Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

TUAN 26 LOP 3(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.95 KB, 20 trang )

TUẦN 27:
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
____________________________
Tập đọc-Kể chuyện:
Tiết 53 : ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (T1)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đọc.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân
hoá để lời kể thêm sinh động.
-** HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/phút); kể được
toàn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập đọc:
- GV yêu cầu. - Từng HS lên bảng chọn bốc thăm bài tập
đọc.
- HS đọc bài.
- HS đặt một câu hỏi về bài vừa đọc. - HS trả lời.
- GVnhận xét.
3. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV lưu ý HS: Quan sát kĩ tranh minh
hoạ, đọc kỹ phần chữ trong tranh để
hiểu ND chuyện, biết sử dụng nhân hoá
để là các con vật có hành động…
- HS nghe.
- HS trao đổi theo cặp.


- HS nối tiếp nhau đọc từng tranh.
- 1 -> 2 HS kể toàn chuyện.
- GV nhận xét, ghi điểm.
VD: Tranh1 Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng lên nhìn thấy 1 quả táo. Nó định nhảy lên
hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc
táo. Ở một cây thông bên cạnh, 1 anh Quạ đang đậu trên cành….
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc - kể chuyện:
ÔN TẬP (T2)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nhận biết được phép nhân hoá, các cácch nhân hoá (BT2 a/b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài TĐ
- Bảng lớp chép bài thơ em thương
- 3 - 4 tờ phiếu viết nội dung bài 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Ôn tập kiểm tra đọc:
- Thực hiện như tiết 1.
3. Bài tập 2: - 2HS đọc bài
- HS đọc thành tiếng các câu hỏi a,b,c
- GV yêu cầu HS thảo luận. - HS trao đổi theo cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Sự vật được nhân
hoá

Từ chỉ đặc điểm của con người Từ chỉ hoạt động của con
người
Làn gió Mồ côi Tìm, ngồi
Sợi nắng Gầy Run run, ngũ
b. nối
Làn gió Giống 1 người bạn ngồi trong vườn cây
Giống một người gầy yếu
Sợi nắng
Giống một bạn nhỏ mồ côi
c. Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn; những
người ốm yếu , không nơi nương tựa.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, nêu những HS chưa đạt khi kiểm tra.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Toán:
Tiết 131: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0
ở giữa).( Bài 1, bài 2, bài 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng các hàng của số có 5 chữ số.
- Bảng số trong bài tập 2
- Các thẻ ghi số
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV viết 5347
+ Số 5317 là số có mấy chữ số ? (4 chữ
số)

+ Số 5317 gồm mấy nghìn, mấy trăm,
mấy chục, mấy đơn vị?
(2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị)
+ Số 10.000 là số có mấy chữ số (5
chữ số)
+ Số 10.000 gồm mấy chục nghìn, mấy
nghìn…?
+ GV: Số này gọi là 1 chục nghìn.
- HS đọc.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Số có 5 chứ số:
a. Giới thiệu số 42316
b. GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số
10000 là 1 chục nghìn, vậy có mấy
chục nghìn ?
- Có bốn chục nghìn
- Có bao nhiêu nghìn ? - Có 2 nghìn
- Có bao nhiêu nghìn ? - Có 2 nghìn
- Có bao nhiêu trăm ? - Có 3 trăm
- Có bao nhiêu chục, ĐV ? - Có 1 chục, 6 đơn vị
- GV gọi HS lên bảng viết số chục
nghìn, số nghìn, số trăm, chục, đơn vị
vào bảng số
- 1HS lên bảng viết
c. Giới thiệu cách viết số 42316
- GV: Dựa vào cách viết số có 4 chữ số,
bạn nào có thể viết số có 4 chục nghìn,
2nghìn, 3 trăm,1chục, 6 đơn vị ?
- 2HS lên bảng viết + lớp viết bảng con

43216
- HS nhận xét
+ Số 42316 là số có mấy chữ số ? - Số 42316 là số có 5 chữ số
+ Khi viết số này chúng bắt đầu viết từ
đâu ?
- Viết từ trái sang phải: Từ hàng cao nhất
đến hàng thấp nhất.
- Nhiều HS nhắc lại
d. Giới thiệu cách đọc số 42316
+ Bạn nào có thể đọc được số 42316 - 1 - 2 HS đọc: Bốn mươi hai nghìn ba
trăm mười sáu.
+ Cách đọc số 42316 và số 2316 có gì
giống và khác nhau.
- Giống nhau: Đều học từ hàng trăm đến
hết.
- Khác nhau ở cách đọc phần nghìn….
- GV viết bảng 2357 và 3257
8795 và 38795
3876 và 63876
3. Thực hành:
Bài 1: Chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nêu cách làm, làm vào
SGK.
- HS làm bài.
+ 24312.
- GV gọi HS đọc bài. + Đọc: Hai mươi tư nghìn ba trăm mười
hai.
- GV nhận xét. - HS nhận xét.
Bài 2:

- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào SGK. - HS làm bài:
+ Viết Đọc
35187 Ba mươi năm nghìn một trăm tám
mươi bảy
94361 Chín mươi tư nghìn ba trăm sáu
mươi mốt
57136 Năm mươi bảy nghìn ,một trăm ba
mươi sáu
- GV nhận xét. 15411 Mười năm nghìn bốn trăm mười
một.
Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu.
- HD h/s làm bài. - HS đọc theo cặp.
- GV gọi HS đọc trước lớp. - 4 - 5 HS đọc trước lớp.
+ Hai mươi ba nghìn một trăm mười sáu.
+ Mười hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy
- GV nhận xét. - HS nhận xét.
Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu h/s làm bài. - HS làm SGK.
- GV gọi HS nêu kết quả - 3HS nêu kết quả
+ 80000, 90000
+ 25000, 26000,27000
- GV nhận xét. + 23300, 23400,23500
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nêu cách đọc và viết số có 5 chữ số ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.

______________________________________

Thể dục:
( Thầy Đăng soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Toán:
Tiết 132: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số.
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Biết viết các số tròn nghìn (từ 10000 đến 19000) vào dưới mỗi vạch của tia số.( Bài
1, bài 2, bài 3, bài 4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng viết ND bài 3, 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV đọc 63457, 72114
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
- HS viết bảng con.
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành :
Bài 1 ( 142)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm SGK + 1 HS lên
bảng làm.
- HS làm bài.
45913: Bốn mươi năm nghìn chính trăm
mười ba
63721: Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai mốt
47535: Bốn mươi bảy nghìn nămtrăm ba

mươi năm
- GV gọi HS nêu kết quả - nhận xét - HS đọc bài.
- GV nhận xét - HS nhận xét
Bài 2: (142)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS cả lớp làm vào SGK 1
HS lên bảng giải.
+ Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi
năm
+ 27155
+ Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một
+ 89371
- GV gọi HS đọc bài. - 3 - 4 HS đọc
- GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét.
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm vào vở. a. 36522; 36523; 36524; 36525, 36526.
- 1HS lên bảng làm. b. 48185, 48186, 48187, 48188, 48189.
c. 81318, 81319; 81320;81321, 81322,
81223.
- GV gọi HS đọc bài. - 3 -4 HS đọc bài - nhận xét
Bài 4 (142):
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu làm SGK - nêu kết quả. 12000; 13000; 14000; 15000; 16000; 17000;
18000; 19000.
- GV nhận xét.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nêu cách đọc số có 5 chữ số ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
_____________________________________

Chính tả:
Tiết 53: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (T3)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đọc.
- Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2 (về học tập hoặc về lao động, về công
tác khác).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc
- Bảng lớp viết ND cần báo cáo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài:
2.Ôn tập đọc:( Thực hiện như Tiết 1)
3. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS đọc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20
(T.20)
- GV hỏi. - Những điểm khác là.
+ Yêu cầu báo cáo này có gì khác với
yêu cầu của báo cáo đã được học ở tiết
TLV tuần 20 ?
- Người báo cáo là chi đội trưởng.
+ Người nhận báo cáo là cô tổng phụ trách.
+ Nội dung thi đua
- GV nhắc HS chú ý thay đổi lời
"Kính gửi…" bằng "Kính thưa "
+ Nội dung báo cáo: HT, LĐ thêm ND về
công tác khác.
- GV yêu cầu HS làm việc theo tổ - HS làm việc theo tổ theo ND sau:
+ Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội

trong tháng qua.
+ Lần lượt từng thành viên đóng vai báo
cáo.
- GV gọi các nhóm. - Đại diện các nhóm thi báo cáo trước lớp.
- GV nhận xét ghi điểm. - HS nhận xét.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
_______________________________________
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 53: CHIM
( Tích hợp GDBVMT)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ích lợi của chim đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim.
- Biết chim là ĐV có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai
cánh và hai chân. - Nêu NX cánh và chân của ĐD chim bay (đại bàng), chim chạy (đà
điểu).
- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài chim.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC:
- Nêu tên các bộ phận của cá ?
- Nêu ích lợi của cá ?
B. BÀI MỚI:
1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát.
* Tiến hành:

- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ GV yêu cầu HS quan sát các hình
trong SGK và nêu câu hỏi thảo luận:
- HS thảo luận theo nhóm. Nhóm trưởng
điều khiển các bạn thảo luận theo câu hỏi.
- Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài
của con chim? Nhận xét về độ lớn của
chúng….
- Bên ngoài cơ thể chim thường có gì
bảo vệ ? Bên trong có xương sống
không?
- Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét.
- GV hãy rút ra đặc điểm chung của
các loài chim?
- Nhiều HS nêu.
* Kết luận: Chim là đơn vị có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có
mỏ, 2 cánh và chân.
2. Hoạt động 2: Làm việc với các
tranh ảnh sưu tầm được.
* Mục tiêu: Giải thích được tại sao
không nên săn bắt, phá tổ chim.
* Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn
phân loại những tranh ảnh về loài chim đã
sưu tầm được.
+ GV yêu cầu HS thảo luận: Tại sao
chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ
chim ?
- HS thảo luận

- Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập trước lớp.
- Đại diện nhóm thi dẫn thuyết.
* GV cho HS chơi trò chơi " Bắt chước
tiếng chim hót"
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi
- HS chơi trò chơi:
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
+ Em đã biết các loài chim trong tự
nhiên chưa?Cần làm gì để bảo vệ
chúng?
- Về thực hành bảo vệ loài chim,
chuẩn bị bài sau.
- HS liên hệ bản thân
______________________________________
Đạo đức:
Tiết 27: TÔN TRỌNG THƯ TỪ TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
( Biết: Trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư. Nhắc mọi người cùng thực
hiện.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: vở bài tập đạo đức, phiếu học tập ( hoạt động 1, tiết 2 ), cặp sách, quyển
truyện tranh, lá thư,… để chơi đóng vai ( hoạt động 2, tiết 2 )
- Học sinh : vở bài tập đạo đức
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Nhận xét hành vi

*Mục tiêu: học sinh có kĩ năng nhận xét
những hành vi liên quan đến tôn trọng thư từ,
tài sản của người khác
*Cách tiến hành :
Giáo viên phát phiếu giao việc có ghi các tình
huống lên bảng và yêu cầu từng cặp học sinh
thảo luận để nhận xét xem hành vi nào đúng,
hành vi nào sai.
Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để
xem bố mua quà gì cho mình.
Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi , Bình
đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ
nhà rồi mới ngồi xem
Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố.
Một lần, mấy bạn lấy thư xem Hải viết gì.
Sang nhà bạn, thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ
mắt, Phú bảo với bạn: “Cậu cho tớ xem
những đồ chơi này được không?”
Giáo viên gọi đại diện một số cặp trình bày
kết quả thảo luận của mình trước lớp
Giáo viên hỏi:
+ Như thế nào là tôn trọng thư từ , tài sản của
người khác ?
Kết luận:
+ Tình huống a: Sai
+ Tình huống b: Đúng
+ Tình huống c: Sai
+ Tình huống d: Đúng
Hoạt động 2: Đóng vai
*Mục tiêu: giúp học sinh có Kĩ năng thực

hiện một số hành động thể hiện sự tôn trọng
thư từ, tài sản của người khác.
*Cách tiến hành :
Giáo viên đưa bảng phụ ra có ghi nội dung 2
tình huống
+ Tình huống 1: Bạn em có quyển truyện
tranh mới để trong cặp. Giờ ra chơi, em muốn
mược xem nhưng chẳng thấy bạn đâu…
+ Tình huống 2: Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm
rơi mũ. Thấy vậy, một số bạn chạy đến lấy
mũ làm “bóng” đá. Nếu có mặt ở đó, em sẽ là
gì ?
Giáo viên cho học sinh đọc nội dung 2 tình
Từng cặp học sinh thảo luận các tình
huống
Sai vì các bạn chưa biết tôn trọng, giữ
gìn tài sản của người khác
Đúng vì các bạn biết tôn trọng tài sản
của người khác
Sai vì các bạn chưa biết tôn trọng, giữ
gìn tài sản của người khác
Đúng vì các bạn biết tôn trọng tài sản
của người khác
Đại diện học sinh lên trình bày kết quả
thảo luận. Các nhóm khác theo dõi và
bổ sung
Xin phép khi sử dụng , không xem
trộm , giữ gìn , bảo quản đồ đạc của
người khác
Cá nhân

Học sinh thảo luận.
Theo từng tình huống, một số nhóm
trình bày trò chơi đóng vai trước lớp.
Học sinh trình bày. Những em khác có
thể hỏi để làm rõ thêm những chi tiết
mà mình quan tâm.
huống.
Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thực
hiện trò chơi đóng vai theo 2 tình huống,
trong đó, 2 nhóm sẽ đóng vai theo tình huống
1, 2 nhóm còn lại sẽ đóng vai theo tình huống
2
Gọi một số học sinh lên trình bày kết quả thảo
luận
Kết luận:
+ Tình huống 1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi
mượn chứ không tự ý lấy đọc.
+ Tình huống 2: Khuyên ngăn các bạn không
làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả
lại cho Thịnh.
Giáo viên tổng kết, khen ngợi các nhóm đã
thực hiện tốt trò chơi đóng vai và khuyến
khích các em thực hiện việc tôn trọng thư từ,
tài sản của người khác.
*Kết luận chung: Thư từ, tài sản của mỗi
người thuộc về riêng họ, không ai được xâm
phạm. Tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản
của người khác là việc không nên làm.
4.Nhận xét – Dặn dò :
GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước
____________________________________________________________________
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011
Tập đọc:
Tiết 54: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II(T4)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đọc.
- Nghe-viết đúng bài CT Khói chiều (tốc độ viết khoảng 65 chữ/15 phút), không mắc
quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát (BT2).
-** HS khá, giỏi viết đúng và đẹp bài CT (tốc độ 65 chữ/15 phút).
II. ĐỒ DÙNG - DẠY HỌC:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Ôn tập đọc: Thực hiện như tiét 1.
3. Hướng dẫn HS nghe viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần bài thơ: Khói chiều. - HS nghe.
- 2 -3 HS đọc lại bài.
- Giúp HS nắm ND bài thơ:
+ Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều? - Chiều từ mái rạ vàng.
Xanh rời ngọn khói nhẹ nhàng bay lên
+ Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với
khói?
- Khói ơi vươn nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà.
- Nêu cách trình bày 1 số bài thơ lục - Câu 6 tiếng lùi vào 3 ô
bát? Câu 8 tiếng lùi vào 2 ô

- GV đọc 1 số tiếng khó: Bay quẩn, cay
mắt, xanh rờn….
- HS luyện viết trên bảng con.
- GV quan sát sửa sai cho HS.
b. Viết chính tả:
- GV đọc bài. - HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài :
- GV đọc lại bài viết. - HS nghe - đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe .
- Về nhà tiếp tục ôn tập bài sau .
- Đánh giá tiết học.
_______________________________________
Thể dục:
( Thầy Đăng soạn giảng)
______________________________________
Toán:
Tiết 133: CÁC SỐ NĂM CHỮ SỐ (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục,
hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng
đó của số có năm chữ số.
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình.( Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (a, b),
bài 4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng số như phần bài học.
- Mỗi HS chuẩn bị 8 hình tam giác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV viết số: 42561; 63789, 89520
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Đọc và viết số có 5 chữ số:
(trường hợp các chữ số ở hàng nghìn,
trăm, chục, đơn vị là 0)
- 3HS đọc.
- GV yêu cầu HS đọc phần bài học. - HS đọc.
- GV chỉ vào dòng của số 30000 và
hỏi:
+ Số này gồm mấy chục nghìn, mấy
nghìn, mấy đơn vị?
-> Số gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0
chục, 0 đơn vị.
+ Vậy ta viết số này như thế nào? - 1HS lên bảng viết + lớp viết vào nháp.
- GV nhận xét đúng, sai.
- GV: Số có 3 chục nghìn nên viết chữ
số 3 ở hàng chục nghìn, có 0 nghìn
nên viết số 0 ở hàng nghìn,có 0 trăm
nên viết số 0 ở hàng trăm…
Vậy số này viết là 30000
+ Số này đọc như thế nào ? - Đọc là ba mươi nghìn.
- GV tiến hành tương tự để HS nêu
cách viết,cách đọc các số : 32000,
32500, 32560, 32505, 32050, 30050;
30005.
3. Thực hành:
Bài 1:

- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm vào SGK.
+ Sáu mươi hai nghìn ba trăm
+ 58601
- GV gọi HS đọc bài nhận xét. + Bốn mươi hai nghìn chính trăm tám mươi
+70031
- GV nhận xét. + Sáu mươi nghìn không trăm linh hai.
Bài 2 (144)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm vào SGK. a. 18303; 18304; 18305; 18307
b. 32608; 32609; 32610; 32612
- GV gọi HS đọc bài nhận xét. c. 93002; 93003.
- GV nhận xét.
Bài 3 (144)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm vào SGK. a. 20000, 21000, 22000, 23000
b. 47300; 47400; 47500; 47600
- GV gọi HS nhận xét. c. 56330; 56340; 56350; 56360
- GV nhận xét.
Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS xếp thi. - HS xếp thi.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Gọi h/s nêu cách đọc và đọc số:
32080 ?
- nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài
sau.
____________________________________


Tập viết:
Tiết 27: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (T5)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đọc.
- Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu (SGK), viết báo cáo về 1 trong 3 nội
dung: về học tập hoặc về lao động, về công tác khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng.
III. CÁC HOẠT ĐỒNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài
2. Ôn tập đọc:
- GV nêu yêu cầu. - Từng HS nên bốc thăm, xem lại trong
SGK 1-2phút.
- GV gọi HS đọc bài. - HS đọc bài theo phiếu chỉ định.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS đọc bài mẫu báo cáo.
- GV nhắc HS; nhớ ND báo cáo đã
trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu
theo thông tin, rõ ràng, trình bày đẹp
- HS nghe.
- HS viết bài vào vở.
- 1 số HS đọc bài viết.
VD: Kính thưa cô tổng phụ trách thay mặt chi đội lớp 3A, em xin báo cáo kết quả
HĐ của chi đội trong trong tháng thi đua "xây dựng đội vững mạnh" vừa qua như
sau.

a. Về học tập……
- GV nhận xét. b. Về lao động……
- GV thu 1 số vở chấm điểm. c. Về công tác khác……
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.

_______________________________________
Mĩ thuật:
Tiết 27: VẼ THEO MẪU: VẼ LỌ HOA VÀ QUẢ
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hình dáng, tỉ lệ, đặc điểm của lọ hoa và quả.
- Biết cách vẽ lọ hoa và quả.
- Vẽ được lọ hoa và quả.
-** HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
II. CHUẨN BỊ:
- Một số lọ hoa và quả có hình dáng, màu sắc khác nhau.
- Bài vẽ lọ hoa và quả của HS lớp trước.
- Hình gợi ý cách vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài.
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV bày 1 vài mẫu lọ hoa và quả. - HS quan sát, nhận xét.
- Hãy nêu hình dáng của các lọ hoa và
quả ?
- Cao, thấp, to nhỏ.
+ Vị trí của lọ hoa và quả ? - Lọ hoa quả đặt ở phía sau, quả đặt ở phía
trước.
+ Độ đậm nhạt ? - HS nêu.
3. Hoạt động 2: Cách vẽ hình lọ và quả

- Phác khung hình.
- Phác nét tỷ lệ .
- Vẽ chi tiết .
- Vẽ màu.
4. Hoạt động 3: Thực hành. - 3 - 4 lên bảng .
- Tổ chức cho h/s làm bài. - Sau đó HS vẽ vào vở VTV.
- GV quan sát, HD thêm cho HS.
5. Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá.
- GV trưng bày 1 số bài vẽ đã hoàn
thành.
- HS quan sát.
+ Hình vẽ so với phần giấy như thế nào? - HS nêu.
+ Hình vẽ có giống mẫu không ? - HS nêu.
- HS xếp bài theo cảm nhận riêng .
* Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
____________________________________________________________________
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
Toán:
Tiết 134: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0).
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4)
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV viết bảng: 58007; 37042; 45300
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành:
Bài 1:
- HS đọc.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu làm vào SGK. + Mười sáu nghìn năm trăm.
+ Sáu mươi hai nghìn không trăm linh
bảy.
+ Sáu mươi hai nghìn không trăm bảy
mươi.
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét. + Bảy mươi mốt nghìn không trăm mười.
- GV nhận xét. + Bảy mươi mốt nghìn không trăm linh
một.
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm vào vở. + 87105
+ 87001
- GV gọi HS đọc bài. + 87500
- GV nhận xét. + 87000
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS dùng thước kẻ nối số đã cho vào tia
số.
- GV gọi HS đọc kết quả. - 3 - 4 HS nêu.
- GV nhận xét. - HS nhận xét.
Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tính nhẩm. 4000 + 500 = 4500
6500 - 500 = 6000
300 + 2000 x 2 = 300 +4000

= 4300
- GV gọi HS đọc bài - 3 - 4 HS đọc.
- GV nhận xét. - Nhận xét .
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà luyện đọc các số có nhiều chữ
số, chuẩn bị bài sau.
_________________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 27: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (T6)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đọc.
- Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi tên một bài thơ.
- Bảng phụ viết ND bài tập 2.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài
2. Kiểm tra học thuộc lòng:
(Thực hiện như tiế 5)
3. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- GV yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm bài.
- GV đính bảng phụ lên bảng. - 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - chốt bài giải đúng
Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt.
Nhìn thấy cây ngất ngưởng trụi lá trước

sân đình, tôi tính thầm "A, còn ba hôm nữa
lại Tết, Tết hạ cây nêu !'. Nhà nào khá giả
lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết
Tết hạ cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất
bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt
tay; mười một hôm nữa.
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng các bài đã
học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
_____________________________________
Chính tả:
Tiết 54: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (ĐỌC HIỂU + LTCV)
(Đề nhà trường ra)
_________________________________________
Thủ công
Tiết 27: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa
tương đối cân đối.
-** Với HS khéo tay:
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối.
- Có thể trang trí lọ hoa đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh quy trình.
- Giấy thủ công, keo, bìa…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài:

2. Hoạt động 3: HS thực hành làm lọ hoa.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa
gắn tường.

- HS nhắc lại các bước.
GV Nhắc lại quy trình.
- GV treo tranh quy trình và nhắc lại các bước.
+ Bước 1: Gấp phần giấy làm để lọ hoa và gấp các
nếp gấp cách đều.
+ Bước 2: Tách phần gấp để lọ hoa ra khỏi các
nếp gấp làm thân lo hoa.
- HS nghe.
+ Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường.
* GV tổ chức cho HS thực hành làm lọ hoa gắn
tường.
- HS thực hành cá nhân.
- GV quan sát, gợi ý h/s và uấn nắn cho những em
còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học
tập và kết quả thực hành của HS
- HS nghe.
- Dặn dò giờ học sau.
____________________________________________________________________

Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
Toán:
Tiết 135: SỐ 100000 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết số 100000.

- Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số.
- Biết số liền sau của số 99999 là số 100000.( Bài 1, bài 2, bài 3 (dòng 1, 2, 3), bài 4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các thẻ gi số 10 000.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Yêu cầu h/s lên bảng làm BT 2-tiết
134.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu số 100 000:
- HS làm bài.
- GV yêu cầu HS lấy 8 thẻ ghi số
10 000.
- HS thao tác theo yêu cầu của GV.
+ Có mấy chục nghìn. - Có 8 chục nghìn.
- GV yêu cầu HS lấy thêm 1 thẻ có ghi
10000 đặt vào cạnh 8 thẻ số lúc trước.
- HS thao tác.
+ 8 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa
là mấy chục nghìn ?
- Là chín chục nghìn.
- GV yêu cầu HS lấy thêm 1 thẻ ghi
10000 đặt cạnh vào 9 thẻ lúc trước.
- HS thao tác.
+ 9 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa
là mấy chục nghìn ?
- Là mười chục nghìn.
- GV hướng dẫn cách viết: 100.000

+ Số 100 nghìn gồm mấy chữ số? - Gồm 6 chữ số…
- GV: Mười chục nghìn gọi là một trăm
nghìn.
- Nhiều HS nhắc lại.
3. Thực hành:
Bài 1 (146)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. a. 30000, 40000; 60000, 70000, 90000
b. 13000, 14000, 15000, 17000, 18000…
- GV gọi HS đọc bài. c. 18300, 18400, 18500, 18600….
- GV nhận xét. d. 18237; 18238; 18239, 18240…
Bài 2: (146)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm vào SGK. + 50 000, 60000, 70000, 80000, 90000.
- GV gọi HS nhận xét.
GV nhận xét.
Bài 3: (146)
- GV gọi HS nêu yêu cầu . - HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào SGK. Số liền trước Số đã cho Số liền sau
12533 12534 12535
43904 43905 43906
62369 62370 62371
39998 39999 40000
Bài 4 (146)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở . Bài giải :
- GV theo dõi nhắc nhở. Sân vận động còn chỗ chưa có người ngồi
là: 7000 - 5000 = 2000 (chỗ)
Đáp số: 2000 chỗ ngồi
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:

- Nêu lại cách đọc viết số có 5 chữ số ?
- Chuẩn bị bài sau.
____________________________________
Tập làm văn:
Tiết 27: KIỂM TRA GIỮA HOCK KÌ II (CHÍNH TẢ + TLV)
( Đề nhà trường ra)
____________________________________
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 54: THÚ
( Tích hợp GDBVMT)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài
thú.
- Biết những ĐV có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay ĐV có
vú. - Nêu được một số VD về thú nhà và thú rừng.
- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Nêu các bộ phận của 1 con chim ?
- Tại sao không nên săn bắt, phá tổ
chim?.
B. BÀI MỚI:
1. Hoạt động1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ
phận cơ thể của các con thú được quan
sát.

* Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ GV yêu cầu HS quan sát hình các con
thú trong SGK.
- HS quan sát theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo
luận.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
- Nhận xét.
+ Hãy rút ra đặc điểm chung của các
loài chim thú.
- HS nêu - nhiều HS nhắc lại.
* Kết luận:
Thú là động vật có xương sống. Tất cả các loài thú đều có lông vũ, đẻ con, nuôi con
bằng sữa.
2. Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được, và thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Nêu ích lợi của thú nhà.
* Tiến hành :
- GV nêu:
+ Nêu ích lợi của việc nuôi thú nhà ?
+ Ở nhà em có nuôi 1 loài thú nào? Em
chăm sóc chúng hay không ? Em
thường choc chúng ăn gì?
- HS nêu ý kiến.
* Kết luận:
- Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho
con người. Phân lợn dùng để bón ruộng.
- Trâu, bò dùng để kéo cày, kéo xe…. Phân dùng bón ruộng
- Bò con được nuôi lấy thịt, sữa…

3. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
* Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu 1 con thú mà HS ưa thích.
* Tiến hành:
- Bước 1:
+ GV yêu cầu. - HS lấy giấy, bút vẽ 1 con thú nhà các
em ưa thích.
- Tô màu.
- Bước 2: Trình bày. - HS dán bài của mình lên bảng .
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - đánh giá.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Em đã biết các loài thú trong tự
nhiên chưa? Em đã làm gì để bảo vệ
chúng?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s thực hành
bảo vệ các loài thú. Về nhà chuẩn bị bài
sau.
- Học sinh liên hệ bản thân.
_____________________________________
Âm nhạc:
Tiết 27: HỌC HÁT: BÀI TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- GD lòng yêu hoà bình, yêu thương mọi người.
II. CHUẨN BỊ:
- Hát chuẩn bài Tiếng hát bạn bè mình.
- Nhạc cụ quen dùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Dạy hát bài tiếng hát bạn bè mình

- GV giới thiệu bài hát. - HS nghe.
- GV hát mẫu.
- HD đọc lời ca. - HS đọc đồng thanh lời ca.
- GV dạy HS hát từng câu theo hình
thức móc xích.
- HS học hát từng câu theo hướng dẫn.
- HD hát nối các câu cho tới cả bài. - HS hát theo HD của GV.
- HS luyện hát theo nhóm và cá nhân.
- GV nghe sửa sai cho HS.
2. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
- GV hướng dẫn HS vừa hát vừa vỗ tay
theo phách.
- Trong không gian bay bay một hành
x x x - HS quan sát .
tinh thân ái. - HS hát - vỗ tay theo phách.
x
- GV hướng dẫn vỗ tay theo tiết tấu lời
ca.
- HS quan sát.
- HS thực hành theo giáo viên.
- GV quan sát, sửa sai.
- GV nêu yêu cầu. - HS đứng hát và nhún chán nhẹ nhàng.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
____________________________________
Sinh hoạt-HĐTT:
NHẬN XÉT TUẦN 27
I. MỤC TIÊU:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 27.

- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
- HS vui chơi , múa hát tập thể.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Sinh hoạt lớp:
- HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 27.
- HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 28.
* GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 27.
* GV bổ sung cho phương hướng tuần 28 :
- GV nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn trật tự
lớp học để lớp học tập: Hải, Hương, Lan, Huyền,
- Nhắc nhở các h/s còn chưa chăm học: Lung,
2. Hoạt động tập thể:
- Tổ chức cho h/s chơi các trò chơi đã học.
- GV thoe dõi nhắc nhở các em chơi nhiệt tình có ích.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×