Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GA 4 Tuan 14(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.87 KB, 28 trang )

Giáo án 4 Trường Tiểu Học Hòa Trung Tuần 14
TUẦN 14
Ngày soạn : 14/11/2010 Ngày dạy : Thứ hai ngày 15/11/2010
ĐẠO ĐỨC: CÓ GV CHUYÊN DẠY
TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG
I/ Mục đích yêu cầu: Đọc trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài qua từng đoạn. Đọc lưu loát toàn
bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm; đọc phân biệt giọng người kể và lời các nhân vật (chàng kò só, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
-Hiểu từ ngữ trong truyện.
-Hiểu nội dung (phần đầu) truyện : Chú bé đất cam đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được
nhiều việc có ích đã giám nung mình trong lửa đỏ.
II/ Đồ dùng dạy học: Gv: Tranh minh họa bài học sgk.
Hs: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi, tìm trước đại ý của bài.
III/ Hoạt động dạy học: 1/ Ổn đònh: trật tự
2/ Bài cũ :( 5’) Kiểm tra bài: Văn hay chữ tốt.
3/ Bài mới : Giới thiệu bài –ghi bảng.
Hoạt động GV Hoạt động HS
HĐ 1:(10’)Luyện đọc
Mục tiêu:Rèn đọc đúng , to, rõ ràng, cách ngắt nghỉ
-Gọi một học sinh đọc toàn bài.
-Gọi h/s đọc phần chú giải.
H: Bài văn chia làm mấy đoạn?
-Gọi học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần một kết hợp sửa phát âm
cho h/s- đồng thời g/v ghi lên bảng.
-Đọc bài theo nhóm đôi( sửa sai cho bạn)
-Gọi một học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài
-Giáo viên đọc mẫu bài- hướng dẫn cách đọc bài.
HĐ 2:(12’) Tìm hiểu bài
Mục tiêu:Luyện đọc , tìm hiểu bài
-Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
H:Cu Chắt có những đồ chơi nào?


H: Chúng khác nhau như thế nào?
H: Đoạn 1 cho em biết điều gì?
* Ý 1:Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.
-Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi
H: Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
H:Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
H: Nội dung của đoạn 2 là gì?
*Ý 2: Cuộc làm quen giữa cu Đất với hai người bột.
H: Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
H:Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
H: Vì sao chú bé Đất quyết đònh trở thành đất nung?
H:Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào đúng ? vì sao?
H:Chi tiết “ nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
H:Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
*Ý 3:Kể lại việc chú bé Đất quyết đònh trở thành Đất nung
-Học sinh đọc bài.
-3 đoạn
-Học sinh đọc nối tiếp theo
đoạn
-Học nhóm và sửa cho bạn.
-Một học sinh đọc bài
-Hs đọc thầm đoạn 1
-HS trả lời
-Đọc thầm đoạn còn lại và
trả lời.
- HS tự trả lời
- HS suy nghó trả lời theo ý
mình.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu Học Hòa Trung Tuần 14

H:Câu chuyện nói lên điều gì?
Đại ý : Bài văn cho thấy chú bé Đất cam đảm, muốn trở thành
người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã giám nung
mình trong lửa đỏ.
HĐ 3:(5’) Hướng dẫn đọc diễn cảm
Mục tiêu: Rèn kó năng đọc diễn cảm
-Giáo viên viết đoạn văn:
“Ông Hòn Rấm cười bảo …Từ đấy, chú thành đất nung”
-Giáo viên hướng dẫn đọc – gạch chân những từ in đậm
-Giáo viên đọc mẫu đoạn văn
-Cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn đưa ra cách đọc và thi đọc
diễn cảm.
-Thi đọc diễn cảm theo nhóm
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên dương những nhóm đọc tốt
4/ Củng cố:(5’) Giáo viên chốt bài
-Giáo dục học sinh lòng cam đảm, dũng cảm.
5/ Dặn dò : về học bài và chuẩn bò bài “Chú đất nung tt”
-2 học sinh đọc đại ý
Học sinh lắng nghe
-Một học sinh đọc
-Học sinh thảo luận nhóm
tìm ra giọng đọc phù hợp
với bài.
-Thi đọc theo nhóm
-Nhận xét việc đọc của
nhóm bạn
TOÁN: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I/ Mục tiêu: - Giúp học sinh:Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số , tự phát hiện tính chất một
hiệu chia cho một số (thông qua bài tập).
-Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.

-Tính chính xác khi làm bài tập.
II/ Chuẩn bò:Gv: Một số bảng phụ nhỏ. Xem trước bài.
III/ Hoạt động 1/Ổn đònh:
2/ Bài cũ: (5’)Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập Tính: 268x235 309x 207 475x205
Kiểm tra bài tập ở nhà của học sinh.
3/ Bài mới: .
Hoạt động GV Hoạt động HS
HĐ1:(10’) So sánh giá trò của biểu thức.
Mục tiêu: Nhận biết chia một tổng cho một số
-G/v viết lên bảng biểu thức:
(35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21:7ø
H:Giá trò của hai biểu thức này như thế nào với
nhau?
=>Vậy ta có thể viết:( 35 + 21) :7 = 35 : 7 + 21 :7
H: Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào?
H: Hãy nhận xét về thức 35 : 7 + 21 : 7 ?
-Gọi học sinh nêu quy tắc sgk.
HĐ2: ( 20’)Thực hành
Mục tiêu: Vận dụng tốt kiến thức để làm bài tập
Bài 1: Tính bằng hai cách:
H: Muón chia một tổng cho một số ta làm như thế
nào?
-Học sinh lên bảng tính
( 35 + 21) : 7 = 56: 7= 8
35 : 7 + 21:7 = 5 +3 = 8
-Giá trò của hai biểu thức này bằng nhau.
-Biểu thức là một tổng của hai thương.
- học sinh nêu quy tắc.
-Nêu yêu cầu của đề
-Nêu cách làm và làm bài

GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu Học Hòa Trung Tuần 14
Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu).
-Gọi hs lên bảng làm – lớp làm vào vở nháp.
-Gv đi hướng dẫn cho Hs còn yếu.
-Nhận xét –ghi điểm.
Bài 3: Gọi học sinh đọc dề bài và phân tích
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt
4a : 32 học sinh / mỗi nhóm 4 học sinh.
4b : 28 học sinh / mỗi nhóm 4 học sinh.
Hỏi có tất cả bao nhiêu nhóm?
-Thu một số bài chấm , nhận xét
4/ Củng cố :(5’) Giáo viên hệ thống bài
5/ Dặn dò : Về làm lại bài tập- Chuẩn bò “ chia
một số có một chữ số.
( 15 + 35) : 5= 50 : 5 ( 80 + 4) : 4 = 84 :4
= 10 = 21
15:5 + 35: 5 = 3 +7 80 : 4 + 4 : 4=20 + 1
= 10 =21
-p dụng theo mẫu để làm
-2 học sinh lên bảng làm
( 27 – 18) : 3 = 9: 3= 3
( 64 – 32) : 8 = 32 : 8 = 4
Học sinh đọc bài và gọi bạn trả lời.
-H/s làm bài vào vở.
Đáp số : 15 nhóm
.
Ngày soạn 15/11/2010 Ngày dạy thứ ba ngày 16/11/2010

Chính tả (Nghe viết) CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn Chiếc áo búp bê.
+ Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s /x hoặc ât / âc.
+ Tìm đúng, nhiều tính từ có âm đầu s / x hoặc ât / âc.
II. Đồ dùng dạy hoc. Viết sẵn bài tập 2 a và 2 b trên bảng lớp.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS khác viết các từ sau: lỏng
lẻo, nóng nảy, nôn nao, nóng nực, hiểm nghèo.
+ Nhận xét về chữ viết của HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
Mục tiêu: Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn Chiếc áo búp
bê.
+ GV gọi HS đọc đoạn văn.
H: Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như
thế nào?
H: Bạn nhỏ đối với búp như thế nào?
Hướng dẫn viết từ khó.
+ Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết.
+ Yêu cầu 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp, sau đó nhận xét
và sửa lỗi cho số HS viết chưa đúng.
Viết chính tả, soát lỗi và chấm bài.
- Hs viết nháp, nhận xét các bạn viết
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ 1 HS đọc.
- Bạn nhỏ khâu cho búp bê, một
chiếc áo rất đẹp: cổ cao, tà loe, mép
áo nền vải xanh, khuy bấm như hạt

cườm.
- Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê.
+ Các từ ngữ: phong phanh, xa tanh,
loe ra, hạt cườm, đính dọc,
+ HS luyện viết đúng.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu Học Hòa Trung Tuần 14
Hoạt động 2 : Làm bài tập chính tả.
Bài 2:a) Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 2 dãy HS làm nối tiếp trên bảng. Mỗi HS chỉ điền 1
từ.
+ Gọi HS nhận xét và bổ sung.
+ GV kết luận lời giải đúng.
* Xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu
súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ.
b) Tiến hành tương tự.
* lất phất, đất, nhấc, bậc lên, rất nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc
bổng, bậc thềm.
Bài 3:+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS làm vở bài tập. Cho HS đọc các từ vừa tìm được.
3. Củng cố, dặn dò:+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà làm bài còn lại.
+ HS lắng nghe và viết bài, soát lỗi.
+ HS đọc.
+ HS làm nối tiếp trên bảng.
+ HS nhận xét bài làm của các dãy.
+ HS đọc.
+ HS làm vở bài tập.
+ Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
+ Hs đọc các từ đúng.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I/ Mục đích yêu cầu : Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
-Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
-Vận dụng tốt kiến thức đã học vào bài làm
II/ Đồ dùng dạy học : Giấy khổ to viết sẵn lời giải bài tập 1, 3 câu hỏi của BT 3.Phiếu bài tập 4.
III/ Hoạt động dạy- học: 1.Ổn đònh :TT
2.Kiểm tra : (5’)GV gọi 3 HS tiếp nối nhau trả lời 3 câu hỏi sau:
H: Câu hỏi dùng để làm gì?
H: Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho ví dụ.
H: Cho ví dụ về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình?
GV nhận xét
3.Bài mới :
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH
Hoạt động 1:(15’) Đặt câu hỏi cho từ nghi vấn
Mục tiêu: Biết đặt câu hỏi cho từ nghi vấn
Bài tập 1:HS làm việc cá nhân
-HS đọc yêu cầu, tự đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm.
HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét.
GV chốt lại bằng cách dán câu trả lời đúng
a)Hăng hái nhất và khoẻ nhất là bác cần trục.
- Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
b)Trước giờ học, chúng em thường rủ nhau ôn bài cũ.
- Trước giờ học các em thường làm gì?
c) Bến cảng lúc nào cũng đông vui.
- Bến cảng như thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ngoài chân đê.
- Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
Bài tập 2:Thảo luận nhóm
HS đọc yêu cầu, GV phát phiếu cho HS thảo luận nhóm đôi
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

Cả lớp và GV nhận xét, GV chấm điểm bài làm của các
HS đọc yêu cầu
HS trả lời, cả lớp nhận xét.
HS thảo luận nhóm đôi
HS trình bày
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu Học Hòa Trung Tuần 14
nhóm,kết luận nhóm làm bài tốt.
VD:Ai đọc hay nhất lớp?
Cái gì dùng để lợp nhà?
Nhà bạn ở đâu?
-GV cùng cả lớp nhận xét , sửa sai
HĐ 2: (15’) Câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
Mục tiêu: Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn
nhưng không dùng để hỏi.
Bài tập 3:HS làm bài trên phiếu
-HS đọc yêu cầu bài , tìm từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi. 3 h/s
lên bảng gạch từ nghi vấn
- Cả lớp và Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng:
a) Cóphải chú bé Đất trở thành chu
ùĐất Nung không?
b) Chú bé Đất trở thành chú Đất
Nung, phải không?
c) Chú bé Đất trở thành chú Đất
Nung à?
có phải-
không ?
phải không?
à?
Bài tập 4:

Hs đọc yêu cầu của bài. Mỗi em tự đặt một câu hỏivới mỗi từ
hoặc cặp từ nghi vấn( có phải- không?/Phải không?/ à?) vừa tìm
được BT 3.
-Hs tiếp nối nhau đọc câu hỏi đã đặt- mỗi em đọc 3 câu.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng, h/s làm bài vào vở
VD: Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không? ...
- Thu một số bài chấm, nhận xét
Bài tập 5:Hs đọc yêu cầu, tìmra những câu nào không phải là
câu hỏi, không phải dùng dấu chấm hỏi.
Hs phải nắm Thế nào là câu hỏi?
-1 hs nhắc lại ghi nhớ tr 131 sgk.
-Hs đọc thầm 5 câu, hs trả lời, cả lớp và GV nhận xét chốt lời
giải đúng:
+3 câu không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi: b,
c, e
4.Củng cố – dặn dò:(5’) HS đọc ghi nhớ sgk.
Gv nhận xét. Yêu cầu hs về nhà viết vào vở 2 câu có dùng từ
nghi vấn. Chẩn bò bài sau .
Hs nhận xét
Hs làm bài cá nhân trên phiếu
3Hs lên bảng gạch từ nghi vấn
HS đọc yêu cầu
HS đặt câu hỏi
Hs làm bài vào vở
Hs đọc yêu cầu
Hs đọc ghi nhớ
HS đọc thầm và TL
LỊCH SỬ: CÓ GV CHUYÊN DẠY
TOÁN: CHIA MỘT SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu : - Giúp HS rèn kó năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.

-HS biết cách chia và ước lượng cách chia.
-HS chia cẩn thận và chính xác.
II/ Đồ dùng : Bảng phụ
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu Học Hòa Trung Tuần 14
III/ Hoạt động dạy và học: 1.Ổn đònh:TT
2.Kiểm tra:(5’)HS trả lời khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào?
HS làm BT3. GV nhận xét
3.Bài mới :
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH
Hoạt động 1:(10’) Giới thiệu phép chia hết và phép chia có

Mục tiêu: Nhận biết phép chia hết
128472 :6 = ?
Đặt tính.
Tính từ trái sang phải. Mỗi lần chia đều tính theo ba bước:
chia, nhân, trừ nhẩm.
HS ghi: 128472 : 6 = 21412
* Giới thiệu phép chia có dư
Mục tiêu: Nhận biết phép chia có dư
230859 : 5 = ?
a)Đặt tính.
b)Tính từ trái sang phải: Tiến hành như trường hợp chia hết
c)HS ghi : 230 859 : 5 = 46 171 (dư 4).
d)Lưu ý HS : Trong phép chia có dư, số dư bé hơn số chia.
Hoạt động 2:(20’) Thực hành
Mục tiêu: Biết cách chia và ước lượng thương
Bài 1: HS đặt tính rồi tính
a/chia hết.
278157 3

08 92719
21
0 5
27
0
b/Chia có dư.
158 735 3
0 8 52911
27
0 3
05
2
cả lớp và GV nhận xét
Bài 2:
-HS đọc bài toán.
-Chọn phép tính thích hợp : Đổ đều 128 610 lít xăng vào 6
bể. Thực hiện chia 128 610 cho 6.
-HS đặt tính và tính ở giấy nháp.
-HS trình bày bài giải.GV nhận xét, chấm một số bài.
Đáp số: 21 435 l xăng
Bài 3: tương tự bài 2
Bài giải
- Hs lên bảng thực hiện chia, cả lớp
làm vào nháp
- HS đọc yêu cầu
HS làm cá nhân
6 HS lên bảng thục hiện 6 phép
tính

-HS đọc yêu cầu

HS làm vào vở
1HS lên bảng trình bày
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu Học Hòa Trung Tuần 14
Thực hiện phép chia ta có:
187250 : 8 = 23406 (dư 2)
vậy ta có thể xếp được vào nhiều nhất 23 406 hộp và còn
thừa 2 áo.
4-Củng cố – dặn dò : (5’) HS nhắc lại cách chia
Gv nhận xét về làm lại bài 3 vào vở ở nhà, chuẩn bò bài LT
HS lên bảng thực hiện , cả lớp làm
vào nháp

Ngày soạn: 16/11/2010 Ngày dạy: Thứ tư ngày 17/11/2010
MĨ THUẬT: CÓ GV CHUYÊN DẠY
TẬP LÀM VĂN: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ
I/ Mục tiêu: - Học sinh hiểu được thế nào là văn miêu tả.
- Bước đầu viết được đoạn văn miêu tả .
-HS có ý thức làm bài ,trình bày bài làm sạch sẽ
II/ Đồ dùng dạy-học: -Bút dạ, một số tờ giấy to để viết nội dung bài tập 2.
III/Các hoạt động dạy –học: 1/Ổn đònh:
2/ Bài cũ: (5’) Em hãy kể lại câu chuyện theo một trong 4 đề đã chọn ở bài tập 2 ( tiết trước)
- GV nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới: Giới thệu bài -ghi bảng
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
HĐ1: (10’) Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Học sinh hiểu được thế nào là văn miêu tả.
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 + đọc đoạn văn
-GV giao việc cho HS đọc thầm lại đoạn văn đó và tìm đoạn
văn miêu tả những sự việc nào?

- Cho học sinh làm bài
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : Các sự vật đựoc miêu
tả là : cây sòi, cây cơm nguội, lạnh nước
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2 , đọc các cột trong bảng theo
chiều ngang.
- GV yêu cầu HS dựa vào mẫu viết về cây sòi để viết về cây
cơm nguội, viết về lạnh nước theo đúng nội dung đã ghi hàng
ngang trong sgk.
- GV phát giáy kẻ sẵn cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Tên sự
vật
Hình
dáng
Màu sắc Chuyển
động
tiếng
động
cây sòi cao lớn lá đỏ chói
lọi
lá rập rình
lay động
như những
đốm lửa
đỏ
cây
cơm
lá vàng

rực rỡ
lá rập rình
lay động
- 1 HS đọc to , lớp đọc thầm theo dõi.
- HS đọc thầm tìm những sự vật được
miêu tả trong đoạn văn.
- Một số HS phát biểu, lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to , lớp vừa nghe vừa theo
dõi sgk.
- Các nhóm phát giấy làm bài vào
giấy. Lớp làm vào nháp.
- Đại diện 3 nhóm lên trình bày kết
quả trên bảng lớp , đọc nội dung đã
làm.
- Lớp nhận xét.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu Học Hòa Trung Tuần 14
nguội như những
đốm lửa
vàng
Lạnh
nước
trườn lên
mấy tảng
đá, luồn
dưới mấy
gốc cây
ẩm mục
róc rách
( chảy)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, tác giả đã quan sát cây sòi,
cây cơm nguội, lạnh nước bằng giác quan nào?
- GV nêu câu hỏi.
H: Để tả được hình dáng, màu sắc của cây sòi, cây cơm
nguội tác giả đã quan sát bằng những giác quan nào?
H : Để tả được chuyển động của lá cây , tác giả QS bằng
giác quan nào?
H: Để tả được chuyển động của dòng nước tác giả đã QS
giác quan nào:
H: Muốn miêu tả sự vật người viết phải làm gì?
* Ghi nhớ: Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV đọc lại 1 lần
HĐ2 : (20’) luyện tập
Mục tiêu: Bước đầu viết được đoạn văn miêu tả .
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1, tìm câu văn miêu tả có trong bài.
- Gọi Hs trình bày.
- GV nhận xét chốt lại: Truyện Chú Đất Nung chỉ có 1 câu
văn miêu tả : “ Đó là một chàng kò só ... lầu son.”
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Cho HS nêu rõ những hình ảnh trong đoạn thơ , chọn một
hình ảnh, viết một hai câu miêu tả hình ảnh đó.
- Cho Hs trình bày
- GV nhận xét khen Hs viết hay.
4. Củng cố –dặn dò:(3’) Gọi Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ
- Gv chốt lại văn miêu tả
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập quan sát một cảnh vật trên đường em tới trường.
-1 HS đọc , lớp lắêng nghe.
- Suy nghó và trả lời câu hỏi.
-Tác giả phải quan sát bằng mắt.

-Tác giả phải quan sát bằng mắt.
- Tác giả phải quan sát bằng mắt, bằng
tai.
- Phải QS kỹ đối tượng bằng nhiều
giác quan .
-3 HS đọc ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc lại truyện, tìm câu văn
- Một số HS trình bày
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu, đọc bài thơ Mưa
viết một hai câu về hình ảnh mình
thích.
- HS lần lượt đọc bài viết .
- Lớp nhận xét.
KHOA HỌC: CÓ GV CHUYÊN DẠY
TOÁN: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:Giúp HS rèn kỹ năng .
-Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số..
-Thực hiện quy tắc chia một tổng ( hoặc một hiệu) cho một số .
-HS có ý thức làm bài chính xác, trình bày bài làm sạch, đẹp
II/ Đồ dùng-dạy học: Bảng phụ , một số bài làm theo nhóm
III/ Hoạt động: 1-Ổn đònh: TT
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu Học Hòa Trung Tuần 14
2-Kiểm tra: (5’) 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính : 128472 : 6 23587 : 5
- GV nhận xét
3-Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH
Hoạt động :(7’)Thực hành chia một số có nhiều chữ số

Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho
số có một chữ số..
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
GV cho HS tự đặt tính rồi tính
2 HS lên bảng làm phần a)
67494 7 42789 5
44 9642 27 8557
29 28
14 39
0 4
- GV và cả lớp nhận xét.
HĐ2 : (20’) Chia một tổng cho một số và giải toán có liên
quan
Mục tiêu:Biết thực hiện quy tắc chia một tổng ( hoặc một
hiệu) cho một số .
Bài 2: HS làm phiếu học tập
- Gọi 2 hs lên bảng làm
HS có thể làm gộp:
a)
Đáp số : Số bé : 12 017
Số lớn : 30 489
b ) Số bé là:
(137 895 – 85 287) : 2 = 26 304
Số lớn là: 26 304 + 85 287 = 111 591
Đáp số : Số bé : 26 304
Số lớn : 111 591
GV cho HS đổi phiếu chấm bài cho nhau.
- Nhận xét bài làm.
Bài 3 : HS đọc bài toán
-Hướng dẫn HS cách giải

H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
Gv cho HS tự tóm tắt bài toán rồi làm bài và chữa bài.
Đáp số: 13 710 kg hàng.
Gv chấm vở, nhận xét
4-Củng cố- dặn dò(5’) Tóm tắt nội dung bài học
- Bài 3 còn có cách giải khác về nhà tìm hiểu và giải
- Gv nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài 1 phần (b) chuẩn bò bài sau.
- Đặt tính rồi tính
HS làm vào nháp
a)
67494 : 7 42789 : 5
- HS nêu yêu cầu : tìm 2 số khi biết
tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
a) 42 506 và 18472
b) 137 895 và 85 2
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào phiếu
- HS đọc đề toán
HS làm bài vào vở
1 HS lên bảng
- Giải bài toán vào vở
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu Học Hòa Trung Tuần 14
Ngày soạn:17/11/2010 Ngày dạy: Thứ năm ngày 18/11/2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I/ Mục đích ,yêu cầu.- Hiểu thêm được một số tác dụng khác của câu hỏi.
-Biết dùng câu hỏi vào mục đích khác: thái độ khen ,chê, sự khăûng đònh, phủ đònh, yêu cầu mong
muốn trong những tình huống khác nhau.

_Vận dụng tốt kiến thức đã học vào bài làm
II/ Đồ dùng dạy-học. -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 .
III/ Các hoạt động day-học . 1/Ổn đònh.
2/Bài cũ.(5’) H: Câu hỏi dùng để làm gì?
-Gọi 2 h/s lên bảng ,.mỗi em viết một câu hỏi, một câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi.
3/Bài mới: giới thiệu bài – ghi bảng.
Hoạt động GV Hoạt động HS
HĐ1: (10’)Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Hiểu thêm được một số tác dụng khác của câu hỏi.
Yêu cầu1:Gọi hs đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm và cu đất
trong truyện chú Đất Nung. Tìm câu hỏi trong đoạn văn.
-Gọi hs đọc câu
Yêu cầu2 : yêu cầu hs đọc bài.
H:Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều chưa biết
không? Nếu không chúng được dùng để làm gì?
H:Câu “Sao chú mày nhát thế ?”.Ông Hòn Rấm hỏi với ý gì?
H: Câu “ sao chứ”của ông Hòn rấm không dùng để hỏi. Vậy câu
này dùng để làm gì?
* Có những câu hỏi không dùng để hỏi về điều mình chưa biết mà
còn dùng để thể hiện thái độ chê, khen hay khẳng đònh, phủ đònh
một điều gì đó.
Yêu cầu 3: yêu cầu hs đọc nội dung.
-Thảo luận theo nhóm.
H: Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa biết.Câu hỏi còn dùng
để làm gì?
=>Ghi nhớ
-Gọi hs đọc ghi nhớ.
-Yêu cầu hs đặt câu biểu thò một số tác dụng của câu hỏi.
HĐ2: (20’)Luyện tập.
Mục tiêu: Biết dùng câu hỏi vào mục đích khác: thái độ khen

,chê, sự khăûng đònh, phủ đònh, yêu cầu mong muốn trong những
tình huống khác nhau.
Bài 1:Gọi hs đọc yêu cầu .
-Gọi hs phát biểu, Gv bổ sung để có trả lời đúng.
=> Mỗi câu hỏi đều diễn đạt một ý nghóa khác nhau. Trong khi nói,
viết chúng ta cần sử dụng linh hoạt để cho lời nói, câu văn thêm
hay và lôi cuốn người đọc, người nghe hơn.
Bài 2:Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm .
-Gọi h/s đại diện các nhóm phát biểu.
-Nhận xét câu hỏi đúng.
* Ví dụ các câu hỏi:
-Hs đọc –lớp theo dõi, dùng
bút chì gạch chân dưới câu
hỏi.


-Cả hai câu hỏi đều không hỏi
điềâu chưa biết .
-Chúng dùng để nói ý chê cu
Đất.
-Câu hỏi của ông Hòn Rấm là
câu ông muốn khảng đònh: đất
có thể nung trong lửa.
-Thảo luận theo nhóm bàn.
-2 hs đọc.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu Học Hòa Trung Tuần 14
+Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện
được không?
+Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?

+Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai. Sao mà mình
lú lẫn thế nhỉ?
+Chơi diều cũng thích chứ?
Bài 3:Yêu cầu hs tự làm bài
-Thu một số bài chấm, nhận xét , chốt ý:
a/ Tỏ thái độ khen, chê:
+Em gái của em học mẫu giáo chiều qua mang về phiếu bé ngoan.
Em khen bé: “Sao bé ngoan thế nhỉ”.
+Con mèo nhà em hay ăn vụng. Em mắng nó: “Sao mày hư thế”.
b/ Khẳng đònh, phủ đònh:
+Một bạn thích ăn táo. Em nói với bạn: “Ăên mận cũng hay chứ”.
+Bạn thấy em nói vậy thì bóu môi “Ăn mận cho hỏng răng à.”
c/Thể hiện yêu cầu mong muốn.
+Em muốn sang nhà Nga chơi. Em thưa với mẹ: “Mẹ ơi, con muốn
sang nhà Nga chơi có được không?”.
4/Củng cố- dặn dò:(3’)-Hệ thống lại bài học. Về xem lại bài
-Hs đọc câu mình đặt.
-Hs đọc nối tiếp từng câu
-Hs trao đổi từng câu hỏi
-Hs thảo luận theo nhóm dưới
sự hướng dẫn của nhóm
trưởng.
-Hs đọc tình huống, các hs
khác trong nhóm lần lượt tìm
ra câu hỏi phù hợp.
-Hs làm bài vào vở.
Thể dục: CÓ GV CHUYÊN DẠY
ĐỊA LÍ: CÓ GV CHUYÊN DẠY
TOÁN: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I/ Mục tiêu: - Giúp hs :Biết cách thực hiện chia một số cho một tích.

-Áp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan.
-Cẩn thận, chính xác, khoa học khi làm toán.
II/ Đồ dùng dạy- học. -Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy-học. 1/ Ổn đònh.
2/Bài cũ:(5’)Gọi hs làm bài 4.
a/ (33164 + 28528) : 4 b/ (403494 -16415) :7
3/ Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng.
Hoạt động GV Hoạt động HS
HĐ1: (10’)Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích.
Mục tiêu: Nhận biết dạng chia một số cho một tích
1/ So sánh giá trò các biểu thức.
-G/v viết các biểu thức lên bảng.
24 : ( 3 x 2 )
24 : 3 : 2
24 : 2 : 3
-Gv yêu cầu hs tính giá trò các biểu thức trên.
-Yêu cầu hs so sánh giá trò của ba biểu thức trên.
* Vậy ta có:
24 : (3 x 2 ) = 24 : 3 :2 = 24 : 2 :3
2/ Tính chất một số chia cho một tích.
-Hs đọc các biểu thức.
-3 hs lên bảng thực hiện – lớp làm
vào vở nháp.
24 :(3 x 2) = 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
-Giá trò của các biểu thức trên đều
GV: Lê Hữu Trình

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×