Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giáo án 2-tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.26 KB, 24 trang )

Trường TH Lê Thế Tiết Giáo án- lớp 2
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 23
Thứ Môn học Tên bài dạy
3
(22/2/2011)
Sáng
Toán Một phần tư
Kể chuyện Qủa tim khỉ
Chiều Luyện Toán Luyện tìn thừa số chưa biết của phép
nhân, giải toán
Luyện viết Qủa tim khỉ
Luyện
TNXH
Luyện đi nhanh chuyển sang chạy.Trò
chơi:tự chọn
4
(23/2/2011)
Thể dục Đi kiểng gót, hai tay chống hông.Trò
chơi:Nhảy ô.
Toán Một phần tư
Tập đọc Voi nhà
Luyện từ và
câu
Từ ngữ về loài thú.Dấu chấm, dấu phẩy.
Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật
5
(24/2/2011)
Luyện Toán Luyện bảng chia 4, một phần tư
Luyện Tiếng
Việt


Luyện đáp lời khẳng định.Dấu chấm, dấu
phẩy.
Luyện
TNXH
Tìm hiểu cây sống ở đâu?
Nguyễn Thị Nguyệt
1
Trường TH Lê Thế Tiết Giáo án- lớp 2
Ngày soạn:18/2/2011
Ngày giảng:Thứ 3 ngày 21 tháng 2 năm 2011
TOÁN: BẢNG CHIA 4
A.Mục tiêu:
-Lập được bảng chia 4.
-Nhớ được bảng chia 4.
-Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
B.Chuẩn bị:
-3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-Gọi 1 hs lên bảng làm 2 bài tập
a,b sgk trang 117.
-Gọi 1 hs nhắc lại cách tìm một
thừa số của phép nhân.
-Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
a.giới thiệu bài: Các em đã được
học bảng nhân 4.Tiết học hôm
nay cô sẽ giới thiệu cho các em
phép tính ngược của bảng nhân

4.Đó là bảng chia 4.
b.Dạy bài mới:
1.giới thiệu bảng chia 4.
-GV dán 3 tấm bìa lên bảng và
giới thiệu:Cô có 3 tấm bìa, mỗi
tấm bìa có 4 chấm tròn.Hỏi tất cả
có mấy chấm tròn?
-Gọi hs trả lời.
-Làm thế nào em biết có 12 chấm
tròn?
-GV ghi bảng phép nhân:
4 × 3 = 12
-Từ phép nhân, ta có thể viết
thành phép chia nào?
-Trong 2 phép chia đó chúng ta đã
học phép chia nào?
-GV:Hôm nay các em sẽ học phép
-1 hs lên bảng làm bài tập a,b
trang 117.
-2 em nhắc lại quy tắc tìm một
thừa số của phép nhân.
-Nghe gv giới thiệu bài.
-2 em nhắc lại đề bài.
-Tất cả có 2 chấm tròn.
- 4 × 3 = 12
-12 : 4 =3 và 12 :3 = 4
-12 :3 = 4
Nguyễn Thị Nguyệt
2
Trường TH Lê Thế Tiết Giáo án- lớp 2

chia còn lại trong bảng chia 4, ghi
bảng phép chia:
12 : 4 = 3
-GV gọi 1 hs đọc phép nhân và 1
hs đọc phép chia từ 4 × 1 = 4 đến
4 × 4 = 16.
-GV ghi bảng các phép chia.
-Yêu cầu hs tiếp tục lập các phép
chia còn lại.
-Gv giới thiệu:Đây là bảng chia 4.
-Em có nhận xét gì về các số ở
thành phần số bị chia và thương?
-Cho hs đọc đồng thanh bảng chia
-Dành thời gian cho hs đọc thuộc
lòng bảng chia.
-Cho hs đọc lại, gv xóa dần cho hs
tự nhớ.
-Gọi hs đọc thuộc lòng bảng chia.
-Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm
cho hs.
2.Thực hành:
*Bài 1: -Đề yêu cầu làm gì?
-Cho hs làm cá nhân.
-Gọi 3 hs lên bảng.
-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2, 3:
-GV chia nhóm đối tượng A,B.
-Nêu yêu cầu:Những hs thuộc
nhóm đối tượng A thảo luận tìm
cách giải bài 2,3.Những hs thuộc

nhóm đối tượng B thảo luận tìm
cách giải bài 2.
-Gọi đại diện nhóm B nêu cách
giải bài 2.
-Gọi đại diện nhóm A nhận xét.
-GV nhận xét, kết luận.Yêu cầu hs
các nhóm làm vào vở.Gọi 1 hs ở
nhóm B lên bảng chữa bài.
-Từng cặp hs đọc phép nhân và
suy ra phép chia.
-HS lập các phép chia còn lại.
-Trong thành phần số bị chia, các
số kế tiếp nhau cách nhau 4 đơn
vị, thương tăng dần từ 1 đến 10.
-Lớp đọc đồng thanh bảng chia.
-HS đọc thuộc bảng chia.
-HS tự nhớ và đọc bảng chia.
-HS đọc thuộc bảng chia.
-Tính nhẩm.
-HS suy nghĩ cá nhân.
-3 em lên bảng.
-hs ngồi theo nhóm.
-HS các nhóm làm việc theo yêu
cầu của gv.
-Đại diện nhóm B nêu cách giải.
-Nhận xét.
-Cả lớp làm vào vở. 1 hs nhóm B
lên bảng.
Nguyễn Thị Nguyệt
3

Trường TH Lê Thế Tiết Giáo án- lớp 2
-Nhận xét, chữa bài.
-Gọi hs nhóm A nêu cách giải.
-Nhận xét, kết luận.
-Gọi 1 hs lên bảng.
-Nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò:
-Cho hs đọc lại bảng chia 4.
-Dặn hs về nhà học thuộc bảng
chia 4 và chuẩn bị cho bài tiếp
theo.
-Nêu cách giải.
-Lên bảng chữa bài.
-Lớp đọc lại bảng chia 4.
Kể chuyện: QUẢ TIM KHỈ
A.Mục tiêu:
-Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
-Hiểu ý nghũa của câu chuyện.
B.Chuẩn bị
-Tranh minh họa truyện.
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-Gọi 3 hs lên bảng kể theo vai câu
chuyện Bác sĩ Sói.
-Nhận xét, ghi điểm hs.
2.Bài mới:
a.giới thiệu bài: Các em đã được
tìm hiểu bài Tập đọc Qủa tim
khỉ.Để giúp các em kể được câu

chuyện này một cách sinh động,
hấp dẫn,cô cùng các em sẽ học
tiết Kể chuyện hôm nay.
b.Hướng dẫn kể chuyện
*Kể từng đoạn truyện:
+Bước 1:Kể trong nhóm
-Gv chia nhóm hs (nhóm 4).
-Nêu yêu cầu:Dựa và tranh minh
họa,mỗi bạn trong nhóm sẽ kể
một bức tranh.
+Bước 2: Kể trước lớp
-Yêu cầu các nhóm lên kể trước
lớp, lần lượt mỗi bạn một bức
-3 hs phân vai kể lại câu
chuyện,cả lớp theo dõi.
-Nghe gv giới thiệu bài.
-2 hs nhắc lại đề bài.
-HS ngồi theo nhóm đã phân
công.Mỗi hs kể 1 bức tranh.Khi 1
hs kể, các hs khác trong nhóm
lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
-2 nhóm lên kể trước lớp, các
nhóm khác theo dõi, nhận xét.
Nguyễn Thị Nguyệt
4
Trường TH Lê Thế Tiết Giáo án- lớp 2
tranh.
-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-Gv nhận xét,tuyên dương.

-Lưu ý cho hs cần thể hiện giọng
kẻ, nét mặt, điệu bộ của từng nhân
vật cho phù hợp.
*Kể lại toàn bộ câu chuyện
-Cho hs luyện kể theo nhóm 3,
phân vai.
-Gọi 3 hs lên bảng kể theo vai:Vai
Khỉ, vai Cá Sấu và người dẫn
truyện.
-Gọi hs nhận xét.
-Nhận xét, ghi điểm hs.
-Tiến hành tương tự đối với nhóm
khác.
3.Củng cố, dặn dò:
-Hỏi:Qua câu chuyện này các em
rút ra được bài học gì?
-Nhận xét giờ học.
-Dặn hs về lại truyện và chuẩn bị
cho bài sau.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS tự chia nhóm, phân vai kể lại
câu chuyện.
-3 hs lên kể chuyện theo vai trước
lớp.
-Nhận xét.
-Phải thật thà, ngay thẳng, không
dối trá trong tình bạn.
GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU
Luyện Toán: Luyện tìm thừa số chưa biết của phép nhân,giải toán
A.Mục tiêu:

-Củng cố cho hs cách tìm thừa số của phép nhân qua các bài tập.
-Củng cố cách giải bài toán có phép chia mức độ vừa và nâng cao.
B.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-Gọi 1 hs lên làm các bài tập sau:
x × 2 = 16
3 × y = 15
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.giới thiệu bài:Nêu mục đích, yêu
cầu của tiết học.
b.Luyện Toán:
-1hs lên làm bảng lớp, cả lớp làm
vào bảng con.
-Nhắc lại đề bài.
Nguyễn Thị Nguyệt
5
Trường TH Lê Thế Tiết Giáo án- lớp 2
*Bài 1: Tìm x:
x × 3 = 21 ; x × 2 = 18
x × 3 =27 ; 3 × x = 12
-Gọi hs đọc yêu cầu bài 1.
-Bài tập này thuộc dạng toán nào?
-Cho hs làm vào vở.
-Gọi 2 hs lên làm bảng lớp.
-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2:Tìm y:
y × 2 =14 ; 3 × y =30
y × 3 =24 ; 2 × y = 8

-Thi làm bài nhanh giữa các tổ.
-Gọi hs ở 2 tổ lên bảng chữa bài.
-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3: Có 27 quả cam chia đều
vào các túi, mỗi túi có 3 quả
cam.Hỏi tất cả có bao nhiêu túi?
-Chia nhóm đối tượng: A, B.
-Nêu nhiệm vụ:
+Nhóm A:tóm tắt và giải bài toán.
+Nhóm B:thảo luận tìm cách giải
-Gọi đại diện nhóm B nêu cách
giải.
-Gọi hs nhóm A nhận xét.
-Gọi 1 hs lên bảng chữa bài.Cả
lớp làm vào vở.
-Nhận xét, ghi điểm.
-Gọi hs nhóm B nhắc lại cách giải
*Bài 4: Hoa làm phép nhân có
một thừa số là 9 và tích 9.Vậy
thừa số còn lại trong phép nhân là
mấy?
-Yêu cầu hs suy nghĩ cá nhân.
-Gọi hs phát biểu.
-Nhận xét, kết luận.
3.Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét giờ học
-Dặn hs chuẩn bị bài sau

-Tìm x.
-Tìm thừa số chưa biết của phép

nhân.
-Cả lớp làm vào vở.
-2 hs lên làm bảng lớp.
-HS các tổ thi làm bài nhanh.
-2 hs của 2 tổ lên bảng làm.
-HS tổ còn lại nhận xét, chữa lỗi.
-HS ngồi theo nhóm.
-Các nhóm thực hiện nhiệm vụ gv
giao.
-Nêu cách giải.
-Nhận xét.
-1 hs lên bảng chữa bài.
-Nhắc lại cách giải.
-HS làm cá nhân.
-Trả lời.
-Nhận xét, bổ sung.
Nguyễn Thị Nguyệt
6
Trường TH Lê Thế Tiết Giáo án- lớp 2
Luyện viết: QUẢ TIM KHỈ
A.Mục tiêu:
-Giúp hs luyện viết chính xác, trình bày đúng bài chính tr theo hình
thức văn xuôi.
-Làm được bài tập chính tả s/x, uc/ut.
B.Chuẩn bị:
-Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-Gọi 2 hs lên bảng viết từ do gv

đọc, dưới lớp viết vào vở nháp: le
te, long lanh, lướt, trướt.
-Nhận xét, sữa lỗi.
2.Bài mới:
a.giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn viết chính tả.
-GV đọc đoạn chính tả cần
viết:Từ Một hôm đến dâng lên
vua của bạn.
-Đoạn văn có những nhân vật
nào?
-Gọi 2 hs đọc lời của Cá Sấu và
lời của Khỉ.
-Lời của Cá Sấu và Khỉ được viết
như thế nào?
-Yêu cầu hs viết các từ khó vào
bảng con.
c.Viết chính tả.
-Gv đọc cho hs viết.
-Đọc lại cho hs dò bài.
d.Chấm, chữa bài chính tả.
e.Bài tập.
a,Điền s/x vào chỗ chấm:
… iêng năng, ….inh … ắn
… ông lên , dòng … ông
b,Tìm từ có vần uc, ut và đặt câu
với các từ đó.
-Bài a:Gọi 2 hs lên bảng thi làm
-2 em lên viết bảng lớp. cả lớp
viết vở nháp.

-HS theo dõi, 1 hs đọc lại.
-Nhân vật Cá Sấu và Khỉ.
-2 hs đọc lời của Cá Sấu và Khỉ.
-Được viết sau dấu gạch ngang
đầu dòng.
-HS viết từ khó vào bảng.
-HS viết bài.
-2 hs thi làm bài nhanh trên bảng,
cả lớp theo dõi, nhận xét.
Nguyễn Thị Nguyệt
7
Trường TH Lê Thế Tiết Giáo án- lớp 2
bài nhanh.
-Nhận xét, chữa bài.
-Yêu cầu hs đọc lại các từ trong
bài.
-Yêu cầu hs làm việc theo nhóm
4.
-Gọi các nhóm trình bày kết quả.
-Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc nhở một số hs mắc lỗi
chính tả về nhà rèn luyện thêm.
-HS đọc CN, ĐT.
-Làm bài theo nhóm.
-Các nhóm trình bày:Mỗi hs đọc 1
từ và câu tương ứng.
Luyện Thể dục: Luyện đi nhanh chuyển sang chạy.Trò chơi:Tự chọn
A.Mục tiêu: -Củng cố cho hs kĩ thuật đi nhanh chuyển sang chạy.

-Tham gia chơi và chơi được một trò chơi tự chọn.
-Có ý thức rèn luyện thân thể.
B/Chuẩn bị:- Sân bãi vệ sinh, đảm bảo an toàn.
C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài mới:
a/Phần mở đầu:
*Gv nhận lớp, phổ biến nội dung
tiết học.
*Khởi động:
-Xoay khớp cổ tay, cổ chân, khớp
đầu gối, hông.
-Xoay cánh tay theo vòng tròn
khoảng 3-4 vòng sau đó xoay
ngược lại.
b/Phần cơ bản:
*Ôn tập kĩ thuật đi nhanh chuyển
sang chạy.
-Yêu cầu lớp trưởng cho lớp đứng
thành 2 hàng dọc.
-Gv dùng phấn kẻ 2 lối đi song
song.
-Nhắc lại kĩ thuật đi nhanh chuyển
sang chạy:Khi nghe hiệu lệnh
GV
-HS làm theo.
-Nghe gv nêu lại kĩ thuật động tác.
Nguyễn Thị Nguyệt
8
GV

Trường TH Lê Thế Tiết Giáo án- lớp 2
chuẩn bị, 2 hs ở 2 hàng đứng vào
vạch xuất phát.Khi có hiệu lệnh
bắt đầu, 2 hs ở 2 hàng sẽ đi bình
thường nhưng với tốc độ nhanh,
khi nghe lớp trưởng hô “Chạy”, thì
bắt đầu tăng tốc chuyển sang chạy
đến đích thì dừng lại.Cứ như thế
cho đến hết hàng.
-Cho hs thực hành.
*Trò chơi: Tự chọn
-Gv giới thiệu trò chơi Mèo đuổi
chuột.
-Gọi hs nêu lại cách chơi.
-Cho hs chơi.
-Kết thúc trò chơi, phân thắng bại.
c/Phần kết thúc:
-Cúi lắc người thả lỏng 5-6 lần.
-Nhảy thả lỏng 5-7 lần.
-Gv hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.Dặn hs về nhà
luyện tập thêm.
-HS 2 hàng lần lượt thực hành.
-hs tham gia chơi.
-Thả lỏng
-Nghe gv dặn dò.

Ngày soạn:18/2/2011
Ngày giảng:Thứ 4 ngày 22 tháng 2 năm 2011
Thể dục: Đi kiểng gót, hai tay chống hông.Trò chơi:Nhảy ô.

-A/Mục tiêu:-Biết cách đi kiểng gót, hai tay chống hông.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi Nhảy ô
B/Chuẩn bị:- Sân bãi vệ sinh, đảm bảo an toàn.Phấn để kẻ ô.
C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài mới:
a/Phần mở đầu:
*Gv nhận lớp, phổ biến nội dung
tiết học.
*Khởi động:
-Xoay khớp cổ tay, cổ chân, khớp
đầu gối, hông.
-Xoay cánh tay theo vòng tròn
khoảng 3-4 vòng sau đó xoay
Lớp trưởng
Nguyễn Thị Nguyệt
9
GV
Trường TH Lê Thế Tiết Giáo án- lớp 2
ngược lại.
b/Phần cơ bản:
*Ôn tập kĩ thuật đi thường theo
vạch kẻ thẳng.
-Yêu cầu lớp trưởng hô cho lớp ôn
kĩ thuât đi thường theo vạch kẻ
thẳng.
-Quan sát, nhắc nhở hs.
-Giới thiệu cho hs kĩ thuật đi kiểng
gót, hai tay chống hông .
-GV làm mẫu, hs làm theo.

-Cho hs luyện tập lần lượt.
*Trò chơi: Nhảy ô
-Gv giới thiệu lại trò chơi, nêu tác
dụng của trò chơi.
-Gọi hs nêu lại cách chơi.
-Cho hs chơi.
-Kết thúc trò chơi, phân thắng bại.
c/Phần kết thúc:
-Cúi lắc người thả lỏng 5-6 lần.
-Nhảy thả lỏng 5-7 lần.
-Gv hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.Dặn hs về nhà
luyện tập các tư thế vừa học và tự
tổ chức trò chơi Nhảy ô ở nhà.
-HS làm theo.
-HS tham gia trò chơi.
-Thả lỏng
-Nghe gv dặn dò.
Toán: Một phần tư
A.Mục tiêu:
-Nhận biết bằng hình ảnh trực quan “Một phần tư”, biết đọc, viết 1/4
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
B.Chuẩn bị:
-Bảng phụ vẽ các hình trong bài tập 1.
-Tấm bìa hình vuông.
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra 2 hs lên bảng đọc thuộc
bảng chia 4 và trả lời câu hỏi của

gv.
-GV nhận xét, ghi điểm hs.
-3 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận
xét.
Nguyễn Thị Nguyệt
10
Trường TH Lê Thế Tiết Giáo án- lớp 2
2.Bài mới
a/ Giới thiệu “Một phần tư” (1/4)
-GV vẽ hình như( SGK) lên bảng,
sau đó tô màu một phần và
hỏi:Hình vuông được chia thành
mấy phần bằng nhau?
-Giới thiệu: “Có một hình vuông
chia làm ba phần bằng nhau, tô
màu một phần, được một phần ba
hình vuông.”
- Tiến hành tương tự với hình tròn.
- Tiến hành tương tự với hình
tam giác đều.
- Trong toán học để thể hiện một
phần bốn hình vuông, một phần
bốn hình tròn, một phần bốn hình
tam giác,người ta dùng “một phần
bốn” viết là:1/4.
-Hướng dẫn HS viết: 1/4.Cho hs
viết bảng con.
b/ Thực hành:
Bài 1:Gọi hs đọc yêu cầu bài 1.
-Yêu cầu hs suy nghĩ cá nhân.

-Gọi hs trả lời.
-Nhận xét, kết luận:Hình A,B,C.
-Hỏi:Vì sao không chọn hình D?
Bài 3: -Đề yêu cầu chúng ta làm
gì?.
-Cho hs suy nghĩ làm bài.
-HS quan sát hình vuông.
-Hình vuông được chia thành bốn
phần bằng nhau, trong đó có một
phần được tô màu.
-Có một hình tròn ,chia thành bốn
phần bằng nhau, lấy đi một phần
được 1/4 hình tròn.
- Có một hình tam giác đều chia
thành bốn phần bằng nhau, lấy đi
một phần được 1/4 hình tam giác .
-hs viết bảng con số 1/4.
-Đọc: một phần bốn
-HS đọc CN, ĐT.
-hs đọc yêu cầu bài 1:Đã tô màu
1/4 hình nào?
-hs làm bài cá nhân.
+ Hình A đã tô màu 1/4 hình vuông
.
+Hình B đã tô màu 1/4 hình tam
giác.
+ Hình C đã tô màu 1/4 hình tròn .
-Vì hình D chia thành 3 phần bằng
nhau.
-Hình nào đã khoanh vào 1/4 số

con thỏ?
-hs suy nghĩ làm bài.
-Trả lời:Hình a.
Nguyễn Thị Nguyệt
11
Trường TH Lê Thế Tiết Giáo án- lớp 2
-Gọi hs trả lời.
-Nhận xét, kết luận.
-Vì sao các em chọn hình a mà
không chọn hình b?
3.Củng cố-dặn dò:
-Gv nhận xét giờ học.
-Dặn dò: Về nhà hoàn thành bài
tập vào vở.
-Vì số con thỏ ở hình a được chia
thành 4 phần, 1 phần có 2 con thỏ,
khoanh tròn 1 phần, còn số con thỏ
ở hình b chia thành 2 phần, khoanh
tròn 1 phần.
-Nghe gv dặn dò.
Tập đọc: VOI NHÀ
A.Mục tiêu:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc
có ích cho con người.
B.Chuẩn bị:
-Tranh minh họa bài Tập đọc.
-Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Bài cũ:
-Gọi 3 hs đọc bài và trả lời câu
hỏi bài Qủa tim khỉ.
-Nhận xét, ghi điểm 3 hs.
2.Bài mới:
a.giới thiệu bài: -Treo tranh minh
họa và hỏi tranh vẽ cảnh gì?
Trong bài học hôm nay, chúng ta
sẽ được làm quen với một chú voi
nhà rất khỏe và thông minh.Chú
đã dùng sức khỏe phi thường của
mình để kéo một chiếc ô tô ra
khỏi vùng lầy.
b.Dạy bài mới:
+Luyện đọc:
-3 hs đọc phân vai: người dẫn
truyện, Cá Sấu và Khỉ.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Một chú voi đang dùng vòi kéo
một chiếc xe ô tô qua vũng lầy.
-Nghe gv giới thiệu.
Nguyễn Thị Nguyệt
12
Trường TH Lê Thế Tiết Giáo án- lớp 2
*GV đọc mẫu toàn bài.
*Đọc nối tiếp câu:
-Ghi bảng các từ khó, dễ lẫn cho
hs luyện đọc:khựng lại, nhúc
nhích, vục xuống, vũng lầy, lừng
lững, lúc lắc, quặp chặt, huơ vòi,

bản Tun.
-Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu.
*Luyện đọc đoạn:
-GV chia đoạn:
+Đoạn 1:Gần tối chịu rét qua
đêm.
+Đoạn 2:Gần sáng phải bắn
thôi.
+Đoạn 3: phần còn lại.
-Gọi 1 hs đọc đoạn 1.
-Gọi hs tìm cách ngắt giọng câu:
Tứ rú ga mấy lần/ nhưng xe
không nhúc nhích.//Hai bánh đã
vục xuống vũng lầy.//Chúng tôi
đành ngồi thu lu trong xe,/chịu rét
qua đêm.
-Nhận xét, gọi hs đọc lại các câu
khó.
-Em hiểu thế nào là voi nhà?
-Khựng lại có nghĩa là gì?
-Rú ga, vục có nghĩa là gì?
-Hướng dẫn hs đọc đoạn1 với
gọng đọc hơi buồn và thất vọng.
-Gọi 1 hs đọc lại đoạn 1.
-Yêu cầu hs đọc đoạn 2.
-Lưu ý giọng đọc ở đoạn 2: thể
hiện tình cảm của các nhân
vật:thất vọng, lo lắng.
-Gọi hs đọc lại đoạn 2.
-Yêu cầu hs đọc đoạn 3.

-HS cả lớp theo dõi bài trong sgk.
-HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
-HS nối tiếp nhau đọc, mỗi hs đọc
1 câu trong bài.
-Dùng bút chì viết gạch chéo (/)
để chia đoạn bài tập đọc.
-1 hs đọc đoạn 1.
-HS tìm cách ngắt giọng câu khó
trên bảng.
-2 hs đọc câu khó, cả lớp đọc
đồng thanh.
-Voi nhà là voi được người nuôi
dạy để làm một số việc.
-Dừng lại đột ngọt vì một tác
động bất ngờ.
-Tăng thêm ga cho máy nổ mạnh.
-Vục là chúi ngập hẳn xuống.
-1 hs đọc lại đoạn, cả lớp đọc
thầm.
- 1 hs đọc đoạn 2
-hs đọc lại đoạn 2.
- 1hs đọc đoạn 3.
Nguyễn Thị Nguyệt
13
Trường TH Lê Thế Tiết Giáo án- lớp 2
-Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi ở
câu:Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt
vòi vào đầu xe/ và co mình/ lôi
mạnh chiếc xe qua vũng lầy.//Lôi
xong,/ nó huơ vòi về phia lùm

cây/rồi lững thững đi theo hướng
bản Tun.//
-Gọi hs đọc lại đoạn 3.
*Luyện đọc trong nhóm.
-Chia nhóm hs, mỗi nhóm 3 hs
đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
-Gọi các nhóm thi đọc, lớp nghe
bình chọn nhóm đọc tốt hơn.
*Đọc đồng thanh
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2.
+Tìm hiểu bài:
-Gọi 1 hs đọc toàn bài.
-Vì sao những người trên xe phải
ngủ đem trong rừng?
-Mọi người lo lắng như thế nào
khi thấy con voi đến gần xe?
-Con voi đã giúp họ thế nào?
-Vậy nội dung bài Tập đọc là gì?
-Em đã được học bài hát nào về
chú voi nhà?
+Luyện đọc lại
-Tổ chức cho hs thi đọc đoạn 2.
-Nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò:
-Hỏi về nội dung bài tập đọc.
-Nhận xét giờ học.
-Dặn hs về nhà luyện và chuẩn bị
cho bài tiếp theo.
-2-3 hs đọc lại câu văn trên bảng.
-1 hs đọc lại đoạn 3.

-HS luyện đọc trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc.
-Nhận xét, bình chọn.
-Lớp đọc đồng thanh.
-1 hs đọc bài, cả lớp đọc thầm.
-Vì mưa rừng ập xuống chiếc xe
bị lún xuống vũng lầy.
-Mọi người nép vào lùm cây ven
đường và định bắn con voi.
-Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co
mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng
lầy.
-Voi rừng được nuôi dạy thành
voi nhà, làm nhiều việc có ích cho
con người.
-Chú voi con ở Bản Đôn.
-HS thi đọc đoạn 2.
Nguyễn Thị Nguyệt
14
Trường TH Lê Thế Tiết Giáo án- lớp 2
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ.
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
A.Mục tiêu:
-Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của loài vật.
-Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy thích hợp trong đoạn văn.
B.Chuẩn bị:
-Máy chiếu và các thết bị khác dể trình chiếu bài giảng.
-Phiếu học tập ghi sẵn bài tập 3.
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Bài cũ:
-Cho hs đọc yêu cầu kiểm tra bài
cũ trên màn hình kết hợp gv nêu.
-Gọi 2 cặp hs lên thực hành mẫu
câu Như thế nào?
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.giới thiệu bài:
-Chúng ta đang học về chủ đề gì?
-Trong thế giới loài thú vô cùng
đa dạng, mỗi loài vật đều có
những tên gọi và đặc điểm khác
nhau.Để giúp các em mở rộng vốn
từ về chủ điểm này đồng thời giúp
các em biết đặt dấu chấm, dấu
phẩy thích hợp trong đoạn văn, cô
cùng các em sẽ đi vào bài học
hôm nay:LTVC: Từ ngữ về loài
thú.Dấu chấm, dấu phẩy.
-Ghi đề lên bảng.
b.Dạy bài mới:
*Bài tập 1:-Yêu cầu hs quan sát
và gọi tên các con vật có trong
tranh trên màn hình.
-Nhận xét, đưa đáp án.
-Con hổ hay còn gọi là con gì?
-Gọi 1 hs đọc lại tên các con vật.
-Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì
-2 cặp hs lên bảng thực hành.
-Lớp theo dõi, nhận xét.

-Chủ đề Muông thú.
-Nghe gv giới thiệu bài.
-Nhìn lên màn hình nhắc lại đề
bài.
-2 hs đọc tên các loài vật trong
tranh.
-Con cọp
-1 hs đọc tên 6 loài vật.
-Nhìn lên bảng. đọc: Chọn cho
mỗi con vật trong tranh một từ chỉ
Nguyễn Thị Nguyệt
15
Trường TH Lê Thế Tiết Giáo án- lớp 2
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4.
-Gọi các nhóm trình bày kết quả.
-Mời nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Gọi hs đọc lại đáp án trên màn
hình.
-Cho hs xem một số hình ảnh.
-Ngoài những loài thú này, em
nào có thể kể cho cô một số con
vật khác?
-Nhận xét, cho hs quan sát hình
ảnh một số loài thú.
-GV: Qua bài 1 các em đã biết
được đặc điểm của một số loài
vật.Dựa vào những đặc điểm đó,
ông cha ta đã dùng để ví von, để

chỉ tính cách của con người.Đó
cũng là nội dung của bài tập 2.
*Bài tập 2:-GV phát phiếu cho hs.
-Gọi 1 hs đọc to yêu cầu của
phiếu học tập.
-Yêu cầu hs làm bài, 1hs làm
phiếu lớn.
-Dán bài làm của hs lên bảng.
-Gọi hs nhận xét.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Yêu cầu hs đổi chéo phiếu để
kiểm tra lẫn nhau.
Đây là những câu thành ngữ nói
về tính nết của con người.
+giải nghĩa các câu thành ngữ:
-Dữ như hổ (cọp) có nghĩa là gì:
-Em hiểu thế nào là nhát như thỏ?
-Voi có đặc điểm gì?
đúng đặc điểm của nó:tò mò, nhút
nhát, dữ tợn, tinh ranh, hiền lành,
nhanh nhẹn.
-HS thảo luận nhóm 4.
-Trình bày kết quả.
-Nhận xét.
-Đọc bài.
-hs kể tên các loài thú khác.
-Nhận phiếu học tập.
-Đọc yêu cầu bài tập.
-HS làm cá nhân vào phiếu
-Nhận xét.

-Chỉ những người nóng tính, dữ
tợn.
-Chỉ người nhút nhát.
-To, khỏe.
-Khen người có sức khỏe tốt.
Nguyễn Thị Nguyệt
16
Trường TH Lê Thế Tiết Giáo án- lớp 2
-Vậy khỏe như voi là muốn chỉ
những người như thế nào?
-Nhanh như sóc dùng để khen
những người nhanh nhẹn.
-Gọi hs đọc lại các câu thành ngữ
trên màn hình.
-Ngoài các thành ngữ này, bạn
nào có thể nêu các thành ngữ khác
có tên con vật nữa.
-Như vậy các em được mở rộng
vốn từ về Muông thú qua hai bài
tập1,2.Bây giờ các em sẽ đi tiếp
qua bài tập 3 để học cách đặt dấu
chấm, dấu phẩy thích hợp trong
đoạn văn.
*Bài tập 3:-Gọi 1 hs đọc yêu cầu
của bài.
-Gọi hs đọc đoạn văn trên bảng.
-Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài.
-Gọi hs nêu kết quả.
-Nhận xét, chữa bài
-Vì sao ở ô trống thứ nhất em điền

dấu phẩy?
-Khi nào thì dùng dấu chấm?
-Gọi hs đọc lại đoạn văn.
3.Củng cố, dặn dò:
-Hôm nay các em đã được học bài
gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà làm bài tập và
chuẩn bị bài sau.
-HS đọc.
-Chậm như rùa.Hót như
khướu.Nhanh như cắt.Nói như
vẹt.Khỏe như trâu….
-Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào
chỗ trống.
-1 hs đọc đoạn văn, cả lớp đọc
thầm hs suy nghĩ làm bài.
-Nêu đáp án.
Từ sáng sớm,Khánh và Giang đã
náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm
vườn thú.Hai chị em mặc quần áo
đẹp, hớn hở chạy xuống cầu
thang.Ngoài đường, người và xe
đạp đi lại như mắc cửi.Trong
vườn thú trẻ em chạy nhảy tung
tăng.
-Nhận xét, bổ sung.
-Vì chữ đứng sau ô trống không
viết hoa.
-Khi hết câu.

-1HS đọc lại đoạn văn.
-Từ ngữ về loài thú.Dấu chấm,
dấu phẩy.
-Nghe gv dặn dò.
Nguyễn Thị Nguyệt
17
Trường TH Lê Thế Tiết Giáo án- lớp 2
Mĩ thuật: Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật
A.Mục tiêu:
-Hiểu hình dáng, đặc điểm của một số con vật quen thuộc.
-Biết cách vẽ con vật.
-Vẽ được con vật theo trí nhớ.
B.Chuẩn bị:
-Ảnh một số con vật quen thuộc.
-Hình minh họa cách vẽ các con vật.
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng
của hs.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
a.giới thiệu bài:
-Kể tên các vật nuôi trong gia
đình em?
-Đó là các con vật quen thuộc mà
các em được thấy hằng ngày.Tiết
Mỹ thuật hôm nay cô sẽ hướng
dẫn cho các em cách vẽ các con
vật đó.

b.Dạy bài mới:
*Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét.
-Gọi 1 hs kể lại một số con vật
quen thuộc.
-Gv cho hs quan sát hình ảnh của
một số con vật.
-Tranh vẽ con vật gì?
-Nói tên các bộ phận của con vật
đó?
-Hình dáng, màu sắc của con vật
đó ra sao?
*Hoạt động 2:Hướng dẫn vẽ
-Gv phác lên bảng các bước vẽ
một số con vật kết hợp với giảng
giải.
-Để vẽ con vật, chúng ta sẽ vẽ bộ
-Các tổ trưởng kiểm tra sự chuẩn
bị đồ dùng của các tổ viên trong
tỏ mình.
-HS kể tên các vật nuôi trong gia
đình.
-Lớp lắng nghe gv giới thiệu bài.
-Kể tên một số con vật: mèo, trâu,
bò, chó, gà…
-HS quan sát.
-Tranh vẽ con trâu/ bò/ chó/gà/
thỏ.
-Đầu, mình, chân, đuôi.
-Mỗi con vật có một hình dáng,
màu sắc khác nhau.

-HS quan sát.
-Nghe giảng.
-Vẽ bộ phận lớn trước, bộ phận
Nguyễn Thị Nguyệt
18
Trường TH Lê Thế Tiết Giáo án- lớp 2
phận nào trước?
*Hoạt động 3:Thực hành
-Yêu cầu hs vẽ lại con vật nuôi
theo trí nhớ vào vở tập vẽ.
-Gv quan sát, giúp đỡ những hs
còn lúng túng.
*Hoạt động 4:Đánh giá,nhận xét.
-Yêu cầu hs nộp bài theo nhóm.
-Cho các nhóm đổi chéo bài cho
nhau.
-Yêu cầu các nhóm đánh giá bài
của nhóm bạn.
-Gọi các nhóm nêu ý kiến đánh
giá, nhận xét của nhóm mình.
-Yêu cầu các nhóm chọn ra những
bài vẽ đẹp, đúng nội dung.
-Nhận xét, bìn chọn, tuyên dương
hs.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Tuyên dương những hs nghiêm
túc, tích cực trong giờ học.
-Dặn hs chuẩn bị đồ dùng để học
tiết sau.

nhỏ sau.
-HS thực hành.
-Nộp bài theo nhóm.
-Đổi chéo bài giữa các nhóm.
-Đánh giá trong nhóm.
-Nêu ý kiến.
-Bình chọn bài vẽ đẹp.

Ngày soạn:19/2/2011
Ngày giảng:Thứ 5 ngày 24 tháng 2 năm 2011
Luyện Toán: Luyện bảng chia 4,một phần tư.
A.Mục tiêu:
-Củng cố cho hs kiến thức về một phần tư, luyện bảng chia 4.
-Luyện kĩ năng giải toán qua các bài tập có liên quan.
B.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập
-2-3 hs dưới lớp đọc bảng chia 4.
-Nhận xét, cho điểm.
-1 hs lên bảng làm bài tập sau:
3 × 4… 12 : 3
27 : 3 ……2 × 7
4 × 5…… 18 :3
Nguyễn Thị Nguyệt
19
Trường TH Lê Thế Tiết Giáo án- lớp 2
2.Bài mới:
a.giới thiệu bài: Nêu mục đích,
yêu cầu của bài.

b.Dạy bài mới:
*Bài tập 1:Tính nhẩm:
4: 4 = 16: 4 = 24 : 4 =
8 : 4 = 20 : 4 = 28 : 4 =
12 : 4 = 36 : 4 = 32 : 4 =
-Gọi hs đọc đề.
-Cho hs thi làm nhanh giữa các tổ.
-Yêu cầu hs nối tiếp đọc kết quả.
-Nhận xét, ghi bảng.
-Gọi 3 hs đọc lại bài làm trên
bảng.
*Bài tập 2: Tìm x:
x × 4 = 28 x × 4 = 16
x × 4 = 32 x × 4 = 40
-Bài tập này thuộc dạng toán nào
các em đã học?
-Gọi 1 hs nhắc lại cách tìm thừa
số chưa biết của phép nhân.
-Yêu cầu hs làm vào vở.
-Gọi 4 hs lên bảng chữa bài.
-Nhận xét.
*Bài tập 3: Chia các hình sau và
tô màu để được một phần tư.
-Gv vẽ sẵn các hình tam giác,
hình tròn, hình vuông, hình chữ
nhật lên bảng.
-Yêu cầu hs suy nghĩ, vẽ, chia
hình và tô màu vào 1/4 các hình
đó.Gv quan sát, hướng dẫn hs.
-Gọi 4 hs lên bảng thực hành.

-Gọi hs nhận xét.
-Nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố:Nhận xét giờ học.
-Dặn dò hs.
2-3 hs đọc thuộc bảng chia 4.
-Nhắc lại đề bài.
-Tính nhẩm.
-Các tổ thi làm bài nhanh
-HS nối tiếp đọc.
-3 hs đọc.
-Tìm một thừa số của phép nhân.
-Muốn tìm thừa số chưa biết của
phép nhân, ta lấy tích chia cho
thừa số đã biết.
-Cả lớp làm vào vở.
-4 HS lên bảng.
-HS thực hành.
-4 em lên thực hành trên bảng lớp.
-Nhận xét.
Nguyễn Thị Nguyệt
20
Trường TH Lê Thế Tiết Giáo án- lớp 2
Luyện Tiếng Việt: Luyện đáp lời khẳng định.Dấu chấm, dấu phẩy
A.Mục tiêu:
-Luyện kĩ năng đáp lời khẳng định trong các tình huống giao tiếp cụ
thể.
-Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy thích hợp trong đoạn văn.
B.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:

-Gọi 2 hs lên bảng thực hành đáp
lời xin lỗi trong tình huống sau:
Bạn xin lỗi vì hôm qua có việc
bận nên không thể tham dự bữa
tiệc sinh nhạt của em “ Mình xin
lỗi vì không thể đến dự sinh nhật
của cậu”
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a,giới thiệu bài:Nêu mục đích,
yêu cầu của bài học.
b.Dạy bài mới:
*Bài tập 1:Em đáp lại lời khẳng
định trong các trường hợp sau
như thế nào?
+Tình huống 1:Bố ơi, đây có phải
là con vuộn không ạ?
-Phải đấy, con ạ!
+Tình huống 2:- Thưa thầy, tuần
này có hội thi thể thao cấp huyện
không ạ?
-Có.hội thi sẽ diễn ra vào thứ sáu.
+Tình huống 3:Thưa cô, bạn
Minh có nhà không ạ?
-Có.Minh đang học bài trên gác.
-Cho hs thảo luận, đóng vai theo
nhóm đôi.
-Gọi các nhóm nêu cách xử lí tình
huống và đóng vai tình huống.
-Nhận xét,kết luận.

*Bài tập 2: Điền dấu chấm, dấu
-2 hs thực hành tình huống do giáo
viên đưa ra.
-Lớp theo dõi,nhận xét.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Diễn lại tình huống.
-Nhận xét.
Nguyễn Thị Nguyệt
21
Trường TH Lê Thế Tiết Giáo án- lớp 2
phẩy vào ô trống trong đoạn văn
sau:
Cả nhà Gấu ở trong rừng ( )Mùa
xuân( )cả nhà Gấu kéo nhau đi
bẻ măng và uống mật ong( )
Mùa thu( )Gấu đi nhặt quả hạt dẻ
Gấu bố( )gấu mẹ gấu con cùng
béo rung rinh bước đi lặc( ) lè lặc
lè.
-Gọi hs đọc yêu cầu.
-Gọi hs đọc đoạn văn.
-Yêu cầu hs chép lại đoạn văn,
điền dấu chấm, dấu phẩy.
-Gọi hs nêu bài làm của mình.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Dặn hs chuẩn bị bài sau.
-1 hs đọc yêu cầu bài tập.
-1 hs đọc đoạn văn.

-HS làm bài vào vở.
-Nêu kết quả.
Luyện Tự nhiên xã hội: Tìm hiểu Cây sống ở đâu?
A.Mục tiêu:
-Củng cố cho hs các kiến thức:
+Cây cối có thể sống được ở khắp nơi:trên cạn, dưới nước.
+Lấy được ví dụ về cây sống trên cạn và dưới nước.
-Thích sưu tầm, bảo vệ cây cối.
B.Chuẩn bị:
-Tranh ảnh về các loài cây sống trên cạn và dưới nước.
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.giới thiệu bài:Nêu mục đích,
yêu cầu của tiết học.
2.Bài mới:
*Hoạt động 1:Làm việc theo
nhóm.
-Cho hs thảo luận nhóm quan sát
các bức tranh trong sgk và các
tranh ảnh sưu tầm.
+Tranh vẽ cây gì?
+Cây đó mọc ở đâu?
-Gọi các nhóm trình bày kết quả.
-Nhắc lại đề bài.
-Quan sát tranh, thảo luận nhóm
đôi và trả lời các câu hỏi gv nêu.
-Trình bày két quả thảo luận
Nguyễn Thị Nguyệt
22
Trường TH Lê Thế Tiết Giáo án- lớp 2

-Mời nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-Nhận xét.
-Hỏi vậy cây có thể sống được ở
đâu?
*Hoạt động 2:Thi kể về các loài
cây ở địa phương.
-Cho hs làm việc theo nhóm 4:Kể
cho các bạn trong nhóm nghe về
các loại cây ở đại phương em và
cho biết cây đó sống ở đâu?
-Gọi 2 nhóm trả lời.
-Gọi các nhóm còn lại nhận xét.
-Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
-Hôm nay các em đã được tìm
hiểu về điều gì?
-Vậy cây cối có thể sống được ở
đâu?
-Nhận xét giờ học.
-Dặn dò hs về nhà chuẩn bị bài
tiếp theo.
-Nhận xét, bổ sung.
-Cây có thể sống được ở khắp mọi
nơi:trên cạn, dưới nước.
-Thảo luận nhóm 4,các hs trong
nhóm lần lượt kể cho các bạn
trong nhóm về các loài cây và nơi
sống của các loài cây ở địa
phương.

-2 nhóm kể trước lớp.
-Nhận xét.
-Tìm hiểu cây sống ở đâu?
-Cây có thể sống được ở khắp nơi.
Nguyễn Thị Nguyệt
23
Trường TH Lê Thế Tiết Giáo án- lớp 2
PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên:…………………………………
Lớp:……………….
Hãy chọn tên các con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
a) Dữ như…………… c)Khỏe như………………
b) Nhát như………… d) Nhanh như…………….

( thỏ, voi, hỏ (cọp), sóc)
PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên:…………………………………
Lớp:……………….
Hãy chọn tên các con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
a) Dữ như…………… c)Khỏe như………………
b) Nhát như………… d) Nhanh như…………….

( thỏ, voi, hỏ (cọp), sóc)
Nguyễn Thị Nguyệt
24

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×