Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

TUAN 24 LOP 4(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.21 KB, 35 trang )

Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 24
TUẦN 24
Ngày soạn:20/2/2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21/2/2011
ĐẠO ĐỨC (24 ): GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG(T2)
TẬP ĐỌC (47 ): VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Đọc đúng các từ khó , dễ lẫn: Đắk Lắk , triển lãm, mũ bảo hiểm,bức tranh,….Đọc trôi chảy toàn bài ,
ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm .Đọc diễn cảm
toàn bài với giọng vui, tốc độ nhanh.
-Hiểu nghóa các từ khó trong bài :UNICEF, thẩm mó, nhận thức, khích lệ, ý tưởng, ngôn ngữ hội họa.
-Hiểu nội dung bài: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dư ïthi
cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức
của mình bằng ngôn ngữ hội họa.
* GDKNS: HS tự nhận thức và xác định giá trị cá nhân thể hiện sống an toàn Tư duy sáng tạo. Đảm
nhận trách nhiệm.
II/ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: 1/ Ổn đinh
2/ Bài cũ: đọc thuộc lòng bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ và trả lời các câu hỏi về
nội dung bài.Gv gọi HS nhận xét bài đọc và câu trả lời của bạn.
-GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:Gv cho HS quan sát tranh minh họa để giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1:(10’)Luyện đọc.
MT: Đọc đúng các từ khó , dễ lẫn: Đắk Lắk , triển
lãm, mũ bảo hiểm,bức tranh,….Đọc trôi chảy toàn
bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm
-Gọi 1 HS khá đọc.
-GV viết bảng:UNICEF:50.000
-GV chia đoạn: 5 đoạn
-Cho HS đọc đoạn ( 2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm
, ngắt giọng cho HS.


Chú ý câu:UNICEF Việt Nam là báo Thiếu niên
Tiền phong /vừa tổng kết cuộc thi vẽ tranh của thiếu
nhi với chủ đề / Em muốn sống an toàn .
Các họa só nhỏ tuổi chẳng có nhận thức đúng về
phòng tránh tai nạn / màcòn biết thể hiện bằng ngôn
ngữ hội họa / sáng tạo đến bất ngờ.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp .
-Gọi đại diện một số nhóm đọc.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.
Hoạt động 2: (15’)Tìm hiểu bài.
MT: Hiểu nghóa các từ khó trong bài :UNICEF, thẩm
mó, nhận thức, khích lệ, ý tưởng, ngôn ngữ hội họa.
-1HS khá đọc.
-3-4 HS đọc –lớp đọc thầm.
u-ni-xép, năm mươi nghìn.
-HS đọc đoạn.
Đoạn 1:50.000 bức tranh…đáng khích lệ.
Đoạn 2: UNICEF Việt Nam…sống an toàn.
Đoạn 3:Được phát động từ …Kiên Giang.
Đoạn 4: Chí cần điểm qua…giải ba.
Đoạn 5: sáu mươi bức tranh….bất ngờ.
-HS đọc theo cặp
-1 HS đọc toàn bài.
-Đọc thầm, trao đổi để tra ûlời câu hỏi.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 24
HS tự nhận thức và xác định giá trị cá nhân thể hiện
sống an toàn. Tư duy sáng tạo. Đảm nhận trách nhiệm.
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài , trao đổi ,thảo luận

và tiếp nối trả lời câu hỏi.
H: Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?
H: Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì?
H: Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm Em muốn sống an
toàn nhằm mục đích gì?
H:Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
H: Đoạn 1 và đoạn 2 nói lên điều gì?
-GV ghi ý chính 1 lên bảng.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại, trao đổi và trả
lời câu hỏi:
H: Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về cuộc
thi?
H:Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả
năng thẩm mỹ của các em ?
H: Em hiểu “thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa nghóa là
gì”?
H: Đoạn cuối bài cho ta biết điều gì?
H: Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì?
H: Bài đọc có nội dung chính là gì?
Đại ý -Bài văn nói về sự hưởng ứng của thiếu nhi
cả nước với cuộc thi vẽ tranh theo chủ đề Em
muốn sống an toàn.
Hoạt động 3:(7’)Hướng dẫn đọc diễn cảm.
MT: Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, tốc độ
nhanh.
-Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài .Cả lớp theo dõi để phát
hiện ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc
diễn cảm.
-GV đọc mẫu.

-Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên.
-Nhận xét, cho điểm HS .
4/ Củng cố –Dặn dò.(3’)Nhận xét khen ngợi những
HS hiểu nội dung tranh, có lời giới thiệu về tranh hay.
-GV nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà học bài và
chuẩn bò bài Đoàn thuyền đánh cá.
-Chủ đề của cuộc thi vẽ là Em muốn sống an
toàn.
HS trả lời
-Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm Em muốn
sống an toàn nhằm nâng cao ý thức phòng
tránh tai nạn cho trẻ em.
-Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50.000 bức
tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất
nước gửi về Ban tổ chức .
-Đoạn 1 và đoạn 2 nói lên ý nghóa và sự
hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cuộc
thi .
-HS nhắc lại.
-HS đọc thầm ,trao đổi, thảo luận tìm câu trả
lời .
-Thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa là thể hiện
điều mình muốn nói qua những nét
vẽ, màu sắc, hình khối trong tranh.
-Đoạn cuối bài cho ta thấy nhận thức của
các em nhỏ về cuộcsống an toàn bằng ngôn
ngữ hội họa.
-HS đọc lại
- Những dòng in đậm ở đầu bản tin tóm tắt

cho người đọc nắm được những thông tin và
số liệu nhanh.
-3 em nhắc lại.
-1 HS đọc toàn bài,cả lớp theo dõi tìm giọng
đọc.
-Theo dõi.
-Đọc theo nhóm.
-3-5 HS thi đọc .Cả lớp theo dõi bình chọn
bạn đọc hay.
-HS xem tranh và nêu ý tưởng của bức tranh.
TOÁN (116) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kó năng phép cộng các phân số.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 24
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các phân số , bước đầu áp dụng vào giải toán.
- GD học sinh trình bày cẩn thận.
II. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ Gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính cộng các
phân số khác mẫu số giao làm thêm ở tiết trước.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: ( 6 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS làm bài, sau đó lần lượt đọc kết của bài
làm của mình.
+ GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: ( 8 phút)

+ GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
H: Nêu tính chất kết hợp trong phép cộng ?
H: Để thực hiện các phân số này ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu HS làm bài.
(
4
3
8
6
)
8
1
8
2
(
8
3
;
8
6
8
1
)
8
2
8
3
==++=++
Bài 3: Tính và so sánh)
GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
GV yêu cầu HS làm bài.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, hướng dẫn
HS làm bài thêm ở nhà.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc l tên bài.
+ 1 HS đọc, 2 HS lên bảng làm.
+ Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-
5
19
5
4
5
15
5
4
3
=+=+
+ 1 HS nêu.
+ Tính và viết vào chỗ chấm
+ HS làm bài.Lớp theo dõi và nhận xét
bài làm ở bảng.
+ hs nêu
(
)
8
1
8
2

(
8
3
8
1
)
8
2
8
3
++=++
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS tóm tắt bài.
- thực hiện phép cộng:
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
Ngày soạn :21-2-2011 Ngày dạy , Thứ ba ngày 22-2-2011
CHÍNH TẢ(Nghe-viết): Hoạ só TÔ NGỌC VÂN.
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:- Nghe viết chính xác, trình bày đẹp bài chính tả hoạ só Tô Ngọc Vân .
- Viết đúng các từ khó trong bài:Những từ cần viết hoa và từ khó hay viết sai .Làm đúng bài tập chính
tả phân biệt tr / ch,.
-GDHS tính cẩn thận, nắn nót khi viết bài.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Ổn đònh. TT
2/ Bài cũ. Gọi 2 em lên bảng viết các từ các từ còn sai: Lon xon, chống gậy, yếm, lom khom.
3/Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC.
HĐ1:(20’) Hướng dẫn viết chính tả.
MT: Nghe viết chính xác, trình bày đẹp bài chính tả.
Viết đúng các từ khó trong bàTô Ngọc Vân,Điện Biên
GV: Lê Hữu Trình

Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 24
Phủ, hoả tuyến.
_GV đọc mẫu
*Hướng dẫn viết tiếng khó.
-Yêu cầu h/s tìm tiếng khó hay lẫn lộn khi viết chính tả
theo nhóm bàn.
-Gọi các nhóm nêu- g/v kết hợp ghi nhanh lên bảng.
-Hướng dẫn phân tích so sánh từ khó.
-Đọc những từ khó cho h/s luyện viết vào vở nháp.
c/Viết chính tả.
-Hướng dẫn cách trình bày bài .
-G/v đọc bài to, rõ ràng cho h/s viết bài
-GV đọc đoạn viết yêu cầu HS kiểm tra lại bài viết
của mình.
d/ Soát lỗi, chấm bài.
-G/v đưa bảng phụ và hướng dẫn cho h/s soát lỗi.
-GV chấm một số bài- Nhận xét.
HĐ2: luyện tập.
MT; -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch,.
Bài 2: Điền truyện hay chuyện vào ô trống:
-Gọi h/s đọc yêu cầu.
-Yêu cầu h/s tự làm bài.
-Gọi h/s nhận xét bài , sửa bài trên bảng
4/Củng cố- dặnï dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà viết lại những từ viết sai mỗi từ một dòng
-1 H/s đọc bài viết
-Thảo luận theo nhóm tìm ra những từ hay
viết lẫn lộn.
-Các nhóm nêu những từ hay viết sai.

-H/s phân biệt so sánh.
-Viết từ khó vào vở nháp.
- 1 h/s đọc bài – lớp theo dõi
-Lắng nghe và viết bài vào vở theo yêu cầu .
-HS kiểm tra lại bài viết.
-H/s nhìn bảng phụ soát lỗi- báo lỗi.
-Đọc yêu cầu.
1 h/s lên bảng làm – lớp làm bài vào vở.
* Kể chuyện phải trung thành với truyện,
phải kể đúng các tình tiết của câu chuyện,
các nhân vật phải có trong truyện.Đừng biến
giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (47 ): CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I/ MỤC TIÊU: - Hiểu tác dụng và cấu tạo của câu kể Ai là gì?
-Tìm đúng câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn.
-Biết đặt câu kể Ai là gì?để giới thiệu hoặc nhận đònh về một người , một vật.
Hỗ trợ tiếng việt: Giúp HS nói trọn câu, diễn đạt đủ ý.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dùng phấn màu gạch chân dưới các câu in nghiêng BT1 phần nhận xét
Phiếu bài tập, chuẩn bò ảnh của gia đình mình.
III/ HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn đònh: TT
2. Kiểm tra: (5’) Đọc thuộc lòng 1 câu tục ngữ thuộc chủ điểm : Cái đẹp.
Và nêu trường hợp có thể sử dụng câu tục ngữ ấy.
-Gọi hS nhận xét câu trả lời của bạn.GV nhận xét
3- Bài mới:
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH
Hoạt động 1: (10’)Tìm hiểu ví dụ
MT: Hiểu tác dụng và cấu tạo của câu kể
Ai là gì?
-Yêu cầu 4 HS đọc phần nhận xét
Bài 1,2

-Các kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào?
Ví dụ:
+Cô giáo giảng bài.
+ Lan rất chăm chỉ.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 24
-Gọi hS đọc 3 câu được gạch chân trong
đoạn văn. HS trao đổi, thảo luận, tiếp nối
nhau trả lời câu hỏi.
H: Câu nào dùng để giới thiệu, câu nào
nêu nhận đònh về bạn Diệu Chi?
GV nhận xét câu trả lời của HS
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Hướng dẫn: để tìm bộ phận trả lời cho
câu hỏi ai? Các em hãy gạch một gạch
dưới nó, để tìm bộ phận trả lới câu hỏi là
gì? Các em hãy gạch 2 gạch dưới nó. Sau
đó cùng đặt các câu hỏi:
H: Ai là Diêu Chi, bạn mới của lớp ta?
( Đây là Diêu Chi , bạn mới của lớp ta.)
H: Đây là ai?( Đây là Diêu Chi, bạn mới
của lớp ta)
Yêu cầu HS trao đổi ,thảo luận và làm
bài.
+Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Ai Là ai( là gì?)
Đây là Diêu Chi, bạn mới của lớp ta.
Bạn Diêu Chi là học sinh cũ của Trường
Tiểu học Thành Công.
Bạn ấy là một hoạ só nhỏ đấy.

-GV nêu: Các câu giới thiệu và nhận đònh
về bạn Diệu Chi là kiểu câu kể Ai là gì?
H: Bộ phận CN và VN trong câu kể Ai là
gì? Trả lời cho câu hỏi nào?
Bài 4
GV nêu yêu cầu: Các em hãy phân biệt 3
kiểu câu đã học Ai là gì? Ai thế nào? Ai
là gì? Để thấy chúng giống và khác nhau
ở điểm nào?
-Gọi HS phát biểu ý kiến
Nhận xét , kết luận lời giải đúng.
H: Câu kể Ai là gì? Gồm có những bộ
phận nào? Chúng có tác dụng gì?
H: Câu kể Ai là gì? Dùng để làm gì?
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trang 57
SGK.
-Yêu cầu HS đặt câu kể Ai là gì? Nói rõ
CN và VN của câu để minh hoạ cho ghi
nhớ.
-Hs tiếp nối nhau nói câu giới thiệu.
+ Tớ là An.
+ cháu là con mẹ Lan ạ !…
-4 HS đọc phần nhận xét trước lớp
1 HS đọc thành tiếng
HS thảo luận theo bàn
+Câu giới thiệu về bạn Diệu Chi: đây là Diệu Chi , bạn
của lớp ta….
+ Câu nhận đònh về bạn Diệu Chi: Bạn ấy là một hoạ só
nhỏ đấy.
1 HS đọc thành tiếng

-lắng nghe hướng dẫn của GV
+2 HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi trên bảng, hS dưới lớp
làm bằng bút chì vào SGK
Bạn Diêu Chi // là HS cũ của trường Tiểu học Thành
Công.
H: Ai là HS cũ của trường Tiểu học Thành Công?
H:Bạn Diêu Chi là ai?
Bạn ấy// là một hoạ só nhỏ đấy.
H: Ai là hoạ só nhỏ?
H: Bạn ấy là ai?
-Chữa bài( nếu sai)
Bộ phận CN trả lời cho câu hỏi Ai? Bộ phận VN trả lời
cho câu hỏi là gì?
+Suy nghó , trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Giống nhau: Bộ phận CN cùng trả lời cho câu hỏi Ai?
( cái gì? Con gì?).
+Khác nhau:- Câu kể Ai làm gì? VN trả lời cho câu hỏi
làm gì?
-Câu kể Ai thế nào? VN trả lời cho câu hỏi thế nào?
-Câu kể Ai là gì? VN trả lời cho câu hỏi là gì?
+Lắng nghe kết luận(SGK)
tiếng trứơc lớp
-HS đọc câu của mình trước lớp.
Ví dụ:
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 24
Nhận xét khen ngợi các em chú ý theo
dõi, hiểu bài nhanh.
Hoạt động 2:(15’) luyện tập
MT: Tìm đúng câu kể Ai là gì? Trong

đoạn văn.
-Biết đặt câu kể Ai là gì?để giới thiệu
hoặc nhận đònh về một người , một vật.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
-Yêu cầu hS tự làm
-Gọi 3 HS làm bài vào phiếu dán lên
bảng,cả lớp cùng nhận xét, chữa bài.
-nhận xét , kết luận lời giải đúng.
+Bố em //là bác só.
+ Hoa đào, hoa mai //là bạn của mùa xuân.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-3 HS làm vào phiếu dán lên bảng
-Nhận xét chữa bài cho bạn
Câu kể Ai là gì? Tác dụng
a/Thì ra đó là một thứ máy cộng trừ mà
Pa-xcan đã đặt hết tình cảm…chế tạo. Đó
chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế
giới, tổ tiên của những… hiện đại.
b/Lá là lòch của cây
Cây lại là lòch đất
Trăng lặn rồi mọc là lòch của bầu trời
Mười ngón tay là lòch
Lòch lại là trang sách
a) Sầu riêng là loại trái quý của miền
Nam.
Câu giới thiệu về thứ máy cộng trừ.
Câu nêu nhận đònh về giá trò của chiếc máy tính đầu
tiên.
Nêu nhận đònh (chỉ mùa)

Nêu nhận đònh (chỉ vụ hoặc chỉ năm)
Nêu nhận đònh (chỉ ngày đêm)
Nêu nhận đònh (đếm ngày tháng)
Nêu nhận đònh (năm học)
Chủ yếu là nhận đònh về giá trò của trái sầu riêng, bao
hàm cả ý giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của miền
Nam.
Bài 2:
-gọi hS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS hoạt động theo cặp
-Gọi HS nói lời giới thiệu. Gv chú ý sửa
lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng HS. Cho
điểûm những HS có đoạn giới thiệu hay,
sinh động đúng ngữ pháp.
4 Củng cố, dặn dò(3’)-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
lấy VD về câu Ai là gì? Hoàn thành đoạn
văn BT2 vào vở chuẩn bò bài sau.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc
thầmSGK
HS thảo luận theo cặp, cùng giới thiệu về gia đình mình
cho nhau nghe.
LỊCH SỬ: CÓ GV CHUYÊN DẠY
TOÁN (117 ): PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I MỤC TIÊU : - Nhận biết phép trừ hai phân số có cùng mẫu số
-Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số
_Rèn HS tính cẩn thận , chính xác
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 24
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 1 dm x 6 dm

III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn đònh : TT
2 Bài cũ :(5’) Tính 3 +
3
2

21
12
+ 2
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1:(5’)Hướng dẫn hoạt động với đồ dùng trực
quan
MT: Nhận biết phép trừ hai phân số có cùng mẫu số
Nêu từ
6
5
băng giấy màu, lấy
6
3
để cắt chữ . Hỏi còn lại bao
nhiêu phần của băng giấy ?
- Yêu cầu HS dùng thước và bút chì chia băng giấy đã chuẩn
bò thành 6 phần bằng nhau và lấy
6
5
của 1 trong 2 băng giấy
H: Có
6
5
băng giấy lấy đi bao nhiêu để cắt chữ ?

Yêu cầu cắt lấy
6
3
băng giấy
H:
6
5
băng giấy , cắt đi
6
3
băng giấy còn lại bao nhiêu phần
của băng giấy
Vậy
6
5
-
6
3
=
6
2
Hoạt động 2:(5’) Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai phân
số
MT: -Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số
H: Để biết còn lại bao nhiêu phần của băng giấy ta làm phép
tính gì ?
H: Theo em làm thế nào để có
6
5
-

6
3
=
6
2
Hai phân số
6
5

6
3
là hai phân số có cùng mẫu . Muốn
thực hiện phép trừ ta làm như sau :
6
5
-
6
3
=
6
35 −
=
6
2
Kết luận : Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số , ta trừ tử
số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ
nguyên mẫu số
Hoạt động 3 : (20’)Thực hành
MT:Áp dụng vào làm các bài tập
Bài 1: Tính

a)
16
8
16
715
16
7
16
15
=

=−

Cắt lấy 5 phần bằng nhau của 1 băng
giấy
Lấy
6
3
để cắt chữ
Cắt lấy 3 phần bằng nhau
… còn lại
6
2
băng giấy
Làm phép tính trừ thảo luận lấy 5 – 3 =
2 , mẫu số giữ nguyên
Cá nhân nhắc lại
Nêu yêu cầu và làm bài vào vở
Nêu yêu cầu và nêu cách làm làm bài
vào vở

Hướng dẫn làm bài về nhà
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 24
Bài 2: Rút gọn rồi tính
a)
3
1
3
12
3
1
3
2
9
3
3
2
=

=−=−

Bài 3: Tóm tắt
Huy chương vàng :
19
5
tổng số
Huy chương bạc và đồng : … tổng số
Bài giải
Huy chương bạc và đồng chiếm số phần là : 1-
19

5
=
19
14
( tổng
số huy chương )
Đáp số :
19
14
tổng số huy chương
4/Củng cố – dặn dò : (2’)
Làm bài 1, 2/ 129 . Chuẩn bò : Phép trừ phân số ( Tiếp theo )
KỂ CHUYỆN (24 ) KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ MỤC TIÊU:-Kể được câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia để góp phần giữ gìn xóm làng(
đường phố, trường học) xanh ,sạch, đẹp.Biết sắp xếp các sự việc, tình tiết , hoạt động thành một câu
chuyện. Hiểu ý nghóa truyện các bạn kể.
-Lời kể tự nhiên, chân thực, sáng tạo, kết hợp lới nói với cử chỉ, điệu bộ.
-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
* GDKNS: Kể được câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia để góp phần giữ gìn xóm làng. Biết
nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
* GDBVMT:HS nêu được những việc cần phải làm để bảo vệ môi trường.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh ảnh về các phong trào giữ gìn môi trường xanh, sạch ,đẹp.
-Bảng phụ viết dàn ý kể chuyện.
III/HOẠT ĐỘNG:
1-Ổn đònh: TT
2- Kiểm tra:(5’)gọi 2 hS(Thi ,Long ) lên bảng kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi
cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.
-Gọi HS dưới lớp nêu ý nghóa câu chuyện bạn vừa kể.
-GV nhận xét và ghi điểm HS.

3- Bài mới:
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH
Hoạt động: (15’)Hướng dẫn kể chuyện
MT: Kể được câu chuyện về một hoạt động mình đã tham
gia để góp phần giữ gìn xóm làng( đường phố, trường học)
xanh ,sạch, đẹp. HS nêu được những việc cần phải làm để
bảo vệ môi trường.
a/Tìm hiểu đề bài
–Gọi HS đọc đề bài trang 58 , SGK
–GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các
2 HS đọc thành tiếng trước
lớp.
-2 HS tiếp nối nhau đọc
từng phần gợi ý.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 24
từ : em đã làm gì, xanh, sạch, đẹp.
-Gọi HS đọc phần gợi ý trong SGK.
GV gợi ý: câu hỏi Em đã làm gì?tức là việc làm của chính
bản thân em, em trực tiếp tham gia để góp phần làm xanh,
sạch, đẹp xóm làng(đường phố,trường học).
-Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện mình đònh kể trước
lớp!
-Yêu cầu HS đọc gợi ý 2 trên bảng.
Hoạt động 2:(15’) HS thực hành kể
MT: Lời kể tự nhiên, chân thực, sáng tạo, kết hợp lới nói với
cử chỉ, điệu bộ. Kể được câu chuyện về một hoạt động mình
đã tham gia để góp phần giữ gìn xóm làng. Biết nhận xét,
đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
b) Kể chuyện trong nhóm

-HS thực hành kể chuyện trong nhóm.
GV gợi ý cho HS nghe bạn kể hỏi các câu hỏi:
+Bạn cảm thấy như thế nào khi tham gia dọn vệ sinh cùng
mọi lúc?
+Theo bạn việc làm của mọi người có ý nghiã như thế nào?
+ Theo bạn , mọi người có nên thường xuyên làm việc này
không? Vì sao?
+Bạn thấy không khí của những buổi dọn vệ sinh như thế
nào nào?
+ Bạn sẽ làm gì để phong trào giữ gìn môi trường xanh, sạch,
đẹp, ở đòa ở đòa phương luôn diễn ra thường xuyện?
c) Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn những câu
hỏi để tạo không khí sôi nỗi trong giờ học.
-GV tổ chức cho HS nhận xét , bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất có ý nghóa.
-Cho điểm hS kể tốt.
4- Củng cố- dặn dò:(5’)-Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà
luôn có ý thức giữ gìn cho môi trường xung quanh mình luôn
sạch đẹp và chuẩn bò bài sau.
Ví dụ:Tôi muốn kể cho các
bạn nghe về phong trào
quét dọn đường phố vào
mỗi sáng thứ 7 hàng tuần ở
khu phố nhà tôi….
-HS kể chuyện trong nhóm
bàn, trao đổi với nhau về ý
nghóa việc làm.
5-7 HS thi kể trước lớp và

trao đổi với nhau về ý
nghóa việc làm được kể đến
trong truyện
Soạn 22/2/2011 Dạy thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2011
MĨ THUẬT: VẼ TRANG TRÍ : TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ NÉT ĐỀU
I/ Mục tiêu: -Học sinh làm quen với kiểu chữ nét đều, nhận ra đặc điểm và vẻ đẹp của nó.
-HS biết sơ lược về cách kẻ chữ nét đều và vẽ được màu vào dòng chữ có sẵn.
-HS quan tâm đến nội dung các khẩu hiệu ở trường học và trong cuộc sống hằng ngày.
II/Đồ dùng dạy-học: GV:Bảng mẫu chữ nét thanh nét đậm và nét đều . Một số chữ nét hẳng , nét
tròn , nét nghiêng theo tỉ lệ
*HS : Giấy vẽ , màu, compa, thước kẻ, bút chì
III/Các hoạt động dạy- học: 1/Ổn đònh
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 24
2/Bài c ũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của Học sinh
3/Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ 1: Quan sát nhận xét.
MT: Học sinh làm quen với kiểu chữ nét đều, nhận ra đặc điểm
và vẻ đẹp của no.ù
- Giáo viên giới thiệu một số kiểu chữ nét đều và chữ nét thanh,
nét đậm . yêu cầu quan sát nhận xét và phân biết hai kiểu chữ
-Chữ nét thanh nét đậm là chữ có nét to nét nhỏ : HỌC TẬP
-Chữ nét đều có tất cả các nét đều bằng nhau : HỌC TẬP
HĐ 2: Cách kẻ chữ nét đều .
MT: HS biết sơ lược về cách kẻ chữ nét đều .
-G/v hướng dẫn cách vẽ, yêu cầu học sinh quan sát H4/57 SGK
để nhận ra cách kẻ chữ nét thẳng
-Giới thiệu H5 / 57 SGK yêu cầu tìm ra cách kẻ chữ R, Q, D, S,
B, P

-G/v hướng dẫn học sinh cách vẽ theo các bước sau:
+Tìm chiều cao và chiều dài của dòng chữ ( tuỳ theo khổ giấy )
+Kẻ các ô vuông
+Phát khung hình các chữ
+Tìm chiều dầy của nét chữ
+Vẽ phác nét chữ bằng chì mờ sau đó dùng thước kẻ, compa quay
các nét đậm
+Tẩy các nét phác rồi vẽ màu vào dòng chữ
Lưu ý : Vẽ màu không ra ngoài nét chữ . Vẽ màu xung quanh nét
trước , giữa sau
-Có thể trang trí cho dòng chữ
-Kẻ chiều cao của dòng chữ , sắp xếp điều chỉnh khoảng cách cho
hợp lí
HĐ3 :Thực hành.
MT:HS biết vẽ được màu vào dòng chữ có sẵn.
G/v yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vẽ màu vào dòng chữ có
sẵn
Giáo viên nhắc học sinh vẽ màu theo ý thích đều không bò nhoè
ra ngoài
* Giáo viên quan sát theo dõi hướng dẫn thêm cho các em còn
chậm.
HĐ 4: Nhận xét, đánh giá.
MT: HS quan tâm đến nội dung các khẩu hiệu ở trường học và
trong cuộc sống hằng ngày.
* Giáo viên cùng học sinh chọn những bài hoàn thành tốt và chưa
tốt treo lên bảng giáo viên gợi ý cho học sinh nhận xét về Màu
sắc.
* Giáo viên yêu cầu học sinh đánh giá xếp loại từng bài
-h/s quan sát nhận xét.
h/s trả lời cá nhân.

-Theo dõi sự hướng dẫn của
giáo viên.
- Chọn hoạt động để vẽ
- Tô màu theo ý thích.
-Trưng bày sản phẩm theo nhóm
bàn- nhận xét bài của bạn và
của mình theo sư ïgợi ý của giáo
viên.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 24
4/Củng cố -Dặn dò: Nhận xét tiết học. Hoàn thành tiếp bài vẽ.
Chuẩn bò : “Vẽ tranh : Đề tài Trường em” ( quan sát quang cảnh
trường học )
TẬP LÀM VĂN (47 ) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :-Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ
phận của cây cối (hoa, quả trong những đoạn văn mẫu)
-Luyện tập viết một số đoạn văn miêu tả cây cối . Yêu cầu viết từng đoạn hoàn chỉnh . Câu đúng ngữ
pháp , dùng từ hay, sinh động chân thực giàu tình cảm
-Viết được một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ (Đoạn văn chưa hoàn chỉnh )
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 -Ôån đònh : TT
2 Bài cũ: (5’) Đọc đoạn văn viết về ích lợi của cây ?
3 Bài mới
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1:(15’) Lập dàn ý miêu tả cây chuối
MT: Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu
tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả trong những đoạn văn mẫu)
Bài 1: Đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối tiêu
H: Từng nội dung trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo bài

văn miêu tả ?
Phần mở bài Giới thiệu cây chuối tiêu
Phần thân bài Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu
Phần kết bài Nêu ích lợi của cây chuối tiêu
Hoạt động 2: (15’) Viết đoạn văn
MT: -Luyện tập viết một số đoạn văn miêu tả cây cối
Bài 2: Dựa vào dàn ý trên, bạn Hồng Nhung dự kiến viết 4 đoạn văn,
nhưng chưa viết đoạn nào hoàn chỉnh . Em hãy giúp bạn hoàn chỉnh 4
đoạn văn này (viết vào chỗ (…) )
- Yêu cầu tự viết bài , dán phiếu lên bảng và đọc bài làm theo đoạn
- GV sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho HS
VD: ( Khu vườn nhà em đẹp như một khu vườn mùa xuân với rợp
bóng cây xanh và bóng chim bay nhảy ). Nhưng em thích nhất một cây
chuối sai quả ở góc vườn .
4-Củng cố dặn dò :(5’)
Hệ thống lại bài – Nhận xét tiết học
Hoàn thành tiếp bài 2. Chuẩn bò : “Tóm tắt tin tức”
Nêu yêu cầu – 2 HS đọc
đề bài
Nêu yêu cầu và tự làm
bài vào vở , 1 số HS viết
vào phiếu
Gọi 1 số HS đọc bài làm ,
nhận xét sửa sai
KHOA HỌC: CÓ GV CHUYÊN DẠY
TOÁN (118 ) PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TT)
I/ MỤC TIÊU Nhận biết phép trừ hai phân số khác mẫu số.
-Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số.Củng cố về phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 24

-Tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài khoa học khi làm bài.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1/ Ổn đònh.TT
2/ Bài cũ. muốn thực hiện phép trừ hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào?
Rút gọn rối tính:
17
4
7
5

;
9
2
27
21

;
3/Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC.
HĐ1:Hướng dẫn thực hiện trừ hai phân số khác mẫu
số.
MT: Nhận biết phép trừ hai phân số khác mẫu số.
G/v nêu bài toán: một cửa hàng có
5
4
tấn đường, cửa
hàng đã bán
3
2
tấn đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao

nhiêu tấn đường?
H:Để biết cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn đườngchúng
ta phải làm tính gì?
H:Hãy tìm cách thực hiện phép trừ
3
2
5
4

?
-G/v gợi ý cho h/s cách tìm: Khi thực hiện phép cộng
các phân số khác mẫu số chúng ta lam như thế nào?
Phép trừ các phân số khác mẫu cũng tương tự như
phép cộng các phân số khác mẫu.
-Gọi h/s nêu ý kiến của mình.
-Gọi h/s quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực hiện
phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
H:Muốn thựuc hiền trừ haiphân số khác mẫu số chúng
ta làm như thế nào?
HĐ2:Luyện tập.
MT : Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số khác
mẫu số.Củng cố về phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
Bài 1: Yêu cầu h/s tự làm bài.
-Nhận xét – ghi điểm.
-Nghe và tóm tắt bài toán.
-Làm phép trừ.
3
2
5
4


-H/s trao đổi với nhau về cách thực hiện phép
trừ
3
2
5
4

-Cần quy đồng mẫu số hai phân số rối mới
thực hiện.
-Thực hiện :
+Quy đồng mẫu số hai phân số:
15
10
53
52
3
2
;
15
12
35
34
5
4
=
×
×
==
×

×
=
.
+Trừ hai phân số:
15
2
15
10
15
12
3
2
5
4
=−=−
-Ta quy đồng mẫu số rồi trừ hai phân số đó.
-4 h/s lên bảng mỗi em một phép tính –lớp
làm vào vở nháp.
a/
5
4
-
3
1
=
15
12
-
15
5

=
15
7
;
b/
6
5
-
8
3
=
48
22
=
24
11
;
c/
7
8
-
3
2
=
21
10
;
d/
3
5

-
5
3
=
15
16
;
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 24
Bài 2:
a/
4
3
16
20

và yêu cầu h/s thực hiện trừ.
-Gọi h/s nêu cách thự hiện trừ hai phân số trên ( gợi ý
cho h/s cách rút gọn)
* G/v: Khi thực hiện
4
3
16
20

ta có thể quy đồng mẫu
số hai phân số rồi trừ, tuy nhiên ta quan sát thấy phân
số
16
20

có thể rút gọn được về phân có mẫu số là 4ù
cùng mẫu với phân số thứ hai nên ta chọn cách rút gọn
16
20
rồi trừ vì cách này cho ta những phân số đơn giản
hơn.
-Yêu cầu h/s làm phần còn lại.
-Nhận xét và ghi điểm.
Bài 3:Gọi h/s đọc đề bài- tóm tắt bài g/v ghi lên bảng.
Tóm tắt.
Hoa và cây xanh:
7
6
diện tích.
Hoa :
5
2
diện tích.
Cây xanh:? diện tích.
-Chấm bài – sửa bài.
4/ Củng cố –dặn dò:Hệ thống lại bài học.
-Nêu cách thực hiện trừ hai phân số khác mẫu số?
-Nhận xét và sửa bài của mình
HS thực hiện phép trừ.
+Quy đồng rồi trừ hai phân số:
2
1
16
8
16

12
16
20
4
3
16
20
==−=−
+Rút gọn rồi trừ hai phân số:
2
1
4
2
4
3
4
5
4
3
16
20
==−=−
-Lắng nghe.
-H/s lên bảng làm phần còn lại.
b/
15
4
15
6
15

10
5
2
3
2
5
2
45
30
=−=−=−
c/
12
1
24
2
24
18
24
20
4
3
6
5
4
3
12
10
==−=−=−
d/
12

13
12
3
12
16
4
1
3
4
4
1
9
12
=−=−=−
-Đọc đề bài – tóm tắt- tìm cách giải- giải vào
vở.
Bài giải
Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là:
35
16
5
2
7
6
=−
(diện tích)
Đáp số:
35
16
diện tích.


Soạn 23/2/2011 Ngày dạy:Thứ năm ngày 24/2/2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (48 ) VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I/MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:- Hiểu được vò trí của VN trong câu kể Ai là gì? các từ ngữ làm vò ngữ trong
kiểu câu này.
-Xác đònh đúng VN trong câu kể Ai là gì? trong đoạn văn ,đoạn thơ.Đặt được đúng câu kể Ai là gì? từ vò
ngữ đã cho.
-Sử dụng ngôn ngữ đúng Tiếng Việt trong mọi trường hợp : nói, viết.
GDBVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.Đoạn văn phần nhận xét viết sẵn bảng phụ.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 24
-Tranh các con vật:sư tử, gà trống, đại bàng, chim công
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.1/ Ổn đònh.TT
2/ Bài cũ. Hãy nêu cấu tạo và tác dụng của câu kể?
H:Đặt một câu kể Ai là gì? Tìm VN- CN của câu vừa đặt?
3/Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC.
HĐ1:Tìm hiểu ví dụ.
MT: Hiểu được vò trí của VN trong câu kể Ai là gì? các từ
ngữ làm vò ngữ trong kiểu câu này.
*Yêu cầu 1,2,3:
-Gọi h/s đọc đoạn văn và yêu cầu bài
-Tổ chức cho h/s hoạt động theo nhóm đôi.
-Gọi h/s nối tiếp nhau trả lời các câu hỏi:
H:Đoạn văn trên có mấy câu?
H:Câu nào có dạng Ai là gì?
H:Tại sao câu: Em là con nhà ai đến giúp chò chạy muối
thế này? Không phải là câu kể Ai là gì?
H:Để xác đònh được VN trong câuu ta phải làm gì?

-Gọi h/s lên bảng xác đònh CN-VN trong câu theo kí hiệu
đã quy đònh.
H: Trong câu : Em là cháu bác Tư, bộ phận nào trả lời cho
câu hỏi là gì?
H:Bộ phận đó gọi là gì?
H:Những từ ngữ nào có thể làm VN trong câu kể Ai là gì?
H:VN được nối với CN bằng những từ gì?
=>Kết luận : Trong câu kể Ai là gì?VN được nối với CN
bằng từ là. VN thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo
thành.
=> Ghi nhớ:Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK
-Yêu cầu h/s đặt câu kể Ai là gì? và phân tích VN trong câu
để minh hoạ phần ghi nhớ
-Nhận xét
HĐ2: Luyện tập.
MT: Xác đònh đúng VN trong câu kể Ai là gì? trong đoạn
văn ,đoạn thơ.Đặt được đúng câu kể Ai là gì? từ vò ngữ đã
cho.HS cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương qua các câu
thơ trong bài.
Bài 1: Gọi h/s đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Gọi h/s lên bảng làm .
-Nhận xét chố lời giải đúng.
Bài 2:
-Gọi h/s đọc yêu cầu và nội dung từng cột
-G/v hướng dẫn: muốn ghép các từ ngữ để tạo thành tên
con vật vào đúng cột các em phải chú ý vào đặc điểm của
-1 h/s đọc yêu cầu.
-Hoạt đống theo nhóm đôi traom đổi thảo
luận làm bằng bút chì vào SGK.
-Lần lït h/s đứng tại chỗ trả lời

- Đoạn văn trên có 4 câu.
-Câu: Em là cháu bác Tư
-Vì đây là câu hỏi, mục đích để hỏi chứ
không phải để giới thiệu hay nhận đònh
nên đây không phải là câu là gì?
-1 h/s lên bảng- lớp làm vào vở nháp
+ Em// là cháu bác Tư.
-Bộ phận trả lời cho câu hỏi là gì?
là : là cháu bác Tư
-Bộ phận đó gọi là VN.
-Danh từ hoặc cụm danh từ có thể làm
VN trong câu kể Ai là gì?
-CN được nối với VN bằng từ là
-Lắng nghe.
-2-3 em đọc ghi nhớ- đồng thới đặt câu và
phân tích câu của mình.
-1 h/s đọc yêuu cầu bài.
-2 h/s lên bảng làm –lớp làm vào Sgk
bằng bút chì.
-Các câu kể Ai là gì?
*Người // là cha, là bác, là anh.
VN
*Quê// hương là chùm khế ngọt.
VN
* Quê// hương là đường đi học.
VN
-đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-H/s tham gia chơi theo nhóm- ghép tên
con vật và ghi tên chúng dưới hình vẽ.
GV: Lê Hữu Trình

Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 24
từng con vật.
-Tổ chức cho h/s chơi trò chơi ghép tên con vật vào đúng
đặc điểm.
-Gọi h/s nhận xét sửa bài.
Bài 4:
-Yêu cầu h/s suy nghó và làm bài .
-Gọi h/s nối tiếp đọc câu của mình trước lớp- g/v sửa lỗi cho
từng em.
a/ +Hải Phòng là một thành phố lớn.
+Đà Nằng là một thành phố lớn.
+Cần Thơ là một thành phố lớn.
b/Bắc Ninh là quê hương của những làn diệu dân ca quan
họ.
4/ Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học.Viết một đoạn văn
( 3-5 câu) về một người mà em yêu quý trong đó có sử
dụng câu kể Ai là gì?
+Chim công là nghệ só múa tài ba.
+Gà trống là sứ giả cảu hoà bình.
+Đại bàng là dũng só rừng xanh.
+Sư tử là chúa sơn lâm.
-H/s làm bài vào vở.
-Tiếp nối nhau đặt câu.
c/ +Xuân Diệu là nhà thơ.
+Trần Đăng Khoa là nhà thơ.
+Vũ Duy Thông là nhà thơ.
d/+Nguyễn Du là nhà thơ lớn của Việt
Nam.
+Tố Hữu là nhà thơ lớn của Việt Nam.
Thể dục CÓ GV CHUYÊN DẠY

Đòa lí: CÓ GV CHUYÊN DẠY
TOÁN (119 ) LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU:- Củng cố trừ hai phân số, rút gọn phân số.
-Rèn kó năng thực hiện phép trừ hai phân số, rút gọn phân số thành thạo.
-GDHS tính chính xác, cẩn thận khi làm bài tập.
II/. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:1/.Ổn đònh: Hát
2/.Bài cũ: Điền dấu < ; >, = vào chỗ chấm:
3 50 1 7 5 9 7
1 ;
5 100 10 3 2 4 3
− − − −
;
1 25 1

4 100 9

3/Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC.
HĐ1:Củng cố trừ hai phân số.
MT : Củng cố trừ hai phân số
Bài 1: Tính.
-Yêu cầu h/s lên bảng làm lớp làm vào vở.
-G/v đi từng bàn hướng dẫn thêm cho h/s còn
lúng túng.
-Sửa bài trên bảng – nhận xét ghi điểm.
Bài 2:Tính.
-Gọi h/s lên bảng thực hiện .
-Hướng dẫn cho h/s để thực hiện phép tính trên
các em cần quy đồng mẫu số rồi mới thực hiện
trừ hai phân số.

-3 h/s lên bảng thực hiện - lớp làm bài vào vở.
-Đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.
8 5 8 5 3 16 9 7 21 3 18 9
1; ;
3 3 3 3 5 5 5 8 8 8 4

− = = = − = − = =
-4 h/s lên bảng – lớp làm vào vở bài tập.
3 2 21 8 13 3 5 6 5 1
;
4 7 28 28 28 8 16 16 16 16
− = − = − = − =
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 24
Bài 3:Tính theo mẫu.
-G/v viết phép tính lên bảng
3
2
4

Yêu cầu h/s
nêu cáh thực hiện phép tính.
-G/v hướng dẫn cách làm theo yêu cầu của bài.
H:Hãy viết hai phân số có mẫu số bằng 4?
H:Hãy thực hiện phép trừ
3
2
4

?

-G/v đi từng bàn hướng dẫn cho những em còn
lúng túng khi thực hiện.
-Sửa bài- ghi điểm cho h/s.
HĐ2:Củng cố về rút gọn phân số.
MT: -Rèn kó năng thực hiện phép trừ hai phân
số, rút gọn phân số thành thạo
Bài 4:Rút gọn rồi tính.
H: Bài tập yêu cầu ta làm gì?
-G/v hướng dẫn h/s : Một phân số có thể có
nhiều cách rút gọn. Bài yêu cầu chúng ta rút gọn
rối tính, vì thế khi rút gọn các em cần nhẩm và
chọn cách rút gọn sao cho được kết quả là các
phân số có cùng mẫu số để tiện cho việc thực
hiện phép tính.
Bài 5: Bài toán
-Gọi h/s đọc đề bài
-Yêu cầu tóm tắt và giải.
-G/v sửa bài trên bảng, hướng dẫn h/s tính số
giời bạn Nam ngủ trong ngày.
H:Em hiểu thế nào là
3
8
ngày?
H:Một ngày có bao nhiêu giờ?
H:Vậy chia thời gian một ngày thành 8 phần
bằng nhau thì một phần là mấy giờ?
H:Vậy một ngày Nam ngủ mấy giờ?
H:Vậy
3
8

ngày là mấy giờ?
4/Củng cố- dặn dò: Hệ thống lại bài học.
-Chuẩn bò bài “Luyện tập chung”
7 2 21 10 11 31 5 31 30 1
;
5 3 15 15 15 36 6 36 36 36
− = − = − = − =
-H/s nêu cách thực hiện của mình.
-H/s nêu:
8
2
4
=
(vì 8 : 4 = 2 )
3 8 3 5
2
4 4 3 4
− = − =
-H/s lên bảng thực hiện các bài còn lại – lớp làm bài
vào vở nháp
14 15 14 1 37 37 36 1
5 ; 3
3 3 3 3 12 12 12 12
− = − = − = − =
-Rút gọn rồi tính.
-H/s lên bảng làm lớp làm vào vở.
18 2 2 1 1 15 3 3 1 21 5 16
;
27 6 3 3 3 25 21 5 7 35 35 35
− = − = − = − = − =

-Đọc đềbài – phân tích đề và giải vào vở.
Bài giải.
Thời gian ngủ của Nam trong ngày là:
5 1 3
8 4 8
− =
(ngày)
Đáp số:
3
8
ngày.
-Là thời gian một ngày chia thành 8 phần bằng nhau
thì thời gian ngủ của Nam chiếm 3 phần như thế.
-Một ngày có 24 giờ
-Một phần là : 14 : 8 = 3 (giờ)
-Một ngày Nam ngủ: 3 x 3 = 9( giờ)
-
3
8
ngày là 9 giờ.
TẬP LÀM VĂN (48 ) TÓM TẮT TIN TỨC
I/MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:- Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức.
-Biết cách tóm tắt tin tức đảm bảo ngắn gọn mà vẫn chứa đựng đủ nội dung về các hoạt động học tập,
sinh hoạt diễn ra xung quanh.
-GD khi đưa tin tức phải chính xác, đúng sự thật.
* GDKNS: Tìm và xử lí thơng tin, phân tích, đối chiếu. Đảm nhận trách nhiệm của bản thân.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 24
* GDBVMT:HS thấy được giá trò cao quý của cảnh vật thiên nhiên trên đất nước ta.
I/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng học nhóm, bút viết bảng trắng.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Ổn đònh.TT
2/ Bài cũ. Đọc bài viết về tả cây cối cuảmình.
-Nhận xét- ghi điểm.
3/Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC.
HĐ1:Tìm hiểu ví dụ.
MT: Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức. Tìm và xử lí thơng
tin, phân tích, đối chiếu. Đảm nhận trách nhiệm của bản
thân.
*Yêu cầu 1:Gọi h/s đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu h/s hoạt động theo nhóm cặp.
-Gọi h/s trả lời câu hỏi.
H:Bản tin này gồm mấy đoạn?
-Xác đònh sự việc chính ở mỗi đoạn –G/v ghi nhanh lên
bảng.
-Đọc yêu cầu.
-Thảo luận theo nhóm về bản tin “Vẽ về cuộc
sống an toàn”., trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Nối tiếp nhau trả lời.
-Bản tin này gồm 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng
là một đoạn.
Đoạn Sự viêc chính Tóm tắt mỗi đoạn
1ù Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn vừa
đựơc tổng kết.
UNICEF, báo TNTP vừa tổng kết cuộc thi vẽ Em
muốn sống an toàn.
2 Nội dung. kết quả cuộc thi Trong bốn tháng có 50000 bức tranh của thiếu
nhi gửi đến.
3 Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an
toàn rất phong phú.

3 Năng lực hội hoạ của thiếu nhi bộc lộ qua
cuộc thi.
Tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo, đến
bất ngờ.
H:Hãy tóm tắt bản tin?
-Theo dõi, sửa cách dùng từ cho từng em.
*Yêu cầu 2:
H: Khi nào là tóm tắt tin tức?
H: Khi muốn tóm tắt tin tức ta phải làm gì?
=> Ghi nhớ.
-Gọi h/s đọc phần ghi nhớ SGK.
HĐ2:Luyện tập.
MT: Biết cách tóm tắt tin tức đảm bảo ngắn gọn mà
vẫn chứa đựng đủ nội dung về các hoạt động học tập,
sinh hoạt diễn ra xung quanh.
HS thấy được giá trò cao quý của cảnh vật thiên nhiên
2-3 h/s đứng tại chỗ tóm tắt.
*Tóm tắt: UNICEF và báo TNTP vừa tổng
kết cuộc thi vẽ với chủ đề :Em muốn sống an
toàn .Trong 4 tháng kể từ tháng 4 -2001 đã có
tới 50000 bức tranh của thiếu nhi khắp nơi gửi
đến .Đề tài của các bức tranh vẽ cho thấy
thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất
phong phú .Tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ
sáng tạo, đến bất ngờ.
-Tóm tắt tin tức là tạo ra tin tức ngắn hơn
nhưng vẫn đầy đủ nội dung.
- Khi muốn tóm tắt tin tức ta phải:
+Đọc kó để nắm vững nội dung bản tin.
+Chia bản tin thành các đoạn.

+Xác đònh sự việc chính ở mỗi đoạn
+Trình bày lại các tin tức đã tóm tắt.
-1 h/s đọc yêu cầu và nội dung.
-2 h/s lên bảng lớp làm vào vở.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 24
trên đất nước ta.
-Gọi h/s đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Gọi 2 em lên bảng làm.
-Nhận xét sửa bài.
*Ngày 17/11/14994. vònh Hạ Long lần đầu tiên được
UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.Sáu
tháng sau, ngày 29/11/2000, UNESCO công nhận vònh
Hạ Long là di sản văn hoá về đòa chất, đòa mạo. Quyết
đònh trên của UNESCO đã được cô bố tại Hà Nội ngày
11/12/2000. Sự việc ấy cho thấy Việt nam hết sức quan
tâm bảo tồn và phát huy giá trò của các di sản trên đất
nước mình.
4/ Củng cố- dặn dò :-Học bài- Học thuộc phần ghi nhớ
chuẩn bò bài “Luyện tập tóm tắt tin tức”
-H/s đọc bài làm của mình.
*Ngày 17/11/14994, vònh Hạ Long được
UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế
giới. Ngày 29/11/2000, UNESCO công nhận
vònh Hạ Long là di sản văn hoá về đòa chất,
đòa mạo. Quyết đònh trên của UNESCO đã
được cô bố tại Hà Nội ngày 11/12/2000.
Ngày soạn:24 /2/2011 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 25/2/2011
TẬP ĐỌC (48 ) ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhòp thơ,Nhấn giọng ở những

từ ngữ gợi cảm, gỡi tả, ca ngợi huy hoàng của biển cả, ca ngợi không khí lao động sôi nổi , hào hứng của
những người đánh cá.Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhòp nhàng khẩn trương.
-Hiểu được các từ ngữ: Thoi.
-Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả và vẻ đẹp của lao động.
* GDBVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy được giá trò của môi trường
thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.Tranh minh hoạ bài, bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc diễn cảm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.1/ Ổn đònh.
2/ Bài cũ. Người mẹ làm những công việc gì? Những công việc đó có ý nghóa như thế nào?
H:Những hình ảnh nào trong bài nói lên tình yêu thương và niềm hy vọng của người mẹ đối với con?
H:Nêu đại ý của bài?
3/Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC.
HĐ1:Luyện đọc
MT: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhòp thơ
-Gọi một học sinh đọc toàn bài.
-Gọi một em đọc chú giải
-Gọi học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần một kết hợp sửa
phát âm cho học sinh- đồng thời g/v ghi lên bảng.
-Gọi học sinh đọc nối tiếp lần hai kết hợp
-Đọc bài theo nhóm đôi
-Gọi một học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.
-Giáo viên đọc mẫu bàivới giọng nhẹ nhàng, khẩn trương
thể hiện tâm trạng hào hứng phấn khởi của người đánh cá
trên biển .
HĐ2: Tìm hiểu bài.
-Học sinh đọc bài lớp theo dõi.
-Đọc theo từng khổ thơ.
-Đọc theo cặp sửa sai cho bạn.
- Đọc toàn bài trước lớp.

- Theo dõi g/v đọc mẫu.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 24
MT: Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của
biển cả và vẻ đẹp của lao động.
HS cảm nhận được vẻ đẹp huy hoàng của biển đồng thời
thấy được giá trò của môi trường thiên nhiên đối với cuộc
sống con người.
-Yêu cầu học sinh đọc toàn bài.
H:Bài thơ miêu tả cảnh gì?
H: Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu
thơ nào cho em biết ?
H:Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Em biết điều
đó qua những câu thơ nào?
H: Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển?
H: Đoạn 1 nói lên điều gì?
-Gọi h/s đọc đoạn còn lại.
H:Tìm những hình ảnh nói lên công việc lao động của
người đánh cá rấy đẹp?
H:Đoạn này nói điều gì?
H:Em cảm nhận được gì qua bài thơ?
Đại ý: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển và vẻ
đẹp của con người lao động trên biển.
HĐ3:Học thuộc lòng.
MT: Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhòp nhàng khẩn
trương và thuộc long bài thơ
-Gọi 2 h/s đọc nối tiếp bài thơ cả lớp đọc thầm để tìm ra
giọng đọc hay.
-G/v treo bảng phụ hướng dẫn đọc diễn cảm.
-G/v đọc mẫu

-Yêu cầu h/s luyện đọc theo cặp.
-Gọi h/s đọc diễn cảm bài thơ.
-Tổ chức cho h/s luyện đọc thuộc lòng.
-Gọi h/s đọc thuộc lòng- nhận xét ghi điểm.
4/ Củng cố- dặn dò: Học thuộc bài- chuẩn bò
“ Khuất phục tên cướp biển”.
-1 h/s đọc bài -Cả lớp đọc thầm bài.
- Bài thơ miêu tả cảnh đoàn thuyền đánh
cá trên biển ra khơi và trở về với cá nặng
đầy khoang.
- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc
hoàng hôn.Câu thơ:Mặt trời xuống biển
như hòn lửa/Sóng đã cài then đêm sập cửa
cho biết điều đó.
-Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình
minh. Những câu thơ cho em biết điều
đó:Sao mờ kéo lưới kòp trời sáng. Mặt trời
đội biển nhô màu mới.
-Các câu thơ nói lên vẻ đẹp huy hoàng của
biển:
Ý1:Vẻ đẹp huy hoàng của biển.
-H/s đọc bài và trả lời câu hỏi.
Ý 2:Vẻ đẹp của con người lao động trên
biển cả.
-Thảo luận rút ra đại ý của bài.
-2 H/s đọc cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc
phù hợp với bài thơ
-Theo dõi g/ v đọc bài.
-Luyện đọc thuộc theo cặp.
-3 h/s đọc diễn cảm.

-H/s tự nhẩm thuộc lòng khổ thơ mà mình
thích.
-5- 6 em đọc thuộc lòng khổ thơ mà mình
thuộc
TOÁN (120 ) LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về phép cộng , phép trừ các phân số.
- Bước đầu biết thực hiện phép cộng ba phân số .
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ Gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính cộng, tính trừ các phân số
khác mẫu số đã giao làm thêm ở tiết trước.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 24
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
*MT: + Giúp HS củng cố về phép cộng , phép trừ các phân số.
Bài 1 : ( 6 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ GV hỏi cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số phải làm NTN?
+ Yêu cầu HS làm bài, sau đó lần lượt đọc kết của bài làm của mình.
+ GV nhận xét bài làm của HS.
a)
12
23
12
15

12
8
4
5
3
2
=+=+
; b)
40
69
40
45
40
24
8
9
5
3
=+=+
c)
28
13
28
8
28
21
7
2
4
3

=−=−
; d)
15
13
15
20
15
33
3
4
5
11
=−=−
Bài 2 : ( 8 phút)
+ GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
+ GV nêu tiếnhành như bài 1.
Bài 3 : ( 8 phút)
H: Bài tập yêu cầu gì?
* GV lưu ý HS cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính
x+
2
3
5
4
=
. x -
4
11
2
3

=
x =
5
4
2
3

x =
2
3
4
11
+
x =
10
7
x =
4
17
Bài 4 : GV nêu yêu cầu cách tính
+GV lưu ý HS dùng tính chất giao hoán trong phép cộng để tính
a)
17
39
17
19
17
20
17
19

)
12
8
17
12
(
17
8
17
19
17
12
=+=++=++
Bài 5 : GV gọi Hs đọc đề – tìm hiểu đề – tóm tắt – giải
Bài giải
Số HS học tiếng Anh và Tin học chiếm số phần là :

35
29
7
3
5
2
=+
( tổng số HS)
Đáp số :
35
29
tổng số HS
3- Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết dạy

+ Dặn về nhà làm BT trong vở giáo khoa
+ HS lắng nghe và nhắc l tên
bài.
+ 1 HS đọc,
+ Nêu yêu cầu câu hỏi
2 HS lên bảng làm.
+ Nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
+ 1 HS nêu.
+ HS làm bài.Lớp theo dõi và
nhận xét bài làm ở bảng.
+ HS lắng nghe để thực hiện.
Tóm tắt
Học tiếng Anh:
5
2
TS HS
Học tin học:
7
3
TS HS
Học tiếng Anh và Tin học :
… số HS ?
- Lắng nghe
SINH HOẠT LỚP TUẦN 24
I./ MỤC TIÊU :
-Đánh giá các hoạt động tuần 24 ,đề ra kế hoạch tuần 25
Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. Phát huy mặt mạnh, khắc phục mặt chưa tốt.
-GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.
GV: Lê Hữu Trình

Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 24
II./NỘI DUNG SINH HOẠT
1./ Đánh giá các hoạt động tuần 24
Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
-Các tổ báo cáo tình
-Giáo viên đánh giá chung các mặt trong tuần qua:
*Ưu điểm:
-Tập thể lớp thi đua giành nhiều hoa điểm 10
-Các em có tư tưởng đạo đức tốt .
-Đi học chuyên cần, vệ sinh cá nhân sạch sẽ .
-Lễ phép với thầy cô,biết giúp đỡ bạn bè.
- Xếp hàng ra vào lớp nhanh chóng.
-Các em có ý thức học tập tốt,hoàn thành bài trước khi đến lớp.
-Một số em có tiến bộ chữ viết, học tập :Thương, Tuyết
Tồn tại : Vẫn còn HS lười học bài ở nhà. Chữ viết rất cẩu thả.Bình, Long, …
-Tham gia sinh hoạt đội ,sao đầy đủ.
2. /Kế hoạch tuần 25
-Duy trì tốt nề nếp qui đònh của trường ,lớp.
-Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
-Tích cực học và ôn tập kiến thức cũ.
- Học và làm bài trứơc khi đến lớp.
Dặn dò: Thực hiện tốt công việc tuần 25
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 24
ĐỊA LÍ: (24 )
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
I. Mục tiêu :Chỉ vò trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ, kể tên các tỉnh tiếp giáp với thành phố Cần Thơ,
các loại đường giao thông
-Trình bày được đặc điểm của thành phố Cần Thơ : Là 1 trung tâm kinh tế, văn hoá khoa học của đồng
bằng sông Cửu Long.

-GDHS tình đoàn kết giữa các dân tộc anh em trên cùng một lãnh thổ.
II. Đồ dùng dạy học :Bản đồ,lược đồ đồng bằng sông Cửu Long, thành phố Cần Thơ, tranh ảnh.
III.Các hoạt động dạy học:1.Ổn đònh :Hát
2. Bài cũ:-Chỉ vò trí và nêu tên các tỉnh tiếp giáp với TPHCM?
-Qua bài học về TPHCM em biết được gì về thành phố này?
-Nêu ghi nhớ của bài?
3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi bảng.
Hoạt động day Hoạt động học
HĐ1: Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu
Long.
MT: Chỉ vò trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ, kể tên
các tỉnh tiếp giáp với thành phố Cần Thơ, các loại
đường giao thông
-GV treo lược đồ TP Cần Thơ : TP Cần Thơ nằm bên
dòng sông nào? TP Cần Thơ giáp với những tỉnh nào?
H:Từ TP Cần Thơ đi đến các tỉnh khác bằng các loại
đường nào?
HĐ 2: Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng
bằng Sông Cửu Long
MT: Trình bày được đặc điểm của thành phố Cần Thơ :
Là 1 trung tâm kinh tế, văn hoá khoa học của đồng
bằng sông Cửu Long.
-Thảo luận theo nhóm
-Yêu cầu quan sát hệ thống kênh rạch của thành phố
Cần Thơ và cho biết:
H: Em có nhận xét gì về hệ thống kênh rạch của TP
cần Thơ ?
H:Hệ thống kênh rạch này tạo điều kiện thuận lợi gì
cho kinh tế của Cần Thơ ?
GV: Các tỉnh khác có thể đưa hàng hoá vào và ra khỏi

thành phố Cần Thơ một cách dễ dàng nhờ đường thủy,
sắt, bộ, hàng không . Cần Thơ là trung tâm kinh tế quan
trọng của ĐB sông Cửu Long
- Yêu cầu thảo luận theo cặp tìm dẫn chứng Cần Thơ
-TP Cần Thơ nằm bên dòng sông Hậu : Các
tỉnh giáp với TP Cần Thơ : Vónh Long, Đồng
Tháp, An Giang, Kiên Giang.
-Đường ôtô, đường sông , đường hàng không
-Thảo luận theo cặp trả lời cho nhau nghe và
trao đổi được câu trả lời đúng.
… chằng chòt và chia TP ra nhiều phần.
… tiếp nhận và xuất đi các hàng nông sản,
thủy sản .
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 24
;là trung tâm văn hoá, khoa học của ĐB sông Cửu
Long.
H:Các viện nghiên cứu , trường đào tạo và các cơ sở
sản xuất chủ yếu phục vụ cho ngành nào?
H:Ở Cần Thơ có thể đến những nơi nào để tham quan
du lòch ?
GV kết luận:Cần Thơ còn nổi tiếng là nơi có nhiều
cảnh quan du lòch. Ngøi dân ở đây rất mến khách .
Thiên nhiên đón khách sẵn sàng đón khách.
H:Câu thơ nào nói về sự mến khách của vùng đất Cần
Thơ ?
Rút ra ghi nhớ SGK
- Cần Thơ có viện nghiên cứu lúa tạo ra
nhiều giống mới, là nơi sản xuất máy nông
nghiệp, phân bón, thuốc trừ sâu, có nhiều

trường cao đẳng, dạy nghề đào tạo cán bộ
khoa học kó thuật có chuyên môn giỏi
-Các sản phẩm chủ yếu phục vụ cho ngành
nông nghiệp.
-Chợ nổi, bến Ninh Kiều , vườn cò, vườn
chim, khu miệt vườn ven sông và kênh rạch
“Cần Thơ gạo trắng nước trong
Ai vô tới đó thì không muốn về”.
Ghi nhớ: (sgk)
4.Củng cố : Yêu cầu chỉ TP Cần Thơ trên lược đồ và một số đòa danh du lòch ?
5.Dặn dò :- Học bài, ôn tập các kiến thức đã học.
-Chuẩn bò bài “Ôn tập”.
KHOA HỌC (48 )
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (TT)
I/MỤC TIÊU:Giúp học sinh:Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người, động
vật.Nêu được ví dụ chứng minh ánh sáng rất cần thiết cho sự sống của con người động vật.
-Ứng dụng được kiến thức đã học vào trong cuộc sống hàng ngày.
-GDHS biết điều chính ánh sáng hợp lí trong việc học tập của bản thân và gia đình.
II/ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:Khăn dài sạch, bảng phụ chép câu hỏi thảo luận.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:1/.Ổn đònh: Hát
2/.Bài cũ:Điều gì sẽ xẩy ra với thực vật nếu không có ánh sáng?
H:Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển như thế nào?
H:Nêu ghi nhớ của bài?
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC.
HĐ1:Vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người.
MT: -Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con
người.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm với các câu hỏi sau:
H:Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống của con
người?

H:Tìm những ví dụ chứng tỏ ánh sáng có vai trò rất quan
trọng đối với đời sống con người?
H: Vai trò của ánh sáng đối với sức khoẻ của con người?
Kết luận:Tất cả các sinh vật trên Trái Đất đều sống đều
sống vào nhờ năng lượng từ áng sáng Mặt Trời. Ánh sáng
Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất bao gồm nhiều loại tia sáng
-Thảo luận theo nhóm, thống nhất câu
trả lời - trình bày câu trả lời trước lớp.
-Ánh sáng giúp ta: nhìn thấy mọi vật,
phân bóet được màu sắc, phân biệt được
kẻ thù, phân biệt được các loại thức ăn,
nước uống, nhìn thấy được các hình ảnh
của cuộc sống
-Ánh sáng còn giúp cho con người khoẻ
mạnh, có thức ăn, sưởi ấm cho cơ thể….
-Lắng nghe.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 24
khác nhau.Trong đó có loại tia sáng giúp cơ thể tổng hợp vi-
ta- min D giúp cho răng và xương cứng hơn, giúp trẻ em
tránh được bệnh còi xương.Tuy nhiên cơ thể chỉ cần một
lượng rất nhỏ tia này.Tia này sẽ trở nên nguy hiểm nếu ta ở
ngoài nắng quá lâu.
H:Cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu không có ánh sáng
Mặt Trời?
H:Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với sự sống con
người?
HĐ2:Vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật.
MT: Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống của động
vật

-GV tổ chưcù cho h/s thảo luận theo nhóm theo các câu hỏi
sau:
1/.Kể tên một số động vật mà em biết. Những động vật đó
cần ánh sáng để làm gì?
2/Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, một số
động vật kiếm ăn vào ban ngày?
3/Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các loài động
vật?
4/Trong chăn nuôi người ta phải làm gì để kích thích cho gà
ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng?
Kết luận: Loài vật cần ánh sáng để di chuyển, tìm thức ăn,
nước uống, phát hiện ra nguy hiểm cần tránh. Ánh sáng và
thời gian chiếu sáng còn ảnh hưởng đến sự sinh sản của một
số loài động vật. Trong thực tế người ta áp dụng nhu cầu về
ánh sáng khác nhau của động vật để có biện pháp kó thuật
- Nếu không có ánh sáng Mặt Trời thì
Trái Đất sẽ tối đen như mực. Con người
sẽ không nhìn thấy mọi vật, không tìm
được thức ăn nước uống, động vật sẽ tấn
công con người, bệnh tật sẽ làm cho con
người yếu đuối và có thể chết.
-Ánh sáng tác động lên mỗi chúng ta
trong suốt cuộc đời. Nó giúp chúng ta có
thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khoẻ.
Nhờ ánh sáng mà chúng ta cảm nhận
được tất cả vẻ đẹp của thiên nhiên.
-Thảo luận theo nhóm – trình bày trước
lớp
-Tên một số loài động vật: chim, hổ,
báo, thỏ, voi, tê giác, cú mèo, chuột, rắn,

trâu, bò….Những con vật đó cần ánh ság
để di cư đi nơi khác tránh rét, tránh
nóng, tìm thức ăn, nước uống, chạy trốn
kẻ thù….
+Động vật kiếm ăn vào ban ngày: gà,
vòt, trâu bò, hươu, nai, tê giác, thỏ, khỉ….
+Một số động vật kiếm ăn vào ban
đêm:sư tử, chó sói, mèo, chuột, cú mèo,
dơi….
-Các loài động vật khác nhau thì có nhu
cầu về ánh sáng khác nhau, có loài cần
ánh sáng, có loài ưa bóng tối.
-Tong chăn nuôi người ta dùng ánh sáng
điện để kéo dài thời gian chiếu sáng
trong ngày, kích thích cho gà ăn nhiều,
chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng.
-Lắng nghe.
-H/s đọc ghi nhớ (sgk )
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 24
đem lại hiệu quả kinh tế cao. Chẳng hạn người ta dùng ánh
sáng điện để kéo dài thời gian chiếu sáng trong ngày, kích
thích cho gà ăn được nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều.
Rút ra ghi nhớ:
4/Củng cố – dặn dò:-Ánh sáng có vai trò như thế nào đối
với đời sống động vật?
-Về nhà học bài và chuẩn bò bài: “Ánh sáng và việc bỏ vệ
đôi mắt”
KĨ THUẬT :
LẮP XE NÔI (Tiết 2)

I.Mục tiêu
- HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráỗe nôi đúng kó thuật, đúng qui trình
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp tháo các chi tiết của xe nôi
II. Đồ dùng dạy học : Các bộ phận đã lắp ở T1
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn đònh : Hát
2.Bài cũ: (2’)Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3.Bài mới :GV giới thiệu bài- Ghi đề bài.
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ 3: (20’)Thực hành lắp xe nôi.
a.Chọn chi tiết để lắp xe nôi.
-Hướng dẫn HS chọn đúng các chi tiết và
-HS đưa bộ lắp ráp ra chọn chi tiết
theo sự hướng dẫn của GV.
GV: Lê Hữu Trình

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×