Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

GIAO AN LOP 3 TUAN 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.26 KB, 16 trang )

Trường TH Nguyễn Viết Xn GIÁO ÁN HKII
TU ẦN 28 Thứ hai, ngày 29 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC ĐÍC H– YÊU CẦU
A. Tập đọc+ Rèn kó năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía…
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con
+ Rèn kó năng đọc hiểu:
- Hiểu nội dung câu chuyện: làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo, nếu chủ quan coi
thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
B. Kể chuyện
1. Rèn kó năng nói: dựa vào điểm tựa là các tranh minh họa từng đoạn câu chuyện, HS kể lại
toàn bộ câu chuyện bằng lời của ngựa con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi
giọng hợp lý với nội dung
2. Rèn kó năng nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Tranh minh họa câu chuyện trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS kể lại câu chuyện : Quả táo
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
2. Luyện đọc:
a) Đọc toàn bài
b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
+ Luyện đọc từng câu:
+ Đọc từng đoạn trước lớp
- Giải nghóa từ khó: nguyện quế, móng
- Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1  TLCH.
- Ngựa con chuẩn bò tham dự hội thi như thế nào?
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + TLCH
- Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì?
- Nghe cha nói, ngựa con phản ứngn hư thế nào?
 Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và 4
- Vì sao ngựa con không đạt kết quả trong hội thi?
- Ngựa con rút ra bài học gì?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc thầm đoạn văn, hướng dẫn HS đọc thể
hiện đúng nội dung:
C. Kể chuyện.
1. Nêu nhiệm vụ :
Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện,
- 2HS thực hiện.
- HS lắng nghe, theo dõi trong SGK.
- HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 câu
- HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc 1đoạn.
- HS đọc chú giải ở SGK/tr81.
- 3HS đọc lại đoạn văn,
- Đọc theo nhóm bàn.
- Đọc ĐT
- HS thực hiện.
- Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán …Dáng
một nhà vô đòch.
- HS thực hiện.
- Ngựa cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt … Nó cần thiết
cho cuộc đua hơn bộ đồ đẹp.
- Ngựa con ngúng ngẩy … nhất đònh sẽ thắng.
- Đừng bao giờ chủ quan dù là việc nhỏ nhất.

-HS chia làm hai đội lên phân vai và thi đọc lại.
GV:Lê Thị Bích Hạnh
Trường TH Nguyễn Viết Xn GIÁO ÁN HKII
kể lại toàn chuyện bằng lời của ngựa con.
- Em hiểu thế nào là kể chuyện bằng lời của ngựa
con?
- Gọi 1HS đọc lời kể mẫu trong SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kó các bức tranh và nêu nội
dung từng tranh.
2. Hướng dẫn HS kể
Kể theo lời ngựa con
-Gọi 4 HS kể nối tiếp nhau 4 đoạn của bài, sau mỗi
lần kể giáo viên nhận xét.
3. Kể chuyện
- Gọi 4 HS kể tiếp nối nhau câu chuyện trước lớp.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
5.Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại ý nghóa của câu chuyện
- Về nhà tiếp tục kể lại câu chuyện theo lời của
ngựa con
- Nhận xét tiết học.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS theo dõi.
- Là nhập vào vai của ngựa con để kể. Khi kể xưng là
“tôi”, “tớ” hoặc “mình”.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS nêu.
- 4HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét
- Kể theo nhóm 4, mỗi em kể một đoạn, chỉnh sửa cho
nhau.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn bạn kể hay
nhất.
HS thực hiện
-
………………………………… ***……………………………
TOÁN : SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000
I. MỤC TIÊU :Giúp HS:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100000.
- Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất trong một nhóm các số có 5 chữ số.
- Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Bảng phụ viết nội dung BT 1-2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:2hs chữa bài 2 tiết trước
- - GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
b) Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100000
+ So sánh hai số có các chữ số khác nhau.
+ So sánh hàng chục nghìn với nhau như thế nào?
+Nếu hai số có hàng chục nghìn bằng nhau thì ta so
sánh tiếp như thế nào?
+Nếu hai số có hàng nghìn bằng nhau thì ta so sánh
tiếp như thế nào?
+Nếu hai số có hàng trăm bằng nhau thì ta so sánh
tiếp như thế nào?
+ Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- HS theo dõi, nhận xét.

- HS lắng nghe.
- HS điền dấu, lớp làm vào nháp.
99999 < 100000
- Vì 99999 kém 100000 một đơn vò.
GV:Lê Thị Bích Hạnh
Trường TH Nguyễn Viết Xn GIÁO ÁN HKII
trăm, hàng chục và hàng đơn vò bằng nhau thì sao?
- Yêu cầu Hs so sánh 76200 …76199 và giải thích kết
quả so sánh?
3. Luyện tập thực hành
Bài 1: (SGK)- Yêu cầu HS tự làm.
- Yêu cầu HS giải thích về một số dấu điền được
Bài 2:- Yêu cầu HS tự làm và giải thích về cách điền
của các dấu.
Bài 3: - GV phát giấy khổ to cho HS làm theo nhóm
- yc hs giải thích
Bài 4:- Yêu cầu Hs làm vào giấy khổ lớn.
- Yêu cầu HS tự làm bài
GV + HS sửa bài
- GV chữa bài và cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò
- Về nhà luyện tập thêm về so sánh các số trong
phạm vi 100000.
- Nhân xét tiết học.
- 76200 > 76199
- HS nêu ý kiến.
-1HS nêu, HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS suy nghó, trả lời.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm SGK.
4589 < 10001 35276 > 35275

-2HS nêu.
- 1HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK.
- HS nhân phiếu, thảo luận làm vào phiếu và dán kết
quả lên bảng.
.
- 1HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài theo nhóm 4

ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU1. HS hiểu :
- Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống.
- Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ nguồn nước không bò ô nhiễm.
2. Biết sử dụng tiết kiệm nước. Biết bảo vệ nguồn nước để không bò ô nhiễm.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :- Vở BT Đạo Đức.
- Các tư liệu về sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước của đòa phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Xem ảnh.
- Cho HS xem các ảnh chụp trong SGK/tr 42-43 và
nêu tác dụng của nước.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
Kết luận : .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và giao nhiệm
vụ
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Kết luận :
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm :

- Tổng kết ý kiến, khen gợi HS đã biết quan tâm đến
- Quan sát 7 ảnh.
- HS chia làm 6 nhóm, thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS chia làm 6 nhóm, nhận phiếu và thảo luận, ghi kết
quả vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác trao đổi và
bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.
- HS chia thành nhóm 6 người, nhận phiếu và thảo luận.
GV:Lê Thị Bích Hạnh
Trường TH Nguyễn Viết Xn GIÁO ÁN HKII
việc sử dụng nước nơi mình sống.
- Hướng dẫn thực hành.
- Tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà trường
- Các nhóm khác trao đổi bổ sung ý kiến.
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
CHÍNH TẢ : CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nghe viết đúng đoạn tóm tắt chuyện ‘Cuộc chạy đua trong rừng’
2. Làm đúng bài tập phận biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai : l/n, dấu
hỏi, dấu ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Bảng lớp viết (2 lần) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu 1 HS lên bảng, lớp viết bảng con :rễ
cây, giầy dép, mệnh lệnh
B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS nghe viết :
a) Hướng dẫn chuẩn bò :
- Giáo vỉên đọc viết một lần
+ Đọc đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm từ, chữ dễ viết sai.
- Giáo viên chốt lại và đọc cho HS viết vào bảng
con, 1HS viết bảng lớp.
c) Viết vào vở.
- GV đọc, HS viết vào vở.
d) Chấm chữa bài.
- GV đọc, HS đọc soát lỗi
- GV thu chấm tổ 4. Nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập 2b
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV chốt lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu Hs về nhà đọc lại đoạn văn ở bài tập 2.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- 2HS đọc lại.
- 3 câu.
- Chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật.
- HS viết : khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm,
thợ rèn
-
HS viết vào vở.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- HS đọc yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm bài
- 4HS đọc lại và làm vào vở bài tập.
…………………………………***…………………………
TOÁN LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố về so sánh các số có 5 chữ số
GV:Lê Thị Bích Hạnh
Trường TH Nguyễn Viết Xn GIÁO ÁN HKII
- Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số.
- Củng cố về các phép tính với số có 4 chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Bảng viết nội dung BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ :
- Điền dấu : >, <, =
- GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới.
a) Giới thiệu bài : Ghi tên bài
b) Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1 : - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm
+ Trong dãy số này, số nào đứng liền sau
số 99600 ?
- 99600 cộng thêm mấy để bằng 99601 ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Các số trong dãy số thứ hai là những số
như thế nào ?
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 2 : <, > , = ?
- Yêu cầu HS tự làm phần a)

- Yêu cầu HS giải thích cách điền dấu so
sánh của một số trường hợp trong bài.
- Yêu cầu HS làm phần tương tự
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 3 : Tính nhẩm
‘Thi tiếp sức’
- Nêu cách chơi, luật chơi.
- Nhậnh xét, tuyên dương đội thắng.
Bài 4 :
-Yêu cầu HS suy nghó và nêu số tìm
được.
+ Vì sao số 99999 là số có 5 chữ số lớn
nhất ?
Bài 5 :
- Đặt tính rồi yêu cầu HS tự làm bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- VNlàm bài tập thêm và chuẩn bò bài
sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng mỗi em làm một cột.
- Cả lớp làm nháp.
- HS lắng nghe
- Lớp làm vào SGK.
- Số 99601
- 99600 + 1 = 99601
- Là những số tròn trăm
- Một HS làm, lớp làm vào SGK.
a) 8357 > 8257
63478 > 36488
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở

bài tập.
- HS chia làm hai nhóm, mỗi nhóm cử hai
em lên tiếp sức làm bài, cả lớp làm vào
SGK.
- 4HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở.
a) 3254 8326 b) 8460 : 6
+
2473
+
4916 1326 x 3

GV:Lê Thị Bích Hạnh
Trường TH Nguyễn Viết Xn GIÁO ÁN HKII
TẬP VIẾT : ÔN CHỮ HOA T (Tiếp theo)
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Viết tên riêng Thăng Long bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Viết câu ứng dụng ‘bằng chữ cỡ nhỏ.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Mẫu chữ viết hoa T.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT DỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1HS đọc lại từ và câu ứng dụng.
- 1HS lên bảng viết :Tân Trào
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con
a) Luyện viết chữ hoa.
- Tìm các từ viết hoa trong bài ?
- GV viết mẫu.
- Yêu cầu HS tập viết Th, L bảng con

b) Luyện viết từ ứng dụng.
-GV giải nghóa từ ứng dụng
- GV viết mẫu.
- HS tập viết trên bảng con.
- Yêu cầu HS nêu độ cao và khoảng cách
con chữ trong từ ứng dụng.
c) Luyện viết câu ứng dụng
- GV giải nghóa câu ứng dụng
- - Yêu cầu HS nêu độ cao và khoảng
cách con chữ.
- Cho HS viết trên bảng con.
3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- 4. Chấm chữa bài
5. Củng cố, dặn dò.
- Về viết luyện thêm (2 trang).
- Nhận xét tiết học.
- Một HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- lớp viết bảng con :
-HS theo dõi
1HS đọc từ ứng dụng : ‘Thăng Long’.
- HS theo dõi.
- Cả lớp : Thăng Long.
- 2HS nêu.
- 1HS đọc câu ứng dụng
- 1,2 HS nêu.
- 1HS lên bảng, lớp bảng con.
- HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
…………………………………***…………………………………….
Thứ tư, ngày 31 tháng 03 năm 2010

TẬP ĐỌC : CÙNG VUI CHƠI
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1.Rèn kIõ năng đọc thành tiếng :đọc ddungs1 số - từ ngữ : đẹp lắm, nắng vàng…
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu
GV:Lê Thị Bích Hạnh
Trường TH Nguyễn Viết Xn GIÁO ÁN HKII
Hiểu nội dung bài : các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui, trò chơi giúp các bạn tinh
mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên các bạn HS chăm chơi thể thao, chăm vận động
trong giờ ra chơi để cho sức khỏe, để vui và học tốt hơn.
- Học thuộc lòng bài thơ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh họa nội dung bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại nội
dung câu chuyện trên theo lời của ngựa con (1hs kể 2
đoạn)
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc :
a.GV đọc mẫu toàn bài :
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
+Đọc từng câu thơ :
Luyện đọc từ khó : khỏe người.
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp
-Hướng dẫn cách ngắt nhòp giữa các dòng thơ :
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải
- + Đọc từng khổ thơ trong nhóm
+ Yêu cầu cả lớp đọc ĐT toàn bài
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :

+ Bài thơ tả hoạt động gì của HS ?
- Yêu cầu 1 HS đọc khổ thơ 2,3
+ HS chơi đá cầu vui và khéo ntn ?
- Yêu cầu HS đọc khổ 4
+ Em hiểu chơi vui học càng vui là thế nào ?
4. Học thuộc lòng bài thơ
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài
- Hướng dẫn HS đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ,
- Cả lớp thi học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ
5. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét tiết học
- 2HS thực hiện.
- Theo dõi, lắng nghe
- HS tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng
- HS nối tiếp mỗi em đọc 1 khổ thơ 2 HS đọc lại 2 khổ
thơ
- 1 HS đọc phần chú giải SGK
- HS đọc theo nhóm, bàn
- HS thực hiện
- Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Cả lớp đọc thầm+ TLCH
- Trò chơi rất vui mắt : Quả cầu giấy xanh xanh/ bay
- Cả lớp đọc thầm,thảo luận vàTLCH
- Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng
thêm tình đoàn kết…
- Lớp đọc thầm
- HS đọc theo tổ, nhóm, dãy bàn
- HS thi đọc thuộc qua trò chơi hái hoa dân chủ
…………………………………….***………………………………………

TOÁN : LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Luyện đọc, viết số.
- Nắm thứ tự các số trong phạm vi 100000
- Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV:Lê Thị Bích Hạnh
Trường TH Nguyễn Viết Xn GIÁO ÁN HKII
1. Bài cũ :
a)Điềm dấu <, >, = vào chỗ trống
b) Khoanh tròn vào số lớn nhất
67598, 67985, 67589, 76895
2. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài : Ghi tên bài
b) Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1 :- Yêu cầu HS tự làm bài :
Bài 2 :
- BT yêu cầu làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm của từng bài.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài và phân tích đề
- BT thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài :
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4 : HS quan sát và tự ghép hình
3. Củng cố, dặn dò :
- VN ôn bài, chuẩn bò bài sau.

- Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- Lớp làm vào vở, 3HS lên bảng làm
a) 3897, 3898, 3899, 38100, 38101
- Tìm x ;
- 4HS làm trên bảng, lớp làm vở.
-HS thực hiện
- 1HS lên bảng làm tóm tắt, lớp làm vào vở
………………………………….***…………………………………
THỦ CÔNG : LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- HS biết làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
- HS làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kó thuật.
- HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. CHUẨN BỊ :- Mẫu đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
- Đồng hồ để bàn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét.
YC hs trả lời 1 số câu hỏi sau khi quan sát đồng hồ ?
- Trong thực tế các em thấy đồng hồ có hình dạng,
màu sắc nào ?
Hoạt động 2 : hướng dẫn mẫu
-: Hướng dẫn các bước.
+ Bước 1 : Cắt giấy
-+ Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ (Khung,
mặt, đế và chân đỡ đồng hồ).
- Làm khung đồng hồ.
- HS quan sát.

- Cái đồng hồ để bàn.
-hs trả lời
-HS quan sát tranh quy trình.
-quan sát và trả lời câu hỏi
GV:Lê Thị Bích Hạnh
Trường TH Nguyễn Viết Xn GIÁO ÁN HKII
- Làm mặt đồng hồ.
- Làm đế đồng hồ
+ Bước 3 : Làm đồng hồ hoàn chỉnh
- - Yêu cầu 2HS nêu lại
Hoạt động 3 : Hoạt động thực hành
- HS thực hành làm theo từng bước.
- GV theo dõi, hướng dẫn, nắhc nhở.
Dặn dò :
Giờ học sau mang giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì để
thực hành làm đồng hồ để bàn.
- Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI : THÚ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :Giúp HS :
- Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể thú rừng.
- Nêu được ích lợi của thú rừng.
- Có ý thức bảo vệ các loài thú.
II. CHUẨN BỊ :- Tranh ảnh như SGK và tranh ảnh sưu tầm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài : ghi tên bài.
Hoạt động 1 : Gọi tên các bộ phận bên ngoài
- Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh mình đã sưu tập được
để biết con vật trong tranh (ảnh) là con vật gì ? Là thú
nuôi hay là thú rừng.

- HS làm việc theo nhóm : Kể tên các loại thú rừng,
chỉ và gọi các bộ phận trên cơ thể của một số con vật
số, nêu điểm giống nhau và khacù nhau giữa các loài
thú rừng.
- Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng chỉ vào hình, nói
tên con vật và các bộ phận bên ngoài của thú rừng.
- Yêu cầu các nhóm nêu điểm giống nhau và khác
nhau giữa các thú rừng.
+Kết luận:
- Hoạt động 2 : Ích lợi của thú rừng
- Phát phiếu BT cho các nhóm. Hãy nối các sản phẩm
của thú rừng với lợi ích tương ứng.
- HS quan sát tranh, xác đònh tên và phân loại các thú.
nhóm thảo luận, kể tên các loài thú, gọi tên các bộ phận
bên ngoài, nêu điểm giống và khác nhau.
- Đại diện nhóm thực hiện, lớp theo dõi.
- Đại diện báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
- Thú nuôi được con người nuôi, thú rừng sống tự do
trong rừng, tự kiếm sống.
- HS nhận phiếu và thảo luận theo nhóm để hoàn thành
bài tập.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
+ GV kết luận :
- Em hãy nêu ích lợi của thú rừng
Kết luận
- Hoạt động 3 : bảo vệ thú rừng
- Cho HS quan sát tranh một số động vật quý hiếm :
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ
xung.
- 2HS lần lượt nêu.

- HS lắng nghe
GV:Lê Thị Bích Hạnh
Trường TH Nguyễn Viết Xn GIÁO ÁN HKII
hổ, báo, giác, voi, hươu cao cổ và giới thiệu đây là
những loài động vật quý hiếm,
Chúng ta phải làm gì để các loài thú không bò mất
đi ?
- Kể các biện pháp bảo vệ thú rừng ?
- Đòa phương em đã làm gì để bảo vệ thú quý hiếm ?
Kết luận :
3.củng cố –dăn dò
- Nhận xét tiết học.
HS thực hiện theo yêu cầu.
- Bảo vệ không săn bắn thú rừng bừa bãi, không chặt
phá rừng.
- Cấm săn bắn trái phép, nuôi dưỡng các loài thú quý
hiếm.
-HS nêu

Thứ năm ngày 01 tháng 04 năm 2010
CHÍNH TẢ: CÙNG VUI CHƠI
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Nhớ và viết lại chính xác các khổ thơ 2, 3, 4 của bài ‘Cùng vui chơi’.
2. làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai : L –n, dấu hỏi, dấu
ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- 4 tờ giấy A4
- Tranh ảnh về một số môn thể thao.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ :

- GV đọc, thiếu niên, khăn lụa, lạnh buốt, ngực nở,
hùng dũng.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài :
- Nêu mục đích yêu cầu của bài
2. Hướng dẫn HS viết chính tả.
a) Hướng dẫn chuẩn bò :
- gv đọc mẫu bài viết
-yc 2 hs đọc
- GV theo dõi, sửa cho HS.
b)YC HS gấp SGK viết bài vào vở. nhắc nhở tư thế
ngồi viết.
c) Chấm chữa bài
- Thu vở tổ 1 chấm, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm luyện tập.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu củabài tập 2b.
- Yêu cầu HS tự làm : phát phiếu cho các nhóm thảo
một HS lên bảng lớp, lớp viết bảng con -HS thực hiện
theo YC
-HS lắng nghe.
- 2HS đọc thuộc lòng bài thơ ‘
- 2HS đọc thuộc lòng 3khổ thơ cuối.
-HS đọc thầm 2, 3 lượt các khổ thơ 2, 3, 4 để thuộc các
khổ thơ.
- HS viết những từ ngữ dễ viết sai.
- HS viết vào vở khổ thơ 2, 3, 4
- 1HSđọc, cả lớp theo dõi.
- HS nhận phiếu, thảo luận và ghi kết quả, dán lên bảng
GV:Lê Thị Bích Hạnh
Trường TH Nguyễn Viết Xn GIÁO ÁN HKII

luận và ghi kết quả - Giáo viên chốt lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhắc HS nhớ tên các môn thể thao.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
và sửa bài.
- HS đọc lại và làm vào VBT
+ Lời giải :
Bóng rổ, nhảy cao – võ thuật.
…………………………………………***……………………………
TOÁN : DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. MỤC TIÊU :Giúp HS :
- Làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về di tích qua hoạt động so sánh diện tích
các hình.
- Biết được : Hình này làm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia. Hình P
được tách rời thành 2 hình M,N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích 2 hình M và N.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có các màu khác nhau để minh họa các ví dụ
1,2,3 và các bài tập trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ :x + 1204 = 5467 ;x : 5 = 1023
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : Ghi tên bài
2. Giới thiệu về diện tích của một hình
a) VD1 : Đưa hình tròn như SGK. Hỏi :
- Đây là hình gì ?
- Đây là hình gì ?
- GV : đặt HCN lên hình tròn thấy HCN nằm trọn
trong hình tròn. Khi đó ta nói diện tích hình chữ nhật
bé hơn hình tròn.

b) VD2 : Hình A có mấy ô vuông ?
 Ta nói hình A diện tích bằng 5 ô vuông.
- Hình B có mấy ô vuông ?
 Vậy diện tích hình B bằng mấy ô vuông ?
c) VD3 :
- Diện tích hình P bằng mấy ô vuông ?
- GV dùng kéo cắt hình P thành 2 hình M và N. Nếu
tách hình P thành 2 hình M và N. Em hãy nêu số ô
vuông trong mỗi hình M và N ?
- Khi đó ta nói diện tích của hình P bằng tổng diện
tích của hình M và N.
3. Luyện tập thực hành
Bài 1 :- Yêu cầu cả lớp quan sát hình.
+ Diện tích hình tam giác ABC lớn hơn diện tích hình
tứ giác ABCD đúng hay sai ? vì sao ?
+ Diện tích hình tam giác ABC bé hơn diện tích hình
tứ giác ABCD đúng hay sai ? vì sao ?
+ Diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình tứ
- 2HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe.
- Hình tròn
- Hình chữ nhật.
- Quan sát và nhận thấy diện tích hình chữ nhật nhỏ hơn
diện tích hình tròn.
- Có 5 ô vuông
- 2HS nhắc lại
- Có 5 ô vuông.
- Diện tích hình B bằng 5 ô vuông.
- Diện tích hình P bằng 10 ô vuông.
- Hình M có 6 ô vuông, hình N có 4 ô vuông.

- Thì được 10 ô vuông.
- Là diện tích của hình P.
- 1HS đọc các
ý a,b,c trước
lớp
- Sai vì tam giác
ABC có thể
nằm trọn trong tứ
GV:Lê Thị Bích Hạnh
Trường TH Nguyễn Viết Xn GIÁO ÁN HKII
giác ABCD đúng hay sai ? vì sao ?
+ Diện tích của hình tứ giác ABCD như thế nào so với
diện tích 2 hình tam giác ABC và ACD ?
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Chữa bài, nêu từng câu hỏi cho từng HS trả lời.
- Bài 3 :
-Bài tập yêu cầu làm gì ?
- Yêu cầu HS quan sát kó và đoán kết quả.
 Chữa bài :
4. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét giờ học.
giác ABCD.
- HS tự làm bài.
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI : MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU :Giúp HS:
- Biết được mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt.
- Biết được vai trò của mặt trời với sự sống trên trái đất
- Biết một số ứng dụng của con người và bản thân gia đình trong việc sử dụng ánh sáng và

nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ :- Phiếu thảo luận nhóm.
- Một số tranh ảnh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi trong
SGK.
1. Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng vẫn nhìn
rõ mọi vật?
2. Khi ra ngoài nắng em thấy thế nào?
- Qua kết quả thảo luận em có những kết luận gì về
mặt trời?
Kết luận :
HĐ2: Vai trò của mặt trời đối với cuộc sống.
- Yêu cầu thảo luận nhóm theo 2 câu hỏi sau:
1. Theo em mặt trời có vai trò gì?
2. Hãy lấy ví dụ để chứng minh vai trò của mặt trời.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- … Nhờ có ánh sáng mặt trời.
- … Nóng, khát nước và mệt. Đó là do mặt trời tỏa nhiệt
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2HS nhắc lại. 2HS trả lời.
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Cung cấp nhiệt và ánh sáng cho muôn loài.
- Cung cấp ánh sáng để con người, cây cối sinh sống.
- Mùa đông giá lạnh nhưng con người vẫn sống được là
nhờ mặt trời cung cấp nhiệt, sưởi ấm đảm bảo sự sống.

GV:Lê Thị Bích Hạnh
Trường TH Nguyễn Viết Xn GIÁO ÁN HKII
Kết luận: Mặt trời chiếu sáng và tỏa nhiệt, cây cỏ
mới xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh.
HĐ3: Sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời.
- Để đảm bảo được sức khỏe cũng như cuộc sống của
con người, loài vật, cây cỏ trên trái đất, chúng ta luôn
sử dụng hợp lí nguồn sáng và nguồn nhiệt của mặt
trời.
+ Vậy chúng ta phải sử dụng ánh sáng và nhiệt của
mặt trời vào những công việc gì?
Kết luận:
- Gia đình em sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời
vào những công việc gì?
 Nhận xét
Tổng kết các ý kiến của nội dung bài học.
- Dặn dò, nhận xét tiết học.
- Ban ngày không cần thắp đèn ta vẫn nhìn thấy mọi vật
là do có mặt trời chiếu sáng …
- Phơi quần áo, phơi thóc, đỗ, rơm, dạ …
- Cung cấp ánh sáng để cây quang hợp

LUYỆN TỪ – CÂU : NHÂN HÓA : ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU : Tiếp tục học về nhân hóa.
1. ôn tập cách đọc và trả lời câu hỏi để làm gì ?
2. ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Bảng lớp viết 3 câu văn ở BT2.
- 3 tờ phiếu viết truyện vui ở BT3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A/ Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét bài thi giữa họcc kì II
B/ Bài dạy mới :
1. Giới thiệu bài :ghi tên bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :-Yêu cầu học sinh đọc 2 đoạn thơ
-Trong những câu thơ vừa đọc,cây cối và sự vật tự
xưng là gì ?cách xưng hô như vậy có tác dụng gì ?
Kết luận :Để cây cối,con vật tự xưng bằng các từ tự
xưng của người như tôi, tớ, mình là một cách nhân
hóa.
-1HS đọc đề bài, lớp theo dõi SGK.
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc ĐT.
- Bèo tự xưng là tôi, xe lu – tớ. Cách xưng hô như thế
làm cho chúng ta dễ cảm thấy bèo lục bình và xe lu như
những người bạn đang nói chuyện với chúng ta
- HS lắng nghe.
học sinh ở lớpï đọc thầm.
GV:Lê Thị Bích Hạnh
Trường TH Nguyễn Viết Xn GIÁO ÁN HKII
+Bài 2 :Gọi một học sinh đọc đề,
Gọi HS đọc các câu văn trong bài tập
- Gọi học sinh khác đọc lại câu văn trong bài
- Yêu cầu HS suy nghó và ï làm bài
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm
+Bài 3 :-Yêu cầu HS đọc thầm bài tập
-Bài tập yêu cầu làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó gọi
một HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài của nhau.

3. Củng cố dặn dò
- Về nhà đặt 3 câu hỏi theo mẫu ‘Để làm gì ?’ Sau đó
trả lời các câu hỏi này.
- Nhận xét tiết học
1HS đọc, cả lớp theo dõi.
- 3HS lên bảng, gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi ‘Để
làm gì’ ? HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Đặt dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào vò trí
thích hợp trong câu.
- HS cả lớp làm bài, , cả lớp theo dõi, nhận xét.

Thứ sáu ngày 31 tháng 3 năm2006
TOÁN : ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH-XĂNG-TI-MÉT-VUÔNG
I. MỤC TIÊU
- Biết xăng – ti mét – vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng – ti – mét – vuông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Hình vuông cạnh 1cm (bằng bìa, nhựa) cho từng HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ.
- Xem hình và trả lời cho mỗi câu hỏi :
a GV nhận xét và cho điểm.
2. Dạy bài mới
A. Giới thiệu bài : Ghi tên bài
B. Giới thiệu xăng-ti-mét-vuông.
- Để đo diện tích ta dùng đơn vò đo diện tích, một
trong những đơn vò đo diện tích là xăng-ti-mét-vuông.
- Xăêng-ti-mét-vuông là diện tích hình vuông có cạnh
dài 1cm.
- Xăng-ti-met-vuông viết tắt là : cm

2
- Phát cho mỗi HS một hình vuông có cạnh là 1cm và
- 3 HS lần lượt trả lời.
-HS nêu
- HS cả lớp cùng đo và báo cáo : Hình vuông có cạnh là
1cm
- Là 1cm
2
GV:Lê Thị Bích Hạnh
Trường TH Nguyễn Viết Xn GIÁO ÁN HKII
yêu cầu HS đo cạnh của hình vuông này.
- Vậy diện tích của hình vuông này là bao nhiêu ?
c) Luyện tập thực hành
Bài 1.
- BT yêu cầu các em đọc và viết các số đo diện tích
theo xăng-ti-mét-vuông. Khi viết kí hiệu (cm
2
) các em
chú ý viết số 2 ở phía trên ben phải của cm.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết.
Bài 2 : Yêu cầu HS quan sát hình A ?
- Hình A gồm mấy ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích
là bao nhiêu ?
- Yêu cầu HS tự làm phần B.
- So sánh diện tích hình A và diện tích hình B ?
Bài 3 :
- BT yêu cầu làm gì ?
GV nhận xét, cho điểm.
Bài 4 :- Yêu cầu HS tự làm bài :

- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
d) Củng cố, dặn dò.
- Về luyện thêm về dạng toán vừa học.
- Nhận xét tiết học.
-HS thực hiện.
- HS làm vào SGK
Đọc Viết
Năm xăng-ti-mét-vuông.
Một trăm hai mươi xăng-ti-
mét-vuông.
Một nghìn năm trăm xăng-ti-
mét-vuông.
Mười nghìn xăng-ti-mét-vuông.
5cm
2
120cm
2
1500cm
2
10000cm
2
- HS quan sát SGK.
- Gồm 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm
2
- Hình B gồm 6 ô vuông 1cm
2
. Vậy diện tích của hình B
là 6 cm
2
.

- Diện tích hai hình này bằng nhau.
- Thực hiện các phép tính với số đo là diện tích
- 1HS lên bảng làm bài
- 1HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm vào vở.

TẬP LÀM VĂN : KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
VIẾT LẠI MỘT TIN THỂ THAO
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Rèn kó năng nói : Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe
tường thuật (theo các câu hỏi gợi ý), giúp người nghe hình dung được trận đấu.
2. Rèn kó năng viết : Viết lại được một tin thể thao mới đọc được( hoặc nghe được, xem được trong các
buổi phát thanh truyền hình). Viết gọn, rõ, đủ thông tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Bảng lớp viết các gợi ý kể về một trận thi đấu thể thao.
- Tranh ảnh một số trận thi đấu thể thao, một vài tờ báo có tin thể thao.
- Máy Cát-xét và băng có bản tin thể thao.\
GV:Lê Thị Bích Hạnh
Trường TH Nguyễn Viết Xn GIÁO ÁN HKII
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lần lượt đọc lại bài viết về những trò vui
trong ngày hội(tiết TLV tuần 26)
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 :1HS đọc yc
Nhắc HS :
- Có thể kể về một buổi thi đấu thể thao các em đã
tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc

trên Tivi,.
- Kể theo gợi ý nhưng không cần thiết phải theo sát
gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự gợi ý.
- Trận đấu đó là môn thể thao nào ?
+ Em đã tham gia hay chỉ xem thi đấu ? Em cùng xem
với những ai ?
+ Trận thi đấu được tổ chức ở đâu ? khi nào ? giữa đội
nào với đội nào ?
+ Diễn biến của cuộc thi đấu như thế nào ? Các cổ
động viên cổ vũ ra sao ?
+ Kết quả cuộc thi ra sao ?
- Yêu cầu hai HS ngồi cạnh nhau, nói cho nhau nghe
- Gọi 4, 5 HS nói trước lớp.
- Nhận xét chỉnh sửa cho HS.
Bài 2 :- Gọi một số HS đọc các tin thể thao sưu tầm
được trước lớp.
 Khi viết các tin thể thao, các em phải đảm bảo tính
trung thực của tin, nghóa là viết đúng sự thật, nên viết
ngắn gọn, đủ ý.
- Gọi 3, 5 HS đọc bài trước lớp, yêu cầu HS cả lớp
theo dõi.
- Nhận xét và cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- Về tiếp tục suy nghó, hoàn chỉnh lời kể về một trận
thi đấu thể thao để có một bài viết hay trong tiết TLV
tuần tới.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện.
- 1HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK.
-Là bóng bàn/ cầu lông/ bóng đá/ đá cầu/ chạy ngắn/

bắn súng.
- Em đã xem trận đấu cùng với bố/ anh trai
- Được tổ chức tại sân vận động thành phố vào thứ 7
tuần trước.
- Sau khi trọng tài ra hiệu bắt đầu, trân đấu trở nên gay
cấn ngay. Cầu thủ mang áo xanh lớp 5C liên tục phát
những quả bóng xoáy, bay rất nhanh.
- Cuối cùng chiến thắng đã thuộc về đội bóng trường Đa
Nhiệm
- Làm việc theo cặp.
- 4, 5 HS thực hiện.
- 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi SGK.
- 3, 5 HS đọc, lớp theo dõi
- HS viết bài.
- 1 số HS cầm vở đọc bài viết.
GV:Lê Thị Bích Hạnh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×