Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GA 4 Tuan 10 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.83 KB, 21 trang )

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 09
(Từ ngày 18/10/2010 đến ngày 23/10/2010)
NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
18/10/10
Toán 41 Hai đường thẳng vuông góc
Tập đọc 17 Thưa chuyện với mẹ
Kĩ thuật 9 Khâu đột thưa (T2)
Đạo đức 9 Tiết kiệm thời giờ (T1)
SHĐT 9 Chào cờ
Thứ 3
19/10/10
Toán 42 Hai đường thẳng song song
Kể chuyện 9 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
LT & C 17 Mở rộng vốn từ: Ước mơ
Khoa học 17 Phòng tránh tai nạn đuối nước
Thứ 4
20/10/10
Tập đọc 18 Điều ước của vua Mi-đát
Toán 43 Vẽ 2 đường thẳng vuông góc
TLV 17 Luyện tập phát triển câu chuyện
Lịch sử 9 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
Thứ 5
21/10/10
Toán 44 Vẽ 2 đường thẳng song song
LT&C 18 Động từ
Địa lý 9 Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (TT)
Thứ 6
22/10/10
Toán 45 Thực hành vẽ hình chữ nhật, thực hành vẽ hình vuơng
Chính tả 9 Thợ rèn


TLV 18 Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Khoa học 18 Ôn tập con người và sức khỏe (bài 18)
SHL 9 Sinh hoạt cuối tuần
1
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
A. MỤC TIÊU
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke .
B. CHUẨN BỊ
- Ê ke
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 .Kiểm tra
-Vẽ các góc ,Gọi HS nêu
- Kiểm tra eke
2.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc
-Vẽ hình
- Kết luận : đây là 2 đường thẳng vuông góc
với nhau
- 2 đường thẳng BC, DC tạo thành mấy góc
vuông ?
- Gọi HS kiểm tra các góc vuông
- Xoá bớt, thay tên chữ, giới thiệu như SGK
- Giới thiệu các hình ảnh biểu tượng có trong
lớp :bảng, cửa...
3.Thực hành
* BT1 : Gọi HS đọc
- Nêu yêu cầu

- Gọi báo kết quả
- Nhận xét, kết luận
*BT2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi báo kết quả
- Nhận xét, kết luận
* BT3 : Gọi HS đọc
- Gọi báo kết quả
- Nhận xét, kết luận
* BT4 : Đọc yêu cầu
- Làm bảng lớp, vở
- Nhận xét, sửa, chốt lại
4.Củng cố dặn dò :
- Muốn biết góc có vuông hay không ta làm thế
nào ?
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị : thước , eke
- 3 em nêu 3 góc : vuông, nhọn, tù
- Nghe nhìn
- 4 góc vuông
- 1 em kiểm tra = eke
- 1 em đọc yêu cầu
- Lớp dùng ê ke kiểm tra ở SGK
- Mỗi hình 2 em báo kết qua û:
a) vuông ; b) không vuông
- 1 em đọc yêu cầu
- Lớp dùng ê ke kiểm tra ở SGK
- Thi đua báo các cặp cạnh tìm được ( 4 cặp
theo 4 góc )
- 1 em đọc yêu cầu
- Lớp dùng ê ke kiểm tra ở SGK

- 2 em báo kết quả:
A. Góc đỉnh E : AE-ED ; Góc đỉnh D : CD-
DE
b. Góc đỉnh N : PN-MN ; Góc đỉnh P : PQ-
PN
- 2 em nêu 2 phần:
a. 2 cặp vuông AB-AD ; AD-CD
b. 2 cặp không vuông góc là : AB-BC ; BC-
CD
_____________________________
2
TẬP ĐỌC
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
A. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại .
- Hiểu được ý nghĩa : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục
mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý .
B. CHUẨN BỊ
- Chép đoạn luyện đọc ở bảng phụ
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.B ài cũ
- Gọi HS đọc
- Nhận xét, cho điểm
2.Giới thiệu bài
3.Luyện đọc
- Bài gồm 2 đoạn,
- Gọi HS đọc nối tiếp 2 đoạn
- Ghi bảng : ngọt lành, đáy biển, triệu vì sao, mãi,
trong ruột

- Đọc nối tiếp đoạn, giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc toàn bài
- Đọc mẫu
4.Tìm hiểu bài
-Yêu cầu đọc thầm, nêu câu hỏi :
- Vì sao Cương xin mẹ học nghề rèn ?
- Mẹ Cương nêu lí do phản đối ra sao?

- Cương thuyết phục mẹ ra sao?
- Nhận xét cách xưng hô, cử chỉ của 2 mẹ con ?
5.Luyện đọc diễn cảm
-Treo đoạn luyện đọc: “Cương thấy nghèn
nghẹn….cây bông”
- Gọi HS tìm và gạch chân từ nhấn giọng ở bảng
phụ
- Gọi HS đọc
- Thi đọc diễn cảm
- Nhâïn xét, sửa, khen HS đọc hay
- Rúy ra ý nghĩa
6. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ND ý nghĩa bài ?
- Nhận xét chung về chuẩn bị bài , đọc
- Chuẩn bị : Điều ước của vua Mi - đát
- 2 em đọc Đôi giày ba ta màu xanh
- HS đánh dấu SGK
- 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn
- HS đọc các từ khó
- 2 em đọc 2 đoạn kết hợp đọc từ giải
nghĩa

- Từng cặp đọc cho nhau nghe
- 1 em giỏi đọc cả bài
- HS lắng nghe
- Đọc thầm, xung phong trả lời
- Để có nghề, giúp bố mẹ
- Nghe ai xúi ; bố không cho vì mất thể
diện GĐ dòng dõi
- Nắm tay, thiết tha phân tích
- Thân mật, tình cảm ( nắm tay, xoa đầu )
- 1 em gạch nhấn giọng, ngắt
- HS luyện đọc cá nhân
- 2em thi đọc đoạn đó
- Bình chọn bạn đọc hay
- HS đọc và ghi vào vở
_________________
KĨ THUẬT
KHÂU ĐỘT THƯA(T2)
A. MỤC TIÊU
- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm
* HS khéo tay khâu được các mũi khâu đột thưa, đều nhau, đường khâu không bị dúm
3
B. CHUẨN BỊ
- Vải, len, kim khâu len, kéo, thước, phấn
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
I. Bài cũ :
- Nêu ghi nhớ của bài khâu đột thưa tiết 1?
- Nêu qui trình khâu ?
II. Bài mới :

1.Giới thiệu bài
2. Giảng bài
* Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột thưa
- Nhắc lại ghi nhớ
- Nêu cách thực hiện các thao tác khâu đột
thưa
- NX – củng cố kĩ thuật khâu theo 2 bước:
B1 vạch dấu đường khâu
B2 Khâu đột thưa theo đường vạch dấu
- Kiểm tra sự chuẩn bị – qui định thời gian
- Thực hành khâu
- Quan sát giúp đỡ, uốn nắn
* Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập của
học sinh
- Trưng bày sản phẩm thực hành
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá:
+ Đường vạch dấu thẳng
+ Khâu theo đường vạch dấu
+ đường khâu phẳng
+ Mũi khâu cách đều
+ Hoàn thành đúng thời gian
- Nhận xét đánh giá
3. Nhận xét dặn dò
- Nhận xét tiết học
- 2 em nêu ghi nhớ và qui trình khâu
- 1 số HS nhắc lại ghi nhớ
- HS nêu cách thực hiện các thao tác
- HS lắng nghe
- HS để vật liệu đã chuẩn bị lên bàn
- HS thực hành khâu

- HS trưng bày sản phẩm
- HS tự đánh giá
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T1 )
A. MỤC TIÊU:
- Nêu đượcví dụ về tiết kiệm thời giờ .
- Biết được lợi í ch của tiết kiệm thời giờ
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lí
- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.
B. CHUẨN BỊ:
- HS đọc, tập kể trước truyện Một phút ( SGK -14 )
- Thẻ bày tỏ
- Ghi BT3 ra bảng phụ
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.B ài cũ
- Em đã thực hành tiết kiệm tiền của ra sao ?
2.Giới thiệu bài
-Tiền của rất quý, là có hạn nhưng mất đi có thể
làm lại .Thứ mất đi không tìm lại được ta cần
tiết kiệm là thời giờ, ghi tên bài
- 1 em trả lời
- HS lắng nghe
4
3.Kể,thảo luận chuyện Một phút
- GV kể chuyện
- Đọc phân vai
- Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế
nào ?
- Chuyện gì xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi

trượt tuyết ?
- Sau đó, Mi-chi-a hiểu ra điều gì ?
- 1 phút có đáng quý ? Có cần tiết kiệm từng
phút ?
- Nhận xét, sửa
4.Thảo luận BT2
- Gọi HS đọc
- Giao việc cho các nhóm
- Đến nhắc nhở, giúp đỡ nhóm
- Gọi các nhóm trình bày
- Nhận xét, sửa

- Qua 3 tình huống trên rút ra kết luận gì ?
5. Bày tỏ BT3
-Treo bảng phụ, gọi HS đọc
- Nêu yêu cầu, quy ước thẻ
- Lưu ý : tránh lộn thẻ
- Đọc, lệnh thước, quan sát lớp
- Giải thích các ý kiến a) b) c) ?
Kết luận : d) đúng a),b) c) sai
- Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?
- Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ thế nào ?
6.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét giờ học
- Thực hành tiết kiệm thời giờ thường xuyên
trong học tập, sinh hoạt.
- HS lắng ghe
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm
- Trao đổûi cặp
- Xung phong trả lời -Lớp bổ sung

- Không quý thời giờ ...1 phút
- Vích-to đạt nhất, Mi-chi-a chỉ đạt nhì
- Chỉ cần 1 phút cũng làm nên chuyện quan
trọng
- Mỗi phút đều đáng quý, cần tiết kiệm thời
giờ
-1 em đọc yêu cầu
- Nhóm nhận câu hỏi, tổ chức thảo luận
(nhóm 4 )
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhâïn xét, bổ sung:
-TH a: Nhóm 1,2 : không được thi, kết quả
xấu
-TH b: Nhóm 3,4, 7 :trễ tàu –máy bay , bỏ
việc
-THc: Nhóm 5,6 : khó cứu , chết
-Việc gì cũng cần đúng giờ

- 2HS đọc nối tiếp, lớp đọc thầm
- Nghe chuẩn bị
- Giơ thẻ theo lệnh
- Xung phong giải thích :
a. thời giờ trôi đi là không tìm lại được
b. thời giờ cần dùng cho nhiều việc
c )quá tham thời giờ sẽ không hiệu quả
- Xung phong nêu
- 1 em đọc ghi nhớ
_____________________________
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
TOÁN

HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
A. MỤC TIÊU
- Có biểu tượng về 2 đường thẳng song song
- Nhận biết đước hai đường thẳng song song
B. CHUẨN BỊ
5
- Thước, êke
- Vẽ hình BT3 ở bảng phụ
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.B ài cũ vào bài mới
-Vẽ HCN ở bảng
- Gọi HS nêu các cặp cạnh vuông góc
- Nhận xét, sửa
- Kéo dài AB, CD thành 2 đường thẳng( xoá
cạnh dọc, thay tên)
- Kết luận AB // DC
- HD cách kiểm tra ( dùng eke )
- Gọi HS kiểm tra
- Kết luận chúng không cắt nhau
2.Luyện tập
* BT 1 :Gọi HS đọc đề
-Vẽ hình chữ nhật ABCD
- Gọi HS nêu
-Nhận xét, sửa

* BT 2 : Gọi HS đọc đề
- Vẽ hình - Gọi HS nêu
- Nhận xét , sửa
* BT 3 :Treo bảng phụ, gọi HS đọc

- Gọi HS nêu
- Nhận xét , sửa
3.Củng cố, dặn dò:
- Lưu ý về cách kiểm tra vuông góc, song song
- Nhận xét giờ học
- 1 em nêu, lớp nhận xét, bổ sung
(AB , B C) (AB , AD )
(BC ,CD) (AD , CD)


- 2 em kiểm tra ở 2 bên
- Nêu VD về hình ảnh // (bảng, cửa)
- 1 em đọc đề
- Mỗi em nêu 1 cặp
- HS nhận xét , sửa :
AB // CD ; AD // BC
MN // QP ; MQ // NP
- 1 em đọc đề
- Xung phong nêu
- Lớp nhận xét, sửa : BE // AG , CD
- 1 em đọc đề
-Xung phong nêu
- Lớp nhận xét, sửa : a) MN // PQ
DI // GH
b. MN vuông MD; MD vuông DP
DI vuông IH ; IH vuông HG
_____________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ
A. MỤC TIÊU

- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ;bước đầu tìm được một số
từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ ( BT1,BT2 ); ghép được từ
ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó( bT3 ), nêu được VD minh họa
về một loại ước mơ ( BT 4 . Hiểu được ý nghĩa hai thành ngữ thuộc chủ điểm .
B. CHUẨN BỊ
- Chép BT 2, 3 ra bảng phụ . Phiếu thảo luận
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ki ểm tra bài cũ
- Nêu yêu cầu, gọi HS làm
- Nhận xét, cho điểm
2.Giới thiệu bài
- Nêu MT, ghi tên bài
3.HD làm BT
* Bài1: Gọi HS đọc
- 1 em nêu 2 trường hợp dùng dấu ngoặc kép
- Nghe, ghi
- 1 em đọc BT1
- 1 em giỏi đọc Trung thu độïc lập(66). Lớp
6
- Gọi HS nêu
- Nhận xét, sửa, chốt lại
* Bài2 : Treo bảng phụ- Gọi HS đọc
- Phát phiếu, quy ước thời gian
- Gọi các nhóm gắn phiếu, trình bày
- Gọi các nhóm nhận xét
- Nhận xét sau HS

*Bài3 : Treo bảng phụ - Gọi HS đọc

- Cho các nhóm thảo luận
- Gọi các nhóm trình bày .
- Ghi bảng theo 3 mức độ
- Gọi các nhóm nhận xét
- Nhận xét sau HS
* Bài4 : Gọi HS đọc, nêu yêu cầu
- Gọi HS nêu
- Nhận xét, sửa
* Bài5 : Gọi HS đọc , ghi theo HS
- Lưu ý : thành ngữ hay dùng nghĩa đen
- Gọi HS trả lời
- Nhận xét bổ sung sau HS

4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn : Tìm thêm từ ngữ, tập đặt câu
đọc thầm
- Xung phong nêu từ : mơ tưởng, mong ước
- 1 em đọc yêu cầu, mẫu
- Nhóm 4 nhận phiếu, thảo luận
- Các nhóm gắn phiếu, trình bày
- Nhận xét, bổ sung :
a. ước + muốn , ao, mong, vọng
b)mơ + ước, tưởng, mộng
- 1 em đọc yêu cầu, mẫu
- Nhóm 4 thảo luận, ghi nháp
- Các nhóm trình bày = miệng
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- Cao : ước mơ + đẹp đẽ, cao cả , lớn, chính
đáng

- Không cao : ước mơ + nho nhỏ
- Thấp : ước mơ + viễn vông , kì quặc , dại dột
- 1 em đọc yêu cầu
- Trao đổi cặp
- Xung phong nêu
- Nhận xét, bổ sung
- 1 em đọc yêu cầu
- Trao đổi cặp
- Xung phong nêu
- Nhận xét, bổ sung :
a. Đạt được mơ ước
b. Cùng nghĩa với a
c.Muốn điều trái lẽ thường.
d.Không vừa lòng với cái đã có mà mơ tưởng
cái không phải của mình
_____________________________
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
A. MỤC TIÊU
- Chọn được một câu chuyện về mơ ước đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý ; biết trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.
B. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ chép gợi ý 3 hướng XD cốt truyện
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ
- Gọi HS kể
- Nhận xét, cho điểm
2.Giới thiệu bài

- Nêu MT bài
3.HD kể chuyện
- 1 em kể Lời ước dưới trăng
- Nghe - Nhận xét
- HS nghe
7
- Gọi HS đọc đề
- Giải nghĩa chứng kiến, tham gia
- Treo gợi ý, gọi HS đọc
- Ghi dàn ý ở bảng
- Lưu ý đúng yêu cầu, hành động, tránh lặp từ
4. HS kể chuyện
- Gọi HS kể, nhận xét
- Nhận xét cho điểm
5. Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét chung cả lớp, khen những em kể
hay
- Dặn chuẩn bị : quan sát những chuyện thật
trong cuộc sống để kể
- 1em đọc đề
- Xung phong giải nghĩa
- Mỗi em đọc 1 gợi ý, mẫu
- HS lắng nghe
- Kể theo cặp
- 2 em thi kể
- Bình chọn bạn kể hay
_____________________________
KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
A. MỤC TIÊU

- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối
nước :
+ Không đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
+ Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy.
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ
- Thực hiện được các qui định về phòng tránh đuối nước
B. CHUẨN BỊ
- Hình trang 36, 37 SGK
C, HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
I. Bài cũ
- Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh
tiêu chảy ?
- Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần
phải ăn uống như thế nào ?
II.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài
* Hoạt động 1 : Thảo luận về các biện
pháp phòng tránh tai nạn đuối nước
- Chia nhóm
- Giao nhiệm vụ: Quan sát H1, 2 3
SGK và thảo luận
- Thời gian
- Giúp đỡ các nhóm
- Trình bày kết quả
* Kết luận : Không chơi gần hồ, ao,
sông, suối
Chấp hành tốt các qui định về an
toàn khi tham gia giao thông đường

thủy
*Hoạt động 2: Thảo luận về 1 số
- 2 em lên bảng trả lời
- 9 nhóm ( 4 em)
- Các nhóm nhận nhiệm vụ thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×