Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

giao an lớp 4 tuàn 26 đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.87 KB, 37 trang )

TUẦN 26
Ngày soạn 26/2/2011 Ngày dạy : Thứ 2/28/02/2011
Tiết 1:Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
THẮNG BIỂN(76)
I.MỤC TIÊU :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết
nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Đọc đúng:Lan rộng, rào rào,nam lẫn nữ…
- Từ ngữ: Rào rào, lan rộng.
Hiểu nội dung bài : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người
trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- Có ý thức học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : tranh minh hoạ, bảng phụ.
- HS : đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
1. Ổn đinh tổ chức:
2. KTBC:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ"
tiểu đội xe không kính"
- Gọi HS đọc ND bài
- Nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
a. Giới thiệu: Cho HS quan sát
tranh
b. Nội dung bài:
1. Luyện đọc :
- Bài chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp( 2 lần )- Kết


hợp sửa lỗi phát âm ngắt giọng
cho HS
-HS phát hiện từ khó đọc
- HS đọc theo cặp
- HS đọc chú giải và giải nghĩa
các từ
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
2. Tìm hiểu bài:
1’
3’
1’
12’
12’
- 2 em- lớp theo dõi
- 1 em
- Quan sát tranh
- Lắng nghe
+ Đoạn 1: Từ đầu….nhỏ bé
+ Đoạn 2: Tiếng ồn ào…chống dữ
+ Đoạn 3: Còn lại
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn
- Từ khó: Lan rộng, rào rào,nam lẫn
nữ…
-Câu: Nhưng những bàn…như chão.
- Nhóm đôi
- 2 em
- 1 em giỏi
- Lắng nghe
41

- HS đọc toàn bài
- Tìm những từ ngữ hình ảnh nói
lên sự đe doạ của cơn bão biển?
- Các từ ngữ hình ảnh ấy gợi cho
em điều gì?
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh
miêu tả cuộc tấn công dữ dội của
cơn bão biển.
- Tác giả đã sử dụng biên pháp
nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh
của biển? Cách sử dụng biện
pháp nghệ thuật đó có tác dụng
gì?
- Tiểu kết rút ý chính.
- Đọc đoạn 3:
-Tìm những từ ngữ hình ảnh thể
hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và
chiến thắng của con người tước
cơn bão biển.
- Tiểu kết rút ý chính.
- Đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời câu hỏi.
- Những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe
doạ của cơn bão biển là: gió bắt đầu
mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn
nuốt tươi con đê mỏng manh như con cá
mập đớp con cá chim nhỏ bé.
- Các từ ngữ hình ảnh ấy cho ta thấy cơn
bão biển rất mạnh, hung dữ, nó có thể
cuốn phăng con đê mỏng manh bớt cứ
lúc nào.

- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển
được miêu tả: như một đàn cá voi lớn,
sóng tràn qua những cây vẹt cao nhất,
vụt vào thân đê rào rào, một bên là
biển,là gió trong cơn dữ, điên cuồng,
một bên là hàng nghìn người với tinh
thần quýết tâm chống giữ.
- Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật so
sánh : như con cá mập đớp con cá chim,
như một đàn voi lớn và biẹn pháp nhân
hoá: biển cả muốn nuốt tươi con đê
mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng.
- Sử dụng biện pháp nghệ thuật ấy để
thấy đượccơn bão biển hung dữ, làm cho
người đọc hình dung được cụ thể, rõ nét
về cơn bão biển và gây ấn tượng mạnh
mẽ.
- Ý1: Cuộc tấn công dữ dội của biển cả.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Các từ ngữ và hình ảnh nói lên điều đó
là: hơn hai chục thanh niên mỗi người
và mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy
xuống dòng nướcđang cuộn dữ, khoác
vai nhau thành sựi dây dài, lấy thân
mình ngăn dòng nước. Họ ngụp rồi trồi
lên, những bàn tay khoác vai nhau vẫn
cứng như sắt. thân hình họ cột chặn
những cột tre đứng chắc, dẻo như chão.
Đám người không sợ chết đã cứu được
quãng đê sống lại.

- Ý2: Con người quyết chiến, quyết
42
- Tiểu kết bài rút nội dung chính.
3. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp lần 3.
- Toàn bài đọc với giọng thế
nào?
- HD đọc diễn cảm đoạn 3
- Đưa bảng phụ
- GV đọc mẫu
- Đọc thầm đoạn văn và cho biết
ta nghỉ hỏi ở chỗ nào? và nhấn
giọng những từ nào?
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm đoạn
- Thi đọc diễn cảm toàn bài
Nhận xét – Đánh giá:
4.Củng cố:
-Từ ngữ nói lên sự đe dọa của
cơn bão biển?
5. Tổng kết - Dặn dò:
- Nhắc lại ND chính của bài
- Về nhà học bài và CB bài sau
- Nhận xét tiết học.
6’
1’
2’
thắng cơn bão.
-Nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý
chí quyết thắng của con người trong

cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ
con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- 3 em đọc nối tiếp
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể rõ
ràng, chậm chãi, cảm hứng ngợi ca
- Lắng nghe
- HS tìm từ ngữ thể hiện giọng đọc
- Nhóm đôi
- 5 em
- 3 em
Tiết 3:Toán
LUYỆN TẬP ( 136)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia hai phân số. Biết tìm thành phần chưa biết trong
phép nhân, phép chia phân số.Củng cố về diện tích hình bình hành.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân
số.
- Có ý thức học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, giáo án
- HS: SGK, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu
1’
3’
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
43

các em làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm của tiết 126.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV nhắc khi HS rút gọn phân số
phải rút gọn đến khi được phân số
tối giản.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài.
1’
9’
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút
gọn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập. Có thể trình bày bài
như sau :
5
3
:
4
3
=
5
3

×
3
4
=
15
12
=
5
4
;
5
2
:
10
3
=
5
2
×

3
10
=
15
20
=
3
4

8

9
:
4
3
=
8
9
×
3
4
=
24
36
=
2
3
;
4
1
:
2
1
=
4
1
×

1
2
=

4
2
=
2
1
8
1
:
6
1
=
8
1
×
1
6
=
8
6
=
4
3
;
* HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi tính.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng
ta làm gì ?
- Trong phần a, x là gì của phép
nhân ?

- Khi biết tích và một thừa số,
muốn tìm thừa số chưa biết ta làm
như thế nào ?
- Nêu cách tìm x trong phần b.
- GV yêu cầu HS làm bài.
a)
5
3

×
x =
7
4
x =
7
4
:
5
3
x =
21
20
- GV chữa bài của HS trên bảng
lớp., sau đó yêu cầu HS dưới lớp
kiểm tra lại bài của mình.
Bài 3: Nếu còn thời gian thì làm
- GV yêu cầu HS tự tính
a.
3
2

×

2
3
=
6
6
= 1
9’
7’
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x.
- x là thừa số chưa biết.
- Ta lấy tích chia cho thừa số đâ biết.
- x là số chia chưa biết trong phép chia.
Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia
chia cho thương.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
b)
8
1
: x =
5
1
x =
8
1
:
5
1

x =
8
5
- HS làm bài vào vở bài tập.
c.
2
1
×

1
2
=
2
2
= 1
44
b.
7
4
×
4
7
=
28
28
=1
Vậy khi nhân một phân số với
phân số đảo ngược của nó thì
được kết quả là bao nhiêu.
Bài 4: Nếu còn thời gian thì làm

Muốn tính diện tích hình bình
hành chúng ta làm như thế nào ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?
- Biết diện tích hình bình hành,
biết chiều cao,làm thế nào để tính
được độ dài đáy hình bình hành ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
4 . Củng cố:
+ Nêu ND vừa luyện tập?
5. Tổng kết - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS
về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.
- Nhận xét tiết học.
7’
1’
2’
- Theo dõi bài chữa của GV

- Khi nhân một phân số với phân số đảo
ngược của nó thì kết quả sẽ là 1.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-Muốn tính diện tích hình bình hành
chúng ta lấy độ dài đáy nhân với chiều
cao.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính độ dài đáy
của hình bình hành.
- Lấy diện tích hình bình hành chia cho

chiều cao.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
Bài giải
Chiều dài đáy của hình bình hành là :

5
2
:
5
2
= 1(m)
Đáp số : 1m
Tiết 4: Kĩ thuật
CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ
CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT (74)
I.MỤC TIÊU:
- HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ
thuật. Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau
- Sử dụng được cờ lê, tua-vít để lắp, tháo các chi tiết.
- Rèn kĩ năng lắp ráp đúng chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
- HS: Đồ dùng học tập.
45
III. CÁC ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức:
2. KTBC :
- KTCB c ủa HS

3. Bài mới:
a. Giới thiệu – Nêu mục đích YC
bài học- ghi đầu bài
b. Nội dung bài:
* Hoạt động 1: HD HS gọi tên,
nhận dạngcác chi tiết và dụng cụ
-Bộ lắp ghép có 34 chi tiết và dụng
cụ khác nhau được phân thành 7
nhóm chính
-GV HD cách sắp xếp các chi tiết
trong hộp .Mỗi ngăn để hoặc 2,3
loại khác nhau
*Hoạt động 2: HD sử dụng cờ lê
tua vít
a,Lắp vít
-HD H lắp vít theo các bước
b,Tháo vít
-Khi tháo vít ta làm thế nào ?
c,Lắp ghép một số chi tiết
-GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối
ghép trong H4 SGK
3. Luyện tập:
- HS thực hành
- GV quan sát giúp đỡ
1’
3’
1’
8’
8’
11’

-H quan sát và nghe
-H nêu 7 nhóm chính trong bộ lắp
ghép
+Các tấm nền
+Các loại thanh thẳng
+Các thanh chữ u và thanh chữ L
+Bánh xe,bánh đai,các chi tiết khác
+Các loại trục
+ốc và vít ,vòng hãm
+Cờ lê,tua vít
-H nêu lại tên của 7 nhòm chính
-Khi lắp các chi tiết dùng ngón tay cái
và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc vào
vít
-Sau khi ren của ốc khớp với ren của
vít vặn theo chiều kim đồng hồ vít sẽ
được vặn chặt
-2-3 H thực hành lắp vít
-Khi tháo vít phải vặn tua vít theo
chiều ngược lại
-H quan sát H 4a,4b,4c,4d,4e hãy gọi
tên số lượng cần lắp ghép
4a:thanh chữ u 7 lỗ ,2 thanh thẳng 3 lỗ
4b:1 thanh chữ u 5 lỗ,2 thanh thẳng 7
lỗ
4c:1 thanh chữ u 7 lỗ ,1 tấm 3 lỗ
4d:2 thanh chx u 7 lỗ ,1 tấm lớn
4e:1 trục ,2 vòng hãm ,1 bánh xe
-H nhận xét
- HS thực hành

46
4.Củng cố:
- HS nhắc lại tên các chi tiết, dụng
cụ
5. Tổng kết - Dặn dò:
- Về nhà xem lại các chi tiếtvà
chuẩn bị bài sau: thực hành
- Nhận xét giờ học
1’
2’
Tiết 5 : Đạo đức
TÍCH TỰC THAM GIA
CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( Tiết 1)(37)
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
Tích hợp BVMT: Tham gia các hoạt động nhân đạo là thể hiện lòng nhân ái
theo gương Bác Hồ.
- Thông cảm với bạ bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở
trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạỏơ lớp, ở trường, ở địa phương
phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: giấy khổ to
- HS: Mỗi em 3 tờ bìa: xanh, đỏ, trắng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: (Không)
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Hằng năm trên đất

nước ta nói riêng, trên thế giới nói
chung, có biết bao người bị thiên tai
lũ lụt, và bao người gặp hoàn cảnh
khó khăn hoạn nạn, cần được nhiều
người giúp đỡ để bớt đi những khó
khăn. Những hoạt động này gọi là
gì? Bài hôm nay cô sẽ giới thiệu với
các em
b. Nội dung bài:
Hoạt động 1: Thảo luận thông
tin(37)
- Đọc thông tin và thảo luận câu hỏi
1, 2?
- Đại diện các nhóm trả lời?
- Hãy nhận xét nhóm bạn trả lời?
- Em có những suy nghĩ gì về khó
1’
2’
8’
- Thảo luận nhóm 4
- 5 nhóm
+ Không có lương thực để ăn.
+ Không có quần áo để mặc.
47
khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã
phải hững chịu do chiến tranh, thiên
tai gây ra?
- Em có thể làm những gì để giúp đỡ
họ?
GV: Họ đã phải chịu nhiều khó

khăn thiệt thòi. Chúng ta cảm thông
chia sẻ với họ. quyên góp tiền của để
giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động
nhân đạo.
Hoạt động 2: Bài tập 1
- Việc làm nào thể hiện lòng nhân
đạo? Vì sao?
Hoạt động 3: Bài tập 3
- Những ý kiến nào em cho là đúng?
- GV nêy từng ý, HS giơ thẻ:
Ý đúng: a,đ
Ý sai: b,c
- Vì sao em cho là đúng?
- Vì sao em cho là sai?
GV: Cần tham gia các hoạt động
nhân đạo phù hợp với hoàn cảnh
riêng của bản thân.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò:
- Lớp mình những bạn nào tích cực
tham gia các hoạt động nhân đạo?
4. Củng cố:
- Em đã tham gia hoạt động nhân
đạo như thế nào?
5. Tổng kết - Dặn dò:
- Mọi người cần tích cực tham gia
các hoạt động nhân đạo phù hợp với
hoàn cảnh của mình
- Dặn về xem lại bài.
- Nhận xét giờ học
8’

8’
8’
1’
2’
+ Tài sản mất hết.
- Tuỳ HS nêu
- Thảo luận nhóm 2
+ Đại diện các nhóm nêu: a và c là
đúng.
+ Tình huống b là sai vì không xuất
phát từ tấm lòng cảm thông mong
muốn chia sẻ với người tàn tật mà
chia để lấy thành tích cho bản thân,
- Làm việc cá nhân với thẻ.
- Tất cả mọi người khi gặp khó khăn
rất cần sự giúp đỡ.
Ý b: Tham gia bắt buộc.
Ý c: Vì bản thân
- Tuỳ HS nêu
Ngày soạn: 27/02/2011 Ngày dạy: Thứ 3/01/03/2011
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP ( 137)
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
- Rèn cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.
48
- GD HS say mê học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, giáo án
- HS: SGK, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu
các em làm các bài tập hướng dẫn
luyện thêm của tiết 127.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài:
* Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2Tính ( theo mẫu)
- GV viết đề bài mẫu lên bảng và
yêu cầu HS : Hãy viết 2 thành
phân số, sau đó thực hiện phép
tính.
- GV HS mẫu:
2 :
4
3
=
1
2
:
4

3
=
1
2
×

3
4
3
8
=
- GV nhận xét bài làm của HS
Bài 3:Nếu còn thời gian thì làm
Cách 1
a. (
3
1
+
5
1
)
×

2
1
=
15
8
×
2

1
=
12
4
b. (
3
1
-
5
1
)
×

2
1
=
15
2
×

2
1
=
15
1
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Nếu còn thời gian thì làm
Muốn biết phân số
2
1

gấp mấy lần
1’
3’
1’
9’
9’
7’
7’
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút
gọn.
- HS lên bảng làm bài
3
1
120
40
15
8
8
5
8
15
:
8
5
);
3

2
84
56
4
7
21
8
7
4
:
21
8
)
14
5
28
10
4
5
7
2
5
4
:
7
2
);
6
1
72

12
9
4
8
3
4
9
:
8
3
)
==×===×=
==×===×=
dc
ba
- 2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả
lớp làm bài ra giấy nháp :
a. 3:
7
5
=
5
73
×
=
5
21

b . 4:
3

1
=
1
34
×
=
1
12
=12
c. 5:
6
1
=
1
65
×
=
1
30
= 30
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS đọc đề bài
Cách 2
a. (
3
1
+
5

1
)
×

2
1
=
3
1
×
2
1
+
5
1
×
2
1
=
6
1
+
49
phân số
12
1
chúng ta làm như thế
nào ?
- Vậy phân số
2

1
gấp mấy lần
phân số
12
1
?
4.Củng cố:
-Nêu cách thực hiện phép chia
phân số?
5. Tổng kết - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS
về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học
1’
2’
10
1
=
30
8
b. (
3
1
-
5
1
)
×


2
1
=
3
1

×
2
1
-
5
1
×
2
1

=
6
1
-
10
1
=
30
2
- 1 HS đọc
- Chúng ta thực hiện phép chia :

2
1

:
12
1
=
2
1

×

1
12
=
2
12
= 6
- Phân số
2
1
gấp 6 lần phân số
12
1
- HS cả lớp làm bài
2
6
12
1
12
6
1
12

1
:
6
1
;
3
4
12
1
12
4
1
12
1
:
4
1
;4
3
12
1
12
3
1
12
1
:
3
1
==×=

==×===×=
Tiết 2: Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? (78)
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu
kể tìm được( BT1) ; biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì?đã tìm
được( BT2)
- Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì?(BT3).
- Có ý thức học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: 1 tờ phiếu viết lời giải bài T1
- HS: SGK, v ở ghi
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. KT BC:
1’
3’
50
- KTBT HS làm ở nhà
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: – ghi đầu bài
b. Nội dung bài:
* HDHS làm bài tập
Bài 1: Đọc y/c của bài
- HS làm bài vào phiếu
Câu kể Ai là gì?
-NguyễnTriPhương là người Thừa
Thiên Cả hai ông đều là người Hà

Nội.
Ông Năm là dân ngụ cư của làng
này. Cần trục là cánh tay kỳ diệu
của các chú công nhân.
- H nhận xét chữa.
Bài 2: Xác định CN, VN trong
các câu tìm được.
Bài 3: H đọc y/c của đề G gợi ý.
4.Củng cố:
- Thế nào là câu kể Ai là gì?
5. Tổng kết - Dặn dò:
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ SGK
- Về viết lại đoạn giới thiệu chưa
đạt YC
- CBBS: Mở rộng vốn từ: Dũng
cảm
1’
11’
10’
11’
1’
2’
- H đọc bài tìm các câu kể ai là gì ?
có trong mỗi đoạn văn và nêu tác dụng
của nó.
Tác dụng
Câu giới thiệu.
Câu nêu nhận định
Câu giới thiệu
Câu nêu nhận định.

Nguyễn Chi Phương/ là người thừa
thiên
CN VN
Cả hai ông / đều là người Hà Nội
CN VN
Ông Năm/ là dân ngụ cư của làng này.
CN VN
- H nhận xét chữa.
- H tự làm vào vở
Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn Hà
ốm. Chúng cháu thăm Hà. Cháu giới
thiệu với hai bác. Đây là bạn Dũng.
Bạn Dũng là lớp trưởng lớp cháu. Đây
là bạn Hương. Hương là học sinh giỏi
toán nhất lớp cháu. Còn cháu là bạn
thân của Hà. Cháu tên là thuỷ ạ.
- H đọc bài của mình.
- H nhận xét chữa.
51
- Nhận xét giờ học
Tiết 3: Khoa học
§ 51 NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (Tiếp theo) (102)
I .MỤC TIÊU:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên;vật ở gần
vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.
- HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì
nóng, lạnh của chất lỏng.Quan sát và làm một số thí nghiệm thực hành đơn giản,
gần gũi với đời sống.
- HS có ý thức tìm hiểu khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phích nước sôi, đồ dùng thí nghiệm như SGK.
- HS: Chuẩn bị theo nhóm: 2 chậu, 1 cốc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhiệt độ của người bình
thường là bao nhiêu độ ?
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – Viết đầu bài
b. Nội dung bài.
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HS biết và nêu
được ví dụ về vật có nhiệt độ cao
truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ
thấp hơn. Các vật thu nhiệt sẽ
nóng lên; các vật toả nhiệt sẽ
lạnh đi.
- HD HS làm thí nghiệm như
SGK
+ Nhiệt độ nước trong trong
chậu có thay đổi không ? Nếu
thay đổi thì thay đổi như thế
nào ?
- Y/c HS làm thí nghiệm.
+ Vật nào là vật truyền nhiệt ?
+ Vật nào là vật thu nhiệt ?
1’

3’
1’
13’
- Lớp hát đầu giờ.
- 37
0

- Nhắc lại đầu bài.
Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
- HS nêu dự đoán của thí nghiệm.
- Nhận xét, báo cáo kết quả: Nước trong
chậu nóng lên vì nhiệt độ ở cố nóng đã
truyền sang chậu nước.
- Cốc nước nóng là vật truyền nhiệt.
- Châu nước là vật thu nhiệt.
* Các vật ở gần vật nóng hơn thì nóng
lên vì thu nhiệt. Các vật ở gần vật lạnh
52
+ Kết quả sau khi thu nhiệt và
toả nhiệt của các vật NTN?
Hoạt động 2:
* Mục tiêu : Biết được các chất
lỏng nở ra khi nóng lên, co lại
khi lạnh đi. Giải thích được một
số hiện tượng đơn giản liên quan
đến sự co, giãn vì nóng, lạnh của
chất lỏng. Giải thích được
nguyên tắc hoạt động của nhiệt
kế.
- Y/c HS làm thí nghiệm như

SGK.
- HS dùng nhiệt kể làm thí
nghiệm
- Em có nhận xét gì về sự thay
đổi mức chất lỏng trong ống
nhiệt kế?
- Hẫy giải thích vì sao mức chất
lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi
khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật
nóng lạnh khác nhau?
- Chất lỏng thay đổi NTN khi
nóng lên và lạnh đi?
- Dựa vào chất lỏng bầu nhiệt kế
ta biết được gì?
- Tại sao khi đun nước không
nên đổ đầy nước vào ấm?
- Tại sao khi bị sốt người ta lại
dùng túi nước đá chườm lên
trán?
4. Củng cố:
- HS đọc mục bạn cần biết
5.Tổng kết - Dặn dò :
- Về nhà học bài và CBBS: 1
14’
1’
2’
hơn thì lạnh đi vì toả nhiệt.
- Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả nhiệt
thì lạnh đi
Tìm hiểu sự co, giãn của nước khi lạnh

đi và khi nóng lên.
- HS làm thí nghiệm và đo nhiệt độ ở
mỗi cốc nước sau khoảng 10 – 15 phút.
* Không khí là một vật cách nhiệt
- HS làm- trình bày kết quả.
- Khi ta nhúng nhiệt kế vào nước có
nhiệt độ khác nhau
- Vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra
khi nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ
thấp
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi
lạnh đi
- Ta biết được nhiệt độ của vật đó
- Vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra . Nếu
nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể
gây bỏng hay tắt bếp, chập điện.
- Khi bị sốt nhiệt độ cơ thể trên 37
0

thể gây nguy hiểm đến tính mạng muốn
giảm nhiệt ở cơ thể ngừi ta dùng túi
chườm lên trán túi nước đá sẽ truyền
nhiệt sang cơ thể , làm giảm nhiệt độ ở
cơ thể.
- 2 em
53
chiếc cốc, 1 thìa nhôm
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4: Kể chuyện
§ 26 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (79)

I. MỤC TIÊU:
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng
cảm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi
về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truỵện).
Lắng nghe bạn kể , nhận xét đúng lời bạn kể.
- GD HS học tập những tấm gương dũng cảm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV và HS sưu tầm một số truyện cổ tích, truyện thiếu nhi, truyện người
thực, việc thực trên báo, truyện đọc lớp 4.
- HS: Sưu tầm các truyện viết về lòng dũng cảm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức:
2.KTBC :
- Hãy kể lại 2 đoạn câu chuyện:
Những chú bé không chết?
- Câu truyện có ý nghĩa gì?
- GV nhận xét dánh giá
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Nội dung bài
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
đề:
- GV chép đề lên bảng.
Nêu yêu cầu của đề?( GV gạch
chân từ quan trọng)
- Đọc nối tiếp phần gợi ý?
- Hãy dựa vào những gợi ý đó để
suy nghĩ và lựa chọn 1 câu

chuyện sau đó kể cho các bạn
nghe.
- Hãy giới thiệu tên truyện em
định kể, có ý nghĩa NTN? Em
đọc truyện đó ở đâu?
c . Luyện kể:
- Hãy kể theo nhóm 4( Bạn kể
xong rồi nêu ý nghĩa của truyện-
các bạn khác đối thoại về các
1’
3’
1’
6’
25’
- 2 em
- 1 em
- Nhận xét dánh giá bài kể của bạn?
- 2 em đọc lại đề.
- 4 em
VD: Tôi muốn kể với các bạn câu
chuyện” Một người chính trực, tôi đọc
truyện này ở sách lớp 4 tập 1.
- Hoạt động nhóm 4
- 7 em
54
nhân vật. VD: Bạn thích nhân vật
nào? Vì sao?
- Hãy thi kể trước lớp?
Đối thoại cùng bạn?
- Hãy bình chọn bạn kể hay nhất

và trả lời câu hỏi hay nhất?
4.Củng cố:
- Trong các câu chuyện bạn vừa
kể em thích nhất câu chuyện nào?
5. Tổng kết - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
Dặn về kể lại cho người thân
nghe và chuẩn bị bài tuần 27
Nhận xét giờ học
1’
2’
- 3 em
Tiết 5: Lịch sử
§ 26 CUỘC KHẨN KHOẢN Ở ĐÀNG TRONG ( 55)
I. MỤC TIÊU:
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong
Từ Thế kỷ XVI các chúa Nguyễn đã đảy mạnh việc khẩn hoang từ sông
giang trở vào Nam Bộ ngày nay.Cuộc khẩn hoang từ thế kỷ XVI đã mở rộng diện
tích sản xuất các vùng hoang hoá.Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với
nhau.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang bằng lời nói.
- Tôn trọng sắc thái văn hoá các dân tộc, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bản đồ VN TK XVI – XVII- Phiếu học tập.
- HS: SGK, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức:
2.KTBC:
-Gọi HS trả lời câu hỏi cuối bài

21
- Nhận xét - ghi diểm
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Trực tiếp
b. Nội dung bài:
- GV đọc bài
- YC HS đọc bài
1. Các chúa Nguyễn tổ chức
khai hoang.
- Ai là lực lượng chủ yếu trong
1’
3’
1’
14’
- Hát
- 2 em thực hiện YC- lớp theo dõi
- Lắng nghe
- 2 em đọc
h đọc từ đầu- gần như ngày nay.
-H thảo luận các câu hỏi và trả lời.
-Nông dân, quân lính được phép đem ca
gia đình vào nam khẩn hoang lập làng
55
cuộc khẩn hoang ở đàng trong?
- Chính quyền chúa Nguyễn đã có
biện pháp gì giúp dân khẩn
hoang?
-Đoàn người khẩn hoang đi đến
những đâu?
-Người đi khẩn hoang đã làm gì ở

những nơi họ đến?
-G tiểu kết: trước TK XVI từ
sông gianh nào phía Nam…
-Chuyển ý:
2. Kết quả của cuộc khẩn
hoang.
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn
-Cuộc sống chung giữa các tộc
người đã đem lại kết quả gì?
4.Củng cố:
- Chúa Nguyễn đã có những biện
pháp gì để giúp dân ở đằng trong?
5. Tổng kết - Dặn dò:
-Nhắc lại ND bài.
- HS đọc bài học
- cb bài sau: Bài 23
Nhận xét tiết học.
13’
1’
2’
lập ấp.
-Những người khẩn hoang được cung
cấp lương thực trong nửa năm cùng một
số nông cụ rồi chia thành từng đoàn, đi
khai phá đất hoang.
-Đoàn người khai hoang cứ dần tiến
vào phía Nam. Từ phú yên đến Khánh
Hoà rồi toàn bộ miền nam trung bộ và
tây nguyên đoàn người tiếp tục tiến sâu
vào vùng đồng bằng Sông Cửu long.

-Đi đến đâu họ lập làng lập ấp đến đó.
Biến 1 vùng đất hoang vắng ở phía
Nam trở thành những xóm làng đông
đúc. Lãnh thổ đất nước được mở rộng
-H đọc phần còn lại
- HS đọc SGK và hoàn thành bảng so
sánh
-Người Việt đã cùng với các dân tộc
anh em sống hoà hợp với nhau, cùng
đoàn kết trong cuộc đấu tranh chống
thiên tai và ách áp bức bóc lột. Xây
dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn
duy trì những sắc thái văn hoá riêng của
mỗi dân tộc.
-H nhận xét.
- 2 em
Ngày soạn:28/02/2011 Ngày dạy: Thứ 4/02/03/2011
Tiết 1+2: Thể dục
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
56
Tiết 3:Tập đọc
GA- VRÔT NGOÀI CHIẾN LŨY ( 80)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các
nhân vật và phân biêt với lời người dẫn chuyện, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu, giữa các cụm từ,nhẫn giọng ở những từ ngữ miêu tả hình ảnh cậu bé nhặt đạn
cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn. Đọc đúng:Ga- Vrốt, Ăng- giôn- ra, chiến luỹ.
- Từ ngữ: Chiến lũy, Ga- vrôt.
Hiểu nội dung bài : Ca ngợi tinh thần dũng cảm của chú bé Ga- vrốt.
- Có ý thức học bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: tranh minh hoạ, bảng phụ vết sẵn nội dung đoan đọc diễn cảm.
- HS : đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
1. Ổn đinh tổ chức:
2. KTBC:
- Gọi HS đọc bài" Thắng biển"và
trả lời câu hỏi
- Gọi HS đọc ND bài
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Cho HS quan sát
tranh và miêu tả những gì thể hiện
trong bức tranh
b. Nội dung bài:
1. Luyện đọc :
- Bài chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp( 2 lần )- Kết hợp
sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS
-HS phát hiện từ khó đọc
- HS đọc theo cặp
- HS đọc chú giải và giải nghĩa các
từ
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
2. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu H đọc thầm đoạn 1.
- Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm
gì?

1’
3’
1’
12’
12’
- 2 em
- 1 em
- Quan sát tranh
- Lắng nghe
- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 đoạn
+ Đoạn 1: 6 dòng đầu
+ Đoạn 2: Tiếp đến Ga- Vrốt
+ Đoạn 3: còn lại
- Từ khó: Ga- Vrốt, Ăng- giôn- ra,
chiến luỹ.
- Câu:Thì ra …chiến luỹ.
- Nhóm đôi
- 2 em
- 1 em giỏi
- Lắng nghe
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt
đạn giúp nghĩa quân.
57
- Vì sao Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ
lúc mưa đạn như vậy?
- Tiểu kết rút ý chính.
- Gọi H dọc đoạn 2
- Tìm những chi tiết thể hiện lòng
dũng cảm của Ga – vrốt.

- Vì sao tác giả nói Ga – vrốt là
thiên thần?
- Em có nhận xét gì về nhân vật
Ga- vrốt?
- Tiểu kết rút ý chính.
- Tiểu kết bài rút nội dung chính
của bài.
3. Luyện đọc diễn cảm và HTL:
- Đọc nối tiếp lần 3.
- Toàn bài đọc với giọng thế nào?
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3
- Đưa bảng phụ
- GV đọc mẫu
- Đọc thầm đoạn văn và cho biết ta
nghỉ hỏi ở chỗ nào? và nhấn giọng
những từ nào?
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm đoạn
- Thi đọc diễn cảm toàn bài
Nhận xét – Đánh giá:
4. Củng cố:
8’
1’
- Vì em thấy Ăng- giôn- ca nói chỉ
còn mười phút nữa thì cả chiến luỹ
không còn lấy một viên đạn.
- lí do Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Những chi tiết cho thấy lòng dũng
cảm của cậu bé là: bóng cậu thấp

thoáng dưới làn mưa đạn, chú bé dốc
vào miệng giỏ những chiếc bao đầy
đạn của bọn lính chết ngoài chiến luỹ,
Cuốc – phây- rắc thét lên, giục cậu
quay vào nhưng cậu vận nán lại nhặt
đạn, cậu phốc ra, lui tới, cậu chơi trò
ú tim với cái chết.
- Vì bóng cậu nhỏ bé lúc ẩn lúc hiện
trong khó đạn như thiên thần lúc ẩn,
lúc hiện.
- Vì cậu không sợ chết, đạn đuổi theo
cậu , chú chạy nhanh hơn đạn, chơi
trò ú tim với cái chết.
- Ga- vrốt là một thiếu niên anh hùng
không sợ nguy hiểm đến thân mình lo
cho nghĩa quân không có đạn để tiếp
tục chiến đấu.
- Em rất khâm phục lòng dũng cảm
của Ga- vrốt.
-ND: ca ngợi lòng dũng cảm của chú
bé Ga- vrốt.
- Đọc nối tiếp lần 3.
- Giọng Ăng - giôn bình tĩnh; Ga-
Vrốt bình thản hồn nhiên tinh nghịch
- Lắng nghe
- HS tìm từ ngữ thể hiện giọng đọc
- Nhóm đôi
- 5 em
- 3 em
58

- Em có nhận xét gì về Ga - vrốt?
5. Tổng kết - Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại ND chính của bài
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau
- Nhận xét tiết học.
2’
Tiết 4 : Mĩ thuật
GIAOS VIÊN CHUYÊN DẠY
Tiết 5: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG ( 137)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.Biết
tìm phân số của một số.
- Có ý thức học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, gi áo án
- HS: SGK, v ở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu
cầu các em làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 128.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Trong giờ học này các em sẽ

tiếp tục làm các bài toán luyện
tập về phép chia phân số.
b. N ội dung bài:
* Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:T ính( Phần a,b)
- GV yêu cầu HS tự làm bài,
sau đó chữa bài trước lớp.
Bài 2:Phần a,b
- GV viết bài mẫu :
4
3
: 2
1’
3’
1’
9’
9’
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2
3
6
9
2
3
3
3
3

2
:1)
5
3
1
3
5
1
3
1
:
5
1
);
36
35
4
7
9
5
7
4
:
9
5
==×=
=×==×=
c
b
- HS thực hiện phép tính :

4
3
: 2 =
4
3
:
1
2
=
4
3

×
2
1
=
8
3
59
- GV chữa bài và cho điểm
HS.
Bài 3: T ính( Nếu còn thời
gian thì làm.

Một biểu thức có các dấu phép
tính cộng, trừ, nhân, chia thì
chúng ta thực hiện giá trị theo
thứ tự như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
5’

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
Kết quả làm bài đúng :
a.
7
5
:3 =
37
5
×
=
21
5
;b)
2
1
: 5 =
52
1
×
=
10
1
c.
3
2
:4 =
43
2
×

=
12
2
=
6
1
- Chúng ta thực hiện các phép tính nhân,
chia trước, thực hiện các phép tính cộng,
trừ sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
a.
4
3
×

9
2
+
3
1
=
94
23
×
×
+
3
1
b.

4
1
:
3
1
-
2
1
=
4
1

×
3
1
-
2
1
=
6
1
+
3
1
=
6
1
+
6
2

=
4
3
-
2
1
=
4
3
-
4
2
=
6
3
=
2
1
=
4
1
- GV gọi HS nhận xét bài làm
trên bảng của bạn, sau đó nhận
xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS tìm lời giải
bài toán :
+ Bài toán cho ta biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu chúng ta

làm gì ?
+ Để tính được chu vi và diện
tích của mảnh vườn chúng ta
phải biết được những gì ?
+ Tính chiều rộng của mảnh
vườn như thế nào ?
- GV yêu cầu HS thực hiện tính
chiều rộng, sau đó tính chu vi
và diện tích của mảnh vườn.
9’
- HS theo dõi bài chữa và tự kiểm tra bài
của mình.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
đề bài.
- Trả lời các câu hỏi của GV để tìm lời
giải bài toán :
+ Bài toán cho ta biết chiều dài của mảnh
vườn là 60m, chiều rộng là
5
3
chiều dài.
+ Tính chu vi và diện tích mảnh vườn.
+ Chúng ta phải biết được chiều rộng của
mảnh vườn.
- Chiều rộng của mảnh vườn là :60
×

5
3


- HS làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Chiều rộng của mảnh vườn là :
60
×

5
3
= 36(m)
60
- GV gọi HS đọc bài làm của
mình trước lớp.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố:
- Hôm nay học bài gì?
5. Tổng kết - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò
HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học
1’
2’
Chu vi của mảnh vườn là :
(60 + 36)
×
2 = 192 (m)
Diện tích của mảnh vườn là :
60
×

36 = 2160 (m²)
Đáp số : Chu vi : 192 m
Diện tích : 2160 m²
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi để nhận xét
bài làm của bạn.
Ngày soạn 01/03/2011 Ngày dạy: Thứ 5/03/03/2011
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG (138)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
Giải bài toán có liên quan đến tìm giá trị phân số của một số.
- Rèn kĩ năng tính đúng chính xác.
- Có ý thức học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, giáo án
- HS: SGK, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu
cầu các em làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 129.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới:
b. Nội dung bài:
Bài 1: Tính( Phần a,b)
- GV yêu cầu HS tự làm bài,

nhắc HS khi tìm MSC nên
1’
3’
1’
8’
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
61
chọn MSC nhỏ nhất có thể.
- GV chữa bài của HS trên
bảng lớp.
Bài 2: (Phần a,b)
- GV tiến hành tương tự như
bài tập 1.
Bài 3 : Tính( Phần a,b)
- GV tiến hành như bài tập 1.
* Lưu ý : HS có thể rút gọn
ngay trong quá trình thực hiện
phép tính.
Bài 4: Tính( Phần a,b)
- GV tiến hành tương tự như
bài tập 1.
Bài 5: Nếu còn thời gian thì
làm.
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết những gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?

+ Để tính được cả hai buổi cửa
hàng bán được bao nhiêu ki - lô
- gam đường chúng ta phải biết
được gì ?
+ Chúng ta đã biết được gì về
số ki - lô - gam đường đã bán
trong buổi chiều.
8’
6’
6’
4’
bài vào vở bài tập.
Kết quả bài làm đúng như sau :
a.
3
2
+
5
4
=
15
10
+
15
12
=
15
22
b.
12

5
+
6
1
=
12
5
+
12
2
=
12
7
c.
4
3
+
6
5
=
12
9
+
12
10
=
12
19
- Làm bài nhóm đôi- báo cáo kết quả
a.

5
23
-
=
3
11

15
69
-
15
55
=
15
14
b.
7
3
-
14
1
=
14
6
-
14
1
=
14
5

c.
6
5
-
4
3
=
12
10
-
12
9
=
12
1
- Chia lớp 3 nhóm . Kết quả làm bài đúng
a.
4
3

×

6
5
=
64
53
×
×
=

24
15
=
8
5
b.
5
4

×
13 =
5
134
×
=
5
52
c. 15
×

5
4
=
5
415
×
=
5
60
= 12

- HS cả lớp làm bài. Kết quả làm bài đúng
a.
5
8
:
3
1
=
5
8

×

1
3
=
5
24
b.
7
3
: 2 =
27
3
×
=
14
3
c. c) 2 :
4

2
= 2
×

2
4
=
2
42×
= 4
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm trong SGK.
Có : 50 kg đường.
Buổi sáng bán : 10kg đường.
Buổi chiều bán : số còn lại.
+ Hỏi cả hai buổi bán được bao nhiêu ki-
lô-gam đường.
+ Biết được buổi chiều bán được bao
nhiêu ki-lô-gam đường.
+ Buổi chiều bán được
8
3
số còn lại.
+ Tính số ki-lô-gam đường còn lại, sau
62
+ Vậy làm thế nào để tính được
số đường bán trong buổi
chiều ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS

trên bảng
4.Củng cố:
-Muốn nhân hai phân số ta làm
như thế nào?
5.Tổng kết - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò
HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
1’
2’
đó nhân với
8
3

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số ki-lô-gam đường còn lại là :
50 - 10 = 40 (kg)
Buổi chiều bán được số ki-lô-gam đường
là :
40
×

8
3
= 15(kg)
Cả ngày bán được sô ki-lô-gam đường là :
10 + 15 = 25 (kg)

Đáp số : 25 kg
- HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
Tiết 2: Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI ( 82)
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được 2 kiểu kết bài( ko mở rộng và mở rộng) trong bài văn miêu tả
cây cối.
- Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng
cho bài văn tả một cây mà em thích.
- Rèn ý thức học tập tự giác khi viết văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh ảnh một số lạo cây: Na, ổi, mít, bàng, phượng
Bảng phụ viết dàn ý bài tập 2.
- HS: SGK, vở ghi
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Họat động dạy TG Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: Đọc bài 4
- Nêu cách mở bài cho bài văn
1’
3’
-2 em
63
miêu tả cây cối?
- Nhận xét đánh giá bài của bạn?
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Một bài văn miêu tả cây cối

gồm những phần nào?
- Có mấy cách kết bài?
b. Nội dung bài:
Bài 1
- Gọi HS đọc YC và ND bài
- Có thể dùng các câu đó để viết
kết bài không? Vì sao?
- Nhận xét đánh giá bài của bạn?
Bài 2: Đưa tranh
- Hãy quan sát và cho biết:

+ Cây đó là cây gì?
+ Cây có ích lợi gì?
+ Em yêu thích gắn bó với cây
NTN? Em có cảm nghĩ gì về cây?
- Đưa bảng phụ dàn ý.
Bài 3:
- Nêu yêu cầu?
VD: Em rất yêu câyphượng ở
trường em. Cây phượng là cái ô
lớn che cho chúng em những
ngày hè oi bức, mà phượng còn
trang điểm cho trường em thêm
đẹp.
Bài 4:
- Hãy viết kết bài cho 1 trong 3
đề cho sẵn.
Lựa chọn những cây nào gần gũi
nhất để viết.
- Nêu bài của mình?

- Nhận xét bổ sung?
4.Củng cố:
- Có mấy cách viết kết bài ? Là
những cách nào?
5. Tổng kết - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Dặn chưa viết xong bài 4 thì về
viết tiếp.
1’
8’
8’
8’
8’
1’
2’
-3 em
- Gồm : mở bài; thân bài; kết bài
- Có 2 cách : Kết bài mở rộng và kết bài
không mở rộng
-2 em
Thảo luận nhóm 4
Có thể được vì:
+ Đoạn a: Nói được tình cảm của
người tả với cây.
+ Đoạn b: Nói được ích lợi và tình
cảm với cây.
-Làm việc cá nhân
- cây bàng
- Cho bóng mát
- Cây bàng gắn bó tuổi học trò của mỗi

chúng ta
-3 em đọc lại
-Hãy viết một kết bài mở rộng
-3 em nêu bài của mình, 2 em khác
nhận xét bổ sung.
-HS làm bài vào vở.
-4 em

64
- Nhận xét giờ học
Tiết 3: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM ( 83)
I. MỤC TIÊU:
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ
cùng nghĩa, từ trái nghĩa ( BT1); biết dùng từ ngữ theo chủ điểm để đặt câu hay kết
hợp với từ ngữ thích hợp ( BT2,3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng
cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm ( BT4,5).
- Rèn sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích
cực.
- Có ý thức học bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Viết sẵn bảng phụ bài tập 4.1
- HS: Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức:
2.KTBC:
- Gọi HS lên bảng , mỗi HS đặt 2
câu kể Ai là gì? xác định CN, VN
trong câu đó

- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu YC bài
b. Nội dung bài:
Bài 1: Thảo luận nhóm
- H đọc yêu cầu và ND của bài
- GV giải thích:
- Từ cùng nghĩa là những từ có
nghĩa gần giống nhau.
- Từ cùng nghĩa với dũng cảm.
- Từ trái nghĩa là những từ có
nghĩa trái ngược nhau
- Từ trái nghĩa với dũng cảm
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: H đọc yêu cầu của bài
- Gọi các nhóm đặt câu.nối tiếp
nhau đọc câu của mình
1’
3’
1’
7’
6’
- Hát
- 2 em thực hiện YC - lớp theo dõi
- Nhận xét bài của bạn
- H đọc yêu cầu của bài:
- Các nhóm thảo luận
- Gan dạ, anh hùng, anh dũng, gan góc,
gan lỳ, bạo gan, quả cảm, can trường,
gan, táo bạo, can đảm

-Nhát gan, nhát, nhút nhát, hèn nhát,
đớn hèn, hèn nạt, hèn hạ, bạc nhược,
nhu nhược,
- H nêu
- H nhận xét
- HS đọc thảo luận nhóm đôi để đặt câu.
- Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông
minh.
- Cả tiểu đội xe không kính rất anh
dũng
- Phải bạo gan lắm em ơi mới dám đi
65

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×