cú “ B” Giáo Viên: Sơn Thò Hồng Hạnh
*Phương pháp: -Trình bày ý kiến cá nhân -Đặt câu hỏi
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp
2.Bài cũ (5 phút)
-Gọi học sinh kiểm tra bài : Bé nhìn biển.
+Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Tìm những câu thơ cho
thấy biển rất rộng?
+Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi : Những hình ảnh nào
cho thấy biển giống như trẻ con?
+Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi : Em thích khổ thơ nào
nhất? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét , tuyên dương , ghi điểm .
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút)
3.2.Hoạt động 1: Luyện đọc từng câu ( 15 phút)
a.Đọc mẫu
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài , chú ý giọng thong thả ,
nhẹ nhàng, nhấn mạnh ở những từ tả đặc điểm của
mỗi con vật.
-Yêu cầu học sinh đọc lại .
b.Luyện phát âm
-Yêu cầu học sinh tìm từ khó , giáo viên ghi lên bảng :
-Cho học sinh luyện đọc các từ.
-Yêu cầu học sinh đọc từng câu .

-Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương.
3.3.Hoạt động 2 : Luyện đọc đoạn và cả bài( 15 phút)
a. Luyện đọc đoạn và ngắt giọng:
-Gọi học sinh đọc chú giải .
-Bøài có thể chia làm mấy đoạn? Các đoạn phân chia
như thế nào ?
(Chia làm 4 đoạn :
+Đoạn 1 :Từ đầu … có loài ở biển cả.
+ Đoạn 2 : Tiếp phục lăn.
+ Đoạn 3 : Tiếp tức tối bỏ đi.
+Đoạn 4: Phần còn lại).
-Gọi học sinh đọc đoạn 1
-Kết hợp hướng dẫn luyện đọc câu:
-Hát.
-3 em .
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Lắng nghe .
-1 em khá đọc lại toàn bài ,
lớp đọc thầm theo.
-Tìm và nêu.
-5 đến 7 em đọc cá nhân , cả
lớp đọc đồng thanh.
-Nối tiếp đọc từng câu . Mỗi
học sinh đọc một câu trong bài
,đọc từ đầu cho đến hết bài.
-1 em đọc , cả lớp theo dõi
sách giáo khoa.
-Một số em trả lời .
-1 em đọc đoạn 1.


4
Trường Tiểu học Thò Trấn Trà Cú “ B” Giáo Viên: Sơn Thò Hồng Hạnh
+Yêu cầu học sinh đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá
Con:
Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?//( Giọng
ngạc nhiên.)
+Yêu cầu học sinh đọc câu trả lời của Cá Con với
Tôm Càng :Chúng tôi cũng sống ở dưới nước/ như nhà
tôm các bạn.// Có loài cá ở sông ngòi,/ có loài cá ở hồ
ao,/
có loài cá ở biển cả.// ( Giọng nhẹ nhàng , thân mật.)
-Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1 .Theo dõi học sinh
đọc để chỉnh sửa lỗi nếu có .
-Gọi học sinh đọc đoạn 2 .
-Khen nắc nỏm nghóa là gì? (Nghóa là khen liên tục,
không ngớt và tỏ ý thán phục).
-Giáo viên cho học sinh xem mái chèo và bánh lái và
nêu tác dụng của nó.
-Hướng dẫn và gọi học sinh luyện đọc câu khó: Đuôi
tôi vừa là mái chèo,/ Vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem
này !//
-Giáo viên nhận xét tuyên dương .
-Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2 .
-Gọi học sinh đọc đoạn 3 .
-Gọi học sinh đọc đoạn 4.
-Hướng dẫn học sinh đọc bài với giọng khoan thai, hồ
hởi khi thoát qua tai nạn.
-Yêu cầu học sinh khác nhận xét tuyên dương .
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
-Chia nhóm và theo dõi học sinh đọc trong nhóm

b. Thi đọc
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai . Tổ
chức cho học sinh thi đọc đoạn 2.
-Nhận xét và tuyên dươnghọc sinh đọc tốt .
c. Đọc đồng thanh
-Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 và 3 .
-1 số em luyện đọc câu trước
lớp .

-1 vài em đọc lại đoạn 1.
-1 em đọc đoạn 2.
-1 vài em giải nghóa .
-Quan sát và nêu .


-3 đến 4 em đọc .
-1 em khá ( giỏi ) đọc.
-1 em khá ( giỏi ) đọc.
-1 em khá ( giỏi ) đọc.
-3 đến 4 em đọc .
-1 vài em nhận xét.
-4 em đọc nối tiếp đến hết bài
.
-Lần lượt đọc trước nhóm ,
các bạn trong nhóm chỉnh sửa
lỗi cho nhau .
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc
, các nhóm thi đọc nối tiếp ,
phân vai
-Đọc đồng thanh đoạn 2 và 3

trong bài .

Tiết 2
3.4.Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài ( 25 phút).
5
Trường Tiểu học Thò Trấn Trà Cú “ B” Giáo Viên: Sơn Thò Hồng Hạnh
-Gọi học sinh đọc đoạn 1, 2 của bài.
-Giáo viên nêu câu hỏi :
+Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông ? (Tôm Càng
đang tập búng càng).
+Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dáng như
thế nào? (Con vật thân dẹt , trên đầu có hai mắt tròn
xoe , người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh ).
+Cá Con làm quen Tôm Càng như thế nào? ( Cá Con
làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu
tên mình : “ Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi cũng
sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn ”)
+Đuôi Cá con có ích lợi gì? ( Đuôi của Cá Con vừa là
mái chèo vừa là bánh lái ).
+Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con?
(Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải,
quẹo trái, uốn đuôi ).
+Tôm Càng có thái độ như thế nào với Cá Con? (Tôm
Càng nắc nỏm khen , phục lăn ).
-Gọi học sinh đọc phần còn lại.
-Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? (Tôm
Càng thấy một con cá to , mắt đỏ ngầu , nhằm Cá Con
lao tới ).
-Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. (Tôm Càng
búng càng, vọt tới, xô bạn vào ngách đá nhỏ ).

-Yêu cầu học sinh thảo luận theo câu hỏi:
+Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? (Tôm Càng rất
dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất
thông minh./ Hoặc có thể :Tôm Càng rất thông minh ,
nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm ,
lo lắng cho bạn ).
- Gọi học sinh lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc
Tôm Càng cứu Cá Con
-Giáo viên nhận xét bổ sung .
3.5.Hoạt động 4 : Luyện đọc lại (10 phút)
-Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại truyện theo
vai. Mỗi nhóm 3 học sinh kể theo vai : Người dẫn
chuyện, Vai Tôm Càng, Vai Cá Con.
-Giáo viên và học sinh nhận xét , tuyên dương
4.Củng cố ( 2 phút)
-Giáo viên nhận xét và hỏi :Em học tập ở Tôm Càng
đức tính gì?
*Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn
5.Dặn dò ( 1 phút)
-Về đọc lại bài và chuẩn bò bài sau.
-1 em đọc , lớp nhẩm theo.
-Một số em trả lời .

-1 em đọc , lớp nhẩm theo.
-1 số em kể .
-Hai em ngồi cạnh nhau thảo
luận với nhau , sau đó 1 số em
phát biểu ý kiến .
-3 đến 4 em kể.
-Nghe và ghi nhớ.

-Nhóm 3 em kể theo vai được
phân .
-2 em trả lời .
6
Trường Tiểu học Thò Trấn Trà Cú “ B” Giáo Viên: Sơn Thò Hồng Hạnh
Tuần 26
Thứ hai, 28/2/2011
Tiết 126:
Mơn: Tốn
BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
*Kiến thức-Kỹ năng:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 .
- Biết thời điểm , khoảng thời gian .
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày .
* Bài tập cần làm : 1,2
II. Chuẩn bò
- GV: Mô hình đồng hồ.
- HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Thực hành xem đồng hồ.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
 Hoạt động 1: Giúp HS lần lượt làm các bài
tập.
Bài 1:
- Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt
động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó

(được mô tả trong tranh vẽ).
- Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
Bài 2: So sánh các thời điểm nêu trên để
trả lời câu hỏi của bài toán.
- Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các
câu, chẳng hạn:
- Hà đến trường sớm hơn Toàn bao
nhiêu phút?
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao
nhiêu phút?
- Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút
(hay 30 phút) là mấy giờ?
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 3: Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vò đo
thời gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời
- Hát
- HS xem tranh vẽ.
- Một số HS trình bày trước lớp
- Hà đến trường sớm hơn Toàn 15
phút
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc
30 phút
- Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30
phút
7
Trường Tiểu học Thò Trấn Trà Cú “ B” Giáo Viên: Sơn Thò Hồng Hạnh
gian.
- Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm:
- Trong vòng 15 phút em có thể làm
xong việc gì?

4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
Dặn HS chuẩn bò bài mới.
- Em có thể đánh răng, rửa mặt
hoặc sắp xếp sách vở…
- Em có thể làm xong bài trong 1
tiết kiểm tra,…
- HS tập nhắm mắt trải nghiệm

Tuần 26
Thứ ba, 1/3/2011
Tiết :26
Kể chuyện:
BÀI: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I.Mục tiêu:
*Kiến thức-Kỹ năng:
 Dựa vào tranh minh họa kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
 Biết kể lại truyện theo vai,với giọng kể tự nhiên , biết kết hợp lời kể với điệu bộ , cử chỉ, nét
mặt cho phù hợp .
 Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn .
 HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2 )
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh họa trong sách giáo khoa .
 Bảng phụ ghi sẵn các câu gợi ý.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp
2.Bài cũ ( 5 phút)
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng :
+Hai em , mỗi em kể 1 đoạn nối tiếp đến hết câu chuyện :
Sơn Tinh, Thủy Tinh.

+1 em trả lời câu hỏi truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên
điều gì có thật? (Nhân dân ta kiên cường chống lại lũ lụt ).
-Giáo viên nhận xét , ghi điểm , tuyên dương.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút)
3.2.Hoạt động 1 :Kể lại từng đoạn truyện ( 15 phút)
 Bước 1: Kể trong nhóm.
-Giáoviên chia nhóm , yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung
bức tranh trong nhóm.
-Hát.
-3 em.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Tập kể chuyện trong nhóm ,
mỗi em kể một lần , các bạn
8
Trường Tiểu học Thò Trấn Trà Cú “ B” Giáo Viên: Sơn Thò Hồng Hạnh
 Bước 2: Kể trước lớp .
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
-Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung.
-Yêu cầu học sinh kể 2 lần.
-Nếu học sinh kể còn lúng túng giáo viên có thể gợi ý:
Tranh 1
-Giáo viên hỏi :
+Tôm Càng và Cá Con làm quen trong trường hợp nào?
(Chúng làm quen với nhau khi Tôm Càng đang tập
búng càng ).
+Hai bạn đã nói với nhau những gì? (Họ tự giới thiệu và
làm quen ).
Tranh 2
-Giáo viên hỏi :

+Cá Con khoe gì với bạn? (Đuôi tôi vừa là mái chèo,
vừa là bánh lái ).
+Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem
như thế nào? ( Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo phải, lúc
thì quẹo trái, bơi thoăn thoắt khiến Tôm Càng phục
lăn ).
Tranh 3
-Giáo viên hỏi :
+Câu chuyện có thêm nhân vật nào?(Một con cá to đỏ
ngầu lao tới ).
+Con cá đó đònh làm gì? (Ăn thòt Cá Con ).
+Tôm Càng đã làm gì khi đó? (Nó búng càng , đẩy Cá Con
vào ngách đá nhỏ ).
Tranh 4
-Giáo viên hỏi :
+Tôm Càng đã quan tâm đến Cá Con ra sao? (Nó xuýt xoa
hỏi bạn có đau không? ).
+Cá Con nói gì với Tôm Càng? (Cảm ơn bạn .Toàn thân
tôi có một bộ áo giáp nên tôi không đau ).
+Vì sao cả 2 lại kết bạn thân với nhau? (Vì Cá Con biết tài
của Tôm Càng. Họ nể trọng và quý mến nhau ).
3.3.Hoạt động 2:Kể lại câu chuyện theo vai (15 phút)
-Chia lớp thành các nhóm nhỏ . Mỗi nhóm có 3 học sinh và
giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại truyện theo vai.
-Tổ chức cho các nhóm thi kể .
-Giáo viên nhận xét , tuyên dương các nhóm kể tốt
4.Củng cố ( 2 phút)
-Giáo viên nhận xét tiết học .
khác nghe , nhận xét và sửa
cho bạn.

-Đại diện các nhóm lên trình
bày. Mỗi em kể 1 đoạn.
-Nhận xét các tiêu chí đã
nêu.Bổ sung ý kiến cho nhóm
bạn.
-8 em kể trước lớp.
-Một số em trả lời .
-1 số em trả lời .
-1 số em trả lời .
-1 số em trả lời .
-Mỗi nhóm 3 em lên kể, tự
nhận vai :Người dẫn chuyện,
vai Tôm Càng, vai Cá Con.
-Mỗi nhóm kể 1 lần.
-Nhận xét bạn kể.
9
Trường Tiểu học Thò Trấn Trà Cú “ B” Giáo Viên: Sơn Thò Hồng Hạnh
5.Dặn dò ( 1 phút)
-Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bò
bài sau .


Tuần 26
Thứ ba, 1/3/2011
Tiết 127
Tốn
BÀI: TÌM SỐ BỊ CHIA
I.Mục tiêu:
*Kiến thức-Kỹ năng:
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia .

- Biết tìm X trong các bài tập dạng : A : a = b ( với a , b là các số bé và phép tính để tìm X là
phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ) .
- Biết giải bài tốn có một phép nhân .
* Bài tập cần làm : 1,2,3
II. Chuẩn bò
- GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’): Tìm số bò chia.
 Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân
và phép chia
* Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng
- GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng
đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?
- GV gợi ý để HS tự viết được:
6 : 2 = 3
Số bò chia Số chia Thương
- Yêu cầu HS nhắc lại: số bò chia là 6; số
chia là 2; thương là 3.
a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông.
Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông?
- HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2.
b) Nhận xét:
- Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay
đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và
- Hát

- HS quan sát
- HS trả lời: Có 3 ô vuông.
- HS tự viết
6 : 2 = 3
Số bò chia Sốchia Thương
- HS nhắc lại: số bò chia là 6; số
chia là 2; thương là 3.
- 2 hàng có tất cả 6 ô vuông
- HS viết: 3 x 2 = 6.
- HS viết: 6 = 3 x 2.
- HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi
vai trò của mỗi số trong phép
10
Trường Tiểu học Thò Trấn Trà Cú “ B” Giáo Viên: Sơn Thò Hồng Hạnh
phép nhân tương ứng:
6 : 2 = 3 6 = 3 x 2
Số bò chia Số chia Thương
- Số bò chia bằng thương nhân với số chia.
* Giới thiệu cách tìm số bò chia chưa biết:
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
- Giải thích: Số X là số bò chia chưa biết,
chia cho 2 được thương là 5.
- Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:
- Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia)
được 10 (là số bò chia).
- Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
Trình bày: X : 2 = 5
X = 5 x 2
X = 10
b) Kết luận: Muốn tìm số bò chia ta lấy

thương nhân với số chia.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bò chia.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và
phép chia theo từng cột.
6 : 2 = 3
2 x 3 = 6
Bài 2: HS trình bày theo mẫu:
X : 2 = 3
X = 3 x 2
X = 6
Bài 3: Yêu cầu HS trình bày bài giải
GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
chia và phép nhân
- Vài HS lặp lại.
- HS quan sát
- HS quan sát cách trình bày
- Vài HS nhắc lại cách tìm số bò
chia.
- HS làm bài.
- HS sửa bài
3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- Nêu quy tắc tìm số bò chia chưa
biết trong phép chia để giải thích.
HS đọc bài.
Bài giải
Số kẹo có tất cả là:

5 x 3 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
11
Trường Tiểu học Thò Trấn Trà Cú “ B” Giáo Viên: Sơn Thò Hồng Hạnh
Tuần 26
Thứ ba, 1/3/2011
Tiết :26
Thủ cơng
BÀI: LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ( T2)
I.Mục tiêu:
*Kiến thức-Kỹ năng:
Biết cách làm dây xúc xích trang trí .
- Cắt , dán được dây xúc xích trang trí . Đường cắt tương đối thẳng . Có thể chỉ cắt ,dán
được ít nhất ba vòng tròn . Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau
.NX CC
II/Chuẩn bị :
-Dây xúc xích mẫu bằng giáy thủ cơng
-Quy trình làm dây xúc xích trang trí có hình vẽ minh họa cho từng bước
-Giấy thủ cơng, kéo , bìa dán
III/Các hoạt động dạy học :
1/Ổn định :
2/Ktbc:
-Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
3/Bài mới :
-Giới thiệu bài – ghi tựa
+Hoạt động 3:
-HS thực hành làm dây xúc xích
*Mục tiêu : HS làm dây xúc xích bằng giấy thủ
cơng , trang trí đẹp
-Cách tiến hành :

-HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng
giấy thủ cơng
-Tổ chức cho học sinh thực hành theo nhóm 4
-GV theo dõi,uốn nắn giúp đỡ
-Nhắc học sinh cắt các nan giấy cho thẳng theo
đường kẻ và có độ dài bằng nhau
-Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm
-GV nhận xét – chọn sản phẩm đẹp tun
dương
4/Củng cố :
-Gọi học sinh nhắc lại các bước làm dây xúc
xích
-*Dặn : Về làm dây xúc xích trang trí góc học
tập
-HS nhắc lại
-Bước 1:Cắt thành các nan
giấy
-Bước 2: Dán các nan giấy
thành dây xúc xích
-Các nhóm cùng thực hành
-Các nhóm lên trưng bày sản
phẩm
-Lớp nhận xét
12
Trường Tiểu học Thò Trấn Trà Cú “ B” Giáo Viên: Sơn Thò Hồng Hạnh
Tuần 26
Thứ tư, 2/3/2011
Tiết :78
MƠN: TẬP ĐỌC
BÀI: SÔNG HƯƠNG

I.Mục tiêu:
*Kiến thức-Kỹ năng:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài .
- Hiểu ND : Vẽ đẹp thơ mộng , ln biến đổi sắc màu của dòng sơng Hương ( trả lời được
các CH trong SGK )
• Giáo dục học sinh tìm hiểu thêm về con người và phong cảnh của xứ Huế.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Tôm Càng và Cá Con.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Đây là cảnh đẹp ở đâu?
- Treo bản đồ, chỉ vò trí của Huế, của
sông Hương trên bản đồ.
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức
nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ
đầu cho đến hết bài.
c) Luyện đọc đoạn
- HS đọc từng đoạn, tìm cách ngắt
giọng các câu dài.
- nhấn giọng ở một số từ gợi tả sau:
nở đỏ rực, đường trăng lung linh, đặc
ân, tan biến, êm đềm
- luyện đọc theo nhóm.
d) Thi đọc

e) Đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân
dưới những từ chỉ các màu xanh
khác nhau của sông Hương?
- Gọi HS đọc các từ tìm được.
- Hát
- Cảnh đẹp ở Huế.
- Mở SGK trang 72.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài.
- Từ: phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô,
thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng,…
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến
hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
Đoạn 1: Sông Hương … trên mặt nước.
Đoạn 2: Mỗi mùa hè … dát vàng.
Đoạn 3: Phần còn lại.
Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu:
Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng
ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng cả phố
phường.//
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
13
Trường Tiểu học Thò Trấn Trà Cú “ B” Giáo Viên: Sơn Thò Hồng Hạnh
-Vào mùa hè, sông Hương đổi màu ntn?
- Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi

ấy?
- Vào những đêm trăng sáng, sông
Hương đổi màu ntn?
- Lung linh dát vàng có nghóa là gì?
- Vì sao nói sông Hương là một đặc
ân của thiên nhiên dành cho thành
phố Huế?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Em cảm nhận được điều gì về sông
Hương?
- Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng
ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả
phố phường.
- Dòng sông là một đường trăng lung
linh dát vàng.
- nh trăng vàng chiếu xuống làm dòng
sông ánh lên một màu vàng lóng lánh.
Vì sông Hương làm cho không khí thành
phố trở nên trong lành, làm tan biến
những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho
thành phố một vẻ êm đềm.
- Một số HS trả lời
Tuần 26
Thứ tư, 2/3/2011
Tiết 127
MƠN: TỐN
BÀI: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
*Kiến thức-Kỹ năng:
-Biết cách tìm số bị chia .

- Nhận biết số bị chia , số chia , thương .
- Biết giải bài tốn có một phép nhân .
* Bài tập cần làm : 1,2 (a,b),3 (cột 1,2,3,4),4
II. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Tìm số bò chia
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
 Hoạt động 1:
Bài 1: HS vận dụng cách tìm số bò chia
đã học ở bài học 123.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài
Chẳng hạn:
Y : 2 = 3
Y = 3 x 2
- Hát
- Tìm y
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- HS nhắc lại cách tìm số bò chia.
- X trong phép tính thứ nhất là số bò trừ,
x trong phép tính thứ hai là số bò chia.
- SBT = H + ST , SBC = T x SC
14
Trường Tiểu học Thò Trấn Trà Cú “ B” Giáo Viên: Sơn Thò Hồng Hạnh
Y = 6 (Có thể nhắc lại cách tìm số bò
chia)
Bài 2:

- Nhắc HS phân biệt cách tìm số bò trừ
và số bò chia.
- HS nhắc lại cách tìm số bò trừ, cách
tìm số bò chia.
- Trình bày cách giải:
X – 2 = 4 X : 2 = 4
X = 4 + 2 X = 4 x 2
X = 6 X = 8
Bài 3:
- HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô
trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm.
Bài 4: Bài giải
Số lít dầu có tất cả là:
3 x 6 = 17 (lít)
Đáp số: 18 lít dầu
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bò
chia của một thương.
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS
làm một phần, cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
- HS nêu
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc đề bài
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- Vài HS nhắc lại cách tìm số bò chia
của một thương.
Tuần 26

Thứ tư, 2/3/2011
Tiết :26
MƠN: TẬP VIẾT
BÀI: CHỮ HOA X
. I.MỤC TIÊU:
*Kiến thức-Kỹ năng:
- Viết đúng chữ hoa X ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng : Xi ( 1
dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) Xi chéo mát mái (3lần )
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu chữ X đặt trong khung chữ
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ
2. Bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa
15
Trường Tiểu học Thò Trấn Trà Cú “ B” Giáo Viên: Sơn Thò Hồng Hạnh
* Mục tiêu : Hướng dẫn HS quan sát và NX
- Cho HS nêu cấu tạo,
- Cách viết chữ X hoa (Nét 1;Nét 2; Nét 3)
- GV viết mẫu X, nói cách viết
2. Họat động 2 : Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng
dụng .
- Gọi 1 HS đọc cụm từ ứng dụng
- Cho HS nêu cách biểu hiện về cụm từ
- Cho HS quan sát cụm từ ứng dụng trên bảng
và nêu nhận xét :
+ Độ cao
+ Cách đặt dấu thanh
+ Khoảng cách

- GV viết mẫu : Xuôi
3. Họat động 3 : Hướng dẫn HS viết vở Tập viết
- Nêu yêu cầu viết
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Họat động 4 : Cũng cố, dặn dò
- Y/c HS về viết thêm các dòng trong Vở TV
- HS nêu
- Đọc cụm từ ứng dụng
- 2,3 lượt viết Xuôi vào bảng con
- Viết theo yêu cầu
Tuần 26
Thứ tư, 2/3/2011
Tiết 51
CHÍNH TẢ ( Tập chép)
BÀI: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?
I.Mục tiêu:
*Kiến thức-Kỹ năng:
Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui .
- Làm được BT(2) a
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
16
Trường Tiểu học Thò Trấn Trà Cú “ B” Giáo Viên: Sơn Thò Hồng Hạnh
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)

- Vì sao cá không biết nói.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- đọc bài chính tả.
- Câu chuyện kể về ai?
- Việt hỏi anh điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Câu chuyện có mấy câu?
- Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
- Trong bài những chữ nào được viết
hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng.
- Đọc cho HS viết.
d) Chép bài
e) Soát lỗi. Chấm bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng, sau đó chữa
bài
- 4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Theo em vì sao cá không biết nói?
- Hát
- HS viết các từ:
mứt dừa, day dứt, bực tức; tức tưởi.
Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại
bài.
- Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện

giữa hai anh em Việt.
- Có 5 câu.
- Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên
riêng: Việt, Lân.
- HS đọc cá nhân, nhóm.
- HS viết bảng con do GV đọc.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Đáp án:
- Lời ve kêu da diết./ Khâu những
đường rạo rực.
- Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy.
- Vì nó là loài vật.
17
Trường Tiểu học Thò Trấn Trà Cú “ B” Giáo Viên: Sơn Thò Hồng Hạnh

Tuần 26
Thứ năm, 3/3/2011
Tiết :52
Chính tả: (Nghe-viết)
BÀI: SÔNG HƯƠNG
I.Mục tiêu :
*Kiến thức-Kỹ năng:
-Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức đoạn văn xi .
- Làm được BT2 a /
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Vì sao cá không biết nói?
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
- Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông
Hương vào thời điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Viết chính tả. Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Hát
1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt.
- Theo dõi.
- Sông Hương.
- Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa
hè và khi đêm xuống.
- 3 câu.
- HS viết các từ: phượng vó, đỏ rực,
Hương Giang, dải lụa, lung linh.
- Đọc đề bài.
18
Trường Tiểu học Thò Trấn Trà Cú “ B” Giáo Viên: Sơn Thò Hồng Hạnh

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi
hoặc ưc/ưt.
4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở
bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút.
- HS thi đua tìm từ:
- Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh
nhất đội đó thắng cuộc.
Tuần 26
Thứ năm, 3/3/2011
Tiết :26
MƠN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY
I.Mục đích yêu cầu:
*Kiến thức-Kỹ năng:
- Nhận biết được một số lồi cá nước mặn , nước ngọt (BT1) ; Kể tên được một số con vật
sống dưới nước (BT2)
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy ( BT3)
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngữ về sông biển. Đặt và
trả lời câu hỏi: Vì sao?
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- Cho HS suy nghó. Sau đó gọi 2 nhóm, mỗi
nhóm 3 HS lên gắn vào bảng theo yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Cho HS đọc lại bài theo từng nội
dung: Cá nước mặn; Cá nước ngọt.
 Hoạt động 2:
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Hát
- Quan sát tranh.
- Đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
Cá nước mặn Cá nước ngọt
(cá biển) (cá ở sông, hồ, ao)
cá thu cá mè
cá chim cá chép
cá chuồn cá trê
cá nục cá quả (cá chuối)
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS đọc nối tiếp mỗi loài cá.
- Quan sát tranh.
19
Trường Tiểu học Thò Trấn Trà Cú “ B” Giáo Viên: Sơn Thò Hồng Hạnh

- Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong
tranh.
- Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- đọc đoạn văn.
- Gọi HS đọc câu 1 và 4.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- Tôm, sứa, ba ba.
- HS thi tìm từ ngữ. Ví dụ:
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- 2 HS đọc câu 1 và câu 4.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
vào Vở bài tập Tiếng Việt
- 2 HS đọc lại.
Tuần 26
Thứ năm, 3/3/2011
Tiết :128
MƠN: TỐN
BÀI: CHU VI HÌNH TAM GIÁC, CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I.Mục tiêu:
*Kiến thức-Kỹ năng:
-Nhận biết được chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác .

- Biết tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó .
* Bài tập cần làm : 1,2
II. Chuẩn bò
- GV: Thước đo độ dài.
- HS: Thước đo độ dài. Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
 Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết về chu vi
hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu
vi hình tứ giác.
- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa chỉ
vào từng cạnh vừa giới thiệu. Cho HS nhắc lại để
nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự
nêu độ dài của mỗi cạnh.
- GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài ra nháp.
- HS quan sát.
- HS nhắc lại để nhớ hình tam
giác có 3 cạnh.
- HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ
dài của mỗi cạnh:
- HS tự tính tổng độ dài các

20
Trường Tiểu học Thò Trấn Trà Cú “ B” Giáo Viên: Sơn Thò Hồng Hạnh
hình tam giác ABC:
- GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là tổng
độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
- GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình
tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh
của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu về
chu vi hình tứ giác (tương tự như đối với
chu vi hình tam giác).
- GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các
cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác) là
chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính chu vi
hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ
dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ
giác) đó.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 2: HS tự làm bài, chẳng hạn:
a) Chu vi hình tứ giác là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)
Đáp số: 18dm
b) Chu vi hình tứ giác là:
10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm)
Đáp số: 60cm.
Bài 3:
* Khi chữa bài, có thể gợi ý để HS chuyển
được từ
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
thành 3 x 3 = 9 (cm).

4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
cạnh của hình tam giác ABC
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- HS lặp lại: Tổng độ dài các
cạnh của hình tam giác là chu
vi của hình tam giác đó.
- HS lặp lại: Tổng độ dài các
cạnh của hình tứ giác là chu vi
của hình đó.
- HS tự làm rồi chữa bài.
- HS tự làm rồi chữa bài.
- HS đo các cạnh của hình ta
giác ABC : mỗi cạnh là 3cm
- HS tính chu vi hình tam giác.
- HS tự làm rồi chữa bài.
Tuần 26
Thứ sáu, 4/3/2011
Tiết :26
MƠN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN
I.Mục đích yêu cầu:
*Kiến thức-Kỹ năng:
- Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1).
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển ( đã nói ở tiết tập làm văn tuần trước – BT2)
***KNS:
21
Trường Tiểu học Thò Trấn Trà Cú “ B” Giáo Viên: Sơn Thò Hồng Hạnh
-Giao tiếp: ứng xử văn hóa
-Lắng nghe tích cực ( BT1)

II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. Vở bài tập
Tiếng Việt
- HS: Vở.
*Phương pháp: Hồn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời đồng ý theo tình huống
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Đáp lời đồng ý. QST, TLCH:
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên
bảng thực hành đáp lại.
- Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS
thực hành.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 2: Treo bức tranh.
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Sóng biển ntn?
- Trên mặt biển có những gì?
- Trên bầu trời có những gì?
- Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời
của mình.
- Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý
sửa câu từ cho từng HS.
- Cho điểm những bài văn hay.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)

Dặn HS xem lại bài.
- Hát
- HS dưới lớp theo dõi và nhận
xét.
- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển xanh như dềnh lên./
Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh.
- Trên mặt biển có những cánh buồm
đang lướt sóng và những chú hải âu
đang chao lượn.
- Mặt trời đang dần dần nhô lên,
những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
- HS tự viết trong 7 đến 10 phút.
- Nhiều HS đọc.
VD: Cảnh biển lúc bình minh thật
đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt
biển xanh. Những cánh buồm đỏ
thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu
chao lượn. Mặt trời lên, những đám
mây trắng bồng bềnh trôi.
22
Trường Tiểu học Thò Trấn Trà Cú “ B” Giáo Viên: Sơn Thò Hồng Hạnh
Tuần 26
Thứ sáu, 4/3/2011
Tiết :26
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
BÀI: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I.Mục tiêu:
*Kiến thức-Kỹ năng:
- Nêu được tên , lợi ích của một số cây sống dưới nước .

- kể được tên một số cây sống trơi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn.
***KNS:
-Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thơng tin về cây sống dưới nước
-Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ cây cối.
-Kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối.
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua các hoạt động học tập.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống
dưới nước. Phấn màu, giấy, bút viết bảng. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút,
hoa sen, …
*Phương pháp: Thảo luận nhóm. Trò chơi . Suy nghĩ . Thảo luận cặp đơi . Chia sẻ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’) Hát bài quả
Ví dụ: Quả gì mà chua chua thế Xin thưa
rằng quả khế.
2. Bài cu õ (3’) Một số loài cây sống trên cạn.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Một số loài cây sống dưới nước.
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
1. Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.
2. Nêu nơi sống của cây.
3. Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên
- Hát
- Các nhóm trả lời một cách ngẫu
nhiên.
- HS trả lời. Bạn nhận xét, bổ
sung.

- HS thảo luận và ghi vào phiếu.
23
Trường Tiểu học Thò Trấn Trà Cú “ B” Giáo Viên: Sơn Thò Hồng Hạnh
mặt nước.
* Bước 2: Làm việc theo lớp.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo.
- GV tiếp tục nhận xét và tổng kết vào tờ
phiếu lớn trên bảng.
 Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật
- Yêu cầu: HS chuẩn bò các tranh ảnh và các
cây thật sống ở dưới nước.
- Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ
giấy to ghi tên các cây đó. Bày các cây sưu
tầm được lên bàn, ghi tên cây.
 Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức
- Chia làm 3 nhóm chơi.
Phổ biến cách chơi: Khi GV có lệnh, từng
nhóm một đứng lên nói tên một loại cây sống
dưới nước. Cứ lần lượt các thành viên trong
nhóm tiếp sức nói tên. Nhóm nào nói được
nhiều cây dưới nước đúng và nhanh thì là
nhóm thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
Các nhóm lần lượt báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung.
- Trả lời:
- Trưng bày sản phẩm của tổ
mình lên 1 chiếc bàn.

- HS các tổ đi quan sát đánh giá
lẫn nhau.
Tuần 26
Thứ sáu, 4/3/2011
Tiết : 129
MƠN: Tốn
BÀI: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
*Kiến thức-Kỹ năng:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tình chu vi hình tam giác , hình tứ giác .
* Bài tập cần làm : 1,3,4
BT 1 dành cho HS khá, giỏi.
II. Chuẩn bò
GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Chu vi hình tam giác. Chu vi
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài.
24
Trường Tiểu học Thò Trấn Trà Cú “ B” Giáo Viên: Sơn Thò Hồng Hạnh
hình tứ giác
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
 Hoạt động 1: Thực hành:
Bài 1:
- Bài này có thể nối các điểm để có
nhiều đường gấp khúc khác nhau mà

mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng, chẳng
hạn là: ABCD, ABDC, CABD, CDAB, …
Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn:
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
2 + 4 + 5 = 11(cm)
Đáp số: 11 cm.
Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn:
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm)
Đáp số: 18cm.
 Hoạt động 2: Thi đua: giải bằng 2 cách.
Bài 4:
a) Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
Đáp số: 12cm.
b) Bài giải
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
Đáp số: 12 cm.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Trò chơi: Thi tính chu vi
- GV hướng dẫn cách chơi.
- HS chỉ cần nối các điểm để có một
trong những đường gấp khúc trên.
- HS tự làm
- HS sửa bài.
- HS tự làm
- HS sửa bài.

- HS 2 dãy thi đua
- HS nhận xét
- HS có thể thay tổng trên bằng phép
nhân: 3 x 4 = 12 (cm).
- HS cả lớp chơi trò chơi theo hướng
dẫn của GV.

Tuần 26
Thứ sáu, 4/3/2011
Tiết :25
MƠN:ÂM NHẠC
HỌC HÁT CHIM CHÍCH BÔNG
( Nhạc : Văn Dung- Thơ : Nguyễn Viết Bình )
I.Mục tiêu:
*Kiến thức-kỹ năng:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca
25

×