Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giao an tuần 25_Hinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.94 KB, 5 trang )

Tuần 25 Ngày soạn:26/02/2011
Ngày dạy: 02/03/2011
Tiết 47:
§ LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Kiến thức:Hiểu,và nắm vững bài toán quỹ tích “Cung chứa góc”.
-Kỉ năng:Vận dụng quỹ tích cung chứa góc
α
vào bài toán quỹ tích và dựng hình đơn giản.
-Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận ,khả năng dự đoán phân tích một vấn đề, sự việc.
II.Chuẩn bị của GV và HS
-GV:Kết hợp phần mềm GSP5.0 vào dạy học,thước thẳng,com pa.
-HS:Thước thẳng,com pa.
III.Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ (10 phút)
Kiểm tra HS1: Em hãy nêu kết
luận về quỹ tích các điểm M
thỏa mãn góc AMB bằng
α

cho trước.
-Khi góc AMB bằng 90 độ thì
quỹ tích các điểm M là gì?
-HS trả lời như SGK
-quỹ tích điểm M là đường
tròn đường kính AB
Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút)
GV: Giới thiệu dạng 1
Bài 48 (SGK/78)
- GV gọi một học sinh đọc bài


48 trang 87 SGK. Yêu cầu học
sinh lên bảng vẽ hình
-Nhìn vào hình vẽ đọc lại đề
bài.
- Thực hiện theo yêu cầu GV
Dạng 1:
Bài toán xác định quỹ
tích của một điểm
Bài 48 (SGK/78)
GV: Hướng dẫn HS xét hai
trường hợp:TH các đường tròn
tâm B có bán kính nhỏ hơn AB
và TH có bán kính bằng BA.
Gợi ý: Muốn tìm được quỹ tích
điểm T,phải xét xem các điểm
cố định.
?Yếu tố nào trong hình cố định
(đoạn nào)
?Có nhận xét gì về góc ATB
khi ứng với mối điểm T ?
?Có kết luận về quỹ tích các
điểm T?Là hình nào?
HS nghe hướng dẫn của giáo
viên
-Đoạn thẳng AB cố định
-Góc ATB luôn bằng 90 độ
-Quỹ tích điểm T là đường
tròn đường kính AB
* Trường hợp R<BA. Do
·

0
90ATB =
và AB cố định nên
quỹ tích của T là (I;AB/2)
-Đảo: lấy T’ bất kì

(I;AB/2) ta
luôn có
·
0
90ATB =
(góc nt chắn
1/2 đường tròn)

BT’⊥AT’

AT’ là tiếp
tuyến của (B; BT’)
* Trường hợp (B; BA) thì quỹ
tích là điểm A
+ Kết luận: Quỹ tích các tiếp
điểm T

đường tròn đường kính
AB
Yêu cầu HS làm bài tập 50 tr 87
SGK
HS:Vẽ hình vào vở,một HS
lên bảng vẽ hình. Bài tập 50 (Tr 87)
a) Muốn chứng minh góc AIB

không đổi ta chứng minh như
thế nào ?
GV: Gọi HS lên bảng trình bày
chứng minh
GV Nhận xét uốn nắn những sai
sót HS mắc phải
HS:ta sẽ chứng minh tang của
góc đó không đổi.
HS lên bảng:
tam giác vuông MBT có tg
'3426
2
1
0
tg
MI
MB
BIM ≈==

Vậy
'3426
0
≈= BIABIM


không đổi.
a) Vì
0
90=AMB


(góc nội tiếp
chắn nữa đường tròn) nên trong
tam giác vuông MBT có tg
'3426
2
1
0
tg
MI
MB
BIM ≈==

Vậy
'3426
0
≈= BIABIM

không
đổi.
GV: Khi M c/đ trên đtròn đg
kính AB thì I có thay đổi không
?
?Có điều gì cố định?
?Vậy theo bài toán quỹ tích ta
có được điều gì?
?Khi M trùng với A hoặc B thì
ta có điều gì ?
?Khi M trùng với B thì điểm I
trùng với điểm nào?
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình

bày chứng minh phần thuận.
?Để chứng minh phần đảo ta
cần chứng minh như thế nào?
Vậy muốn tìm góc đó ta cần tìm
như thế nào?
GV:Gọi HS lên bảng trình bày
chứng minh phần đảo
-I thay đổi
-HS: AB cố định và góc AIB
không đổi.
HS:Quỹ tích điểm I là 2 cung
chứa góc26
0
34’dựng trên
đoạn AB.
-Khi M trùng với A thì I trùng
với A1 hoặc A2.
-Điểm I trùng với điểm B
-Láy điểm I’ thuộc cung
A
1
mB hoặc A
2
m’B,ta sẽ
chứng minh góc AI’B bằng
26
0
34’ .
-Tìm tỉ số lượng giác của góc
đó.

-HS dưới lớp cùng làm.
b) Phần thuận: Khi M c/đ trên
đtròn đg kính AB thì I cũng c/đ
nhưng luôn nhìn đoạn AB cố
định dưới góc 26
0
34’. Vậy I

2
cung chứa góc 26
0
34’ dựng trên
đoạn AB.) .Khi M trùng A thì
AM trở thành tiếp tuyến A
1
AA
2

khi đó: I trùng A
1
hoặc A
2
. Vậy I
chỉ

2 cung A
1
mB và A
2
m’B

Phần đảo: Lấy I’ bất kì thuộc
BmA
1
hoặc
BmA
2
, I’A cắt
đường tròn đường kính AB tại
M’. Trong tam giác vuông
BM’I’ có tg
2
1
'3426
''
'
'
0
=== tg
IM
BM
I

Do đó: M’I’= 2M’B.
Kết luận: Quỹ tích các điểm I là
2 cung A
1
mB và A
2
m’B chứa
góc 26

0
34’ dựng trên đoạn thẳng
AB.
GV:Giới thiệu dạng 2
Yêu cầu HS làm bài tập
49(SGK)
?Để dựng được tam giác ta cần
biết được những yếu tố nào?
?Với tam giác trên ta đã biết
được yếu tố nào ?
?Góc A bằng 40 độ ,nó nằm
trên cung chứa góc nào?
?Có bao nhiêu điểm A như thế?
Vậy thêm điều kiện nào nữa để
xáh định được điểm A?
-HS dưới lớp đọc đề bài và
cùng làm.
-Biết 3 cạnh ,hoặc 2 cạnh và
góc xen giữa,hoặc 2 góc kề
một cạnh,hoặc xác định được
3 đỉnh.
-BC =6 cm là dựng được,biết
góc A bằng 40 độ.
-Nằm trên cung chứa góc 40
0

dựng trên đoạn BC.
-Có vô số điểm A,Thêm điều
kiện AH = 4 cm.
Dạng 2: Bài toán dựng hình

Bài tập 49(SGK)
Cách dựng
-Dựng đoạn BC = 6 cm.
-Dựng tia Ax sao cho xAB = 40
0
-Dựng tia Ay ⊥Ax.
-Dựng đường trung trực d của
Điểm A nằm ở đâu để A cách
BC 1 khoảng bằng 4 cm.
-GV: Gọi HS lên trình bày cách
dựng
-A nằm trên đt // với BC và
cách BC 1 khoảng bằng 4 cm.
HS:lên bảng trình bày,học
sinh dưới lớp làm vào vở.
BC.
-Dựng g/điểm O của d với Ay.
-Dựng (O;OB).
-Dựng điểm I trên d (I nằm cùng
phía đối với cung tròn có bờ là
BC)
-Dựng đường thẳng d’ đi qua I
và d’⊥ d
IV: Hướng dẫn về nhà:
-Xem lại các bài tập đã chữa
-Làm các bài 51,52 GGK /87
-Đọc trước nội dung bài 7 “tứ giác nội tiếp”
V:Rút kinh nghiệm




Tuần 25 Ngày soạn:26/02/2011
Ngày dạy: 02/03/2011
Tiết 48: Bài 7.TỨ GIÁC NỘI TIẾP
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa tứ giác nội tiếp, tính chất về góc của tứ giác nôi tiếp. Biết
rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kì đường tròn nào.
Nắm được điều kiện để 1 tứ giác nội tiếp được (điều kiện ắt có và đủ).
- Kĩ năng : Vận dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán và trong thực hành.Rèn
khả năng nhận xét, tư duy lô gíc cho HS.
- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận cho HS.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên :Thước thẳng, com pa, ê ke,thước đo độ.
- Học sinh : Thước kẻ, com pa, ê ke, thước đo độ.
III.Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức: (2 phút )
Hoạt động 2:Khái niệm tứ giác nội tiếp (8 phút)
- GV ĐVĐ vào bài.
- GV yêu cầu HS làm ?1:

GV:ABCD là tứ giác nội tiếp
đường tròn.Còn tứ giác MNPQ
không là tứ giác nội tiếp đường
tròn. Vậy thế nào là tứ giác nội tiếp
đường tròn ?
- Yêu cầu HS đọc định nghĩa.
- Tứ giác nội tiếp đường tròn gọi
tắt là tứ giác nội tiếp
- HS vẽ hình.

- Tứ giác có 4 đỉnh nằm trên
đường tròn được gọi là tứ giác
nội tiếp đường tròn.
1.Khái niệm tứ giác nội tiếp.
Định nghĩa:(SGK)
-ABCD trên hình vẽ là tứ giác
nội tiếp.
-MNPQ trên hình vẽ không là tứ
giác nội tiếp.
GV:Treo bảng phụ vẽ sẵn hình.
Hãy chỉ ra các tứ giác nội tiếp
trong các hình sau:
m
d
o
e
c
b
a
- Có tứ giác nào trên hình không
nội tiếp đường tròn (O) ?
- Tứ giác AMDE có nội tiếp được
đường tròn khác không ? Vì sao ?
HS:
- Tứ giác nội tiếp là:
ABCD; ACDE; ABCD vì có 4
đỉnh đều thuộc đường tròn (O).
- Tứ giác AMDE không nội tiếp
đường tròn (O).
- Không vì qua 3 điểm A, D, E

chỉ vẽ được 1 đường tròn duy
nhất.
Hoạt động 3: Định lí (10 phút)
GV; Yêu cầu HS đo 2 góc đối của
tứ giác nội tiếp ABCD rồi tính
tổng.
? Em có nhận xét gì về tổng của
hai góc đối của một tứ giác nội
tiếp?
GV: Đo chính là nội dung định lí.
? Em hãy chứng min định lí trên .
Gợi ý: cộng số đo của hai cung
căng một dây.
GV: Kiểm tra HS dưới lớp
-HS lên bảng đo.
-HS dưới lớp cùng thực hiện:
µ
µ
0
A+B=180
-Bằng 180 độ
Hai học sinh đọc định lí,một
HS lên bảng ghi GT,KL định
lí.
HS: trình bày chứng min định
lý.
Tứ giác ABCD nội tiếp đường
tròn (O).

µ

A
=
2
1

¼
BCD
(đ/l goc nt)
µ
C
=
2
1

¼
DAB
(đ/l góc nt).

µ
A
+
µ
C
=
2
1
(Sđ
¼
BCD
+ Sđ

¼
DAB
)
Mà Sđ
¼
BCD
+ Sđ
¼
DAB
=180
0
nên
µ
A
+
µ
C
= 180
0
.
CM tương tự:
µ
B
+
µ
D
= 180
0
.
2.Định lí.(SGK)

GT Tứ giác ABCD nội
tiếp (O).
KL
µ
A
+
µ
C
= 180
0
;
µ
B
+
µ
D
= 180
0
Chứng minh:
Tứ giác ABCD nội tiếp đường
tròn (O).

µ
A
=
2
1

¼
BCD

(đ/l goc nt)
µ
C
=
2
1

¼
DAB
(đ/l góc nt).

µ
A
+
µ
C
=
2
1
(Sđ
¼
BCD
+ Sđ
¼
DAB
)
Mà Sđ
¼
BCD
+ Sđ

¼
DAB
=360
0
nên
µ
A
+
µ
C
= 180
0
.
CM tương tự:
µ
B
+
µ
D
= 180
0
GV: yêu cầu HS làm bài tập 53
(SGK)
HS làm bài tập 53 (sgk/89)
TH
Góc
1 2 3 4 5 6
A 80
0
75

0
60
0
y 86
0
95
0
B 70
0
110
0
x 40
0
65
0
82
0
C 100
0
105
0
120
0
180-y 94
0
85
0
D 110
0
70

0
180-x 140
0
115
0
98
0
Hoạt động 4: Định lí đảo (12 phút)
GV: Vậy một tứ giác có tổng 2 góc
đối bằng 180 độ thì có nội tiếp
được đường tròn không ?
GV: Giới thiệu định lý.
?Hãy Ghi GT,KL của định lí đảo. HS đọc định lí.
3.Định lí đảo
GT
Tứ giác ABCD;
µ
B
+
µ
D
= 180
0
GV: Giới thiệu phần chứng minh Ghi GT,KL của định lí.
HS: Nghe giảng kết hợp SGK
KL Tứ giác ABCD nôi
tiếp.
Chứng minh (SGK)
Hoạt động 5: Cũng cố -Luyện tập (12 phút)
- Yêu cầu HS nhắc lại định lí thuận

và đảo. Định lí đảo là dấu hiệu
nhận biết tứ giác nội tiếp.
- Cho biết trong các tứ giác đặc
biệt ở lớp 8, tứ giác nào nội tiếp
được ? Vì sao?
GV:Yêu cầu HS làm bài tập 55
SGK/89.
GV chốt lại và ghi bảng
-HS phát biểu lại định lí
HS: Hình thang cân, hcn, hình
vuông là các tứ giác nội tiếp vì
có tổng 2 góc đối bằng 180
0
.
HS trả lời miệng:
·
MAB
=
·
DAB
-
·
DAM

= 80
0
- 30
0
= 50
0

.
∆MBC cân tại M vì MB = MC

·
BCM
= 55
0
.
∆MAB cân tại M vì MA = MB.

·
AMB
= 180
0
- 50
0
.2 = 80
0
.
+)
·
AMD
= 180
0
-30
0
.2 = 120
0
.
+)

·
DMC
=360
0
- (120
0
+ 80
0
+
70
0
) = 90
0
.
Có tứ giác ABCD nội tiếp

·
BCD
= 180
0
-
·
BAD
= 180
0
- 80
0
= 100
0
.

Bài tập 55 (SGK/89)
m
d
30
°
70
°
c
b
a
+
·
MAB
= 50
0
.
+
·
BCM
= 55
0
.
+
·
AMB
= 180
0
- 50
0
.2 = 80

0
.
+
·
DMC
= 360
0
- (120
0
+ 80
0
+
70
0
) = 90
0
.
+)
·
AMD
= 180
0
-30
0
.2 = 120
0
.
+
·
0

45MCD =
+
·
BCD
= 180
0
- 80
0
= 100
0
.
IV/Hướng dẫn về nhà: (1 phút )
- Học kí nắm vững định nghĩa, t/c về góc và cách chứng minh tứ giác nội tiếp.
- Làm các bài tập: 54, 56, 57, 58 <89 SGK>.
V/Rút kinh nghiệm:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×