Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

GA 4 TUAN 25,26 CKTKN KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.16 KB, 79 trang )

TUẦN 25 (
Thứ hai, ngày tháng 02 năm 2011.



TOÁN
Tiết 121: !"!#$#!$#%&
I/ Mục tiêu:
Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 Bài 2* dành cho HS khá, giỏi.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- Vẽ hình trong SGK lên bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: Các em đã biết cách
cộng, trừ phân số, thế nhân phân số với
phân số ta làm sao? Các em cùng tìm
hiểu qua bài học hôm nay.
2. '()*
a/ Tìm hiểu ý nghóa của phép nhân
phân số thông qua tính diện tích hình
chữ nhật
- Y/c hs thực hiện vào B tính diện tích
hình chữ nhật có chiều dài là 5m, chiều
rộng là 3m. (1 hs lên bảng tính)
- Các em tính tiếp diện tích hình chữ
nhật có chiều dài
m
5
4
và chiều rộng


m
3
2

- Để tính diện tích của hình chữ nhật trên
ta phải làm sao?
b. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân
phân số
b.1. Tính diện tích hình chữ nhật đã cho
dựa vào hình vẽ
- Chúng ta sẽ đi tìm kết quả của phép
nhân trên qua hình vẽ sau: (đưa bảng
phụ đã vẽ hình)
- Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy
hình vuông có diện tích là bao nhiêu?
- Chia hình vuông có diện tích 1 mét
- Lắng nghe
- Thực hiện B: 5 x 3 = 15 (m
2
)
- Ta thực hiện phép nhân
3
2
5
4
x
- Diện tích hình vuông là 1m
2
100
vuông thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô

vuông có diện tích là bao nhiêu mét
vuông?
- Hình chữ nhật được tô màu gồm bao
nhiêu ô?
- Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao
nhiêu phần mét vuông?
b.2. Phát hiện quy tắc nhân hai phân số
- Dựa vào cách tính diện tích hình chữ
nhật bằng đồ dùng trực quan hãy cho
biết
?
3
2
5
4
=x
- 8 là gì của hình chữ nhật mà ta phải
tính diện tích?
- 15 là gì của hình vuông?
- Ta có phép nhân sau: (ghi bảng và gọi
hs lên tính kết quả)
- Dựa vào ví dụ trên bạn nào cho biết:
Muốn nhân hai phân số tà làm sao?
Kết luận: Ghi nhớ SGK/132
3) Thực hành:
Bài 1: Yc hs thực hiện vào bảng con
*Bài 2: Gọi hs nêu yc
- HD mẫu câu a, các câu còn lại yc hs tự
làm bài (gọi 2 hs lên bảng làm)
Bài 3: Gọi hs đọc đề bài

- YC hs tự làm bài vào vở (1 hs lên bảng
lớp thực hiện)
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải
đúng
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn nhân hai phân số ta làm sao?
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Luyện tập
- Mỗi ô có diện tích là:
m
15
1
2
- Được tô màu 8 ô
- Bằng
15
8
m
2
mx
15
8
3
2
5
4
=
2
- số ô của hình chữ nhật (4x2)
- số ô của hình vuông (5x3)

4 2 4 2 8
5 3 5 3 15
x
x
x
= =
- Ta lấy tử số nhân với tử số, lấy mẫu
số nhân với mẫu số.
- Vài hs đọc lại
- HS thực hiện vào bảng
a)
24 2 8
; ) ; )
35 18 6
b c
- rút gọn trước rồi tính
a)
15
7
53
71
5
7
3
1
5
7
6
2
===

x
x
xx
b)
18
11
2
1
9
11
10
5
9
11
== xx
c)
4
1
12
3
43
31
4
3
3
1
8
6
9
3

====
x
x
xx
- 1 hs đọc đề bài
- Tự làm bài
Diện tích hình chữ nhật là:

35
18
5
3
7
6
=x
(m
2
)
Đáp số:
35
18
m
2
- Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số
nhân với mẫu số
__________________________________________________
101
+
TẬP ĐỌC
Tiết 49: KHU,!-.#/0!'12#

I. Mục đích, yêu cầu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội
dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với
tên cướp biển hung hãn. ( Trả lời đươcï các câu hỏi trong SGK).
KNS*: - T34*567879:
;<=>67:
;?@ABCDECF:
;CGHI*JE4B@9K:
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Đoàn thuyền đánh cá
Gọi hs đọc thuộc lòng bài Đoàn
thuyền đánh cá và nêu nội dung bài
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc các đoạn của
bài
+ Lượt 1: Luyện phát âm: vạm vỡ, trắng
bệch, loạn óc, rút soạt dao ra.
+ Lượt 2: Giúp hs hiểu nghóa các từ khó
trong bài (phần chú giải)
- Bài đọc với giọng thế nào?
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài:

2 hs lên đọc thuộc lòng và nêu nội
dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy
hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao
động.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu bài ca man rợ.
+ Đoạn 2: Tiếp theo phiên toà sắp
tới
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Luyện cá nhân
- Lắng nghe, giải thích
- Giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp
dần theo diễn biến câu chuyện.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
102
- YC hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
Những TN nào cho thấy tên cướp biển
rất dữ tợn?
- Yc hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu
hỏi: Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên
cướp biển) được thể hiện qua những chi
tiết nào?
- Thấy tên cướp biển như vậy, bác só Ly
đã làm gì?
- Lời nói và cử chỉ của bác só Ly cho

thấy ông là người như thế nào?
- YC hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu
hỏi
+ Cặp câu nào trong bài khắc họa hai
hình ảnh đối nghòch nhau của bác só Ly
và tên cướp biển?
+ Vì sao bác só Ly khuất phục được tên
cướp biển hung hãn? Chọn ý trả lời
đúng trong 3 ý đã cho?
- Tên cướp biển cũng có thể sợ bác só
Ly đưa ra toà, nhưng hắn phải khuất
phục trước hết bởi sức mạnh của một
người trong tay không có vũ khí nhưng
vẫn khiến hắn phải nể sợ.
- Truyện đọc Khuất phục tên cướp biển
giúp em hiểu ra điều gì?
c) HD đọc diễn cảm
- Những TN: đứng phắt dậy, rút soạt
dao ra, lăm lăm chực đâm, hung hăng.
- Các chi tiết: tên chúa tàu đập tay
xuống bàn quát mọi người im; thô bạo
quát bác só Ly "Có âm mồm không?";
rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác
só Ly.
- Bác só Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho
chủ quán cách trò bệnh, điềm tónh khi
hỏi lại hắn: "Anh bảo tôi có phải
không?", bác só Ly dõng dạc và quả
quyết: nếu hắn không cất dao sẽ đưa
hắn ra tòa.

- Cho thấy ông là người rất nhân hậu,
điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn,
dũng cảm, dám đối đầu chống cái
xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
- Đọc thầm đoạn 3
+ Một đằng thì đức độ, hiền từ mà
nghiêm nghò. Một đằng thì nanh ác,
hung hăng như con thú dữ nhốt
chuồng.
- Bác só Ly khuất phục được tên cướp
biển vì bác só bình tónh và cương
quyết bảo vệ lẽ phải.
- Lắng nghe
+ Phải đấu tranh một cách không
khoan nhượng với cái xấu, cái ác.
+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa
cái thiện với cái ác, người có chính
nghóa, dũng cảm và kiên quyết sẽ
chiến thắng.
+ sức mạnh tinh thần của một con
người chính nghóa, quả cảm có thể
làm một đối thủ hung hãn phải khiếp
sợ, khuất phục.
103
- Gọi 3 hs đọc theo cách phân vai.
- Yc hs lắng nghe, theo dõi tìm các từ
cần nhấn giọng.
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách
phân vai
+ Gv đọc mẫu

+ YC hs luyện đọc trong nhóm 3
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước
lớp
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm
đọc hay
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung chính của bài?
- Kết luận nội dung đúng (mục I)
- Giáo dục: Cần noi gương hành động
dũng cảm của bác só Ly
- Về nhà đọc bài nhiều lần, chú ý đọc
đúng giọng của từng nhân vật
- Bài sau: Bài thơ về tiểu đội xe không
kính
- 3 hs đọc theo phân vai (người dẫn
chuyện, tên cướp, bác só Ly)
- Trả lời theo sự hiểu
- Lắng nghe
- Luyện đọc trong nhóm 3
- Vài nhóm thi đọc trước lớp
- Ca ngợi hành động dũng cảm của bác
sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp
biển hung hãn
- Vài hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện
________________________________________

Lòch sử
Tiết 25 : <L#;#MNOP#!$#<Q#
I/ Mục tiêu:

- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thối, đất nước từ đây bị chia cắt thành
Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng ngồi.
+ Ngun nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực cuả
các phe phái phong kiến.
+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái phong kiến khiến cuộc sống của
nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất
khơng phát triển.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngồi và Đàng trong.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ VN TK XVI – XVII
- Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học:
104
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài:
2 ) Bài m ới :
Hoạt động 1: Sự suy sụp của triều
Hậu Lê
- Các em hãy đọc SGK và tìm những
biểu hiện cho thấy sự suy sụp của
triều đình Hậu Lê từ đầu TK XVI?
Kết luận: Từ đầu TK XVI triều đình
nhà Hậu Lê bắt đầu suy sụp, vua
không ra vua, vua Lê Uy Mục thì ăn
chơi xa xỉ, cờ bạc, gái đẹp, thích các
trò giết người, còn vua Lê Tương
Dực thì thích hưởng lạc, không lo
triều chính. Trước sự suy sụp của nhà
Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê.

Hoạt động 2: Nhà Mạc ra đời và sự
phân chia Nam-Bắc triều
- Gọi hs đọc SGk đoạn từ năm 1527…
chấm dứt.
- Các em cho biết Mạc Đăng Dung là
ai?
- Các em hãy đọc thầm lại đoạn bạn
vừa đọc , thảo luận nhóm 4 để trả lời
các câu hỏi sau:
1) Nhà Mạc ra đời như thế nào?
Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là
gì?
2) Nam Triều là triều đình của dòng
họ PK nào? Ra đời như thế nào?
- Lắng nghe
- Đọc thầm SGK, sau đó nối tiếp nhau
trả lời:
+ Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt
ngày đêm
+ Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung
điện
+ Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là
“vua quỷ”, gọi vua Lê Tương Dực là
“vua lợn”
+ Quan lại trong triều đánh giết lẫn
nhau để tranh giành quyền lực.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới
triều Hậu Lê

- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện trả lời
1) Năm 1527, lợi dụng tình hình suy
thoái của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung
đã cầm đầu một số quan lại cướp ngôi
nhà Lê, lập ra triều Mạc, sử cũ gọi là
Bắc Triều (ở phía bắc)
2) Nam triều là triều đình của họ Lê.
Năm 1533, một quan võ của họ Lê là
Nguyễn Kim đã đưa một người thuộc
105
3) Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc
triều?
4) Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo
dài bao nhiêu năm và kết quả như
thế nào?
Kết luận: Sau khi Nam triều chiếm
được Thăng Long, chiến tranh Nam-
Bắc triều chấm dứt, đất nước ta có
được thu về một mối? Các em cùng
tìm hiểu tiếp
Hoạt động 3: Chiến tranh Trònh-
Nguyễn
- Gọi hs đọc SGK từ “Tưởng giang
sơn…Chúa Trònh”
- Các em hãy đọc thầm lại đoạn vừa
đọc, thảo luận nhóm đôi để trả lời
các câu hỏi sau:
1) Nguyên nhân nào dẫn đến chiến
tranh Trònh-Nguyễn?

2) Trình bày diễn biến chính của
chiến tranh Trònh-Nguyễn?
3) Nêu kết quả của chiến tranh
Trònh-Nguyễn?
- Gọi hs lên bảng chỉ trên lược đồ
giới tuyến phân chia Đàng Trong và
Đàng Ngoài.
dòng dõi nhà Lê lên ngôi, lập ra triều
đình riêng ở Thanh Hóa.
3) Hai thế lực PK Nam triều và Bắc
triều giành quyền lực với nhau gây nên
cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều.
4) Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài
hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nam
triều chiếm được Thăng Long thì chiến
tranh mới kết thúc.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
-Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
1) Khi Nguyễn Kim chết, con rể là
Trònh Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều
chính đã đẩy con trai của Nguyễn Kim
là Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng
Thuận Hoá, Quảng Nam. Hai thế lực
PK Trònh-Nguyễn tranh giành quyền
lực đã gây nên cuộc chiến tranh Trònh-
Nguyễn.
2) Trong khoảng 50 năm, hai họ Trònh
Nguyễn đánh nhau bảy lần, vùng đất

miền Trung trở thành chiến trường ác
liệt.
3) Hai họ lấy sông Gianh (Quảng Bình)
làm ranh giới chia cắt đất nước. Đàng
Ngoài từ sông Gianh trở ra. Đàng
Trong từ sông Gianh trở vào làm cho
đất nước bò chia cắt hơn 200 năm.
- 1 hs lên bảng chỉ.
- HS lắng nghe
106
Kết luận: Hơn 200 năm, các thế lực
PK đánh nhau chia cắt đất nước ta
thành 2 miền Nam-Bắc, trước tình
cảnh đó, đời sống của nhân dân như
thế nào? Các em cùng tìm hiểu tiếp
Hoạt động 4: Hậu quả của chiến
tranh Trònh-nguyễn
- Gọi hs đọc đoạn cuối SGK/55
- Chiến tranh Nam triều và Bắc triều,
cũng như chiến tranh Trònh – Nguyễn
diễn ra vì mục đích gì?
- Cuộc xung đột giữa các tập đoàn
PK đã gây ra những hậu quả gì?
Kết luận: Bài học SGK/55
3/ Củng cố, dặn dò:
- Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước
ta lâm vào thời kì bò chia cắt?
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Cuộc khẩn hoang ở Đàng
Trong

- 1 hs đọc to trước lớp
- Vì tranh giành quyền lực, các dòng họ
cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau.
- Hậu quả là đất nước bò chia cắt. Đàn
ông phải ra trận chém giết lẫn nhau.
Vợ phải xa chồng, con không thấy bố,
đời sống của nhân dân vô cùng cực
khổ.
- Vài hs đọc to trước lớp
- Do chính quyền nhà Lê suy yếu, các
tập đoàn PK xâu xé nhau tranh giành
ngai vàng.
__________________________________________
R
ĐẠO ĐỨC
Tiết 25 S# TT!UV#WX#Y#MM1ZQ[W\11
I/Mục tiêu
- Ôn tập từ bài8 đến bài 11
- Học sinh nêu được các việc làm thể hiện lòng yêu lao động ,kính trọng và biết ơn
người lao động, lòch sự với mọi người và bảo vệ đươc các công trình công cộng
II/ Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
- Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh hãy viết
,vẽ, hoạt kể về một công viểctong tương
lai mà em thích
+ Đó là công việc hay nghề nghiệp gì ?
+ Lí do em thích công việc hay nghề
nghiệp đó
+ Để thực hiện được ước mơ của minh
ngay từ bây giờ em cần thực hiện những

công việc gì?
- Lần lượt từng học sinh nêu
107
- Giáo viên sẽ đưa ra 3 ô chữ nội dung có
liên quan đến một số câu tục ngữ hoạt
những câu thơ mỗi dãy sẽ tham gia đoán
ô chữ
1. Đây là bài ca dao ca ngợi những nhười
lao động này
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần
2. Đây là bài thơ của Tố Hữu mà nội dung
nói về công việc luôn gắn với chiếc chổi
tre.
3. Vì lợi ích mười năm trồng cây
Vì lợi ích trăm năm trồng người
Đây là câu nới nổi tiếng của Hồ Chủ tòc
về người lao động nào ?
4. Đây là người lao động luôn đối mặt với
nguy hiểm, những kẻ tội phạm
- Em hiểu nội dung ý nghóa câu tục ngữ
ca dao sau đây thế nào?
+ Lời nói chẵng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
+ Học ăn ,học nói ,học gói ,học mở
+ Lời chào cao hơn mâm cỗ
- Giáo vciên đưa ra 3 ô chữ và những lời
gợi ý học sinh phải đoán xem đó là ô chữ


1./ Đây là việc làm nên tránh thường xảy
ra ở các công trình công cộng như hang
đá, công viên….

2./ Trách nhiệm bảo vệ công trình công
cộng thuộc về đối tượng này
3./ Công trình công cộng còn gọi là gì của
- Các dãy lần lượt tham gia đoán ô
chữ

( 7chữ cái )
( 7chữ cái )
(8 ch
ữ cái )

(6 chữ cái )
- Học sinh thảo luận nhóm và giải
thích nội dung ý nghóa các cầu tục
ngữ ca dao trên

( 7chữ cái )

(8
chữ cái )
(11 chữ cái )
108
N Ô N G D Â N
L A O C Ô N G
G I

Á
O V I E
Â
N
C Ô N G A N
K H Ắ C T Ê N
M

I N G Ư

I
T
À
I S

N C H U N G
tất cả mọi người
- Yêu cầu hs kể về các mẫu chuyện về
việc giữ gìn và bảo vệ các công trình
công cộng
- Tấm gương của các chiến só công
an truy được kẻ trộm tháo ốc đường
ray
- Các bạn học sinh tham gia thu don
rác cùng bác dân phố gần trường
Thứ ba, ngày tháng 02 năm 2011

]#
Tiết 122: ^NO_#T!
I/ Mục tiêu:

Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự
nhiên với phân số.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 4; Bài 3* va`Ra dành cho HSKG
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Phép nhân phân số
- Muốn nhân hai phân số ta làm sao?
- Gọi hs lên bảng tính
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay,
các em sẽ làm một số bài toán luyện
tập về phép nhân phân số.
2) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: GV thực hiện mẫu như SGK
- YC hs thực hiện vào B
- Muốn nhân phân số với STN ta làm
sao?
- Em có nhận xét gì về kết quả câu c,
d?
Bài 2: GV thực hiện mẫu (trong quá
2 hs thực hiện theo yêu cầu
- Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số
nhân với mẫu số
-
7
3
14
6
72

61
7
6
2
1
===
x
x
x


6
5
18
15
29
35
2
3
9
5
===
x
x
x
- Lắng nghe
- Theo dõi
- Thực hiện bảng
a)
8

9
72
9
89
8
11
9
===
x
x
c)
4
5
14
1
5
45
==
x
x
b)
6
35
6
75
7
6
5
==
x

x
d)
00
8
5
=x
- Ta viết STN dưới dạng phân số, rồi
thực hiện phép nhân hai phân số
- Bất kì 1 phân số nào nhân với 1 thì
kết quả cũng bằng chính số đó. Bất kì
phân số nào nhân với 0 thì kết quả
cũng bằng 0
109
trình thực hiện hỏi hs để hs nêu được
cách tính và cách viết gọn)
- YC hs tự làm bài (lần lượt hs lên
bảng thực hiện)
*Bài 3: Ghi 2 phép tínhlên bảng, gọi
hs lên bảng thực hiện
- Em hãy so sánh hai kết quả vừa tìm
được
- Ghi bảng:
5
2
5
2
5
2
3
5

2
++=x
- Nhận xét này chính là ý nghóa của
phép nhân phân số với STN. Bạn nào
nêu được ý nghóa của phép nhân
?3
5
2
x
Bài 4: Gọi hs nêu yêu cầu
- HD cả lớp làm chung câu a
+ Trước hết tính:
15
20
53
45
5
4
3
5
==
x
x
x
+ Sau đó rút gọn:
3
4
5:15
5:20
15

20
==
* Có thể trình bày như sau:
3
4
5:15
5:20
15
20
53
45
5
4
3
5
====
x
x
x
- Các em có thể rút gọn ngay trong
quá trình tính, chẳng hạn:
3
4
53
45
5
4
3
5
==

x
x
x
- Yc hs thực hiện B câu b,c
*Bài 5: Gọi hs đọc đề bài
- Muốn tính chu vi (diện tích) hình
vuông ta làm sao?
- Yc hs tự làm bài vào vở
- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải
đúng
- Chấm 1 số bài, Yêu cầu hs đổi vở
kiểm tra
- Nhận xét
- Theo dõi
- Tự làm bài, một số hs lên bảng thực
hiện
a)
0);
4
5
);
11
12
);
7
24
dcb
- 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vào vở nháp
5

6
5
32
3
5
2
==
x
x

5
6
5
222
5
2
5
2
5
2
=
++
=++
- bằng nhau
-
3
5
2
x
bằng tổng của 3 phân số bằng

nhau, mỗi phân số là 2/5
- Tính rồi rút gọn
- theo dõi
- Làm bài vào B
b)
7
2
73
32
7
3
3
2
==
x
x
x
c)
1
713
137
7
13
13
7
==
x
x
x
- Tính chu vi ta lấy cạnh nhân với 4

- Tính diện tích ta lấy cạnh x cạnh
- Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải
Chu vi hình vuông là:

)(
7
20
4
7
5
mx
=
Diện tính hình vuông là:
110
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn nhân phân số với STN, STN
với phân số ta làm sao?
- Về nhà xem lại bài.
- Bài sau: Luyện tập
49
25
7
5
7
5
=x
(m
2
)
Đáp số:


mm
49
25
;
7
`20
- Đổi vở nhau kiểm tra
- 1 hs trả lời
____________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 49 : CHb#MZ<#M$N K2AI LÀ GÌ ?
I/ Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu
tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã
học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì ? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ (BT3).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bốn băng giấy-mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì? trong đoạn thơ, văn (phần nhận
xét). Ba, bốn tờ phiếu viết nội dung 4 câu văn ở BT1- viết riêng mỗi câu 1 dòng
(phần luyện tập)
- Bảng lớp viết các VN ở cột B-(BT2, phần luyện tập); 4 mảnh bìa viết các từ ở cột
A.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: VN trong câu kể Ai là
gì?
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ
- Nhận xét, cho điểm

B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong tiết TLV
trước, các em đã học về VN trong câu
kể Ai là gì? Tiết học hôm nay sẽ giúp
các em tiếp tục tìm hiểu về bộ phận
CN của kiểu câu này.
2) Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi hs đọc các câu trong phần
nhận xét và các yêu cầu.
Bài 1: Trong các câu trên những câu
nào có dạng Ai là gì?
- HS lần lượt thực hiện
+ Trong câu kể Ai là gì? VN được nối
với CN bằng từ là. VN thường do
danh từ (hoặc cùm danh từ) tạo thành
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
+ Ruộng rẫy là chiến trường
+ Cuốc cày là vũ khí
+ Nhà nông là chiến só
+ Kim Đồng và các bạn anh là những
111
Bài 2: Dán 4 băng giấy viết 4 câu kể
Ai là gì? , gọi hs lên bảng xác đònh bộ
phận CN trong mỗi câu.
* Chú ý : Mỗi câu thơ trong câu (a)
coi như một câu (dù không có dấu
chấm)
Bài 3: Gọi hs nêu các chủ ngữ vừa
tìm được

- Ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông là
loại từ gì? Kim Đồng và các bạn anh
là loại từ nào?
- Vậy CN do những loại từ nào tạo
thành?
Kết luận: Phần ghi nhớ
3) Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội
dung
- Các em đọc yêu cầu của bài và lần
lượt thực hiện theo yêu cầu.
- Gọi hs nêu các câu kể Ai là gì?
- Treo bảng phụ đã viết câu câu kể Ai
là gì? gọi hs lên bảng xác đònh CN
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
- Để làm đúng bài tập, các em cần
ghép thử lần lượt từng TN ở cột A với
các từ ngữ ở cột B sao cho tạo ra được
những câu kể Ai là gì? thích hợp về
nội dung.
- Gọi hs phát biểu ý kiến.
đội viên đầu tiên của Đội ta.
- 4 hs lên bảng thực hiện.
a) Ruộng rẫy // là chiến trường
Cuốc cày // là vũ khí
Nhà nông // là chiến só
b) Kim Đồng và các bạn anh // là
những đội viên đầu tiên của Đội ta.
- Lần lượt nêu?
- là Danh từ, cụm danh từ.

- Do danh từ và cụm danh từ tạo
thành
- Vài hs đọc to trước lớp
- 1 hs đọc to trước lớp
- Tự làm bài
- Lần lượt nêu
- 4 hs lần lượt lên bảng xác đònh
+ Văn hóa nghệ thuật // cũng là một
mặt trận.
+ Anh chò em // là chiến só trên mặt
trận ấy.
+ Vừa buồn mà lại vừa vui // mới
thực sự là nỗi niềm bông phượng.
+ Hoa phượng // là hoa học trò.
- 1 hs đọc yêu cầu
- Lắng nghe, tự làm bài

- Lần lượt lên bảng thực hiện.
+ Trẻ em là tương lai của đất nước.
+ Cô giáo là người mẹ thứ hai của
112
- Gọi hs lên bảng gắn những mảnh
bìa (viết các từ ở cột A0 ghép với các
TN ở cột B, tạo thành câu hoàn chỉnh.
Sau đó đọc lại câu vừa ghép.
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Nhắc HS: Các TN cho sẵn là CN
của câu kể Ai là gì? Các em hãy tìm
các từ ngữ làm VN trong câu.
- Muốn tìm VN trong câu ta cần đặt

câu hỏi như thế nào?
- Gọi 3 hs lên bảng đặt câu, cả lớp
làm vào VBT
- Gọi hs đặt câu mình đặt.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Về nhà học thuộc ghi nhớ
- Bài sau: MRVT: Dũng cảm
em.
+ Bạn Lan là người Hà Nội.
+ Người là vốn quý nhất.
- 1 hs đọc yêu cầu
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Là gì? là ai?
- Tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
+ Bạn Bích Vân là học giỏi môn Toán
của lớp em.
+ Hà Nội là Thủ đô của nước ta.
+ Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.
+
KỂ CHUYỆN
Tiết 25: NHZ#Mc'"WS#Md
I/ Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ SGK, kể lại được từng đoạn của câu
chuyện Những chú bé khơng chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp tồn bộ câu chuyện
(BT2).
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt tên khác cho truyện phù hợp
với nội dung.
II/ Đồ dùng dạy-học:

- Tranh minh họa trong bộ ĐDDH
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs lên bảng lể lại việc
em đã làm để góp phần giữ xóm làng
(đường phố, trường học) xanh, sạch,
đẹp.
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong cuộc chiến
tranh chống phát xít Đức bảo vệ đất
nước Liên Xô đã có những chiến só du
kích nhỏ nhưng việc làm của họ có ý
nghóa rất to lớn đối với TQ. Nhà văn
- 2 hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu
- Lắng nghe
113
Quy-ra-xkê-vích gọi đó là những chú
bé không chết. Câu chuyện mà các em
nghe kể hôm nay nói về những chú bé
không chết ấy.
2) GV kể chuyện
- Kể lần 1 giọng hồi hộp; phân biệt lời
các nhân vật: lời tên só quan lúc đầu
hống hách, sau ngạc nhiên, kinh hãi
đến hoảng loạn; các câu trả lời của
chú bé du kích: dõng dạc, kiêu hãnh.
Làm rõ chi tiết về chiếc áo sơ mi xanh
có hàng cúc trắng của các chú bé,
nhấn giọng chi tiết vẫn là chú bé mặc

áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng. Đây
là chi tiết có ý nghóa sâu xa, gợi sự bất
tử của các chú bé dũng cảm, cũng là
chi tiết khiến tên só quan phát xít bò ám
ảnh đến hoảng loạn.
- Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh họa , đọc rõ từng phần lời dưới
mỗi tranh.
a) HD kể chuyện
- YC hs đọc nhiệm vụ của bài KC
trong SGK
* Kể trong nhóm:
- Dựa vào tranh minh họa các em hãy
kể từng đoạn của câu chuyện trong
nhóm 4 (mỗi em kể 1 tranh) sau đó
mỗi em kể toàn chuyện. Cả nhóm
cùng trao đổi về nội dung câu chuyện,
trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3
SGK
* Thi KC trước lớp:
- Gọi hs kể trước lớp theo hình thức
nối tiếp.
- Gọi hs kể toàn bộ câu chuyện
+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở
các chú bé?
+ Tại sao truyện có tên là "Những chú
bé không chết"?
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Kể chuyện trong nhóm 4

- 4 hs nối tiếp nhau kể (kể 2 lượt)
- 2 hs kể
+ Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng
cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến só
nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống
kẻ thù xâm lược, bảo vệ TQ.
. Vì 3 chú bé du kích trong truyện là 3
anh em ruột, ăn mặc giống nhau khiến
tên phát xít nhầm tưởng những chú đã
bò hắn giết luôn sống lại. Điều này
114
+ Thử đặt tên khác cho câu chuyện
này?
- Cùng hs nhận xét bình chọn bạn KC
hay nhất, trả lời câu hỏi hay nhất.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- Xem đề bài và gợi ý của bài tập KC
tuần 26
- Nhận xét tiết học
làm hắn kinh hoảng, khiếp sợ.
. Vì tên phát xít giết chết chú bé này,
lại xuất hiện những chú bé khác.
. Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao
cả của các chú bé du kích sẽ sống mãi
trong tâm trí mọi người.
. Vì các chú bé du kích đã hi sinh
nhưng trong tâm trí mọi người, họ bất
tử.

+ Những thiếu niên dũng cảm
. Những thiếu niên bất tử.
. Những chú bé không bao giờ chết.
- Nhận xét
- Lắng nghe, thực hiện


KHOA HỌC
Tiết 49: ÁNH SÁNG U VI_'eU_fS1gh
I/ Mục tiêu:
- Tránh để ánh sáng q mạnh chiếu vào mắt: khơng nhìn thẳng vào Mặt Trời,
khơng chiếu đèn pin vào mắt nhau,…
- Tránh đọc, viết dưới ánh sáng q yếu.
W#%a* ;WijJE4>=6k(l=Em>=)nHo
GpH:
;Wij8JnmBlqmE(6kn(r:
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: nh sáng cần cho sự sống
1) Hãy nêu vai trò của ánh sáng đối
với đời sống con người?
2) Nêu vai trò của ánh sáng đối với
đời sống động vật?
- Nhận xét, cho điểm
- 2 hs trả lời
1) nh sáng tác động lên chúng ta
suốt cả cuộc đời. Nó giúp chúng ta có
thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khỏe.
Nhờ có ánh sáng mà chúng ta cảm
nhận được tất cả vẻ đẹp của thiên

nhiên.
2) Loài vật cần ánh sáng để di
chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát
hiện ra những nguy hiểm cần tránh.
nh sáng và thời gian chiếu sáng còn
115
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Con người không
thể sống được nếu không có ánh sáng.
Nhưng nếu ánh sáng quá mạnh hay
quá yếu thì sẽ ảnh hưởng thế nào đến
đôi mắt của chúng ta? Các em cùng
tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Bài mới :
Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường
hợp ánh sáng quá mạnh không được
nhìn trực tiếp vào nguồn sáng
- Các em quan sát hình 1,2 SGK và
cho biết trong hình vẽ gì?
- GV: Mặt trời, ánh lửa hàn phát ra
những tia sáng rất mạnh. Bây giờ 2 em
ngồi cùng bàn hãy thảo luận nhóm đôi
để TLCH:
+ Tại sao ta không nên nhìn trực tiếp
vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn?
+ Lấy ví dụ về những trường hợp ánh
sáng quá mạnh cần tránh.
Kết luận: nh sáng mặt trời, tia lửa
hàn phát ra ánh sáng rất mạnh, chúng
ta không nên nhìn trực tiếp. Đồng thời

cũng không nên để ánh sáng của đèn
laze, đèn pha ôtô …chiếu vào mắt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc
nên/không nên làm để đảm bảo đủ
ánh sáng khi đọc, viết
- Yc hs quan sát hình 3,4 SGK
- Trong hình 3 vẽ gì? Việc làm của các
ảnh hưởng đến sự sinh sản của một số
động vật.
- Lắng nghe
+ Hình 1 vẽ ông mặt trời đang chiếu
sáng
+ Hình 2: chú công nhân đang dùng
tấm chắn che mắt để hàn những thanh
sắt.
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
+ Chúng ta không nên nhìn trực tiếp
vào mặt trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh
sáng được chiếu sáng trực tiếp từ mặt
trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại
gây hại cho mắt, chói mắt. nh lửa
hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn
chứa nhiều tạp chất độc, bụi sắt, gỉ
sắt, các chất khí độc do quá trình
nóng chảy kim loại sinh ra có thể làm
hỏng mắt.
+ Những trường hợp ánh sáng quá
mạnh cần tránh không để chiếu thẳng
vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh

điện nê-ông quá mạnh, đèn pha ô tô…
- Lắng nghe
- Quan sát
- Vẽ các bạn đi dưới trời nắng: có 2
bạn đội nón, 1 bạn che dù, 1 bạn đeo
kính. Việc làm của các bạn là đúng
116
bạn là đúng hay sai?
- Tại sao khi đi ngoài nắng ta phải đội
nón, che dù, mang kính râm?
- Hình 4 vẽ gì?
- Vì sao bạn đội nón cản việc bạn kia
rọi đèn vào mắt bạn?
Kết luận: Để tránh tác hại do ánh
sáng quá mạnh gây ra, khi đi ngoài
nắng các em cần đội nón rộng vành,
mang kính râm, tránh ánh sáng của
đèn pin, laze… chiếu vào mắt. Khi ánh
sáng mặt trời, hay ánh sáng của đèn
pin chiếu thẳng vào mắt thì ánh sáng
sẽ tập trung vào đáy mắt do đó có thể
làm tổn thương mắt
- Các em hãy quan sát các hình
SGK/99 thảo luận nhóm đôi nói cho
nhau nghe xem bạn trong hình đang
làm gì? (Ở hình 6, các em chú ý đồng
hồ chỉ mấy giờ? ở hình 8 các em chú ý
xem ánh sáng bóng đèn ở phía nào? )
- Trong 4 hình trên, trường hợp nào
cần tránh để không gây hại cho mắt?

Vì sao?
Kết luận: Khi đọc, viết tư thế phải
ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và
sách giữ ở cự li khoảng 30cm. Không
được đọc sách, viết chữ ở nơi có ánh
sáng yếu hoặc nơi ánh sáng mặt trời
trực tiếp chiếu vào. Không đọc sách
- Vì đội nón, che dù, đeo kính sẽ cản
được ánh sáng truyền qua, ngăn
không cho ánh sáng Mặt trời chiếu
trực tiếp vào cơ thể
- Vẽ có 1 bạn đang rọi đèn pin vào
mắt bạn kia, 1 bạn cản lại
- Vì Việc làm của bạn là sai vì ánh
sáng đèn pin chiếu thẳng vào mắt thì
sẽ làm tổn thương mắt.
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm đôi
+ Hình 5: bạn đang ngồi học trên bàn
gần cửa sổ
+ Hình 6: Bạn đang ngồi trước màn
hình máy vi tính lúc 11 giờ
+ Hình 7: Bạn đang nằm học bài
+ Hình 8: Bạn đang ngồi viết bài, ánh
sáng bóng đèn ở phía tay trái.
- Trường hợp ở hình 6, hình 8 cần
tránh. Vì bạn nhỏ dùng máy tính
khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức
khỏe, có hại cho mắt , nằm đọc sách
sẽ tạo bóng tối làm tối các dòng chữ

như thế không đủ ánh sáng cho việc
học bài sẽ dẫn đến mỏi mắt, cận thò
mắt
- Lắng nghe
117
khi đang nằm, đang đi trên đường
hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi đọc sách
và viết bằng tay phải, ánh sáng phải
được chiếu tới từ phía trái hoặc từ phía
bên trái phía trước để tránh bóng của
tay phải.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết/99
- Em có đọc, viết dưới ánh sáng quá
yếu bao giờ không? Học xong bài này,
em sẽ làm gì để tránh (hoặc khắc
phục) việc đọc, viết dưới ánh sáng quá
yếu?
- Bài sau: Nóng, lạnh và nhiệt độ
- Vài hs đọc to trước lớp
- Một số hs trả lời
sssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssss
R
$g#t
MUEmE)@
Thứ tư, ngày tháng 02 năm 2011

]#
Tiết 123: ^NO_#T!
I/ Mục tiêu:

Biết giải bài tốn liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số.
Bài tập cần làm bài 1a, bài 2, bài 3 và BaG%lu:
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay,
các em sẽ tìm hiểu một số tính chất của
phép nhân và áp dụng các tính chất đó
làm các bài tập
B/ Luyện tập:
1) Giới thiệu một số tính chất của phép
nhân phân số
a) Giới thiệu tính chất giao hoán
- Ghi bảng và yêu cầu hs tính.
- Hãy so sánh hai kết quả vừa tìm được?
- Từ kết quả trên em rút ra được kết
luận gì?
- lắng nghe
- HS tính:
3
2
5
4
;
5
4
3
2
xx
- bằng nhau :
15

8
-
3
2
5
4
5
4
3
2
xx =
- Vò trí các thừa số thay đổi
118
- Em có nhận xét gì về vò trí các thừa số
của hai tích trên?
- Khi ta đổi chỗ các phân số trong một
tích thì kết quả như thế nào?
- Đó chính là tính chất giao hoán của
phép nhân
- Gọi hs nhắc lại
b) Giới thiệu tính chất kết hợp
- Ghi bảng 2 biểu thức SGK/134, y/c hs
tính giá trò
- Hãy so sánh giá trò của hai biểu thức
trên?
- Kết luận và ghi bảng:
4
3
)
5

2
3
1
( xx
=
)
4
3
5
2
(
3
1
xx
- Muốn nhân một tích hai phân số với
phân số thứ ba ta làm sao?
- Đó chính là tính chất kết hợp của phép
nhân các phân số
c) Giới thiệu tính chất nhân một tổng
hai phân số với một phân số
- Thực hiện tương tự: viết lên bảng 2
biểu thức như SGK/134 và yêu cầu hs
tính giá trò của chúng
- Em hãy so sánh giá trò của hai biểu
thức trên?
- Kết luận và ghi bảng hai biểu thức
bằng nhau
(
4
3

5
2
4
3
5
1
4
3
)
5
2
5
1
( xxx +=+
- Khi thực hiện nhân một tổng hai phân
số với phân số thứ ba ta làm thế nào?
2) Thực hành:
Bài 1: b) Yc hs áp dụng các tính chất
vừa học để tính bằng hai cách
b)*
3
1
30
10
5
2
6
5
5
2

)
3
1
2
1
( ===+ xx
* (
3
1
30
6
15
2
10
2
5
2
3
1
5
2
2
1
5
2
)
3
1
2
1

==+===+ xxx
c) *
21
17
105
85
105
34
105
51
5
2
21
17
21
17
5
3
==+=+ xx
21
17
21
17
1
21
17
5
5
21
17

)
5
2
5
3
(
5
2
21
17
21
17
5
3
===+=+ xxxxx
- Khi đổi chỗ các phân số trong một
tích thì tích của chúng không thay
đổi.
- Vài hs nhắc lại
- HS thực hiện tính
- Bằng nhau: đều bằng
10
1
- Ta có thể nhân phân số thứ nhất
với tích của phân số thứ hai và phân
số thứ ba
- Vài hs nhắc lại
- HS thực hiện tính
- Giá trò của hai biểu thức bằng nhau
và bằng

20
9
- Ta có thể nhân từng phân số của
tổng với phân số thứ ba rồi cộng các
kết quả lại với nhau.
- 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp thực
hiện vào vở nháp
1a) Cách 1:
11
9
242
198
22
242
9
22)
11
3
22
3
(22
11
3
22
3
==== xxxxx
Cách 2:
11
9
242

198
11
66
22
3
)22
11
3
(
22
3
22
11
3
22
3
==== xxxxx
119
- Em đã áp dụng tính chất nào để tính?
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs nhắc lại công thức tính chu vi
hình chữ nhật
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở.
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài
- YC hs tự làm bài
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại các tính chất của phân
số
- Về nhà xem lại bài

- Bài sau: Tìm phân số của một số
- HS trả lời theo từng bài
- 1 hs đọc đề bài
( a+b)x2
- Tự làm bài
Chu vi hình chữ nhật là:
(
)(
15
44
2)
3
2
5
4
mx =+
Đáp số:
m
15
4
- 1 hs đọc đề bài
- Tự làm bài
May 3 chiếc túi hết số mét
vải là:

)(23
3
2
mx =
Đáp số: 2m vải

-1 hs nhắc lại

TẬP ĐỌC
Tiết 50: '1vUw12Nfx1yzWS#MW{#
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong
kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ
thơ ).
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Khuất phục tên cướp biển
- Gọi hs đọc theo cách phân vai và trả
lời câu hỏi: Truyện này giúp em hiểu
điều gì?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
- HS đọc theo cách phân vai và trả lời
câu hỏi
+ Phải đấu tranh một cách không
khoan nhượng với cái xấu, cái ác.
120
1) Giới thiệu bài:
- YC hs quan sát tranh minh họa và hỏi:
Cảnh trong tranh là cảnh gì?
- Ảnh chụp chiếc ô tô đang đi trên
đường Trường Sơn vào nam đánh Mó.
Qua bài thơ về tiểu đội xe không kính

các em sẽ hiểu rõ hơn những khó khăn
nguy hiểm trên đường ra trận và tinh
thần dũng cảm lạc quan của các chú bộ
đội lái xe.
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ của
bài
+ Lượt 1: HD hs luyện phát âm: xoa mắt
đắng, mưa tuôn, mưa xối, suốt dọc
đường.
HD hs ngắt nghỉ hơi các câu sau:
Không có kính / không phải vì xe không
có kính
Nhìn thấy gió / vào xoa mắt đắng
Thấy con đường / chạy thẳng vào tim
Không có kính / ừ thì ướt áo
Mưa ngừng, gió lùa / mau khô thôi.
+ Lượt 2: Giải nghóa từ: tiểu đội
- Bài đọc với giọng như thế nào?
- Yc hs luyện đọc theo nhóm cặp
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài thơ , trả
lời câu hỏi
1) Những hình ảnh nào trong bài thơ nói
lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái
của các chiến só lái xe?
- Đọc thầm khổ 4 trả lời câu hỏi:

2) Tình đồng chí, đồng đội của các
chiến só được thể hiện trong những câu
- cảnh bộ đội ta đang đi trên đường
Trường Sơn vào miền Nam chiến đấu
để bảo vệ TQ.
- Lắng nghe
- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ
- Luyện cá nhân
- Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng
- Khổ 1 đọc giọng kể, khổ 3 giọng
vui, khổ 4 giọng nhẹ nhàng, tình cảm
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- Đọc thầm 3 khổ đầu
1) Những hình ảnh: bom giật, bom
rung, kính vỡ đi rồi, Ung dung buồng
lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, nhìn
thẳng; không có kính, ừ thì ướt áo.
Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời,
Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa
2) Gặp bạn bè suốt dọc đướng đi tới,
Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi đã thể
hiện tình đồng chí, đồng đội thắm
121
thơ nào?
- Đọc thầm cả bài, trả lời câu:
3) hình ảnh những chiếc xe không kính
vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của
kẻ thù gợi cho em cảm nghó gì?

- Giáo viên: Đó cũng là khí thế quyết
chiến quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi
cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc
trong thời kì chiến tranh chống đế quốc
Mó.
c) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 4 khổ thơ.
- Yc hs lắng nghe, tìm những TN cần
nhấn giọng trong bài.
- Kết luận giọng đọc đúng và những TN
cần nhấn giọng. (mục 2a)
- HD hs đọc diễn cảm khổ 1 và 3
Không có kính / không phải vì xe
không có kính
Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi
Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng
Không có kính / ừ thì ướt áo
Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời
Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa
Mưa ngừng, gió lúa / mau khô thôi.
+ Gv đọc mẫu
+ Gọi hs đọc lại
+ YC hs đọc trong nhóm đôi
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn
đọc hay
- YC hs nhẩm bài thơ
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ,
cả bài

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn
thuộc tốt.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính có ý
thiết giữa những người chiến só lái xe
ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn.
3) Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất
dũng cảm. / Các chú bộ đội lái xe thật
dũng cảm, lạc quan, yêu đời, coi
thường khó khăn, bất chấp bom đạn
của kẻ thù.
- Lắng nghe
- 4 hs đọc 4 khổ thơ
- Những TN cần nhấn giọng:gió vào
xoa mắt đắng, con đường chạy thẳng
vào tim, sao trời, cánh chim như sa,
như ùa vào buồng lái
- Lắng nghe
- 2 hs đọc lại
- Luyện đọc trong nhóm đôi
- Vài hs thi đọc trước lớp
- Nhẩm bài thơ
- Vài hs thi đọc từng khổ, cả bài
- Nhận xét
- Trả lời theo sự hiểu
- Vài hs đọc lại - ghi vào vở
122
nghóa như thế nào?
- Kết luận nội dung đúng (mục I)
- Giáo dục: Nhớ ơn các chiến só đã

chiến đấu quên mình vì Tổ quốc.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
Bài sau: Thắng biển

_____________________________________________________
+
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 25 : KHU,!-.#/0!'12#
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) b.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Họa só Tô Ngọc Vân
- Gọi 1 hs đọc BT2a, gọi 2 hs lên bảng
viết, cả lớp viết vào giấy nháp.
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết
học
2) HD hs nghe-viết
- Gv đọc mẫu đoạn văn cần viết chính tả
trong bài Khuất phục tên cướp biển
- YC hs đọc thầm toàn bài phát hiện và
nêu những từ ngữ khó dễ viết sai trong
bài?
- HD hs phân tích và lần lượt viết vào B:
rút soạt dao ra, dõng dạc, nghiêm nghò,
nhốt chuồng.
- Gọi hs đọc lại các từ khó

- Trong khi viết chính tả các em cần chú ý
điều gì?
- Gv đọc cho hs viết theo đúng yêu cầu
- Đọc cho hs soát lại bài
- Chấm bài, yêu cầu hs đổi vở nhau kiểm
tra
- Nhận xét chung
3) HD hs làm BT chính tả
Bài 2b: Gọi hs đọc yêu cầu
- 1 hs đọc, 2 hs lên bảng viết, cả lớp
viết vào vở nháp.
- Lắng nghe
- Lần lượt nêu: dữ dội, đứng phắt,
rút soạt dao ra, nghiêm nghò, gườm
gườm, nhốt chuồng
- HS lần lượt phân tích và viết vào B
- 2 hs đọc to trước lớp
- Nghe, viết, kiểm tra
- HS viết chính tả
- Soát lại bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- 1 hs đọc yêu cầu
123
- Hướng dẫn: Ở từng chỗ trống, các em
lần lượt thử điền từng vần cho sẵn
(ên/ênh) sao cho tạo ra từ, câu có nội
dung thích hợp. Sau đó giải câu đố trong
bài
- Dán 3 tờ phiếu viết nội dung BT, mời
đại diện 3 dãy lên bảng thi tiếp sức.

- Đại diện nhóm đọc lại đoạn thơ, sau đó
giải đố.
- Cùng hs nhận xét, bình chọn nhóm
thắng cuộc (điền từ hợp nội dung, đúng
chính tả, phát âm đúng)
C/ Củng cố, dặn dò:
- Các em ghi nhớ cách viết những từ ngữ
vừa luyện viết trong bài . Học thuộc câu
đố
- Bài sau: Thắng biển
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe, thực hiện
- 6 hs lên bảng thực hiện
- Đại diện nhóm đọc đoạn thơ và
giải đố
- Nhận xét
b) Mênh mông - lênh đênh - lên -
lên
lênh khênh - ngã kềnh (là cái
thang)
__________________________________________________

WXNT
MU#qy9EmE)@
R
TẬP LÀM VĂN
Tiết 49: LUYỆN TẬP |gh1#?
I/ Mục tiêu:
Biết tóm tắt một tin cho trước bằng một, hai câu (BT1, 2); bước biết viết được một
tin ngắn (4, 5 câu) về hoạt động học tập, sinh hoạt ( hoặc tin hoạt động ở địa phương),

tóm tắt được tin đã viết bằng 1, 2 câu.
W#%a*;J(à xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.
- Ra quyết đònh: tìm kiếm cách lựa chọn.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Một số bảng nhóm cho hs viết tóm tắt tin ở BT2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Tóm tắt tin tức
Thế nào là tóm tắt tin tức?
- hs lên bảng trả lời
Tóm tắt tin tức nghóa là tạo ra tin
ngắn hơn nhưng vẫn thể hiện được
124

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×